Professional Documents
Culture Documents
Tư Duy Hóa Học NAP 4.0 Hữu Cơ 8-9-10 Điểm
Tư Duy Hóa Học NAP 4.0 Hữu Cơ 8-9-10 Điểm
DC
nCancol 0, 09
BTKL
7, 2 0, 09.40 m 0, 09.32 m 7,92
COO : 0,1
0, 04
Dồn chất cho E 11, 28 H 2O nH 2O 0, 04 %nY 28,57%
CH : 0, 44 0, 04 0,1
2
Giải thích tư duy:
Từ công thức của mối suy ra este và axit có 2 . Nhấc COO khỏi este và axit phần còn lại là CH2. Với
ancol nhấc H 2O ra phần còn lại cũng là CH2 do vậy ta dồn được E như lời giải bên cạnh.
Ví dụ 4: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2
ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2.
Phần trăm số mol của Y có trong E là?
A. 25,03% B. 46,78% C. 35,15% D. 40,50%
Định hướng tư duy giải:
Ta có: nNaOH 0, 07 M RCOONa 92 CH C COONa
H O
Ancol cháy dồn chất cho ancol 2
CH 2 : 0,19
COO : 0, 07
Dồn chất cho E 10, 26 0, 07.2 H 2O nH 2O 0,15
CH : 0,33
2
BTKL
9,84 0,192.40 m 0, 22.32 m 10, 48
Giải thích tư duy:
Trong X ta thấy mol C bằng số mol O mà các chất đều đơn chức nên các chất trong X phải là CH3OH và
HCOOCH3. Dùng CTĐC để suy nhanh ra số mol ancol và este
Ví dụ 6: [BGD-2017] Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản wunsg tráng bạc) và 53
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam B. 31,0 gam C. 33,0 gam D. 41,0 gam
Định hướng tư duy giải:
O : 0,1
Y là anđehit ta dồn thành
BTNT .O
3a 0,1 2.0, 25 a 0, 2
CH 2 : a
BTKL
m 0,5.56 53 0,1.16
0, 2.14
0,
m 33
2.18
Y H 2O
mO 0,56.16
Giải thích tư duy:
Vì các chất trong E là no nên toàn bộ OH trong NaOH chạy hết cào các ancol trong T. Do đó, ta chỉ dồn
chất cho hỗn hợp T về (C, H2, O)
Ví dụ 8: [BGD-2017] Hỗn hợp E gồm este đơn chức X; este hai chức Y và chất béo Z (X, Y, Z đều no,
mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 23,14 gam E cần vừa đủ 190 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn
hợp muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng vừa đủ 0,425 mol
O2, thu được H2O và 0,31 mol CO2. Giá trị của a là?
A. 33,08 B. 23,14 C. 28,94 D. 22,07
Định hướng tư duy giải:
m 0,31.12
C
BTKL
23,14 0,19.40 a mH 2 2 x
BTNT .O
0,31.2 x 0, 425.2 0,19
m O 0,19.16
mT
x 0, 42 a 23,14
Giải thích tư duy:
Bài toán này về cơ bản là giống bài toán trên chúng ta cũng nhìn ancol dưới dạng (C, H2 và O). Tuy
nhiên, cần lưu ý áp dụng BTNT.O linh hoạt để tìm ra số mol H2.
Ví dụ 9: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol đều đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ
0,31 mol O2 thu được CO2 và m gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể làm mất màu tối đa 100ml dung
dịch nước Br2 1M. Giá trị của m là?
A. 4,32 B. 4,50 C. 4,68 D. 5,40
Định hướng tư duy giải:
0,31.2 0,1
Bơm thêm 0,1 mol H2 vào X rồi đốt cháy
Don chat
nCO2 0, 24
3
nH 2O 0, 24 0,1 0,1 0, 24 m 4,32
(trong đó số mol của CH3OH gấp đôi số mol C2H3COO-C4H6-OOCC4H7). Cho m gam X vào dung dịch
KOH dư đun nóng thấy có 0,23 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần vừa đủ
1,18 mol O2 thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Biết Cn H 2 nOx không tác dụng với KOH. Giá trị của m là?
và CH2
Ví dụ 11: [Đề minh họa – 2018] Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có liên kết trong
phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức. T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a
gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn
E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7 B. 68,1 C. 52,3 D. 51,3
Định hướng tư duy giải:
COO : 0, 03
Đốt cháy a gam M Dồn chất a 2,3
nCO2 nH 2O 0, 07
COO : 0, 09
nmuoi 0,95 0,135 0, 06 nT 0, 03
6,9 C : 0, 21
Muoichay
H : 0, 21 nmuoi no 0, 03 nX 0, 03
2
Xếp hình nCmin 0, 03.36 0, 03.3 0, 27
XH
%C7 H10O4 68, 695%
Cm H 2 m 2O4 (Y). Đun nóng 20,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,48 gam hỗn hợp gồm
hai ancol Z và 2 muối T. Đốt cháy hoàn toàn muối T cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2, H2O và 14,31
gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 12% B. 32% C. 15% D. 24%
Định hướng tư duy giải:
nCOO 0, 27 BTKL
Ta có: nNa2CO3 0,135 mmuoi
Y
21,9
n
NaOH , 27
COONa : 0, 27
n1 0, 03
Dồn chất 21,9 C : 0, 27 nE 0,15
3,81 H : 0, 285 n2 0,12
2
a b 6 a 4 3 OO : a
(loại). Dồn chất với X ta có 1 6,3 2a 7, 2
1,5b 7 b 14 3 CH 2 : 6
a 2 C3 H 6O2 CH 3COOCH 3
BTKL
m 0, 4.40 34, 4 0,16.14
0,1.18
0,15.18 m 25,14
Y
COO : 0, 08
n1 0, 06 Xeáp hình
Dồn chất cho X 5,88 H 2 : 0, 22 nC 0, 02
C : 0,16 n2 0, 02
0, 02.100
Xep hình
%C5 H 8O2 34, 01%
5,88
Giải thích tư duy:
Trong tư duy xếp hình thì Cmin este no 2; Cmin este khong no 5 vì axit có đồng phân hình học. Do đó
nC 0, 24 0, 06.2 0, 02.5 0, 02 . Do đó este không no phải ứng với trường hợp ít C nhất là C5H8O2
Ví dụ 17: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32
gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và
18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối
lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190 B. 100 C. 120 D. 240
Định hướng tư duy giải:
Ancol : a
E
NaOH
a b nE 0,12
BTKL
16,32 40(a 2b) 18, 78 18b 3,83 a
H
2 O : b
a 0, 05
nNaOH 0,19 V 190
b 0, 07
Ví dụ 18: [BGD-2014] Cho X, Y là hai đơn chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X M Y ; Z là
ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16
gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z,T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước.
Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi
cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 5,44 gam B. 5,04 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam
Định hướng tư duy giải:
C : 0, 47
Ta có:
nC 0, 47 11, 26 H 2 : 0,52
BTKL Donchat
O : 0, 28
nCOO 0,14 0,04 H 2
nancol 0,1 0, 47 (0,52 0, 04) 0,1 neste
nOH 0, 2 CTDC
BTKL
11,16 0, 04.56 m 0,
(0,1
02.18
0, 01).76 m 4, 68
H 2O C3 H 8O2
COO bằng số mol Br2. Để tính nhanh số mol các chất ta bơm 0,04 mol H2 vào để các chất no rồi áp dụng
Cmin
axit
3
ancol
công thức đốt cháy. Xếp hình Cmin 3
este
Cmin 10
Ví dụ 19: [BGD-2018] Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2
(xúc tác Ni, t ) thi được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88
gam hỗn hợp T hồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09
mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18% B. 50,31% C. 58,84% D. 32,88%
Định hướng tư duy giải:
COO : 0,11
Dồn chất cho 0,08 mol Y H 2 : 0, 08
BTNT .O
0, 08 3a 0, 09.8.8 0,17
CH : a
2
H O : 0,11
a 0,51 Dồn chất cho ancol 6,88 2 nCtrong muoi 0, 27
CH
2 : 0,35
0,37 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và
2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam B. 4,86 gam C. 2,68 gam D. 3,24 gam
Định hướng tư duy giải:
COO : 0, 22 nE 0,11
12a 12b 12,84 9, 68
Dồn chất cho E 12,84 C : a
H : b 2a b 0,37.2
2
a 0, 21 HOOC CH 2 COOH
(E là no) C 3,91
b 0,32 HOOC CH 2 CH 2 COOH
Y : HCOO CH 2 CH 2 OOCH : 0, 02
T : CH 3OOC COOC2 H 5 : 0, 02
Venh
NaOOOC CH 2 CH 2 COONa : 0, 04 m 6, 48
a 0, 42 0, 45 C12 : 0,1
1,38 Xếp hình
1,5a 0, 07 0,5 C10 : 0, 06 a mRCOONa 12,36
Giải thích tư duy:
Trong ví dụ này tôi trình bày hướng tư duy hơi khác một chút. Bình thường ta sẽ bơm H2 vào để các chất
no. Tuy nhiên, ở đây tôi tư duy kiểu nhấc H2 ra. Ban đầu khi nhấc COO ra các chất còn lại là ankan (no)
→ ta cần Y có 6 nên phải nhấc ra 0,3 mol H2. Do đó ở hệ dồn chất số mol H2 sẽ là 0,16 0,3 0,14
Tư duy như vậy thì số mol O2 sẽ không bị ảnh hưởng.
Ví dụ 23: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp M X M Y , T là este tạo
bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng
O2 vừa đủ, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa với
200ml dung dịch KOH 0,2M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong M có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,2% B. 23,7% C. 24,8% D. 26,6%
Định hướng tư duy giải:
COO : 0, 04
C : 0,115 C : 0, 075
Ta có: 3, 21 H 2 : 0,115
Donchat
O : 0,1 H 2 : 0,115
O : 0, 02 n Z nT 0, 01
nX ,Y 0, 02 nC 0,115 0,
0,
01.2 0,
01.5 02 0, 025
ancol este axit
Cmin Cmin Cmin
0, 01.76
Xếp hình %C3 H 8O2 23, 68%
3, 21
Giải thích tư duy:
+ Nhận thấy số mol CO2 bằng số mol H2O nên số mol T ( 2 ) phải bằng số mol Z ( 0 ).
+ Nếu axit là C2 và C3 thì ta nhận thấy vô lý ngay vì khi đó nC sẽ lớn hơn 0,025 do đó axit phải là C1 và
O : 0,31
a 0, 65
. Dồn chất cho ancol Y Y H 2 : 0,52
b 0, 6 BTNT .O
C : 0,39
nY nX 0,52 0,39 0,13 0,31 0, 65 C7 : 0, 08
trong muoi CX 7,38
nC 0,96 0,39 0,57 0,13 C8 : 0, 05
C7 COO 2 : 0, 08
nC C 0,18. Xếp hình cho COO
C8 COO 3 : 0, 05
CH 2 CH COONa : 0, 08
HCOONa : 0, 08
0,18.68
XH
% HCOONa 50, 25%
CH C COONa : 0, 05 24,36
HCOONa : 0,1
Giải thích tư duy:
+ Vì các muối là muối của axit đơn chức nên số mol este phải bằng số mol ancol. Để số mol ngoài
mạch (C=C) ta tư duy bằng cách bơm H2 vào X để được các este là no
COO
CH 2 : 0, 65 phải bơm thêm 0,18 mol H2
Donchat
H : 0,13
2
0,24 mol X cần dùng 1,395 mol O2 thu được CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn
0,24 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm
hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MA<MB). Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 0,7 B. 1,4 C. 0,6 D. 1,2
Câu 7: Hỗn hợp X gồm este Y Cn H 2 nO2 và este Z Cm H 2 m 2O4 đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
20,88 gam X cần dùng 0,75 mol O2; thu được CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn
20,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm
hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MA<MB). Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 0,8 B. 1,0 C. 1,2 D. 0,6
Câu 8: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và mọt este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi
C=C đều mạch hở. Đun nóng 22,2 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y
duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,57 mol O2, thu được 12,72 gam
Na2CO3 và 0,81 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là
A. 64,32% B. 59,46% C. 40,54% D. 35,68%
Câu 9: Hỗn hợp E gồm este X Cn H 2 nO2 và este Y Cm H 2 m 2O2 đều mạch hở. Xà phòng hóa hoàn
toàn 12,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12.22 gam hỗn hợp
T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam T cần dùng 0,41 mol O2, thu được CO2, H2O và 6,89 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp E là
A. 50,66% B. 42,60% C. 43,42% D. 36,51%
Câu 10: Hỗn hợp E gồm este X Cn H 2 nO2 và este Y Cm H 2 m 2O4 đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đun nóng 18,04 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z
duy nhất và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,41 mol O2, thu được 10,6 gam
Na2CO3 và 0,57 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là
A. 55,8% B. 62,1% C. 44,2% D. 37,9%
Câu 11: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 22,76 gam X cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2 và H2O.
Nếu đun nóng 22,76 gam X cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol
đều đơn chức và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối b ( MA<MB). Dẫn
toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,54 gam. Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 0,9 B. 1,2 C. 0,8 D. 1,3
Câu 12: Hỗn hợp E gồm este X Cn H 2 n 2O2 và este Y Cm H 2 m 2O4 đều mạch hở, trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,5 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
90,54 gam. Nếu đun nóng 31,5 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol
đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,69 gam; đồng thời
thoát ra 3,696 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là
A. 33,79% B. 51,72% C. 44,94% D. 56,18%
Câu 13: Hỗn hợp E gồm este X Cn H 2 n 2O2 và este Y Cm H 2 m 2O4 đều mạch hở, trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 27,56 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
72,04 gam. Nếu đun nóng 27,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol
đều đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,06 gam; đồng thời thoát
ra 3,808 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
A. 44,75% B. 24,21% C. 58,32% D. 31,11%
Câu 14: Hỗn hợp E gồm este X Cn H 2 nO2 và este Y Cm H 2 m 4O4 đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,88 gam E, thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Nếu đun nóng
14,88 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol no, đơn chức và m gam hỗn hợp muối. Dẫn
toàn bộ ancol qua bình ống sứ chứa CuO (dư) đun nóng, thu được anđehit; đồng thời thấy khối lượng ống
sứ giảm 3,84 gam. Giá trị m là
A. 23,40 gam B. 18,68 gam C. 16,24 gam D. 20,46 gam
Câu 15: Hỗn hợp E gồm este X Cn H 2 nO2 và este Y Cm H 2 m 2O4 đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và
hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,4 mol O2, thu được 13,78 gam Na2CO3 và CO2
và H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam E trên, thu được CO2 và 10,62 gam H2O. Công thức cấu tạo
của X và Y lần lượt là
A. CH3COOC2H5 và (COOC2H5)2 B. CH3COOC3H7 và (COOC3H7)2
C. CH3COOC2H5 và CH2(COOC2H5)2 D. CH3COOC3H7 và CH2(COOC3H7)2
Câu 16: Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y ( MX<MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khói hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp
hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của
X trong T là:
A. 59,2% B. 40,8% C. 70,4% D. 29,6%
Câu 17: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn
34,12 gam X, thu được 64,24 gam CO2 và 16,92 gam H2O. Nếu đun nóng 34,12 gam X với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 36,36 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit
đều đơn chức. Hóa hơi toàn bộ Y thì thể tích hơi chiếm 4,48 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có
khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là:
A. 56,11,% B. 44,88% C. 37,40% D. 48,62%
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm hai este (X,Y) đều mạch hở cần dùng 0,595 mol O2
thu được 29,04 gam CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, hơn nhau một nguyên tử cacbon có tổng khối lượng 7,1 gam
và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đơn chức: a gam muối A và b gam muối B (MA<MB). Tỉ lệ gần
nhất của a:b là
A. 1,12 B. 0,68 C. 0,56 D. 1,08
Câu 19: Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit khong no, có
một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (MY<MZ). Cho 46,04 gam
hỗn hợp A tác dung với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được
chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2
và H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần bằng giá trị nào sau đây nhất?
A. 17,84% B. 24,37% C. 32,17% D. 15,64%
Câu 20: Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một
ancol no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,6825 mol O2. Mặt khác đun nóng 15,87
gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%) thấy chúng phản ứng
vừa đủ với nhau, thu được 13,17 gam hỗn hợp chứa các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm –COO–). Phần
trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 65,03% B. 54,19% C. 45,37% D. 54,44%
BẢNG ĐÁP ÁN - 2
01. A 02. A 03. C 04. A 05. D 06. D 07. C 08. B 09. A 10. D
11. D 12. D 13. D 14. D 15. D 16. A 17. D 18. C 19. D 20. D
H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở,
trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu
đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm
khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là
A. 50,0% B. 26,3% C. 25,0% D. 52,6%
Câu 16: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàm m gam X
rối hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70ml dung dịch Ca(OH)2 1M , thu được 5 gam kết tủa và khối lượng
phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
A. 1,54 B. 2,02 C. 1,95 D. 1,22
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít
O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch
chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY
và nX<nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỉ số nX:nY là?
A. 11:17 B. 4:9 C. 3:11 D. 6:17
Câu 18: X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt
cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và
H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit
cacboxylic (MA<MB, A và B có cùng só nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các
nhận định sau:
(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4
(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170 C thu được một anken duy nhất
(c) Y và B đều làm mất màu nước Br2 trong CCl4
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kì tỉ lệ nào đều tu được nCO 2 nH 2O
Ba 0,8
2
3, 02.2 0, 22.2 0, 64
Dồn chất nCO2 2, 48 2 m 157, 6
2 CO3 1
Câu 8:
Định hướng tư duy
COO
Dồn chất H 2 : 0,8
Doàn chaát
nBr2 0, 4
BTNT .O
C : 0,87
Câu 9:
Định hướng tư duy
CO2 : 0, 7
m 21, 4 naxit 0, 2
Ta có: H 2O : 0,9 trong M
XH
CH 3OH
O : 0,8 nO 0, 7 nancol 0,3
2
HCOOH : 0,1
XH
33, 64%
C2 H 3COOH : 0,1
Câu 10:
Định hướng tư duy
COO : 0,32
n2 0,16 XepHinh 0, 06.60
Dồn chất 21,96 C : 0,54 %CH 3COOH 16,39%
H : 0, 7 n1 0,16 21,96
2
Câu 11:
Định hướng tư duy
Dồn chất
OO : 0, 28 HOOC CH 2 COOH : 0, 08
nZ 0, 08
14, 26 C : 0,39 nE 0, 2 CH 3COOH : 0, 03
XH
12, 62%
H : 0,31 n X Y 0,12 HCOOH : 0, 09
2
Câu 12:
Định hướng tư duy
COO
a 3b 0, 29.2 0, 05 a 0,15
Dồn chất 13,54 H 2 : a nCOO 0, 25
CH : b a b 0, 26 0, 05 b 0,16
2
BTKL
m 0, 4.40 34, 4 4, 04 0,15.18 m 25,14
Câu 15:
Định hướng tư duy
0,32.12
BTKL
m 0, 2.40 17,52 0, 44.2 m 17, 44
0, 2.16
mT
Câu 16:
Định hướng tư duy
CH 4
Vì nCH 4 2nC3 H 4O2 C5 H12O2
C3 H 4O2
C : a
Nhận thấy H 2C O 10,52 O : b
H : 2a b
14a 17b 10,52
14a 17b 10,52
2a b
44a 18 2 30, 68 62a 9b 30, 68
a 0, 46 nOH 0,8
nCO 2 0,34 0, 4 m 34 ( gam)
b 0, 24 nCO2 0, 46 3
Câu 17:
Định hướng tư duy
1,56 1,52
Với m gam X nY 0, 02 naxit 0, 09 0, 02.3 0, 03
2
COO : 0, 09
Dồn chất cho m gam X H 2 : 0, 05 m 24, 64
BTKL
a 25,86%
BTNT .C
CH 2 :1, 47
Câu 18:
Định hướng tư duy
COO : 0, 69
nX 0,12 Donchat a 0, 69 1,82
Ta có: nE 0, 27
Venh
H 2 : 0, 27 0, 24 0,3
nY 0,15 CH : a 1,5a 0,135 1,95
2
m2 58,38
a 2, 04 m2 1,5.2.04 0,135 m1 38,92
m 1,5
1 1,95
Câu 19:
Định hướng tư duy
nCO 0, 2 CH 2 : 0, 2
Đốt cháy Y 2
Donchat
nancol 0,15 mancol 5,5
nH 2O 0,35 H 2 O : 0,15
BTKL
m 0,35.40 28, 6 5,5 0,1.18 m 21,9
Câu 20:
Định hướng tư duy
COO : 0, 76
nX 0, 08 Donchat a 0, 76 1,58
Ta có: nE 0, 28
Venh
H 2 : 0, 28 0, 24 0, 4
nY 0, 2 CH : a 1,5a 0,18 1, 71
2
a 2, 4 66,32 0, 76.40 m 0, 08.76 0, 2.92 m 72, 24
ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 2
Câu 1:
Định hướng tư duy
0, 48.12
BTKL
m 0, 24.40 20,8 0, 64.2 m 22, 08
0, 24.16
m1
Vì có ancol hai chức nên số mol ancol bằng số mol este E nE 0, 64 0, 48 0,16
COO : 0, 24
Dồn chất cho E 22, 08 H 2 : 0,16
BTNT .O
nO2 1, 28
BTKL
CH 2 : 0,8
m1 40,96 m m1 63, 04
Câu 2:
Định hướng tư duy
0, 44.12
m 20
m 0, 2.40 18,36 0,58.2
BTKL
COO : 0, 2
n
BTNT .O ancol
O2 0, 63 Dồn chất cho E 20 H 2 : 0,14
CH : 0, 78
2
nOEchay
2
1, 24 nOmuoi
2
chay
1, 24 0, 63 0, 61 m m1 20 0, 61.32 39,52
Câu 3:
Định hướng tư duy
0, 62.12
m 0,38.40 46,16 0,84.2 m 46,16
BTKL
0,38.16
mT
Câu 4:
Định hướng tư duy
COO : 0,18
2a b 0,54.2 a 0,3
Dồn chất cho X
12, 48 C : a
H : b 12a 2b 0,18.44 12, 48 b 0, 48
2
HCOOCH 3 : 0,12
nX 0, 48 0,3 0,18 C 2, 67
CH 3COOC2 H 5 : 0, 06
a mHCOONa 0,12.68
1, 658
b mCH3COONa 0, 06.82
Câu 5:
Định hướng tư duy
COO : 0, 075
1,375 1, 275 0, 05
Bơm thêm H2 nX 0, 025
Don chat
C :1,3
2 H :1, 275
2
mX 21, 45
BTKL
m 22,15
Câu 6:
Định hướng tư duy
COO : 0, 24
n1 0, 09 Xep Hinh C6
Dồn chất cho X H 2 : 0,99
BTNT .O n2 0,15 C4
C : 0,9
Câu 7:
Định hướng tư duy
COO : a
n 0, 09
20,88 H 2 : 0, 66
BTKL
a 0,33 nX 0, 24 Z
BTNT .O nY 0,15
C : 0, 42
Câu 8:
Định hướng tư duy
nCO2 0, 45 n2 0, 09
Ta có: nNa2CO3 0,12 nNaOH 0, 24
BTNT .O
nH 2O 0,36 n1 0,15
COO : 0, 24
C5
Dồn chất cho X 22, 2 H 2 : 0,15
Xep hinh
59, 46%
BTKL C4
CH 2 : 0,81
Câu 9:
Định hướng tư duy
H O : 0,13
Ta có: nNa2CO3 0, 065
BTNT . Na
nNaOH 0,13 m ancol 5,14 2 nO2 0,3
CH 2 : 0, 2
nOE2 0,3 0, 41 0, 71
COO : 0,13
2a 12b 0,13.44 12,16 a 0,52
Dồn chất cho E 12,16 H 2 : a
C : b a 2b 0, 71.2 b 0, 45
n1 0, 07 Xep hinh C4 H 8O2
50, 66%
n2 0, 06 C5 H 8O2
Câu 10:
Định hướng tư duy
Ta có: nNa2CO3 0,1
BTNT . Na
nNaOH 0, 2 nCOO 0, 2
COO : 0, 2
C6 H10O2
Dồn chất cho E 18, 04 H 2 : 0, 07
Xep Hinh
37,92%
CH : 0, 65 C7
2
Câu 11:
Định hướng tư duy
COO : 0, 26
2a 14b 0, 26.44 22, 76
Dồn chất cho X 22, 76 H 2 : a
CH : b a 3b 1, 27.2
2
a 0, 2 n1 0,14
b 0, 78 n2 0, 06
Dồn chất cho ancol
H O : 0, 26
mancol 12,54 0, 26 12,8 2
CH 2 : 0,58
OO : 0,33
44a 18b 90,54 a 1,53
Dồn chất cho E 31,5 C : a
H : b 12a 2b 0,33.32 31,5 b 1, 29
2
COO : 0,33
n 0,15 Xep hinh C6
Lại dồn chất cho E 31,5 C :1, 2 X
H :1, 29 nY 0, 09 C7
2
CH 3OH : 0, 09
Xếp hình C cho ancol 16, 02 C2 H 5OH : 0, 09 56,18%
C H OH : 0,15
3 7
Câu 13:
Định hướng tư duy
COO : 0,34
12a 2b 0,34.44 27,56 a 0,88
Dồn chất cho E 27,56 C : a
H : b 44( a 0,34) 18b 72, 04 b 1, 02
2
C3 H 5OH : 0, 06
nX 0, 06 Xep hinh C4 Xep hình C trong ancol
14, 4 CH 3OH : 0,14 31.11%
nY 0,14 C7 C H OH : 0,14
2 5
Câu 14:
Định hướng tư duy
CuO
Ta có: Z nO nOH 0, 24
COO : 0, 24 COO : 0, 24
Dồn chất cho E 14,88 H 2 : 0, 48 CH 2 : 0, 28 nX 0, 2 nY 0, 02
Donchat
C : 0, 28 H : 0, 2
2
HCOOCH 3 : 0, 2
Xếp hình cho C
CH 3OOCCH CHCOOCH 3 : 0, 02
BTKL
14,88 0, 24.56 m 0, 24.32 m 20, 64
Câu 15:
Định hướng tư duy
Với 0,2 mol E nNa2CO3 0,13 nNaOH 0, 26
COO : 0, 26
44.0, 26 0, 4 14a 12, 78
Dồn chất cho 0,2 mol E 0, 2 H 2 : 0, 2
CH : a a 0, 2 0,59
2
CH 3COOC3 H 7 : 0, 06
Xếp hình cho khối lượng T 59, 2%
HCOOC H
2 5 : 0,12
Câu 17:
Định hướng tư duy
C : 01, 46
1, 46 C7 : 0,14
Ta có: 34,12 H 2 : 0,94 CX 7,3 nC C 0, 26
OO : 0, 46 0, 2 C
8 : 0, 06
BTKL
mancol 16,16
Don chat
nCancol 0, 6 nCancol 0,86
Câu 18:
Định hướng tư duy
C : 0, 66 COO : 0, 23
Ta có: nE 0,1 H 2 : 0,33
Don chat
C : 0, 43
Don chat
nC C 0, 2
BTNT .O
OO : 0, 23 H 2 : 0,33
O : 0, 23
C2 H 6O2 : 0, 07
Dồn chất cho ancol 7,1 H 2 : 0,1 Cancol 2,3
Venh
C H : 0, 23 C3 H 8O3 : 0, 03
2
4
Xếp hình cho trong E X
Y 5
C2 H 3COONa : 0, 07
HCOONa : 0, 07
a 0,1.68
Xếp hình cho và C trong muối 0,556
C H
2 3 COONa : 0, 06 b 0,13.94
HCOONa : 0, 03
Câu 19:
Định hướng tư duy
COO : 0,92
Ta có: nK2CO3 0, 46 46, 04 C : a
Don chat cho A
H : b
2
BTKL
15,87 13,17 18a a 0,15
COO : 0,15
O : 0,15
2a 14b 0,15.44 0,15.16 15,87 a 0, 075
Dồn chất cho X 15,87
H2 : a a 3b 0,15 0, 6825.2 b 0, 48
CH 2 : b
Câu 2:
Định hướng tư duy
Ancol cháy
DC
nCancol 0,19
Cn H 2 n 4O2 : 0, 07
Muối là C2 HCOONa : 0, 07 nC 0, 4 10, 26
Cm H 2 m 2O2 : a
Câu 3:
Định hướng tư duy
CO : 0,34
Dồn chất 6,56 0, 06.2 6, 68 2
H 2O : 0,34
6, 68 0,34.14
nOX 0,12 nCOO 0, 06 nKOH a 0, 06
16
Câu 4:
Định hướng tư duy
CO : 0,52
Dồn chất 11, 2 0,12.2 11, 44
Chay
2
H 2O : 0,52
BTKL
nOX 0, 26 nCOO 0,13 nROH 0,13
0,195.2
Chay
nCO2 0,13 CH 3OH
3
BTKL
11, 2 0,13.40 m 0,13.32 m 12, 24
Câu 5:
Định hướng tư duy
CO : 0, 68
Dồn chất 14,56 0, 2.2 14,96
Chay
2
H 2O : 0, 68
BTKL
nOX 0,34 nCOO 0,17 nROH 0,17
BTKL
nOX 0,34 nCOO 0,17 nROH 0,17
0, 68.2 0, 48 0,17.2
Chay
nO2 0, 75
2
CH : 0,17
Vậy khi ancol Z cháy nO2 0, 75 0, 495 0, 255
Don chat
Z 2
H 2O : 0,17
BTKL
14,56 0,17.40 m 0,17.44 0,17.18 15,92
Câu 6:
Định hướng tư duy
COO
Dồn chất H 2 : 0, 44 Các hiđrocacbon phải là anken nCOO 0,96
BTNT .C
C : 0,38
m m1 8, 08 0, 06.40 10, 48
Câu 7:
Định hướng tư duy
COO
Dồn chất H 2 : 0,33 Các hidrocacbon phải là ankan nCOO 0,12
BTNT .C
C : 0, 21
0,12.60
Làm trội C % HCOOCH 3 85,11%
8, 46
Câu 8:
Định hướng tư duy
COO
Dồn chất H 2 : 4,5 1,9 4,5 nBr2 3, 4 nBr2 0,8 m 128
BTNT .C
C :1,9
Câu 9:
Định hướng tư duy
CO : 0, 72
Dồn chất 14,52 0,18.2 14,88
Chay
2
H 2O : 0, 72
BTKL
nOX 0,3 nCOO 0,15 nNaOH 0,15
HCOOCH 3 : 0, 22
C3 H 5COOCH 3 : 0, 05 mCH3 CH CH COONa 8, 64
Xep hinh
C H COOC H : 0, 03
3 5 2 5
Câu 16:
Định hướng tư duy
C : 0,8
n 0, 08 Xep hinh cho C C 2 H 5COOCH 3 : 0, 08
Ta có: 17,36 H 2 : 0, 68 X 18,96
OO : 0, 2 nY 0,12 C 2 H 3 COOCH 3 : 0,12
Câu 17:
Định hướng tư duy
nC 1,35
n 0, 25 Xep hinh HCOOC 2 H 5 : 0, 25
31, 4 nH 2 1, 2 X m 37,5
nY 0,15 C2 H 3COOCH 3 : 0,15
nOO 0, 4
Câu 18:
Định hướng tư duy
BTKL
mancol 3, 68 nancol 0, 08 C 2 H 5OH
C : 0,8
nX 0, 03 Xep hinh C3 H 7COOC 2 H 5
8,8 H 2 : 0, 68 X
OO : 0, 2 nY 0, 05 C2 H 3COOC 2 H 5
Câu 19:
Định hướng tư duy
Ta có: nNa2CO3 0, 07 nNaOH 0,14
nCO 0, 23 BTKL
Cho khí Y vào bình Ca(OH)2 2 a 0,3.12
0,17.2
0,14.55
11, 64
nH 2O 0,17 C H OONa
Câu 2:
Định hướng tư duy
Vì số mol C3H5(OH)3 bằng 1/2 mol CH4 nên ta lấy 2 nguyên tử O từ glixerol lắp qua CH4 như vậy X chỉ
là ancol no, đơn chức và cacbonxylic no, đơn.
