Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Bài tập môn học Quản trị Tài chính quốc tế

Bài 1:
Công ty Riverside từ Mỹ sẽ nhận ñược 400.000 GBP sau 180 ngày.
1. Xác ñịnh doanh thu dự tính của mỗi phương án phòng ngừa?
Biết rằng:
Lãi suất tiền gửi và cho vay USD kỳ hạn 180 ngày lần lượt là 3% và 3,2%
Lãi suất tiền gửi và cho vay GBP kỳ hạn 180 ngày lần lượt là 3,3% và 3,5%
Tỷ giá giao ngay: 1 GBP = 1,48 USD
Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày: 1GBP = 1,46 USD
2. Theo Anh (chị), công ty có nên cân nhắc mua một Put-Option có các thông số
sau:
Giá quyền chọn bán là 0,01 USD cho mỗi GBP ñược bán với giá thực hiện là GBP/USD=1,47

Bài 2:
Một công ty Hoa kỳ kinh doanh xuất nhập khẩu có một khoản phải trả trị giá 500.000EUR sau
180 ngày. Công ty muốn phòng ngừa rủi ro hối ñoái nghiệp vụ ñối với khoản phải trả ñó.
1. Dựa vào các thông tin dưới ñây, hãy xác ñịnh xem công ty nên sử dụng giải pháp
phòng ngừa nào? Biết rằng:
• Tỷ giá giao ngay hiện thời: 1EUR = 1,2150USD
• Tỷ giá giao ngay sau 180 ngày là 1EUR=1,2350USD
• Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là: 1EUR=1,2250USD
• Giá quyền chọn mua EUR là 0,0050USD/1EUR nếu giá thực thi là
1EUR=1,2200USD
• Giá quyền chọn mua EUR là 0,0100USD/1EUR nếu giá thực thi là
1EUR=1,2160USD
• Lãi suất gửi USD 180 ngày là 1,8%, lãi suất vay USD 180 ngày là 2%
• Lãi suất gửi EUR 180 ngày là 1%, lãi suất vay EUR 180 ngày là 1,2%
2. Xác ñịnh mức thua lỗ ñối với công ty khi thực hiện nghiệp vụ kỳ hạn và quyền
chọn nếu tỷ giá giao ngay sau 180 ngày là 1 EUR=1,0150USD

Bài 3:
Một công ty Hoa Kỳ có một khoản phải trả sau 180 ngày là 200.000 GBP. Tỷ giá giao ngay
trên thị trường là 1GBP = 1,45 USD. Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 1 GBP = 1,51 USD. Lãi suất
tiền gửi và cho vay 180 ngày ñối với GBP lần lượt là 3% và 3,5% còn ñối với USD là 4% và
4,5%. Giá quyền chọn mua GBP kỳ hạn 180 ngày là 0,03 USD/GBP, với giá thực hiện là 1,48
USD/GBP. Giá quyền chọn bán GBP kỳ hạn 180 ngày là 0,03 USD/GBP với giá thực hiện là
1,52 USD/GBP.
Công ty dự kiến tỷ giá giao ngay giữa GBP với USD sau 180 ngày là 1,49 với xác suất 20%;
1,51 với xác suất 70% và 1,53 với xác suất 10%
Yêu cầu: Dựa vào các thông tin trên, hãy tính toán ñể so sánh các giải pháp phòng ngừa rủi ro
hối ñoái bằng hợp ñồng kỳ hạn, thị trường tiền tệ, quyền chọn tiền tệ và không phòng ngừa?

Bài 4:
Một công ty Hoa Kỳ có khoản phải thu 125.000 CHF sau 60 ngày. Công ty muốn chuyển số
CHF thu ñược sang USD. Dựa vào các thông tin dưới ñây, hãy xác ñịnh:
1/ Công ty nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào nếu tỷ giá giao ngay dự kiến sau 60 ngày
là 1CHF = 0,6542 USD.
2/ Mức thua lỗ xảy ra với công ty khi thực hiện các nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ quyền
chọn nếu tỷ giá giao ngay dự kiến sau 60 ngày là 1 CHF = 0,7354 USD.
Biết rằng:
- Tỷ giá giao ngay 1CHF = 0,6922 USD
- Tỷ giá kỳ hạn 60 ngày 1CHF = 0,6856 USD
- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0059 USD/1CHF nếu giá thực thi là 0,68 USD/1CHF
- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0144 USD/1CHF nếu giá thực thi là 0,70 USD/1CHF

