Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

MÔN: Nhập môn mạng máy tính


Bài 1: Cho địa chỉ IP
141.76.93.135/255.255.224.0
Hãy tìm:
- Chỉ số mạng con hay địa chỉ mạng con
- địa Chỉ số máy chủ trên mạng con
- Địa chỉ Broadcast tương ứng với mạng con
Bài 2. Cho biết địa chỉ broadcast của subnet 131.18.7.0/255.255.255.0
(131.18.7.0 / 24)
Bài 3. 4 ví dụ về chia địa chỉ trong bài giảng
Bài 4. Việc lựa chọn mô hình lắp đặt mạng cục bộ cho một phòng máy tính (50
máy), mô hình nào là tối ưu nhất, vì sao? Lên phương án lắp đặt mô hình đó?
Các nội dung lý thuyết ôn tập
1. Ipv4 và Ipv6 (Lý do ra đời, chức năng, cách chia địa chỉ)
2. Các mô hình mạng
3. Chia địa chỉ IP

Bài 1: 141.76.93.135/255.255.224.0(10001101.01001100.01011101.10000111)
IP đề bài cho: 141.76.93.135 => class : B (mà class B thì có default subnet mask là:
255.255.0.0 = 16bit làm Net ID, 16bit làm Host ID) , nhưng đề bài lại cho subnet
mask là: 255.255.224.0 = 19bit làm Net ID, 13 bit làm Host ID=> net ID mượn 3 bit
của host ID
=> địa chỉ mạng con sẽ là: 10001101.01001100.01000000.0 (141.76.64.0)
=> địa chỉ host trên mạng con là: 0.0.00011101.10000111 (0.0.29.135)
- Địa chỉ broadcats của mạng con: (bit host bật về 1)
=> 10001101.01001100.01011111.11111111 (141.76.95.255)
Bài 2 :

địa chỉ broadcast của subnet 131.18.7.0/255.255.255.0 (131.18.7.0/24)


- bit host bật lên 1:
=> broadcats: 131.18.7.255/24

Bài 3: 4 ví dụ về chia địa chỉ trong bài giảng

VD1: Xét mạng 192.168.1.0/24 , mượn 2 bit. Hãy xác định?


- Số subnet
- Số host/subnet
- Địa chỉ mạng của mỗi subnet.
- Địa chỉ host đầu của mỗi subnet.
- Địa chỉ host cuối của mỗi subnet.
- Địa chỉ broadcast của mỗi subnet.
- Subnet mask được sử dụng
Giải:
192.168.1.0/24 thuộc mạng C và dung 8 bít làm Host. Do mượn 2 bit nên n=2 và còn 8-2=6 bít
làm host
- số subnet có thể có: 2^2=4
- số host trên mỗi subnet: 2^6-2=62 host
-Mạng 192.168.1.0/24 sau khi mượn 2 bít sẽ thành 192.168.1.0/26
-địa chỉ mạng, host đầu, cuối, broadcast của mỗi subnet:
192.168.1.0/26 mạng
192.168.1.1/26 host đầu
….............62/26 host cuối
….............63/62 broadcast
….............64/62 mạng
….............65/26 host đầu
….............126/26 host cuối
….............127/26 broadcast
….............128/26 mạng
….............129/26 host đầu
….............190/26 host cuối
….............191/26 broadcast
….............192/26 mạng
….............193/26 host đầu
….............254/26 host cuối
….............255/26 broadcast
- subnet mask của 192.168.1.0/26 là: 255.255.255.192

Vd2 : Xét mạng 172.16.0.0/16, mượn 2 bit. Hãy xác định?


- Số subnet
- Số host/subnet
- Địa chỉ mạng của mỗi subnet.
- Địa chỉ host đầu của mỗi subnet.
- Địa chỉ host cuối của mỗi subnet.
- Địa chỉ broadcast của mỗi subnet.
- Subnet mask được sử dụng

172.16.0.0/16 thuộc lớp B sử dụng 16 bit làm host. Do mượn 2 bit nên n=2 và còn 16-2=14 bit
làm host
- số subnet: 2^2=4
- số host trên mỗi subnet: 2^14-2=16382 host
172.16.|00| XXXXXX.XXXXXXXX
01
10
11
- với 4 mạng subnet này mỗi mạng có 6 bit chạy từ 000000->111111
Mà mỗi bit lại có 8 bit chạy từ 00000000->11111111
- Mạng 172.16.0.0/16 sau khi mượn 2 bit sẽ thành 172.16.0.0/18
-địa chỉ mạng, host đầu, cuối, broadcast của mỗi subnet:
172.16.0.0/18 -> Địa chỉ mạng

172.16.0.1/18 -> Địa chỉ host đầu

172.16.63.254/18 -> Địa chỉ host cuối.

