Professional Documents
Culture Documents
De Bang B 2019 2020
De Bang B 2019 2020
De Bang B 2019 2020
Trang 1
Câu 5:
1/ (1 điểm)Crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có VY = 2VX (các chất khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Biết tỉ khối của Y so với H2 là 18. Biết X tác dụng với Cl2 (askt) thu được tối đa 4 dẫn
xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau.
- Xác định công thức cấu tạo của X
- Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
⃗ +NaOH T ⃗ Q ⃗ Z. Biết các chất trong dãy chuyển hóa đều là sản phẩm chính.
X +Cl 2 ; (1 :1); askt Z ⃗
2/ (1,5 điểm)Có năm hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E mà trong mỗi phân tử chỉ có 2 nguyên tử hiđro
đều phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
a) Xác định công thức cấu tạo của 5 hợp chất hữu cơ và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp X gồm các chất A, B, C, D, E tìm được ở trên, mỗi chất đều có 0,1mol. Cho X phản ứng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị m.
Câu 6:(2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam một este đơn chức E thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước.
1/ Cho 15 gam E tác dụng với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam chất rắn
khan G. Cho G tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu được G1 không phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo
của E, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ X là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích
hơi ancol này cần 3 thể tích khí O2(đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức cấu tạo và
gọi tên của X.
Câu 7: (2 điểm)
Z là hỗn hợp các peptit mạch hở: X-X-Y, X-X-X-Y và X-X-X-X-Y (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1). Thủy phân
hoàn toàn Z chỉ thu được các α-amino axit X, Y đều có 1 nhóm – NH2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu
n :n =6:7 n :n =10 :11
được CO 2 H 2 O , còn đốt cháy hoàn toàn một lượng Y thu được CO 2 H 2 O .Thủy phân hoàn
toàn 18,38 gam Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thật cẩn thận, thu được m gam hỗn hợp
muốiT. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam T cần vừa đủ V lít không khí (Coi không khí chứa 20% O2, 80% N2về
thể tích) thì thu được 5,83 gam Na2CO3 và b lít khí N2 (đktc). Tính giá trị m, b.
Câu 8:
1/ (1,5 điểm)Điện phân 500ml dung dịch A chứa đồng thời KCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu
suất điện phân100%, bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) vớicường độ dòng
điện I=5A. Sau 32 phút 10 giây ngừng điện phân được dung dịch B có khối lượng giảm 5,65 gam so với dung
dịch A. Cho khí H2S từ từ đến dư vào dung dịch B, phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch C có
thể tích 500 ml, pH = 1. Tính nồng độ mol của NaCl, CuSO4 trong dung dịch A.
2/ (1,5 điểm)Trong phòng thí nghiệm khí CO2được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đặctác dụng với
CaCO3. Sơ đồ dụng cụ điều chế được lắp như hình vẽ sau
Để thu được khí CO2khô, tinh khiết có 2 học sinh cho sản phẩm khí lần lượt qua hai bình như sau:
Học sinh 1: Bình đựng dung dịch X là dung dịch NaHCO3 và bìnhđựng dung dịch Y là dung dịch H2SO4 đặc.
Học sinh 2: Bình đựng dung dịch X là dung dịch H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch Y là dung dịch NaHCO3.
Học sinh nào đã làm đúng? Giải thích cách làm, viết các phương trình hóa học xảy ra.
------------------HẾT------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Trang 2
GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Hóa học - Bảng B. Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đáp án gồm 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1 a) Gọi ZM là số proton trong nguyên tử M
1/ NM là số nơtron trong nguyên tử M
(1,5đ) ZX là số proton trong nguyên tử X
NX là số nơtron trong nguyên tử X
Theo đề ta có hệ phương trình
{2( ZM+NM)+2ZX+NX=92¿{4ZM−2NM+2ZX−NX=28¿{(ZM+NM)−(ZX+NX)=7 ¿ ¿
0,25
0,25
0,25
0,25
0,125
M ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA;X ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. 0,25
b) Bán kính của X2- lớn hơn bán kính của M+.
