Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 69

Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức Sống năng động: Nâng cao khả năng hiểu biết về thể chất thông qua việc vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.
Câu hỏi cho bài học Chúng ta thực hiện hoạt động thể chất trong đời sống hàng ngày như thế Hoạt động thể chất mang lại lợi ích gì cho sức khoẻ của chúng ta? Tại sao hoạt động thể chất lại có ý nghĩa trong cuộc sống chúng ta?
nào?
Mục tiêu học tập Trẻ em được tìm hiểu, khám phá hoạt động thể chất trong các hoàn cảnh Học sinh nghiên cứu về những lợi ích mà hoạt động thể chất mang lại. Học sinh nghiên cứu về hoạt động thể chất và liên kết với trải nghiệm
khác nhau. của từng cá nhân.
Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương
Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu
pháp pháp pháp
Hoạt động thể chất cá Hoạt động về thể Thực hiện các hoạt Những thay đổi tức Hoạt động thể chất Trải nghiệm những Những tác nhân ảnh Hoạt động thể chất Nhân biết các nhân tố
nhân và theo tập thể chất là việc tham động thể chất mang lại thời khi cơ thể tham sinh ra những thay thay đổi xảy ra trong hưởng đến việc hoạt có thể bị ảnh ảnh hưởng như thế
bao gồm gia vào các trải niềm vui cá nhân. gia hoạt động thể đổi tức thời trong cơ thể sau khi hoạt động thể chất bao hưởng do bởi nhiều nào đến hoạt động thể
vui chơi nghiệm vận động Khám phá nhiều hoạt chất cơ thể. động thể chất gồm nhân tố khác nhau. chất.
các hình thức vận trong môi trường an động thể chất khác thở nhanh hơn bạn bè Năng lực, sự tự tin, Mô tả những trải
động thực tiễn toàn và thú vị. nhau theo mùa. tim đập nhanh gia đình và động lực có thể nghiệm khi tham gia
giải lao hơn văn hoá thúc đẩy các cá trò chơi mạo hiểm.
Các hoạt động thể tinh thần tỉnh môi trường tự nhân tham gia,
chất được tổ chức táo nhiên đồng thời gia tăng
theo mùa. cảm giác khát môi trường cấu những trải nghiệm
nước hơn thành thú vị trong quá
chi phí cho các trình hoạt động thể
hoạt động và chất.
chương trình
thể chất
Trò chơi mạo hiểm
tạo cơ hội cho học
sinh
thiết lập giới hạn
hoạt động thể chất
của mỗi cá nhân
phát triền sự tự tin
và tính độc lập
trải nghiệm hoạt
động nhiều sức lực
một cách lành
mạnh
phát triển những
kỹ năng vận động
phát triển kỹ năng
ra quyết định và
giải quyết vấn đề

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang| 1
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

nâng cao kiến thức


thể chất
Hiểu biết về thể chất
bao gồm việc nâng
cao năng lực, sự tự
tin và động lực để
học sinh có thể hoạt
động thể chất trong
suốt cuộc đời.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang| 2
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Hoạt động thể chất Hoạt động thể chất Thảo luận thời gian Hoạt động thể chất có Hoạt động thể Tham gia các hoạt Nhiều hoạt động thể Hoạt động thể chất Tham gia các hoạt
phải cân bằng với đòi hỏi học sinh nghỉ ngơi cần thiết để liên quan đến lợi ích chất giúp hỗ trợ động thể chất ở nhiều chất trên đất liền có thể được kết động thể chất trên đất
việc nghỉ ngơi. phải tiêu hao năng cơ thể hồi phục sau sức khoẻ tinh thần, sức khoẻ tinh môi trường nhằm học sinh có thể trải nổi với những trải liền.
Nghỉ ngơi góp phần lượng khi vận động. khi hoạt động thể chẳng hạn như thần. nâng cao sức khoẻ. nghiệm suốt đời, nghiệm trên đất Thảo luận những biện
mang lại sức khoẻ tối chất. cảm giác vui Suy nghĩ về cảm xúc chẳng hạn như liền. pháp an toàn đối với
ưu cho cơ thể. vẻ cá nhân cũng như sức săn bắn các hoạt động thể
sự điềm tĩnh khoẻ tinh thần khi bẫy động vật chất dựa trên đất liền.
giấc ngủ cải tham gia vào các hoạt đánh cá
thiện động thể chất. hái lượm
các mối quan đi bộ tự
hệ tích cực nhiên
đi bộ đường
dài
trượt tuyết
chèo thuyền
kayak
Một vài hoạt động thể
chất trên cạn đòi hỏi
cần có thêm những
biện pháp an toàn,
chẳng hạn như nhận
thức về môi trường
xung quanh.

Các trò chơi và hoạt Có thể trải nghiệm Tham gia nhiều trò Hoạt động thể chất Hoạt động thể chất Nêu những lợi ích Những yếu tố cá nhân Có thể điều chỉnh Tham gia vào những
động được tổ chức hoạt động thể chất chơi và hoạt động thể thường xuyên mang thường xuyên mang về mặt sức khoẻ mà ảnh hưởng đến việc hoạt đông thể chất hoạt đông thể chất có
theo cá nhân hoặc theo nhiều cách chất. lại những lợi ích sức lại nhiều lợi ích cho cơ thể nhận được hoạt động thể chất cho phù hợp với thể đem lại niềm vui
theo nhóm ( ví dụ khác nhau. khoẻ lâu dài, chẳng sức khoẻ đồng thời nhờ hoạt động thể bao gồm những yếu tố cá cá nhân.
như các trò chơi hay hạn như giúp ngăn ngừa bệnh chất thường xuyên. thời gian nhân.
hoạt động thể dục, Xương chắc khoẻ tật. chấn thương
nhịp điệu, biểu cảm, hơn sự hứng thú
thử thách, mạo hiểm Cơ bắp săn chắc 
và văn hoá) hơn
Chức năng não
bộ được cải
thiện

Mỗi ngày học sinh có Hoạt động thể chất Chọn nhiều cơ hội Cần có sự chuẩn bị Các hoạt động thể Trình bày những
những cơ hội khác hàng ngày vừa giúp hoạt động thể chất và phục hồi nhằm hỗ chất có thể được nâng bước chuẩn bị và
nhau để hoạt động thể hỗ trợ sức khoẻ tinh khác nhau để trải trợ sức bền, nâng cao cao hiệu quả khi có phục hòi thích hợp
chất. thần vừa là nền tảng nghiệm thường tính linh hoạt và giảm sự chuẩn bị và phục khi tham gia hoạt
Trò chơi có thể được cho một lối sống xuyên. thiểu nguy cơ chấn hồi cho cơ thể. động thể chất.
sắp xếp hoặc không, lành mạnh. thương.
hoặc có thể là trò Tham gia vào các Chuẩn bị và phục hồi
chơi mạo hiểm. loại hình trò chơi sau hoạt động thể

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang| 3
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
Trò chơi mạo hiểm là khác nhau giúp chất bao gồm
trải nghiệm những học sinh có động nạp dinh dưỡng và
hoạt động thử thách lực cũng như sự tự cấp nước
trong môi trường học tin trong các hoạt Khởi động và giãn
tập ngoài trời. động thể chất cơ
Các trò chơi và hoạt (hiểu biết về thể thiết bị, quần áo và
động được tổ chức chất). giày dép thích hợp.
theo cá nhân hoặc
theo nhóm ( ví dụ
như các trò chơi hay
hoạt động thể dục,
nhịp điệu, biểu cảm,
thử thách, mạo hiểm
và văn hoá)

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang| 4
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Hoạt động thể chất Tham gia vào hoạt Thể hiện sự tương tác
giúp thúc đẩy sự động thể chất giúp hỗ với mọi người trong
tương tác tích cực với trợ sức khoẻ tinh quá trình hoạt động
mọi người thông qua thần, đồng thời tạo cơ thể chất.
việc chia sẻ với nhau hội cho học sinh .
những sở thích, mục tương tác tích cực với
tiêu cũng như trải mọi người.
nghiệm.
Có thể tham gia các
trò chơi và hoạt động
theo nhiều hình thức
(ví dụ như các trò
chơi hay hoạt động
thể dục, nhịp điệu,
biểu cảm, thử thách,
mạo hiểm và văn
hoá).

Hoạt động thể chất có Hoạt động thể chất có Tham gia vào những
thể được phân theo thể đòi hỏi cơ thể hoạt động thể chất có
mức độ nhẹ, mức độ những mức độ về sức yêu cầu về mức độ
vừa phải, và mức độ mạnh và sinh lực sức mạnh và sinh lực
nặng. khác nhau. khác nhau.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang| 5
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức Phát triển kỹ năng vận động: Nâng cao hiểu biết về thể chất thông qua vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.

Câu hỏi cho bài học Việc nhận thức về cơ thể tạo thuận lợi gì cho chúng ta trong việc vậnNhận thức về môi trường xung quanh có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự Nhận thức và sự vận động được kết nối với nhau như thế nào?
động ? vận động?
Mục tiêu học tập Trẻ em khám phá nhận thức về không gian trong nhiều hoàn cảnh hoạt Học sinh cải thiện và áp dụng nhận thức về không gian trong nhiều
động thể chất khác nhau. Học sinh thể hiện nhận thức về không gian trong nhiều hoạt động thể
hoàn cảnh hoạt động thế chất khác nhau.
chất khác nhau
Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương
Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu
pháp pháp pháp
Nhận thức về không Nhận thức về Thực hành các hoạt Nhận thức về Có sự nhận thức về Trình bày những Nhận thức về không Nhận thức về không Xem xét và
gian là bao gồm không gian giúp động di chuyển liên không gian bao không gian giúp các cách di chuyển an gian là nhận biết gian có thể được cải đánh giá môi
việc nhận biết vị trí con người di quan đến vị trí và gồm khả năng cá nhân cảm nhận toàn khác nhau được cơ thể chuyển thiện thông qua việc trường xung
của một người, có chuyển an toàn khoảng cách của đánh giá khoảng được toàn bộ cơ thể trong không gian động như thế nào xem xét và đánh giá quanh nhằm hỗ
liên quan đến trong những hoạt người hoặc vật trong cách của một của họ khi cơ thể di trong quá trình hoạt trong không gian. môi trường xung trợ nhận thức về
người động thể chất khác nhiều hoàn cảnh hoạt người, có liên quan chuyển trong không động thể chất. . quanh một cách liên không gian.
vật nhau. động thể chất khác đến gian cá nhân và tục.
môi trường xung nhau. người không gian chung.
quanh vật Nhận thức về không
môi trường gian giúp cơ thể vận
xung quanh động một cách sáng
Không gian cá tạo nhằm điều
nhân là không gian hướng an toàn trong
tự nhiên bao quanh không gian cá nhân
mỗi cá nhân. và không gian
Không gian chung là chung.
không gian trong
một khu vực xác
định mà cá nhân có
thể di chuyển.

Các phản ứng hỗ trợ Các dấu hiệu trong Trình bày những Nhận thức về không Việc ra quyết định Hoàn thiện các kỹ
việc chuyển động môi trường có thể phản ứng thích hợp gian bao gồm quá liên quan đến nhận năng chuyển động
trong không gian giúp các cá nhân với các dấu hiệu của trình liên tục ra quyết thức không gian hiệu liên quan tới người
chung bao gồm nhận thức về không môi trường. định liên quan đến quả có thể giúp hỗ trợ hoặc vật trong
điều chỉnh vị trí gian để có thể điều người và vật thể. cho kết quả di chuyển nhiều hoạt động thể
và khoảng cách hướng trong không thuận lợi. chất khác nhau.
dừng theo tín hiệu gian chung. .
di chuyển một
cách an toàn
Nhận thức về những Nhận thức về không Điều chỉnh và thích
thay đổi trong không gian có thể ảnh hưởng nghi với các trò chơi
gian có thể đòi hỏi đến sự di chuyển dựa trên nhận thức về
tính sáng tạo và khả trong và xuyên suốt những thay đổi về
năng điều chỉnh khi các hoạt động thể không gian.
tham gia trò chơi. chất.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang| 6
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức Phát triển kỹ năng chuyển động: Nâng cao hiểu biết về thể chất thông qua vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.
Câu hỏi cho bài học Việc nhận thức về cơ thể tạo thuận lợi gì cho chúng ta trong việc vận Nhận thức về môi trường xung quanh có thể ảnh hưởng như thế nào đến Nhận thức và sự vận động được kết nối với nhau như thế nào?
động ? sự vận động?
Mục tiêu học tập Trẻ em khám phá nhận thức về không gian trong nhiều hoàn cảnh hoạt Học sinh thể hiện nhận thức về không gian trong nhiều hoạt động thể chất Học sinh cải thiện và áp dụng nhận thức về không gian trong nhiều
động thể chất khác nhau. khác nhau. hoàn cảnh hoạt động thế chất khác nhau.

Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương


Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu
pháp pháp pháp
Việc vận động của cơ Vận động là bất kỳ Thực hành chuyển Các hoạt động vận Sự vận động di Trình bày nhiều sự Giai đoạn chuẩn bị và Ba giai đoạn của Trải nghiệm ba giai
thể có thể diễn ra theo hoạt động thể chất động từ vị trí này động di chuyển có chuyển của con chuyển động khác tư thế sẵn sàng bao chuyển động bao đoạn chuyển động
nhiều cách khác nhau, nào bao gồm những đến vị trí khác theo thể thực hiện theo người diễn ra khi cơ nhau của người vận gồm các động tác gồm giai đoạn trong nhiều hoạt
chẳng hạn như thay đổi về tư thế bất kỳ hướng nào. nhiều cách, chẳng thể di chuyển từ vị động. hướng đến mục tiêu chuẩn bị, giai đoạn động thể chất khác
đi bộ hoặc vị trí thực tế. hạn như trí này đến vị trí Thực hiện vận động ổn định tư thế thực hiện và giai nhau.
chạy bò khác. di chuyển trong nhiều hạ trọng tâm cơ thể đoạn hoàn thành. Điều chỉnh một hoặc
nhảy nhảy dây môi trường hoạt động Giai đoạn thực hiện nhiều giai đoạn
ném nhảy chân sáo thể chất khác nhau. chuyển động bao gồm chuyển động để cải
đá nhào lộn Tham gia vào các trò động tác lấy đà và tạo thiện khả năng kiểm
bắt nhảy cao chơi và hoạt động thể ra chuyển động. soát và tính hiệu quả.
Các trò chơi và hoạt chất của các Quốc Trong giai đoạn
động thể chất của các gia đầu tiên ở hoàn thành hoặc
Quốc gia đầu tiên ở Canada, Métis, và giai đoạn kết thúc,
Canada, Métis và Inuit cơ thể tiếp tục
Inuit được tổ chức chuyển động theo
với các mục đích cụ hướng đang
thể nhằm hỗ trợ cho chuyển động, sau
việc chuyển động thể đó chuyển động
chất trong cuộc sống chậm dần và trở về
hàng ngày. tư thế ổn định.

Các môi trường vận Vận động có thể Khám phá, trải Các hoạt động vận Các hoạt động vận Thực hiện các hoạt Học sinh có thể Việc nâng cao kỹ Tham gia luyện tập
động trong nhà bao thực hiện tại nhiều nghiệm vận động tại động tại chỗ có thể động tại chỗ được động vận động tại điều chỉnh và sửa năng vận động đòi liên tục để phát
gồm môi trường hoạt nhiều môi trường hoạt thực hiện theo nhiều thực hiện trong chỗ trong nhiêu môi chữa các kỹ năng hỏi quá trình luyện triển kỹ năng.
phòng tập thể dục động thể chất trong động thể chất trong và cách khác nhau, không gian cá nhân.. trường hoạt động thể vận động thông tập và sự nỗ lực Đánh giá thành tích
sân vận động và ngoài trời. ngoài trời. chẳng hạn như chất khác nhau. qua những ý kiến không ngừng. của các kỹ năng vận
Các môi trường vận giữ thăng bằng đánh giá và quá Thành tích trong các động đồng thờiáp
động ngoài trời bao uốn người trình luyện tập. hoạt động thể chất có dụng nhiều phươg
gồm vặn người thể được cải thiện pháp để mang lại
băng nhờ sự nỗ lực và nhiều hiệu quả hơn.
tuyết luyện tập không
không khí ngừng.
nước Những ý kiến đánh
đất liền giá và quá trình
 luyện tập có thể
giúp nâng cao thành
tích, sự thích thú

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang| 7
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
cũng như khả năng
hiểu biết về thể chất
cho học sinh.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang| 8
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Sự vân động sáng tạo Sự vận động có thể Thể hiện sự chuyển Các hoạt động vận Vận động với vật thể Thể hiện các kỹ năng Vận động di chuyển Học sinh có thể áp Sử dụng các kỹ năng
có thể được truyền giúp thúc đẩy bảy tỏ động của cơ thể theo động với vật thể có là khả năng điều khiển vận động với vật thể. có thể thực hiện theo dụng các vận động vận động có được từ
cảm hứng từ ý kiến, cảm xúc cũng nhiều cách sáng tạo. thể được thực hiện và cầm nắm vật thể Chọn lọc các kỹ nhiều phương thức, học được vào nhiều một hoạt động thể
trí tưởng tượng như tâm trạng. theo nhiều cách bằng các bộ phận trên năng vận động với chẳng hạn như môi trường hoạt chất vào một hoạt
âm nhạc chẳng hạn như cơ thể. vật thể phù hợp với chạy nhanh động thể chất. động thể chất khác.
văn học đưa vật thể, như nhiều môi trường đạp xe
tự nhiên hoạt động ném, hoạt động thể chất chạy bộ
đẩy và đá khác nhau. Vận đông tại chỗ có
nhận vật thể, như thể thực hiện theo
hoạt động nắm nhiều phương thức,
giữ vật thể, như chẳng hạn như
hoạt động ôm giữ nhún nhảy
và mang theo treo người
đứng vững
Các hoạt động vận
động với vật thể có
thể được thực hiện
theo nhiều cách
chẳng hạn như
đưa vật thể như
hoạt động trao và
kéo
giữ vật thể như
hoạt động ôm giữ
nhận vật thể như
hoạt động nắm

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang| 9
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức Phát triển kỹ năng chuyển động: Nâng cao hiểu biết về thể chất thông qua vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.

Câu hỏi cho bài học Như thế nào là lối chơi công bằng? Việc chơi công bằng có đóng góp như thế nào đối với sự tham gia vào Việc hoạt động theo nhóm có thể giúp ích như thế nào đối việc tham
các hoạt động thể chất? gia, sự an toàn và sự hứng thú cho học sinh?

Mục tiêu học tập Học sinh biểu hiện lối chơi công bằng và hỗ trợ người chơi trong các Học sinh biêu hiện tinh thần đồng đội và hỗ trợ người chơi trong các hoạt
Trẻ em học hỏi được cách chơi công bằng thông qua nhiều hoạt động
hoạt động thể chất. động thể chất.
thể chất.
Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương
Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu
pháp pháp pháp
Chơi công bằng là Lối chơi công bằng Học hỏi như thế nào Lối chơi công Chơi công bằng Thể hiện lối chơi công Các hành vi hỗ trợ Các hoạt động thể Trình bày các hành
tập hợp những mong giúp mang lại các là chơi công bằng bằng hỗ trợ tạo bao gồm việc bằng có ảnh hưởng sự tham gia bao chất mang những kỳ vi hỗ trợ sự tham
muốn, kỳ vọng về mối quan hệ tích cực. trong các hoạt động động lực, sự tham nhận biết tầm như thế nào đối với gồm vọng, mong muốn gia, sự an toàn và
đạo đức giúp các cá thể chất. gia và cảm giác quan trọng của việc khuyến khích sự tổ chức các hoạt hỗ trợ sự tham gia, sự thích thú cho
nhân kết nối với được đánh giá cao tất cả mọi thứ. tham gia vào các hoạt động chơi công an toàn và thích thú người tham gia.
nhau trong quá trình cho học sinh. động thể chất. bằng cho tất cả mọi
hoạt động thể chất. Chơi công bằng tôn trọng người người.
bao gồm việc xây chơi
dựng mối quan hệ hỗ trợ người
với mọi người chơi
trong hoạt động sử dụng ngôn từ
thể chất, mà tử tế
không màng về kỹ
năng hay khả năng
của họ.