H 2O
Dồn chất OO nCOOH 0, 4
CH : 0,54
2
Như vậy axit chỉ có thể là HCOOH m mCOOH 0, 4.84 33, 6 ( gam)
Câu 3:
Định hướng tư duy
CH 2 : 0, 09
Trước và sau thủy phân lượng O2 cần là như nhau nOancol 0,35
Don chat
H 2O : 0, 09
2
HCOOH : 0,12
Và C 1, 7 HO CH 2 CH 2 OH : 0, 06
HCOO CH CH OOCCH : 0, 02
2 2 3
Este : 0, 04
Ta có: 0, 09 mol E axit : 0, 02
BTKL
mE 25, 24 0, 48.32 9,88( gam)
C H O : 0, 03
3 8 2
BTKL
mE mKOH m mancol mH
2O
Câu 6:
Định hướng tư duy
Bơm thêm 0,26 mol H2 vào X rồi đốt nO 1,125.2 0, 26 2,51
O : 0,1
2,51 0,1
Dồn chất cho X’ H 2 O : 0,33
BTNT .O
a 0,87
CH : a 3
2
donchat
mX 0,87.14 0,1.16 0,33.18 0, 26.2 19, 2
Câu 7:
Định hướng tư duy
Bơm thêm 0,26 mol H2 vào X rồi đốt nO 1,12.2 0, 26 2,5
O : 0, 2
2,5 0, 2
Dồn chất cho X’ H 2 O : 0,33
BTNT .O
a 0,9
CH : a 3
2
BTKL
m 0, 2.16 0,33.18 14.0,9 0, 26.2 21, 22
Câu 8:
Định hướng tư duy
Bơm thêm 0,1 mol H2 vào X rồi đốt nO 1, 645.2 0,1 1,39
O : 0, 08
1,39 0, 08
Dồn chất cho X’ H 2 O : 0, 21
BTNT .O
a 0, 49
CH : a 3
2
BTKL
mX 0, 08.16 0, 21.18 0, 49.14 0,12 11, 72
Câu 9:
Định hướng tư duy
Bơm thêm 0,08 mol H2 vào X rồi đốt nO 1,59.2 0, 08 1, 26
O : 0, 06
1, 26 0, 06
Dồn chất cho X’ H 2 O : 0,18
BTNT .O
a 0, 44
CH : a 3
2
BTKL
mX 0, 06.16 0,18.18 0, 44.14 0, 08.2 10, 2
Câu 10:
Định hướng tư duy
Bơm thêm 0,12 mol H2 vào X rồi đốt nO 0,82.2 0,12 1, 76
O : 0,1
1, 76 0,1
Dồn chất cho X’ H 2 O : 0, 24
BTNT .O
a 0, 62
CH : a 3
2
BTKL
mX 0,1.16 0, 24.18 0, 62.14 0,12.2 14,36
0, 02.62
% etylenglicol .100% 8, 635%
14,36
Câu 11:
Định hướng tư duy
Bơm thêm 0,16 mol H2 vào X rồi đốt nO 1, 08.2 0,16 2,32
O : 0,14
2,32 0,14
Dồn chất cho X’ H 2 O : 0,32
BTNT .O
a 0,82
CH : a 3
2
BTKL
mX 0,14.16 0,32.18 0,82.14 0,16.2 19,16
0, 04.92
% glyxerol .100% 19, 21%
19,16
Câu 12:
Định hướng tư duy
H 2 O : 0,31
1, 296.2 0,17
Dồn chất cho X O : 0,17
BTNT .O
a 0,92
CH : a 3
2
BTKL
m 0,31.18 0,17.16 0,92.14 0, 24.2 20, 7
Câu 13:
Định hướng tư duy
CH 2 : 0,36
nOancol 0,54
Donchat
mX 17, 02
H 2 O : 0,19
2
COO : 0,19
12a 2b 0,19.44 17, 02 a 0, 61
Dồn chất cho X 17, 02 C : a nC 0,8
H : b 2a b 0,945.2 b 0, 67
2
Câu 14:
Định hướng tư duy
H 2 O : 0, 26
Dồn chất cho ancol nZ 0, 26 1, 28 0,56 .2 0, 48 mX 23, 28
CH 2 :
3
COO : 0, 26
a 2b 1, 28.2 a 0,88
Dồn chất cho X
23.28 H 2 : a
C : b 2a 12b 0, 26.44 23, 28 b 0,84
Câu 15:
Định hướng tư duy
H 2 O : 0,3
Dồn chất cho ancol nZ 0,3 1, 46 0, 68 .2 0,52 mX 26, 72
CH 2 :
3
COO : 0,3
a mol H 2
Dồn chất cho X
H 2 : 0, 26
CH : b
2
0, 26 3b 1, 46.2 a a 0, 22
44.0,3 0, 26.2 14b 26, 72 2a b 0,96
Câu 16:
Định hướng tư duy
nOX2 0, 465 H 2 O : 0, 07
Ta có: T nOancol 0, 27
Donchat
Ancol
nO2 0,195 CH 2 : 0,18
2
COO : 0, 07
m 7,5 C : 0,32
BTKL
H : 0, 29
2
Câu 18:
Định hướng tư duy
m 0,5.12 0,8.2 0,3.16 12, 4
nCO2 0,5 X
Ta có: Donchat 0,5.3
nH 2O 0,8 nO2 2 0, 75 V 16,8
0,3
nH 2O 0,15
BTKL
meste 12, 4 0,15.18 9, 7
2
Câu 19:
Định hướng tư duy
Ta có: nH 2 0, 08 nOH nCOO 0,16
n 0, 04 3
Dồn chất nH 0,12 X . Dồn chất nCtrong H 0, 72 C 6
n
Y 0, 08 2
0,125
nT 0,125 %nT 30, 49%
0,15 0, 26
ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 5
Câu 1:
Định hướng tư duy
CO : 0,97
Dồn chất 19,52 0, 23.2 19,98
Chay
2
H 2O : 0,97
BTKL
nOX 0, 4 nCOO 0, 2 nNaOH 0, 2
0,97.2 0, 74 0, 2.2
Đốt cháy X nO2 1,14
2
CH : 0,37
Vậy khi ancol Z cháy nO2 1,14 0,585 0,555
Donchat
Z 2
H 2O : 0, 2
a 0,97 0,37 0,1 0,5
Câu 2:
Định hướng tư duy
CO :1, 07
Dồn chất 22,52 0, 23.2 22,98
Chay
2
H 2O :1, 07
BTKL
nOX 0,5 nCOO 0, 25 nNaOH 0, 25
Câu 7:
Định hướng tư duy
COO
Dồn chất H 2 : 0,38 Các hidrocacbon phải là anken.
BTNT .C
C : 0,34
nCOO 0, 04 6, 6
Câu 8:
Định hướng tư duy
CO2 : 0,32
Dồn chất 7, 2 0, 08.2 7,36
Chay
nCOO 0, 09
H 2O : 0,32
DC
nCancol 0, 09
BTKL
7, 2 0, 09.40 m 0, 09.32 m 7,92
Câu 9:
Định hướng tư duy
Cn H 2 n 2O2 : 0,1
Ta có: nNaOH 0,1 11, 28
Cm H 2 m 2O2 : a
0, 66.2 0,13
Dồn chất nCO2 0,54
BTKL
nH 2O 0, 48
3
Dồn chất a 0, 48 0,1 0,54 0, 04 % n Y 28,57%
Câu 10:
Định hướng tư duy
Chú ý: Do việc nhấc các nhóm COO trong este và axit ra không ảnh hưởng gì tới bài toán nên ta ném
COO đi biến X thành X’ chỉ là các hidrocacbon
nO 0,35
Ta có: nX 0,1
Chay
2
BTNT .O
nCO2 0, 23
n
H 2O 0, 24
Câu 11:
Định hướng tư duy
CO : 0,82 BTKL
Dồn chất 16,52 0, 2.2 16,92
Chay
2
nOX 0,34
H 2O : 0,82
0,82.2 0, 62 0,17.2
nCOO 0,17 nNaOH 0,17 Đốt cháy nO2 0,96
2
CH : 0,31
Vậy khi ancol Z cháy nO2 0,96 0, 495 0, 465
Donchat
Z 2
H 2O : 0,17
BTKL
16,52 0,17.40 m 0,31.14 0,17.18 m 15,92
Câu 12:
Định hướng tư duy
Ta có: F
Na
nH 2 0,1 nOH 0, 2
COO : 0, 2
Dồn chất cho E 0,16 H 2 : 0,16 62a 0,16.18 0, 2.44 26,56 a 0, 24
CH : a
2
n1 0,12 Xephinh HCOOCH 3
Venh
BTKL
m 23,52
n2 0, 04 CH 3OOC COOC2 H 5
Câu 13:
Định hướng tư duy
COO : 0,36
12a 2b 0,36.44 24,16
Ta có: nNaOH 0,36
24,16 C : a
Don chat
H : b 2a b 0,92.2
2
OO : 0, 24
Câu 16:
Định hướng tư duy
C2 H 4O2
CO : 0, 09
Ta có: X C3 H 4O 2 nOtrong X 0, 05(mol )
C H O H 2O : 0, 07
4 6 2
BTKL
m 0, 09.12 0, 07.2 0, 05.16 2, 02( gam)
Câu 17:
Định hướng tư duy
E cháy
BTKL
nCO2 0,33
BTKL
nOtrong E 0,14 nE nCOO 0, 07
CH 3OH : 0, 02
nNaOH 0, 07 nE 0, 07 nancol 0, 07
O2 :0,18
C2 H 5OH : 0, 05
OONa : 0, 28
n1muoi
0, 25 Xep hinh cho C CH 3COONa
Dồn chất cho muối mmuoi 23,32 H 2 : 0, 42 2
: 0,59 n
muoi 0, 03 CH 2 CHCOONa
O : 0, 28
Do các ancol hơn kém nhay 16 đvc nên C3 H 8Ox 11,96
C3 H 8 : 0,17
COO : 0, 28 nZ4 0, 03
Bơm thêm 0,03 mol H2 vào E rồi dồn chất 24, 08 0, 03.2 H 2 : 0,17
CTDC
nY2 0, 05
CH : 0,82 1
2 nX 0, 09
0, 05.160
%CH 3COOC3 H 6OOCCH 3 33, 22%
24, 08
Câu 20:
Định hướng tư duy
NaCl : 0,12
Ta có: nNaOH 0, 48 35,82
NaOOCRCOONa : 0,18
NaOOC CH CH COONa : 0,18
n1chuc a a b 0,1 a 0, 04
Khi đó
NAP
n hai chuc b 32a 60b 14.0, 43 10, 9 b 0, 06
0, 06.130
Xếp hình
n C 0, 43 0, 04.2 0, 06.4 0,11
%C5 H 6 O 4 71,56%
10,9
Giải thích tư duy:
Vì bài toán cho ta số mol C (thông qua CO2) nên khi dồn ta phải biến đổi H và O để có cụm CH2. Với
nC 0,11 ta phải đẩy thêm 1C vào axit đa chức nếu không đẩy thêm C thì số mol các axit đơn chức sẽ
vô lý với đề bài.
Ví dụ 3: X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức A, một axit đơn chức B, không no (có một liên kết đôi
C=C) và este C thuần chức tạo bởi A và B (tất cả đều mạch hở). Biết tỷ khối hơi của X so với H2 là 70,2.
Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 9 gam H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy thoát
ra 0,035 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của B có trong X gần nhất với:
A. 12,18% B. 9,56% C. 5,12% D. 14,38%
Định hướng tư duy giải:
Cn H 2n 2 O 2
n X 0,1
Ta có: M X 140, 4
Cm H 2m 2 O 2
n H2O 0,5 C H O
p 2p 6 4
n A a a b c 0,1 a 0, 03
K
Gọi n B b
2a b 0, 07
b 0, 01
n c
BTKL
0,5.14 20a 44b 100c 14, 04 c 0, 06
C
BTKL
n C 0, 66 0, 03.2 0, 01.3 0, 06.8 0, 09
n CO2 0, 66
n Cmin
C3 H8O 2 : 0, 03
Xếp hình
X CH 2 CH COOH : 0, 01
%CH 2 CH COOH 5,128%
C H O : 0, 06
9 12 4
Giải thích tư duy
Vì bài toán cho ta số mol H2 (thông qua H2O) nên khi dồn ta phải biến đổi C và O để có cụm CH2. Với
nC 0, 09 thì không thể nhồi thêm C vào axit vì khi axit tăng 1C thì este tăng 2C. Do đó cách xếp hình
hợp lý duy nhất là thêm 1C vào ancol este cũng tăng thêm 1C.
Ví dụ 4: X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là
este hai chức (thuần) tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52
gam E chứa X, Y, Z thu đươc 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12
mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan
tới bài toán gồm:
(a). Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%
(b). Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c). Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d). Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Tổng số phát biểu chính xác là ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Định hướng tư duy giải:
Ta
BTKL
9,52 0,12.40 12,52 18n H2O
n H2O 0,1
Cn H 2n O 2 : a a b 2c 0,12
9,52 Cm H 2m 2 O 2 : b
a b 0,1
C H O : c
NAP
0,32.14 32a 44b 88c 9, 52
p 2p4 4
a 0, 02
b 0, 08
BTKL
n CO2 0, 42
XH
n C 0, 42 0, 02.1 0, 08.4 0, 01.7 0, 01
c 0, 01
n Cmin
HCOOH : 0, 02
XH
C4 H 6 O 2 : 0, 08
chỉ có phát biểu (d) là chính xác
C H O : 0, 01
8 12 4
Giải thích tư duy
Vì bài toán cho ta số mol H2 (thông qua H2O) nên khi dồn ta phải biến đổi C và O để có cụm CH2. Với
nC 0, 01 ta chỉ có 1 cách xếp hình duy nhất là đẩy thêm 1C vào Z.
BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 1
Câu 1: Hỗn E chứa các chất đơn chức gồm: một ancol no; một axit có một liên kết C=C trong phân tử và
một este no. Đốt cháy hoàn toàn 8,028 gam E bằng lượng vừa đủ khí O2, sản phẩm cháy thu được có chứa
5,148 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ E vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,918 gam. Nếu
cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thì thấy có 0,092 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối
lượng của ancol trong E gần nhất với?
A. 20% B. 25% C. 17% D. 15%
Câu 2: Hỗn hợp E chứa các chất mạch hở gồm một axit đơn chức X có một liên kết C=C trong phân tử,
ancol no hai chức Y và este thuần chức Z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 16,32 gam E thu được 0,52
mol nước. Hóa hơi toàn bộ lượng E trên thì thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho NaOH dư vào E
thấy có 0,18 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm số mol của X trong E gần nhất với?
A. 32% B. 25% C. 23% D. 29%
Câu 3: Hỗn hợp E chứa các chất mạch hở gồm một axit đơn chức X có một liên kết C=C trong phân tử,
ancol no ba chức Y và este thuần chức Z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 13,64 gam E thu được 0,42
mol nước. Hóa hơi toàn bộ lượng E trên thì thu được 1,792 lít khí (đktc). Mặt khác, cho NaOH dư vào E
thấy có 0,13 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất?
A. 22% B. 44% C. 18% D. 32%
Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; M X M Y ; đơn chức và Z hai
chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam E cần vừa đủ 0,61 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên
vào dung dịch NaOH thu được 2 muối và 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
lượng ancol trên cần vừa đủ 0,495 mol O2 thu được 0,46 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong
E là?
A. 77,68% B. 56,24% C. 43,98% D. 70,08%
Câu 5: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và một
ancol thuộc dãy đồng đẳng của etylenglicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam X thu được 9 gam H2O. Mặt
khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,07 mol NaOH hoặc 0,19 mol Na. Phần trăm khối lượng của axit
có trong X gần nhất với?
A. 17% B. 19% C. 21% D. 23%
Câu 6: Hỗn hợp E chứa hai este no, đơn chức mạch hở X, Y và một este no, hai chức (thuần), mạch hở Z.
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam E thu được 0,24 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch
NaOH thấy có 4,4 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được muối và một ancol duy nhất. Phần trăm khối
lượng của Z có trong E là?
A. 69,41% B. 38,02% C. 62,32% D. 54,48%
Câu 7: Hỗn hợp E chứa một amin no, đơn chức bậc 3; một ankan và một este tạo bởi axit thuộc dãy đồng
đẳng của axit acrylic và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 8,12 gam E thu
được 0,4 mol CO2. Hóa hơi toàn bộ lượng E trên thì thu được hỗn hợp 2,688 lít khí (đktc). Biết tỷ lệ mol
giữa amin và ankan là 2:1. Phần trăm khối lượng của ankan trong E?
A. 9,24% B. 7,39% C. 12,42% D. 15,92%
Câu 8: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và một
ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam X thu được 4,14 gam H2O.
Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,09 mol NaOH hoặc 0,1 mol Na. Phần trăm khối lượng của
axit có trong X gần nhất với?
A. 65% B. 75% C. 85% D. 80%
Câu 9: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và một
ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 4,81 gam X thu được 3,69 gam H2O.
Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,05 mol NaOH hoặc 0,045 mol Na. Phần trăm khối lượng
của axit có trong X gần nhất với?
A. 40% B. 35% C. 25% D. 30%
Câu 10: Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một axit no đa chức B đều có mạch cacbon không
phân nhánh. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 50,3. Đốt cháy hoàn toàn 10,06 gam X thu được 14,96 gam
CO2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A trong hỗn hợp gần nhất với:
A. 17% B. 18% C. 19% D. 20%
Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp và một axit không no (có một liên kết
đôi C=C) đa chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 54,5. Đốt
cháy hoàn toàn 10,9 gam X thu được 18,92 gam CO2. Biết X không có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc và trong X số mol của axit đơn chức có phân tử khối nhỏ thì lớn hơn số mol của axit đơn chức có
phân tử lớn. Thành phần phần trăm về khối lượng của axit đa chức trong hỗn hợp gần nhất với:
A. 72% B. 68% C. 75% D. 60%
Câu 12: X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức A, một axit đơn chức B, không no (có một liên kết đôi
C=C) và este C thuần chức tạo bởi A và B (tất cả đều mạch hở). Biết tỷ khối hơi của X so với H2 là 70,2.
Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 9 gam H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy thoát
ra 0,035 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của B có trong X gần nhất với:
A. 5% B. 8% C. 13% D. 14%
Câu 13: Hỗn hợp X gồm có một axit hai chức, một este đơn chức và một ancol hai chức (tất cả đều no và
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam X thu được 0,9 mol CO2. Mặt khác, cho K dư vào 0,45 mol X thì
thấy 0,36 mol khí H2 bay ra. Nếu cho NaOH dư vào 23,8 gam X thì có 0,14 mol NaOH tham gia phản
ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn, ancol không hòa tan được Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của este
trong X là:
A. 18,66% B. 25,68% C. 42,54% D. 32,46%
Câu 14: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một este hai chức (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,1
gam X bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 0,95 mol. Biết rằng
phần trăm khối lượng của oxi có trong X là 52,98%. Phần trăm khối lượng của axit trong X là:
A. 32,08% B. 42,52% C. 21,32% D. 18,91%
Câu 15: Đun nóng hỗn hợp E gồm một chất béo X và một este Y no, đơn chức, mạch hở cần dùng 280 ml
dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có một muối của axit béo và 23,88
gam hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,2225 mol O2,
thu được Na2CO3; CO2 và 15,93 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là.
A. 29,62% B. 26,81% C. 29,42% D. 28,69%
Câu 16: E là hỗn hợp chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm: một ancol no, hai chức X, một axit no đơn
chức Y và một este đơn chức có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 7,52 gam E thu
được 0,31 mol CO2 và a mol H2O. Mặt khác, hỗn hợp E trên có thể tác dụng tối đa với 0,07 mol NaOH.
Nếu cho hỗn hợp E trên vào bình đựng Na dư thì thấy có 0,045 mol H2 thoát ra. Giá trị của a là?
A. 0,30 B. 0,32 C. 0,28 D. 0,34
Câu 17: E là hỗn hợp chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm: một ancol no, hai chức X, một axit no đơn
chức Y và một este đơn chức có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 4,54 gam E thu
được a mol CO2 và 0,17 mol H2O. Mặt khác, hỗn hợp E trên có thể tác dụng tối đa với 0,05 mol NaOH.
Nếu cho hỗn hợp E trên vào bình đựng Na dư thì thấy có 0,02 mol H2 thoát ra. Giá trị của a là?
A. 0,23 B. 0,17 C. 0,20 D. 0,19
Câu 18: X là axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Y là ancol no, 2 chức mạch hở; Z là este thuần
chức tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 13,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ a mol O2 thu
được 0,59 mol H2O. Cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,07 mol Br2 phản ứng.
Mặt khác, cũng lượng E trên cho vào bình đựng K dư thấy có 0,085 mol khí H2 thoát ra. Giá trị của a là?
A. 0,725 B. 0,755 C. 0,805 D. 0,795
Câu 19: Hỗn hợp E chứa các chất mạch hở gồm: một ancol no, đơn chức; một ancol no hai chức; một
axit no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam E bằng vừa đủ O2, sản phẩm cháy thu được có chứa
11,7 gam nước. Mặt khác, hóa hơi toàn bộ E thu được 3,808 lít khí (đktc). Mặt khác, cho Na dư vào E
thấy có 2,576 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Biết trong E các chất đều không có quá 4 nguyên tử C trong phân
tử và chỉ có một chất có 4C. Phần trăm khối lượng của axit trong E gần nhất với?
A. 54% B. 50% C. 52% D. 56%
Câu 20: Hỗn E chứa các chất đơn chức gồm: hai ancol no, đồng đẳng liên tiếp; một axit có một liên kết
C=C trong phân tử và một este no. Đốt cháy hoàn toàn 10,04 gam E cần dùng vừa đủ a mol khí O2, sản
phẩm cháy thu được có chứa 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ E vào bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 9,93 gam. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thì thấy có 0,11 mol NaOH tham
gia phản ứng. Giá trị của a gần nhất với?
A. 0,42 B. 0,47 C. 0,52 D. 0,54
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN - 1
01. C 02. D 03. A 04. A 05. B 06. A 07. B 08. D 09. D 10. B
11. A 12. A 13. A 14. C 15. B 16. A 17. D 18. B 19. A 20. B
chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 10,02 gam E thu được 0,38 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E
trên vào dung dịch NaOH thấy có 6,0 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được 2 muối và 5,92 gam 2
ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là?
A. 16,68% B. 22,16% C. 31,19% D. 9,85%
Câu 3: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; M X M Y ; đơn chức và Z hai
chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 12,18 gam E thu được 0,43 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E
trên vào dung dịch NaOH thấy có 6,8 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được 2 muối và 6,7 gam 2 ancol
đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X có trong E là?
A. 16,68% B. 8,13% C. 11,12% D. 9,85%
Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; M X M Y ; đơn chức và Z hai
chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 9,26 gam E thu được 0,33 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên
vào dung dịch NaOH thấy có 5,2 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được 2 muối và 5,14 gam 2 ancol
đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là?
A. 27,68% B. 18,13% C. 11,19% D. 23,97%
Câu 5: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; M X M Y ; đơn chức và Z hai
chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 6,32 gam E thu được 0,22 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên
vào dung dịch NaOH thấy có 3,6 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được 2 muối và 3,44 gam 2 ancol
đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là?
A. 47,68% B. 58,13% C. 69,30% D. 60,08%
Câu 6: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; M X M Y ; đơn chức và Z hai
chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 10,72 gam E cần vừa đủ 0,47 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E
trên vào dung dịch NaOH thu được 2 muối và 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
lượng ancol trên thu được 0,23 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong E là?
