De Bang B 2019 2020

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2019 - 2020


Môn: Hóa học - Bảng B
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 13/12/2019. (Đề gồm 02 trang 08 câu)
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Cho H =1, Li = 7, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39,
Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108, I = 127.
Câu 1:
1/ (1,5 điểm) Một hợp chất cấu tạo từ cation M+ và anion X2–. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân
tử M2X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số khối của ion M + lớn
hơn số khối của ion X2- là 7. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong M+ nhiều hơn trong X2- là 7 hạt.
a) Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy so sánh bán kính của ion M+ và X2-.
2/ (1 điểm)Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro và trong oxit cao nhất tương
ứng là a% và b%, với a : b = 40 : 17. Xác định tên của nguyên tố R.
Câu 2:
1/ (1,5 điểm)Xác định các chất X, A, B, C, D, Y, Z, G và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
H2, +B
tOA X+D
+O2 +Br2+D
X B Y +Z
+Fe +Y hoặc Z
C A+G
2/ (1,5 điểm)Có một hỗn hợp X gồm NaI và NaBr. Hoà tan hỗn hợp X vào nước rồi cho brom vào đến dư, sau
khi phản ứng xong làm bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm thì thu được chất rắn Y. Khối lượng của Y nhỏ
hơn khối lượng X là m gam.Lại hoà tan Y vào nước và cho clo vào đến dư, sau khi phản ứng xong làm bay
hơi dung dịch, làm khô sản phẩm thì thu được chất rắn Z. Khối lượng của Z nhỏ hơn khối lượng củaY là m
gam.Xác định phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu.
Câu 3:
1/ (1 điểm)Hòa tan hết 2,27 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml
dung dịch X có pH = 13.
a) Xác định kim loại kiềm M.
b) Tính thể tích dung dịch chứa HCl và H2SO4 có pH = 1 cần thêm vào 100 ml dung dịch Xở trên để thu được
dung dịch mới có pH = 2.
2/ (2 điểm)Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và nêu hiện tượng xảy ra khi cho các cặp dung dịch
sau tác dụng với nhau (Biếtcác dung dịch ban đầu đều chỉ chứa 1 mol chất tan):
a) BaCl2 và NaHSO4; b) Ba(HCO3)2 và KHSO4;c) Ca(H2PO4)2 và KOH; d) Ca(OH)2 và NaHCO3.
Câu 4:
1/ (1 điểm)Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 7,2 gam oxit sắt nung đỏ một thời gian thu được chất rắn B.
Cho B phản ứng hết với 480 ml dung dịch HNO3 1M (D = 1,25 g/ml)thu được dung dịch C và 1,792 lít NO
(sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Cô cạn thật cẩn thận dung dịch C thu được chất rắn T. Nung T đến khối
lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn Q.Tìm công thức của oxit sắt và tính nồng độ phần trăm của các
chất trong dung dịch C.
2/ (1 điểm)Có một dung dịch HCl 3M (dung dịch A) và một dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 2M và NaHCO3
1M (dung dịch B).
- Thí nghiệm 1: Lấy 50 ml dung dịch A cho từ từ vào 50 ml dung dịch B cho đến hết, khuấy đều thì thu
được V1 lít khí thoát ra (ở đktc).
- Thí nghiệm 2: Lấy 50 ml dung dịch B cho từ từ vào 50 ml dung dịch A cho đến hết, khuấy đều thì thu
được V2 lít khí thoát ra (ở đktc). Tính tỉ lệ V1 : V2.