Chơi công bằng được Chơi công bằng đảm Thể hiện sự tôn Các phương pháp Lối chơi công Thực hiện các hoạt Hoạt động theo Một số hoạt động Thể hiện tinh thần
thể hiện bởi sự trung bảo tính công bằng trọng người khác chơi công bằng bằng được thúc động hỗ tợ lỗi chơi nhóm có thể giúp thể chất yêu cầu đồng đội trong nhiều
thực, tôn trọng và của hoạt động thể trong quá trình hoạt bao gồm đẩy bởi các hoạt công bằng. xây dựng mối quan làm việc theo môi trường hoạt động
thiện chí với người chất. động thể chất. tôn trọng các động góp phần hệ và hỗ trợ người nhóm. thể chất khác nhau.
khác quy tắc nâng cao tinh chơi theo những Hoạt động theo
luân phiên thần trách nhiệm cách đặc biệt. nhóm là làm việc
nhau trong nhiều hoạt Hoạt động theo với những cá nhân
ghi nhận thành động thể chất. nhóm là bao gồm khác để cùng đạt
tích của người trò chuyện được một mục tiêu
khác ra quyết định chung
khuyến khích chia sẻ ý kiến
người khác đóng góp
Các quy tắc của đoàn kết tất cả
trò chơi là những người chơi
kỳ vọng gắn liền
với các hoạt động
thể chất khác
nhau.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức Phát triển tính cách: Khám phá các cơ hội và thói quen tốt trong cuộc sống nhằm hỗ trợ phát triển sự năng động và tài năng cá nhân, đồng thời thúc đẩy con đường học tập lâu dài.
Câu hỏi cho bài học Những đặc điểm cá nhân ảnh hưởng đếncảm nghĩ và xúc cảm của trẻ Những đặc điểm cá nhân đóng góp như thế nào đến khả năng hiểu Các vai trò có mối liên hệ như thế nào với sự phát triển tính cácht?
như thế nào? biết?
Mục tiêu học tập Trẻ em mô tả được những đặc điểm cá nhân; khám phá cảm nghĩ và Học sinh nghiên cứu những đặc điểm, cảm nhận, cảm xúc của cá nhân và Học sinh nghiên cứu về vai trò, trách nhiệm và khả năng tự điều chỉnh
xúc cảm của bản thân. khám phá sự hiểu biết về bản thân. cá nhân cũng như mối liên hệ của chúng với sự hiểu biết về bản thân.

Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương
pháp pháp pháp
Đặc điểm cá nhân là Những đặc điểm cá Xác định các đặc Các đặc điểm cá nhân Các đặc điểm cá nhân Nhận biết các đặc Vai trò là một vị trí Những vai trò Mô tả và so sánh các
những đặc điểm nhân có thể đại diện điểm riêng biệt hoặc có thể khác biêt hoặc có thể góp phần tạo điểm khác biệt và phổ cụ thể mà ai đó nắm mang những trách trách nhiệm của các
hoặc phẩm chất của cho cá nhân đó ở có điểm chung với có điểm chung giữa nên giá trị bản thân, biến của cá nhân và giữ trong bối cảnh nhiệm khác nhau. vai trò khác nhau.
một người, góp một địa điểm và thời mọi người. các cá nhân và nhóm. sự tự tin và thấu hiểu tập thể. công việc, xã hội Tham gia vào nhiều
phần giúp cá nhân gian nhất định. Xác định các đặc về bản thân. hoặc quan hệ vai trò khác nhau
có thể nhìn nhận về điểm cá nhân. trong các môi trường
bản thân họ (hình học tập.
ảnh cơ thể).
Các đặc điểm cá
nhân bao gồm
sức mạnh
tài năng
đức tính

Sự bày tỏ cảm nhận và Cảm xúc có thể Thể hiện cảm xúc Đặc điểm cá nhân Đặc điểm cá nhân Mô tả điểm mạnh và Có nhiều vai trò khác Ý thức cộng đồng Nghiên cứu phương
xúc cảm có thể bằng mang tính cá nhân bằng nhiều cách có thể mô tả về có thể giúp học sinh khả năng học tập của nhau dành cho các cá được phát triển thông thức để các cá nhân
các phương thức như hoặc chia sẻ với khác nhau. điểm mạnh và khả nhận biết về vai trò cá nhân. nhân trong một cộng qua nhận thức về vai có thể đóng góp tích
hình thể người đáng tin cậy. năng của một cá là học sinh của Khám phá việc các đồng. trò và trách nhiệm của cực cho cộng đồng
nghệ thuật Cảm giác và xúc nhân. chính mình. Quốc gia đầu tiên ở các cá nhân trong thông qua các vai trò
lời nói cảm có thể được Các Quốc gia đầu Các đặc điểm cá Canada, Métis và cộng đồng. khác nhau.
chữ viết xác định, thể hiện tiên ở Canada, Métis nhân có thể được Inuit xem đặc điểm
và mô tả. và Inuit xem các đặc nhận biết theo cá nhân như những Tìm hiểu các cơ hội
điểm cá nhân như là nhiều cách khác năng khiếu để có thể tham gia vào các vai
những năng khiếu. nhau trong các nền đóng góp cho cá nhân trò cộng đồng.
Các phẩm chất để văn hóa khác nhau. và cộng đồng.
nuôi dưỡng và phát Nhận ra được rằng
triển bao gồm các nền văn hóa tôn
lòng trung thực vinh các đặc điểm cá
sự kiên nhẫn nhân theo nhiều cách
lòng tốt khác nhau.
lòng trắc ẩn
sự đồng cảm

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Mỗi trẻ em trải nghiệm Tất cả trẻ em đều có Nhận thức rằng cảm Cảm xúc cho thấy Có thể trải nghiệm Nhận biết cách thể Con người, đất đai Cộng đồng bao gồm Tìm hiểu vai trò và
mỗi cảm giác khác trải nghiệm về cảm giác và xúc cảm là trẻ đang cảm thấy và quan sát các đáp hiện cảm xúc. và động vật đảm con người, đất đai và trách nhiệm của con
nhau. giác và xúc cảm. một phần trong trải như thế nào. ứng đối với cảm Xác định và trao đổi nhiệm những vai trò động vật. người, đất đai và
Trẻ có thể trải nghiệm nghiệm của trẻ nhỏ. Mọi người có thể giác và cảm xúc. cảm xúc trong nhiều và trách nhiệm cụ Con người, đất đai và động vật đóng góp
một loạt các cảm giác trải qua một loạt Cảm xúc có thể hoàn cảnh khác thể góp phần tạo động vật được kết nối tích cực như thế nào
và cảm xúc, chẳng hạn các cảm giác và được xác định và nhau. nên sự hạnh phúc với nhau. đối với hạnh phúc
như cảm xúc, chẳng trao đổi để giúp các cho cộng đồng. cộng đồng.
hạnh phúc hạn như trẻ hiểu nhau.
buồn tình yêu
ngạc nhiên nỗi buồn
thất vọng
niềm vui
Trẻ có thể thực hiện Cảm giác và xúc Xác định các chiến Suy nghĩ, cảm giác và Cảm giác, cơ thể và Xác định các đáp ứng Tự điều chỉnh là Khả năng tự điều Giải thích lợi ích của
các chiến lược để cảm được kết nối lược để nhận biết cảm xúc được kết nối não bộ được kết nối đối với cảm xúc. duy trì hiệu quả khả chỉnh có thể giúp khả năng tự điều
đáp ứng với các cảm và có thể thay đổi và đáp ứng với các với hành vi. với nhau. năng điều khiển sự cơ thể giảm căng chỉnh.
giác và xúc cảm, theo thời gian. cảm giác và xúc Nhận thức về đáp ứng chú ý, suy nghĩ, cảm thẳng và kiểm soát
chẳng hạn như bằng cảm trong nhiều của cơ thể đối với cảm xúc và hành vi trong sự lo âu.
cách tình huống khác xúc giúp trẻ lựa chọn nhiều tình huống
nhau. phản ứng thích hợp, khác nhau.
nghỉ ngơi chẳng hạn như Khả năng tự điều
thay đổi hoạt động tập trung vào hơi chỉnh là khả năng đạt
hoặc địa điểm thở được hoặc duy trì
yêu cầu hỗ trợ nghỉ giải lao được một mức độ tập
tìm kiếm một trung và chức năng
Đối tượng có thể hỗ người lớn để hỗ trợ nhất định.
trợ tác động đến cảm xác định cảm xúc
giác và xúc cảm của Cơ thể trải qua các
trẻ có thể là đáp ứng với cảm xúc,
bao gồm đáp ứng
cha mẹ chiến đấu, đáp ứng
gia đình trốn chạy và đáp ứng
giáo viên đóng băng.
cố vấn học đường
các nhà lãnh đạo
tinh thần
Người cao tuổi
Người bảo toàn
kiến thức

Nhận xét và phản hồi Những trải nghiệm Phản hồi về những Các liệu pháp tự điều Các liệu pháp tự Mô tả các liệu
về cảm giác và xúc của trẻ có thể ảnh cảm giác và cảm xúc chỉnh bao gồm điều chỉnh nhằm pháp hỗ trợ tự
cảm có thể góp phần hưởng đến cảm giác bắt nguồn từ những thở đều duy trì hoặc nâng điều chỉnh.
vào sự phát triển và và xúc cảm. trải nghiệm cá nhân sử dụng các kỹ cao cảm xúc tích Thực hành nhiều
học tập của trẻ. Cảm xúc và trải khác nhau. thuật cực rất quan trọng liệu pháp tự điều
nghiệm có thể ảnh hoạt động thể chất để đem lại kết quả chỉnh.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
hưởng đến việc học nạp dinh dưỡng và hiệu quả.
của trẻ. cấp dưỡng
suy nghĩ trước khi
phản ứng
nhận thức những
thách thức và trở
ngại.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Khả năng tự điều Khả năng tự điều Tìm hiểu cách cộng
chỉnh có thể được chỉnh có thể được đồng làm việc cùng
phát triển nhờ sự hỗ hỗ trợ thông qua nhau để hỗ trợ quá
trợ của cộng đồng, cộng đồng. trình tự điều chỉnh.
chẳng hạn như Khả năng tự điều Xác định các tín hiệu
gia đình chỉnh được kết nối hỗ trợ quá trình tự
cha mẹ với các tín hiệu từ điều chỉnh.
người chăm sóc cơ thể, trí óc và tinh
người giám hộ thần.
giáo viên
cố vấn học đường
chuyên gia chăm
sóc sức khỏe
các cơ quan cộng
đồng
các nhà lãnh đạo
tinh thần
Người cao tuổi
Người bảo toàn
kiến thức

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức An toàn: Ưu tiên sức khỏe và sự an toàn trên hết sẽ giúp ta có một cuộc sống lành mạnh tối ưu nhất.
Câu hỏi cho bài học Các ranh giới trong các trường hợp khác nhau được biểu hiện như thế Các ranh giới có ý nghĩa gì đối với sự an toàn? Làm thế nào để nâng cao an toản trong những hoàn cảnh khác nhau?
nào?
Mục tiêu học tập Trẻ em nhận thức được ranh giới trong các trường hợp khác nhau. Học sinh giải thích được tính liên kết giữa các ranh giới và sự an toàn. Học sinh tìm hiểu và áp dụng biện pháp an toàn cá nhân trong những
trường hợp khác nhau.

Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương


Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu
pháp pháp pháp
Ranh giới trong Ranh giới là những Mô tả các ranh giới Sự đồng ý bao gồm Các ranh giới cá nhân Thực hành các cách Các chiến lược an Có thể được thực hiện Thực hiện các chiến
không gian vui chơi hướng dẫn giúp đảm cá nhân, ranh giới vật việc cho phép hoặc được kết nối với cơ thức để bày tỏ sự toàn được phát triển các chiến lược và quy lược và quy trình an
hoặc làm việc được bảo an toàn cho mọi lý và ranh giới hình đồng ý một điều gì thể và không gian cá đồng ý, yêu cầu sự phù hợp cho nhiều trình an toàn theo toàn trong nhiều
chỉ định bao gồm người. ảnh được nhận thấy đó. nhân. đồng ý, đạt được sự hoàn cảnh khác nhau, nhiều cách khác nhau. trường hợp khác
quy tắc trong các trường hợp Sự đồng ý bao gồm Sự đồng ý được thiết đồng ý hoặc từ chối chẳng hạn như nhau.
ký hiệu phổ biến. cả việc yêu cầu sự lập bằng cách trao đổi sự đồng ý liên quan  nhà
dấu hiệu cho phép. rõ ràng việc từ chối đến ranh giới cá  trường học
an toàn Sự từ chối có thể và cho phép. nhân.  trực tuyến
kỹ thuật số công được truyền đạt bằng  trường hợp khẩn
dân kỹ thuật số) lời nói hoặc hành cấp
động không lời.
Cá nhân có thể sử
dụng các dấu hiệu từ
chối không lời, chẳng
hạn như
lắc đầu
biểu hiện khuôn
mặt
cử chỉ tay
bỏ đi

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
Sự cho phép có thể Các ranh giới cá nhân Biểu thị sự cho phép Sự an toàn bao gồm Khi ranh giới bị Nhận biết đối tượng An toàn là khi trẻ An toàn là điều cần Thảo luận về cách
được truyền đạt qua có thể được thiết lập bằng lời nói trong sự hiểu biết về điểm xâm phạm hoặc lớn tuổi đáng tin cậy không bị thương, thiết đối với sự sống ứng phó trong các
lời nói bằng từ “có”. thông qua sự cho phép nhiều hoàn cảnh khác khác biệt giữa những không được tôn có thể hỗ trợ đảm bệnh tật hay tổn còn. tình huống không an
Sự từ chối có thể và từ chối. nhau. tình huống an toàn và trọng, trẻ em có bảo sự an toàn cho hại về thể chất Sự đồng ý của trẻ rất toàn hoặc tình huống
được truyền đạt qua Biểu thị sự từ chối những tình huống thể kể với một trẻ trong trường học hoặc tinh thần. quan trọng trong việc khó xử.
lời nói bằng từ bằng lời nói hoặc không an toàn hoặc người lớn mà trẻ và cộng đồng. Các quyết định để đưa ra các quyết định
“không”. hành động không lời những tình huống tin cậy. Mô tả sự khác biệt đảm bảo an toàn an toàn.
Từ chối có thể được trong nhiều hoàn khó xử. Yêu cầu sự giúp giữa tình huống an bao gồm yêu cầu Những người lớn
truyền đạt bằng lời cảnh khác nhau. đỡ trong những toàn và tình huống sự đồng ý, đạt đáng tin cậy trong nhà
nói và bằng hành tình huống không không an toàn hoặc được sự đồng ý, trường và cộng đồng
động không lời. cảm thấy an toàn tình huống khó xử. đưa ra sự đồng ý, có thể hỗ trợ trẻ trong
Có thể sử dụng nhiều là điều cần thiết. hoặc từ chối sự các tình huống không
cụm từ để yêu cầu sự đồng ý. an toàn và khó xử.
cho phép, chẳng hạn
như
"Tôi có thể
không?"
"Như thế có được
không?"

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Các ranh giới cá nhân Trẻ có thể truyền đạt Xác định cách truyền Các ranh giới có thể Ranh giới có thể Thảo luận về các Các chất có thể gây An toàn bao gồm Phân loại các tình
có thể được truyền các ranh giới của đạt nhu cầu và mong thay đổi trong các thay đổi theo thời tình huống hoặc lý hại nếu sử dụng việc đánh giá rủi ro huống an toàn và
đạt thông qua lời nói bản thân để mọi đợi của cá nhân cho tình huống khác gian hoặc trong các do có thể dẫn đến không đúng cách hoặc thương tích không an toàn.
và hành động. người đối xử theo người khác trong các nhau, bao gồm tình huống khác sự thay đổi ranh hoặc không đúng tiềm ẩn bằng cách
mong muốn của tình huống khác  loại hình hoạt nhau. giới. mục đích. xác định các tình Mô tả các tình huống
mình. nhau. động Các mối quan tâm huống và các chất an mà các chất có thể trở
 những người liên về an toàn có thể toàn hoặc không an nên gây hại.
quan khác nhau tuỳ theo toàn.
 mục đích sử dụng tình huống và hoàn Kiểm tra mức độ an
công nghệ cảnh. toàn có thể được cải
thiện trong nhiều tình
huống khác nhau.
Ranh giới cá nhân và Ranh giới được Thảo luận về nhu
tập thể có thể được thểthể hiện để chỉ ra cầu an ninh và
hiện thông qua mong muốn liên mong muốn cảm
 quy tắc quan đến cảm giác an toàn.
 ký hiệu giác an toàn và Nhận biết cách mà
 dấu hiệu nhu cầu về an các ranh giới có thể
 ngôn ngữ cơ thể ninh. bảo vệ một cá nhân
Các chất có thể hay một tập thể.
An toàn còn là sự hiểu gây hại cho sự an Nhận biết các chất
biết về sự khác biệt toàn của học sinh. gia dụng có thể gây
giữa các chất an toàn hại.
và không an toàn ở gia
đình, trong trường học
và trong cộng đồng.
Nhiều chất có thể gây
hại, chẳng hạn như
 sản phẩm gia dụng
 thuốc
 thuốc độc

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức Ăn uống lành mạnh: Ưu tiên chế độ dinh dưỡng và ăn uống lành mạnh góp phần tạo nên cuộc sống khoẻ mạnh tối ưu về cả vật chất lẫn tinh thần.
Câu hỏi cho bài học Tại sao thức ăn lại cần thiết cho cuộc sống chúng ta? Thức ăn ảnh hưởng như thế nào đối với sức khoẻ chúng ta? Thức ăn tác động đến sức khoẻ như thế nào?
Mục tiêu học tập Học sinh nghiên cứu và kết hợp nhiều loại thực phẩm để hỗ trợ sự tăng Học sinh nghiên cứu các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến
Trẻ em tìm hiểu về mối liên kết giữa thực phẩm và đời sống hàng
trưởng và phát triển. việc lựa chọn và quyết định thực phẩm.
ngày.
Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương
Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu
pháp pháp pháp
Thức ăn là những gì Thức ăn cung cấp Tìm hiểu nhiều loại Hầu hết thực phẩm Thức ăn có thể là tự Phân biệt thực phẩm Các dấu hiệu liên Cơ thể con người Thảo luận về
trẻ ăn hoặc uống năng lượng giúp cơ thực phẩm giúp cơ đều được tìm thấy nhiên hoặc đã qua chế nguyên cám và thực quan đến cảm giác cung cấp các tín hiệu các dấu hiệu
vào. thể hoạt động và thể phát triển. trong tự nhiên. biến. phẩm chế biến sẵn. đói bao gồm cho biết khi nào họ liên quan đến
Học sinh phát triển. Toàn bộ thực phẩm dạ dày cồn cào đói hoặc khát. cảm giác đói và
nghiên cứu và kết bao gồm thiếu năng lượng khát.
hợp nhiều loại thực trái cây cáu kỉnh
phẩm để hỗ trợ sự rau Các dấu hiệu liên
tăng trưởng và phát các loại đậu quan đến cơn khát
triển. hạt ngũ cốc bao gồm
Thực phẩm chế biến khô miệng
là toàn bộ thực phẩm đau đầu
đã được biến đổi hoặc Thiếu năng lượng
được bổ sung thêm
các thành phần.
Thực phẩm có thể
được chế biến như là
nấu chín
đóng hộp
đông lạnh
sấy khô

Thực phẩm có thể Thức ăn có thể được Xác định nguồn gốc và Nhiều loại thực Cơ thể cần nhiều Nghiên cứu, đưa ra Các hướng dẫn thực Hướng dẫn thực Tìm hiểu các
được lấy từ các chợ, lấy từ nhiều nguồn xuất xứ của các loại phẩm cung cấp loại thức ăn để tăng quyết định về việc phẩm cung cấp thông phẩm giúp cung khuyến nghị từ
cửa hàng tạp hóa khác nhau. thực phẩm. không đồng đều các trưởng và phát triển. lựa chọn thực phẩm. tin về nhiều loại thực cấp thông tin hỗ trợ nhiều nguồn hướng
hoặc trực tiếp từ đất dưỡng chất cần thiết Các cá nhân có thể Nhận biết những phẩm cần thiết cho cơ cho việc đưa ra dẫn thực phẩm để
liền. cho cơ thể. mở rộng sở thích ăn thức phẩm có lợi thể. quyết định về lựa hỗ trợ đưa ra các
Thực phẩm từ đất Các cá nhân uống của mình bằng cho quá trình sinh chọn thực phẩm. quyết định về dinh
liền có thể được lấy quyết định về thực cách thử các loại trưởng và phát triển dưỡng.
trực tiếp theo nhiều đơn sẽ ăn như thức ăn mới. của cơ thể.
cách khác nhau, quyết định một
chẳng hạn như phần sức khoẻ của
làm vườn họ.
câu cá
săn bắn
làm nông

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Dị ứng thực phẩm Thực phẩm có thể Kiểm tra sở thích ăn
được biểu hiện khi chứa đựng những uống của học sinh.
cơ thể của một rủi ro và lợi ích đối Xác định các chất gây
người phản ứng bất với sức khỏe của dị ứng thực phẩm học
thường với thực mỗi cá nhân. Kiểm sinh.
phẩm. tra sở thích ăn uống
Các phản ứng dị của cá nhân.
ứng với thức ăn có
thể từ nhẹ đến nặng,
bao gồm cả sốc
phản vệ.
Cách một cá nhân
lựa chọn thức ăn là
dựa vào sở thích ăn
uống của họ.