A. 27,68% B. 18,13% C. 11,19% D. 30,08%
Câu 7: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; M X M Y ; đơn chức và Z hai
chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 14,56 gam E cần vừa đủ 0,79 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E
trên vào dung dịch NaOH thu được 2 muối và 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
lượng ancol trên thu được 0,43 mol CO2 và 0,59 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là?
A. 27,68% B. 18,13% C. 43,98% D. 70,08%
Câu 8: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, đơn chức, hở và một
ancol thuộc dãy đồng đẳng của etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 13,34 gam X thu được 7,38 gam H2O.
Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,18 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được
0,12 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của ancol có trong X gần nhất với?
A. 21,12% B. 22,56% C. 23,24% D. 24,13%
Câu 9: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, đơn chức, hở và một
ancol thuộc dãy đồng đẳng của etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 13,34 gam X thu được 7,38 gam H2O.
Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,18 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được
0,12 mol khí H2. Nếu đốt cháy lượng ancol trên thì thu được a mol CO2. Giá trị của a là:
A. 0,10 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,18
Câu 10: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este không no có 1 liên kết
C=C, đơn chức, hở và một hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của phenol. Đốt cháy hoàn toàn 13,06 gam
X thu được 12,096 lít khí CO2 ở đktc. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,2 mol NaOH hoặc tác
dụng với lượng Na dư thì thu được 0,065 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon có trong X
gần nhất với?
A. 21,59% B. 22,56% C. 23,24% D. 24,13%
Câu 11: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este không no có 1 liên kết
C=C, đơn chức, hở và một hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của phenol. Đốt cháy hoàn toàn 13,48 gam
X thu được 6,48 gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,2 mol NaOH hoặc tác dụng với
lượng Na dư thì thu được 0,065 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon có trong X gần nhất
với?
A. 21,01% B. 22,23% C. 23,44% D. 24,04%
Câu 12: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và
một hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của phenol. Đốt cháy hoàn toàn 15,4 gam X thu được 0,78 mol
CO2. Mặt khác, lượng X trên tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,07 mol khí H2. Biết 15,45 gam hỗn
hợp X trên tương ứng với 0,18 mol hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với?
A. 49,42% B. 50,26% C. 51,23% D. 52,87%
Câu 13: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và
một hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của phenol. Đốt cháy hoàn toàn 15,4 gam X thu được 0,78 mol
CO2. Mặt khác, lượng X trên tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,07 mol khí H2. Biết 15,45 gam hỗn
hợp X trên tương ứng với 0,18 mol hỗn hợp X. Đốt cháy lượng axit trên thì thu được a gam H2O. Giá trị
của a là:
A. 4,86 B. 5,22 C. 6,24 D. 7,46
Câu 14: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, ba chức, hở (thuần
chức) được tạo bởi axit ba chức và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn
17,04 gam X thu được 8,64 gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,26 mol NaOH hoặc
tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,095 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp
ban đầu là:
A. 47,79% B. 49,35% C. 51,23% D. 53,78%
Câu 15: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, ba chức, hở (thuần
chức) được tạo bởi axit ba chức và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn
12,62 gam X thu được 9,856 lít khí CO2 ở đktc. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,18 mol
NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,085 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của ancol
trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 17,09% B. 18,23% C. 19,01% D. 19,94%
Câu 16: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, ba chức, hở (thuần
chức) được tạo bởi axit ba chức và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn
17,46 gam X thu được 16,128 lít khí CO2 ở đktc. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,23 mol
NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,035 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của axit trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 27,26% B. 26,54% C. 25,43% D. 24,63%
Câu 17: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, ba chức, hở (thuần
chức) được tạo bởi axit ba chức và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn
17,84 gam X thu được 0,72 mol CO2. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,23 mol NaOH hoặc
tác dụng vừa đủ với 0,06 mol Na. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 80,04% B. 76,23% C. 73,42% D. 71,34%
Câu 18: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, hai chức, hở (thuần
chức) và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,54 gam X thu được
0,39 mol H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,12 mo1 NaOH hoặc tác dụng vừa đủ với
0,16 mol Na. Đốt cháy lượng axit trên thì thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,46 lít
Câu 19: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, đơn chức, hở và một
ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 12,76 gam X thu được 0,43 mol CO2.
Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,17 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được
0,11 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của ancol có trong X gần nhất với?
A. 28,84% B. 29,11% C. 31,35% D. 32,12%
Câu 20: X, Y là hai axit đều đơn chức; Z là axit hai chức (X, Y, Z đều mạch hở, trong đó Y và Z có cùng
số nguyên tử cacbon). Lấy 0,24 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít
khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 9,68 gam E trên bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 24,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,84 gam
sao với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối 1ượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 24,79% B. 18,59% C. 29,75% D. 30,99%
BẢNG ĐÁP ÁN - 2
01. C 02. B 03. D 04. D 05. C 06. C 07. B 08. C 09. A 10. A
11. D 12. B 13. A 14. A 15. B 16. D 17. A 18. A 19. A 20. A
a 0, 03
0, 03.46
n CO2 0,336. Xếp hình
b 0, 08 %C2 H 5OH 17,19%
c 0, 012 8, 028
Câu 2: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n 2 O 2 : a a b c 0,12
Ta có: 16,32 Cm H 2m 2 O 2 : b
a 2c 0,18
C H O : c NAP 0,52.14 44a 20b 100c 16,32
p 2p 6 4
a 0, 035
b 0, 0125
%n X 29,17%
c 0, 0725
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n 2 O 2 : a a b c 0, 08
Ta có: 13, 64 Cm H 2m 2 O3 : b
a 3c 0,13
C H 0, 42.14 44a 36b 156c 13, 64
p 2p 10 O6 : c
NAP
a 0, 01
b 0, 03
BTKL
n CO2 0, 6. Xếp hình
%C3 H8O3 20, 23%
c 0, 04
Câu 4: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
C H O : a a 2b 0,13 a 0, 03
Ta có: n 2n 2
Don chat
.
Cm H 2m 2 O 4 : b 0,51.14 32a 62b 11, 2 b 0, 05
0, 05.174
Làm trội C
%C2 H 5OOC CH 2 COOC3 H 7 77, 68%
11, 2
Câu 5: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Axit : Cn H 2n 2 O 2 : a
NAP
14.0,5 44a 32b 20c 11, 2
11, 2 Este : Cm H 2m O 2 : b a b 0, 07
Ancol : C H O : c a 2c 0,19
p 2p 2 2
a 0, 03
n CO 0, 45
b 0, 04
min2
n C 0,12
XH
axit : CH 2 CH COOH.
c 0, 08 n
C 0,33
n C2 H3COOH 0, 03
%m C2 H3COOH 19, 29%
a 0, 08
n CO 0, 29
b 0, 01
min2
n C 0
XH
axit : CH 2 CH COOH.
c 0, 02 n C 0, 29
n C2 H3COOH 0, 08
80, 67%
a 0, 02
BTKL
n C 0, 2
b 0, 03
min
n C 0, 055
c 0, 025 n
C 0,145
C2 H 3COOH : 0, 02
Xếp hình cho C
CH 3COOCH 3 : 0, 03
n C2 H3COOH 0, 02
29,94%
C H OH : 0, 025
2 5
Câu 10: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n X 0,1 A Cn H 2n O 2 : a
Ta có: M X 100, 6
n CO2 0,34 B Cm H 2m 2 O 4 : b
a b 0,1 a 0, 03
Khi đó NAP
.
32a 62b 14.0,34 10, 06 b 0, 07
n CO 0,34
Ta có: min2
n C 0,17
n C 0,17
C2 H 4 O 2 : 0, 03 0, 03.60
Xếp hình cho C
%CH 3COOH 17,89%
C4 H 6 O 4 : 0, 07 10, 06
+ Nếu axit đa chức là C6 H8O 4 khi đó dễ dàng suy ra C của axit đơn chức là
0, 43 0, 06.6 0, 06.130
1, 75
HCOOH (loại vì có tráng Ag)
%C5 H 6 O 4 71,56%
0, 04 10,9
Câu 12: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n X 0,1
Ta có: M X 140, 4
n H2O 0, 5
n A a a b c 0,1
BTNT.H
Gọi n B b
2a b 0, 07
n c
BTKL
0,5.14 20a 44b 100c 14, 04
C
a 0, 03
BTKL
n CO2 0, 66
b 0, 01
n C 0, 09
n C 0,57
min
c 0, 06
C3 H8O 2 : 0, 03
Xếp hình cho C
X CH 2 CH COOH : 0, 01
%CH 2 CH COOH 5,128%
C H O : 0, 06
9 12 4
Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n O 2 : a
a 2b 0,14
23,8 Cm H 2m 2 O 4 : b
C H O : c 0,9.14 32a 62b 34c 23,8
p 2p 2 2
k a b c 0, 45
n X 0, 45
0,36a 0, 09b 0, 09c 0
k 2b 2c 0,36.2
a 0, 06
b 0, 04
n Cmin 0,8
n C 0,1.
c 0, 2
0, 06.74
Xếp hình cho C
%C3 H 6 O 2 18, 66%
23,8
Câu 14: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
15,1.0,5298
Ta có: n Trong
O
X
0,5
n COO 0, 25
16
CO : x x y 0,95 x 0,52
BTKL
m C H 15,1 0, 25.32 7,1 gam
2
H 2O : y 12x 2y 7,1 y 0, 43
n este 0, 09
n Axit 0, 07
n Cmin 0, 43
n C 0, 09
HCOOH : 0, 07 0, 07.46
Xếp hình cho C
%HCOOH 21,32%
C5 H8O 4 : 0, 09 15,1
BTKL
m RCOONa 38, 01
BTKL
m E 45, 09
n C(min)
trong muoi
0,375 0, 015.3.16 1, 096
45, 09 0,375.88
n Y n HCOOC3H7 0,375
%X 26,81%
45, 09
Câu 16: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n 2 O 2 : a 2a b 0, 09
Ta có: 7,52 Cm H 2m O 2 : b b c 0, 07
C H O : c NAP
0,31.14 34a 32b 30c 7,52
p 2p 2 2
a 0, 03
7,52 0,31.12 0,1.2.16
b 0, 03
BTKL
a 0,3.
c 0, 04 2
Câu 17: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n 2 O 2 : a 2a b 0, 04
Ta có: 4,54 Cm H 2m O 2 : b b c 0, 05
C H O : c NAP
0,17.14 20a 32b 44c 4,54
p 2p 2 2
a 0, 01
4,54 0, 06.32 0,17.2
b 0, 02
BTKL
a 0,19.
c 0, 03 12
Câu 18: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n 2 O 2 : a a 2c 0, 07
Ta có: 13,3 Cm H 2m 2 O 2 : b
a 2b 0, 085.2
C H O : c
NAP
0,59.14 44a 20b 100c 13,3
p 2p 6 4
a 0, 01
13,3 0,3.16 0,59.2
b 0, 02
BTKL
n CO2 0, 61
c 0, 03 12
0, 61.44 0,59.18 13,3
BTKL
a 0, 755
32
Câu 19: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n 2 O : a a b c 0,17
Ta có: 12,98 Cm H 2m 2 O 2 : b
a 2b c 0, 23
C H O : c
NAP
0, 65.14 4a 20b 32c 12,98
p 2p 2
a 0, 03
b 0, 06
BTKL
n CO2 0,56 Xếp hình
%C4 H8O 2 54, 24%
c 0, 08
Câu 20: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n 2 O : a a b 10, 04 9,93
Ta có: 10, 04 Cm H 2m 2 O 2 : b
b c 0,11
C H O : c
NAP
0, 4.14 4a 44b 32c 10, 04
p 2p 2
a 0, 05
b 0, 06
n CO2 0, 41
BTKL
a 0, 475
c 0, 05
ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 2
Câu 1: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
C H O : a a b 0, 21 a 0, 05
Ta có: n 2n 2
Don chat
.
Cm H 2m 2 O 4 : b 0,53.14 32a 62b 13,9 8 b 0, 08
C H O : a a 2b 0,15 a 0, 05
Ta có: n 2n 2
Don chat
.
Cm H 2m 2 O 4 : b 0, 43.14 32a 62b 10, 72 b 0, 05
0, 02.60
Làm trội C (xếp hình)
% H COOCH 3 11,19%
10, 72
Câu 7: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n ancol 0,17 C2 H 5OH : 0, 08
Xử lý ancol
n CO2 0, 42 C3 H 7 OH : 0, 09
44n CO2 18n H2O 14,56 0, 79.32 n CO 0, 66
2
2n CO2 n H2O 1, 92 n H2O 0, 6
C H O : a a 2b 0,17 a 0, 05
Ta có: n 2n 2
Don chat
.
Cm H 2m 2 O 4 : b 0, 66.14 32a 62b 14,56 b 0, 06
0, 03.88
Làm trội C (xếp hình)
% H COOC3 H 7 18,13%
14,56
Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Axit : Cn H 2n 2 O 4 : a
NAP
14.0, 41 76a 32b 20c 13,34
13,34 Este : Cm H 2m O 2 : b 2a b 0,18
Ancol : C H O : c 2a 2c 0, 24
p 2p 2 2
a 0, 07 axit : CH 2 COOH 2
n CO 0, 43
b 0, 04
min2
n C 0,11
XH
este : C3 H 6 O 2
c 0, 05 n
C 0,32
ancol : C2 H 4 OH 2
n C2 H4 OH 0, 05
% m C2 H4 OH 23, 24%
2 2
a 0, 07 axit : CH 2 COOH 2
n CO2 0, 43
b 0, 04
min
n C 0,11
XH
este : C3 H 6 O 2
c 0, 05 n
C 0,32
ancol : C2 H 4 OH 2
n CO2 0,1
a 0, 05 axit : CH 2 COOH 2
n CO2 0,54
b 0, 07
min
n C 0, 05 este : C3 H 4 O 2
XH
c 0, 03 n C 0, 49 hidrocacbon : C H O
6 6
n C6 H6O 0, 03
% m C6 H6O 21,59%
a 0, 05 axit : CH 2 COOH 2
n CO2 0,57
b 0, 07
min
n C 0, 08 este : C3 H 4 O 2
XH
c 0, 03 n C 0, 49 hidrocacbon : C H O
7 8
n C7 H8O 0, 03
% m C7 H8O 24, 04%
a 0, 09 axit : C3 H 5COOH
n CO2 0, 78
b 0, 04
min
n C 0,13 este : C3 H 6 O 2
XH
c 0, 05 n C 0, 65
hidrocacbon : C6 H 6 O
n C3H5COOH 0, 09
% m C3H5COOH 50, 26%
a 0, 09 axit : C3 H 5COOH
n CO2 0, 78
b 0, 04
min
n C 0,13 este : C3 H 6 O 2
XH
c 0, 05 n C 0, 65
hidrocacbon : C6 H 6 O
n C3H5COOH 0, 09
chay
n H2O 0, 27
m H2O 4,86
a 0, 05 ancol : CH 3OH
n CO2 0,58
b 0, 07
min n C 0,11 axit : CH 2 COOH 2
XH
c 0, 04 n C 0, 47
este : C8 H12 O6
n C8H12O6 0, 04
% m C8H12O6 47, 79%
Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ancol : Cn H 2n 2 O : a
NAP
14.0, 44 18a 62b 92c 12, 62
12, 62 Axit : Cm H 2m 2 O 4 : b
2b 3c 0,18
Este : C H O : c a 2b 0,17
p 2p 4 6
a 0, 05 ancol : C2 H 5OH
n CO2 0, 44
b 0, 06
min n C 0,13 axit : CH 2 COOH 2
XH
c 0, 02 n C 0,31
este : C8 H12 O6
n C2 H5OH 0, 05
% m C2 H5OH 18, 23%
a 0, 05 ancol : C2 H 5OH
n CO2 0, 72
b 0, 06
min
n C 0,13
XH
axit : C3 H 5COOH
c 0, 02 n C 0,59
este : C8 H12 O6
n C3H5COOH 0, 05
% m C3H5COOH 24, 63%
a 0, 02 ancol : C2 H 5OH
n CO2 0, 72
b 0, 07
min
n C 0,13
XH
axit : C3 H 5COOH
c 0, 04 n C 0,59
este : C8 H12 O6
n C8H12O6 0, 07
% m C8H12O6 80, 04%
n C4 H7 COOH 0, 02
Chay
n CO
Ax
2
V 2, 24 lit
0, 02.5 0,1
a 0, 07 axit : CH 2 COOH 2
n CO2 0, 43
b 0, 03
min
n C 0,17 este : H COOCH 3
XH
c 0, 08 n C 0, 28 ancol : C H OH
2 5
n C2 H5OH 0, 08
% m C2 H5OH 28,84%
C : 0, 24 COO : 0, 2
Dồn chất cho 9,68 gam E
H 2 : 0, 2
C : 0, 04
H : 0, 2
O : 0, 4 2
n 0, 04
Z
(các chất đều no)
n X Y 0,12
HOOC COOH : 0, 04
Xếp hình
CH 3COOH : 0, 04
24, 79%
HCOOH : 0, 08
1.3. Tư duy dồn chất và xếp hình trong bài toán hỗn hợp chứa aminoaxit, amin.
A. Định hướng tư duy
1. Nếu hỗn hợp chưa no thì ta bơm thêm H 2 vào để được hỗn hợp là no. Khi dồn chất ta xử lý với
NH
3. Nếu hỗn hợp amin là no đa chức, mạch hở ta dồn về H 2
CH
2
COO
NH
4. Nếu hỗn hợp có chứa este, amioaxit, amin, hidrocacbon ta dồn về
H 2
CH 2
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, mạch hở (là đồng đẳng) và hai
anken cần vừa đủ 0,2775 mol O 2 , thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn
CH 2 : 0,18
0, 03 x 1
Max
Ta dồn hỗn hợp về:
NH x :
x
BTKL
m 0,18.12 0,195.2 0, 03.14 2,97(gam) → Chọn B
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng bằng lượng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua dung dịch KOH
đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 32,68 gam, khí thoát ra có thể tích là 74,816 lít (đktc). Biết rằng trong
không khí, oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là nitơ. Công thức của amin có khối lượng phân tử lớn là
A. C2 H 2 N. B. C3 H 9 N. C. C4 H11 N. D. C5 H13 N.
C3 H 7 NH 2 : 0,12
Xếp hình cho C
%C3 H 7 NH 2 71, 65%. → Chọn A.
C2 H 4 : 0,1
Ví dụ 4: Hỗn hợp X chứa hai amin không no đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp có một nối đôi
C=C (Y và Z trong đó MY < MZ và nZ < nY) và một ancol no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 7,73
gam hỗn hợp X thu được 8,288 lít CO2 và 0,56 lít N2 ở (đktc). Xác định khối lượng của Z có trong X, biết
khi lên men ancol trên thu được axit axetic.
A. 18,37% B. 23,58% C. 29,56% D. 32,56%
Định hướng tư duy giải
C H N : a a 0, 05 a 0, 05
7, 73. n 2n 1
BTKL
Cm H 2m 2 O : b 0,37.14 15.0, 05 18.b 7, 73 b 0,1
0, 05n 0,1m 0,37
5n 10m 37
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm
N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư thì khối lượng glixerol thu
được là?
A. 9,2 B. 12,88 C. 11,04 D. 7,36
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a
a 2b 0, 2.2 1,9.2
DC
0, 2
H 2 : 0, 2 0,5a 0, 2 3b 2,59.2
CH 2 : b
a 0,16
n glixerol 0, 06
n Axit glutamic t
n COO 0,16 t 0,18 0,34 t
b 3, 4
147t 8, 7866
m 0,38 3, 4 .44 166,32 → Chọn D
t 0, 04
44 0,34 t 50, 44 100
Ví dụ 11: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp y chứa glyxin
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22
gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn
hơn trong Z là:
A. 14,42%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 26,76%.
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a a 0, 46
n lys 0, 06
a 2b 0,8 1, 79.2
Dồn chất
H 2 : 0, 4 0,5a 3b 0, 4 2.2, 055 b 1,16
CH 2 : b
n COO 0, 2
n X 0, 2
C3 H 9 N : 0, 08
CX 3, 6
X 0,12.73 → Chọn D
C4 H11 N : 0,12
%C4 H11 N
32, 74
26, 76%
BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 1
Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100
ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y
đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H6 C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và C4H8
Câu 2: Hỗn hợp X chứa etan, đimetylamin, metyl axetat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần
dùng 0,5475 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,045.
Câu 3: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần
dùng 0,9925 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,615% về khối lượng. Cho toàn
bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
A. 0,10. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,25.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715
mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch
HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.
A. 39,14 gam B. 33,30 gam C. 31,84 gam D. 39,87 gam
Câu 5: Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một
ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 15,84 gam CO2 và 8,28 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là:
A. 24,6% B. 30,4% C. 18,8% D. 28,3%
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,35 mol
O2, thu được 1,2 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là
A. 8,16 gam. B. 7,60 gam. C. 7,88 gam. D. 8,44 gam.
Câu 7: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng
0,1 mol O2, thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của a
là?
A. 0,04. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09.
Câu 8: Hỗn hợp X chứa đimetylamin, metyl axetat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng
0,4425 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là.
A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,045.
Câu 9: Hỗn hợp X chứa một amin no đơn chức, mạch hở và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn
hợp X, sản phẩm cháy thu được có 31,68 gam CO2 và 14,67 gam H2O. Xác định khối lượng của hỗn hợp
X ứng với 0,23 mol:
A. 10,68 B. 12,09 C. 11,06 D. 13,08
Câu 10: Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có hai liên kết đôi C=C trong phân tử) và một
anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp X, dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH) dư, thu được 107
gam kết tủa, khối lượng bình giảm 42,73 gam. Khối lượng của 0,28 mol X là?
A. 18,59 B. 19,08 C. 17,97 D. 16,85
Câu 11: Hỗn hợp X chứa metylamin, axit axetic và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,215
mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là.
A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,040.
Câu 12: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần
dùng 1,655 mol O2, thu được CO2, N2 và x gam H2O. Giá trị của x là?
A. 23,58. B. 28,25. C. 31,27. D. 20,24.
Câu 13: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần
dùng 1,99 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,378% về khối lượng. Khối lượng
ứng với 0,15 mol X là?
A. 28,6. B. 14,3. C. 32,2. D. 16,1.
Câu 14: Hỗn hợp X chứa một amin no đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn
hợp X, sản phẩm cháy thu được có 33,6 lít CO2 ở (đktc) và 35,1 gam H2O. Cho toàn bộ lượng amin có
trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl khối lượng muối thu được là. Biết số C trong amin lớn hơn số C
trong anken.
A. 28,92 B. 32,85 C. 48,63 D. 52,58
Câu 15: Hỗn hợp X chứa hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp (Y và Z trong đó MY
< MZ và nY < nZ) và một ancol no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 10,02 gam hỗn hợp X cần dùng
vừa đủ a mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được cho qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy
có 1,12 lít khí N2 thoát ra ở đktc đồng thời trong bình xuất hiện 40 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
ancol có trong X gần nhất với:
A. 62% B. 48% C. 61% D. 50%
Câu 16: Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875
mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
A. 0,07. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,03.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metylamin, metyl fomat và glyxin cần dùng 0,43
mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối
lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. Giá trị của m là
A. 8,64 gam. B. 7,92 gam. C. 8,28 gam. D. 7,20 gam.
Câu 18: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần
dùng 1,2 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O được dẫn qua bình dựng dung dịch
H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. Giá trị của m là
A. 17,28 gam. B. 19,01 gam. C. 21,42 gam. D. 24,29 gam.
Câu 19: Cho m gam hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần
dùng 0,4 mol O2, thu được 0,9 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là?
A. 6,1 gam. B. 5,9 gam. C. 7,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 20: Hỗn hợp X chứa hai amin không no, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp có một nối
đôi C=C (Y và Z trong đó MY < MZ và nY < nZ) và một ancol no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
9,47 gam hỗn hợp X thu được 16,72 gam CO2 và 0,56 lít N2. Xác định phân tử khối của Z:
A. 57 B. 71 C. 68 D. 85
BẢNG ĐÁP ÁN – 1
01.B 02.D 03.A 04.D 05.D 06.B 07.C 08.D 09.B 10.C
11.C 12.A 13.B 14.B 15.C 16.A 17.C 18.A 19.B 20.B
BẢNG ĐÁP ÁN – 6
01.D 02.D 03.A 04.B 05.D 06.B 07.A 08.C 09.D 10.D
11.A 12.B 13.B 14.D 15.A 16.C 17.B 18.C 19.A 20.B
C H NH : b
4 10
0,15.4.2 0,15.5 0,5b 0,9925.2
b 0, 07
32b
Lại có .100 22, 615%
a 0,1
n NaOH n COO 0,1
44b 0,15.58 0, 07.15
Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
(CH 3 )3 N : a 2.(3a 6 b) 4,5a 8 b 0, 715.2
0,1
C6 H12 (NH 2 ) 2 : b a b 0,1
a 0, 06 a 0,18
24,54
m 0,18.36,5 0,12.2.36,5 24,54 39,87
b 0, 04 b 0,12
Câu 5: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n 3 C3 H 5 NH 2 : 0, 08
%C2 H 6 28,3%
m 2 C2 H 6 : 0, 06
Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
H 2 O : 3a 0,35.2 a
b a 0, 2
Dồn chất
N 2 : a 3
CH : b 3a 2b 1, 2 b 0,3
2
m 0, 2.3.18 0, 2.28 0,3.14 0, 2.2 0, 2.63 7, 6
Câu 7: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: c mol → Bơm thêm c mol H2.
H 2 O : 3c 0,1.2 c
a a 0, 08
Dồn chất
N 2 : c 3
CH : a 2a 3c 0, 28 c 0, 04
2
Câu 8: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
COO COO
Dồn chất
X C2 H 5 NH 2
C2 H 6 : 0,12
C H NH : a
2 6
a
BTNT.O
0,12.2.2 0,12.3 0, 4425.2
a 0, 09
x 0, 045
2
a 0,13 BTNT.C
0,13n 0,1m 0, 72
13n 10m 72
b 0,1
n 4 C4 H 9 NH 2 : 0,13
m 12, 09gam.
m 2 C2 H 2 : 0,1
Câu 10: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
107
n CO2 1, 07 n CO 1, 07 a b 0, 28
Ta có: 100
2
42, 73 107 (44.1, 07 18n H O ) n H2O 0,955 a 0,115.2
2
a 0, 23 BTNT.C
0, 23n 0, 05m 1, 07
23n 5m 107
b 0, 05
n 4 C4 H 5 NH 2 : 0, 23
m 17,97 gam.
m 3 C3 H 6 : 0, 05
Câu 11: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
COO COO
Dồn chất
X CH 3 NH 2 CH 4 : 0,1
DC
CH
4 NH : a
a
BTNT.O
0,1.2 0,1.2 0, 215.2
a 0, 06
x 0, 03
2
Câu 12: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
COO COO
Dồn chất
X C4 H11 N
DC
C4 H10 : 0, 25
BTNT.O
0, 25.4.2 0, 25.5 0,5a 1, 655.2
C H NH : a
4 10
x 18 0, 25.5 0,12.0,5 23,58
a 0,12
m 0,3mol
x 0, 2.44 0,3.58 0,16.15 28, 6
m 0,15mol
x 14,3
a 0,3 BTNT.C
0,3n 0,1m 1,5
3n 1m 15
b 0,1
n 4 C4 H 9 NH 2 : 0,3
m 109,5.0,3 32,85 gam.
m 3 C3 H 6 : 0,1
Câu 15: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
CO : 0, 4
Cn H 2n : 0,1 x
Chay
2
H 2 O : 0, 4
Ta dồn X về 7, 74 NH 3 : 0,1
H O : x
2 2
BTKL
0, 4.14 0,1.17 34x 10, 02
x 0, 08
Trường hợp 1: Ancol là C3H8O2
C H NH : 2x
2 6
0, 24.2.2 0, 24.3 0,5.2x 0,875.2
x 0, 07
Câu 17: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
COO COO
Dồn chất
X CH 5 N
DC
CH 4 : 0, 2
0, 2.2 0, 2.2 0,5.a 0, 43.2
x 0,12
CH NH : a
4
m 18(0, 2.2 0,12.0,5) 8, 28
Câu 18: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
COO COO
Dồn chất
X C4 H11 N CH 4 : 0,18
DC
C H
4 10 NH : a
0,18.4.2 0,18.5 0,5.a 1, 2.2
x 0,12
m 18(0,18.5 0,12.0,5) 17, 28
Câu 19: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
H 2 O : 3a 0, 4.2 a
b a 0,1
Dồn chất
N 2 : a 3
CH : b 3a 2b 9 b 0,3
2
m 0,1.3.18 0,1.28 0,3.14 0,1.2 0,1.63 5,9
Câu 20: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
C H N : 0, 05 BTKL
Ta có 9, 47 n 2n 1 0,38.14 15.0, 05 34.b 9, 47
b 0,1
C H O
m 2m 2 2 : b
0, 05n 0,1m 0,38
5n 10m 38
m 2 C3 H 7 N : 0, 02
Xep hinh
M Z 71
n 3, 6 C4 H 9 N : 0, 03
ĐÁP ÁN BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 2
Câu 1: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
CO : a 44a 18b 34, 74 a 0,54
Ta có: 34, 74 2
H 2O : b 2a b 0,845.2 b 0, 61
C H CH 2 Max
Ta dồn hỗn hợp về: n 2n x 1
NH x
Giá trị của m lớn nhất khi n N 2(0, 61 0,54) 0,14
BTKL
m 0,54.12 0, 61.2 0,14.14 9, 66 gam
y 0,13.3 0,33 0,13 0,59
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
H 2 O : 3a 0, 43.2 a
b a 0,13
Dồn chất
N 2 : a 3
CH : b 3a 2b 1, 05 b 0,33
2
Câu 6: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: c mol → Bơm thêm c mol H2.