Bài 5:
Có một số thông tin sau:
Tỷ giá giao ngay 1USD = 5,5245 CAD
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng 1USD = 5,7315 CAD
Giá quyền chọn mua USD là 0,0715 CAD/USD nếu giá thực thi là 5,5195 CAD/USD
Giá quyền chọn mua USD là 0,0395 CAD/USD nếu giá thực thi là 5,6015 CAD/USD.
Một công ty Canada có khoản phải trả sau 3 tháng là 500.000 USD, và công ty chỉ có CAD,
dựa vào các thông tin trên hãy xác ñịnh:
1/ Công ty nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào nếu tỷ giá giao ngay dự kiến sau 3 tháng
1USD = 5,8245 CAD.
2/ Mức thua lỗ ñối với công ty khi thực hiện nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ quyền chọn mua
ngoại tệ nếu tỷ giá giao ngay dự kiến sau 3 tháng là 1 USD = 5,4515 CAD.

Bài 6:
Một công ty Hoa kỳ kinh doanh xuất nhập khẩu có một khoản phải thu trị giá 250.000CHF
sau 180 ngày. Công ty muốn phòng ngừa rủi ro hối ñoái ñối với khoản phải thu ñó.
1. Dựa vào các thông tin dưới ñây, hãy xác ñịnh xem công ty nên sử dụng giải pháp
phòng ngừa nào? Biết rằng:
- Tỷ giá giao ngay hiện thời: 1CHF = 0,6845 USD
- Tỷ giá giao ngay sau 180 ngày là 1CHF=0,6742USD
- Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là: 1CHF = 0,6942 USD
- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0050USD/1CHF nếu giá thực thi là 1CHF=0,7042USD
- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0100USD/1CHF nếu giá thực thi là 1CHF=0,7142USD
- Lãi suất gửi USD 180 ngày là 1%, lãi suất vay USD 180 ngày là 1,2%
- Lãi suất gửi CHF 180 ngày là 1,8%, lãi suất vay CHF 180 ngày là 2%
2. Xác ñịnh mức thua lỗ ñối với công ty khi thực hiện nghiệp vụ kỳ hạn và quyền
chọn nếu tỷ giá giao ngay sau 180 ngày là 1CHF=0,7242USD

Bài 7:
Một công ty Hoa Kỳ ñang cân nhắc các giải pháp phòng ngừa rủi ro hối ñoái nghiệp vụ thuần
ñối với một khoản phải trả trị giá 1.000.000 EUR sau 180 ngày
I. Dựa vào các thông tin dưới ñây, hãy xác ñịnh xem công ty nên sử dụng giải pháp
phòng ngừa nào? Biết rằng:
- Tỷ giá giao ngay hiện thời: 1EUR = 1,1150USD
- Tỷ giá giao ngay sau 180 ngày dự kiến là 1EUR=1,1350USD
- Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là: 1EUR=1,1350USD
- Giá quyền chọn mua EUR là 0,0050USD/1EUR nếu giá thực thi là
1EUR=1,1300USD
- Giá quyền chọn mua EUR là 0,0100USD/1EUR nếu giá thực thi là
1EUR=1,1270USD
- Lãi suất gửi USD 180 ngày là 1,8%, lãi suất vay USD 180 ngày là 2%
- Lãi suất gửi EUR 180 ngày là 1%, lãi suất vay EUR 180 ngày là 1,2%
II. Xác ñịnh mức thua lỗ ñối với công ty khi thực hiện nghiệp vụ kỳ hạn và quyền
chọn nếu tỷ giá giao ngay sau 180 ngày là 1 EUR=1,1150USD