Thức ăn có thể thúc Thức ăn có thể tạo Thảo luận về các


đẩy cơ hội cho các cá cách thức để thức ăn
 cộng đồng nhân trải nghiệm đem đến sự hiểu
 sự kết nối nhiều nền văn hóa biết sâu sắc về các
 gia đình và truyền thống khác nền văn hóa, tập
 truyền thống nhau. quán và truyền
 hoạt động kỷ niệm thống khác nhau.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức Các mối quan hệ lành mạnh: Sức khoẻ cá nhân được bồi bổ thông qua các mối quan hệ tích cực được xây dựng dựa trên sự giao tiếp, hợp tác, đồng cảm và tôn trọng.
Câu hỏi cho bài học Như thế nào là các mối quan hệ lành mạnh? Sự kết nối hỗ trợ như thế nào cho các mối quan hệ lành mạnh? Làm thế nào để miêu tả các mối quan hệ lành mạnh trong các hoàn
cảnh khác nhau?

Mục tiêu học tập Trẻ em tìm hiểu các mối quan hệ lành mạnh trong môi trường học tập Học sinh tìm hiểu các mối quan hệ lành mạnh trong môi trường học tập Học sinh liên kết các mối quan hệ lành mạnh với nhiều hoàn cảnh học
và vui chơi. và vui chơi được hình thành như thế nào thông qua sự kết nối. tập và vui chơi khác nhau.
Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương
Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu
pháp pháp pháp
Các mối quan hệ lành Mối quan hệ là cảm Mô tả cách mọi người Các sân chơi và Những nơi gắn kết Mô tả các cách cộng Mối quan hệ lành Mối quan hệ lành Xem xét các mối
mạnh có thể dựa trên giác được kết nối. phát triển mối quan trung tâm công cộng mọi người lại với đồng phát triển mối mạnh có thể được phát mạnh có thể bao quan hệ cá nhân được
việc Các mối quan hệ có hệ lành mạnh với có thể là những nơi nhau giúp hỗ trợ quan hệ với những triển thông qua việc gồm các mối quan duy trì hoặc phát triển
chia sẻ kinh nghiệm thể được hình thành người khác, với địa phổ biến trong cộng các mối quan hệ người khác. tương tác thường hệ chủ động hình như thế nào.
chia sẻ lợi ích trong môi trường phương, động vật, địa đồng. trong cộng đồng. xuyên hoặc liên tục.. thành với nhau hoặc
lòng tốt và sự tôn học tập và vui chơi. điểm hoặc với đồ vật. theo một cách tự
trọng lẫn nhau Tình bạn là sự kết Xác định và thực nhiên.
Tình bạn là một mối nối đặc biệt giữa hành xây dựng tình
quan hệ. con người với nhau. bạn.
Một người có thể được
kết nối với
 một người khác
 động vật
 địa phương
 một địa điểm

Các mối quan hệ lành Các mối quan hệ lành Thảo luận về tác Các mối quan hệ Mối quan hệ lành Lý giải làm thế Các hỗ trợ của cộng Sự kết nối và hỗ trợ Xác định các
mạnh có thể mang lại mạnh giúp hỗ trợ sức động của các mối lành mạnh, bao gồm mạnh là một nhu cầu nào các sở thích đồng bao gồm trong một cộng đồng nguồn hỗ trợ trong
nhiều loại cảm xúc. khoẻ về mặt tinh thần- quan hệ lành mạnh cả tình bạn, có thể thiết yếu của con và mục tiêu chung  các dịch vụ giúp nâng cao sức cộng đồng để nâng
Các mối quan hệ lành xã hội. đối với cảm xúc cá được phát triển giữa người đồng thời góp có thể hỗ trợ phát  chương trình khoẻ về mặt tinh thần- cao sức khoẻ và
mạnh có thể mang lại nhân. các cá nhân và tập phần hỗ trợ sức khoẻ triển các mối quan  tài nguyên xã hội. các mối quan hệ.
cảm giác được yêu thể khi lòng tin được về mặt tinh thần - xã hệ lành mạnh. Có thể phát triển tình Thực hành chia sẻ
thương, tôn trọng, xây dựng và mọi hội. Tìm hiểu các mối bạn thông qua sự chia và lắng nghe ý
chăm sóc và có giá trị. người chia sẻ điểm Tình bạn giúp làm quan hệ lành mạnh sẻ, lắng nghe ý kiến và kiến của người
chung với nhau. tăng thêm cảm giác giúp đáp ứng nhu có nhiều trải nghiệm khác.
khoẻ mạnh. cầu của con người với những người khác.
như thế nào.
Thực hành những
lời nói và hành
động giúp hỗ trợ
phát triển tình bạn.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức Tăng trưởng và Phát triển: Hiểu biết về sự tăng trưởng và phát triển giúp ta đưa ra quyết định phù hợp đem lại sự tối ưu hóa sức khỏe và hạnh phúc cá nhân.
Câu hỏi cho bài học Thế nào là sự tăng trưởng riêng biệt và cá nhân? Như thế nào là tăng trưởng đa khía cạnh? Tăng trưởng có thể thay đổi như thế nào theo thời gian?

Mục tiêu học tập Trẻ em nhận biết về sự tăng trưởng thể chất. Học sinh nghiên cứu sự phát triển và mối liên hệ của nó với các hoạt Học sinh tìm hiểu xem những thay đổi có thể ảnh hưởng như thế nào đến
động lành mạnh. sự tăng trưởng.
Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương
Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu
pháp pháp pháp
Sự phát triển về Sự phát triển về thể Nhận thức rằng quá Sự phát triển thể Phát triển thể chất Mô tả cách cơ Hình ảnh cơ thể Chấp nhận và đánh Nhận biết các yếu
thể chất là một quá chất diễn ra khác trình phát triển thể chất bắt đầu từ là sự thay đổi của thể phát triển và là cách một cá giá cao những thay tố có thể ảnh
trình có thể được nhau giữa tất cả mọi chất ở mọi người trước khi được sinh các đặc điểm trong thay đổi theo thời nhân nhìn nhận đổi của cơ thể trong hưởng đến sự phát
quan sát thấy. người. diễn ra khác nhau. ra và có thể tiếp tục cơ thể. gian. về cơ thể của quá trình tăng triển khỏe mạnh
diễn ra trong suốt Những thay đổi mình. trưởng có thể hỗ trợ như thế nào.
cuộc đời. xảy ra trong quá Các yếu tố ảnh hình ảnh cơ thể tích
Sự phát triển thể trình phát triển chỉ hưởng đến tăng cực.
chất và những thay liên quan đến mỗi trưởng bao gồm Tăng trưởng có thể
đổi về thể chất cá nhân và là điều món ăn bị ảnh hưởng bởi
trong cơ thể diễn ra đáng trân trọng và hoạt động thể nhiều yếu tố khác
theo thời gian. tự hào. chất nhau.
Các bộ phận của cơ nghỉ ngơi
thể có thể được xác hoàn cảnh gia
định bằng tên riêng. đình

Sự tăng trưởng bao Cơ thể mỗi cá nhân Mô tả những thay Các hoạt động vệ Các hoạt động vệ Mô tả các hoạt động Các bộ phận của cơ Sự tăng trưởng của Nhận thức các bộ
gồm những thay đổi là đặc biệt và duy đổi về thể chất của sinh lành mạnh bao sinh lành mạnh giúp vệ sinh lành mạnh. thể có tốc độ phát cơ thể thay đổi và phận của cơ thể có
trong cơ thể của một nhất. cơ thể kể từ khi gồm hỗ trợ cho sức khỏe triển khác nhau bao diễn ra với tốc độ thể phát triển một
cá nhân. sinh ra.  chăm sóc răng và sự phát triển của gồm khác nhau. cách rõ ràng.
miệng cơ thể.  tóc
 rửa tay và khử  kích thước bàn
trùng chân
 các cách thức để  chiều cao
hắt hơi và ho
 không dùng chung
đồ cá nhân
 nghỉ ngơi và ngủ
đủ giấc

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2


Ý tưởng tổ chức Hiểu biết về tài chính: Việc đưa ra quyết định về tài chính dựa trên sự hiểu biết sẽ góp phần hỗ trợ cho sức khoẻ và hạnh phúc của các cá nhân, nhóm và cộng đồng.

Câu hỏi cho bài học Tiền là gì? Tiền có thể được sử dụng theo những cách nào? Việc đưa ra quyết định ảnh hưởng như thế nào đến việc quản lý tiền
bạc?
Mục tiêu học tập Trẻ emđược tìm hiểu về tiền tệ. Học sinh tìm hiểu về tiền tệ và cách sử dụng chúng trong đời sống Học sinh liên hệ tiền với việc đưa ra quyết định
hàng ngày.
Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương Kỹ năng và phương
Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu Kiến thức Thông hiểu
pháp pháp pháp
Tiền Canada có Tiền có những đặc Tìm hiểu giá trị Tiền Canada có Tiền có thể được sử Tìm hiểu giá trị Các quyết định về Quản lý tiền liên Phân biệt giữa công
nhiều dạng, chẳng điểm riêng để thể của tiền xu và tiền nhiều dạng, chẳng dụng để trao đổi của tiền xu và tiền tiền chẳng hạn như quan đến việc đưa việc được trả lương
hạn như hiện giá trị của nó. giấy của Canada. hạn như hàng hóa và dịch vụ. giấy của Canada. cần bao nhiêu để ra quyết định. và công việc tình
tiền giấy Nhận biết các đặc  tiền giấy Tiền có giá trị và Phân loại tiền xu  chi tiêu Các quyết định liên nguyện.
tiền xu điểm của tiền xu  tiền xu mục đích sử dụng và tiền giấy của  tiết kiệm quan đến tiền đều Mô tả cách phân
Tiền xu và tiền giấy và tiền giấy của  thẻ ghi nợ trong cuộc sống Canada.  chia sẻ dựa trên nhu cầu và chia tiền cho các
của Canada có Canada.  thẻ tín dụng hàng ngày. Nhận biết các hàng Các cá nhân có thể mong muốn cá mục đích khác
nhiều mệnh giá Tiền xu và tiền giấy Tiền có những đặc hóa và dịch vụ có giữ một số tiền nhất nhân. nhau.
khác nhau, chẳng của Canada có điểm riêng để thể thể trao đôi bằng định để chi tiêu. . Thực hành đưa ra
hạn như nhiều mệnh giá hiện giá trị của nó. tiền Đã chi tiền cho một các quyết định liên
 loonies: đồng xu khác nhau, chẳng món hàng hoá có quan đến tiền bạc
trị giá 1 đô hạn như nghĩa là cá nhân trong nhiều hoàn
 toonies: đồng xu  niken : đồng xu còn lại ít tiền hơn cảnh khác nhau.
trị giá 2 đô 5 xu để chi cho các hàng
 tiền giấy trị giá 5  dime: đồng xu hoá hoặc hoạt động
đô 10 xu khác.
 tiền giấy trị giá  quarter: đồng xu Các cá nhân có thể
10 đô 25 xu tiết kiệm tiền cho
Tiền xu và tiền giấy  tiền giấy trị giá 5 một món hàng, một
của Canada có đô sự kiện hoặc cho
những đặc điểm  tiền giấy trị giá tương lai.
khác nhau, chẳng 10 đô Các cá nhân có thể
hạn như  tiền giấy trị giá quyên góp tiền
 màu 20 đô thông qua các tổ
 số  tiền giấy trị giá chức từ thiện, các tổ
 kích thước 50 đô chức và cơ quan
 hình ảnh  tiền giấy trị giá giúp đỡ người khác
 kích thước 100 đô hoặc hỗ trợ cho một
Hình ảnh trên tiền mục đích nào đó.
xu và tiền giấy của Tiền có thể kiếm
Canada bao gồm được bằng hoàn
 biểu tượng thành công việc
 thuyền hoặc cung cấp hàng
 thể thao hóa và dich vụ.
 động vật hoang Đưa ra quyết định
dã một cách có trách
 nhân vật lịch sử nhiệm là chi tiêu
Tiền có thể được cho các nhu cầu cần

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
Chia sẻ thiết trước khi chi
Kiếm tiêu cho mong
Tiết kiệm muốn cá nhân.
Chi tiêu
Mượn
Hàng hóa là những
thứ được sản xuất
ra và có thể sử
dụng, chẳng hạn
như
 đồ chơi
 xe ô tô
 quần áo
 thiết bị điện tử
 sách
Dịch vụ là những
việc cá nhân phục
vụ cho người khác,
chẳng hạn như
dịch vụ sức khỏe
dịch vụ cá nhân
trung tâm giải trí
nhà hàng
các hoạt động
giải trí

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Ý tưởng tổ chức Sống năng động: Nâng cao khả năng hiểu biết về thể chất thông qua việc vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.
Câu hỏi cho bài học Làm thế nào để kết hợp nhiều hoạt động thể chất vào lối sống năng động? Các hoạt động thể chất có thể góp phần hỗ trợ lối sống năng động theo những cách nào?
Mục tiêu học tập Học sinh nghiên cứu cách thức tham gia vào các hoạt động thể chất mang tính thử thách nhằm nâng cao Học sinh nghiên cứu về việc lựa chọn các hoạt động thể chất ảnh hưởng như thế nào đến lối sống năng
sức khoẻ. động.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Các mức độ nâng cao của các Tham gia vào nhiều hoạt động thể Trải nghiệm và phản hồi về mức Các lựa chọn trong lối sống tích Sự lựa chọn trong hoạt động thể Nghiên cứu xem việc lựa
hoạt động thể chất góp phần hỗ chất khác nhau mang lại nhiều lợi độ cải thiện sức khoẻ của cơ thể cực có thể thay đổi đối theo thời chất có thể nâng cao khả năng chọn hoạt động thể chất có
trợ sức khỏe và giúp con người ích cho sức khỏe. thông qua nhiều hoạt động thể gian do các yếu tố khác nhau, tiếp xúc với nhiều lựa chọn khác thể thay đổi như thế nào theo
 có trái tim, phổi và trí óc khỏe chất. chẳng hạn như nhau trong lối sống năng động. thời gian liên quan đến các
mạnh hơn  thời gian yếu tố khác nhau.
 cải thiện khả năng phối hợp  sở thích Trải nghiệm và phản hồi
 kết nối với những người khác  khả năng tiếp cận và lợi ích những lợi ích của việc xây
trải nghiệm niềm vui  nhận thức về mục đích dựng kiến thức, kỹ năng và
Các lựa chọn dành cho lối sống sự tự tin thông qua nhiều
năng động bao gồm các hoạt hoạt động thể chất.
động liên quan đến
 thể dục
 nhịp điệu
 biểu cảm
 cá nhân
 thách thức
 văn hóa
mạo hiểm
Một kế hoạch là bao gồm việc Lập kế hoạch cho một lối sống Tham gia vào các hoạt động thể Các yếu tố của sức khoẻ thể chất Sức khoẻ thể chất có thể hỗ trợ Tham gia nhiều hoạt động thể
xác định mục tiêu và sau đó liệt năng động là điều quan trọng để chất được nâng cao mức độ bao gồm cải thiện thành thích trong nhiều chất giúp phát triển các thành
kê các bước cần thiết để đạt được có một cuộc sống lành mạnh. phức tạp.  sức mạnh cơ bắp hoạt động thể chất khác nhau. phần khác nhau của thể chất.
mục tiêu đó. Việc tham gia vào nhiều hoạt Xác định và thực hiện các chiến  tính linh hoạt
Các hoạt động thể chất có thể gia động thể chất khác nhau giúp các lược cá nhân để vượt qua các  sức bền tim mạch
tăng độ phức tạp như là các hoạt cá nhân có thể theo đuổi mục tiêu thử thách trong nhiều hoạt động  sức bền cơ bắp
động liên quan đến và lập kế hoạch cho các hoạt thể chất. Sức mạnh cơ bắp là lượng lực do
 thể dục động thỏa mãn sở thích cá nhân. cơ tạo ra.
 nhịp điệu Việc khám phá các hoạt động thể Tính linh hoạt là khả năng cơ thể
 biểu cảm chất có thể giúp hình thành nên có thể di chuyển dễ dàng thông
 cá nhân các kỹ năng chuyển động, khả qua các chuyển động.
 thách thức năng tự nhận thức về bản thân và Sức bền tim mạch là khả năng tim
 văn hóa sự kiên cường khi đối mặt với và phổi cung cấp oxy và máu cho
 mạo hiểm thách thức. các cơ trong một khoảng thời gian
nhất định.
Sức bền của cơ là khả năng cơ duy
trì một lực trong một khoảng thời
gian.
Mỗi mùa sẽ mang đến những cơ Hoạt động thể chất trong các môi Điều chỉnh kế hoạch hoạt động Sự hứng thú có thể ảnh hưởng đến Các lựa chọn lành mạnh liên quan Tham gia vào các hoạt động thể
hội hoạt động thể chất khác nhau trường đa dạng và theo các mùa thể chất để đáp ứng với sự thay sự lựa chọn các hoạt động thể chất. đến hoạt động thể chất có thể giúp chất thú vị hoặc bổ ích.
cho các cá nhân sống theo lối khác nhau giúp xây dựng sự tự đổi của các mùa và môi trường đa Hoạt động thể chất có thể được yêu gia tăng hứng thú và tần suất tham

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
sống năng động. tin và khả năng phục hồi. dạng. thích bởi một cá nhân hoặc một gia.
Môi trường đa dạng có thể tạo ra nhóm.
những cơ hội và rào cản cho lối Khen thưởng và tham gia các hoạt
sống năng động. động thể chất có thể giúp thúc đẩy
động lực.

Tham gia vào các hoạt động vui Tham gia lối sống năng động Tham gia vào các hoạt động Nhận thức về các chương trình Các cộng đồng địa phương hỗ trợ Tham gia vào các hoạt động thể
chơi mạo hiểm với mức độ rủi ro mang đến cho các cá nhân vui chơi mạo hiểm để tăng cộng đồng, không gian hoạt động tham gia vào nhiều hoạt động thể chất sẵn có và dễ dàng tiếp cận
phù hợp có thể giúp phát triển những lựa chọn để phát triển sự cường sức khỏe. và những người có thể hỗ trợ hoạt chất khác nhau. trong cộng đồng địa phương.
các kỹ năng hỗ trợ cho sức khoẻ. tự tin và độc lập. động thể chất là điều hữu ích khi
lập kế hoạch cho một cuộc sống
năng động.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Ý tưởng tổ chức Phát triển kỹ năng vận động: Nâng cao khả năng hiểu biết về thể chất thông qua việc vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.

Câu hỏi cho bài học Các chiến thuật có thể hỗ trợ khả năng di chuyển như thế nào? Các yếu tố vận động và chiến thuật có thể hỗ trợ như thế nào cho cuộc sống năng động?

Mục tiêu học tập Học sinh nghiên cứu và tích hợp các chiến thuật trong nhiều môi trường hoạt động thể chất khác nhau. Học sinh chọn lọc và thực hiện chiến lược và chiến thuật trong nhiều môi trường hoạt động thể chất khác nhau.

Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Các cá nhân và nhóm áp dụng Chiến thuật có chức năng hỗ trợ Áp dụng các chiến thuật trong Chiến lược là kế hoạch hành động Các chiến lược và chiến Thực hành các chiến lược và
các chiến thuật để đạt được kết đạt được một kết quả hoặc mục nhiều môi trường hoạt động thể và lựa chọn được sử dụng để thiết thuật có thể khác nhau tùy chiến thuật tấn công và phòng thủ
quả mong muốn thông qua các tiêu mong muốn. chất khác nhau. lập nhằm đạt được các mục tiêu thuộc vào số lượng người trong nhiều hoạt động thể chất.
chuyển động có mục đích, chẳng Đánh giá hiệu quả của các chiến cũng như nâng cao kết quả. tham gia và cách tiếp cận.
hạn như thuật được áp dụng trong các Các chiến lược và chiến thuật có thể
 thay đổi hướng hoạt động thể chất.  tách biệt
 thay đổi tốc độ  kết hợp
 vượt qua đối tượng  có tính tấn công
 thay đổi cấp độ  có tính phòng thủ
 tấn công phòng thủ

Chiến thuật là các phản ứng Các chiến thuật có thể là tự phát, Thực hiện nhiều chiến thuật Các chiến lược và chiến thuật tương Các chiến lược và chiến thuật Chuyển giao các chiến lược và
đối với những người tham gia sáng tạo hoặc đã qua quá trình khác nhau để đối phó với tự có thể xuất hiện trong các hoạt có thể được chuyển qua các chiến thuật qua các hoạt động thể
khác nhằm thay đổi tình luyện tập những người tham gia khác và động thể chất. hoạt động thể chất để cải thiện chất khác nhau.
huống. thay đổi tình huống. sự thành tích của cá nhân hoặc
nhóm.
Các chiến thuật trong các trò Các chiến thuật trong xã hội Tìm hiểu các chiến thuật trong Các vai trò trong các hoạt động thể Các chiến lược và chiến thuật Áp dụng các chiến lược và chiến
chơi, hoạt động thể chất của các truyền thống của các Quốc gia các hoạt động thể chất và trò chơi chất bao gồm có thể yêu cầu các thành viên thuật, tận dụng thế mạnh của các
Quốc gia đầu tiên ở Canada, đầu tiên ở Canada, Métis và ở các Quốc gia đầu tiên ở  người lãnh đạo và người đi theo trong nhóm phải có vai trò và cá nhân và nhóm.
Métis và Inuit giúp phát triển các Inuit là điều cần thiết cho sự Canada, Métis hoặc Inuit giúp ích  người tấn công và người bảo vệ trách nhiệm cụ thể. Thực hành các chiến lược và
kỹ năng trong cuộc sống hàng tồn tại của cộng đồng và sự như thế nào đối với sự phát triển  đồng đội và đối thủ chiến thuật trong nhiều vai trò
ngày, chẳng hạn như duy trì văn hóa. các kỹ năng trong cuộc sống hàng khác nhau.
 quen thuộc với mặt đất ngày.
 kiến thức về các kiểu thời tiết
và chu kỳ thời tiết
 tôn trọng bản thân, người
khác, thế giới tự nhiên và thế
giới được xây dựng

Các chiến lược, các hành động và Các chiến lược và chiến thuật Thực hiện các chiến lược và chiến
hình thức chiến thuật bao gồm có thể bao gồm các hành động thuật để cải thiện thành tích.
 vị trí của người chơi hoặc hình thức nhằm nâng cao Xem xét về các chiến lược và
 điều chỉnh các yếu tố vận thành tích. chiến thuật được sử dụng trong
chuyển Các chiến lược và chiến thuật các hoạt động thể chất khác nhau
 sử dụng thiết bị được sử dụng trong các trò chơi để nâng cao thành tích.
 thời gian sở hữu ở First Nations, Métis và Inuit
được tôn vinh và có thể được
hiểu thông qua việc chia sẻ
kiến thức của các thế hệ.
Các điều chỉnh trong các tình huống Có thể điều chỉnh và thay Điều chỉnh các chiến lược và
Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
trò chơi bao gồm đổi các chiến lược và chiến thuật dựa trên các tình
 những thay đổi trong môi trường chiến thuật khi tình huống thay đổi của trò chơi.
 số lượng người tham gia huống trò chơi được diều
chỉnh.
 thiết bị sử dụng
 thay đổi quy tắc

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Ý tưởng tổ chức Phát triển kỹ năng vận động: Nâng cao khả năng hiểu biết về thể chất thông qua việc vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.

Câu hỏi cho bài học Các chiến thuật có thể hỗ trợ khả năng di chuyển như thế nào? Các yếu tố vận động và chiến thuật có thể hỗ trợ như thế nào cho cuộc sống năng động?

Mục tiêu học tập Học sinh nghiên cứu và tích hợp các chiến thuật trong nhiều môi trường hoạt động thể chất khác nhau. Học sinh chọn lọc và thực hiện chiến lược và chiến thuật trong nhiều môi trường hoạt động thể chất khác nhau.

Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Các vận động di chuyển bao gồm Các yếu tố vận động có thể được Áp dụng các yếu tố vận động khi Các vận động di chuyển bao gồm Các yếu tố vận động được tích Tích hợp các yếu tố vận động trong
hoạt trượt và đuổi. điều chỉnh để tạo ra các chuyển tham gia vào hoạt động thể chất. hoạt động chạy luồn lách và nhảy hợp thông qua nhiều sự kết hợp các hoạt động thể chất khác nhau.
Các vận động tại chỗ bao gồm hoạt động sáng tạo. qua. khác nhau để tạo ra chuyển động
động vặn mình, đưa tay chân lên Các vận động tại chỗ bao gồm
xuống. hoạt động nâng mình, duỗi thẳng
Các vận động thao tác với vật thể và uốn người..
bao gồm
 trao vật thể, bao gồm hoạt động
đá và ném
 giữ vật thể, bao gồm hoạt động
việc nâng niu
 tiếp nhận vật thể, bao gồm hoạt
động bắt và thu thập
Các yếu tố vận động bao gồm
không gian, phương hướng và sự nỗ
lực.

Không gian bao gồm khu vực Yếu tố không gian có thể được Điều chỉnh chuyển động để đáp Các vận động thao tác với vật thể Các yếu tố vận động có thể Thực hiện các yếu tố chuyển
xung quanh hoặc khu vực được khám phá thông qua chuyển ứng với các yếu tố của không gian. bao gồm được điều chỉnh để cải thiện độ động khi nhận, gửi và giữ một
cơ thể chiếm dụng. động của cơ thể..  trao vật thể, bao gồm hoạt động chính xác và khả năng kiểm vật thể bằng cách sử dụng các
Không gian có thể ném, tung soát. bộ phận khác nhau của cơ thể
 chung  giữ vật thể, bao gồm hoạt động và thiết bị.
 riêng tư việc rê bóng Thao tác với các yếu tố vận
 liên quan đến con người, đồ  tiếp nhận vật thể, bao gồm hoạt động để cải thiện hiệu quả, độ
vật và môi trường xung quanh động bắt và thu thập chính xác và khả năng kiểm
soát.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Grade Grade
3 4
Chuyển động định hướng là Yếu tố chuyển động định hướng Thể hiện chuyển động định
chuyển động của cơ thể theo có thể được điều khiển bởi cơ hướng trong hoạt động thể chất.
nhiều hướng, mức độ và đường thể.
đi khác nhau.
Các hướng bao gồm
 tiến và lùi
 lên và xuống
 sang trái và sang phải
 dọcvà chéo
Các mức của độ cao là
 thấp
 trung bình
 cao
Đường đi bao gồm đường
 ngoằn ngoèo
 trên dưới
 lượn sóng
 thẳng
 cong

Lực bao gồm lực đẩy hoặc lực Năng lực xác định tốc độ, thời Thử sức trong nhiều môi trường
kéo và có thể mạnh hoặc nhẹ. gian và lực. vận động khác nhau.
Tốc độ có thể
 chậm
 nhanh
 duy trì
 đột ngột

Thời gian liên quan đến độ nhanh


, nhịp điệu và sự nhịp nhàng.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Ý tưởng tổ chức Phát triển kỹ năng chuyển động: Nâng cao hiểu biết về thể chất thông qua vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.

Câu hỏi cho bài học Làm thế nào việc hoạt động theo nhóm có thể giúp ích cho sự tương tác tích cực? Làm thế nào để việc hoạt độngtheo nhóm có thể tăng cường sự tham gia các hoạt động thể chất?

Mục tiêu học tập Học sinh nhận thức và chứng minh việc hoạt động theo nhóm hỗ trợ các tương tác tích cực trong hoạt Học sinh kết nối và chứng minh việc hoạt động theo nhóm giúp tăng cường sự tham gia hoạt động thể
động thể chất. chất.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Hoạt động theo nhóm cho phép Hoạt động theo nhóm tạo cơ hội Tìm hiểu các cơ hội để đóng góp Sự thành công của nhóm được tối Hoạt động theo nhóm mang lại Phản hồi những đóng góp trong
các cá nhân có cơ hội khám phá cho các cá nhân đóng góp vào cho tinh thần đồng đội. ưu hóa nhờ sự đóng góp của tất cả cho các cá nhân cơ hội chịu trách quá trình hoạt động của đội.
 sở thích các nỗ lực và mục tiêu của các thành viên. nhiệm về những đóng góp của
 kỹ năng nhóm. Các thành viên trong nhóm thể mình.
 tài năng hiện tinh thần trách nhiệm bằng
 đức tính cách chịu trách nhiệm về các
hành động hoặc quyết định của
họ.
Làm việc theo nhóm mang lại cơ Sự khuyến khích của người khác Tham gia tương tác tích cực hỗ Các chiến lượchoạt động nhóm Trong quá trình hoạt động theo Trình bày các chiến lược hoạt
hội xây dựng các mối quan hệ và có thể hỗ trợ các tương tác tích trợ việc hoạt động theo nhóm. bao gồm nhóm, các cá nhân có thể nghĩ động nhóm hiệu quả trong quá
tạo ra cảm giác có mục đích và sự cực trong các hoạt động thể chất.  phản hồi mang tính xây dựng ra và nâng cao các chiến lược trình hoạt động thể chất.
thân thuộc.  làm rõ các quy tắc trong quá trình hoạt động thể
 làm rõ về vai trò chất.
 tạo ra một môi trường an toàn
 khen ngợi và khuyến khích
người khác
 xem xét sức mạnh của cá
nhân và nhóm

Những người tham gia có thể Thành tích của nhóm có Trải nghiệm nhiều vai trò và trách
thúc đẩy tinh thần đồng đội, sự thể được nâng cao bằng nhiệm hỗ trợ thành tích hoạt động
an toàn và kết quả tích cực thông cách giao tiếp hiệu quả. của nhóm.
qua những đóng góp được thực Lý giải tác động của việc giao tiếp
hiện trong các vai trò khác nhau. đối với các vai trò và trách nhiệm
Kỹ năng giao tiếp có thể giúp trong hoạt động thể chất.
thiết lập vai trò và trách nhiệm
.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Grade Grade
3 4
Ý tưởng tổ chức Phát triển tính cách: Khám phá các cơ hội và thói quen tốt trong cuộc sống nhằm hỗ trợ phát triển sự năng động và tài năng cá nhân, đồng thời thúc đẩy con đường học tập lâu dài.
Câu hỏi cho bài học Các vai trò liên quan đến sự phát triển tính cách như thế nào? Các kinh nghiệm sống có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phục hồi và sự kiên trì?
Mục tiêu học tập Học sinh phân tích các vai trò khác nhau trong các môi trường khác nhau và xem xét các vai trò có thể hỗ trợ
Học sinh giải thích các trải nghiệm sống có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự kiên cường và sự kiên trì.
sự phát triển tài năng, đức tính và sự kiên cường hồi như thế nào.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Các vai trò trong cộng đồng, xã Các vai trò và công việc đều có Xem xét các yêu cầu, mục đích Các cá nhân có thể tìm Trải nghiệm có thể mang tính cá Xác định những hoàn cảnh mà trải
hội cũng như công việc đều có thể các yêu cầu, mục đích và mong và mong đợi của các vai trò và kiếm trải nghiệm dựa nhân hoặc được chia sẻ và có thể nghiệm có thể mang tính cá nhân
đòi hỏi những hành động, cách cư đợi. công việc. theo xảy ra trong nhiều hoàn cảnh hoặc được chia sẻ.
xử và trách nhiệm nhất định.  sở thích khác nhau. Nghiên cứu trải nghiệm trong
Các cá nhân có thể đảm nhận  sự tò mò Trải nghiệm có thể mang lại nhiều hoàn cảnh khác nhau.
nhiều vai trò cùng một lúc.  hứng thú cá nhân cảm giác có mục đích và sự thân
Các vai trò có thể khác nhau về  tham vọng thuộc.
 văn hoá Các trải nghiệm có thể
 tổ chức xảy ra trong nhiều hoàn
 cộng đồng cảnh khác nhau, bao gồm
 gia đình  vật lý
 xã hội
 cám xúc
 sự nghiệp

Cấu trúc gia đình có thể khác Vai trò chịu ảnh hưởng của gia Nghiên cứu xem tài năng và tiềm Trải nghiệm có thể được thể hiện Các trải nghiệm có thể hỗ trợ Xem xét các trải nghiệm với
nhau; có thể là gia đình nhiều thế đình, hình mẫu, môi trường học năng của cá nhân bị ảnh hưởng qua địa điểm, ngôn ngữ và hiện chosự phát triển cá nhân. những địa điểm hoặc hiện vật có ý
hệ; có thể là bố/mẹ đơn thân, có tập và cộng đồng. như thế nào bởi các hình mẫu. vật văn hóa. nghĩa như thế nào.
thể là một cặp vợ chồng, có thể là Các vai trò được thiết lập và duy Trải nghiệm trên đất liền có ý
cha dượng/mẹ kế, , có thể là hai trì bởi văn hóa và các mối quan hệ nghĩa quan trọng đối với việc học
bố hoặc hai mẹ. giữa với con người và địa tập và phát triển cá nhân trong các
Gia đình có thể bao gồm nhiều phương. cộng đồng các Quốc gia đầu tiên
thế hệ cùng cư trú trong một nhà. ở Canada, Métis và Inuit.
Trẻ em có thể dành thời gian cho
nhiều hơn một gia đình.
Những hình mẫu tích cực có thể
truyền cảm hứng cho các cá nhân
để phát triển tài năng và tiềm
năng cá nhân.
Các vai trò có thể liên kết với các Các cá nhân có thể đảm nhận xét xem các vai trò có thể Các chiến lược giúp hỗ trợ tính Tính kiên cường có thể nâng cao Mô tả các chiến lược hỗ trợ phát
giai đoạn trong cuộc sống và sự hoặc kiếm được nhiều vai trò mang lại cho các cá nhân cơ kiên cường bao gồm khả năng ứng phó với nghịch triển tính kiên cường.
nghiệp cụ thể để tạo cơ hội cho khác nhau trong cuộc đời. hội phát triển như thế nào. xác định mục đích cảnh trong tương lai.
các cá nhân phát triển Tính kiên cường được hỗ trợ bởi
 tìm kiếm các hình mẫu vai quá trình phát triển của tính kiên
 tài năng trò tích cực trì theo thời gian
 tính cách  tập trung vào giải pháp thay
 thuộc tính vì thách thức
 đức tính  chia nhỏ nhiệm vụ thành

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
 điểm mạnh các mục tiêu nhỏ hơn và có
 sự kiên cường thể đạt được

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Khả năng tự điều chỉnh giúp các Các cá nhân có thể sử dụng khả Luyện tập khả năng tự điều chỉnh Sự kiên trì bao gồm nỗ lực, lòng Kiên trì là sự tiếp tục với Kiểm tra xem các tình huống thử
cá nhân thực hiện các cam kết, kỳ năng tự điều chỉnh để thích nghi để duy trì sự tham gia trong nhiều dũng cảm, sự cam kết và niềm tin một nhiệm vụ khó khăn thách có thể đòi hỏi sự kiên trì như
vọng và nhiệm vụ. với các tình huống khác nhau. tình huống khác nhau. vào khả năng thành công của bản trong một khoảng thời gian thế nào.
thân. ngắn hoặc dài.
Thành công cá nhân là thành Sự kiên trì có thể khiến
công riêng của mỗi người. một cá nhân thành công bất
chấp những trở ngại.
Sự kiên trì bao gồm khả năng Sự thấu hiểu cảm xúc giúp hỗ trợ Nhận biết cảm xúc trong nhiều tình Sự kiên trì được hỗ trợ bởi Kiên trì là tìm cách tiếp tục cải Tìm hiểu mối liên hệ giữa sự kiên
kiểm soát lý nghịch cảnh hay căng cho quá trình phát triển sự kiên huống khác nhau. việc thiết lập mục tiêu thiện kỹ năng và duy trì động trì với việc học tập và phát triển
thẳng theo những cách hiệu quả. trì. sự luyện tập lực trong những tình huống khó cá nhân.
sự quyết tâm khăn. Giải thích sự kiên trì ảnh hưởng
khả năng tự điều chỉnh như thế nào đến sự phát triển kỹ
sự phản xạ năng và động lực.
Nhận xétvà phản hồi về thành
công và thất bại mang lại cơ hội
cho sự phát triển và học hỏi của cá
nhân.

Khả năng tự điều chỉnh và tính Các nguồn lực luôn sẵn có khi các Lập kế hoạch để xác định các Tình nguyện là trải nghiệm cống Trải nghiệm các hoạt động tình Nhận biết cách thức để việc
kiên trì có thể được hỗ trợ bởi chiến lược tự điều chỉnh không nguồn lực tự điều chỉnh có thể hiến thời gian, tài năng và sức lực nguyện có thể giúp các cá nhân tình nguyện có thể góp phần
các nguồn lực, chẳng hạn như hiệu quả hoặc khi cá nhân cảm tiếp cận khi cần thiết. vì lợi ích của con người và cộng hoạt động cân bằng, góp phần hỗ tạo ra cảm giác có mục đích
cha mẹ thấy quá tải. đồng. trợ cho cộng đồng. và sự thân thuộc.
gia đình và họ hàng Hoạt động tình nguyện có thể
giáo viên và cố vấn trong nhà mang lại cơ hội
trường  phát triển các kỹ năng và sở
các chuyên gia chăm sóc sức thích
khỏe  đóng góp cho cộng đồng
cơ quan cộng đồng  tạo cảm giác hài lòng và cam
các nhà lãnh đạo tinh thần kết
Người cao tuổi  xây dựng sự tự tin và tính
Người bảo toànkiến thức kiên cường

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Ý tưởng tổ chức An toàn: Ưu tiên sức khỏe và sự an toàn trên hết sẽ giúp ta có một cuộc sống lành mạnh tối ưu nhất.
Câu hỏi cho bài học An toàn có mối liên hệ như thế nào đến sức khoẻ? Việc đảm nhận trách nhiệm có tác động như thế nào đối với an toàn?

Mục tiêu học tập Học sinh nghiên cứu và chỉ ra mối tương quan giữa an toàn và với sức khỏe. Học sinh phân tích và giải thích trách nhiệm có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự an toàn của cá nhân và nhóm.

Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Lập kế hoạch chủ động bao gồm An toàn có liên quan đến việc Kiểm tra các tình huống cần lập Trách nhiệm là việc phải đưa ra Trách nhiệm bao gồm cơ hội, khả Mô tả trách nhiệm và tác
mặc đồ bảo hộ thích hợp phòng ngừa nên đòi hỏi phải có kế kế hoạch chủ động. các quyết định để đảm bảo bản năng hoặc quyền hành động độc động của nó đối với an toàn
nhận thức về chỉ dẫn và hướng hoạch chủ động. thân hoặc người khác không ở lập hoặc đưa ra quyết định. cá nhân và nhóm trong
dẫn trong các tình huống không an nhiều hoàn cảnh khác nhau.
quyền công dân kỹ thuật số toàn và khó xử.
(ứng xử có trách nhiệm và an
toàn)

Sự đồng ý được thiết lập bằng Sự đồng ý là điều quan trọng đối Thực hành kỹ năng cho phép và Sự đồng ý là yếu tố quan trọng Trách nhiệm bao gồm việc tôn Nhận biết các tình huống mà
cách yêu cầu, xin phép và cho với sự an toàn cá nhân. từ chối trong nhiều hoàn cảnh khác đối với sự tôn trọng các quyền, trọng các quyền và cảm xúc của trách nhiệm có thể hỗ trợ quyền
phép hoặc thông báo từ chối một nhau. cảm xúc và tài sản của người người khác.. và cảm xúc của người khác.
cách rõ ràng nhằm hỗ trợ cho sự khác.
an toàn cá nhân.
Các quy tắc hoặc hướng dẫn cụ Các quy tắc và hướng dẫn có thể Giải thích chức năng hoặc mục Trách nhiệm xảy ra trong nhiều Trách nhiệm bao gồm việc phải Tìm hiểu xem trách nhiệm có thể
thể có thể giúp nâng cao an toàn trong các hoàn đích của các quy tắc hay các hoàn cảnh khác nhau, chẳng hạn nhận thức về môi trường xung ảnh hưởng như thế nào đến sự an
xác định hướng hành động cảnh khác nhau. hướng dẫn cụ thể trong các như quanh để xác định mức độ an toàn trong nhiều tình huống.
ngăn ngừa tai nạn xảy ra hoàn cảnh khác nhau  tại nhà toàn của tình huống.
bảo vệ sự an toàn của bản thân  tại môi trường học tập
và những người khác  trong cộng đồng
 trực tuyến

Trách nhiệm là việc phải đưa ra


quyết định khi giải quyết và xử lý
nhiều loại chất khác nhau.