H 2 O : 3c 0,1.2 c
a a 0, 08
Dồn chất
N 2 : c 3
CH : a 2a 3c 0, 28 c 0, 04
2
b 0, 08 0, 04.3 0, 04 0,16
Câu 7: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
COO COO : a
Dồn chất
X C4 H11 N C4 H10 : 0,1
DC
C H
4 10 NH : b
0,1.4.2 0,1.5 0,5b 0, 6675.2
b 0, 07
32b
Lại có .100 17, 68%
a 0, 05
44b 0,1.58 0, 07.15
0, 07.14
m 0,1mol
x 0, 05.44 0,1,58 0, 07.15 9, 05
%m N 10,83%
9, 05
Câu 8: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
COO COO : a
Dồn chất
X C4 H11 N
DC
C4 H10 : 0,1
C H
4 10 NH : b
0,1.4.2 0,1.5 0,5b 0, 665.2
b 0, 06
m 0,1mol
x 0, 07.44 0,1.58 0, 06.15 9, 78
C H NH : b
4 10
0,12.4.2 0,12.5 0,5b 0, 7925.2
b 0, 05
C H NH : b
4 10
0,18.4.2 0,18.5 0,5b 1, 2.2
b 0,12
32.0, 09
%m O .100 17, 78%
44.0, 09 0,18.58 0,12.15
Câu 11: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
COO
NH : 0,1
a mol H 2
Dồn chất
H 2 : 0, 2
CH 2 : 0, 73 a 0, 2 0, 05 0, 48 a
BTNT.O
0, 2 0, 05 3 0, 48 a 0,965.2 a
a 0,12
0, 04 0, 26 3 0,5 a a 1, 2.2
a 0,3
BTNT.O
0, 085 0,39 3(4, 73 a) a 7, 4525.2
a 0,12
n triolein 0, 04
0, 04.884
0,38573
b 0, 47
m 44(0, 47 4, 73 0,12) 234, 08
44b 71, 23 0,12.2
Câu 16: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
COO : b
NH : 0,14
a mol H 2
Dồn chất
H 2 : 0,34
CH 2 : 3,97 a 0,34 0, 07 3,56 a
BTNT.O
0, 07 0,34 3(3,56 a) a 5, 605.2
a 0, 06
n triolein 0, 02
0, 02.884
0, 26224
b 0,32
m 44(0,32 3,56 0, 06) 173,36
44b 53, 46 0, 06.2
Câu 17: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
COO
NH : 0, 08
a mol H 2
Dồn chất
H 2 : 0,11
CH 2 : 0, 45 a 0, 04 0,11 0,3 a
0, 04 0,11 3(0,3 a) a 0, 625.2
a 0,1
0, 04.147
n COO 0,1 0, 03.3 0, 04 0, 23
m 36,8
%Glutamic 15,98%
36,8
Câu 19: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a
a 2b 0,11.2 2, 01.2 a 3,55
DC
0,11
H 2 : 0,11 0,5a 0,11 3b 1,13.2 b 0,125
CH 2 : b
0, 02.890
n COO 0, 02.3 0, 06 0, 02.2 0,16
m 25,8
% tristearin 68,99%
25,8
Câu 20: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a
DC 0,12mol H 2 a 2b 0, 2.2 5,52.2 0,12.2
0, 2
H 2 : 0, 2 0,5a 0, 2 3b 8,15.2 0,12
CH 2 : b
a 0,1
n chatbeo 0,1
n COO 0,1 0,1.3 0, 05 0, 45
b 5,39
0, 04.884
m 97,16 0,12.2 96,92
%triolein 36, 48%
96,92
ĐÁP ÁN BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 3
Câu 1: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
COO
NH : 0, 24
Dồn chất
BTNT.O
0,12 0,34 3a 4,16.2
H 2 : 0,34
CH 2 : a
a 2, 62
m 18.3, 08 55, 44
Câu 2: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Dồn chất
BTNT.O
0, 07 0,38 3(5, 72 a) a 8,865.2
a 0, 06
n triolein 0, 02
0, 02.884
0,17162
b 0, 44 n KOH 0, 44
44b 83, 787 0, 06.2
Câu 3: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a
a 2b 0,1.2 1,38.2 a 0, 08
n triolein 0, 02
0,11
DC
H 2 : 0,1 0,5a 0,1 3b 1,93.2 b 1, 24
CH 2 : b
0, 02.890
n COO 0, 02.3 0, 06 0, 02.2 0,16
m 25,8
% tristearin 68,99%
25,8
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a
DC 0,06mol H 2 a 2b 0,16.2 3,5.2 0, 06.2
0,16
H 2 : 0,16 0,5a 0,16 3b 5,1.2 0, 06
CH 2 : b
a 0,1
n chatbeo 0, 06
n COO 0,1 0, 06.3 0, 05 0,33
b 3,35
0, 05.147
m 63, 24 0, 06.2 63,12
%m axitglutamic 11, 64%
63,12
Câu 5: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a
DC 0,18mol H 2 a 2b 0,14.2 2,845.2 0,18.2
0,14
H 2 : 0,14 0,5a 0,14 3b 4, 2625.2 0,18
CH 2 : b
a 0, 09
n chatbeo 0, 05
n COO 0, 09 0, 05.3 0, 04 0, 28
b 2,84
0, 04.147
m 53, 71 0,18.2 53,35
%axitglutamic 11, 02%
53,35
Câu 6: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a
DC 0,36mol H 2 a 2b 0, 2.2 5,39.2 0,36.2
0, 2
H 2 : 0, 2 0,5a 0, 2 3b 8,195.2 0,36
CH 2 : b
n COO 0,1 0,1.3 0, 04 0, 44
m 98, 26 0, 72 97,54
0, 06.87
%m trilinolein 54, 01%
97,54
Câu 7: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a
DC 0,08mol H 2 a 2b 0, 2.2 4,58.2 0, 08.2
0, 2
H 2 : 0, 2 0,5a 0, 2 3b 6, 69.2 0, 08
CH 2 : b
a 0,12
n chatbeo 0, 08
n COO 0,12 0, 08.3 x 0,36 x
b 4, 4
147x
%m axitglutamic 0, 036585
44(0,36 x) 0,12.15 0, 2.2 4, 4.14 0,16
x 0, 02
n CO2 0,36 0, 02 4, 4 4, 78
m 210,32
a 0, 2
n chatbeo 0, 08
n COO 0, 2 0, 08.3 x 0, 44 x
b 4, 64
147x
%m axitglutamic 0,15957
44(0, 44 x) 0, 2.15 0, 28.2 4, 64.14 0,16
x 0,1
n COO 0, 2 0, 08.3 0,1 0,54
m 0,28mol
Z 92,12
m 0,14mol
Z 46, 06
0, 07 0,32 3(0, 7 a) 1, 425.2 a
a 0,18
Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
COO
NH : 0, 22
a mol H 2
Dồn chất
H 2 : 0, 44
BTNT.H
CH 2 :1, 45 a 0,11 0, 44 0,9 a
0,11 0, 44 3(0,9 a) 1,845.2 a
a 0, 22
Câu 14: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
COO : a
NH : 0,16
46a 14b 15.0,16 11, 48
BTKL
n N2 0, 08
Don chat
H 2 : a a 3b 0, 08 0,88.2
CH 2 : b
Gly : 0, 02
a 0, 03
Lys : 0, 01
b 0,55
0,58 0, 02.2 0, 01.6
BTNT.N
n a min 0,12
BTNT.C
Ca min 4 → Amin trong X là C4H9N
0,12
Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
COO
NH : a
a 2b 0,54 1,13.2
Dồn chất
H 2 : 0, 26 0,5a 3b 0, 26 1, 285.2
CH 2 : b
a 0,34
n lys 0, 04
n COO 0,16
n glu 0, 06
b 0,86
0,35
mZ (0,12.117 0, 08.(117.4 18.3)) 82,53gam
0, 2
Câu 2: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n CO 1, 4 X : a a b 0, 22 a 0,1 Gly : 0,1
Ta có: 2
Xephinh
n N2 0,35 Y : b a 5b 0, 7 b 0,12 Gly5 : 0.12
NAP.332
3.0,3 3.0, 05 2n O2
VO2 8, 4 lít
m Max 0,57.127 72,39 gam
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n C H N 0, 4
2 2 n3 C2 H 5 NO 2 : 0, 03
Ta có:
n Cm H2 m1NO2 0, 07 Làm trội C
X C2 H 5 NH 2
BTNT.C
.
C 3 H 7 NO 2 : 0, 04
n CO2 1,38
Câu 5: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n H O 0, 46
Ta có: Z
chay
2
n CO2 N2 0, 4
n CO2 n H2O n N2 n A min
n A min 0, 06
n A.a 0, 06
BTKL
m 21,5 0,3.36,5 32, 45 gam
n CO2 n H2O n N2 n A min
n A min 0, 08
n A.a 0,18
BTKL
m 33,84 0, 27.74,5 36,5.0,39 68,19 gam
21,5
Với m Z 21,5
nZ .0,12 0,3
n HCl 0,3
8, 6
BTKL
m 21,5 0,3.36,5 32, 45 gam
n HCl 0, 02(mol)
Ta có:
n X n Cn H2 n1NO2 0, 035(mol)
n KOH 0, 055(mol)
BTNT.C
CO 2 : 0, 035n
Cn H 2n 1 NO 2
Ch.y
BTNT.H 2n 1
H 2O : .0, 035
2
2n 1
BTKL
0, 035n.44 .0, 035.18 7, 445
n 3, 2857
2
a 3, 2857.14 47 .0, 035 3, 255(gam)
BTKL
m 0,115.12 0,1325.2 0, 035.14 0, 035.32 3, 255
Câu 9: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n CO 1, 2
Ta có: 2
n Y 2(n H2O n CO2 ) 0, 2(mol)
n H2O 1,3
0, 2.0, 45
Vậy số mol Y có trong 0,45 mol X là: 0,18(mol)
0,5
BTNT.N
n HCl 0,18
m 6,57(gam)
n trong
N
X
n NH2 n HCl 0, 03
n Otrong X 0,1
CO 2 : a(mol)
BTKL
44a 18b 7, 79
X
H 2 O : b(mol) BTNT.Oxi
O 2 :0,1425
BTKL
44na 9a(2n 1) 19,5
n 3
BTNT.O 2n 1
2a 0, 75 2na .a a 0,1
2
C2 H 5 NO 2 : 0, 05 103
%C4 H 9 NO 2 57,865%
C4 H 9 NO 2 : 0, 05 103 75
HCOOH : 0,1
0,3 CH 3COOH : 0,1
H N CH COOOH : 0, 075
2 2
H N CH 2 COONa : 0, 01 BTKL
m 2 m 8,57
NaOH : 0,19
Câu 14: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
21,5 14, 2 X : 0,12
BTKL
n HCl 0, 2 n NH2
36,5 Y : 0, 08
C3 H 9 N : 0,12
BTKL
m 8,88(gam)
H 2 N CH 2 CH 2 COOH : 0, 08
Câu 15: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n HCl 0, 45
n NH2 0, 45
n O 0,9
N : 0,15
O : 0,3
CO : a 12a b 5, 05
Với 11,95 gam 2
C : a H 2 O : 0,5b 2a 0,5b 0, 4125.2 0,3
H : b
a 0,35
m 35(gam)
b 0,85
Câu 16: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CO2 0, 24
n 12,54 0, 24.44
H2O 0,11
18
Ta có:
n N2 0, 01(mol)
4, 02 0, 24.12 0,11.2 0, 01.28
BTKL
n Trong
O
X
0, 04
16
C : H : O : N 0, 24 : 0, 22 : 0, 04 : 0, 02 12 :11: 2 :1
C12 H11 NO 2
n HCl 0,15.5.1,1 0,825(mol)
NaOH
m 0,825.58,5
(457 5 23.5).0,15 133,3125
NaCl
BTKL
11, 48 0,88.32 37, 4 28n N2
n N2 0, 08
CO 2 : a
N 2 : 0, 08
BTKL
44a 18(a 0, 08) 37, 4
a 0,58
H O : a 0, 08
2
n Gly 0, 02
n
BTNT.O trong X
O 0, 24
n Gly Lys 0, 03
n Lys 0, 01
BTNT.N
n a min 0,12
Với amin
n CO2 n H2O 0,15. Cộng dồn
n CO2 n H2O 0,15 0,3 0,15
n CO 1,5
2
m 150 1,5.44 1,35.18 59, 7
n H2O 1,35
ĐÁP ÁN BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 5
Câu 1: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CO 0, 4
Ta có: 2
n Y 0, 6 0, 4 0, 2
n H2O 0, 6
Và n X 0,1
X là este hai chức của axit glutamic và C2H5OH
BTNT.C
n CO2 0, 02.8 0,11.10 1, 26
a 126
n 0, 2
X
n a min 1, 29 1, 09 0, 2
n Otrong Z 0, 2
n Y 0,1
BTNT.O
0, 2 1, 445.2 1, 29 2n CO2
n CO2 0,9
n N2 0,19
CH 3 NH 2 : 0, 08 0, 08.31
%CH 3 NH 2 11,32%
C2 H 5 NH 2 : 0,12 21,9
n 0,1
X
n a min 0,91 0,81 0,1
n Otrong Z 0, 2
n Y 0,1
BTNT.O
0, 2 1, 035.2 0,91 2n CO2
n CO2 0, 68
n N2 0,13
C2 H 5 NH 2 : 0, 06 0, 06.45
%C2 H 5 NH 2 16, 05%
C3 H 7 NH 2 : 0, 04 16,82
n CO 1, 09 BTKL
BTNT.O
0, 48 1,385.2 2n CO2 n H2O
2 m 25, 7
n H2O 1, 07
Câu 6: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Áp dụng tư duy dồn chất ta có n CO2 N2 n H2O
CO 2 : 0,56
N2 : a
BTKL
15, 28 0, 78.32 0,56.44 28a 18(a 0,56)
H O : a 0,56
2
a 0,12
n H2O 0, 68
BTNT.O
n Otrong X 0, 24
n Gly Lys 0,12
n Gly 0, 08
0,56 0, 08.2 0, 04.6
n Lys 0, 04
BTNT.C
Ca min 2
BTNT.N 0, 08
n a min 0, 08
0, 08.43
%C2 H 3 NH 2 22,513%
15, 28
Câu 7: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Hướng xử lý 1: Dùng dồn chất
COO : 0, 07
Dồn X thành
NH 3 : 0, 07
44(0, 07 a) 18(a 0, 07.1,5) 16,13
a 0,18
CH : a
2
BTKL
m 6, 79
Hướng xử lý 2: Dùng CTĐC
CO : a 44a 18b 16,13 a 0, 25
x
chay
2
a 0, 25.14 0, 07.47 6, 79
H
2 O : b a b 0, 035 0 b 0, 285
n 0, 07
Y
n N2 0, 035 cháy Z có : n CO2 n H2O 0, 03
Z : Cn H 2n 2 O 2
n Z 0, 03
C3 H 7 O 2 N : 0, 07
Xếp hình
Y : CH 3 CH(NH 2 )COOH
C H
5 8 2O : 0, 03
Bơm x mol gốc –COO- vào X để cho trở thành hỗn hợp mới chỉ chứa các amino axit.
CO 2 : a a b 0,1 1,51 a 0, 6
2 0, 2 x 0,915.2 2a b
Ta có: H 2 O : b b 0,81
N : 0,1 NAP.332 x 0,11
2 a x b 0,1 0, 2
a 0,32 7,88.0,3
m 0,3.63 30, 72
b 0, 2 0, 2
Câu 13: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Giả sử ta nhấc O2 ra và thay bằng H2 khi đó Z sẽ biến thành
Cn H 2n : 0,12 CO : 0,34
Z
0, 4 2
n H2O 0,34 0,18 0,52
NH 3 : 0,12 N 2 : 0, 06
Thực tế n H2O 0, 46
n Trong
O
Z
0,12
BTKL
m Z 8, 6(gam)
21,5
Với m Z 21,5
nZ .0,12 0,3
n HCl 0,3
8, 6
BTKL
m 21,5 0,3.36,5 32, 45(gam)
Câu 14: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n CO 0,36 A min : a a b 0,14
Ta có: 2
0,14
n H2O 0, 46 ankan : b a 2b 0,1.2
a 0, 08 BTNT.C
0, 08n 0, 06m 0,36
4n 3m 18
b 0, 06
n 3 C3 H 5 NH 2 : 0, 08
%C2 H 6 28,3%
m 2 C2 H 6 : 0, 06
Câu 15: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3 0,125
BTNT.Na
n E 0, 25(mol)
7,8825 C2 H 5OH : 0,16
M ete .2 84, 08
12, 76
0, 25.0, 75 C3 H 7 OH : 0, 09
CO : a BTNT.O
Quy đốt muối về đốt axit 2
n axit 0, 25 a 0, 43
H 2O : a
HCOOH BTNT.C
0,16 0, 09n 0, 43
n 3
Cn H 2n O 2
HCOOC2 H 5 : 0,16
%C2 H 5COOC3 H 7 46,86%
C2 H 5COOC3 H 7 : 0, 09
Câu 16: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
E cháy
BTKL
m E 0, 4275.32 19, 71 0,15.14
m E 8,13
BTKL
m 7, 06 gam
8,13 0, 06.56 m 4, 07 0, 02.18
0, 2 CH 3OH : 0, 02
C 1, 428
3, 74
%CH 3 NH 2 48,59%
0,14 CH 3 NH 2 : 0,1
Câu 18: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
CH : 0, 095 Gly
3, 21 2
Dồn chất
C 2,375
HNO 2 : 0, 04 Ala
CO 2 : 0, 095
O 2 : 0,17
n Khong khi 0,85 A
B N 2 : 0, 02 0, 68 0, 7
N 2 : 0, 68 du
O 2 : 0,17 0, 04 0,1525 0, 0575
nRT 0,8525.0, 082.(127 273)
p 13,981(atm)
V 2
Câu 19: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
N : a
2
Ta có: n H2O 0,37
BTKL
a 0, 07
CO
2 : 0, 27 a
n E 0,14
C 1, 43
CH 3 NH 2
0, 08
BTNT.O
n Trong
O
E
0, 08
n CH3 NH2 0,14 0,1
48,59%
2
Câu 20: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
N : a
2
Ta có: n H2O 0, 48
BTKL
a 0, 08
CO 2 : 0,38 a
n E 0,16
C 1,875
CH 3 NH 2
BTNT.O
n Trong
O
E
0,12
n CH3 NH2 0,1
BTKL
8, 72 0, 06.40 m 0,1.31 0, 06.18
m 6,94
ĐÁP ÁN BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 6
Câu 1: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n a min 0,12
Ta có: n N2 0, 06
X
BTNT.O
n H2O 1, 03.2 0,56.2 0,94
n anken ankan 0, 4 0,12 0, 28
n 0, 2
CH 4
0,56 0,94 0, 06 n ankan 0,12
ankan
n anken 0, 08
Làm trội C → amin phải là CH3NH2
0,56 0, 2 0,12
BTNT.C
Canken 3
%C3 H 6 32, 68%
0, 08
Câu 2: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có: 0, 43 n H2O 0, 065 n COO 0,1
n COO n H2O 0,595
BTNT.O
2n COO 0,5625.2 0, 43.2 0,595 n COO
n COO 0,11
BTNT.O
2n COO 0, 7125.2 0,58.2 0, 775 n COO
n COO 0,17
m X 0,58.12 0, 605.2 0, 075.28 0,17.32 15, 71
m 15, 71 0,15.36,5 21,185
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Hướng xử lý 1: Dùng tư duy dồn chất
COO
NH : 0,18
BTNT.C
n COO 0, 2
n glu 0, 05
39,99%
H 2 : 0,15
BTNT.O
CH 2 : 0, 47
BTNT.O
2n COO 0,825.2 0, 67.2 0,91 n COO
n COO 0, 2
n Glu 0, 2 0,15 0, 05
%Glu 39,99%
m
X 0, 67.12 0, 71.2 0, 09.28 0, 2.32 18,38
n CO2 n H2O n N2 n A min
n A min 0, 06
n A.a 0, 06
BTKL
m 21,5 0,3.36,5 32, 45(gam)
Câu 7: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n H O 1, 01
Ta có: Z
chay
2
n CO2 N2 0,93
n A min n H2O (n CO2 n N2 )
n A min 0, 08
n A.a 0, 2
CO : 0, 79 BTKL
0,93 2
m Z 21,82(gam)
N 2 : 0,14
32, 73
Với m Z 21,82
nZ .0,18 0, 42
n HCl 0, 42
21,82
BTKL
m 32, 73 0, 42.36,5 48, 06(gam)
Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
COO : 0,12
Dồn chất NH 3 : 0, 2
m 16,12
CH 2 : 0,54
BTNT.O
0,16.2 1, 29.2 2c c b 0, 04
3c b 2,94
Dồn hỗn hợp axit và este thành C6H12O8
b 0,12
n E ' 0,12 0, 09 0, 25b
c 0,54 1,5b
4
Và
3(0,54 1,5b) b 2,94
b 0, 24
a 0, 03
H O : 0, 28 0,16 0, 28 n N2 n a min
Ta có: 2
CO 2 ;0,16 n a min 2n N2
n a min 0, 04
CH 3 NH 2 (làm trội C)
BTNT.O
0, 2.2 2a 0, 7.2 0,95
a 0,975(mol)
Câu 20: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n CO2 0,5
Ta có: n X 0, 25
n N2 0,125
n H2O 0, 725
BTNT.O
0,15.2 2.n O2 0,5.2 0, 725
n O2 0, 7125
a 22,8
CHỦ ĐỀ 2
SỰ ẢO DIỆU CỦA CÔNG THỨC NAP.332 KẾT HỢP VỚI TƯ DUY DỒN CHẤT, XẾP HÌNH
TRONG BÀI TOÁN PEPTIT
2.1. Tư duy NAP giải bài toán biện luận số liên kết peptit.
A. Định hướng tư duy
+ Biết tỷ lệ mol các peptit
+ Biết tỷ lệ mol các mắt xích
+ Biết tổng số mắt xích (liên kết, nguyên tử oxi).
Dạng toán này là dạng toán đặc thù, cách giải của nó dựa vào phương trình nghiệm nguyên trong toán
học. Để hiểu kỹ thuật giải mời các bạn theo dõi qua những lời giải minh họa dưới đây:
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 5 tỉ lệ số mol
X:Y=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 99,68 gam alanin và 60 gam glyxin. Giá trị
của m là:
A. 135,68 B. 133,76 C. 142,34 D. 128,26
Định hướng tư duy giải:
X : a thuy phan Ala :1,12
Ta có: 1
Ala : Gly 1,12 : 0,8 7 : 5
Y2 : 2a Gly : 0,8
1,92
a n1 2n 2 1,92 n1 2n 2 12k
a
n1 n 2 7 n1 n 2 7
k 1
a 0,16
m 1,12.71 0,8.57 3.0,16.18 133, 76
Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 10 tỉ lệ số mol
X:Y=1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 6,3 gam Gly; 9,612 gam Ala và 8,424 gam
Val. Giá trị của m là:
A. 20,448 B. 20,484 C. 21,024 D. 20,304
Định hướng tư duy giải:
Gly : 0, 084
X1 : a thuy phan
Ta có: Ala : 0,108
Gly : Ala : Val 7 : 9 : 6
Y2 : 3a Val : 0, 072
0, 264
a n1 3n 2 0, 264 n1 3n 2 22k
a
n1 n 2 15 n1 n 2 12
k 1
a 0, 012
m 20, 448
Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X là Y trong đó tổng nguyên tử oxi trong hai phân tử là 12, tỉ lệ số mol
X:Y=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A được 4,125 gam Gly; 5,874 gam Ala và 5,148 gam
Val. Giá trị của m là:
A. 12,771 B. 13,257 C. 12,717 D. 12,933
Định hướng tư duy giải:
Gly : 0, 055
X1 : a thuy ngan
Ta có: Ala : 0, 066
Gly : Ala : Val 5 : 6 : 4
Y2 : 2a Val : 0, 044
0,165
a n1 2n 2 0,165 n1 2n 2 15k
a
n1 n 2 10 n1 n 2 12
k 1
a 0, 011
m 12, 771
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 2:5:3. Tổng số liên kết
peptit trong A, B, C bằng 14. Thủy phân hoàn toàn 41,54 gam X, thu được 0,24 mol X1; 0,13 mol X2 và
0,17 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần 58 gam O2. Giá trị gần nhất của m?
A. 37 B. 33 C. 34 D. 35
Định hướng tư duy giải:
n1 n 2 n 3 17
k 1
Ta có: 0,54
n X 0,1
2n1 5n 2 3n 3 a 54k a 0, 01
1,8125
Dồn chất
n CO2 1, 72
NAP.332
n O2 2,175
m .41,54 34, 616
2,175
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 7:5:3. Tổng số liên kết
peptit trong A, B, C bằng 19. Thủy phân hoàn toàn 88,54 gam X, thu được 0,37 mol X1; 0,41 mol X2 và
0,36 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 88,54 gam
X, dẫn sản phẩm qua bình đựng Ba(OH)2 dư khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam?
A. tăng 516,51 B. giảm 516,51 C. giảm 150,82 D. tăng 150,82
Định hướng tư duy giải:
n1 n 2 n 3 22
k 1
Ta có: 1,14
n x 0,15
7n1 5n 2 3n 3 a 114k a 0, 01
Dồn chất
n CO2 3, 77
NAP.332
n H2O 3,35
giam
m Binh 516,51gam
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 2 peptit A, B (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 5:3. Tổng số liên kết peptit
trong A, B bằng 9. Thủy phân hoàn toàn 38,11 gam X, thu được 0,14 mol X1; 0,27 mol X2. Biết X1, X2
đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam thu được 3,54 mol CO2 tìm m
A. 53,4 B. 57,31 C. 76,22 D. 49,6
Định hướng tư duy giải:
n1 n 2 11
k 1
Ta có: 0, 41
n x 0, 08
5n1 3n 2 a 41k a 0, 01
3,54
Dồn chất
n CO2 1, 77
m .38.11 76, 22 gam
1, 77
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Thủy phân hoàn toàn m
gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 8,01 gam Ala và 6 gam Gly. Biết tổng số liên kết peptit trong
phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 9. Giá trị của m là?
