Professional Documents
Culture Documents
Chapter3-Relational Data Models
Chapter3-Relational Data Models
Chapter3-Relational Data Models
1
Giảng viên
Ths. Đinh Thị Thúy - Phòng Thí Nghiệm Trí Tuệ Nhân tạo –
ĐH Thăng Long
Email: thuydt@thanglong.edu.vn
2
Trợ giảng
Nguyễn Thị Ánh, Lê Thị Huế
Trường ĐH Thăng Long
{A40670,A41131}@thanglong.edu.vn
3
Học liệu
Database Systems
Msteam
Bài giảng, bài thực hành,bài tập
4
MỤC TIÊU
▪ Mối quan hệ
6
MÔ HÌNH QUAN HỆ LÀ GÌ?
STT Mô tả
1 Bảng là cấu trúc hai chiều gồm một hàng và một cột
2 Mỗi hàng của bảng (bộ – tuble) đại diện cho 1 thực thể duy nhất xuất hiện trong tập thực thể
3 Mỗi cột trong bảng đại diện cho một thuộc tính và mỗi cột có một tên riêng
4 Giao nhau của hàng và cột đại diện cho một giá trị dữ liệu
5 Tất cả các giá trị trong một cột phải cùng một định dạng dữ liệu
6 Mỗi cột có một phạm vi giá trị cụ thể được gọi là miền thuộc tính.
7 Thứ tự của các hàng và cột là không quan trọng trong DBMS
8 Mỗi bảng phải có một thuộc tính hoặc tổ hợp các thuộc tính giúp xác định duy nhất mỗi hàng
8
VÍ DỤ MINH HỌA
9
CÁC KHÁI NIỆM CỦA MÔ HÌNH QUAN HỆ
Khoá – key
▪ Một/một tập thuộc tính mà có khả năng xác định giá trị
một số thuộc tính khác
▪ Khoá chứa nhiều hơn 1 thuộc tính gọi là khoá phức
▪ Mỗi thuộc tính cấu thành khoá đều gọi là thuộc tính
khoá
Siêu khóa– Super Key:
▪ Là khoá xác định được giá trị MỌI thuộc tính khác (cả
bộ)
Khóa dự tuyển – Candidate Key:
▪ Là siêu khoá tối thiểu, không thể bớt thuộc tính. 11
▪ Trong 1 bảng có thể có nhiều khóa dự tuyển
CÁC LOẠI
KHÓA
12
CÁC LOẠI KHÓA
13
CÁC RÀNG BUỘC TOÀN VẸN TRÊN QUAN HỆ
14
CÁC RÀNG BUỘC TOÀN VẸN
16
PHỤ THUỘC HÀM
Biểu diễn mối quan hệ phụ thuộc của một tập thuộc tính này với tập thuộc tính khác.
Dùng để đánh giá thiết kế dữ liệu (~xem sau)
Định nghĩa: Quan hệ R được định nghĩa trên tập thuộc tính U ={A1,A2,..An}. A,B ⸦ U
( là hai tập con thuộc tập thuộc tính U).
Nếu tồn tại một ánh xạ f: A → B thì ta nói rằng A xác định hàm B, hay B phụ thuộc vào
hàm A
Kí hiệu: A→B
▪ Trong đó: A và B có thể là 1 hoặc 1 tập các thuộc tính
▪ Đọc là A suy ra B hay là B phụ thuộc vào A
17
VÍ DỤ PHỤ THUỘC HÀM
Mã phòng ban xác định tên phòng ban và 1 Dana 50000 San
ngày thành lập: Francisco
▪ {MASV,MAMH → DIEM}
Phụ thuộc hàm:EmployeeID → EmployeeName, salary, city 18
PHỤ THUỘC HÀM
❑ Ví dụ: Xác định các phụ thuộc hàm trong quan hệ dưới đây:
SINHVIEN(Tên, Mônhọc, SốĐT, ChuyênNgành, GiảngViên, Điểm)
▪ Có một số tính chất sau:
Với mỗi Tên có duy nhất một SốĐT và ChuyênNgành
Với mỗi Tên, Mônhọc có duy nhất một Điểm
Với mỗi Mônhọc có duy nhất một GiảngViên
19
PHỤ THUỘC HÀM
20
QUY TẮC TOÀN VẸN
22
MỐI QUAN HỆ - RELATIONSHIP
Thể hiện khả năng kết hợp giữa hai bảng dữ liệu khi một bảng có khóa ngoại tham
chiếu đến khóa chính bảng kia
▪ Cho phép tách dữ liệu được lưu trữ trong các bảng khác nhau
▪ Nhưng vẫn giữ liên kết giữa các bảng
▪ Quản lý sự dư thừa dữ liệu, tránh các bất thường thao tác dữ liệu: Chèn, Sửa, Xóa
Có 3 loại mối quan hệ:
▪ 1:N – quan hệ 1 – nhiều hay nhiều – 1
▪ 1:1 – quan hệ 1 – 1
▪ N:M – Quan hệ nhiều - nhiều
23