Những trải nghiệm thách thức và An toàn bị tác động bởi môi Đưa ra các ví dụ về các tình
mang tính rủi ro có thể hỗ trợ phát trường và các hành vi. huống cho thấy hành vi có thể
triển kiến thức xung quanh vấn đề Sử dụng các chất hợp pháp và bất phù hợp và các tình huống cho
an toàn. hợp pháp có thể ảnh hưởng đến thấy hành vi có thể mang đến rủi
sức khỏe. ro.
Các chất có thể được phân loại
theo nhiều cách khác nhau, bao Thảo luận về lý do tại sao các
gồm chất hợp pháp và chất bất chất có thể được phân loại là hợp
hợp pháp. pháp hoặc bất hợp pháp.

Yếu tố có thể hỗ trợ an toàn cá Sự an toàn của bản thân và mọi Xác định các yếu tố sẵn có
nhân bao gồm người có thể được đáp ứng thông giúp hỗ trợ cho sự an toàn.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
 mạng lưới an toàn qua sự nhận thức về những hỗ
 các dịch vụ khẩn cấp trợ.
 sổ tay hoặc hướng dẫn an toàn

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Ý tưởng tổ chức Ăn uống lành mạnh: Ưu tiên chế độ dinh dưỡng và ăn uống lành mạnh góp phần tạo nên cuộc sống khoẻ mạnh tối ưu về cả vật chất lẫn tinh thần.
Câu hỏi cho bài học Dinh dưỡng có chức năng gì trong cơ thể con người? Dinh dưỡng có thể ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe?
Mục tiêu học tập Học sinh tìm hiểu về thức ăn và mô tả ảnh hưởng của nó đối với cơ thể con người. Học sinh nghiên cứu về dinh dưỡng và giải thích dinh dưỡng tác động như thế nào trong việc quyết định về
thức ăn.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Thức ăn cung cấp năng lượng và Thức ăn và quá trình cung cấp Khám phá tác động của thức Thực phẩm cung cấp các chất Cần cung cấp nhiều loại thực Giải thích tầm ảnh hưởng của
chất dinh dưỡng cho não bộ và nước cho cơ thể ảnh hưởng đến ăn và quá trình cung cấp nước dinh dưỡng như là phẩm chứa các chất dinh dưỡng dinh dưỡng đối với sức khỏe.
cơ thể. các chức năng tối ưu của não bộ đối với não bộ và cơ thể. chất béo khác nhau để hỗ trợ cho các chức
Uống nước là cách hiệu quả nhất và cơ thể. protein năng và sức khỏe của cơ thể.
để cung cấp nước cho cơ thể. nước
Một số loại đồ ăn và thức uống cacbohydrat
có thể cung cấp nước cho cơ thể. vitamin
khoáng
chất
Các đặc điểm của thực phẩm có thể Các đặc điểm của thực phẩm khác Nghiên cứu các kỹ thuật chế Các nguồn thông tin về dinh Thông tin dinh dưỡng đáng tin Xác định các nguồn thông tin
bị ảnh hưởng bởi quá trình nhau và có thể bị ảnh hưởng bởi biến thực phẩm có thể ảnh dưỡng hỗ trợ cho việc lựa chọn cậy hỗ trợ việc quyết định thức dinh dưỡng đáng tin cậy để quyết
 nấu nướng các kỹ thuật chế biến thực phẩm. hưởng như thế nào đến đặc thực phẩm cân bằng như là ăn có thể đến từ nhiều nguồn định các nhu cầu lựa chọn thực
 cất giữ điểm của các loại thực phẩm các chuyên gia y tế khác nhau. phẩm cân bằng.
 chuẩn bị thông thường. hướng dẫn dinh dưỡng Xem xét thông tin dinh dưỡng
 làm lạnh các nhãn hàng thực phẩm giúp hỗ trợ các quyết định lựa
 làm khô chọn thực phẩm cân bằng.

Các kỹ thuật chế biến có thể ảnh


hưởng đến các đặc điểm của thực
phẩm như là
 mùi vị
 kết cấu
 màu sắc
 vẻ bề ngoài

Các nhãn thực phẩm cung cấp Việc lựa chọn thực phẩm có thể Khám phá những lợi ích
thông tin và thành phần dinh ảnh hưởng đến khả năng hấp thu liên quan đến các loại thực
dưỡng của các loại thực phẩm. các chất dinh dưỡng thiết yếu. phẩm khác nhau.
Kích thước khẩu phần thức ăn và Nghiên cứu việc lựa chọn
số lượng khẩu phần giúp đưa ra thực phẩm cần đảm bảo
các lựa chọn dinh dưỡng cân các nguồn dinh dưỡng thay
bằng phù hợp. thế.
Việc lựa chọn thực phẩm, bao
gồm thực phẩm chay hoặc thuần
chay, có thể ảnh hưởng đến dinh
dưỡng.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Ý tưởng tổ chức Các mối quan hệ lành mạnh: Sức khoẻ cá nhân được bồi bổ thông qua các mối quan hệ tích cực được xây dựng dựa trên sự giao tiếp, hợp tác, đồng cảm và tôn trọng.
Câu hỏi cho bài học Kỹ năng giải quyết vấn đề có thể hỗ trợ như thế nào đối với các mối quan hệ lành mạnh? Kỹ năng giải quyết xung đột và các mối quan hệ lành mạnh có thể hỗ trợ lẫn nhau như thế nào?

Mục tiêu học tập Học sinh nghiên cứu và mô tả kỹ năng giải quyết vấn đề có thể ảnh hưởng đến các mối quan hệ lành mạnh Học sinh phản hồi về cách giải quyết và giải thích các mối liên hệ giữa kỹ năng giải quyết xung đột với các
như thế nào. mối quan hệ lành mạnh.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Các cá nhân trong các mối quan Việc giải quyết và xử lý vấn đề có Đưa ra giải pháp cho các vấn Giải quyết xung đột có thể xử lý Kỹ năng giải quyết vấn đề hỗ trợ Mô tả các chiến lược có thể sử
hệ lành mạnh giải quyết xung đột thể tạo điều kiện cho mọi người đề trong nhiều hoàn cảnh bằng cách sử dụng nhiều chiến cho các mối quan hệ lành mạnh. dụng để hỗ trợ giải quyết vấn đề,
bằng cách chia sẻ trách nhiệm và hiểu và kết nối với nhau. quan hệ khác nhau. lược, chẳng hạn như xung đột hoặc thách thức.
đưa ra các giải pháp công bằng Nhận biết các tương tác tôn  tạo ra một môi trường an toàn
cho vấn đề. trọng và tích cực với những  giao tiếp một cách tôn trọng
Các đặc điểm của mối quan hệ người khác.  đàm phán và thỏa hiệp
lành mạnh và mối quan hệ bạn Thực hành các chiến lược  phản ánh các hành động đã
bè là giải quyết xung đột hoặc giải xảy ra
quan tâm, tin tưởng, tôn quyết vấn đề nhằm hỗ trợ  thực hiện các giải pháp thích
trọng và hỗ trợ lẫn nhau duy trì và phát triển tình bạn. hợp
cởi mở, trung thực và an toàn  nỗ lực không ngừng để giải
chia sẻ quyết một vấn đề
bình đẳng Việc giải quyết vấn đề đòi hỏi
Giải quyết vấn đề là quá trình tìm trách nhiệm cá nhân và sự nhận
kiếm giải pháp cho một vấn đề. thức về xung đột.
Giải quyết vấn đề bao gồm
 diễn đạt lại để làm rõ vấn đề
 hiểu vấn đề
 xác định thông tin liên quan
 xem xét các kết quả có thể
xảy ra
Bạn bè có thể giải quyết xung đột
bằng cách
 lắng nghe lẫn nhau
 cố gắng hiểu quan điểm của
nhau
 nhận lỗi
 dành thời gian để xem xét các
giải pháp
 nhận sự giúp đỡ từ bạn bè
hoặc người lớn
Giải quyết vấn đề là việc các cá
nhân chịu trách nhiệm về hành
động và lời nói của bản thân.

Các cá nhân trong cộng đồng Các cách giải quyết vấn đề Tìm hiểu cách cộng đồng sử dụng Bắt nạt là sự gây hấn hay hành Các cá nhân có quyền được sống Nhận biết các hành vi bắt
cùng chia sẻ trách nhiệm để đưa trong cộng động hướng đến cải giải pháp để khôi phục sự cân vi làm hại có mục đích và chủ ý trong môi trường lành mạnh, an nạt,làm hại.
ra các giải pháp công bằng cho thiện sự cân bằng cá nhân, mọi bằng trong các mối quan hệ. được lặp đi lặp lại nhiều lần. toàn và không bị bắt nạt. Nhận thức các hành động có thể

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
các vấn đề. người và cộng đồng. Hành vi bắt nạt có thể được bắt thực hiện khi xảy ra bắt nạt.
gặp qua các hình thức như
 bằng lời nói
 về mặt xã hội
 theo quan hệ
 bằng vũ lực
 trên trực tuyến
Vai trò của các cá nhân trong các
tình huống bị bắt nạt bao gồm kẻ
bắt nạt, kẻ bị bắt nạt và người
đứng ngoài cuộc.
Các hành động để giải quyết vấn
đề bắt nạt bao gồm
 lên tiếng
 tránh xa
 tìm sự giúp đỡ
 can thiệp một cách an toàn
 báo cáo sự việc

Xây dựng và giải quyết mối quan Giải quyết vấn đề có thể góp Giải thích mối liên hệ giữa việc Các cộng đồng của các Quốc gia Tại các cộng đồng của các Thảo luận về tầm quan trọng
hệ bao gồm phần giúp mọi người tương tác giải quyết vấn đề và phát triển đầu tiên ở Canada, Métis và Inuit Quốc gia đầu tiên ở Canada, của các sự kiện, nghi lễ truyền
 sự đồng cảm với nhau một cách tôn trọng và các mối quan hệ lành mạnh. tổ chức các sự kiện, quy trình và Métis và Inuit, giải quyết vấn thống và sự hiểu quả của
 sự tha thứ tích cực. nghi lễ truyền thống để làm mới đề bao gồm việc khôi phục sự chúng đối trong việc hoà giải
các mối quan hệ, khôi phục sự hài hòa và cân bằng để duy trì các mối quan hệ.
 sự thỏa hiệp
cân bằng và hòa giải xung đột. hạnh phúc của cá nhân và cộng
 sự kính trọng đồng.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Giải quyết vấn đề còn là sự nhận Việc giải quyết vấn đề đòi hỏi sự Giải thích tầm quan trọng của
ra rằng các hành động có hậu quả chia sẻ của nhiều quan điểm. việc nhận thức xung đột và việc
đối với bản thân, người khác và chịu trách nhiệm khi giải quyết
cộng đồng. vấn đề.
Thảo luận về nhiều quan điểm
liên quan đến giải pháp.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Lớp 3 Lớp 4
Ý tưởng tổ chức Tăng trưởng và Phát triển: Hiểu biết vềChương
sự tăng trưởng và phát
trình giáotriển
dụcgiúpthể
ta đưa ra quyết
chất định khoẻ
và sức phù hợpcho
đem trẻ
lại sựtừ
tốimẫu
ưu hóagiáo
sức khỏe
đếnvàlớp
hạnh6phúc cá nhân.
Câu hỏi cho bài học Sự phát triển diễn ra như thế nào trong suốt quá trình tăng trường? Quá trình phát triển phản ánh như thế nào về sự thay đổi?
Mục tiêu học tập Học sinh nghiên cứu và mô tả sự phát triển trong quá trình tăng trưởng cá nhân. Học sinh khám phá các yếu tố phát triển khác nhau.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Phát triển là quá trình trở Phát triển là một quá trình tự Mô tả sự thay đổi trong giai đoạn Những thay đổi về mặt cảm xúc- Các yếu tố về mặt cảm xúc-xã hội Mô tả những thay đổi liên quan
thành một con người hoàn nhiên, theo nhiều khía cạnh và phát triển các yếu tố cơ thể ở thời xã hội bao gồm ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe đến sự về mặt cảm xúc-xã hội.
thiện. diễn ra liên tục. thơ ấu. hình ảnh bản thân tinh thần và mang lại cuộc sống
Các yếu tố phát triển được sự tự tin hạnh phúc .
kết nối với nhau và bao gồm cảm nhận ngoại hình cơ thể
 tâm trí những cảm xúc
 hình thể các mối quan hệ
 tinh thần các kỹ năng
 cảm xúc xã hội
 hình ảnh cá nhân

Quá trình phát triển có thể Trong quá trình phát triển, cơ Nghiên cứu các trường hợp, Phát triển xã hội là sự phát Sự phát triển về mặt xã hội giúp Xem xét cách tương tác và phản
được thể có thể có tiến triển ở một trong đó, các yếu tố phát triển triển nhận thức về nhiều bối xây dựng và duy trì các mối quan hồi với người khác trong nhiều
quan sát số yếu tố này và có thể có hạn khác nhau có thể đồng thời tiến cảnh xã hội và văn hóa hệ tích cực. bối cảnh và tình huống khác
trải nghiệm chế ở một số yếu tố khác. triển, bị hạn chế hoặc không thay khác nhau. nhau.
mô tả đổi. Phát triển xã hội bao gồm
 mở rộng mối quan hệ
xã hội
 đảm nhận những trách
nhiệm mới
 đón nhận những thách
thức mới

Một giai đoạn phát triển thiết lập Sự phát triển có thể diễn ra theo Tìm hiểu các giai đoạn trong Phát triển trí tuệ là sự sử dụng trí Sự phát triển trí tuệ có thể giúp các Mô tả những thay đổi liên quan
các điều kiện cơ thể cần thiết cho các giai đoạn được dự đoán cuộc đời và mối tương quan giữa óc một cách cần thiết và sáng tạo cá nhân suy nghĩ, lập luận và tổ đến sự phát triển trí tuệ.
giai đoạn phát triển tiếp theo. trong cuộc sống chúng với sự phát triển cá nhân. để phát huy hết tiềm năng của nó chức các ý tưởng và suy nghĩ để
Mỗi giai đoạn phát triển đi kèm theo các khía cạnh, chẳng hạn đưa ra các quyết định sáng suốt..
với như
 những kỳ vọng mới  tập trung
 những khả năng mới  nhận thức
 những trách nhiệm mới  giải quyết vấn đề
Các giai đoạn trong cuộc đời bao  ghi nhớ
gồm
 giai đoạn sơ sinh
 thời thơ ấu
 tuổi thanh xuân
 tuổi trưởng thành

Các yếu tố phát triển bên trong bao Các yếu tố bên trong và bên Trao đổi xem các yếu tố bên Sự phát triển về mặt cảm xúc-xã Sự phát triển về mặt cảm xúc-xã Khám phá các phương thức hỗ
gồm ngoài ảnh hưởng đến sự phát trong và bên ngoài có thể ảnh hội, trí tuệ và tinh thần có thể xảy hội, trí tuệ và tinh thần được hỗ trợ sự phát triển cá nhân.
 đặc điểm gia đình (di truyền) triển của cơ thể theo tốc độ hưởng đến sự phát triển như ra thông qua việc trợ theo nhiều cách.
 đặc điểm tính cách khác nhau. thế nào.  nghe
 kinh nghiệm sống  quan sát
 kiến thức trước đây  giao tiếp
Các yếu tố phát triển bên ngoài bao  nói ngôn ngữ đầu tiên
Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
gồm  học tập
 gia đình
 văn hóa
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Ý tưởng tổ chức Tăng trưởng và Phát triển: Hiểu biết về sự tăng trưởng và phát triển giúp ta đưa ra quyết định phù hợp đem lại sự tối ưu hóa sức khỏe và hạnh phúc cá nhân.
Câu hỏi cho bài học Quá trình phát triển phản ánh như thế nào về sự thay đổi?
Mục tiêu học tập Học sinh giải thích về mối liên hệ giữa sự phát triển và tuổi dậy thì.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Dậy thì là giai đoạn phát triển Ở tuổi dậy thì, các cá nhân có Nhận thức được rằng tuổi dậy
và tăng trưởng nhanh chóng thể đảm nhận những vai trò, thì đánh dấu sự khởi đầu của
từ thời thơ ấu qua tuổi thiếu trách nhiệm mới và có thể trải một giai đoạn mới trong cuộc
niên và đến khi trưởng thành. nghiệm những cơ hội học tập sống, giai đoạn để các cá nhân
Tuổi dậy thì đánh dấu sự khởi mới. trở thành những con người
đầu của giai đoạn tuổi vị thành trưởng thành và chính chắn.
niên.
Sự phát triển vượt bậc có thể
là một dấu hiệu bắt đầu của
tuổi dậy thì.
Tuổi dậy thì là giai đoạn cơ thể
bắt đầu phát triển khả năng
sinh sản.
Tuổi dậy thì là giai đoạn cơ thể
bắt đầu hoạt động như người
lớn với
 cơ thể khoẻ mạnh
 các lựa chọn có lợi cho sức
khoẻ
 các mối quan hệ lành mạnh
 suy nghĩ lạnh mạnh
 những cảm xúc lành mạnh

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Sự khác biệt về các đặc điểm thể Dậy thì là quá trình trưởng Mô tả những thay đổi xảy ra
chất có thể xảy ra trong và sau thành bao gồm những thay trong tuổi dậy thì.
khi bắt đầu dậy thì. đổi về thể chất và tình cảm -
Sự phát triển của tuổi dậy thì có xã hội.
thể được trải nghiệm theo Nhận thức về những thay đổi
những cách riêng biệt. xảy ra ở tuổi dậy thì có thể
góp phần hỗ trợ đời sống sức
Những thay đổi về thể chất ở khỏe tinh thần và tình cảm.
tuổi dậy thì bao gồm
 sự tăng trưởng của cơ thể
 tóc
 thay da
 thay đổi giọng nói
 xuất tinh
 hành kinh

Tuổi dậy thì có thể dẫn đến


những thay đổi về mặt cảm xúc
- xã hội, chẳng hạn như
 tăng độ nhạy cảm
 coi trọng tình bạn hơn
 chú trọng cảm nhận ngoại
hình cơ thể
 muốn hòa nhập và được yêu
thích

Ở một số nền văn hóa, con Các truyền thống văn hóa có Khám phá phương thức đánh
người tổ chức những lễ kỷ thể đánh dấu sự bước chuyển dấu quá trình bước sang tuổi
niệm khác nhau để đánh dấu tiếp từ thời thơ ấu sang tuổi dậy thì ở các nền văn hoá khác
quá trình bước sang tuổi dậy trưởng thành. nhau.
thì. Nhận biết việc các Quốc gia đầu
tiên ở Canada, Métis thường tổ
chức nghi lễ nhằm đánh dấu
bước chuyển tiếp từ thời thơ ấu
sang tuổi trưởng thành.

Thanh thiếu niên có thể thắc Các nguồn thông tin, kiến thức Xác định các nguồn thông tin
mắc về tuổi dậy thì và những hỗ trợ luôn sẵn có cho thanh đáng tin cậy trong cộng đồng
thay đổi liên quan đến giai thiếu niên trong độ tuổi dậy thì. để hỗ trợ các cá nhân qua
đoạn này. những thay đổi xảy ra trong
Tuổi dậy thì có thể được hỗ trợ tuổi dậy thì.
qua các nguồn đáng tin cậy,
chẳng hạn như
 cha mẹ hoặc người chăm

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
sóc
 chuyên gia sức khỏe
 cố vấn
 các nhà lãnh đạo tinh thần
 Người bảo toàn kiến thức
 Người lớn tuổi

Những thay đổi về hoạt động vệ Tuổi dậy thì có thể xảy ra những Nhận biết cần điều chỉnh các
sinh bao gồm thay đổi trong hoạt động vệ sinh hoạt động vệ sinh cá nhân như
 sử dụng chất khử mùi hoặc cá nhân. thế nào khi cơ thể thay đôi.
chất chống mồ hôi
 tắm thường xuyên hơn
 thay quần áo thường xuyên

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 3 Lớp 4
Ý tưởng tổ chức Hiểu biết về tài chính: Việc đưa ra quyết định về tài chính dựa trên sự hiểu biết sẽ góp phần hỗ trợ cho sức khoẻ và hạnh phúc của các cá nhân, nhóm và cộng đồng.

Câu hỏi cho bài học Việc quản lý tiền có thể được hỗ trợ bằng những cách nào? Tài chính cá nhân là gì?
Mục tiêu học tập Học sinh mô tả các chiến lược giúp hỗ trợ quản lý tiền có trách nhiệm. Học sinh tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến việc chi tiêu.

Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Những thói quen chi tiêu tốt Các cá nhân có thể phát triển Thảo luận về tầm quan trọng của Tiền thường được trao đổi dưới Hàng hóa và dịch vụ có thể được Xác định các dạng tiền có thể
cho phép các cá nhân đánh giá những thói quen chi tiêu tốt ngay việc chi tiêu và tiết kiệm có trách dạng mua theo nhiều cách khác nhau. sử dụng trong các tình huống
cao giá trị của đồng tiền và coi từ đầu để có thể đưa ra các quyết nhiệm.  tiền tệ khác nhau.
trọng việc quản lý nó. định về tiền bạc trong hiện tại và Xác định các mục tiêu tiết kiệm  thẻ tín dụng Cân nhắc các yếu tố khi đưa ra
Việc chi tiêu có trách nhiệm có tương lai một cách có trách nhiệm. ngắn hạn và dài hạn.  thẻ ghi nợ quyết định chi tiêu.
thể được cải thiện bằng cách Tiết kiệm là điều cần thiết đối với  chuyển tiền điện tử
tham khảo các chiến lược, các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn  thẻ trả trước
chẳng hạn như của cá nhân. Tiền tệ bao gồm tiền xu và tiền
 mua những thứ cần thiết Việc quyên góp tiền có thể đem giấy.
trước tiên lại ảnh hướng đáng kể đối với Thẻ tín dụng cho phép các cá nhân
 mua những thứ giá cả phải hạnh phúc của những người vay tiền từ các ngân hàng hoặc tổ
chăng đang gặp khó khăn. chức tài chính.
 suy nghĩ, cân nhắc khi mua Thẻ tín dụng:
hàng  có giới hạn chi tiêu phải được
 không mua nhiều hơn mức hoàn trả đúng hạn
cần thiết  có hình phạt nếu thanh toán
Tiết kiệm là không chi tiêu mà không đúng hạn
không có kế hoạch, để dành tiền  được phát hành bởi một ngân
cho các chi phí đột xuất và chi hàng hoặc tổ chức tài chính
trả cho các khoản mua sắm, Thẻ ghi nợ cho phép các cá nhân
hoạt động và các kế hoạch hoặc sử dụng tiền từ tài khoản ngân
mục tiêu trong tương lai. hàng cá nhân.
Việc tiết kiệm có trách nhiệm có Thẻ trả trước chứa một số tiền cố
thể được cải thiện bằng cách áp định có thể được chi tiêu.
dụng các chiến lược như Các yếu tố cần xem xét khi chi
 xem xét nhu cầu và mong tiêu bao gồm
muốn  ngân sách
 thiết lập các mục tiêu tài  so sánh giá
chính  chất lượng và số lượng
 tạo một tài khoản tiết kiệm  nhu cầu và mong muốn
 thường xuyên giữ lại một
phần tiền thu nhập
Quản lý tiền có trách nhiệm cho
phép các cá nhân giúp đỡ những
người đang gặp khó khắn thông
qua việc quyên góp.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
Quản lý tài chính cá nhân bao Hoạt động ngân hàng có vai trò Mô tả mục đích của các hoạt
gồm việc hiểu biết các kiến thức quan trọng trong việc quản lý tài động ngân hàng khác nhau.
ngân hàng, chẳng hạn như chính cá nhân. Áp dụng các hoạt động ngân
 tài khoản ngân hàng hàng khác nhau trong các hoàni
 tiền gửi cảnh khác nhau.
 tiền rút
 phí dịch vụ
 lãi
 giao dịch điện tử
 ngân hàng trực tuyến
Ngân hàng đầu tiên của Canada
là Ngân hàng Montreal, được
thành lập vào năm 1817.
.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Sống năng động: Nâng cao khả năng hiểu biết về thể chất thông qua việc vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.
Câu hỏi cho bài học Mối quan hệ giữa động lực và lối sống năng động là gì? Động lực có thể hỗ trợ sự tham gia vào cuộc sống tích cực như thế nào?
Mục tiêu học tập Học sinh nghiên cứu tác dụng của động lực đối với hoạt động thể chất. Học sinh phân tích động lực và mối quan hệ của động lực đối với sự phát triển cá nhân và lối sống năng
động.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Tạo động lực là quá trình thúc Động lực có thể xuất phát từ bên Mô tả các yếu tố bên trong và Động lực được thúc đẩy bằng cách Động lực hoạt động thể chất có Kết nối các thói quen hàng
đẩy các cá nhân chủ động, thiết trong và bên ngoài và có thể thay bên ngoài ảnh hưởng đến động thiết lập các mục tiêu và theo dõi thể cải thiện các nguyên lý đào ngày và các hoạt động thể
lập mục tiêu và hoàn thành nhiệm đổi theo thời gian. lực hoạt động thể chất. tiến độ thực hiện các mục tiêu đó. tạo khác nhau. chất có kế hoạch với các mục
vụ. Động lực trong hoạt động thể Các nguyên lý đào tạo bao gồm Động lực có thể thúc đẩy thói tiêu sống năng động.
Động lực có thể bị ảnh hưởng bởi chất có thể được nâng cao khi  tần suất quen hoạt động thể chất của cá Tìm hiểu các nguyên lý đào
các yếu tố như một cá nhân cảm thấy an toàn,  cường độ nhân hỗ, từ đó trợ cải thiện sức tạo có thể góp phần như thế
năng lượng được kết nối với những người  thời gian khỏe. nào đến lối sống tích cực.
thời gian xung quanh và cảm thấy mãn  loại hình Tham gia nhiều hoạt động
sự hứng thú nguyện. Tần suất là mức độ thường xuyên thể chất từ mức độ vừa phải
đồng đội một cá nhân tham gia vào hoạt đến mạnh để hỗ trợ cải thiện
Động lực bên ngoài có thể bao động thể chất. các nguyên lý đào tạo.
gồm các lợi ích hoặc phần Cường độ là mức độ gắng sức của
thưởng nhằm khuyến khích các cá nhân trong quá trình hoạt động
cá nhân tham gia vào hoạt động thể chất.
thể chất. Thời gian là khoảng thời gian cá
Động lực bên trong có thể bao nhân tham gia vào hoạt động thể
gồm sự thích thú, niềm vui hoặc chất.
sự hài lòng, từ đó khuyến khích Loại hình là kiểu hoạt động thể
cá nhân tham gia vào hoạt động chất được chọn.
thể chất. Các hướng dẫn về hoạt động thể
chất khuyến khích cá nhân nên
hoạt động thể chất hàng ngày từ
30 đến 60 phút ở mức độ vừa
phải đến mạnh.
Các hoạt động thể chất ở mức độ
vừa phải đến mạnh bao gồm hoạt
động
 nhịp điệu
 thể dục
 biểu cảm
 cá nhân
 thách thức
 mạo hiểm
 văn hóa

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
Động lực giúp tăng khả năng Lựa chọn các hoạt động thể chất Xem xét lý do tại sao động lực Động lực có thể hỗ trợ phát triển Động lực có thể dẫn đến thành Nhận biết ảnh hưởng của động
năng hoạt động thể chất thường bổ ích và hấp dẫn có thể thúc đẩy lại quan trọng đối với cuộc sống các kỹ năng vận động. tích và hiệu quảt trong các hoạt lực đến sự phát triển kỹ năng vận
xuyên. động lực. năng động. Động lực có thể tạo cơ hội tiếp động thể chất khác nhau. động và sự thành thạo trong các
xúc với nhiều hoạt động thể chất. Các phản và việc tự nhận xét có hoạt động thể chất khác nhau.
thể giúp hỗ trợ động lực.

Việc hoàn thiện các kỹ năng trong Tham gia an toàn vào các hoạt Nghiên cứu phương thức để các Động lực có thể thúc đẩy sự Các cá nhân trong cộng Mô tả sự hỗ trợ của cá nhân và
các hoạt động thể chất mang tính động thể chất mạo hiểm và thử hoạt động thể chất mạo hiểm và cam kết, phát triển cá nhân và đồng tham gia lối sống năng cộng đồng liên quan đến động
mạo hiểm và thử thách có thể hỗ thách giúp phát triển các kỹ năng thử thách tạo ra động lực và hỗ trợ tăng mức độ tham gia vào các động khi được khuyến lực để sống năng động.
trợ động lực. hỗ trợ lối sống năng động. động lực phát triển kỹ năng. hoạt động thể chất. khích và hỗ trợ.
Các trò chơi và hoạt động để hỗ Sự hoàn thiện các kỹ năng vận Tham gia vào các hoạt động thể Động lực có thể được hỗ trợ bởi
trợ động lực và phát triển kỹ năng động và động lực có mối liên kết chất mạo hiểm và thử thách để hỗ các thành viên trong cộng đồng,
bao gồm các hoạt động với nhau. trợ động lực. chẳng hạn như
 nhịp điệu  cha mẹ và người chăm sóc
 thể dục  các tổ chức cộng đồng
 biểu cảm  giáo viên và huấn luyện viên
 cá nhân  các nhà lãnh đạo tinh thần
 thách thức  Người lớn tuổi
 mạo hiểm  Người bảo toàn kiến thức
 văn hóa

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Sống năng động: Nâng cao khả năng hiểu biết về thể chất thông qua việc vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.
Câu hỏi cho bài học Các chiến thuật có thể hỗ trợ như thế nào đối với việc đưa ra quyết định trong các môi trường hoạt động thể Cấu trúc đưa tổ chức đến với hoạt động thể chất bằng cách nào?
chất?
Mục tiêu học tập Học sinh phân tích và áp dụng các chiến lược và chiến thuật hỗ trợ cải thiện việc đưa ra quyết định trong các Học sinh nghiên cứu và trình bày sự hiểu biết về cấu trúc trong hoạt động thể chất.
hoạt động thể chất.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Điểm mạnh của cá nhân và nhóm Các chiến lược và chiến thuật Điều chỉnh chiến lược và chiến Các thành phần cấu trúc của các Cấu trúc đưa ra mục tiêu hoặc mục Mô tả cấu trúc của các hoạt
có thể được cải thiện khi phát mang lại sự cải thiện đối với thuật dựa trên thế mạnh của người hoạt động thể chất có những đặc đích cho hoạt động thể chất. động thể chất được thực hiện
triển các chiến lược và chiến điểm mạnh của cá nhân và của tham gia trong các hoạt động thể điểm và tính năng khác nhau, trong môi trường học tập.
thuật, chẳng hạn như những người khác. chất và trò chơi khác nhau. chẳng hạn như Áp dụng cấu trúc trong sáng tạo
 vân động cụ thể  quy tắc và hướng dẫn và trong quá trình chơi trò chơi.
 kỹ năng giao tiếp  giao thức
 kinh nghiệm trước đây  mục đích hoặc ý định
 kiến thức về chơi trò chơi số lượng và vai trò của những
người tham gia
 thiết bị cần có
Cấu trúc có những điểm chung
và mức độ phức tạp khác nhau
trong các hoạt động thể chất
khác nhau.

Các chiến lược và chiến thuật bao Đòi hỏi phải có tính tư duy sáng Biên đạo các chiến lược và Có thể điều chỉnh cấu trúc để đáp Cấu trúc cung cấp các giới hạn Điều chỉnh các hoạt động thể
gồm tạo để tạo ra các chiến lược và chiến thuật sáng tạo. ứng nhu cầu của những người để hỗ trợ sự an toàn, sự tham chất và trò chơi để cải thiện tính
 giảm không gian mở bằng chiến thuật. tham gia bằng cách gia và sự hòa nhập của tất cả an toàn, mức độ tương tác và tính
cách làm việc với những người  thay đổi kích thước và loại những người tham gia. hòa nhập..
khác thiết bị
 tạo không gian cho đồng đội  điều chỉnh khu vực chơi
 thay đôi nhịp điệu và cường độ  điều chỉnh thời gian
vận động  thay đổi kích thước và khoảng
cách mục tiêu

Các chiến lược và chiến thuật Chiến lược và chiến thuật bao Thể hiện khả năng đưa ra quyết Các chiến lược và chiến thuật Cấu trúc cung cấp các giới hạn hỗ Sử dụng những hiểu biết về cấu
bao gồm việc thực hiện kỹ năng gồm việc đưa ra quyết định với định thông qua việc áp dụng được hỗ trợ thông qua sự hiểu trợ tạo cơ hội cho tư duy phản trúc để thông đưa ra chiến lược
và dự đoán, chẳng hạn như thời gian và không gian hạn chế. các chiến lược và chiến thuật. biết về cấu trúc của các hoạt biện và sáng tạo. và chiến thuật.
 điều chỉnh kỹ năng vận động Nhận xét kết quả của các quyết động thể chất và trò chơi.
 dựa trên nhiệm vụ định mang tính chiến lược và
 chọn phương án tốt nhất dựa chiến thuật.
trên lập trường của phe đối thủ
 xác đinh vị trí để tạo lợi thế

Cấu trúc hoạt động thể chất và Các chiến thuật đòi hỏi sự hiểu Đánh giá hiệu quả của các

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
trò chơi bao gồm biết về cách trò chơi và các hoạt chiến thuật trong các cấu trúc
 quy tắc động thể chất được cấu trúc. hoạt động thể chất và trò chơi.
 vị trí Nhận biết những thay đổi
 ranh giới trong quy tắc ảnh hưởng như
 những cân nhắc về an toàn thế nào đến các chiến thuật
 mục tiêu của trò chơi đang được sử dụng.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Phát triển kỹ năng vận động: Nâng cao hiểu biết về thể chất thông qua vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.

Câu hỏi cho bài học Các mô hình vận động đa dạng có đóng góp như thế nào đến thành công trong các hoạt động thể chất? Các mô hình vận động có thể hoạt động theo cách nào để cải thiện thành tích?
Mục tiêu học tập Học sinh trình bày và điều chỉnh các mô hình vận động khác nhau để tăng cường phát triển kỹ năng. Học sinh điều chỉnh và áp dụng các mô hình vận động trong các hoạt động thể chất năng động và có kiểm
soát.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Các mô hình vận động có thể Các mô hình vận động là sự Kết hợp các kỹ năng vận động để Các mô hình tương tự tồn tại Các mô hình có thể được chuyển Trình bày cách các mô hình vận
bao gồm vận động di chuyển, kết hợp của các kỹ năng vận thực hiện các mô hình vận động trong nhiều hoạt động thể chất qua nhiều hoạt động thể chất khác động được áp dụng trong các
vận động tại chỗ và vận động động. trong nhiều hoạt động thể chất. khác nhau. nhau nhằm hỗ trợ cá nhân hoặc hoạt động thể chất khác nhau.
thao tác với vật thể. Các mô hình có thể là một tập Các mô hình có thể được tùy nhóm đạt được thành công . Xác định cách thức mà các mô
hợp các vận động được lên kế chỉnh để nâng cao khả năng hình vận động được thực hiện
hoạch nhằm hỗ trợ sự thành chuyển động thành thạo. thông qua các hoạt động thể
công trong nhiều hoạt động thể Mô hình là yếu tố cần thiết để chất có thể hỗ trợ sự phát triển
chất khác nhau. phát triển các kỹ năng vận động kỹ năng.
chuyên biệt trong nhiều hoạt động
thể chất khác nhau.
Các hoạt động thể chất và trò chơi
của các Quốc gia đầu tiên ở
Canada, Métis và Inuit mang đến
cơ hội phát triển và nâng cao kỹ
năng thông qua việc tham gia vào
các mô hình vận động đa dạng và
độc đáo.

Các mô hình vận động các chuỗi Các mô hình vận động có thể Thực hiện các mô hình vận động Các hoạt động thể chất được Các hoạt động thể chất được Điều chỉnh cácmô hình vận động
vận động. được mở rộng để phát triển các bằng cách sử dụng nhiều loại thiết kiểm soát có thể là các hoạt động kiểm soát và năng động có thể hỗ để cải thiện độ chính xác, tốc độ
Vận động có thể xảy ra theo trình kỹ năng hoạt động thể chất mới. bị khác nhau, theo cá nhân và với có cấu trúc, cá nhân hoặc kết trợ các mô hình kỹ năng vận và sự thành thạo trong nhiều hoạt
tự hai phần, chẳng hạn như những người khác. hợp. động trong nhiều hoạt động thể động thể chất năng động và được
 chạy và bắt Xem xét việc sắp xếp và lặp lại Các hoạt động thể chất có kiểm chất khác nhau. kiểm soát.
 chạy và ném các mô hình vận động khi tham soát cho phép thực hành các kỹ
 tung và đánh gia vào các hoạt động vận động năng vận động liên tục.
Vận động có thể xảy ra theo dịch chuyển, vận động tại chỗ Các hoạt động thể chất năng
trình tự ba phần, chẳng hạn và vận động thao tác với vật thể. động bị giới hạn về cấu trúc
như Điều chỉnh các mô hình vận nhưng vẫn linh hoạt và thay đổi.
 chạy, rẽ và bắt động dựa trên phản hồi. Các hoạt động thể chất năng
 đi bộ, rẽ và ném động đòi hỏi phải ra quyết định
 nhảy, nhảy qua và nhảy ngay lập tức và hoàn thiện các kỹ
Có thể đưa ra phản hồi, đánh giá năng vận động.
để cải thiện các mô hình vận động
khi thực hiện các kỹ năng vận
động.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
Các mô hình vận động có thể Các mô hình có thể được cải Điều chỉnh các yếu tố vận động để Các vật thể cũng như sự Sự kết hợp vận động, mô hình và Thực hiện các mô hình vận
được cải thiện bằng cách điều thiện bằng cách điều chỉnh các cải thiện các mô hình vận động. thay đổi nhịp độ và nhịp trình tự vận động có thể được điều động để đáp lại nhiều tác nhân
chỉnh các yếu tố của vận động, yếu tố vận động. Xác định các mô hình và các yếu điệu có thể hỗ trợ cho sự chỉnh bằng cách sáng tạo. kích thích về mặt thể chất, lời
chẳng hạn như tố vận động có thể xuất hiện trong sáng tạo trong vận động. nói, thị giác và âm nhạc.
trao và nhận khi hướng và tốc các hoạt động nhịp điệu và biểu Mô hình là những vận
độ thay đổi cảm.. động giúp cơ thể có thể di
ném các vật thể ở các cấp độ chuyển để đáp ứng với lại
khác nhau tác nhân kích thích.
điều chỉnh tốc độ hoặc thay
đổi hướng để tránh cá nhân
hoặc vật thể
Các mô hình và yếu tố vận động
được thể hiện nổi bật trong các
hoạt động nhịp điệu và biểu cảm,
bao gồm cả nhảy.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Phát triển kỹ năng vận động: Nâng cao hiểu biết về thể chất thông qua vận động cùng lối sống năng động giúp cơ thể khoẻ mạnh dài lâu.

Câu hỏi cho bài học Mối quan hệ giữa hợp tác và hoạt động thể chất là gì? Kỹ năng giải quyết xung đột có thể hỗ trợ gì cho sự tham gia vào hoạt động thể chất?
Mục tiêu học tập Học sinh chứng minh sự hợp tác ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động thể chất. Học sinh phân tích và vận dụng kỹ năng giải quyết xung đột trong hoạt động thể chất.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Hợp tác là làm việc với những Hoạt động theo nhóm đòi hỏi sự Thực hành hợp tác trong Thành công của nhóm có Hiệu quả của nhóm có thể Nhận xét các phương pháp được
người khác để đạt được mục tiêu hợp tác để tạo và nâng cao các hoạt động thể chất. thể bị ảnh hưởng bởi xung bị ảnh hưởng bởi khả năng sử dụng để giải quyết xung đột.
chung, bao gồm trao đổi ý kiến chiến lược. đột. giải quyết xung đột.
và chia sẻ trách nhiệm. Các phương pháp giải Hoạt động theo nhóm đòi
Hợp tác trong hoạt động thể chất quyết xung đột bao gồm hỏi các cá nhân phải hợp
bao gồm  thấu hiểu cảm xúc tác khi đưa ra một giải
 xác định mục tiêu  làm rõ vấn đề pháp.
 hoạch định chiến lược  nghe để hiểu Các nhóm thành công có
 trao đổi ý tưởng  thảo luận về các hậu thể phát triển các phương
 đưa ra và thực hiện các quyết quả có thể xảy ra pháp để giải quyết xung
định  đề xuất giải pháp đột.Thực hành giải quyết
xung đột.