A. 10,83 B. 12,03 C. 11,67 D. 11,47
Câu 2: Hỗn hợp A gồm 3 peptit X,Y và Z trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 7 tỉ lệ số mol
X:Y:Z=2:2:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,25 gam Gly; 8,01 gam Ala và 8,19 gam
Val. Giá trị của m là:
A. 18,57 B. 18,39 C. 19,11 D. 19,47
Câu 3: Peptit X và peptit Y có tổng mắt xích nhỏ hơn 10 và tỷ lệ mol tương ứng là 1:3. Nếu thủy phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa peptit X và Y thu được 6,75 gam Gly và 4,45 gam Ala. Giá trị của m là:
A. 9,2 B. 9,4 C. 9,6 D. 9,8
Câu 4: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích nhỏ hơn 19 với tỷ lệ mol tương ứng là 1:3.
Thủy phân hoàn toàn m gam T thu được 6 gam Gly; 8,01 gam Ala và 14,04 gam Val. Giá trị của m là:
A. 23,55 B. 26,22 C. 20,18 D. 24,84
Câu 5: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 3:5:2. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 4,5 gam Gly, 13,35 gam Ala và 9,36 Val. Biết tổng số mắt
xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 12. Giá trị của m là:
A. 21,39 B. 23,79 C. 36,12 D. 28,23
Câu 6: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 7,35 gam Gly, 12,46 gam Ala và 8,19 Val. Biết tổng số
mắt xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 21. Giá trị của m là:
A. 23,176 B. 23,896 C. 23,464 D. 24,112
Câu 7: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 57,75 gam Gly, 93,45 gam Ala và 57,33 Val. Biết tổng số
mắt xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 23. Giá trị của m là:
A. 172,35 B. 174,51 C. 176,31 D. 173,79
Câu 8: Hỗn hợp E chứa hai peptit X và Y có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 10, tỷ lệ mol tương ứng là
1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong điều kiện thích hợp thu được 4,2 gam Gly, 12,46 gam Ala và
13,104 gam Val. Giá trị của m gần nhất với?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
Câu 9: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 10 tỉ lệ số mol
X:Y=1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 6,408 gam Ala và 28,08 gam Val. Giá trị của
m là:
A. 35,168 B. 33,176 C. 42,434 D. 29,736
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1)
thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân
tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là:
A. 145. B. 146,8. C. 151,6. D. 155.
Câu 11: Hỗn hợp gồm ba peptit X đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m
gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit
trong phân tử của ba peptit nhỏ hơn 13. Giá trị của m là:
A. 18,47 B. 18,83 C. 18,29 D. 19,19
Câu 12: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 7 tỉ lệ số mol
X:Y =2:1. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 12,46 gam alanin, 7,5 gam glyxin và 2,34
gam Valin. Giá trị của m là:
A. 18,70 B. 19,23 C. 20,34 D. 28,08
Câu 13: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số mắt xích là 16 tỉ lệ số mol X:Y=2:3. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 144,18 gam alanin, 108 gam glyxin và 63,18 gam Valin. Giá
trị của m là:
A. 218,70 B. 198,23 C. 258,66 D. 228,08
Câu 14: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử 8 tỉ lệ số mol
X:Y=2:1.Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 0,54 mol alanin, 0,72 mol glyxin và 0,09 mol
Valin. Giá trị của m là:
A. 91,08 B. 87,48 C. 84,78 D. 93,15
Câu 15: Hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử nhỏ hơn 11, biết tỉ
lệ số mol X:Y:Z=2:3:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 94,5 gam Gly, 56,07 gam Ala
và 63,18 gam Val. Giá trị của m gần nhất với:
A. 210 B. 198 C. 183 D. 190
Câu 16: Hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z trong đó tổng số nguyên tử oxi trong phân tử là 21, số liên kết
peptit trong Z lớn hơn 5 và số mắt xích trong Y thuộc khoảng (5;10), biết tỉ lệ số mol X:Y:Z=2:3:4. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 187,5 gam Gly, 186,9 gam Ala và 117 gam Val. Giá trị của m
gần nhất?
A. 290 B. 407 C. 428 D. 390
Câu 17: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 7,35 gam Gly, 12,46 gam Ala và 8,19 Val. Biết tổng số
mắt xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 21. Giá trị của m gần nhất:
A. 23,50 B. 40,27 C. 32,18 D. 20,90
Câu 18: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 0,51 mol Gly, 0,51 mol Ala và 0,21 mol Val. Biết tổng số
mắt xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 21. Giá trị của m là:
A. 73,50 B. 80,27 C. 82,18 D. 89,31
Câu 19: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 15 với tỷ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy
phân hoàn toàn m gam T thu được 6 gam Gly, 8,01 gam Ala và 14,04 gam Val. Biết thủy phân hoàn toàn
X trong NaOH thì chỉ thu được một muối. Phần trăm khối lượng của X trong T là:
A. 20,13% B. 26,22% C. 20,83% D. 24,84%
Câu 20: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 12 với tỷ lệ mol tương ứng là 4:3. Thủy
phân hoàn toàn m gam T thu được 22.5 gam Gly, 8,01 gam Ala và 3,51 gam Val. Biết thủy phân hoàn
toàn X trong NaOH thì chỉ thu được một phần muối. Phần trăm khối lượng của Y trong T là:
A. 47,05% B. 48,05% C. 45,08% D. 46,35%
Câu 21: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 13 với tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy
phân hoàn toàn m gam T thu được 14,25 gam Gly, 10,68 gam Ala và 3,51 gam Val. Biết thủy phân hoàn
toàn X trong KOH thì chỉ thu được một muối. Tỉ lệ số số mol Gly của (X/Y) là
A. 3/4 B. 5/4 C. 10/9 D. 5/7
Câu 22: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 11 với tỷ lệ mol tương ứng là 3:4. Thủy
phân hoàn toàn m gam T thu được 22.5 gam Gly, 3.56 gam Ala và 4.68 gam Val. Biết thủy phân hoàn
toàn X trong KOH thì chỉ thu được một muối. Khối lượng của Y trong E là:
A. 16,15 B. 10,80 C. 23,30 D. 14,36
Câu 23: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 12 với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Thủy
phân hoàn toàn m gam T thu được 11.25 gam Gly, 1.78 gam Ala và 1.17 gam Val. Biết thủy phân hoàn
toàn X trong KOH thì chỉ thu được một muối. Tỉ lệ mắc xích Vla trong Y là
A. 5/3 B. 2/3 C. 1/6 D. 4/7
Câu 24: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 11 với tỷ lệ mol tương ứng là 3:2. Thủy
phân hoàn toàn m gam E thu được 14.25 gam Gly, 5.34 gam Ala và 3.51 gam Val. Biết thủy phân hoàn
toàn Y trong NaOH thì chỉ thu được một muối. % khối lượng C của X có trong hỗn hợp E là.
A. 27,56% B. 32,27% C. 67,73% D. 72,44%
Câu 25: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 2:3:4. Tổng số liên kết
peptit trong A, B, C bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và
0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị gần nhất của m?
A. 26 B. 24 C. 28 D. 30
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
01.B 02.A 03.B 04.A 05.B 06.C 07.B 08.C 09.D 10.A
11.D 12.A 13.C 14.D 15.C 16.B 17.A 18.D 19.A 20.B
21.C 22.D 23.C 24.B 25.A
Câu 1:
Định hướng tư duy giải
X1 : a
Gly : 0, 08
Ta có: Y2 : 2a
thuy phan
Gly : Ala 8 : 9
Z : 3a Ala : 0, 09
3
0,17
a n1 2n 2 3n 2 0,17 n1 2n 2 3n 2 17k
a
n1 n 2 n 3 12 n1 n 2 n 3 12
k 1
a 0, 01
m 12, 03
Câu 2:
Định hướng tư duy giải
X1 : 2 a Gly : 0, 07
Ta có: Y2 : 2a
thuy phan
Ala : 0, 09
Gly : Ala : Val 7 : 9 : 7
Z : 3a Val : 0, 07
3
0, 23
a 2n1 2n 2 3n 2 0, 23 2n1 2n 2 3n 2 23k
a
n1 n 2 n 3 10 n1 n 2 n 3 10
k 1
a 0, 01
m 0, 07.57 0, 09.71 0, 07.99 0, 07.18 18,57
Câu 3:
Định hướng tư duy giải
X : a Gly : 0, 09
Ta có:
Gly : Ala 9 : 5
Y : 3a Ala : 0, 05
BTNT.N 0,14
a n1 3n 2 0,14
n1 3n 2 14k
a
n1 n 2 10
k 1
a 0, 01
BTKL
m 9, 4 gam
Câu 4:
Định hướng tư duy giải
n Gly 0, 08
Ta có: n Ala 0, 09
Gla : Ala : Val 8 : 9 :12
n 0,12
Val
X : a
BTNT.N
a n1 3n 2 0, 29 0, 29
Gọi
n1 3n 2 29k
Y : 3a n1 n 2 19 a
k 1
a 0, 01
m 23,55
Câu 5:
Định hướng tư duy giải
X : 3a Gly : 0, 06
Ta có: Y : 5a
Ala : 0,15
Gly : Ala : Val 6 :15 : 8
Z : 2 a Val : 0, 08
BTNT.N 0, 29
3n1 5n 2 2n 3 29k
a
k 1
a 0, 01
m 23, 79
n1 n 2 n 3 9
Câu 6:
Định hướng tư duy giải
X : a Gly : 0, 098
Ta có: Y : a Ala : 0,14 Gly : Ala : Val 7 :10 : 5
Z : 2 a Val : 0, 07
BTNT.N 0,308
n1 n 2 2n 3 22k
a
k 1
a 0, 014
m 23, 464
n1 n 2 n 3 21
Câu 7:
Định hướng tư duy giải
X : a Gly : 0, 77
Ta có: Y : 2a
Ala :1, 05
Gly : Ala : Val 11:15 : 7
Z : 3a Val : 0, 49
k 1
a 0, 07
m 174,51
Câu 8:
Định hướng tư duy giải
Ta có: Gly : Ala : Val 0, 056 : 0,14 : 0,112 2 : 5 : 4
n1 n 2 11
n1 3n 2 11k
k 1, 2,3
a n1 3n 2 0,308
0,312
a n1 3n 2 0,312 n1 3n 2 13k
a
n1 n 2 10 n1 n 2 12
k 2
a 0, 012
m 0, 072.71 0, 24.99 4.0, 012.18 29, 736
Câu 10:
Định hướng tư duy giải
Gly : 0, 4
X1 : 4a thuy ngan
Ta có: Ala : 0,8
Gly : Ala : Val 2 : 4 : 3
Y
2 : a Val : 0, 6
1,8
a 4n1 n 2 1,8 4n1 n 2 9k
a
k 2
a 0,1
n1 n 2 9 n1 n 2 9
1
k 3
a
m 145
15
Câu 11:
Định hướng tư duy giải
X1 : a
Ala : 0,16
Ta có: Y2 : a
thuy ngan
Ala : Val 16 : 7
Z : 3a Val : 0, 07
3
0, 23
a n1 n 2 3n 3 0, 23 n1 n 2 3n 3 23k
a
n1 n 2 n 3 16 n1 n 2 n 3 16
k 1
a 0,1
m 19,19
Câu 12:
Định hướng tư duy giải
Ala : 0,14
X1 : 2a thuy ngan
Ta có: Gly : 0,1 Ala : Gly : Val 0,14 : 0,1: 0, 02 7 : 5 :1
Y2 : a Val : 0, 02
0, 26
a 2n1 n 2 0, 26 2n1 n 2 13k
a
n1 n 2 9 n1 n 2 9
k 1
a 0, 02
m 0,14.71 0,1.57 0, 02.99 3.0, 02.18 18, 7
Câu 13:
Định hướng tư duy giải
Ala :1, 62
X1 : 2a thuy ngan
Ta có: Gly :1, 44
Ala : Gly : Val 1, 62 :1, 44 : 0,54 9 : 8 : 3
Y2 : 3a Val : 0,54
3, 6
a 2n1 3n 2 3, 6 2n1 3n 2 20k
a
k 2
a 0, 09
n1 n 2 16 n1 n 2 16
m 1, 62.71 1, 44.57 0,54.99 5.0.09.18 258, 66
Câu 14:
Định hướng tư duy giải
Ala : 0,54
X1 : 2a thuy ngan
Ta có: Gly : 0, 72
Ala : Gly : Val 6 : 8 :1
Y2 : a Val : 0, 09
1,35
a 2n1 n 2 1,35 n1 2n 2 15k
a
n1 n 2 10 n1 n 2 10
k 1
a 0, 09
m 0,54.71 0, 72.57 0, 09.99 3.0, 09.18 93,15
Câu 15:
Định hướng tư duy giải
X1 : 2a Gly :1, 26
Ta có: Y2 : 3a
thuy ngan
Ala : 0, 63
Gly : Ala : Val 14 : 7 : 6
Z : 3a Val : 0,54
3
2, 43
a 2n1 3n 2 3n 3 2, 43 2n1 3n 2 3n 3 27k
a
n1 n 2 n 3 14 n1 n 2 n 3 14
k 1
n1 3
a 0, 09
m 1, 26.57 0, 63.71 0,54.99 8.0, 09.18 182,97
n n 7
2 3
Câu 16:
Định hướng tư duy giải
X1 : 2a Gly : 2,5
Ta có: Y2 : 3a
thuy ngan
Ala : 2,1
Gly : Ala : Val 25 : 21:10
Z : 4a Val :1
3
5, 6
a 2n1 3n 2 4n 3 5, 6 2n1 3n 2 4n 3 a 56k
n n 2 n 3 18
1 n1 n 2 n 3 18
n 3 6 n 3 6
10 n 5
2
10 n 2 5
k 1
n 5
1
a 0,1
m 2,5.57 2,1.71 99 9.0,1.18 406,8
n 2 6
n 3 7
Câu 17:
Định hướng tư duy giải
X1 : a Gly : 0, 098
Ta có: Y2 : a
Ala : 0,14 Gly : Ala : Val 7 :10 : 5
Z : 2a Val : 0, 07
3
BTNT.N 0,308
n1 n 2 2n 3 22k
a
k 1
a 0, 014
m 23, 464
n1 n 2 n 3 21
Câu 18:
Định hướng tư duy giải
X1 : a Gly : 0,51
Ta có: Y2 : 2a
Ala : 0,51
Gly : Ala : Val 17 :17 : 7
Z : 3a Val : 0, 21
3
BTNT.N 1, 23
n1 2n 2 3n 3 41k
a
k 1
a 0, 03
m 89,31
n1 n 2 n 3 21
Câu 19:
Định hướng tư duy giải
n Gly 0, 08
X : a
BTNT.N
a n1 3n 2 0, 29
Ta có: n Ala 0, 09 Gọi
n 0,12 Y : 3a n1 n 2 15
Val
k 1
0, 29
n1 3n 2 29k
n1 8
a 0, 01
a n 7
2
BTKL
m 6 8.01 14.04 0, 01.7.18 0, 03.6.18 23.55
Gly8 : 0, 01
Vì X chỉ được tạo bởi 1 loại mắt xích
%Gly8 20,13%
Ala 3 Val4 : 0, 03
Câu 20:
Định hướng tư duy giải
n Gly 0,3
X : 4a
BTNT.N
a 4n1 3n 2 0, 42
Ta có: n Ala 0, 09 Gọi
n 0, 03 Y : 3a n1 n 2 12
Val
k 1
0, 42
4n1 3n 2 42k
n1 6
a 0, 01
a n 6
2
BTKL
m 22.5 8.01 3.51 0, 04.5.18 0, 03.5.18 27.72
Vì X chỉ được tạo bởi 1 loại mắt xích
Gly 6 : 0, 04
%Gly 2 Ala 3 Val1 48.05%
Gly 2 Ala 3 Val1 : 0, 03
Câu 21:
Định hướng tư duy giải
n Gly 0,19
X : 2a
BTNT.N
a 2n1 3n 2 0,34
Ta có: n Ala 0,12 Gọi
n 0, 03 Y : 3a n1 n 2 13
Val
k 1
0,34
2n1 3n 2 34k
n1 5
a 0, 01
a n 8
2
BTKL
m 14.25 10.68 3.51 0, 02.4.18 0, 03.7.18 23, 22
Vì X chỉ được tạo bởi 1 loại mắt xích
Gly5 : 0, 02 nX 0,1 10
Gly
Y
Gly 3 Ala 4 Val1 : 0, 03 n Gly 0, 09 9
Câu 22:
Định hướng tư duy giải
n Gly 0,3
X : 3a
BTNT.N
a 3n1 4n 2 0,38
Ta có: n Ala 0, 04 Gọi
n 0, 04 Y : 4a n1 n 2 11
Val
k 1
0,38
3n1 4n 2 38k
n1 6
a 0, 01
a n 5
2
Vì X chỉ được tạo bởi 1 loại mắt xích
Gly 6 : 0, 03
m Y 14,36
Gly3 Ala1Val1 : 0, 04
Câu 23:
Định hướng tư duy giải
n Gly 0,15
X : 2a
BTNT.N
a 2n1 n 2 0,18
Ta có: n Ala 0, 02 Gọi
n 0, 01 Y : a n1 n 2 12
Val
k 1
0,18
2n1 n 2 18k
n1 6
a 0, 01
a n 6
2
Gly 6 : 0, 02
Vì X chỉ được tạo bởi 1 loại mắt xích
Vla 1/ 6
Gly3 Ala 2 Val : 0, 01
Câu 24:
Định hướng tư duy giải
n Gly 0,19
X : 3a
BTNT.N
a 3n1 2n 2 0, 28
Ta có: n Ala 0, 06 Gọi
n 0, 03 Y : 2a n1 n 2 11
Val
k 1
0, 28
3n1 2n 2 28k
n1 6
a 0, 01
a n 5
2
BTKL
m 14.25 5.34 3.51 0, 03.5.18 0, 02.4.18 18.96
a 0, 08
m 0, 24.57 0,14.71 0,38.56 44,90
b 0,14
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa đủ
1,515 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 56,46 B. 46,82 C. 52,18 D. 55,56
Định hướng tư duy giải:
H 2 O :a
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly. Ta dồn hỗn hợp về:
31,96 C2 H 3 NO :2a
C H NO :b
3 5
132a 71b 31,96
NAP.332
3 4a 3b 3 a 0,5b 2.1,515
a 0, 07
m 0,14.57 0,32.71 0, 46.56 56, 46
b 0,32
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 73,14 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 191,58 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 104,47 B. 106,62 C. 128,54 D. 112,86
Định hướng tư duy giải:
Nhận thấy các peptit đều có mắt xích Ala – mắt xích Val = 3.
x n N2 14.0,14 1, 63 0,33
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 55,08 gam hỗn hợp X cần vừa đủ
2,835 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là?
A. 215 B. 225 C. 235 D. 245
Định hướng tư duy giải:
Nhận thấy các peptit đều có 15C.
3.15a 2.2,835
Gọi n X a mol
n CO2 15a
NAP.332
n N2 15a 1,89 mol
3
don chat
14.15a 29.2 15a 1,89 18a 55, 08
a 0,15
n n CO2 15.0,15 2, 25
m 225
Ví dụ 7: X, Y là 2 peptit có tổng số mắc xích là 7 và đều được tạo từ một loại amino axit no chứa
một nhóm NH 2 và một nhóm COOH . Thủy phân hoàn toàn 24,84 gam Y cần 240 ml HCl 1M thu
được 36,84 gam muối clorua. Mặt khác đốt cháy 31,5 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 140 gam B. 130 gam C. 120 gam D. 150 gam
Định hướng tư duy giải:
36,84
Có ngay: M AA 36,5 117
Val
0, 24
X :Val3
n X : 0,1
Và
n Y 0, 06
m 0,1.15.100 150
Y :Val4
Ví dụ 8: Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320
ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của
valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là.
A. 24,24 gam B. 25,32 gam C. 28,20 gam D. 27,12 gam
Định hướng tư duy giải:
n y 3y 4z 0,32
Ta có: Y
Nhận xét: Nếu Z có chứa Val thì chỉ có thể có 1 mắt xích.
n Z z n Val 0, 08
Giả sử Z có chứa 1 mắt xích Val, nếu Y cũng chứa Val thì vô lý vì E sẽ không thủy phân cho Ala. Còn
nếu Y không chứa Val thì z 0, 08 (Vô lý)
ValGlyGly : 0, 08
Y chứa Val
m 0, 08.231 0, 02.288 24, 24 gam
GlyAla 3 : 0, 02
Ví dụ 9: X là một Aminoaxit no, chứa một nhóm COOH và một nhóm NH 2 . Từ 3m gam X điều
chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu
được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 22,50 gam B. 13,35 gam C. 26,70 gam D. 11,25 gam
Định hướng tư duy giải:
Giả sử m gam X: Cn H 2n 1 NO 2 có a mol X. Ta có:
3a 2 2n 1 2
Với m1 gam đipeptit: n ñipeptit 1,5a
BTNT.H
1,5a. 1,35
2 2
a BTNT.H a 3 2n 1 4
Với m2 gam tripeptit: n tripeptit . 0,425
3 3 2
a.4n 1,8 n 3
m 0,15.89 13,35 gam
a 6n 1 2,55 a 0,15
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm hai tetrapeptit mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và một triglyxerit
được tạo bởi glixerol và axit oleic. Đun 53,41 gam X với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được
73,14 gam hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của
peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
A. 65,53% B. 43,81% C. 23,11% D. 46,29%
Định hướng tư duy giải:
4a 3b 0, 6 a 0,135
m X 35, 73
n CX 1, 26
53, 41 18a 0, 6.40 73,14 92.b b 0, 02
thu được 49,95 gam muối. Mặt khác đốt cháy 74,6 gam Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 350 gam B. 250 gam C. 300 gam D. 400 gam
BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. B 03. D 04. A 05. B 06. D 07. D 08. A 09. D 10. B
11. A 12. A 13. C 14. B 15. D 16. A 17. D 18. D 19. A 20. B
21. C 22. D 23. A 24. D 25. A 26. C 27. A 28. D 29. D 30. D
31. C 32. A 33. C 34. A 35. D 36. B 37. D 38. A 39. B 40. C
2M thu được 44,4 gam muối. Mặt khác đốt cháy 57,75 gam Y và Z bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm
cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Biết nếu đốt cháy Y và Z
cùng số mol thì thu được cùng lượng CO2 như nhau. Giá trị của m là?
A. 306 gam B. 308 gam C. 310 gam D. 312 gam
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 24,16 gam một hỗn hợp X gồm 3 peptit dung dịch NaOH dư thu được hỗn
hợp Y gồm muối natri của Ala (x gam); Gly (y gam) và Val (z gam) cùng NaOH dư. Mặt khác, khi đốt
cháy 24,16 gam hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 26,88 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và
hơi, trong đó m CO2 m H2O 26, 4 . Biết số mol muối Val trong Y bằng số mol hỗn hợp X. Giá trị của
x y là?
A. 24,20 B. 26,02 C. 24,04 D. 28,05
Câu 8: X, Y, Z là 3 peptit có tổng số mắc xích là 13 và đều được tạo từ một loại a mino axit no chứa
1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH . Đun nóng 35,91 gam Z cần dùng 350 ml dung dịch KOH 1M thu
được 54,25 gam muối. Mặt khác đốt cháy 45,54 gam X và Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Biết nếu đốt cháy X và Y cùng số
mol thì thu được cùng lượng CO2 như nhau. Giá trị của m là?
A. 87,23 gam B. 85,58 gam C. 85,85 gam D. 84,34 gam
Câu 9: X, Y, Z là 3 peptit có tổng số liên kết peptit là 8 và đều được tạo từ một loại a mino axit no
chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH . Thủy phân hoàn toàn 30,3 gam Y cần 500 ml HCl 1M thu
được 55,75 gam muối clorua. Mặt khác đốt cháy 47,25 gam hỗn hợp X và Z bằng lượng oxi vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Biết nếu đốt cháy X
và Z cùng số mol thì thu được cùng lượng CO2 như nhau. Giá trị của m là?
A. 62,35 gam B. 59,25 gam C. 58,15 gam D. 60,55 gam
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 3 peptit dung dịch KOH dư (dư 15% so với lượng
phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối kali của Ala, Gly và Val cùng KOH dư. Cho tiếp dung dịch
HCl 2M vào Y thì thấy có 1,032 lít HCl phản ứng và thu được dung dịch T. Mặt khác, khi đốt cháy lượng
hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 81,312 lít O2 (đktc). Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m gần nhất là.
A. 259,0 B. 215,5 C. 203,0 D. 218,5
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 peptit dung dịch KOH dư (dư 25% so với lượng
phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối kali của Ala, Gly và Val cùng KOH dư. Thêm tiếp HCl 3M
vào Y thì thấy có 300ml phản ứng. Mặt khác, khi đốt cháy lượng hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 34,608
lít O2 (đktc). Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m.
A. 48,82 B. 56,82 C. 54,04 D. 38,07
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 peptit dung dịch NaOH dư (dư 20% so với lượng
phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala, Gly và Val cùng NaOH dư. Cho tiếp dung dịch
HCl 1,5M vào Y thì thấy có 1936ml phản ứng và thu được dung dịch T. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 112,896 lít O2 (đktc). Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m gần nhất là.
A. 259,0 B. 255,5 C. 254,4 D. 288,5
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 3 peptit dung dịch NaOH dư (dư 10% so với lượng
phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala, Gly và Val cùng NaOH dư. Cho tiếp dung dịch
HCl 1M vào Y thì thấy có 1050ml phản ứng. Mặt khác, khi đốt cháy lượng hỗn hợp X trên cần dùng vừa
đủ 42 lít O2 (đktc). Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là.
A. 48,82 B. 57,5 C. 54,04 D. 38,07
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn một hỗn hợp X gồm các peptit dung dịch KOH dư (dư 20% so với lượng
phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala, Gly và Val cùng NaOH dư. Cho tiếp dung dịch
HCl 2M vào Y thì thấy có 1,1 lít phản ứng và thu được dung dịch T. Mặt khác, khi đốt cháy lượng hỗn
hợp X trên cần dùng vừa đủ 99,12 lít O2 (đktc). Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là.
A. 202,0 B. 155,3 C. 254,4 D. 188,7
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 80,9 gam một hỗn hợp X gồm 3 peptit dung dịch NaOH dư thu được hỗn
hợp Y gồm muối natri của Ala (x gam); Gly (y gam) và Val (z gam) cùng NaOH dư. Mặt khác, khi đốt
cháy hoàn toàn 80,9 gam hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 99,12 lít O2 (đktc) thu được
m CO2 m H2O 95,1 . Biết số mol muối Gly trong Y gấp 2,15 số mol hỗn hợp X. Giá trị của 3x là?
0,5x 2y z là?
A. -3,27 B. 3,27 C. 2,12 D. -2,12
Câu 17: X, Y là hai peptit có tổng số liên kết peptit là 7 và đều được tạo từ một loại a mino axit no
chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH . Đun nóng 45,3 gam X cần dùng 300 ml dung dịch KOH 2M
thu được 76,2 gam muối. Mặt khác đốt cháy 29,84 gam Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 116 gam B. 118 gam C. 120 gam D. 121 gam
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm 3 peptit dung dịch
KOH dư (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 157,06 gam hỗn hợp Y gồm muối kali của Ala, Gly
và Val cùng KOH dư. Cho tiếp dung dịch HCl 1,65M vào Y thì thấy có 1500ml phản ứng. Mặt khác, khi
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 97,104 lít O2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 68,82 B. 75,31 C. 84,56 D. 88,07
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 0,14 mol một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm 3 peptit dung dịch
NaOH dư (dư 40% so với lượng phản ứng), thu được 103,28 gam hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala, Gly
và Val cùng NaOH dư. Cho tiếp dung dịch HCl 2M vào Y thì thấy có 960ml phản ứng. Mặt khác, khi đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 101,76 lít O2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 48,82 B. 55,31 C. 54,04 D. 61,00
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 0,08 mol một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm 3 peptit dung dịch
NaOH dư (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala, Gly và Val
cùng NaOH dư. Cho tiếp dung dịch HCl 4M vào Y thì thấy có 220ml phản ứng thu được dung dịch T.
Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 34,944 lít O2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 28,82 B. 30,40 C. 34,04 D. 38,07
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm 3 peptit dung dịch
NaOH dư (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala, Gly và Val
cùng NaOH dư. Cho tiếp dung dịch HCl 4M vào Y thì thấy có 180ml phản ứng thu được dung dịch T.
Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 28,224 lít O2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 28,82 B. 25,31 C. 24,36 D. 38,07
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm 3 peptit dung dịch KOH
dư (dư 50% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala, Gly và Val cùng KOH
dư. Cho tiếp dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy có 2,5 lít phản ứng thu được dung dịch T. Cô cạn T thu
được 115,6 gam chất rắn khan. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 43,68
lít O2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 48,82 B. 55,31 C. 54,04 D. 38,00
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 0,11 mol một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm 3 peptit dung dịch
NaOH dư (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala, Gly và Val
cùng NaOH dư. Cho tiếp dung dịch H2SO4 1M vào Y thì thấy có 770ml phản ứng thu được dung dịch T.
Cô cạn T thu được 166,88 gam chất rắn khan. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng
vừa đủ 59,136 lít O2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 51,82 B. 55,31 C. 54,04 D. 38,07
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 0,13 mol một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm 3 peptit dung dịch
KOH dư (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối kali của Ala, Gly và Val cùng
KOH dư. Cho tiếp dung dịch H2SO4 1M vào Y thì thấy có 825ml phản ứng thu được dung dịch T. Cô cạn
T thu được 192,77 gam chất rắn khan. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ
89,04 lít O2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 48,82 B. 55,31 C. 54,04 D. 38,07
Câu 25: Đun nóng 0,12 gam hỗn hợp A gồm peptit X (CxHyOzN4) và peptit Y (CnHmO7Nt) dung dịch
NaOH vừa đủ chỉ thu được 0,22 mol muối của glyxin và 0,3 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m
gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là
40,28 gam. Giá trị m là.
A. 28,8 B. 25,2 C. 14,4 D. 18,0
Câu 26: Đun nóng 0,15 gam hỗn hợp A gồm peptit X (CxHyOzN3) và peptit Y (CnHmO6Nt) dung dịch
KOH vừa đủ chỉ thu được 0,15 mol muối của glyxin, 0,23 mol muối của alanin và 0,23 mol muối của
valanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng
khối lượng của CO2 và nước là 64,945 gam. Giá trị m là.
A. 25,175 B. 27,325 C. 23,135 D. 28,125
Câu 27: Đun nóng 0,05 gam hỗn hợp A gồm peptit X (CxHyOzN5) và peptit Y (CnHmO7Nt) với 270 ml
dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được m gam muối hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z trên thu
được 15,12 lít khí CO2. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2,
trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 97,38 gam. Giá trị m là.
A. 40,14 B. 26,02 C. 20,07 D. 36,22
Câu 28: Đun nóng 0,07 gam hỗn hợp A gồm peptit X (CxHyO4Nz) và peptit Y (CnHmOtN5) với 290 ml
dịch NaOH 1M vừa đủ thu được m gam muối hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z trên thu được
12,208 lít khí CO2 ở đktc. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và
N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 62,145 gam. Giá trị m là.
A. 22,234 B. 19,330 C. 28,995 D. 38,660
Câu 29: Đốt cháy hết 0,1 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và peptit Y (CnHmO6Nt) thu được
khí N2 và 90,75 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đun nóng lượng hỗn hợp E trên cần vừa đủ 450 ml dung dịch
KOH 1M thì thu được m gam muối khan. Giá trị m là?
A. 54,35 B. 51,60 C. 59,25 D. 42,15
Câu 30: Đốt cháy hết 0,06 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN5) và peptit Y (CnHmO7Nt) thu
được khí N2 và 67,46 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đun nóng lượng hỗn hợp E trên cần vừa đủ 170 ml dung
dịch KOH 2M thì thu được m gam muối khan. Giá trị m là?
A. 40,02 B. 42,12 C. 44,58 D. 59,25
01. C 02. A 03. D 04. D 05. A 06. A 07. A 08. B 09. B 10. C
11. B 12. A 13. B 14. A 15. B 16. A 17. C 18. C 19. D 20. B
21. C 22. D 23. A 24. B 25. D 26. A 27. A 28. C 29. C 30. D
a 0, 08
m 0, 24.57 0,135.71 0,375.56 44, 265
b 0,135
Câu 2:
Định hướng tư duy giải
H 2 O :a
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly. Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
C H NO :b
3 5
a 0, 08
m 0, 24.57 0,135.71 0, 45.40 41, 265
b 0,35
Câu 3:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
5,5a 2,5b 1, 42
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
NAP.332
C H NO :b 3 6a 3b 3 1,5a 0,5b 2.1,92
3 5
a 0,14
m 44,92
b 0, 26
Câu 4:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
6a 3b 1,38
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
NAP.332
3 6a 3b 3 1,5a 0,5b 2.1, 635
C3 H 5 NO :b
a 0,12
m 38,3
b 0, 22
Câu 5:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
6a 3b 2, 28 a 0,18
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
C H NO :b 5,5a 2,5b 1,99 b 0, 4
3 5
m 62, 42
Câu 6:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
6a 3b 2, 28 a 0,18
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
C H NO :b 5,5a 2,5b 1,99 b 0, 4
3 5
NaOH
m muoái 0,54.57 0,4.71 0,94.40 96,78
Câu 7:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
6a 3b 2, 28 a 0,18
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
C H NO :b 5,5a 2,5b 1,99 b 0, 4
3 5
NaOH
m chaát raén 0,54.57 0,4.71 1,222.40 108,06
Câu 8:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
6a 3b 3,98 a 0,18
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
C H NO :b 5,5a 4,5b 3, 6 b 0,58
5 9
NaOH
m muoái 0,54.57 0,58.99 1,12.40 133
Câu 9:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
6a 5b 3,98 a 0,18
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
C H NO :b 5,5a 4,5b 3, 6 b 0,58
5 9
NaOH
m 0,54.57 0,58.99 0,18.18 91,44
Câu 10:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
NAP.332
n CO2 1, 26
C H NO :b
5 9
3a b 0,36 a 0,06 don chat
m 1,26.14 0,36.29 0,06.18 29,16
6a 5b 1,26 b 0,18
Câu 11:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
NAP.332
a 0, 05
C H NO :b
5 9
Câu 14:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
6a 5b 1 a 0, 05
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
C H NO :b 5,5a 4,5b 0,905 b 0,14
5 9
NaOH
m chaát raén 0,15.57 0,14.99 0,319.40 35,17
Câu 15:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
6a 5b 1,16 a 0, 06
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
C H NO :b 5,5a 4,5b 1, 05 b 0,16
5 9
NaOH
m chaát raén 0,18.57 0,16.99 0,425.56 49,9
Câu 16:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
6a 5b 1 a 0, 07
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
NAP.332
C H NO :b 3a b 0, 41 b 0, 2
5 9
NaOH
m chaát raén 0,21.57 0,2.99 0,5125.56 60,47
Câu 17:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
5,5a 4,5b 1, 665 a 0, 09
Ta dồn hỗn hợp về:
C2 H 3 NO :3a
NAP.332
C H NO :b a 0, 09 b 0, 26
5 9
NaOH
m chaát raén 0,27.57 0,26.99 0,6095.56 75,262
Câu 18:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 3 mắt xích Gly
H 2 O :a
C2 H 3 NO :3a . Ta có: n N 0,21
Ta dồn hỗn hợp về: NAP.332
n CO 1,47
2 2
C H NO :b
5 9
3.2,52 3.0,3
NAP.332
a 3,33
2
Câu 24:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala
H 2 O :a
6a 5b 2,84 a 0,14
C3 H 5 NO :b
Ta dồn hỗn hợp về: m 62
C H NO :c 6a 4,5b 2,64 b 0,4
5 9
Câu 25:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có mắt xích Ala – mắt xích Val = 3
H 2 O :a
28,55 C3 H 5 NO :b
Ta dồn hỗn hợp về:
C H NO :c
5 9
18a 71b 99c 28,55 a 0,05
n CO 1,25
b c 3a
b 0,25
2 NAP.332
a 1,6125
44 3b 5c 18 a 2,5b 4,5c 75,25 c 0,1 n N2 0,175
Câu 26:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có mắt xích Ala – mắt xích Val = 3
H 2 O :a
57,1 C3 H 5 NO :b
Ta dồn hỗn hợp về:
C H NO :c
5 9
Câu 32:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 15C
3.15a 2.1,515
Gọi n x a mol
n CO2 15a
NAP.332
n N2 15a 1, 01 mol
3
don chat
14.15a 29.2 15a 1,01 18a 29,26
a 0,08
n N 0,19
2 don chat
m muoái 1,2.14 0,19.2.69 43,02
n CO2 1,2
Câu 33:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 15C
3.15a 2.1,875
Gọi n x a mol
n CO2 15a
NAP.332
n N2 15a 1, 25 mol
3
don chat
14.15a 29.2 15a 1,25 18a 37,3
a 0,1
n N 0,25
2 don chat
m chaát raén 1,5.14 0,25.2.85 0,4.0,5.56 74,7
n CO2 1,5
Câu 34:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 15C
3.15a 2.1, 485
Gọi n x a mol
n CO2 15a
NAP.332
n N2 15a 0,99 mol
3
15a 0,99 0,21
a 0,08
don chat
m 0,08.15.14 0,21.2.29 0,08.18 30,42
Câu 35:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 15C
Gọi n x a mol
n CO2 15a
a 0,1
3.15a 2.1,845
NAP.332
n N2 15a 1, 23 mol
n N2 0, 27
3
don chat
m 1,5.14 0,27.2.29 0,1.18 38,46
Câu 36:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 15C
NAP.332
n x 0,12
n CO2 1,8
NAP.332
n N2 0,31
don chat
m 1,8.14 0,31.2.29 0,12.18 45,34
Câu 37:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 15C
3.15a 2.2, 61
Gọi n x a mol
n CO2 15a mol
NAP.332
n N2 15a 1, 74
3
3a 2.2,61
NAP.332
nH O 44.15a 18 a 174 126,24
a 1,74 a 0,14
2
3
n N 0,36
2 don chat
m 2,1.14 0,36.2.29 0,14.18 52,8
n
CO2 2,1
Câu 38:
Định hướng tư duy giải
H 2 O :a
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Gly. Ta dồn hỗn hợp về:
19, 28 C2 H 3 NO :2a
C3 H 5 NO :b
a 0,06
m 0,12.57 0,16.71 0,28.56 33,88
b 0,16
Câu 39:
Định hướng tư duy giải
n E 0, 04 nN 0,1
Nhận thấy:
2 2,5
n NaOH 0, 2 n E 0, 04
C H NO : 5a chaùy
Với 29,84 gam E ta dồn thành 29,84 n 2n 1 n CO b
H 2 O : a 2
NAP.332
3b 3.2,5a 2.1,5 a 0,08
don chat
m 1,2.100 120 gam
14b 29.5a 18a 29,84 b 1,2
Câu 40:
Định hướng tư duy giải
X : Ala3
m 0,2.15.100 300
Y : Ala5 n CO 0,2
chaùy
2
CO : 2,25
n Y Z : 0,25
NAP.332
2 m 306
H 2 O : 2,125
Câu 7:
Định hướng tư duy giải
CO : a
m X 24,16
chaùy
2 3a 3n N 2.1,2
H 2 O : b
NAP.332
Ta có: 2
CO : 2,2
n X Z : 0,11
NAP.332
2 m 85,58
H 2 O : 2,09
Câu 9:
Định hướng tư duy giải
X : Gly3
55,75
Có ngay: M AA 36,5 75
Gly Và
n Y 0,1
Y : Gly 5
0,5 Z : Gly
3
CO :1,5
n X Z : 0,25
NAP.332
2 m 59,25
H 2 O :1,375
Câu 10:
Định hướng tư duy giải
2,064
n HCl 2,064
nN 0,48 NAP.332
Ta có: 2
2.2,15 n CO 2,9
2
n 3,63
2O
a 3,45
BTKL
44a 18b 28n N 80,9 4,425.32
b 3,15
2
n 0,5
N2
Gly : 0,43 Gly
n X 0,2
Ala : 0,13
AlaNa : 0.13
3x 43,29
Val : 0,44 Val
Câu 16:
Định hướng tư duy giải
CO : a
m X 135,46
chaùy
2 3a 3n N 2.7,185
H 2 O : b
NAP.332
Ta có: 2
a 5,64
BTKL
44a 18b 28n N 135,46 7,185.32
b 5,19
n X 0,4
2
n 0,85
N2
X : Ala4
n Y 0,15
Và m 0,08.15.100 120
Y : Ala 5
chaùy
n Y
0,08
Câu 18:
Định hướng tư duy giải
2,475
n HCl 2,475
nN 0,55 NAP.332
Ta có: 2
2.2,25 n CO 3,44
2
n 4,335
2O
Câu 24:
Định hướng tư duy giải
0,825.2
n H2SO4 0,825
nN 0,375 NAP.332
Ta có: 2
2.2,2 n CO 2,23
2
n 2,7825
2O
C H NO2 SO4 : 0,375
192,77 n 2n 2
2
m 2,23.14 0,75.29 0,13.18 55,31
Na SO
2 4 : 0,45
Câu 25:
Định hướng tư duy giải
Gly : 0,22
NaOH
Ta xử lý với số liệu 0,12 mol A m 0,12
A
36
Ala : 0,3
CO :1,34 NAP.332
2
Đốt 36 gam A 1,34 b 0,26 0,12
b 1,2
H 2 O : b
40,28
m CO
80,56
m .36 18 gam
2 H2 O
80,56
Câu 26:
Định hướng tư duy giải
Gly : 0,15
Ala : 0,23
Ta xử lý với số liệu 0,15 mol A KOH
m 0,15
A
50,35
Val : 0,23
CO : 2,14 NAP.332
2
Đốt 50,35 gam X 2,14 b 0,305 0,15
b 1,985
H 2 O : b
64,945
m CO
129,85
m .36 25,175 gam
2 H2 O
129,89
Câu 27:
Định hướng tư duy giải
n N 0,135
Ta xử lý với số liệu 0,05 mol A NaOH : 0,27 2
Na2 CO3 : 0,135
CO2 0,81
Đốt cháy Z: CO2 : 0,675 m 0,05
A
20,07
97,38
m CO
48,69
m .20,07 40,14 gam
2 H2 O
48,69
Câu 28:
Định hướng tư duy giải
n N 0,145
Ta xử lý với số liệu 0,07 mol A NaOH :0,29 2
Na2 CO3 : 0,145
CO2 0,69
Đốt cháy Z: CO2 : 0,545 m 0,07
A
19,33
62,145
m CO
41,43
m .19,33 28,995 gam
2 H2 O
41,43
Câu 29:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n KOH 0,45
n N 0,025
2
CH :1,5
Dồn chất cho muối: 2 m 59,25
KNO2 : 0,45
Câu 30:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH 0,34
n N 0,17
2
CH :1,5
Dồn chất cho muối: 2 m 59,25
KNO2 : 0,45
2.3. Tư duy xếp hình trong bài toán peptit.
A. Định hướng tư duy
+ Với tư duy dồn chất, công thức NAP.332 chúng ta sẽ có số mol các peptit trong hỗn hợp và tổng số mol
C. Các bước tiến hành xếp hình hoàn tương tự như khi chúng ta xếp hình cho các hợp chất khác.
Bước 1: Áp Cmin cho các peptit trong hỗn hợp.
Bước 2: Tính C .
Bước 3: Xếp phần C vào các chất để có công thức cấu tạo của các peptit.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tripeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 38,0 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử
hiđro (H) trong pentapeptit Y là
A. 31 B. 27 C. 25 D. 29
Định hướng tư duy giải:
n 0, 07 Don chat 38 0,36.69 C 7
Ta có: X nC 0,94 Xếp hình
X
n Y 0, 03 14 CY 15
Y
Chay
NAP 332
0, 03.15 n H2O 0, 03.2,5 0, 03
n H2O 0, 405
H 27
Ví dụ 2: Đun nóng 0,06 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 280
ml dung dich NaOH 1M, thu được 28,28 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử
hiđro (H) trong tetrapeptit X là?
A. 28 B. 26 C. 24 D. 22
Định hướng tư duy giải:
n 0, 02 Don chat 28, 28 0, 28.69 C 12
Ta có: X nC 0, 64 Xếp hình
X
n Y 0, 04 14 CY 10
X
Chay
NAP 332
0, 02.12 n H2O 0, 02.2 0, 02
n H2O 0, 22
H 22
Ví dụ 3: Đun nóng 0,06 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 280
ml dung dich NaOH 1M, thu được 28,28 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử
hiđro (H) trong pentapeptit Y là?
A. 17 B. 19 C. 21 D. 23
Định hướng tư duy giải:
n 0, 02 Don chat 28, 28 0, 28.69 C 12
Ta có: X nC 0, 64 Xếp hình
X
n Y 0, 04 14 CY 10
Y
Chay
NAP 332
0, 04.10 n H2O 0, 04.2,5 0, 04
n H2O 0,34
H 17
Ví dụ 4: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 470
ml dung dịch NaOH 1M, thu được 47,27 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần
trăm khối lượng của X trong E là?
A. 70,07% B. 65,35% C. 34,65% D. 29,93%
Định hướng tư duy giải:
n 0, 03 Don chat 47, 27 0, 47.69
Ta có: X nC 1, 06
n Y 0, 07 14
don chat
m 0,1mol
E 1, 06.14 0, 47.29 0,1.18 30, 27
C 12
Xếp hình
X
m X 0, 03.12.14 0, 03.4.29 0, 03.18 9, 06
CY 10
%m X 29,93%
Ví dụ 5: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 470
ml dung dịch NaOH 1M thu được 47,27 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt
cháy hoàn toàn lượng Y có trong E cần vừa đủ số mol O2 là?
A. 0,7875 B. 0,7548 C. 0,6845 D. 0,6948
Định hướng tư duy giải:
n 0, 03 Don chat 47, 27 0, 47.69
Ta có: X nC 1, 06
n Y 0, 07 14
don chat
m 0,1mol
E 1, 06.14 0, 47.29 0,1.18 30, 27
C 12 chay Y
Xếp hình
X n CO2 10.0, 07 0, 7
NAP 332
n O2 0, 7875
C
Y 10
Ví dụ 6: Peptit X và peptit Y có tổng mắt xích bằng 8 và tỷ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn
X cũng như Y đều thu được Gly và Ala. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa peptit X và Y thu
được 6,75 gam Gly và 4,45 gam Ala. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là:
A. 39,82% B. 49,14% C. 64,79% D. 59,28%
Định hướng tư duy giải:
0,14
n Gly 0, 09 X1 : a a(n1 3n 2 ) 0,14 n1 3n 2 14k
Ta có:
a
n Ala 0, 05 Y2 : 3a n1 n 2 8 n1 n 2 8
X : 0, 01 Xep hinh
k 1 5
a 0, 01 n C 0,33 0, 0,.11 0, 03.7 0, 01
Y3 : 0, 03
hoàn toàn một lượng E cần vừa đủ 1,3575 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 1,065 mol H2O và
0,235 mol N2 . Thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin.
Phần trăm khối lượng của X có trong E là?
A. 32,45% B. 38,32% C. 41,24% D. 44,72%
Câu 12: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở, có tổng số mắt xích là 7, M X M Y ). Đốt cháy
hoàn toàn một lượng E cần vừa đủ 1,3575 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 1,065 mol H2O và
0,235 mol N2. Thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số
nguyên tử hiđro (H) có trong Y là?
A. 25 B. 26 C. 27 D. 28
Câu 13: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở, có tổng số mắt xích là 7, M X M Y ). Đốt cháy
hoàn toàn một lượng E cần vừa đủ 1,3575 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 1,065 mol H2O và
0,235 mol N2. Thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số
mol muối của Gly có trong T là?
A. 0,35 B. 0,36 C. 0,37 D. 0,38
Câu 14: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở, có tổng số mắt xích là 7, M X M Y ). Đốt cháy
hoàn toàn một lượng E cần vừa đủ 1,3575 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 1,06 mol H2O và
0,235 mol N2. Thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số
mol muối của Ala có trong T là?
A. 0,05 B. 0,08 C. 0,11 D. 0,13
Câu 15: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở, có tổng số mắt xích là 7, M X M Y ). Đốt cháy
hoàn toàn một lượng E cần vừa đủ 1,3575 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 1,06 mol H2O và
0,235 mol N2. Thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số
mol muối của Val có trong T?
A. 0,05 B. 0,08 C. 0,11 D. 0,13
Câu 16: Hỗn hợp E gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z đều mạch hở, trong đó X và Y có tỷ lệ
mol tương ứng là 3:1. Thủy phân hoàn toàn 54,02 gam E cần dùng dung dịch chứa 0,86 mol NaOH, thu
được 84,82 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn
hợp E là:
A. 11,7% B. 20,1% C. 12,7% D. 11,2%
Câu 17: Hỗn hợp E gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z đều mạch hở, trong đó X và Y có tỷ lệ
mol tương ứng là 2:1. Thủy phân hoàn toàn 62,64 gam E cần dùng dung dịch chứa 1 mol NaOH, thu được
98,68 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Biết không có 2 peptit nào được cấu tạo từ 1
amino axit. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
A. 9,64% B. 9,72% C. 8,56% D. 7,23%
Câu 18: Hỗn hợp E gồm đipeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z đều mạch hở, trong đó X và Y có tỷ lệ
mol tương ứng là 7:3. Thủy phân hoàn toàn 73,26 gam E cần dùng dung dịch chứa 1,16 mol NaOH, thu
được 114,62 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của X trong
hỗn hợp E là:
A. 13,64% B. 12,94% C. 11,21% D. 12,61%
Câu 19: Hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở, trong đó X và Y có tỷ lệ
mol tương ứng là 4:1. Thủy phân hoàn toàn 65,5 gam E cần dùng dung dịch chứa 1,02 mol KOH, thu
được 117,22 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong
hỗn hợp E là
A. 11,64% B. 10,94% C. 9,42% D. 7,05%
Câu 20: Hỗn hợp E gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và hexanpeptit Z đều mạch hở, trong đó Y và Z có tỷ lệ
mol tương ứng là 1:9. Thủy phân hoàn toàn 81,27 gam E cần dùng dung dịch chứa 1,31 mol NaOH, thu
được 129,17 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Biết trong E chỉ có 1 peptit được cấu
tạo từ 1 aminoaxit. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là.
A. 12,49% B. 11,94% C. 7,78% D. 9,32%
Câu 21: Hỗn hợp E gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z đều mạch hở, trong đó X và Y có tỷ lệ
mol tương ứng là 9:1. Thủy phân hoàn toàn 87,25 gam E cần dùng dung dịch chứa 1,41 mol NaOH, thu
được 137,89 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong
hỗn hợp E là
A. 3,2% B. 6,3% C. 4,1% D. 5,6%
Câu 22: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X)
CxHyNzO7 và (Y) CnHmNtO6. Đốt cháy hết 23,655 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,00125 mol O2, sau phản
ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 0,915 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 28,16% B. 32,02% C. 24,82% D. 42,14%
Câu 23: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X)
CxHyNzO6 và (Y) CnHmNtO5. Đốt cháy hết 20,62 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 26,88 gam O2, sau phản ứng
thu được tổng số mol H2O và N2 là 0,79 mol. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 48,16% B. 32,92% C. 64,21% D. 52,14%
Câu 24: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X)
CxHyN3Oz và (Y) CnHmNtO6. Đốt cháy hết 13,83 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 14,616 lít O2 (đktc), sau phản
ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 0,58 mol. Mặt khác nếu đốt cháy lượng Y có trong E, sau đó cho
sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 30,85 B. 28,50 C. 38,60 D. 26,00
Câu 25: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và valin có công thức (X)
CxHyN5Oz và (Y) CnHmNtO7. Đốt cháy hết 26,45 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,5225 mol O2 , sau phản
ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 1,23 mol. Mặt khác, thủy phân gấp đôi lượng X trong E bằng 600
ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 80,85 B. 78,50 C. 65,10 D. 42,86
Câu 26: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi valin và glyxin có công thức (X)
CxHyNzO4 và (Y) CnHmNtO6. Đốt cháy hết 26,52 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 28,224 mol O2, sau phản ứng
thu được tổng số mol H2O và N2 là 1,12 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng Y trong E, sau đó cho
sản phẩm cháy qua 100 ml dung dịch gồm Ca(OH)2 1,45M và KOH 3M thì thấy có m gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 20,85 B. 14,50 C. 18,60 D. 12,00
Câu 27: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và valin có công thức (X)
CxHyN4Oz (x mol) và (Y) CnHmNtO5 (y mol). Đốt cháy hết 33,84 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 42,336 lít O2
(đktc), sau phản ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 1,56 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3y mol
Y, sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 203,85 B. 196,02 C. 188,60 D. 172,80
Câu 28: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, đều được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X)
CxHyNzO5 và (Y) CnHmNtO4. Đốt cháy hết 11,71 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,5025 mol O2, sản phẩm
cháy thu có tổng số mol H2O và N2 là 0,47 mol. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 32,08% B. 44,41% C. 24,62% D. 52,04%
Câu 29: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, đều được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X)
CxHyNzO4 và (Y) CnHmNtO5. Đốt cháy hết 16,76 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 16,464 lít O2 (đktc), sản
phẩm cháy thu có tổng số mol H2O và N2 là 0,68 mol. Phần trăm khối lượng của X trong E?
A. 55,92% B. 35,37% C. 30,95% D. 48,45%
Câu 30: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, đều được tạo bởi alanin và valin có công thức (X)
CxHyN3Oz và (Y) CnHmN5Ot. Đốt cháy hết 18,94 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 23,856 lít O2 (đktc), sản
phẩm cháy thu có tổng số mol H2O và N2 là 0,88 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 55,92% B. 35,37% C. 30,95% D. 45,30%
BẢNG ĐÁP ÁN – 1
01.A 02.B 03.A 04.C 05.D 06.B 07.A 08.D 09.A 10.