Trang 1
Câu 5:
1/ (1 điểm)Crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có VY = 2VX (các chất khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Biết tỉ khối của Y so với H2 là 18. Biết X tác dụng với Cl2 (askt) thu được tối đa 4 dẫn
xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau.
- Xác định công thức cấu tạo của X
- Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
⃗ +NaOH T ⃗ Q ⃗ Z. Biết các chất trong dãy chuyển hóa đều là sản phẩm chính.
X +Cl 2 ; (1 :1); askt Z ⃗
2/ (1,5 điểm)Có năm hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E mà trong mỗi phân tử chỉ có 2 nguyên tử hiđro
đều phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
a) Xác định công thức cấu tạo của 5 hợp chất hữu cơ và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp X gồm các chất A, B, C, D, E tìm được ở trên, mỗi chất đều có 0,1mol. Cho X phản ứng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị m.
Câu 6:(2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam một este đơn chức E thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước.
1/ Cho 15 gam E tác dụng với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam chất rắn
khan G. Cho G tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu được G1 không phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo
của E, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ X là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích
hơi ancol này cần 3 thể tích khí O2(đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức cấu tạo và
gọi tên của X.
Câu 7: (2 điểm)
Z là hỗn hợp các peptit mạch hở: X-X-Y, X-X-X-Y và X-X-X-X-Y (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1). Thủy phân
hoàn toàn Z chỉ thu được các α-amino axit X, Y đều có 1 nhóm – NH2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu
n :n =6:7 n :n =10 :11
được CO 2 H 2 O , còn đốt cháy hoàn toàn một lượng Y thu được CO 2 H 2 O .Thủy phân hoàn
toàn 18,38 gam Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thật cẩn thận, thu được m gam hỗn hợp
muốiT. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam T cần vừa đủ V lít không khí (Coi không khí chứa 20% O2, 80% N2về
thể tích) thì thu được 5,83 gam Na2CO3 và b lít khí N2 (đktc). Tính giá trị m, b.
Câu 8:
1/ (1,5 điểm)Điện phân 500ml dung dịch A chứa đồng thời KCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu
suất điện phân100%, bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) vớicường độ dòng
điện I=5A. Sau 32 phút 10 giây ngừng điện phân được dung dịch B có khối lượng giảm 5,65 gam so với dung
dịch A. Cho khí H2S từ từ đến dư vào dung dịch B, phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch C có
thể tích 500 ml, pH = 1. Tính nồng độ mol của NaCl, CuSO4 trong dung dịch A.
2/ (1,5 điểm)Trong phòng thí nghiệm khí CO2được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đặctác dụng với
CaCO3. Sơ đồ dụng cụ điều chế được lắp như hình vẽ sau

Để thu được khí CO2khô, tinh khiết có 2 học sinh cho sản phẩm khí lần lượt qua hai bình như sau:
Học sinh 1: Bình đựng dung dịch X là dung dịch NaHCO3 và bìnhđựng dung dịch Y là dung dịch H2SO4 đặc.
Học sinh 2: Bình đựng dung dịch X là dung dịch H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch Y là dung dịch NaHCO3.
Học sinh nào đã làm đúng? Giải thích cách làm, viết các phương trình hóa học xảy ra.

------------------HẾT------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Trang 2
GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Hóa học - Bảng B. Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đáp án gồm 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1 a) Gọi ZM là số proton trong nguyên tử M
1/ NM là số nơtron trong nguyên tử M
(1,5đ) ZX là số proton trong nguyên tử X
NX là số nơtron trong nguyên tử X
Theo đề ta có hệ phương trình

{2( ZM+NM)+2ZX+NX=92¿{4ZM−2NM+2ZX−NX=28¿{(ZM+NM)−(ZX+NX)=7 ¿ ¿
0,25
0,25
0,25
0,25

Giải hệ phương trình ta được


{Z M =11¿ ¿¿¿ 0,125

0,125
M ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA;X ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. 0,25
b) Bán kính của X2- lớn hơn bán kính của M+.
Câu 1 Gọi oxit cao nhất của R là R2Ox, hợp chất khí của R với hiđro là RH8-x (x = 4, 5, 6, 7). 0,25
2/ 100 M R 2. 100 . M R
(1,5 đ) a= b= 0,25
Ta có M R +8−x ; 2 M R +16 x
100 M R 2. 100 . M R 0,25
a : b = 40 : 17 suy ra M R +8−x : 2 M R +16 x = 40 : 17 0,25
352 x−640
M R=
 46
X 4 5 6 7 0,25
MR 16,7 24,4 32 39,7
Kết luận Không phù Không phù Chọn Không phù
0,25
hợp hợp hợp
Nguyên tố R là lưu huỳnh.
Câu 2 A là H2Svà X là S; B là SO2; C là FeS; D là H2O ; Y là HBr ; Z là H2SO4 ;
1/ G là FeBr2 hoặc FeSO4.
(1,5đ) t0
S + H2   H2S;
0,25
0
t
S + O2   SO2; 0,25
t 0 0,25
S+ Fe   FeS;
0,25
2 H2S + SO2  3S + 2H2O; 0,25
SO2 + 2 H2O + Br2 
 H2SO4 + 2 HBr;
0,25
FeS +2 HBr   FeBr2 + H2S;
Hoặc FeS + H2SO4   FeSO4 + H2S;
Câu 2 Gọi số mol NaI là x, số mol NaBr là y.
2/ Khối lượng hỗn hợp X: mX = 150x + 103y (g) 0,25
(1,5 đ) 2NaI + Br2 2NaBr + I2 0,125
x mol x mol
Khối lượng của Y là mY = 103x + 103y (g)
Khối lượng của Y nhỏ hơn khối lượng X là m gam.  m = 47x (I). 0,25
0,125
Trang 3
2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
(x+y) mol (x+y) mol
Khối lượng của Z là mZ = 58,5x + 58,5y (g) 0,25
Khối lượng của Z nhỏ hơn khối lượng củaY là m gam.  m = 44,5x + 44,5y (II). 0,25
Từ (I) và (II) suy ra x = 17,8y
103 y 0,25
%mNaBr = .100 %=3,71 %
150 .17, 8 y+103 y
Câu 3 a) Gọi x, y lần lượt là số mol của M và M2O ta có: Mx + y(2M+16) = 2,27. (I)
1/ (1đ) M + 2H2O → MOH + ½ H2 0,125
x x
M2O + H2O → 2MOH. 0,125
y 2y
 số mol OH = x + 2y = 0,1.0,5=0,05 (II)
-