Bài 8:
Công ty Yoshuki Ltd của Nhật Bản ñang cân nhắc mua một lô 2.000 trái phiếu chính phủ Mỹ
với mệnh giá 1.000 USD/1 trái phiếu vào ñầu năm sau, kỳ hạn 3 năm, lãi suất coupon tính trả
10%/năm trên mệnh giá, giá bán công ty có thể tiếp cận là 990 USD cho một trái phiếu với
hoa hồng phải trả cho mỗi trái phiếu là 1% trên mệnh giá. Công ty dự tính các khoản phụ phí
khác cần thanh toán ngay cho lô trái phiếu này nằm ở mức 1% trên tổng mệnh giá.
Tỷ giá USD/JPY hiện ñang ở mức 1USD=120JPY và ñược dự kiến sẽ tăng lên mức 126 JPY
ăn 1 USD vào cuối năm.
Tỷ giá ñược dự báo không thay ñổi trong năm kế tiếp và ñổi chiều theo hướng USD giảm giá
so với JPY trong năm thứ ba với tỷ lệ 5%.
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán thu nhập ñầu tư hiệu quả của Công ty trong các năm.
2. Cuối năm thứ nhất, sau khi nhận tiền Coupon, công ty có thể bán lại trái phiếu với giá
1.050 USD/1 trái phiếu nếu chấp nhận mức hoa hồng trả cho người môi giới là 2% trên tổng
giá trị giao dịch, hãy xác ñịnh tổng số lãi bằng JPY công ty sẽ thu ñược từ vụ ñầu tư nói trên
khi công ty chấp nhận bán trái phiếu
3. Theo bạn, công ty có nên chấp nhận tỷ giá kỳ hạn do ngân hàng chào ở mức
USD/JPY=124-126 hay không nếu công ty quan tâm tới phương án bán lại trái phiếu nêu trên

Bài 9:
Lee&Sons Ltd có nhu cầu vay 1.000.000 EUR. Công ty nhận ñược hai ñiện chào mời sẵn
sàng cho vay với các ñiều kiện:
Bức ñiện 1: ñề nghị trả lãi suất ñơn 0,52%/tháng. Thời hạn vay tối ña 1 năm. Lệ phí vay 1000
EUR. Lệ phí vay và lãi vay trả cùng thời ñiểm trả nợ gốc lần cuối cùng.
Bức ñiện 2: ñề nghị trả lãi suất ñơn 0,5%/tháng. Thời hạn vay tối ña 1 năm. Lệ phí vay 500
EUR. Lãi vay và lệ phí trả toàn bộ một lần cùng với thời ñiểm trả nợ gốc lần thứ hai .
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán ñể tư vấn cho công ty nên vay vốn theo bức ñiện nào? Biết rằng công ty dự
kiến hoàn trả lần ñầu 300.000 EUR sau khi nhận tiền vay 4 tháng, lần 2 trả 300.000 EUR sau
khi nhận tiền vay 5 tháng và lần 3 trả 400.000 EUR sau khi nhận tiền vay 6 tháng. Tỷ lệ hiện
tại hoá công ty sử dụng là 0,5%/tháng.
2. Tỷ giá hiện tại là EUR/USD=1,2000-10. Dự kiến tỷ giá giao ngay kể từ tháng thứ 4 sẽ bình
ổn ở mức EUR/USD = 1,2035-48 cho tới cuối năm. Hãy xác ñịnh tỷ lệ chi phí vay thực tế
Lee&Sons Ltd phải trả cho khoản vay này theo mỗi phương án nếu Công ty chỉ thuần túy có
các khoản thu bằng USD
3. Theo bạn, công ty nên chấp nhận dịch vụ nào trong số các dịch vụ ñược ngân hàng chào
mời dưới ñây:
- Tỷ giá kỳ hạn 5 tháng: EUR/USD = 1,2023-37
- Một Call-Option với p=0,01USD/1EUR và E=1,1937 sau 5 tháng
- Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng: EUR/USD = 1,2032-48
- Một Call-Option với p=0,01USD/1EUR và E=1,1980 sau 6 tháng

Bài 10:
Một công ty nhận ñược lời chào mời về một khoản tín dụng trị giá 5.000.000USD, cấp 1 lần,
hoàn trả một lần với thời gian cho vay là 1 năm.
- Lãi suất vay: 6%/năm
- Lệ phí vay: 0,05% số tiền vay
- Hoa hồng môi giới: 0,2% số tiền vay
- Toàn bộ lãi vay, hoa hồng môi giới, lệ phí thanh toán ñồng thời với việc nhận khoản
tín dụng
- Người vay phải ký quỹ 10% số tiền vay trong suốt thời gian vay và ñược nhận lãi tiền
gửi với mức lãi suất 0,5%/năm, trả cùng thời ñiểm nhận tiền vay
Yêu cầu: Xác ñịnh tỷ lệ lãi dự kiến công ty có thể thu ñược nếu công ty chấp nhận khoản vay
nói trên và sử dụng số tiền ñó ñể ñầu tư trái phiếu ghi bằng USD kỳ hạn 1 năm, mệnh giá trái
phiếu là 100USD, giá bán trên thị trường vào thời ñiểm nhận tiền vay là 90USD, lãi suất trái
phiếu trả cố ñịnh sau 1 năm là 5% trên mệnh giá. Trái phiếu ñược hoàn trả theo mệnh giá.