QUAN HỆ 1:N
24
QUAN HỆ 1:1
Chọn ra bảng nào mà mọi dòng đều tham chiếu bảng còn lại
Lấy khoá chính bảng còn lại làm khoá chính bảng này
Ví dụ: Giáo viên và Khoa
▪ Một Giáo viên quản lý một Khoa, một Khoa chỉ do một Giáo viên quản lý
▪ Thể hiện mối quan hệ 1:1 giữa Giáo viên và Khoa
25
QUAN HỆ 1:1
26
QUAN HỆ M:N
27
QUAN HỆ M:N
28
Ví dụ
Lo
MSV Hoten Diachi GT MM Tin chi MGV TenGV Khoa Diem
Là cùng 1 dữ liệu được lưu p
trữ lặp lại ở nhiều nơi riêng A01 Lê Na 12 Thái Hà Nữ M01 CSDL 4 T01 C.Nga Tin 8
MSV, MM→Diem; A04 Trần Hà 1 Láng Hạ Nữ M03 Vi mô 4 A01 T.Nam Kinh tế 5
}
▪ Khóa: MSV, MM
30
CÁC VẤN ĐỀ CỦA DƯ THỪA DỮ LIỆU
❖ Tách (phân rã) bảng dư thừa thành nhiều bảng Msv MM Diem
A01 M01 8
▪ Tách các bảng trên thành:
A01 M02 5
• SV(Msv, Hoten, Diachi, GT) có PTH ={Msv → Hoten,Diachi,GT} A03 M01 6
33
THAO TÁC TRÊN MÔ HÌNH QUAN HỆ
34
THAO TÁC TRÊN MÔ HÌNH QUAN HỆ
Có 4 thao tác cơ bản trên mô hình dữ liệu quan hệ:
▪ Chèn – Insert: Thêm các giá trị của 1 bộ mới vào quan hệ
35
THAO TÁC TRÊN MÔ HÌNH QUAN HỆ
Có 4 thao tác cơ bản trên mô hình dữ liệu quan hệ:
▪ Xóa – Delete: Xóa các dòng trên 1 quan hệ thỏa mãn điều kiện hoặc không
36
ƯU ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH QUAN HỆ
Độc lập về cấu trúc: thay đổi trong cấu trúc tệp không làm ảnh hưởng đến truy cập dữ liệu
Dễ sử dụng: dữ liệu lưu trữ dưới dạng bảng chứa các hàng và cột là tự nhiên và dễ hiểu
Khả năng truy vấn: sử dụng ngôn ngữ truy vấn cấp cao SQL tránh sự phức tạp của CSDL
Độc lập dữ liệu: cấu trúc của cơ sở dữ liệu quan hệ có thể được thay đổi mà không phải
thay đổi bất kỳ ứng dụng nào
37
NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH QUAN HỆ
Một số Hệ QT CSDLQH có giới hạn về số cột trong bảng
Đôi khi các quan hệ giữa các bộ phận dữ liệu trở lên phức tạp
Các CSDL quan hệ phức tạp có thể dẫn đến thông tin trong CSDL không thể chia
sẻ
38
TỪ KHÓA
39
CÂU HỎI ÔN TẬP
41
BÀI TẬP
1. Hãy xác định khóa chính, khóa ngoại cho các bảng?
2. Mô tả mối quan hệ giữa STORE và REGION?
3. Vẽ lược đồ thể hiện mối quan hệ giữa STORE và REGION?
4. Mô tả mối quan hệ giữa EMPLOYEE và STORE?
5. Vẽ lược đồ thể hiện mối quan hệ giữa EMPLOYEE và STORE?
6. Vẽ lược đồ thể hiện mối quan hệ giữa EMPLOYEE và STORE và
REGION?
42
BÀI TẬP XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUAN HỆ
Một công ty bất động sản có một số văn phòng tại nhiều địa điểm. Mỗi văn phòng có
một mã số văn phòng và địa chỉ.
Mỗi một văn phòng sẽ có các nhân viên. Mỗi nhân viên sẽ có mã số nhân viên, họ tên. Ở
mỗi văn phòng. Một nhân viên có một hay nhiều thân nhân (vợ và [các] con). Mỗi thân
nhân chúng ta sẽ lưu trữ tên, ngày sinh, mối quan hệ (với nhân viên).
Công ty có một danh sách các BDS cần bán. Thông tin về BDS là mã số và địa chỉ. Mỗi bất
động sản chỉ được rao bán tại 1 và chỉ 1 văn phòng. Mỗi văn phòng sẽ rao bán nhiều BDS
và không thể không rao bán BDS nào.
Mỗi BDS sẽ thuộc về 1 chủ sở hữu. Chủ sở hữu có các thuộc tính như mã số, tên, địa chỉ
và số điện thoại. Một chủ sở hữu có thể sở hữ 1 hoặc nhiều BDS.
43
CẢM ƠN
Liên hệ
thuydt@thanglong.edu.vn
45