+ Từ (I, II) ta có: 16y = 2,27 – 0,05M y=(2,27-0,05M)/16 (*)


+ Từ (II) suy ra: 0,025> y > 0 thay vào (*) ta có:45,4> M >37,4M là K. 0,25
b) Số mol của OH- = 0,1.0,1 = 0,01 mol; Gọi V là thể tích cần tìm  số mol
nH+ = 0,1.V (mol). Vì pH của dd sau pư = 2< 7 nên axit dư 0,25
H+ + OH-→ H2O
bđ: 0,1V 0,01
pư: 0,01 0,01
còn: 0,1V-0,01 0 0,25
 (0,1V- 0,01)/ (V+ 0,1)= 0,01V = 0,122 lít
Câu 3 BaCl2 + NaHSO4 BaSO4 + NaCl + HCl 0,25
2/ (2đ) Có xuất hiện kết tủa màu trắng. 0,25
Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KHCO3 + H2O + CO2 0,25
Có xuất hiện kết tủa màu trắngvà có khí bay ra. 0,25
Ca(H2PO4)2 + KOH CaHPO4 + KH2PO4 + H2O 0,25
Có xuất hiện kết tủa màu trắng. 0,25
Ca(OH)2+ NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O 0,25
Có xuất hiện kết tủa màu trắng. 0,25
Câu 4 Số mol Fe trong FexOy = 2 số mol Fe trong Fe2O3= 0,1 mol
1/ Số mol oxi trong FexOy = (7,2- 0,1.56)/16 = 0,1 Oxit là FeO. 0,25
(1 đ)
b) B có thể chứa Fe (a mol), FeO dư (bmol)
Fe + 4 HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
a 4a a a
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
b 10b/3 b b/3
Ta có:
a+b=0,1
a+b/3= 0,08
0,25
a=0,07; b=0,03
nHNO3 bđ=0,48 (mol).
nHNO3pu = 4.0,07 +(10.0,03/3)= 0,38 (mol)
nHNO3 dư = 0,48-0,38=0,1 (mol) 0,25
mdd= 480.1,25+0,07.56+0,03.72-0,08.30=603,68 (gam) 0,125
C%HNO3=(0,1.63.100)/603,68=1,04 (%) 0,125
C%Fe(NO3)3=(0,1.242.100)/603,68=4,01 (%)
Câu 4 số mol HCl = 0,15 mol
2/ (1đ) số mol Na2CO3 = 0,1 mol
số mol NaHCO3 = 0,05 mol
Thí nghiệm 1:
Trang 4
HCl + Na2CO3NaHCO3+ NaCl (1) 0,125
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
HCl + NaHCO3NaCl + H2O+ CO2 (2) 0,125
0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,25
V1 = 0,05.22,4 = 1,12 (lít).
Thí nghiệm 2:
n Na CO 3 :n NaHCO 3 =0,1:0 , 05=2:1
2 . Gọi số mol NaHCO3 là x thì số mol Na2CO3 là 2x
2HCl + Na2CO32NaCl + H2O + CO2 (3) 0,25
4x mol 2x mol x mol
HCl + NaHCO3NaCl + H2O+ CO2 (4)
x mol x mol x mol 0,25
Ta có: số mol HCl = 4x + x = 0,15
Suy ra x = 0,03; V2 = 3x.22,4 = 3.0,03.22,4 = 2,016 (lít). V1 : V2 = 5 : 9
Câu 5 Vy = 2VX suy ra nY = 2nX
1/ (1đ) Gọi ankan ban đầu là CnH2n+2.
Giả sử ban đầu có 1 mol X suy ra có 2 mol Y.
MY = 18.2 = 36 0,125
mX = mY = 36.2 = 72. 0,125
1.(14n + 2) = 72  n = 5. Công thức phân tử của X là C5H12. 0,125
X tác dụng với clo tạo ra 4 dẫn xuất monoclo nên công thức cấu tạo của X là
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 0,125
Các pthh:
0,125
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 ⃗
askt , tile 1:1 CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3 + HBr
0,125
CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3 + NaOH t⃗0 CH3-COH(CH3)-CH2-CH3 + NaBr 0,125