Việc xem xét quan điểm của các Hoạt động theo nhóm ghi nhận Thể hiện sự tôn trọng đối với Các cá nhân và nhóm trong Trong các trường hợp hợp Thảo luận các trường hợp hợp tác
thành viên trong nhóm có thể hỗ quan điểm của tất cả các thành những đóng góp và quan điểm những trường hợp hợp tác và tác và cạnh tranh, có thể và cạnh tranh ảnh hưởng như thế
trợ việc đưa ra quyết định và đạt viên. của các thành viên khi làm việc cạnh tranh có thể xảy ra xung đột yêu cầu các thành viên nào đến suy nghĩ và hành động
được các mục tiêu. cùng nhau để đưa ra quyết định khác nhau. trong nhóm điều chỉnh suy trong việc giải quyết xung đột.
hoặc đạt được mục tiêu chung nghĩ hoặc hành động để
của nhóm. cùng giải quyết xung đột.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Phát triển tính cách: Khám phá các cơ hội và thói quen tốt trong cuộc sống nhằm hỗ trợ phát triển sự năng động và tài năng cá nhân, đồng thời thúc đẩy con đường học tập lâu dài.
Câu hỏi cho bài học Các trải nghiệm trong cuộc sống có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phục hồi và sự kiên trì? Việc học tập suốt đời có thể được hỗ trợ như thế nào?
Mục tiêu học tập Học sinh phản hồi và liên hệ các trải nghiệm sống với sự kiên trì và sức khoẻ. Học sinh kết nối các chiến lược để sống khoẻ với các cơ hội trong cuộc sống và con đường học tập suốt đời.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Các trải nghiệm sống có thể cho Các trải nghiệm sống có thể ảnh Nghiên cứu cách các trải nghiệm Khả năng hiểu biết sâu sắc về các Thay đổi các vai trò trong cuộc Liên hệ các kỹ năng và sở thích
biết hưởng đến sự nhận thức về các sống có thể hình thành nên sự hiểu vai trò trong cuộc sống có thể sống có thể đòi hỏi việc nâng cao cá nhân với các vai trò khác nhau
 điểm mạnh sự kiện hoặc tình huống và các biết theo thời gian. được hỗ trợ bởi kiến thức về các tính độc lập để phát triển tài năng trong cuộc sống.
 sở thích phản ứng xảy đến với chúng. tài năng cá nhân.
 quan niệm tài sản
 thái độ đức tính
 quyết định điểm mạnh
 đức tính sở thích
Tính độc lập bao gồm sự tự tin và
khả năng đưa ra quyết định để trải
nghiệm các hoạt động mới hoặc
thử thách.
Tính độc lập giúp hỗ trợ sự phát
triển của tính chủ động.

Trải nghiệm sống là những tác Các sự kiện hoặc tình Nhận biết những trải nghiệm sống Có thể học tập và tiếp thu kiến Tiềm năng cá nhân phát triển theo Nghiên cứu những thay đổi về sở
động hoặc ảnh hưởng của một sự huống mang lại cơ hội tích ảnh hưởng đến suy nghĩ hoặc hành thức thông qua những trải nghiệm thời gian và có thể phát triển từ các thích, điểm mạnh và kỹ năng cá
kiện hoặc chủ đề đối với một cá lũy trải nghiệm sống. vi. đầy thử thách và bất lợi. trải nghiệm. nhân.
nhân. Tham gia vào nhiều hoạt động Học tập là một quá trình suốt đời. Nhận thức về các kỹ năng và sở
khác nhau có thể mang lại những thích cá nhân để tiếp tục phát triển
cơ hội phát triển bản thân. và tăng trưởng.

Các trải nghiệm sống có thể đem Các trải nghiệm sống có Suy nghĩ về quá trình học tập và Các chiến lược học tập và phát Các cá nhân có thể áp dụng Xây dựng và áp dụng các chiến
đến: thể đưa các cá nhân đến phát triển cá nhân trong nhiều trải triển cá nhân bao gồm nhiều chiến lược khác nhau để lược cá nhân để hỗ trợ quá trình
sự thu nhận kiến thức với những thách thức và cơ nghiệm khác nhau. quản lý thời gian tối đa hóa tiềm năng học tập và học tập và phát triển.
hoặc kỹ năng hội học tập. ưu tiên nhiệm vụ hỗ trợ phát triển cá nhân.
sự phát triển thế mạnh nêu rõ mong muốn
và tiềm năng cá nhân đặt câu hỏi
khả năng ứng dụng việc học phản ánh
tập để tạo ra kết quả thuận lợi thiết lập thói quen

Hoạt động tình nguyện đem đến Mỗi cá nhân đều có khả năng và Liên hệ kiến thức và kỹ năng cá Tiếp xúc với nhiều trải nghiệm Hoạt động tình nguyện hỗ trợ khả Thảo luận về hiệu quả của
cho cá nhân các cơ hội đóng góp tiềm năng đóng góp cho cộng nhân với các cơ hội hoạt động tình hoạt động tình nguyện mang lại năng kết nối xã hội. hoạt động tình nguyện đối
có ý nghĩa cho cộng đồng. đồng của họ theo những cách khác nguyện trong cộng đồng. nhiều lựa chọn khi đưa ra quyết với bản thân và cộng đồng.
nhau. định về cuộc sống và cơ hội Lên kế hoạch cho các cơ hội
nghề nghiệp. hoạt động tình nguyện tiềm
năng trong trường học và
cộng đồng.
Sự kiên trì có thể được thể hiện Sự kiên trì có thể mang lại cảm Liên hệ sự kiên trì với những cải Kỷ luật bao gồm việc thực hiện Kỷ luật giúp khuyến khích một Nhận biết những trải nghiệm mà
Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
bởi cá nhân, nhóm hoặc cộng giác tích cực khi đạt được các thiện trong hoàn cảnh cá nhân các bước một cách chủ động tương lai tích cực và khuynh kỷ luật có thể có ảnh hưởng tích
đồng. mục tiêu cá nhân hoặc cộng hoặc cộng đồng.. nhằm cải thiện sức khoẻ và phản hướng mong đợi những kết quả cực đến sức khoẻ.
đồng. ứng tích cực với những thành thuận lợi trong cuộc sông.
công và thách thức trong cuộc
sống.
Tính kiên trì có thể được hỗ trợ Tính kiên trì có thể được hỗ trợ Nhận biết các nhân tố bảo vệ có Các chiến lược tạo động lực Áp dụng các chiến lược tạo Áp dụng các chiến lược tạo động
bởi các nhân tố bảo vệ, như bởi các nhântố bảo vệ trong cộng thể hỗ trợ tính kiên trì. bao gồm động lực giúp nuôi dưỡng lực trong nhiều hoàn cảnh khác
cha mẹ đồng. tập trung vào các khía cạnh niềm hi vọng. nhau.
gia đình và họ hàng tích cực của các tình huống
người chăm sóc hoặc sự kiện
người giám hộ suy ngẫm về lòng biết ơn
giáo viên tìm kiếm sự khuyến khích và hỗ
các nhà lãnh đạo tinh thần trợ tích cực
Người bảo toàn kiến thức
Người cao tuổi
bạn bè và các nhóm xã hội
cộng đồng
huấn luyện viên
người phản ứng đầu tiên

Ảnh hưởng của tính kiên trì đối Tính kiên trì có thể giúp phát Mô tả tác động của tính kiên trì Các chiến lược để đạt được mục Áp dụng các chiến lược để Liên hệ các chiến lược để
với sức khỏe có thể là triển sức khỏe theo thời gian. đối với sức khỏe. tiêu đồng thời có thể tạo ra hy đạt được mục tiêu giúp nuôi đạt được mục tiêu trong
sức khỏe tinh thần tích cực vọng bao gồm dưỡng niềm hi vọng. nhiều hoàn cảnh khác nhau.
tăng sự tự tin liệt kê những ưu tiên cá nhân
niềm tin vào khả năng có thể thiết lập các mục tiêu cụ thể
đạt được các mục tiêu cụ thể chia các mục tiêu thành các
cảm giác mãn nguyện bước nhỏ
học tập suốt đời xây dựng phương án sáng tạo
để vượt qua những trở ngại

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức An toàn: Ưu tiên sức khỏe và sự an toàn trên hết sẽ giúp ta có một cuộc sống lành mạnh tối ưu nhất.
Câu hỏi cho bài học Bằng cách nào trách nhiệm có thể mang lại một kết quả mong muốn? Rủi ro có thể ảnh hưởng như thế nào đến kết quả của một hành động?
Mục tiêu học tập Học sinh phân tích trách nhiệm và xem xét tác động đối của nó đối với sức khoẻ Học sinh nghiên cứu rủi ro và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành động.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Trách nhiệm là việc phải đảm Các hành động và quyết định cá Cảm nhận về tầm ảnh hưởng của Rủi ro là việc đánh giá tổng thể Các rủi ro được lường trước có Thảo luận về cảm giác chấp nhận
bảo cho các hành động và quyết nhân có thể ảnh hưởng đến sức các kết quả hoặc hậu quả do các và xác định các mối nguy liên thể được chấp nhận theo từng rủi ro ảnh hưởng như thế nào đến
định và chấp nhận các kết quả khoẻ về mặt thể chất, cảm xúc-xã hành động và quyết định cá nhân quan đến sự an toàn và khả năng giai đoạn và có nhiều khả năng các hành động và quyết định.
hoặc hậu quả. hội và tài chính. đối vớisức khoẻ của bản thân và ảnh hưởng cá nhân. xảy ra hơn khi các cá nhân cảm Đánh giá các rủi ro an toàn và rủi
Trách nhiệm bao gồm việc yêu những người khác như thế nào. Việc cân nhắc các hậu quả có thể thấy an toàn, được tôn trọng và ro dễ bị ảnh hưởng liên quan đến
cầu sự đồng ý, có được sự đồng Tìm hiểu tác động của nhiều yếu xảy ra có thể ảnh hưởng đến các tin cậy. việc sử dụng công nghệ kỹ thuật
ý, đưa ra sự đồng ý hoặc từ chối tố đến các hành động và quyết quyết định liên quan đến sự đồng số.
sự đồng ý một cách rõ ràng. định của cá nhân. ý trong các hoạt động chấp nhận Trực tuyến, công nghệ kỹ thuật Nhật biết những tác hại tiềm ẩn từ
Trách nhiệm bao gồm việc tôn rủi ro. số và các hoạt động truyền việc sử dụng các phương tiện trực
trọng sự chấp nhận hoặc từ chối Rủi ro bao gồm việc thực hiện thông xã hội an toàn có thể tuyến và truyền thông xã hội.
sự đồng ý của người khác. hành động có thể đem đến những giúp giảm thiểu rủi ro. Giải thích cách đối phó với sự chú
Các quyết định liên quan đến cảm giác ý, liên lạc hoặc những hình ảnh
việc sử dụng chất kích thích có độc lập không mong muốn.
thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu hoàn thành
tố, chẳng hạn như không chắc chắn
phương tiện truyền thông dễ bị tổn thương
ảnh hưởng từ đồng đội Quyền riêng tư kỹ thuật số rất
tiếp thị quan trọng để bảo vệ thông tin cá
nhân.
Các cá nhân có thể tìm kiếm sự
trợ giúp khi gặp phải sự chú ý, sự
liên lạc hoặc những hình ảnh
không mong muốn.
Rủi ro về an toàn liên quan đến
việc sử dụng công nghệ kỹ thuật
số bao gồm
xâm phạm quyền riêng tư
bắt nạt
thông tin sai lệch
không có khả năng yêu cầu,
nhân hoặc đưa ra sự đồng ý
một cách hợp lý
khai thác thông tin cá nhân
Internet và phương tiện truyền
thông xã hội có thể khiến cá nhân
gặp phải sự liên lạc hoặc những
hình ảnh và thông tin không mong
muốn.
Chia sẻ hình ảnh khiêu dâm hoặc

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
phản cảm có thể gây ra những hậu
quả đáng kể, có thể bị coi là bất
hợp pháp theo Bộ luật Hình sự của
Canada.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Có thể được nâng cao trách Vai trò và trách nhiệm cá nhân Mô tả các tình huống cho thấy sự Rủi ro ngắn hạn và dài hạn có thể Rủi ro có thể dẫn đến khả năng Mô tả hậu quả có thể xảy ra khi
nhiệm bằng cách đảm nhận các bao gồm việc thúc đẩy sự an lãnh đạo có trách nhiệm giúp hỗ được giải quyết hoặc giảm thiểu tăng biến chứng trong các hoàn chấp nhận rủi ro trong các hoàn
vai trò lãnh đạo nhằm thúc đẩy sự toàn của bản thân và những trợ sự an toàn và sức khoẻ của thông qua việc lập kế hoạch, diễn cảnh khác nhau. cảnh khác nhau.
an toàn của bản thân và những người khác. bản thân và những người khác. tập và đánh giá.
người khác.
Có thể nâng cao an toàn của bản Trách nhiệm bao gồm việc đảm Nhận biết các luật, quy tắc, Các rủi ro của việc sử dụng chất Một số rủi ro liên quan đến việc Nhận biết những rủi ro liên quan
thân và những người khác thông bảo sự an toàn của bản thân và phương pháp và giao thức hỗ trợ kích thích có thể bao gồm sử dụng chất kích thích có thể đến việc sử dụng chất kích thích.
qua các chương trình cộng đồng, những người khác. an toàn và sức khoẻ trong nhiều  nghiện mang lại tác động ngắn hạn và
chẳng hạn như chương trình đào hoàn cảnh khác nhau.  suy giảm sự phát triển của não dài hạn. Nhân biết các lựa chọn và hành
tạo sơ cứu và các hỗ trợ với sự Thực hành quyền công dân kỹ bộ động tích cực có thể giảm thiểu
tham gia của các chuyên gia y tế. thuật số bằng cách quan tâm đến  sức khỏe tinh thần giảm sút rủi ro liên quan đến việc sử dụng
Trách nhiệm đảm bảo sự an toàn người khác.  tư duy kém chất kích thích.
của bản thân và những người
khác bao gồm những điều sau
luật lệ
quy tắc
hoạt động
giao thức
quyền công dân kỹ thuật số
(thực hiện có trách nhiệm và
an toàn)

Rủi ro có thể ảnh hưởng đến các Rủi ro có khả năng tác động Phản ánh những tác động tích cực
khía cạnh của cuộc sống như tích cực hoặc tiêu cực đến một và tiêu cực của việc chấp nhận rủi
sức khỏe tinh thần số khía cạnh của cuộc sống. ro trong nhiều hoàn cảnh khác
sức khỏe thể chất nhau.
sự an toàn

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Ăn uống lành mạnh: Ưu tiên chế độ dinh dưỡng và ăn uống lành mạnh góp phần tạo nên cuộc sống khoẻ mạnh tối ưu về cả vật chất lẫn tinh thần.
Câu hỏi cho bài học Dinh dưỡng có đóng góp như thế nào đối với sức khỏe và hạnh phúc? Tiếp cận thức ăn có thể ảnh hưởng đến dinh dưỡng như thế nào?
Mục tiêu học tập Học sinh đánh giá các khía cạnh của dinh dưỡng và tìm hiểu lợi ích của chúng đối với sức khoẻ. Học sinh nghiên cứu khả năng tiếp cận thức ăn và ảnh hưởng của nó đối với việc đưa ra các quyết định
liên quan đến dinh dưỡng.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Dinh dưỡng và việc cấp nước cho Dinh dưỡng là yếu tố cần thiết để Mô tả dinh dưỡng có thể ảnh Các yếu tố ảnh hưởng đến việc Các cá nhân tiếp cận các thực Xác định các yếu tố ảnh hưởng
cơ thể có thể ảnh hưởng đến có sức khỏe tốt, hỗ trợ phòng hưởng như thế nào đến sức khỏe tiếp cận thức ăn bao gồm phẩm bổ dưỡng hay thực phẩm đến việc tiếp cận thức ăn.
 khả năng học tập chống bệnh tật và kéo dài tuổi thọ. thể chất và tinh thần. mùa màng truyền thống một cách khác
 mức độ tập trung chi phí ăn uống nhau và điều này ảnh hưởng bởi
 hoạt động ngân sách nhiều yếu tố.
 hành vi kỹ năng chế biến thức ăn
Ở các cộng đồng các Quốc gia đầu địa điểm
tiên ở Canada, Métis và Inuit, dinh Việc tiếp cận thức ăn bao gồm ở
dưỡng có thể hỗ trợ các phương đất liền
pháp chữa bệnh toàn diện nhằm trang trại và vườn
nâng cao thể chất và tinh thần. cửa hàng tạp hóa
chợ nông sản
nhà hàng
Thực phẩm nguyên chất có thể
đắt hơn thực phẩm chế biến.

Dinh dưỡng và việc cấp nước Dinh dưỡng cung cấp năng lượng Nghiên cứu ảnh hưởng của dinh Tiếp cận thức ăn bao gồm Việc tiếp cận thức ăn ảnh Thảo luận về ảnh hưởng của việc
có thể ảnh hưởng đến các hệ và dưỡng chất cho cơ thể đồng dưỡng và việc cấp nước đối với thức ăn có thể kiếm được đáp hưởng đến lượng dinh dưỡng lựa chọn thực phẩm hạn chế dinh
thống cơ thể, như thời hỗ trợ các hệ thống trong cơ các hệ thống trong cơ thể. ứng nhu cầu văn hóa và ăn nạp vào và việc đưa ra các lựa dưỡng đối với sức khỏe thể chất
tim mạch thể. uống cá nhân cũng như sở chọn thực phẩm cân bằng. và tinh thần.
tiêu hóa thích ăn uống.
cơ xương khớp Không tiếp cận thức ăn có thể
sinh sản gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Các trải nghiệm xã hội và Nguồn dinh dưỡng và các hoạt Thảo luận về các nguồn dinh Các bối cảnh ảnh hưởng đến các Việc tiếp cận và chi phí trong Nghiên cứu việc tiếp cận ảnh
văn hóa ảnh hưởng đến các động truyền thống và văn hóa có dưỡng từ các nền văn hóa và lựa chọn dinh dưỡng bao gồm nhiều hoàn cảnh khác nhau có hưởng như thế nào đến các lựa
quyết định liên quan đến mối liên hệ với nhau. truyền thống khác nhau. nhà hàng thể ảnh hưởng đến các lựa chọn chọn dinh dưỡng trong nhiều
việc lựa chọn thực phẩm. Các cuộc tụ họp, nghi lễ, luyện sự kiện xã hội và giải trí dinh dưỡng. hoàn cảnh khác nhau.
Kiến thức văn hóa của các tập và giao thức của các Quốc gia môi trường học tập So sánh chi phí thực phẩm trong
Quốc gia đầu tiên ở đầu tiên, Métis và Inuit có thể Giá thức ăn có thể thay đổi tùy nhiều hoàn cảnh khác nhau.
Canada, Métis và Inuit về ảnh hưởng đến các lựa chọn dinh theo hoàn cảnh.
lựa chọn thực phẩm được dưỡng. Các thức ăn nhanh nhiều năng
gắn liền với đất đai. lượng dễ tiếp cận hơn so với
nhứng thức ăn giàu dinh dưỡng.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
Nhu cầu dinh dưỡng thay đổi ở Cần điều chỉnh dinh dưỡng và sự Nghiên cứu các yếu tố cá nhân
các độ tuổi phát triển khác nhau. cấp nước để đáp ứng các yếu tố khác nhau có thể ảnh hưởng
Các lựa chọn dinh dưỡng có thể khác nhau. như thế nào đến nhu cầu dinh
bị ảnh hưởng do các dấu hiệu ăn dưỡng và sự cấp nước.
uống của từng cá nhân, bao gồm
cảm giác đói, thèm ăn và no.