Bài 11:
Một công ty Mỹ ñang cân nhắc việc ñầu tư tiền mặt dư thừa của nó vào một trái phiếu ghi
bằng ñồng JPY, lãi suất 5%/năm, kỳ hạn 1 năm, tổng mệnh giá của lô trái phiếu là 10.000.000
JPY.
Công ty này ñang dự báo ñồng JPY sẽ tăng giá so với USD khoảng 1% sau 1 năm
- Hãy xác ñịnh thu nhập ñầu tư hiệu quả của khoản ñầu tư nói trên.
- Nếu lãi suất của ñồng USD ñang ở mức 7 %/năm, hãy xác ñịnh % tăng giá của JPY so với
USD ñể phương án ñầu tư vào trái phiếu JPY cũng giống như ñầu tư bằng USD
- Giả sử công ty quyết ñịnh bán lại trái phiếu nói trên khi trái phiếu còn 3 tháng thì ñến hạn
thanh toán, hãy xác ñịnh mức giá bán trái phiếu nếu thị trường chấp nhận mức chiết khấu trái
phiếu là 0,25%/tháng
- Biết rằng tại thời ñiểm công ty bán trái phiếu, Tỷ giá giao ngay USD/JPY là 120,4080/20,
Công ty quyết ñịnh chuyển số JPY thu ñược thành USD. Hãy xác ñịnh dòng USD mà công ty
thu ñược từ việc chuyển ñổi nói trên

Bài 12:
Công ty Suoymatsu của Nhật Bản nhận ñược một bức ñiện chào bán 5.000 tấn thép, giao hàng
một lần theo ñiều kiện CIF-OSAKA. Tiền hàng có thể thanh toán theo một trong 2 cách sau:
- Cách 1: Thanh toán ngay với giá 200 EUR/tấn
- Cách 2: Trả chậm với giá 210 EUR/tấn, với lịch thanh toán như sau: 3 tháng sau khi
giao hàng trả một nửa, 2 tháng sau khi trả lần 1 sẽ trả nốt số tiền hàng còn lại
Theo bạn, công ty nên chọn cách tài trợ nào (tài trợ từ ngân hàng hay từ nhà cung cấp), biết
rằng:
- Hiện tại, công ty không có tiền mặt dư thừa
- Qua môi giới, công ty có thể vay EUR từ một ngân hàng nước ngoài ñể thanh toán
ngay cho nhà cung cấp, các ñiều kiện của khoản tín dụng như sau:
+ Lãi suất vay: 0,5%/tháng, lãi vay trả cùng thời ñiểm trả nợ gốc lần cuối cùng
+ Thời hạn cho vay tối ña là 6 tháng
+ Lệ phí vay là 0,04% trên tổng số tiền vay, trả cùng thời ñiểm trả nợ gốc lần ñầu
+ Hoa hồng phải trả cho nhà môi giới là 0,02% trên tổng số tiền vay khi trả nợ gốc lần ñầu
+ Công ty dự kiến hoàn trả nợ gốc cho ngân hàng nước ngoài theo lịch thanh toán giống như
trường hợp công ty mua hàng trả chậm
- Tỷ lệ hiện tại hóa ñược sử dụng trong quản trị tài chính là 0,5%/tháng