11.D 12.A 13.C 14.A 15.A 16.A 17.A 18.D 19.D 20.A
21.C 22.B 23.C 24.D 25.C 26.B 27.B 28.B 29.D 30.D
BẢNG ĐÁP ÁN - 2
01. D 02. A 03. B 04. C 05. D 06. A 07. A 08. B 09. C 10. C
11. A 12. B 13. A 14. B 15. C 16. A 17. D 18. A 19. D 20.
21. A 22. A 23. C 24. B 25. D 26. A 27. C 28. C 29. C 30. A
C 12 X : Gly 2 AlaVal
Xếp hình
X
CY 10 Y : Gly5
Câu 2: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
C 12 X : Gly 2 AlaVal
Xếp hình
X
CY 10 Y : Gly5
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
51, 25 0, 43.85
n KOH 0, 43
n N2 0, 215
don chat
n CO2 1, 05
14
NAP 332
1, 05 0,935 0, 215 n E
n E 0,1
don chat
m E 28,97
X : 0, 07 xep himh CX : 9
m X 0, 07.9.14 0, 07.4.29 0, 07.18 18, 2
Y : 0, 03 CY :14
%m X 62,82%
X : 0, 07 xep himh CX : 9
X : Gly3 Ala
Y : 0, 03 CY :14
Câu 5: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
51, 25 0, 43.85
Ta có: n KOH 0, 43
n N2 0, 215
don chat
n CO2 1, 05
14
NAP 332
1, 05 0,935 0, 215 n E
n E 0,1
don chat
m E 28,97
n XH2O 0,56
H X 16
Y : 0, 04 C
Y :14 n N2 0,14
Câu 7: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
57, 46 0, 48.85
Ta có: n KOH 0, 48
n N2 0, 24
don chat
n CO2 1,19
14
NAP 332
1,19 1, 06 0, 24 n E
n E 0,11
X
Y4 : 0, 05 CY :12 n N : 0, 24
don chat
m X 0,56.14 0, 24.29 0, 08.18 16, 24
%m EX 51,82%
don chat
m E 1,14.14 0, 235.2.29 0,16.18 32, 47
X : Gly 2
xep hinh
n TGlyAla 2.0,11 3.0, 05 0,37
Y : Gly3 AlaVal
Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
NAP 332
n E 0,16
NAP 332
n CO2 1,14
X : Gly
xep hinh
n TAlaNa 0, 05
Y : Gly 3 AlaVal
0, 235.2
số mắc xích trung bình
2,9375
0,16
Gly3 : 0, 06
Xếp hình C n CX Y 0, 62
Gly5 : 0,12
%Y 11, 7%
GlyAla 2 Val : 0, 02
Câu 17: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
m 96, 68 don chat
Ta có muoi n CO2 2,12
Don chat
n E 0, 22
n NaOH 1
X 3 : 2a
3a b 0, 22 a 0, 02
Y4 : a
Z :b 10a 5b 1 b 0,16
5
Gly 2 Ala : 0, 04
Xếp hình C n CX Y 0,52
Gly5 : 0,16
%Y 9, 64%
Gly 2 AlaVal : 0, 02
Câu 18: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
m 114, 62 don chat
Ta có muoi n CO2 2, 47
Don chat
n E 0, 28
n NaOH 1,16
X 2 : 7a
10a b 0, 28 a 0, 01
Y4 : 3a
Z :b 26a 5b 1,16 b 0,18
5
n CX Y 0, 67 Gly 2 : 0, 07
Xếp hình C
Gly5 : 0,18
XY
% X 12, 61%
n N 0, 26 GlyAla 2 Val : 0, 03
Câu 19: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
m 117, 22 don chat
Ta có muoi n CO2 2,18
Don chat
n E 0,3
n
KOH 1, 02
X 2 : 4a
5a b 0,3 a 0, 02
Y3 :1a
n C 0,14
Z :b 11a 4b 1, 02 b 0, 2
4
GlyAla : 0, 08
Xếp hình C
Gly 4 : 0, 2
Ala 3 : 0, 02
7, 05%
Gly 4 : 0, 02
Câu 20: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
m 129,17 don chat
Ta có: muoi n CO2 2, 77
Don chat
n E 0, 25
n NaOH 1,31
X3 : a
a 10b 0, 25 a 0, 05
Y4 : b
Z : 9b 3a 58b 1,31 b 0, 02
6
n C 0, 61
XY
Gly 2 Ala : 0, 05
Xếp hình C
Gly 6 : 0,18
XY
% X 12, 49%
n N 0, 23 GlyAla 2 Val : 0, 02
Câu 21: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
m 137,89 don chat
Ta có: muoi n CO2 2,9
Don chat
n E 0,32
n NaOH 1, 41
X 3 : 9a
10a b 0,32 a 0, 01
Y4 :1b
Z :b 31a 5b 1, 41 b 0, 22
5
n C 0, 7
XY
Gly3 : 0, 09
Xếp hình C
Gly5 : 0, 22
XY
%X 4,1%
n N 0,31 Ala 2 Val2 : 0, 01
Câu 22: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2O n N2 0,915
NAP 332
n CO2 n E 0,915
b a
C H NO : 2b BTKL
23, 665 n 2n 1
Dồn E 14(0,915 a) 29.2 b 18a 23, 655
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0,1825 X : 0, 04
a b 0, 2475
6
n CO2 0,85
b 0, 065 Y5 : 0, 025
Ala 3 Gly3 : 0, 04
Xếp hình
BTNT.C
n Ala 0,12
%Y 32, 02%
Gly5 : 0, 025
Câu 23: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có n H2O n N2 0, 79
NAP 332
n CO2 n E 0, 79
b a
C H NO : 2b BTKL
20, 62 n 2n 1
Dồn E 14(0, 79 a) 29.2 b 18a 20, 62
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0, 07 X : 0, 04
a b 0, 23
n CO2 0, 72
5
b 0,16 Y4 : 0, 03
Gly3 Ala 2 : 0, 04
Xếp hình
BTNT.C
n Ala 0, 08
% X 64, 21%
Gly 4 : 0, 03
Câu 24: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có n H2O n N2 0,58
NAP 332
n CO2 n E 0,58
b a
C H NO : 2b BTKL
13,83 n 2n 1
Dồn E 14(0,58 a) 29.2 b 18a 13,83
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0, 05 X : 0, 03
a b 0,145
3
n CO2 0,53
b 0, 095 Y5 : 0, 02
C H NO : 2b BTKL
26, 45 n 2n 1
Dồn E 14(1, 23 a) 29.2 b 18a 26, 45
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0, 06 X : 0, 05
a b 0, 215
5
n CO2 1,17
b 0,155 Y6 : 0, 01
Ala 3 Val2 : 0, 05
Xếp hình
BTNT.C
n Val 0,12
Ala 4 Val2 : 0, 01
Thủy phân gấp đôi lượng X
m 65,1
Câu 26: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2O n N2 1,12
NAP 332
n CO2 n E 1,12
b a
C H NO : 2b BTKL
26,52 n 2n 1
Dồn E 14(1,12 a) 29.2 b 18a 26,52
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0,1 X : 0, 07
a b 0, 28
3
n CO2 1, 02
b 0,18 Y5 : 0, 03
Gly 2 Val : 0, 07
Xếp hình
BTNT.C
n Val 0,1
m 14,5
Gly 4 Val : 0, 03
Câu 27: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có n H2O n N2 1,56
NAP 332
n CO2 n E 1,56
b a
C H NO : 2b BTKL
33,84 n 2n 1
Dồn E 14(1,56 a) 29.2 b 18a 33,84
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0,1 X : 0, 07
a b 0,3
n CO2 1, 46
4
b 0, 2 Y4 : 0, 03
Ala 3 Val : 0, 07
Xếp hình
BTNT.C
n Val 0,13
Ala 2 Val2 : 0, 03
Đốt 3y mol Y
m 196, 02
Câu 28: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có n H2O n N2 0, 47
NAP 332
n CO2 n E 0, 47
b a
C H NO : 2b BTKL
11, 71 n 2n 1
Dồn E 14(0, 47 a) 29.2 b 18a 11, 71
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0, 05 X : 0, 02
a b 0,135
4
n CO2 0, 42
b 0, 085 Y3 : 0, 03
Sử dụng kỹ thuật xếp hình cho C
AlaGly3 : 0, 02
BTNT.C
n Ala 0, 08
%X 44, 41%
Ala 2 Gly : 0, 03
Câu 29: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có n H2O n N2 0, 68
NAP 332
n CO2 n E 0, 68
b a
C H NO : 2b BTKL
16, 76 n 2n 1
Dồn E 14(0, 68 a) 29.2 b 18a 16, 76
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0, 07 X : 0, 04
a b 0,19
n CO2 0, 61
3
b 0,12 Y4 : 0, 03
Sử dụng kỹ thuật xếp hình cho C
AlaGly 2 : 0, 04
BTNT.C
n Ala 0,13
%X 48, 45%
Ala 3 Gly : 0, 03
Câu 30: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2O n N2 0,88
NAP 332
n CO2 n E 0,88
b a
C H NO : 2b BTKL
18,94 n 2n 1
Dồn E 14(0,88 a) 29.2 b 18a 18,94
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0, 06 X : 0, 04
a b 0,17
3
n CO2 0,82
b 0,11 Y5 : 0, 02
Sử dụng kỹ thuật xếp hình cho C
Ala 2 Val : 0, 04
BTNT.C
n Val 0, 08
% Y 45,30%
Ala 3 Val2 : 0, 02
C H NO : 2b BTKL
18, 6 n 2n 1
Dồn E 14(0,85 a) 29.2 b 18a 18, 6
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0, 08 X : 0, 05
a b 0,19
n CO2 0, 77
2
b 0,11 Y4 : 0, 03
Sử dụng kỹ thuật xếp hình cho C
GlyVal : 0, 05
BTNT.C
n Ala 0,11
n CO
Y
0, 42
m 42
Gly 2 Val 2 : 0, 03 2
Câu 2: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có n H2O n N2 1,58
NAP 332
n CO2 n E 1,58
b a
C H NO : 2b BTKL
32,96 n 2n 1
Dồn E 14(1,58 a) 29.2 b 18a 32,96
H
2 O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0,1 X : 0, 03
a b 0, 28
5
n CO2 1, 48
b 0,18 Y3 : 0, 07
Sử dụng kỹ thuật xếp hình cho C
Ala 3 Val2 : 0, 03
BTNT.C
n Val 0, 2
n CO
Y
0,91
m 30
AlaVal2 : 0, 07
2
C H NO : 2b BTKL
33,54 n 2n 1
Dồn E 14(1,58 a) 29.2 b 18a 33,54
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0,1 X : 0, 04
a b 0, 29
5
n CO2 1, 48
b 0,19 Y3 : 0, 06
Sử dụng kỹ thuật xếp hình cho C
Gly 2 Val3 : 0, 04
BTNT.C
n Val 0, 24
n CO
Y
0, 76
m 80, 75
GlyVal 2 : 0, 06 2
C H NO : 2b BTKL
17,86 n 2n 1
Dồn E 14(0, 72 a) 29.2 b 18a 17,86
H2O : a
NAP 332
3n H2O 3n E 2n O2
3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0, 06 X : 0, 02
a b 0,19
n CO2 0, 66
5
b 0,13 Y4 : 0, 04
Gly 4 Ala : 0, 02
Sử dụng kỹ thuật xếp hình cho C
BTNT.C
n Ala 0,13
GlyAla 3 : 0, 05
Gấp đôi lượng X trong E
m 28, 76
Câu 5: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
CO : 0,53
Ta có n N2 0,11
n Na 2CO3 0,11. Dồn chất
28, 2 0,11.44 32,86 2
H 2 O : 0,53
X : 0, 03
n T 0, 05 4
Và m 18n T 0, 22.40 m 7,9
Y5 : 0, 02
Số mol CH2 thừa ra n CH2 0,53 0, 22.2 0, 09
X : 0, 01
n T 0, 06 6
Và m 18n T 0,31.40 m 11,32
Y5 : 0, 05
n : 0, 07
Gly
Số mol CH2 thừa ra n CH2 1,34 0,31.2 0, 72
n Val : 0, 24
X : Gly 2 Val4
Xếp hình
%X 18,31%
Y : GlyVal4
Câu 7: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: n N2 0, 25
n K 2CO3 0, 25.
CO :1,37
Dồn chất
73,94 0, 25.44 84,94 2
H 2 O :1,37
X : 0, 02
n T 0, 09 4
Và m 18n T 0,5.56 m 26,38
Y6 : 0, 07
n : 0,13
Gly
Số mol CH2 thừa ra n CH2 1,37 0,5.2 0,37
n Ala : 0,37
X : Gly3 Ala
Xếp hình
m TX 5, 2
Y : GlyAla 5
Câu 8: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có n N2 0, 21
n K 2CO3 0, 21.
CO :1,35
Dồn chất
74, 46 0, 21.44 83, 7 2
H 2 O :1,35
X : 0, 09
n T 0,12 3
Và m 18n T 0, 42.56 m 21,36
Y5 : 0, 03
n Gly : 0,15
Số mol CH2 thừa ra n CH2 1,35 0,15.2 1, 05
n Ala : 0,15
n : 0,12
Val
X : GlyAlaVal
Xếp hình
ValY : Ala Y 1: 2
Y : Gly 2 Ala 2 Val
Câu 9: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có n NaOH 0, 22 CO 2 0, 69
n N2 0,11n Na 2CO3 0,11
X : 0, 01
Và m 18n T 0, 22.40 m 7,9
n T 0, 05 6
n Val 0, 05
Y4 : 0, 04
n Gly 0, 07
X : Gly3 Ala 2 Val
n Ala 0,1
Xep hinh
%X 25,38%
n 0, 05 Y : GlyAla 2 Val
Val
Câu 10: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH 0, 43
n N2 0, 215 CO 2 1, 01
n Na 2CO3 0, 215
X : 0, 02
n T 0, 09 4
Và m 18n T 0, 43.40 m 15,58
Y5 : 0, 07
X : 0, 03
n T 0,13 6
Và m 18n T 0, 68.40 m 24,86
Y5 : 0,1
n CO2 1, 64 n Gly 0, 46
X : Gly 2 Ala 3 Val
n Ala 0,19
Ta có n N 0, 68 Xep hinh
n Gly
X
0, 06
n 0,34 n 0, 03 Y : Gly 4 Ala
Gly Val
Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
CO :1,16
Ta có: n N2 0, 215
n K 2CO3 0, 215 . Dồn chất
62, 46 0, 215.44 71,92 2
H 2 O :1,16
X : 0, 02
n T 0, 09 4
Và m 18n T 0, 43.56 m 22, 46
Y5 : 0, 07
n : 0,13
Gly
Số mol CH2 thừa ra n CH2 1,16 0, 43.2 0,3
n Val : 0,3
X : Gly3 Ala
Xếp hình
%n XAla 25%
Y : GlyAla 4
Câu 14: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Khi đốt cháy X hay Y thì số mol O2, CO2 và N2 không thay đổi.
n N a NAP 332
Gọi 2 b a 1, 77
n CO2 b
NAP 332
b n H2O a 2a
n H2O a b
BTKL
Khi đốt cháy X 79,86 2, 655.32 44b 18(a b) 28a
H2O
a 0,51
46a 62b 164,82
Khi đốt Y
n H2O 2, 09
b 2, 28
Z : 0, 29
NAP 332
n Z T n Y 0,32 3
T5 : 0, 03
Gly5 : 0, 29 Gly 1
Xếp hình C
n CH 0, 24
Val2 Ala 2 Gly : 0, 03 Val 2
2
a 0, 61
46a 62b 226, 46
Khi đốt Y
n H2O 2,88
b 3, 2
Z : 0, 23
NAP 332
n Z T n Y 0, 29 4
T5 : 0, 06
a 0, 64
46a 62b 239
Khi đốt Y
n H2O 3, 05
b 3,38
0, 64.2 Z : 0, 27
NAP 332
n Z T n Y 0,31
k 4
4,13
0,31 T5 : 0, 04
a 0, 71
46a 62b 271,36
Khi đốt Y
n H2O 3, 47
b 3,85
Z : 0, 28
NAP 332
4
n Z T n Y 0,33
T6 : 0, 05
NAP 332
0, 77 0, 7 0,11 n T
n T 0, 04
n 0, 01 n n 2 10
Dồn chất
m T 17,88 X
1
n Y 0, 03 0, 01(n1 3n 2 ) 0, 22
n 4 X : 0, 01
1 4
n Gly n Val 0,11
n 2 6 Y6 : 0, 03
NAP 332
0,59 0,52 0,12 n T
n T 0, 05
n 0, 02 n1 n 2 9
Dồn chất
m T 16,12 X
n Y 0, 03 0, 01(2n1 3n 2 ) 0, 24
n 3 X : 0, 02 n 0,13
1 3
và Gly
n 2 6 Y6 : 0, 03 n Ala 0,11
Gly 2 Ala : 0, 02
Xếp hình
%X 25,19%
Gly3 Ala 3 : 0, 03
Câu 23: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n O 1,1625 NAP 332
T cháy
2 n CO2 0,99
n H2O 0,875
n N2 0, 215
NAP 332
0,99 0,875 0, 215 n T
n T 0,1
n 0, 07 n1 n 2 9
Dồn chất
m T 28,13 X
n Y 0, 03 0, 01(7n1 3n 2 ) 0, 43
n 4 X : 0, 07 n 0,3
1 4
và Gly
n 2 5 Y5 : 0, 03 n Ala 0,13
X : Gly3 Ala : 0, 07
Xếp hình
Gly : Ala 3 : 2
Y : Gly3 Ala 2 : 0, 03
Câu 24: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n O 2,955 NAP 332
T cháy
2 n CO2 2, 22
n H2O 2, 05
n N2 0, 25
NAP 332
2, 22 2, 05 0, 25 n T
n T 0, 08
n 0, 02 n n 2 11
Dồn chất
m T 47, 02 X
1
n Y 0, 06 0, 02(n1 3n 2 ) 0,5
n 4 X : 0, 02 n 0,14
1 4
và Ala
n 2 7 Y7 : 0, 06 n Ala 0,36
X : AlaVal3 : 0, 02
Xếp hình
ValX : Ala X 3 :1
Y : Ala 2 Val5 : 0, 06
Câu 25: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH : 0, 66
n N2 0,33
167, 76 0,33.44
Cháy Z CO 2
n Na 2CO3 0,33 2,94
62
Gly : 0,12 n 0, 02 n n 2 12
Dồn chất
n T 0,1
X
1
Val : 0,54 n Y 0, 08 0, 02(n1 4n 2 ) 0, 66
X : 0, 02 X : Gly 2 Val3
5
Xếp hình
%X 13,82%
Y7 : 0, 08 Y : Val6 Gly
Câu 26: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH : 0,3
n N2 0,15
0,14
a(n1 3n 2 ) 0,14 n1 3n 2 14k k 1
a
n1 n 2 8 n1 n 2 8 a 0, 01
0, 255.2 X 4 : 0, 04
n N2 0, 255 m 44, 49 k 4, 64
0,11 Y5 : 0, 07
Mol CH2 thừa ra n CH2 1,98 0, 255.2.2 0,96 n CH2 CH2 CH2 0,32
Gly3 Val : 0, 04
Xếp hình %Gly3 Val 25,89%
Gly Val4 : 0, 07
Ví dụ 2: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y (Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hơn Y một liên kết
peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 177,84 gam hỗn hợp muối. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 155,52 gam O2 thu được 64,44 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:
A. 42% B. 19% C. 26% D. 31%
Định hướng tư duy giải:
n O 4,86 NAP.332
Ta có: 2 n E 0,34
n H2O 3,58
0, 72.2 X 4 : 0, 26
Số mắt xích trung bình k 4, 24
0,34 Y5 : 0, 08
Mol CH2 thừa ra n CH2 3,96 0, 26.4.2 1, 08
Gly 2 Ala 2 : 0, 26
Xếp hình %Y 31, 05%
Gly 2 Ala Val2 : 0, 08
Ví dụ 3: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Ala và Val, X và Y có tổng số liên kết peptit
bằng 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 130,08 gam O2 thu được 139,92 gam CO2
và 55,08 gam H2O. Tỉ lệ khối lượng của X:Y là:
A. 1,5 B. 1,6 C. 1,7 D. 0,68
Định hướng tư duy giải:
n O2 4, 065
n N 0, 47 0, 47.2 X 2 : 0, 29
Ta có: n CO2 3,18
NAP.332
2 k 2, 69
n E 0,35 0,35 Y6 : 0, 06
n
2 H O 3, 06
Gly 2 : 0,5
a 11b 0, 61 a 0,5
Y4 : 0, 09
2a 46b 1, 46 b 0, 01
Z5 : 0, 02
Mol CH2 thừa ra n CH2 3,18 0, 29.3.2 0, 06.6.3 0,36
Ala 2 : 0, 29 M
Xếp hình X 1, 46
Ala 3 Val3 : 0, 06 M Y
Ví dụ 4: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X và Y có tổng số nguyên tử
oxi là 12. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 94,88 gam hỗn hợp muối. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 67,2 lít O2 (dktc) thu được 42,3 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 43,12% B. 56,78% C. 70,81% D. 39,19%
Định hướng tư duy giải:
n O 3
Ta có: 2
NAP.332
n E 0,35
n H2O 2,35
0, 44.2 X 2 : 0,32
Số mắt xích trung bình k 2,51
0,35 Y8 : 0, 03
Mol CH2 thừa ra n CH2 2, 44 0,32.2.2 0, 03.8.2 0, 68
Gly 2 : a
0, 73.2
Số mắt xích trung bình k 2,39 Y4 : 9b(doC 5,98)
0, 61 Z : 2 b
5
Mol CH2 thừa ra n CH2 3, 65 0,5.2.2 0, 02.5.2 0, 09.4.2 0, 73
Gly 2 : 0,5
Xếp hình Gly 2 Ala 2 Val : 0, 02 % X 63, 21%
GlyAlaVal : 0, 09
2
Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Ala; X có ít hơn Y một liên kết
peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 85,84 gam hỗn hợp muối. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 56,448 lít khí O2(đktc) thu được 32,94 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:
A. 42% B. 50% C. 64% D. 60%
Định hướng tư duy giải:
n O 2,52 NAP.332
Ta có: 2 n E 0,15
n H2O 1,83
0,82 X 4 : 0, 08
Số mắt xích trung bình k 5, 47
0,15 Y6 : 0, 07
Mol CH2 thừa ra n CH2 2, 09 0, 08.5.2 0, 07.6.2 0, 45
Gly 2 Ala 3 : 0, 08
Xếp hình % Y 50, 48%
Gly3 Ala 3 : 0, 07
Ví dụ 7: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hon Y một liên kết
peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 66,61 gam hỗn hợp muối. Mặt khác
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 61,2 gam O2 thu được 25,11 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 36% B. 54% C. 41% D. 30%
Định hướng tư duy giải:
n O 1,9125 NAP.332
Ta có: 2 n E 0,12
n H2O 1,395
0, 265.2 X 4 : 0, 07
Số mắt xích trung bình k 4, 42
0,12 Y5 : 0, 05
Mol CH2 thừa ra n CH2 1,54 0, 07.4.2 0, 05.5.2 0, 48
m 0,25 42,18
332
3.1, 49 3n N2 2.1,8 n N2 0, 29
m RCOONa 60,88
1, 49 A 2 : 0, 23
Và C 5,96
0, 25 B6 : 0, 02
Gly Ala : 0, 23
Xếp hình C
Gly3 Ala 2 Val : 0, 02
0, 29.97
%GlyNa 46, 21%
60,88
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ mol
tương ứng là 1:7. Khi thủy phân T trong NaOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Gly và Ala. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 1,1175 mol O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 0,825 mol nước; 41,36
gam CO2. Tỉ lệ mol Gly:Ala trong X
A. 1:1 B. 2:1 C. 1:2 D. 3:2
Câu 2: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ mol
tương ứng là 3:20. Khi thủy phân T trong KOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Gly, Ala và Val. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 85,344 lít (đktc) O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 2,77 mol
nước; 3,1 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong T
A. 64,24% B. 74,34% C. 80,01% D. 89,73%
Câu 3: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ mol
tương ứng là 3:5. Khi thủy phân T trong NaOH (vừa đủ) chi thu được muối của Gly và Val. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 81,36 gam O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 1,775 mol nước; 1,92
mol CO2. Tỉ lệ mắt xích Gly:Val trong X?
A. 5:3 B. 2:3 C. 5:3 D. 3:2
Câu 4: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ mol
tương ứng là 2:7. Khi thủy phân T trong KOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Ala và Val. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 1,965 mol O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 1,4 mol nước; 65,12 gam CO2.
phần trăm khối lượng của Y trong T?
A. 68,44% B. 70,12% C. 83,91% D. 89,02%
Câu 5: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ mol
tương ứng là 2:11. Khi thủy phân T trong KOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Gly, Ala và Val. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 2,8875 mol O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 36,99 gam nước;
2,24 mol CO2. Tỉ lệ mol của Val:Gly trong Y là?
A. 1:1 B. 2:3 C. 1:2 D. 3:2
Câu 6: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit
có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam
E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng
0,87 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của
peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là.
A. 68,44% B. 57,24% C. 43,91% D. 49,02%
Câu 7: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở (trong đó có một pentapeptit) được tạo bởi từ glyxin, alanin và
valin; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 12 và peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất được tạo từ 2
loại axit amin khác nhau. Thủy phân hoàn toàn 11,17 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 16,08 gam O2, thu được NaCO3 và 0,82mol
hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là.
A. 52,28% B. 57,24% C. 43,91% D. 49,02%
Câu 8: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở (trong đó có một tetrapeptit) được tạo bởi từ glyxin, alanin và
valin, tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 11. Thủy phân hoàn toàn 15,04 gam E với 130 ml dung dịch
NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 12,768 lít O2 (đktc), thu
được Na2CO3 và 0,98 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối
lượng phân tử nhỏ nhất là.
A. 68,44% B. 57,24% C. 43,91% D. 70,21%
Câu 9: Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng nguyên tử oxi bằng 11 được tạo bởi từ glyxin, alanin
và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,37 mol X cần dùng 72 gam O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol
CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,05 mol. Mặt khác, đun nóng lượng X trên với KOH (vừa đủ) thu
được hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối ala trong T?
A. 6,91% B. 7,75% C. 6,29% D. 7,21%
Câu 10: Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng liên kết peptit là 4 được tạo bởi từ glyxin, alanin và
valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol X cần dùng 3,165 mol O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol
CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,07 mol. Mặt khác, đun nóng lượng X trên với KOH (vừa đủ) thu
được hỗn hợp muối T. phần trăm khối lượng muối của gly trong T là:
A. 53,12% B. 54,11% C. 43,29% D. 46,21%
Câu 11: Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở, có tổng liên kết peptit là 7 được tạo bởi từ glyxin, alanin và
valin, có hai peptit có cùng số mắt xích và có tỉ lệ mol là 10:7. Đốt cháy hoàn toàn 0,795 mol X cần dùng
144,72 gam O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,085 mol.
Mặt khác, đun nóng lượng X trên với NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng
của peptit có phân tử khối nhỏ nhất là:
A. 87,18% B. 79,11% C. 68,29% D. 78,18%
Câu 12: Đun nóng một lượng hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (X có số liên kết peptit ít hơn Y 1 liên kết)
bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly
chiếm 41,133% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam A cần dùng 18,48 lít khí O2 (đktc)
thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 40,64 gam. Phần trăm khối
lượng của X trong hỗn hợp A gần với giá trị nào nhất?
A. 39,84% B. 34,06% C. 32,18% D. 46,14%
Câu 13: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Gly, Ala. Biết Y có nhiều
hơn X một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,42 mol O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,08 mol N2; 5,58 gam nước. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 62,04% B. 32,12% C. 24,91% D. 46,07%
Câu 14: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Gly, Ala. Biết Y có nhiều
hơn X một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,395 mol O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,21 mol N2; 18,54 gam nước. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 56,75% B. 43,25% C. 23,05% D. 76,95%
Câu 15: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Gly, Val. Biết Y có nhiều
hơn X một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn 9,81 gam E cần vừa đủ lượng O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,065 mol N2; 16,72 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 29,36% B. 33,56% C. 70,64% D. 67,23%
Câu 16: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Ala, Val. Biết X có nhiều
hơn Y một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn 24,96 gam E cần vừa đủ lượng O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,13 mol N2; 51,92 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 35,85% B. 64,15% C. 77,72% D. 81,12%
Câu 17: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y mạch hở và được tạo ra từ Gly và Ala. Biết tổng số liên kết
peptit trong X, Y là 5 và X có số mắc xích nhỏ hơn. Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam E cần vừa đủ lượng O2
sản phẩm cháy thu được có chứa 0,17 mol N2; 43,12 gam CO2. Tỉ lệ mắc xích Gly : Ala trong Y là?
A. 2:3 B. 1:4 C. 3:2 D. 4:1
Câu 18: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Gly, Ala. Biết Y có nhiều
hơn X một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,945 mol O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,15 mol N2; 12,96 gam nước. Tỉ lệ mắt xích Gly : Ala trong Y là?