H 2 SO 4 đ , 1700 C 0,125
CH3-COH(CH3)-CH2-CH3 CH3-C(CH3)=CH-CH3 + H2O
CH3-C(CH3)=CH-CH3 + HBr  CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3
Câu 5 a) CTCT của 5 chất là: 0,125.5=
2/ CH≡CH; CH≡C-C≡CH; HCHO; HCOOH; O=HC-CH=O. 0,625
(1,5đ) + Pư xảy ra:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3. 0,125
CH≡C-C≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡C-C≡CAg↓ + 2NH4NO3. 0,125
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓ 0,125
HCOOH + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ 0,125
O=HC-CH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → NH4OOC-COONH4 + 4NH4NO3 + 4Ag↓ 0,125
b) mchất rắn =0,1.240+264.0,1 + (0,4 + 0,2 + 0,4).108=158,4 (gam). 0,25
Câu 6 3,52
1/
. 12=0, 96 0,125
mC = 44 (gam); nC = 0,08 mol
(1,25
1 ,152 0,125
đ) .2=0 ,128
mH = 18 (gam); nH = 0,128 mol 0,125
mO = 1,6 – 0,96 – 0,128 = 0,512 (gam); nO = 0,032 mol
Gọi công thức phân tử của E là CxHyOz 0,25
x : y : z = 0,08 : 0,128 : 0,032 = 5 : 8 : 2 0,125
E là este đơn chức nên công thức phân tử của E là C5H8O2
15
nC = =0 , 15 n =n
5 H8 O 2 100 (mol); NaOH C 5 H 8 O2 = 0,15 mol;  mNaOH = 0,15.40 = 6 (gam)
mC H O +m NaOH 0,125
mmuối = 21 gam. Nhận thấy mmuối = 5 8 2 suy ra E là một este vòng.
Ta lại có
E⃗
+NaOH G ⃗
+H 2 SO 4 G 1
không phân nhánh nên công thức cấu tạo của X 0,125

Trang 5
Các phương trình hóa học:

0,125
0,125
+ NaOH  HO-(CH2)4-COONa
2HO-(CH2)4-COONa + H2SO4 2HO-(CH2)4-COOH + Na2SO4
Câu 6 b) X là đồng phân của E nên X là este đơn chức, ancol thu được khi cho X tác dụng với
2/ NaOH là ancol đơn chức.
(0,75) Gọi ancol là CxHyO (y ≤ 2x+2). Đốt cháy ancol
y 1 y
( x+ − ) 0,125
CxHyO + 4 2 O2 xCO2 + 2 H2O
y 1 0,125
V O =3V X ( x+ − )
2 suy ra 4 2 = 3  4x + y = 14
X 1 2 3 0,125
Y 10 6 2
Kết luận Loại Chọn Loại 0,125
Vậy ancol là C2H6O hay C2H5OH 0,25
Công thức cấu tạo của X là CH2=CH-COOCH2CH3, etyl acrylat.
Câu 7 Tripeptit : X- X- Y : 3a mol
(2 đ) Tetrapeptit : X- X- X- Y : 2a mol
Pentapeptit : X- X- X- X- Y : a mol
Vì X, Y đều có 1 nhóm -NH2 và khi đốt cháy nH2O> nCO2→ cả X, Y đều có dạng: 0,125
CnH2n+1O2N.
- Với X thì nCO2/ nH2O= 2n/(2n+1)= 6/7 → X là C3H7O2N. 0,25
- Với Y thì nCO2/ nH2O= 2n/(2n+1)= 10/11→ Y là C5H11O2N. 0,25
→Tripeptit: C11H21N3O4: 3a mol
Tetrapeptit : C14H26N4O5 : 2a mol
Pentapeptit : C17H31N5O6 : a mol 0,125
Ptpu : C11H21N3O4+3 NaOH → 2C3H6NO2Na+C5H10NO2Na + H2O
3a 9a 6a 3a 3a 0,125
C14H26N4O5 +4 NaOH→3C3H6NO2Na+C5H10NO2Na + H2O
2a 8a 6a 2a 2a 0,125
C17H31N5O6 +5 NaOH → 4C3H6NO2Na+C5H10NO2Na + H2O
a 5a 4a a a
BT m ta có : 18,38 = 259.3a + 330.2a + 401a 0,25
→ a = 0,01.
Ta có: 18,38 + 22.0,01.40 = m + 6.0,01.18 0,25
→ m = 26,1 gam.
b. nC3H6NO2Na = 0,16 (mol)
nC5H10NO2Na = 0,06
2C3H6NO2Na + (15/2)O2→ Na2CO3 + 5CO2+ 6H2O + N2 0,125
0,16k (0,16k.15)/2 0,08k 0,08k
2C5H10NO2Na + (27/2)O2→ Na2CO3 + 9CO2+ 10H2O + N2 0,125
0,06k (0,06k.27)/2 0,03k 0,03k
nNa2CO3 = 0,055 (mol) →k = 0,5
nO2= (0,16.0,5.15)/2 + (0,06.0,5.27)/2 = 1,005 mol.
Trang 6
n N2 (kk) = 4,02 mol. 0,125
n N2 = 4,02 + (0,08 + 0,03).0,5 = 4,075 mol.
b = 4,075. 22,4 = 91,28 (lít). 0,125
Câu 8 Khí H2S tạo kết tủa với dung dịch B nên dung dịch sau khi điện phân còn dư CuSO4.
1/ Phương trình điện phân:
(1,5 đ)
Cu2+ + 2Cl Cu + Cl2 (1) 0,125
x 2x x x
0,125
Cu2+ + H2O Cu + O2 + 2H+ (2)
y y 0,5y 2y
0,125
Cu2+ + H2S CuS + 2H+ (3)
0,125
Số mol e trao đổi: ne = = 0,1 (mol)
Cu 2+
+ 2e → Cu
0,05 0,1 0,05 0,125
Số mol Cu2+ đã bị điện phân bằng 0,05 mol.
Khối lượng dung dịch giảm trong điện phân là do tách ra khỏi dung dịch các chất : Cu,
Cl2 và có thể có O2.
* Giả sử: nếu không xảy ra (2) thì khối lượng dung dịch giảm: 0,125
mCu + mCl2 = 64. 0,05 + 71.0,05 = 6,75 g >5,65 g => không phù hợp, vậy phải xảy
ra (2)
* Gọi : số mol Cu2+ (1) là x; Cu2+ (2) là y  x + y = 0,05 (I)
mCu + m + m = 5,65 (g) 0,25
64(x + y) + 71x + 320,5y = 5,65 (II)
Từ (I),(II) cho x = 0,03; y = 0,02 0,125
pH = 1,0  [H+] = 0,1 M ; số mol H+ = 0,10,5 = 0,05 mol. 0,125
số mol H+ (2) = 2y = 0,04 mol  số mol H+ (3) = 0,05 – 0,04 = 0,01 mol 0,125
số mol Cu2+ (3) = 0,005 mol 0,125
[CuSO4 ]= ( 0,05+0,005)/0,5= 0,11(M)
[ NaCl ] = 0,03. 2/ 0,5= 0,12(M).
Câu 8 Học sinh 1 đã làm đúng. 0,25
2/ Phản ứng điều chế CO2
(1,5 đ) 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2 0,25
HCl dễ bay hơi nên khí CO2 điều chế được có lẫn HCl, ngoài ra còn có hơi H2O. 0,125
Bình đựng dung dịch NaHCO3 có vai trò hấp thụ khí HCl. 0,125
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O+ CO2 0,25
Bình đựng dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hấp thụ hơi nước. Khí CO2 ra khỏi bình này
là khí CO2 khô, tinh khiết. 0,25
Cách làm của học sinh 2 thu được khí CO2 có lẫn H2O. 0,25

Trang 7

You might also like