Ăn nhiều loại thực phẩm giúp Dinh dưỡng có thể được cải thiện Đánh giá giá trị dinh dưỡng của
đem lại sự cân bằng dinh dưỡng bằng cách lập kế hoạch và chuẩn các loại đồ ăn nhẹ và bữa ăn chính.
trong cơ thể. bị các bữa ăn chính và đồ ăn nhẹ
Kích thước khẩu phần thức ăn và một cách cân bằng.
số lượng khẩu phần giúp đưa ra
các lựa chọn dinh dưỡng cân
bằng phù hợp.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Các mối quan hệ lành mạnh: Sức khoẻ cá nhân được bồi bổ thông qua các mối quan hệ tích cực được xây dựng dựa trên sự giao tiếp, hợp tác, đồng cảm và tôn trọng.
Câu hỏi cho bài học Các mối quan hệ lành mạnh có thể hỗ trợ sự hiểu biết trong các hoàn cảnh xã hội khác nhau bằng cách Các quan điểm có thể ảnh hưởng như thế nào đến các mối quan hệ lành mạnh?
nào?
Mục tiêu học tập Học sinh nhận thức và liên hệ đến các quan điểm của bản thân và những người khác thông qua các kỹ Học sinh xem xét và mô tả các quan điểm hỗ trợ sự phát triển các mối quan hệ lành mạnh.
năng giao tiếp và lắng nghe.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Các quan điểm có thể hỗ trợ Quan điểm bao gồm cách chúng Mô tả các trải nghiệm có thể Các hành vi xã hội tích cực bao Các mối quan hệ lành mạnh và Thể hiện các hành vi xã hội tích
cho sự hợp tác thông qua việc ta nhận thức, hiểu và cảm nhận ảnh hưởng đến quan điểm của cá gồm các hành vi ủng hộ xã hội có thể cực để phát triển và duy trì các
chia sẻ các lý giải, hiểu biết và trong các hoàn cảnh xã hội hoặc nhân hoặc nhóm như thế nào. tôn trọng người khác được phát triển bằng cách xem mối quan hệ lành mạnh..
khám phá. hoạt động thể chất khác nhau. Xác định các yếu tố cá nhân và giúp đỡ người khác xét các quan điểm của người
Các quan điểm có thể bị ảnh Các quan điểm có thể mang tính môi trường ảnh hưởng đến quan thành thật khác
hưởng bởi cá nhân hoặc được chia sẻ. điểm. nhận thức sự đa dạng
đức tính
đồng đội
phương tiện truyền thông
kinh nghiệm
gia đình
quan hệ họ hàng

Kỹ năng lắng nghe và giao tiếp Các quan điểm có thể được định Mô tả kỹ năng lắng nghe và giao Nên làm rõ các quan điểm của Các mối quan hệ lành mạnh đòi Xem xét các cách mà các quan
hiệu quả bao gồm hình hoặc chia sẻ thông qua các tiếp có thể hỗ trợ như thế nào đôi những người khác trong các mối hỏi sự xem xét các ý kiến, suy điểm đa dạng có thể phù hợp hoặc
lắng nghe để hiểu rõ kỹ năng lắng nghe và giao tiếp với sự nhận thức quan điểm cá quan hệ thay vì giả định. nghĩ, cảm xúc, niềm tin và nhu khác biệt.
đặt câu hỏi, làm rõ các câu hỏi hiệu quả. nhân và nhóm. Xem xét các quan điểm bao gồm cầu khác nhau. Nhận biết cách xem xét quan điểm
diễn giải hoặc trình bày lại các Xác định các cách để hiểu việc thừa nhận và đánh giá cao của người khác có thể góp phần
câu nói những kiến thức được chia sẻ các quan điểm của người khác. cho sự đồng cảm.
nhận biết các tín hiệu không khi trong một nhóm có nhiều Đồng cảm bao gồm việc cố gắng
lời quan điểm hoặc ý kiến khác hiểu hoặc chia sẻ cảm xúc với
cân nhắc khán giả nhau. người khác.
xem xét quan điểm Thể hiện kỹ năng giao tiếp tôn
có sự tương tác tôn trọng trọng khi làm việc với người
khác trong các nhiệm vụ hoặc
thử thách.
Công nhận và đánh giá cao các Quan điểm có thể góp phần Nghiên cứu mối liên hệ giữa các
quan điểm xã hội và văn hóa có tạo ra cảm giác thân thuộc và quan điểm và sức khoẻ về mặt cảm
thể góp phần vào việc chấp kết nối với nhau. xúc-xã hội.
nhận, hòa nhập và vì lợi ích
chung.

Sự đồng cảm có thể được cải Sự đồng cảm phát triển có Nghiên cứu sự đồng cảm đối với
thiện thông qua thể làm giảm các hành vi những quan điểm khác nhau có
vai trò bắt nạt. hỗ trợ gì đối với các mối quan hệ
học hỏi lành mạnh.
luyện tập

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
sự phản xạ

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Tăng trưởng và Phát triển: Hiểu biết về sự tăng trưởng và phát triển giúp ta đưa ra quyết định phù hợp đem lại sự tối ưu hóa sức khỏe và hạnh phúc cá nhân.
Câu hỏi cho bài học Sự trưởng thành, tăng trưởng và phát triển có mối liên hệ với nhau như thế nào? Việc đưa ra quyết định hỗ trợ như thế nào đến sự thay đổi trong quá trình trưởng thành?
Mục tiêu học tập Học sinh nghiên cứu các yếu tố thể chất, xã hội, cá nhân và môi trường liên quan đến quá trình trưởng
Học sinh nghiên cứu quá trình trưởng thành và nhận biết những thay đổi trong độ tuổi vị thành niên.
thành trong tuổi vị thành niên.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Những thay đổi trong não bộ Quá trình trưởng thành xảy ra từ Mô tả tác động của quá trình Mỗi cá nhân có thể trải qua Hiểu biết và nhận thức về Xem xét tác động của những
diễn ra trong quá trình trưởng khi mới sinh ra và có ý nghĩa quan trưởng thành đối với não bộ. những thay đổi về mặt xã hội những thay đổi có thể xảy ra thay đổi về mặt thể chất, nhận
thành bao gồm trọng trong độ tuổi vị thành niên. trong quá trình trưởng thành, trong quá trình trưởng thành thức, cảm xúc và xã hội trong
săng suất và hiệu quả hoạt Quá trình trưởng thành có thể chẳng hạn như góp phần hỗ trợ sức cho khỏe quá trình trưởng thành ở tuổi
động cao hơn đem đến những thay đổi trong tò mò muốn khám phá những toàn diện. vị thành niên.
tăng cường sự kết nối giữa não bộ. điều mới lạ Quá trình trưởng thành có thể
các khu vực não bộ quan trọng các mối quan hệ giúp cá nhân phát triển trí thông
những thay đổi ở thùy trán, bạn bè hơn minh, khả năng thích ứng và
vỏ não và chức năng điều thay đổi nhận thức và hình ảnh năng lực trong nhiều hoàn cảnh
hành bản thân khác nhau.
ngôn ngữ sử dụng để mô tả bản
thân
thêm kỳ vọng về trách nhiệm
bản thân
Hình ảnh bản thân thay đổi theo
thời gian và có thể phát triển qua
các trải nghiệm.

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Trưởng thành là quá trình diễn Quá trình trưởng thành bao gồm Nhận biết và mô tả những thay Quá trình trưởng thành có thể Quá trình trưởng thành có Xác định các yếu tố cá nhân và
ra khác nhau đối với mỗi cá sự nhận thức về mối liên kết với đổi về thể chất, nhận thức và được hỗ trợ thông qua việc đưa thể được hỗ trợ thông qua môi trường có thể ảnh hưởng đến
nhân. nhau giữa những thay đổi về thể hành vi xảy ra trong độ tuổi thanh ra những quyết định liên quan các yếu tố cá nhân và môi sức khoẻ và quá trình trưởng thành
Sự trưởng thành có thể dẫn đến chất, nhận thức và hành vi. thiếu niên. đến các yếu tố cá nhân và môi trường khác nhau.. trong độ tuổi thanh thiếu niên.
sự phát triển xương và cơ một Cách cá nhân nghĩ về bản thân trường, chẳng hạn như Liên hệ các yếu tố cá nhân và môi
cách không đồng đều. và mô tả bản thân với những giảm căng thẳng trường với việc đưa ra quyết định
Sự trưởng thành có thể dẫn đến người khác là khác biệt và cần sức khỏe tinh thần ở tuổi vị thành niên.
những thay đổi về khả năng phối được tôn trọng. hình ảnh cơ thể
hợp khi thực hành các kỹ năng Những thay đổi trong cơ thể ở tiêm chủng
và hoạt động. quá trình trưởng thành có thể hoạt động thể chất hàng ngày
Những thay đổi về thể chất có diễn ra ở các mức độ khác nhau. sử dụng chất gây nghiện
thể bao gồm việc xương phát ngủ và nghỉ ngơi
triển nhanh hơn các cơ trong dinh dưỡng
quá trình trưởng thành ở tuổi
thiếu niên.
Các cá nhân có thể trải qua
những thay đổi về hành vi,
chẳng hạn như
thiết lập các mục tiêu cá
nhân
hướng đến sự độc lập
ưu tiên sự quan tâm đến
những người khác
nâng cao năng lực trách
nhiệm
Các cá nhân có thể trải qua
những thay đổi về nhận
thức, chẳng hạn như
khả năng lưu giữ, xử lý
và sắp xếp lượng thông
tin lớn hơn
nâng cao kỹ năng tư duy
phản biện, lý luận và ra
quyết định
suy nghĩ và cảm xúc về
hình ảnh bản thân

Sự thay đổi về nhu cầu thể chất Tăng trưởng trong quá trình Liên hệ các nhu cầu thể
trong quá trình trưởng thành có trưởng thành có thể khiến nhu chất với những sự thay
thể dẫn đến cầu thể chất tăng lên. đổi trong quá trình
mệt mỏi và thay đổi cách ngủ trưởng thành ở độ tuổi
nghỉ thanh thiếu niên.
phát triển mức năng lượng
tăng nhu cầu dinh dưỡng
tăng khẩu vị

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Tăng trưởng và Phát triển: Hiểu biết về sự tăng trưởng và phát triển giúp ta đưa ra quyết định phù hợp đem lại sự tối ưu hóa sức khỏe và hạnh phúc cá nhân.
Câu hỏi cho bài học Tuổi dậy thì và khả năng sinh sản của con người có thể thay đổi theo những cách nào? Sự sinh sản của con người có thể hỗ trợ như thế nào đến sự tăng trưởng và phát triển?
Mục tiêu học tập Học sinh liên hệ tuổi dậy thì với khả năng sinh sản của con người. Students investigate human reproduction from fertilization to birth.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Mỗi bộ phận của hệ thống sinh Hiểu biết và nhận thức về sự sinh Nhận biết các bộ phận trong hệ Mang thai có thể xảy ra do quan Mang thai là một quá trình tự Nhận biết các cách phòng
sản của con người đảm nhận sản của con người góp phần hỗ thống sinh sản của con người. hệ tình dục. nhiên của con người. tránh thai hiệu quả và các
một chức năng cụ thể. trợ sức khoẻ. Mô tả chức năng của các bộ Có thể kiểm tra,xác nhận việc Kiềm chế quan hệ tình dục là bệnh lây nhiễm qua đường
Hệ thống sinh sản của con Quá trình sinh sản của con người phận trong hệ thống sinh sản ở mang thai bằng xét nghiệm. cách tránh thai hiệu quả nhất. tình dục.
người và các hệ thống khác bao gồm một chuỗi các quá trình người. Kiềm chế có nghĩa là không Hoạt động tình dục mà không có
trong cơ thể được kết nối với sinh học.. quan hệ tình dục. sự đồng ý là sự xâm phạm tình
nhau. Mọi hoạt động tình dục luôn dục và có thể gây ra các hậu quả
Sinh sản ở con người xảy ra khi cần có sự đồng ý. về thể chất, tình cảm, xã hội và/
một tế bào tinh trùng và tế bào Khả năng tự chủ có thể hỗ hoặc pháp lý.
trứng kết hợp với nhau (thụ trợ việc đưa ra quyết định Biện pháp tránh thai và kế
tinh) và làm tổ ở tử cung (làm liên quan đến sự sinh sản. hoạch hóa gia đình tự nhiên có
tổ). Các biện pháp tránh thai thể giúp ngăn ngừa mang thai và
khác nhau có thể mang lại các bệnh lây nhiễm qua đường
mức độ hiệu quả và rủi ro tình dục.
khác nhau.
Hoạt động tình dục có thể
khiến các cá nhân bị nhiễm
trùng qua đường tình dục và
các bệnh lây nhiễm qua
đường máu.
Một số biện pháp tránh thai
có thể làm giảm nguy cơ
nhiễm trùng qua đường tình
dục và nhiễm trùng qua
đường máu.
Những thay đổi ở tuổi dậy thì Tuổi dậy thì báo hiệu những Mô tả những thay đổi về thể Các yếu tố ảnh hưởng đến Ở Canada, các cá nhân có Nghiên cứu các yếu tố có thể
bao gồm thay đổi trong khả năng sinh chất trong tuổi dậy thì ảnh quyết định sinh sản bao gồm quyền đưa ra quyết định về sức ảnh hưởng đến các quyết định
 thay đổi chức năng của tinh sản của con người. hưởng như thế nào đến khả  tuổi tác khỏe sinh sản và có thể quyết liên quan đến sức khỏe sinh
hoàn và buồng trứng năng sinh sản.  tài chính định sinh hay không, sinh khi sản.
 phát triển hoàn thiện các cơ  sức khỏe nào và với tần suất như thế nào.
quan sinh sản  gia đình, người chăm sóc
 xuất hiện các đặc điểm giới và hỗ trợ cộng đồng
tính thứ cấp
 sản sinh hoóc môn

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Kinh nguyệt là chu kỳ diễn ra Tuổi dậy thì thường gắn liền Mô tả các quá trình hành kinh Thời gian mang thai là khoảng Sự phát triển của thai nhi diễn Nghiên cứu sự phát triển của
hàng tháng cần thiết cho sự với quá trình hành kinh và sản và sản xuất tinh trùng. 40 tuần và được chia thành ba ra theo từng giai đoạn trong thai nhi trong tam cá nguyệt.
mang thai. xuất tinh trùng. giai đoạn gọi là tam cá nguyệt. suốt thai kỳ. Tìm hiểu các yếu tố có thể ảnh
Hệ thống sinh sản của phụ Trẻ sinh trước 37 tuần của thai hưởng xấu đến sự phát triển của
nữ bao gồm buồng trứng có kỳ được gọi là sinh non. thai nhi.
chứa các tế bào trứng. Sự phát triển của thai nhi trong
Quá trình rụng trứng xảy ra thời kỳ mang thai có thể bị ảnh
khi trứng được phóng thích hưởng xấu bởi
từ buồng trứng.  chế độ dinh dưỡng kém
Sự thay đổi nội tiết tố điều  hút thuốc
chỉnh chu kỳ kinh nguyệt và  sử dụng rượu
quá trình rụng trứng.  sử dụng ma túy.
Trứng di chuyển đến tử cung
và được giải phóng cùng với
lớp niêm mạc của tử cung,
nếu không được thụ tinh.
Sự thụ tinh có khả năng xảy
ra vào một thời điểm cụ thể
trong chu kỳ kinh nguyệt.
Hệ thống sinh sản ở nam bao
gồm tinh hoàn sản sinh ra
tinh trùng.
Tinh trùng đi qua ống dẫn
tinh và kết hợp với các chất
lỏng khác để tạo ra tinh dịch.

Các hoạt động rèn luyện sức Các hoạt động rèn luyện sức Nhận biết các hoạt động rèn Các hoạt động hỗ trợ sức khỏe Các hoạt động hỗ trợ sức khỏe Tìm hiểu các phương pháp
khỏe tích cực trong tuổi dậy thì khỏe tích cực trong tuổi dậy thì luyện sức khỏe tích cực trong tuổi trong thời kỳ mang thai bao gồm có thể giúp nâng cao sức khỏe chăm sóc sức khỏe hỗ trợ thai
bao gồm hỗ trợ cho hệ thống sinh sản dậy thì.  nạp các thức ăn bổ dưỡng sinh sản, mang thai khỏe mạnh kỳ khỏe mạnh.
 tham gia vào hoạt động thể khỏe mạnh.  tham gia vào hoạt động thể và sinh con an toàn.
chất chất
 ăn các thực phẩm bổ dưỡng  ngủ và nghỉ ngơi đầy đủ
 giảm căng thẳng  khám thai định kỳ

Có thể tham khảo thông tin sức Các nguồn đáng tin cậy có thể Tìm hiểu các nguồn thông tin
khỏe sinh sản từ các nguồn đáng cung cấp thông tin chính xác về sức khỏe sinh sản đáng tin cậy.
tin cậy, chẳng hạn như sức khỏe sinh sản và hỗ trợ các
 cha mẹ và người chăm sóc quyết định sinh sản lành mạnh.
 chuyên gia sức khỏe
 giáo viên
 các nhà lãnh đạo tinh thần
 Người bảo toàn kiến thức
 Người lớn tuổi

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
Có nhiều quan niệm truyền Các quan niệm truyền thống, Tìm hiểu các quan niệm truyền
thống, văn hóa và tôn giáo văn hóa và tôn giáo có thể ảnh thống, văn hóa và tôn giáo ảnh
khác nhau liên quan đến sức hưởng đến sự hiểu biết về sinh hưởng như thế nào đến sự
khỏe sinh sản. sản của con người. sinh sản của con người .

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6

Lớp 5 Lớp 6
Ý tưởng tổ chức Hiểu biết về tài chính: Việc đưa ra quyết định về tài chính dựa trên sự hiểu biết sẽ góp phần hỗ trợ cho sức khoẻ và hạnh phúc của các cá nhân, nhóm và cộng đồng.

Câu hỏi cho bài học Chúng ta có thể hỗ trợ các mục tiêu bằng cách nào? Làm thế nào để cải thiện tài chính cá nhân?
Mục tiêu học tập Học sinh trình bày cách lập kế hoạch để có thể hỗ trợ các mục tiêu tài chính. Học sinh tìm hiểu vấn đề vay tiền và đầu tư tài chính trong nhiều trường hợp khác nhau.
Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp Kiến thức Thông hiểu Kỹ năng và phương pháp
Ngân sách là một kế hoạch hỗ trợ Việc lập ngân sách có vai trò Lập một ngân sách đơn giản cho Khoản vay là khoản tiền được vay với Việc vay tiền để mua hàng hóa Phân tích rủi ro và lợi ích của việc
mỗi cá nhân khi đưa ra quyết định về quan trọng trong việc đưa ra một hoạt động hoặc sự kiện. thỏa thuận sẽ trả lại. và sử dụng dịch vụ có thể đem vay tiền trong nhiều tình huống.
cách kiếm tiền, chi tiêu, tiết kiệm, đầu quyết định về tài chính một Nghiên cứu các thành phần của Có thể vay tiền nhiều nguồn khác đến những rủi ro và lợi ích về tài Xác định các tình huống mà một
tư và quyên góp trong một khoảng cách có trách nhiệm đồng thời ngân sách. nhau, chẳng hạn như chính. cá nhân có thể gánh nợ một cách
thời gian. có thể hỗ trợ việc đạt được các Lập kế hoạch tiết kiệm cho các ngân hàng Việc vay tiền có thể hỗ trợ các có trách nhiệm.
Ngân sách bao gồm số tiền hiện có mục tiêu tài chính ngắn hạn và mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. các tổ chức tài chính mục tiêu tài chính nếu được thực
(tài sản), tiền dự kiến kiếm được (thu dài hạn. gia đình hiện một cách phù hợp.
nhập) và tiền dự kiến chi tiêu (chi bạn bè
phí). Quyết định vay tiền được đưa ra có
Ngân sách có thể được chia thành các thể dựa trên
nhu cầu và mong muốn. khả năng trả nợ
Ngân sách có thể được sử dụng cho chủ đích
nhiều trường hợp, chẳng hạn như chi phí bổ sung
cá nhân mục tiêu ngắn hạn và dài hạn
hộ gia đình sự tác động đến ngân sách
việc kinh doanh Các quyết định cho vay tiền của các
một sự kiện hoặc hoạt động ngân hàng hoặc tổ chức tài chính có
Ngân sách có thể cần được điều chỉnh thể dựa trên
khi xảy ra các trường hợp không khả năng trả nợ
lường trước được. lịch sử khoản vay trước đó
Các mục tiêu tài chính ngắn hạn có các khoản nợ hiện có khác
thể là đạt được tức thì và có thể hỗ trợ chủ đích
việc đạt được các mục tiêu dài hạn.
Các mục tiêu tài chính dài hạn có thể Việc vay tiền thông qua các khoản
mất vài năm để đạt được, đòi hỏi vay có thể phải trả phí dưới hình thức
nhiều tiền hơn và đòi hỏi thực hiện lãi suất trên số tiền đã vay và theo
những cam kết liên quan đến tài thời hạn của thỏa thuận.
chính. Lãi suất là một khoản phí phải trả
cho ngân hàng hoặc tổ chức tài
chính đã cho vay tiền.
Người tiêu dùng là những cá nhân Khi mua hàng hóa và sử dụng Nghiên cứu các yếu tố ảnh Đầu tư là việc mua một thứ gì Đầu tư tiền có thể mang lại rủi ro Phân tích rủi ro và lợi ích của
mua hàng hóa và sử dụng dịch vụ. dịch vụ, các cá nhân có khả năng hưởng đến sự lựa chọn của đó với hy vọng rằng nó sẽ tạo và lợi ích tài chính. việc đầu tư trong nhiều tình
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự đưa ra những lựa chọn. người tiêu dùng. ra thu nhập hoặc tăng giá trị huống khác nhau.
lựa chọn của người tiêu dùng bao trong tương lai
gồm Các cá nhân có thể đầu tư vào
tiếp thị nhiều khoản khác nhau, chẳng hạn
quảng cáo như
phương tiện truyền thông bất động sản
tính khả dụng cổ phiếu

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|
Chương trình giáo dục thể chất và sức khoẻ cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp 6
xu hướng kỹ thuật số
giá bán/chi phí tiền tệ
trái phiếu
quỹ tương hỗ

Giáo dục thể chất và Chăm sóc sức khoẻ | Tháng 4 năm 2022 Tài liệu chương trình giảng dạy dành cho mẫu giáo đến lớp 6 sẽ được hoàn thiện vào tháng 9 năm 2022 Trang|

You might also like