Professional Documents
Culture Documents
Cơ sở Hóa học phân tích Cơ sở Hóa học phân tích
Cơ sở Hóa học phân tích Cơ sở Hóa học phân tích
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 1 NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 4
1 4
2 5
3 6
1
05/26/20
7 10
Chương 4: Phương pháp chuẩn độ kết tủa Chương 4: Phương pháp chuẩn độ kết tủa
V.1. Cân bằng dị thể V.1. Cân bằng dị thể
5.1.1. Tích số tan và độ tan 5.1.2. Sự kết tủa hoàn toàn và sự hòa tan kết tủa
a. Quy luật tích số tan • Khi kết tủa 1 ion nào đó, kết tủa hết ion đó
[A]m[B]n < T(AmBn) Chưa hình thành Dung dịch chưa (mong muốn) nghĩa là ion đó chuyển hoàn toàn
kết tủa bão hòa vào kết tủa, không còn lại trong dung dịch.
[A]m[B]n = T(AmBn) Chưa hình thành Dung dịch bão hòa
kết tủa • Về mặt lý thuyết thì không thể kết tủa hoàn toàn
[A]m[B]n > T(AmBn) Tạo thành kết tủa Dung dịch quá bão 1 ion nào đó. Trong thực tế 1 ion nào đó coi là
hòa kết tủa hoàn toàn khi nồng độ cân bằng của nó
trong dung dịch (sau khi kết tủa) là khá nhỏ
không ảnh hưởng đến quá trình phân tích tiếp
theo. Thông thường là 10-6 mol/l (tương đương
với sai số của cân phân tích 10-4 g)
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 8 NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 11
8 11
Chương 4: Phương pháp chuẩn độ kết tủa Chương 4: Phương pháp chuẩn độ kết tủa
V.1. Cân bằng dị thể
V.1. Cân bằng dị thể 5.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
5.1.1. Tích số tan và độ tan a. Ảnh hưởng của ion lạ: hiệu ứng muối
b. Quan hệ giữa độ tan và tích số tan TAm Bn a Am aBn f Am f Bn [ A]m [ B ]n
Độ tan (s) của một chất là nồng độ của chất đó TA B
trong dung dịch bão hòa (ở một nhiệt độ nhất định) s ( Am Bn ) m n m nm n m n [mol/l]
f A fB m n
Độ tan (s) và tích số tan (T) là những đại lượng đặc
trưng cho dung dịch bão hòa, có thể tính được s từ 1 z i2
lg f i
T và ngược lại. 2 1
TAm Bn 1
s ( Am Bn ) m n [mol/l] z i2 C i
mm nn 2 i
Trong dung dịch có ion lạ lực ion hệ số
hoạt độ f độ tan s
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 9 NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 12
9 12
2
05/26/20
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 13 NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 16
13 16
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 14 NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 17
14 17
c. Ảnh hưởng của pH và chất tạo phức đến độ c. Ảnh hưởng của pH và chất tạo phức đến độ
tan của kết tủa, tích số tan điều kiện tan của kết tủa, tích số tan điều kiện
• Phản ứng tạo kết tủa: • Gọi [M]’ và [A]’ là tổng nồng độ các dạng ion và phân tử của
M và A tan trong dung dịch;
⇌ MmAn TMAn [ M ] [ A]
m n
mM + nA • Khi đó, tích số điều kiện được định nghĩa là:
• Giả sử ion tạo kết tủa M và A trong dung dịch có tham TM' m An [ M ' ]m [ A' ]n
gia phản ứng phụ. Trong đó: và
[A]’ = [A] + [HA] + … + [HmA] (2)
• M tham gia tạo phức với ion lạ L (hoặc tạo phức [H ] [ H ]2 [ H ]m
[ A' ] [ A](1 ... )
hidroxo với ion OH-) K am K am K a ( m 1) K am K a ( m 1) ...K a1
• A (là anion của axit yếu) bị proton hóa để tạo αA(H)
TM' m An T Mm ( L ) Yn( H )
thành các dạng axit liên hợp
TM' m An
sM m An m n
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 15
mm nn NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 18
15 18
3
05/26/20
Chương 4: Phương pháp chuẩn độ kết tủa d. Ảnh hưởng của sự tạo phức với ion của kết tủa
19 22
d. Ảnh hưởng của sự tạo phức với ion của kết tủa
Chương 4: Phương pháp chuẩn độ kết tủa
Với n = 1, ta có:
V.1. Cân bằng dị thể – Giả thiết trong dung dịch chỉ tồn tại chủ yếu các
5.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan phức MA* và MA2, vì nồng độ của A do kết tủa
c. Ảnh hưởng của pH và chất tạo phức đến độ phân ly ra thường không lớn, ta có:
tan của kết tủa, tích số tan điều kiện.