Bài 13:
Tập ñoàn Vatech của Áo hiện có nhu cầu mua một hệ thống bơm liên hoàn ñể lắp ñặt cho dự
án cấp nước sạch tại Việt Nam. Vatech nhận ñược một bức ñiện chào bán hệ thống bơm nói
trên từ một nhà cung cấp tại ðức, hàng sẽ ñược giao theo ñiều kiện CIF-HAIPHONG. Tiền
hàng có thể thanh toán theo một trong 2 cách sau:
- Cách 1: Thanh toán ngay với giá bán 2.500.000 EUR
- Cách 2: Trả chậm với giá bán 2.600.000 EUR, với lịch thanh toán như sau: 4 tháng
sau khi giao hàng trả một nửa, 1 tháng sau khi trả lần 1 sẽ trả nốt số tiền hàng còn lại
Theo bạn, Vatech nên chọn cách tài trợ nào (tài trợ từ ngân hàng hay từ nhà cung cấp), biết
rằng:
- Hiện tại, Vatech không có tiền mặt dư thừa
- Qua môi giới, công ty có thể vay EUR từ một ngân hàng nước ngoài ñể thanh toán
ngay cho nhà cung cấp, các ñiều kiện của khoản tín dụng như sau:
+ Lãi suất vay: 1%/tháng tính theo lãi ñơn, lãi vay trả cùng thời ñiểm trả nợ gốc lần cuối cùng
+ Thời hạn cho vay tối ña là 6 tháng
+ Lệ phí vay là 0,04% trên tổng số tiền vay, trả cùng thời ñiểm trả nợ gốc lần ñầu
+ Hoa hồng phải trả cho nhà môi giới là 0,02% trên tổng số tiền vay khi trả nợ gốc lần ñầu
+ Công ty dự kiến hoàn trả nợ gốc cho ngân hàng nước ngoài theo lịch thanh toán giống như
trường hợp công ty mua hàng trả chậm
- Tỷ lệ hiện tại hóa ñược Vatech sử dụng trong quản trị tài chính là 1%/tháng

Bài 14:
Một công ty nhận ñược lời chào mời về 1 khoản tín dụng với các nội dung sau:
- Trị giá khoản tín dụng : 1.000.000 USD
- Lãi suất 7,5%/năm.
- Toàn bộ khoản tín dụng ñược cấp một lần, 6 tháng sau khi cấp trả 40% số tiền gốc, 4 tháng
sau khi trả lần thứ nhất, trả nốt số nợ gốc còn lại.
- Thủ tục phí là 0,1 % số tiền vay.
- Tiền hoa hồng môi giới 0,2% số tiền vay.
- Tiền lãi, hoa hồng, thủ tục phí thanh toán ñồng thời với việc nhận khoản tín dụng.
- Người ñi vay phải ký quỹ 10% số tiền vay cho tới khi hoàn trả toàn bộ khoản tín dụng,
khoản tiền ký quỹ này ñược hưởng lãi 0,5%/năm. Lãi tiền gửi ký quỹ trả cùng với việc nhận
tiền vay.
Yêu cầu:
1/ Xác ñịnh phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên
2/ Giả sử tỷ giá giao ngay khi nhận tiền vay là USD/VND = 15850 - 15870 và tỷ giá giao
ngay dự kiến từ khi bắt ñầu hoàn trả cho tới khi trả hết khoản vay là USD/VND = 16000 -
16025 thì phí suất tín dụng có tính tới tác ñộng của tỷ giá USD/VND của khoản tín dụng trên
là bao nhiêu nếu sau khi vay, công ty ñổi tiền vay thành VND ñể kinh doanh?

Bài 15:
Một công ty nhận ñược lời chào mời về một khoản tín dụng với các nội dung sau:
- Trị giá khoản tín dụng 100 triệu JPY
- Lãi suất vay 6,5%/năm
- Thời gian cho vay 1 năm. Toàn bộ khoản vay ñược cấp 1 lần và trả nợ 1 lần.
- Lệ phí vay 0,1% số tiền vay.
-Hoa hồng môi giới 0,2% số tiền vay.
- Toàn bộ lãi vay, lệ phí, hoa hồng thanh toán ñồng thời với việc nhận khoản tín dụng.
- Người vay phải ký quỹ 10% số tiền vay trong suốt thời gian vay và ñược nhận lãi tiền gửi
với mức lãi suất 0,5%/năm, trả cùng với thời ñiểm trả nợ gốc.
Yêu cầu:
1/ Xác ñịnh tỷ lệ tiền lãi công ty có thể thu hồi ñược nếu công ty chấp nhận khoản vay này và
sử dụng số tiền ñó ñể ñầu tư trái phiếu JPY 1 năm, lãi suất cố ñịnh 10%/năm và ñược trả khi
trái phiếu ñến hạn thanh toán. Mệnh giá trái phiếu là 100 JPY. Giá bán trái phiếu trên thị
trường là 98 JPY. Công ty sử dụng tỷ lệ hiện tại hoá là 6,5%/năm.
2/ Giả sử tỷ giá giao ngay khi nhận tiền vay là JPY/VND = 125/135. Tỷ giá giao ngay dự kiến
khi hoàn trả tiền vay là JPY/VND = 131/139 thì lãi suất tài trợ hiệu quả của khoản tín dụng
trên là bao nhiêu nếu công ty sử dụng số tiền vay trên ñể ñầu tư trái phiếu VND.
Nếu lãi suất vay VND trên thị trường là 7,5%/năm thì công ty nên vay JPY hay VND ñể ñầu
tư trái phiếu VND (cũng có các ñiều kiện giống trái phiếu JPY nêu trên)