Câu 1 Gọi oxit cao nhất của R là R2Ox, hợp chất khí của R với hiđro là RH8-x (x = 4, 5, 6, 7). 0,25
2/ 100 M R 2. 100 . M R
(1,5 đ) a= b= 0,25
Ta có M R +8−x ; 2 M R +16 x
100 M R 2. 100 . M R 0,25
a : b = 40 : 17 suy ra M R +8−x : 2 M R +16 x = 40 : 17 0,25
352 x−640
M R=
46
X 4 5 6 7 0,25
MR 16,7 24,4 32 39,7
Kết luận Không phù Không phù Chọn Không phù
0,25
hợp hợp hợp
Nguyên tố R là lưu huỳnh.
Câu 2 A là H2Svà X là S; B là SO2; C là FeS; D là H2O ; Y là HBr ; Z là H2SO4 ;
1/ G là FeBr2 hoặc FeSO4.
(1,5đ) t0
S + H2 H2S;
0,25
0
t
S + O2 SO2; 0,25
t 0 0,25
S+ Fe FeS;
0,25
2 H2S + SO2 3S + 2H2O; 0,25
SO2 + 2 H2O + Br2
H2SO4 + 2 HBr;
0,25
FeS +2 HBr FeBr2 + H2S;
Hoặc FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S;
Câu 2 Gọi số mol NaI là x, số mol NaBr là y.
2/ Khối lượng hỗn hợp X: mX = 150x + 103y (g) 0,25
(1,5 đ) 2NaI + Br2 2NaBr + I2 0,125
x mol x mol
Khối lượng của Y là mY = 103x + 103y (g)
Khối lượng của Y nhỏ hơn khối lượng X là m gam. m = 47x (I). 0,25
0,125
Trang 3
2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
(x+y) mol (x+y) mol
Khối lượng của Z là mZ = 58,5x + 58,5y (g) 0,25
Khối lượng của Z nhỏ hơn khối lượng củaY là m gam. m = 44,5x + 44,5y (II). 0,25
Từ (I) và (II) suy ra x = 17,8y
103 y 0,25
%mNaBr = .100 %=3,71 %
150 .17, 8 y+103 y
Câu 3 a) Gọi x, y lần lượt là số mol của M và M2O ta có: Mx + y(2M+16) = 2,27. (I)
1/ (1đ) M + 2H2O → MOH + ½ H2 0,125
x x
M2O + H2O → 2MOH. 0,125
y 2y
số mol OH = x + 2y = 0,1.0,5=0,05 (II)
-
0,125
0,125
+ NaOH HO-(CH2)4-COONa
2HO-(CH2)4-COONa + H2SO4 2HO-(CH2)4-COOH + Na2SO4
Câu 6 b) X là đồng phân của E nên X là este đơn chức, ancol thu được khi cho X tác dụng với
2/ NaOH là ancol đơn chức.
(0,75) Gọi ancol là CxHyO (y ≤ 2x+2). Đốt cháy ancol
y 1 y
( x+ − ) 0,125
CxHyO + 4 2 O2 xCO2 + 2 H2O
y 1 0,125
V O =3V X ( x+ − )
2 suy ra 4 2 = 3 4x + y = 14
X 1 2 3 0,125
Y 10 6 2
Kết luận Loại Chọn Loại 0,125
Vậy ancol là C2H6O hay C2H5OH 0,25
Công thức cấu tạo của X là CH2=CH-COOCH2CH3, etyl acrylat.
Câu 7 Tripeptit : X- X- Y : 3a mol
(2 đ) Tetrapeptit : X- X- X- Y : 2a mol
Pentapeptit : X- X- X- X- Y : a mol
Vì X, Y đều có 1 nhóm -NH2 và khi đốt cháy nH2O> nCO2→ cả X, Y đều có dạng: 0,125
CnH2n+1O2N.