1
Ví dụ 3: Tính độ tan của BaSO4 trong dung dịch s TMA ( 1,1 1,2 [A]) (2)
muối dinatri của EDTA nồng độ 10-2M có pH = 10. [ A]
Biết T(BaSO4) = 1,110-10 ; hằng số bền của phức – Từ (2) có thể tìm được [A]min để độ tan của kết
BaY2- là 107,87. Bỏ qua sự tạo phức hidroxo giữa tủa MA là nhỏ nhất, tức là ds/d[A] = 0. Ta có:
Ba2+ và OH- . H4Y có pKa1 = 2; pKa2 = 2,67; pKa3 = 1
6,27; pKa4 = 10,95. [ A]min (3)
1,2
ĐS: 2,2710-3M
s min TMA ( 2 1,2 1,1 )
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 20
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 23
20 23
d. Ảnh hưởng của sự tạo phức với ion của kết tủa d. Ảnh hưởng của sự tạo phức với ion của kết tủa
Với n = 1, ta có:
– Phản ứng tạo kết tủa :
M + nA ⇌ MAn
– Giả thiết trong dung dịch chỉ tồn tại chủ yếu các
TMAn [ M ][ A]n phức MA* và MA2, vì nồng độ của A do kết tủa
– Phản ứng tạo phức:
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST
21 24
4
05/26/20
d. Ảnh hưởng của sự tạo phức với ion của kết tủa
Chương 4: Phương pháp chuẩn độ kết tủa
• Ví dụ 1: Tính độ tan của AgCl trong nước. Biết TAgCl = V.1. Cân bằng dị thể
1,7810-10, hằng số bền tổng cộng của các phức bạc 5.1.4. Hiện tượng cộng kết và kết tủa sau (xem
clorua là: 103,04 105,04. chương Phương pháp phân tích khối lượng)
5.1.5. Kết tủa keo (xem chương Phương pháp phân
• Ví dụ 2: Tính nồng độ cân bằng Cl- để kết tủa AgCl tan ít tích khối lượng)
nhất, biết Ag+ tạo phức với Cl- với các hằng số sau:
AgCl β1 = 103,04
AgCl2- β1,2 = 105,04
25 28
5.1.6. Cân bằng giữa 2 anion và 1 cation tạo kết tủa (hoặc 2
Chương 4: Phương pháp chuẩn độ kết tủa cation và 1 anion tạo kết tủa)
Trường hợp 1: Thêm cation M+ vào dung dịch hỗn hợp của A-
V.1. Cân bằng dị thể
và X-
5.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
A MA TMA
d. Ảnh hưởng của nhiệt độ M
• Tích số tan chỉ là hằng số ở nhiệt độ xác định. X MX TMX
Do đó nhiệt độ thay đổi thì độ tan thay đổi.
[M+][A-] > TMA thì có kết tủa MA (1)
• Sự thay đổi của độ tan theo nhiệt độ có liên quan
[M+][X-] > TMX thì có kết tủa MX (2)
đến hiệu ứng nhiệt khi hòa tan:
Quá trình hoà tan là thu nhiệt thì độ tan sẽ tăng theo • Nếu (1) thoả mãn trước thì kết tủa MA xuất trước.
nhiệt độ và ngược lại. • Khi có cả 2 kết tủa MA và MX thì:
26 29
27 30
5
05/26/20
5.1.6. Cân bằng giữa 2 anion và 1 cation tạo kết tủa (hoặc 2
cation và 1 anion tạo kết tủa) V.2. Chuẩn độ kết tủa
V.2.1. Phân loại phương
Trường hợp 2: Thêm anion X- vào dung dịch chứa kết tủa MA
pháp chuẩn độ kết tủa
MA M A TMA c. Phương pháp chuẩn độ
+ kẽm
X Dùng dung dịch chuẩn là
K4[Fe(CN)6] (có pha lẫn
MX TMX K3[Fe(CN)6]) để xác định
nồng độ ion Zn2+
[X - ] T Phản ứng chuẩn độ:
Khi có kết tủa MX thì [M+].[X-] = TMX - MX
[A ] TMA 3Zn2+ + 2K4 Fe(CN)6 =
• Nếu TMX < TMA thì dễ dàng có kết tủa MX
K2Zn3Fe(CN)62 trắng xanh lơ
• Nếu TMX > TMA thì nồng độ X- phải lớn mới có kết tủa MX + 6K+
Ví dụ: Hòa tan ↓BaSO4 bằng cách chuyển thành ↓BaCO3 dễ tan
hơn khi thêm dư thuốc thử (NH4)2CO3 NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 34
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-1/31
31 34
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 32 NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 35
32 35
V.2. Chuẩn độ kết tủa 5.2.2.1. Xây dựng đường định phân
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST
33 36
6
05/26/20
5.2.2.1. Xây dựng đường định phân 5.2.2.2. Các phương pháp xác định điểm cuối
trong phương pháp bạc
- Tại ĐTĐ
+ V = Vtđ a. Phương pháp Mohr
1
+pX pAg pTAgX b. Phương pháp Volhard
2
- Sau ĐTĐ c. Phương pháp Fajans
+ V > Vtđ
TAgX
+ [X ]
[ Ag ]ex
CV C0V0
pX pTAgX lg
V0 V
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 37 NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 40
37 40
Ví dụ: xây dựng đường định phân 50,0 ml dung dịch a. Phương pháp Mohr
NaCl 0,1 M bằng dung dịch AgNO3 0,1 M. TAgCl = - Dùng chất chỉ thị tạo kết tủa có màu để xác định
1,0 10-10
38 41
+ TAgX càng bé thì bước nhảy càng dài và ngược lại. TAgX <
10-10 thì mới xác định được ĐTĐ.
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 39 NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – ANACHEM – SCE – HUST 42
39
39 42
7
05/26/20
43 46
43 46
44
45