Bài 16a:
Công ty Coca - Cola của Mỹ ñang xem xét việc xây dựng một cơ sở sản xuất mới ở miền
Trung nước ta nhằm cung cấp trực tiếp sẩn phẩm cho khu vực này. Trên cơ sở tổng hợp các
nguồn tin thu thập ñược và qua xử lý công ty có một số dự báo sau:
1- ðầu tư ban ñầu: 1.000.000 USD
2- Dự án dự kiến hoạt ñộng trong 5 năm
3- Giá cả và nhu cầu về sản phẩm như sau:
Năm Giá 1 chai (VND) Nhu cầu (chai)
1 1.500 50.000.000
2 1.500 50.000.000
3 1.600 60.000.000
4 1.600 60.000.000
5 1.700 70.000.000
4- Chi phí biến ñổi trên 1 chai:
Năm Chi phí (VND)
1 700
2 700
3 800
4 800
5 900
5- Tổng chi phí cố ñịnh mỗi năm là 7.000.000.000 VND, trong ñó chi phí khấu hao tài sản cố
ñịnh là 2.000.000.000 VND.
6- Tỷ giá giao ngay giữa USD và VND (USD/VND) từ thời ñiểm dự án bắt ñầu hoạt ñộng cho
tới khi kết thúc dự án lần lượt là:
Năm 1 2 3 4 5
15.800 15.900 16.050 16.250 16.500
7- Chính phủ Việt Nam ñánh thuế thu nhập công ty là 25% và thuế chuyển thu nhập ra nước
ngoài là 10%. Chi nhánh chuyển ñều ñặn thu nhập hàng năm về Mỹ và số thu nhập sẽ không
bị chính phủ Mỹ ñánh thuế.
8- Chính phủ Việt Nam cam kết sẽ mua lại cơ sở sản xuất sau khi dự án kết thúc với số tiền là
4.000.000.000 VND.
9- Công ty yêu cầu mức lợi tức ñối với dự án là 15%.
Yêu cầu: Hãy cho biết dự án trên có tính khả thi hay không? Vì sao? (Biết rằng mọi ñiều kiện
khác là thuận lợi ñối với dự án). Nếu mức lợi tức yêu cầu là 20% thì có nhận xét gì?

Bài 16b:

6- Tỷ giá giao ngay giữa USD và VND (USD/VND) từ thời ñiểm dự án bắt ñầu hoạt ñộng cho
tới khi kết thúc dự án lần lượt là:
Năm 1 2 3 4 5
15.500 15.600 15.700 15.800 15.900

Bài 16c:

Yêu cầu: Hãy cho biết dự án trên có tính khả thi hay không? Vì sao? (Biết rằng mọi ñiều kiện
khác là thuận lợi ñối với dự án). Nếu Chính phủ Việt Nam ñề nghị mua lại dự án khi kết thúc
năm thứ hai thì Công ty nên bán lại dự án với giá tối thiểu là bao nhiêu?

Bài 16d:

Yêu cầu: Hãy cho biết dự án trên có tính khả thi hay không? Vì sao? (Biết rằng mọi ñiều kiện
khác là thuận lợi ñối với dự án). NPV của dự án sẽ ra sao nếu Chính phủ Việt Nam ngăn cản
việc chuyển thu nhập về Mỹ kể từ khi kết thúc năm thứ 2 trong khi Công ty chỉ có thể gửi tiền
ở Việt Nam với lãi suất ghép 8%/năm trong thời gian còn lại của dự án và việc ngăn trở
chuyển thu nhập sẽ kết thúc khi Chính phủ Việt Nam mua lại dự án vào cuối năm thứ 5 theo
ñúng cam kết ban ñầu.

You might also like