- Với X thì nCO2/ nH2O= 2n/(2n+1)= 6/7 → X là C3H7O2N. 0,25
- Với Y thì nCO2/ nH2O= 2n/(2n+1)= 10/11→ Y là C5H11O2N. 0,25
→Tripeptit: C11H21N3O4: 3a mol
Tetrapeptit : C14H26N4O5 : 2a mol
Pentapeptit : C17H31N5O6 : a mol 0,125
Ptpu : C11H21N3O4+3 NaOH → 2C3H6NO2Na+C5H10NO2Na + H2O
3a 9a 6a 3a 3a 0,125
C14H26N4O5 +4 NaOH→3C3H6NO2Na+C5H10NO2Na + H2O
2a 8a 6a 2a 2a 0,125
C17H31N5O6 +5 NaOH → 4C3H6NO2Na+C5H10NO2Na + H2O
a 5a 4a a a
BT m ta có : 18,38 = 259.3a + 330.2a + 401a 0,25
→ a = 0,01.
Ta có: 18,38 + 22.0,01.40 = m + 6.0,01.18 0,25
→ m = 26,1 gam.
b. nC3H6NO2Na = 0,16 (mol)
nC5H10NO2Na = 0,06
2C3H6NO2Na + (15/2)O2→ Na2CO3 + 5CO2+ 6H2O + N2 0,125
0,16k (0,16k.15)/2 0,08k 0,08k
2C5H10NO2Na + (27/2)O2→ Na2CO3 + 9CO2+ 10H2O + N2 0,125
0,06k (0,06k.27)/2 0,03k 0,03k
nNa2CO3 = 0,055 (mol) →k = 0,5
nO2= (0,16.0,5.15)/2 + (0,06.0,5.27)/2 = 1,005 mol.
Trang 6
n N2 (kk) = 4,02 mol. 0,125
n N2 = 4,02 + (0,08 + 0,03).0,5 = 4,075 mol.
b = 4,075. 22,4 = 91,28 (lít). 0,125
Câu 8 Khí H2S tạo kết tủa với dung dịch B nên dung dịch sau khi điện phân còn dư CuSO4.
1/ Phương trình điện phân:
(1,5 đ)
Cu2+ + 2Cl Cu + Cl2 (1) 0,125
x 2x x x
0,125
Cu2+ + H2O Cu + O2 + 2H+ (2)
y y 0,5y 2y
0,125
Cu2+ + H2S CuS + 2H+ (3)
0,125
Số mol e trao đổi: ne = = 0,1 (mol)
Cu 2+
+ 2e → Cu
0,05 0,1 0,05 0,125
Số mol Cu2+ đã bị điện phân bằng 0,05 mol.
Khối lượng dung dịch giảm trong điện phân là do tách ra khỏi dung dịch các chất : Cu,
Cl2 và có thể có O2.
* Giả sử: nếu không xảy ra (2) thì khối lượng dung dịch giảm: 0,125
mCu + mCl2 = 64. 0,05 + 71.0,05 = 6,75 g >5,65 g => không phù hợp, vậy phải xảy
ra (2)
* Gọi : số mol Cu2+ (1) là x; Cu2+ (2) là y x + y = 0,05 (I)
mCu + m + m = 5,65 (g) 0,25
64(x + y) + 71x + 320,5y = 5,65 (II)
Từ (I),(II) cho x = 0,03; y = 0,02 0,125
pH = 1,0 [H+] = 0,1 M ; số mol H+ = 0,10,5 = 0,05 mol. 0,125
số mol H+ (2) = 2y = 0,04 mol số mol H+ (3) = 0,05 – 0,04 = 0,01 mol 0,125
số mol Cu2+ (3) = 0,005 mol 0,125
[CuSO4 ]= ( 0,05+0,005)/0,5= 0,11(M)
[ NaCl ] = 0,03. 2/ 0,5= 0,12(M).
Câu 8 Học sinh 1 đã làm đúng. 0,25
2/ Phản ứng điều chế CO2
(1,5 đ) 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2 0,25
HCl dễ bay hơi nên khí CO2 điều chế được có lẫn HCl, ngoài ra còn có hơi H2O. 0,125
Bình đựng dung dịch NaHCO3 có vai trò hấp thụ khí HCl. 0,125
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O+ CO2 0,25
Bình đựng dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hấp thụ hơi nước. Khí CO2 ra khỏi bình này
là khí CO2 khô, tinh khiết. 0,25
Cách làm của học sinh 2 thu được khí CO2 có lẫn H2O. 0,25
Trang 7