172.16.63.255/18 -> Địa chỉ broadcast


172.16.64.0/18 -> Địa chỉ mạng

172.16.64.1.18 -> Địa chỉ host đầu

172.16.127.254/18 -> Địa chỉ host cuối.

172.16.127.255/18 -> Địa chỉ broadcast.

172.16.128.0/18 -> Địa chỉ mạng

172.16.128.1/18 -> Địa chỉ host đầu

172.16.191.254/18 -> Địa chỉ host cuối

172.16.191.255/18 -> Địa chỉ broadcast

172.16.192.0/18 -> Địa chỉ mạng

172.16.192.1/18 -> Địa chỉ host đầu

172.16.255.254/18 -> Địa chỉ host cuối

172.16.255.255/18 -> Địa chỉ broadcast

- subnet mask của 172.16.0.0/18 là : 255.255.192.0

Bài 4:
Việc lựa chọn mô hình lắp đặt mạng cục bộ cho một phòng máy tính (50 máy), mô hình nào là
tối ưu nhất, vì sao?
Bài làm
●Mô hình dạng hình sao là tối ưu nhất
*Vì nó có thể :
-Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận được phép chiếm tuyến thông tin và liên lạc với nhau.
-Cho phép theo dõi và xử lý sai trong quá trình trao đổi thông tin.
-Hoạt động theo nguyên lý nối song song nên nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tin bị
hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường.
-Cấu trúc mạng đơn giản và các thuật toán điều khiển ổn định.
-Dễ dàng cài đặt và thực hiện đi dây.
-Dễ dàng khắc phục sự cố và phát hiện các sự cố trong mạng.
-Bạn có thể dễ dàng thêm hoặc bớt thiết bị mà không ảnh hưởng đến phần còn lại của mạng.
-Quản lý và giám sát tập trung thông qua bộ chuyển mạch trung tâm.
=>>Nhìn chung, mạng dạng hình sao cho phép nối các máy tính vào một bộ tập trung (HUB)
bằng cáp xoắn, giải pháp này cho phép nối trực tiếp máy tính với HUB không cần thông qua trục
BUS, tránh được các yếu tố gây ngưng trệ mạng. Gần đây, cùng với sự phát triển switching hub,
mô hình này ngày càng trở nên phổ biến và chiếm đa số các mạng mới lắp
Lên phương án lắp đặt mô hình đó?
●Chuẩn bị:
-Các máy tính phải được lắp đặt Card Net và cài đặt trình điều khiển đầy đủ
-Chuẩn bị một thiết bị trung gian như Switch
-Server: Là máy chủ chứa dữ liệu cho phép các máy trạm có thể kết nối qua một cổng nhất định
để đọc và lấy dữ liệu.
-Dây mạng để đấu từ Switch đến các máy tính.
-Router: còn được gọi là Modem là thiết bị cho phép gửi các gói dữ liệu dọc theo mạng.
-Đầu rắc RJ45 để kết nối giữa dây mạng với máy tính
-Một chiếc kìm làm dụng cụ để bấm dây mạng
●Thực hiện
-Bấm đầu dây mạng
- Đánh dấu dây cáp và kết nối với thiết bị switch
-Cài đặt mạng cho tất cả các máy trong mạng LAN:
+Đặt lại tên máy và tên nhóm theo thứ tự hoặc quy tắc riêng của mỗi cơ quan hoặc tổ chức
+-Thiết lập địa chỉ IP cho các máy:
+IP động (Chỉ áp dụng cho mạng có Modem ADSL)
+IP tĩnh (áp dụng cho cả mạng có Modem ADSL hoặc không)
-Gỡ bỏ các chế độ Password
-Gỡ bỏ các chính sách bảo mật
Cài đặt hệ điều hành cho server.
- Cài đặt giao thức truyền tải mạng và các dịch vụ mạng liên quan.
- Phân quyền cho server: tạo nhóm người dùng dựa theo tính chất, lĩnh vực công việc
- Thiết lập tài khoản cho người dùng.
- Phân quyền người dùng.
- Cài đặt các chương trình ứng dụng mạng cho hệ thống
- Cài đặt giao thức cho các máy con trong hệ thống.
- Chia sẻ tài nguyên cho các máy con

You might also like