A. 3:2 B. 2:1 C. 1:2 D. 1:1
Câu 19: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, cả 2 peptit đều được tạo từ Gly và Ala,
2 peptit hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ mol tương ứng là 4:1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa
đủ 0,3375 mol O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 4,95 gam nước; 0,28 mol CO2. Phần trăm khối lượng
của X trong T gần nhất với?
A. 73% B. 75% C. 70% D. 65%
Câu 20: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ
mol tương ứng là 2:3. Khi thủy phân T trong KOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Gly và Ala. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 15,36 gam O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 6,66 gam nước; 0,41 mol
CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong T
A. 43,52% B. 53,73% C. 65,77% D. 74,24%
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
01. A 02. D 03. B 04. C 05. A 06. B 07. A 08. D 09. B 10. A
11. D 12. D 13. A 14. D 15. A 16. C 17. A 18. D 19. A 20. C
O 2 :1,1175 n X 0, 01
T
chay
CO 2 : 0,94
332
n Y 0, 07
H O : 0,825 n 0,195
2 N2
X 4 : 0, 01
Số mắt xích trung bình k 4,875
Y5 : 0, 07
O 2 : 3,81 n X 0, 03
T
CO 2 : 3,1 n Y 0, 2 m 80, 02
chay 332
H O : 2, 77 n 0,56
2 N2
X 4 : 0, 03
Số mắt xích trung bình: k 4,87
Y5 : 0, 2
Gly 2 Ala 2 : 0, 03
Xếp hình %Y 89, 73%
Gly3 AlaVal : 0, 2
Câu 3: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
O 2 : 2,5425 n X 0, 03
T
chay
CO 2 :1,92
332
n Y 0, 05
H O :1, 775 n 0, 225
2 N2
X 5 : 0, 03
Số mắt xích trung bình: k 5, 625
Y6 : 0, 05
n C 1,92 Mol CH2 thừa ra CH 2 1, 02
Gly 2 Val3 : 0, 03
Xếp hình Gly : Val 2 : 3
GlyVal5 : 0, 05
Câu 4: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
O 2 :1,965 n X 0, 02
X 3 : 0, 02
T
chay
CO 2 :1, 48
332
n Y 0, 07 m 32, 2 k 3, 78
H O :1, 4 n 0,17 Y4 : 0, 07
2 2N
n C 1, 48
mol CH2 thừa ra là: CH2 0, 46
Ala 2 Val : 0, 02
Xếp hình %Y 83,91%
AlaVal3 : 0, 07
Câu 5: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
O 2 : 2,8875 n X 0, 02
X 4 : 0, 02
T
CO 2 : 2, 24
332
n Y 0,11 k 4,85
H O : 2, 055 n 0,315 Y5 : 0,11
2 2N
GlyAla 2 Val : 0, 02
Xếp hình ValX : Gly Y 1:1
GlyAla 2 Val2 : 0,11
Câu 6: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Na 2 CO3 : 0, 2
N : a a 0,17
Muối cháy n N2 a 2 3 b 0, 2 3a 2.0,87
CO 2 : b b 0,55
H O : b a 0, 4 2b 0, 4 1,5
2
donchat
n E 0,15
Venh
Z3 : 0, 04
GlyAla GlyAla : 0, 04
C 6,83 Y2 : Ala 2 : 0, 01 % 52, 28%
Z : 0, 01 Gly Ala Val : 0, 01
5 2 2
GlyGly Gly 2 : 0, 08
C 4,9 Y2 : Ala Gly : 0, 01 % 70, 213%
Z : 0, 01 Gly AlaVal : 0, 01
4 2
m 0,37 57,9
332
3.1,92 3n N2 2.2, 25 n N2 0, 42
m RCOONa 98, 28
1,92 A 2 : 0,35
Và C 5,189
0,37 B7 : 0, 02
GlyGly : 0,35
Xếp hình C
GlyAla 3 Val3 : 0, 02
0, 06.127
%AlaK 7, 75%
98, 28
Câu 10: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
NAP.332
3n H2O 3.0, 44 2.3,165 n H2O 2,55 n CO2 2, 62
m 0,44 74,18
332
3.2, 62 3n N2 2.3,165 n N2 0,51
m RCOOK 123,38
2, 62 A : 0,37
Và C 5,95 2
0, 44 B4 : 0, 07
GlyAla : 0,37
Xếp hình C
Gly3 Val : 0, 07
0,58.113
% Gly K 53,12%
123,38
Câu 11: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
NAP.332
3n H2O 3.0, 795 2.4,5225 n H2O 3,81 n CO2 3,895
332
3.3,895 3n N2 2.4,5225 n N2 0,88 m peptit 119,88
Gly 2 : a
0,88.2
Số mắt xích trung bình là: k 2, 2 B4 :10b(C 4,9)
0, 795 C : 7b
4
a 17b 0, 795 a 0, 71
2a 68b 1, 76 b 0, 005
Gly 2 : 0, 71 Gly 2 : 0, 71
Xếp hình C Ala 4 : 0, 05 hoặc Gly 2 AlaVal : 0, 05 %Gly 2 78,18%
Gly AlaVal : 0, 035 Gly AlaVal : 0, 035
2 2
NAP.332
n CO2 0, 67 n H2O 0, 62
NAP.332
n A 0, 07
0,12.2 X 3 : 0, 04
matxich 3, 428 n CH2 0,19
0, 07 Y4 : 0, 03
AlaGly 4 : 0, 02
Vì các chất đều có Ala nên %AlaGly 4 62, 04%
Ala 2 Gly 4 : 0, 01
Câu 14: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n O2 :1,395
n CO 1,14 0, 21.2
Ta có: n N2 : 0, 21
NAP.332
2 matxich 4, 2
n E 0,1 0,1
n H2O :1, 03
X 4 : 0, 08
Dồn chất hoặc BTKL m 29,94
Y5 : 0, 02
Gly : 0,12
Mol CH2 thừa ra CH2 1,14 0, 42.3 0,3
Ala : 0,3
Ala 3Gly : 0, 08
Vì các chất đều có Gly nên %X 76,95%
Ala 3Gly 2 : 0, 02
Câu 15: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CO : 0,38 NAP.332
Ta có: 2 n O2 0, 4725
n N2 : 0, 065
X 3 : 0,38
Dồn chất n E 0, 04 matxich 3, 25
Y4 : 0, 01
Gly : 0, 09
Số mol CH2 thừa ra CH2 0,38 0,13.2 0,12
Val : 0, 04
Gly 2 Val : 0, 03
Vì các chất đều có Val nên %X 29,36%
Gly3 Val : 0, 01
Câu 16: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n CO :1,18 NAP.332
Ta có: 2 n O2 1,575
n N2 : 0,13
X 6 : 0, 01
Dồn chất n E 0, 05 matxich 5, 2
Y5 : 0, 04
Ala : 0, 06
Số mol CH2 thừa ra CH2 1,18 0, 26.3 0,12
Val : 0, 2
Ala 2 Val4 : 0, 01
Vì các chất đều có Ala nên % Y 77, 72%
AlaVal4 : 0, 04
Câu 17: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CO : 0,98 NAP.332
Ta có: 2 n O2 1, 215
n N2 : 0,17
X 2 : 0,12
Dồn chất n E 0,14 matxich 2, 43
Y5 : 0, 02
Ala : 0,3
Số mol CH2 thừa ra CH2 0,98 0,34.2 0,12
Gly : 0, 04
X 2 : Ala 2
Xếp hình Gly Y : Ala Y 2 : 3
Y5 : Gly 2 Ala 3
Câu 18: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n O2 : 0,945
n CO 0, 78 0,15.2
Ta có: n N2 : 0,15
NAP.332
2 matxich 3,33
n
E 0, 09 0, 09
n H2O : 0, 72
X 3 : 0, 06
Dồn chất hoặc BTKL m 21, 24
Y4 : 0, 03
Số mol CH2 thừa ra CH2 0, 78 0,3.2 0,18
GlyAla 2
Vì các chất đều có Gly nên Gly Y : Ala Y 1:1
Gly 2 Ala 2
Câu 19: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
O 2 : 0,3375
n X 0, 05
Ta có: T
CO 2 : 0, 28
chay 332
m 8, 01
H O : 0, 275
n N 2
0, 055
2
O 2 : 0, 48 n X 0, 02
0, 09.2 X 3 : 0, 02
chay
CO 2 : 0, 41
332
n Y 0, 03 m 11,86 k 3, 6
H O : 0,37 n 0, 09 0, 05 Y4 : 0, 03
2 N2
n CO2 0, 47
m 47, 0
a 0,1
n C 0, 47
m 47
b 0, 29
Hướng xử lý thứ 3: Dùng công thức NAP.332
Don chat C
14n C 29(0, 08 2a) 18(0, 02 2a) 12, 46 2a.15 a 0, 05
Ví dụ 2: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E
chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu
được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu
được có 0,03 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 46,31% B. 34,48% C. 45,43% D. 38,39%
Định hướng tư duy giải:
n NaOH 0,1
n Y 0,1 0, 03.2 0, 04 n X 0, 02
n N2 0, 03
n CO 0, 4
BTNT.O
0, 02.4 0, 04.2 0,512.2 2n CO2 n H2O 1,19 2
n H2O 0,39
0, 03.2
Số mắc xích của X là 3 X : GlyAlaVal : 0, 02
0, 02
Dồn chất m E 0, 4.14 0, 06.29 0, 02.18 0, 04.32 8,98
n CY 0, 4 0, 02.10 0, 2
don chat
m Y 0, 2.14 0, 04.42 4, 08 %m EY 45, 43%
Ví dụ 3: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với
tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn
muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,04 mol N2. Tổng khối lượng các muối trong Z là?
A. 16,58 B. 19,94 C. 18,43 D. 18,06
Định hướng tư duy giải:
n CO 0,81
BTNT.O
0, 02.5 0, 01.6 1,115.2 2n CO2 n H2O
2n CO2 n H2O 2,39 2
n H2O 0, 77
Ví dụ 4: Hỗn hợp 0,1 mol E chứa este Z có công thức CH3COOC2H5 và m1 gam hai peptit X, Y (đều hở,
tạo bởi Ala và Val). Đốt cháy 0,1 mol E trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,904 lít khí N2 ở đktc
và 53,31 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X, Y cần dùng vừa đủ 28,08 gam khí O2.
Giá trị của m1 là?
A. 12,15 B. 13,41 C. 15,21 D. 16,78
Định hướng tư duy giải:
Bơm b mol NH vào E để coi E là hỗn hợp các peptit
n X Y : a a b 0,1 a 0, 05
n : b 44c 18d 53,31 b 0, 05
Z
NAP.332
n CO2 : c
(c 4b) 3.0, 085 2.0,8775 c 0,87
n H O : d c (d 0,5b) 0, 085 0,5b 0,1 d 0,835
NAP.332
2
m1 14(0,87 0, 05.4) 0,17.29 0, 05.18 15, 21
CO2 n H2O 0,15 0, 09 0 n CO2 n H2O 0, 06 n CO2 0,94
CO2 n H2O 0,15 0, 09 0 n CO2 n H2O 0, 06 n H2O 0,88
BTNT.O
0, 02.4 0, 04.2 0,515.2 2n CO2 n H2O
n CO 0, 4
2n CO2 n H2O 1,19 2 a 0, 4
n H2O 0,39
Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n NaOH 0,1
Ta có: n Y 0,1 0, 03.2 0, 04 n X 0, 02
n N2 0, 03
Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT
CO2 n H2O 0, 04 0, 03 0 n CO2 n H2O 0, 01
BTNT.O
0, 02.4 0, 04.2 0,515.2 2n CO2 n H2O
n CO 0, 4
2n CO2 n H2O 1,19 2 b 0,39
n H2O 0,39
Câu 5: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n NaOH 0,1
n Y 0,1 0, 03.2 0, 04 n X 0, 02
n N2 0, 03
Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT
CO2 n H2O 0, 04 0, 03 0 n CO2 n H2O 0, 01
BTNT.O
0, 02.4 0, 04.2 0,515.2 2n CO2 n H2O
n CO 0, 4
2n CO2 n H2O 1,19 2
n H2O 0,39
BTNT.O
0, 02.4 0, 04.2 0,515.2 2n CO2 n H2O
n CO 0, 4
2n CO2 n H2O 1,19 2
n H2O 0,39
BTKL
m 0,515.32 0, 4.44 0,39.18 0, 03.28 m 8,98
Câu 7: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n CO 0,81
2n CO2 n H2O 2,39 2
n H2O 0, 77
BTKL
m 1,115.32 0,81.44 0, 77.18 0, 04.28 m 14,94
Câu 8: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n NaOH 0,11 0,11 0, 04.2
nY 0, 01 n X 0, 02
n
N2 0, 04 3
BTNT.O
0, 02.5 0, 01.6 1,115.2 2n CO2 n H2O
n CO 0,81
2n CO2 n H2O 2,39 2 a 0,81
n H2O 0, 77
Câu 9: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
BTNT.O
0, 02.5 0, 01.6 1,115.2 2n CO2 n H2O
n CO 0,81
2n CO2 n H2O 2,39 2 a 0, 77
n H2O 0, 77
Câu 10: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n NaOH 0, 27 0, 27 0, 09.2
nY 0, 03 n X 0, 06
n N2 0, 09 3
Bơm thêm vừa đủ 0,12 mol H2O và a mol H2 vào E rồi đốt cháy
CTDT
CO2 2,13 0,12 a 0, 09 0, 03.2 n CO2 a 2, 22
BTNT.O
0, 06.4 0, 03.6 3,165.2 2n CO2 2,13 n CO2 2,31
Bơm thêm vừa đủ 0,12 mol H2O và a mol H2 vào E rồi đốt cháy
CTDT
CO2 2,13 0,12 a 0, 09 0, 03.2 n CO2 a 2, 22
BTNT.O
0, 06.4 0, 03.6 3,165.2 2n CO2 2,13 n CO2 2,31
Bơm thêm vừa đủ 0,12 mol H2O và a mol H2 vào E rồi đốt cháy
CTDT
CO2 2,13 0,12 a 0, 09 0, 03.2 n CO2 a 2, 22
BTNT.O
0, 06.4 0, 03.6 3,165.2 2n CO2 2,13 n CO2 2,31
Don chat
m 14.0,51 29(0,16 0, 03) 0, 06.18 0, 03(15 2) 13, 22
Câu 14: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTKL
13,9 0,555.32 m CO2 H2O 0, 03.28 m CO2 H2O 30,82
Bơm thêm 0,02.2 mol H2O vào E n CO2 n H2O 0, 04 0, 03 0
CO : 0,5
2
BTNT.O
n Otrong E 0,5.2 0, 49 0,555.2 0,38
H 2 O : 0, 49
0,38 0, 02.4
n este 0,15
2
Gly Na : 0, 02
Ala Na : 0, 02
0,5 0, 02.10
BTNT.C
Ceste 2
BTKL
m 17,14(gam)
0,15 Val Na : 0, 02
HCOONa : 0,15
Ví dụ2: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và 1𝛼-aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 31,92 lít O2 ở (đktc), thu được 47,52 gam CO2. Mặt
khác 0,06 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,42 mol HCl. Khối lượng tương ứng 0,05 mol X là.
A.27,6 B.25,7 C.26,7 D.27,5
Định hướng tư duy giải:
n O2 = 1, 425 + 0,5a
Goi n Lys = a va X chay
b¬m HCOOH
n CO2 = 1, 08 + a
n N2 = 0, 21
NAP.332
3 1, 08 + a - 3.0, 21 = 2. 1, 425 + 0,5a
a = 0,12
m = 14.1, 2 + 29.0, 42 + 0,18.18 - 0,12.46 = 26, 7gam
Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và heptapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 1:2) cần vừa đủ 0,48 mol NaOH, sau phản ứng thu được 49,22 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,32 mol khí CO2. Giá trị của m là:
A.33,62 B.31,18 C.36,24 D.34,16
Định hướng tư duy giải:
Bơm thêm lượng vừa đủ a mol NH3 vào m gam T.
CH :1,32
49,22 17a 2
Dồn chất cho muối
BTKL
a 0,14
NO2 Na : 0, 48
X : b
3
3b 2b.7 0, 48 0,14
b 0,02
Y7 : 2b
Dồn chất
m 1,32.14 0, 48.29 0,2.18 17.0,14 33,62
Ví dụ 4: E là hỗn hợp chứa 2 peptit A, B được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân m gam peptit E
trong KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 30,05 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m gam
E trong HCl thấy có 0,19 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 27,865 gam muối khan. Đốt cháy
hoàn toàn lượng muối X trên thu được K2CO3, N2 và 39,87 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol E ứng
với m gam là 0,03 mol. Giá trị của m là:
A.18,90 B.15,08 C.18,09 D.18,05
Định hướng tư duy giải:
Ta co : n HCl = 0,19
BTKL
m aa = 27,865 - 0,19.36,5 = 20,93 gam
30, 05 - 20,93
n KOH = = 0, 24 n Glu = 0, 24 - 0,19 = 0, 05 mol
n K 2CO3 = 0,12
38
Tu duy don chat bom 0, 05 mol NH 3 vao E, ta co :
39,87 + 0,12.44 + 0, 05.1,5.18
chayX
n CO2 = = 0, 75
62
m = 0, 75.14 + 0, 24.29 + 0, 08.18 - 0, 05.17 = 18, 05 gam
Don chat
Lưu ý: Khi bơm thêm NH3 vào hỗn hợp thì đã làm cho số mol của hỗn hợp thay đổi.
Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys. Đốt
cháy hoàn toàn 0,06 mol E cần dùng vừa đủ 0,685 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và CO2. Nếu cho
toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A.17,54 B.20,15 C.18,42 D.17,92
Định hướng tư duy giải:
Hướng tư duy 1: Dựa vào công thức đốt cháy.
Ta có: n N2 0, 06
n peptit 0, 02
n este 0, 04
m aa +este = 14,58
BTKL
14,58 + 0,16.40 = m + 0,12.18 + 0, 04.32
m = 17,54
CO 2 : 0, 63
a 0, 63.2 0, 06 b .2 0, 02.8 0, 755.2
E cháy
H 2O : a
CH OOC COOCH : b 0, 63 a 0, 02.4 0, 06 0, 02 b
3 3
a 0,57 BTKL
m 15,5 0, 08 23 15 0, 02.4.18 0, 02.6.22 20, 22
m E 15,5
b 0, 02
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (C2H5COO)2C2H4 và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng ½ số mol của Lysin và bằng 1/8 số
mol hỗn hợp X) thu được 0,95 mol CO2, 0,13 mol N2 và 0,9 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng của
este trong hỗn hợp X gần nhất là?
A.6,01% B.6,21% C.7,75% D.8,45%
Định hướng tư duy giải:
Vì số mol của este bằng ½ số mol của Lysin và bằng 1/8 số mol hỗn hợp X nên dùng tư duy dồn chất
nhấc 1[C2H2] trong este ra khỏi hỗn hợp và nhấc 1[NH] trong lysin lắp qua este thì thu được hỗn hợp T
coi như chỉ chứa các peptit.
n X : a
n este : 0,125a
NAP.332
0,95 2.0,125a 0,13 0,9 0,125a 1,125a
n :1,125a
T
a 0, 08
n este 0, 01
m este 1, 74
Don chat
m X 0,93.14 0, 26.29 0, 09.18 0, 01.26 22, 44
%m este 7, 754%
01.B 02. C 03. A 04. A 05. A 06. A 07. A 08. D 09. B 10. B
11.A 12. D 13. B 14. A 15. B 16. D 17. B 18. A 19. B 20. D
21.B 22. A 23. D 24. A 25. D 26. A 27. C 28. D 29. C 30. B
31.C 32. A 33. C 34. B 35. B 36. B 37. D 38. A 39. C 40. A
0, 05
n O2 0, 405. 0, 675mol
0, 03
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n O2 1, 2625 0,5a
Gọi n Lys a và X
chay
bomHCOOH n CO2 0,95 a
n N2 0,175
NAP.332
3 0,95 a 3.0,175 2. 1, 2625 0,5a
0, 07
a 0,1
m 14.1, 05 0,35.85 84.0,1 50, 47gam
0, 05
Câu 4: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Bơm thêm lượng vừa đủ a mol NH3 vào m gam T.
CH :1, 49
56, 42 17a 2
Dồn chất cho muối
BTKL
a 0,1
NO 2 Na : 0,54
X 3 : 3b
3b.3 7b.5 0,54 0,1
b 0, 01
Y5 : 7b
Dồn chất
m 1, 49.14 0,54.29 0, 2.18 17.0,1 38, 42
Câu 5:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Bơm thêm lượng vừa đủ a mol NH3 vào m gam T.
CH :1, 49
56, 42 17a 2
Dồn chất cho muối
BTKL
a 0,1
NO 2 Na : 0,54
X 3 : 3b
3b.3 7b.5 0,54 0,1
b 0, 01
Y5 : 7b
Dồn chất
m 1, 49.14 0,54.29 0, 2.18 17.0,1 38, 42
60, 6
BTKL
m muoiClo 38, 42 0, 03.2.18 0, 07.4.18 0, 44.36,5 60, 6
k 1,5773
38, 42
Câu 6:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Bơm thêm lượng vừa đủ a mol NH3 vào m gam T.
CH : 0,88
33,38 17 a 2
Dồn chất cho muối
BTKL
a 0, 06
NO 2 Na : 0,32
Đốt cháy T’ (sau khi bơm NH3 vào T)
NAP.332
3.0,88 3.0,16 2n O2
n O2 1, 08
0, 06.3
Đốt T
n O2 1, 08 1, 035
V 23,184
4
Câu 7:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
BTKL
m aa 93, 74 0, 69.22 78,56 gam
111, 41 78,56
BTKL
n HCl n Lys 0,9 0, 69 0, 21 mol
0,9
36,5
n N2 0,345
n E 0, 09
Dồn chất hút 0,21 mol NH ra khỏi E để có E
chay
n CO2 a
n b
H2O
44a 18b 185, 75 a 3, 07
NAP.332
a b 0, 255 b 2,815
m 3, 07.14 0, 69.29 0, 09.18 0, 21.15 67, 76 gam
Dồn chất
22,93 16,36
BTKL
n HCl n Lys 0,18 0,16 0, 02 mol
0,18
36,5
n N2 0, 08
n E 0, 04
Dồn chất hút 0,02 mol NH ra khỏi E để có E
chay
n CO2 a
n b
H2O
44a 18b 37,1 a 0, 61
NAP.332
a b 0, 04 b 0,57
m 0, 61.14 0,16.29 0, 04.18 0, 02.15 14, 2 gam
Dồn chất
50,85 35,52
BTKL
n HCl n Lys 0, 42 0,34 0, 08 mol
0, 42
36,5
n N2 0,17
n E 0, 06
Dồn chất hút 0,08 mol NH ra khỏi E để có E
chay
n CO2 a
n b
H2O
44a 18b 79, 24 a 1,31
NAP.332
a b 0,11 b 1, 2
m 1,31.14 0,34.29 0, 06.18 0, 08.15 30, 48 gam
Dồn chất
59,595 41, 71
BTKL
n HCl n Lys 0, 49 0, 4 0, 09 mol
0, 49
36,5
87, 49 0, 2.44 0, 045.18
Tư duy dồn chất hút 0,09 mol NH ra khỏi E
chayX
n CO2 1,54
62
m 1,54.14 0, 4.29 0, 07.18 0, 09.15 35, 77 gam
Dồn chất
38, 25 30,55
n NaOH 0,35 n Na 2CO3 0,175 n Glu 0,35 0, 29 0, 06 mol
22
Tư duy dồn chất bơm 0,06 mol NH3 vào E, ta có:
57, 64 0,175.44 0, 06.1,5.18
chayX
n CO2 1, 08
62
m 1, 08.14 0,35.29 0,11.18 0, 06.17 26, 23 gam
Dồn chất
34,19 27,15
n NaOH n Glu 0,32 0, 25 0, 07 mol
0,32
22
Tư duy dồn chất bơm 0,07 mol NH3 vào E ta có E’
n N2 : 0,16
n E ' : 0,11 a b 0, 05 a 0,95
n CO2 : a 44a 18b 58 b 0,9
n : b
H2O
m 0,95.14 0,32.29 0,11.18 0, 07.17 23,37 gam
Dồn chất
a 2, 28 Don chat
m 2, 28.14 0,56.83,5 0,13.51,5 83,375
b 0,13
Câu 20:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH 0, 46
n Na 2CO3 0, 23
a 1, 45 Don chat
m 1, 45.14 0, 46.83,5 0, 08.53,5 54, 43
b 0, 08
Câu 21:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n CO2 0,96
Ta có: n N2 0,13
Donchat
COO 0,96 a .14 0, 26.69 36,58 66a
a 0,1
n Glu a
Dồn chất
m 0,86.14 0, 26.29 0, 06.18 0,1.44 25, 06
Câu 22:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CO2 2,57
Ta có. n N2 0,34
Donchat
COO 2,57 a .14 0, 68.85 102, 62 82a
a 0,13
n Glu a
Dồn chất
m 2, 44.14 0, 68.29 0,1.18 0,13.44 61, 4
%C 50, 23%
Câu 23:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n CO2 3,17
Ta có: n N2 0, 435
Donchat
COO 3,17 a .14 0,87.69 114, 29 66a
a 0,19
n Glu a
NAP.332
3. 3,17 0,19 3.0, 435 2n O2
n O2 3,8175mol
m (CO2 H2O) 1, 42.44 1,185.18 83,81gam
Xử lý E’:
1, 25 n H2O 0,15 n COO 0,3
n COO n H2O 1, 7
BTNT.O
2n COO 1,575.2 1, 25.2 1, 7 n COO
n COO 0,35
n H2O 1,35
BTKL
m E 1, 25.44 1,35 0, 2 .18 0,15.28 1,575.32 29,5
%Este 71, 43%
Câu 29:Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có: n N2 0,175
n peptit 0, 05
BTKL
34, 43 1, 7075.32 m CO2 H2O 0,175.28
m CO2 H2O 84,17
E cháy
n CO2 n H2O 0, 05.5 0,175 2n este 0,1
BTNT.O
4n este 0, 05.11 1, 7075.2 2n CO2 n H2O
n CO2 1, 42
n H2O 1, 205
BTNT.C
n este
C 1, 42 0, 05.26 0,12
n este 0, 02
→ Este có công thức là CH3OOC-CH=CH-COOCH3
m muoi 48, 05
BTNT.O
0, 08.2 2a 12.0, 07 2, 7975.2 2,3.2 n H2O
BTKL
57,13 0, 42.18 0, 73.40 m 0,1.32 0, 63.18
m 79,35
Câu 32:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Độ lệch số mol O2 do CH4O gây ra n O2 0, 7 0, 625 0, 075
n CH3OH 0, 05
C H O Na : 0, 05 CO 2 : 0, 045
24, 2 n 2n 1 2
Cm H 2m NO 2 Na : x Na 2 CO3 : 0, 025 0,5x
24, 2 14 0, 45 0,5x 54.0, 05 69.x
Dồn chất x 0, 2
CTDC
n CO2 n H2O a n N2 0
a 0,17 0, 24 0, 41
NAP.332
n CO2 n H2O n N2 n T n T 0, 24 0,17 0, 07
BTKL
m 39,54 0, 41.18 46,92
HNO 2 : 0, 48
Dồn chất
46,92
x 1, 74
m 44x 123, 48
CH 2
Câu 34:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
C2 H 3 NO : 0,16
CO 2 :H 2 O 1:1
a 2b 0,16 a 0, 08
Dồn chất 15,52 CH 2 4 NH : a
BTKL
71a 18b 6, 4 b 0, 04
H
2 O : b
BTKL
m 0,16 75 36,5 0, 08 71 36,5 26, 44 gam
Dồn chất
m 0, 25.14 0, 09.29 0, 06.18 7,19
Câu 36:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì số mol axit axetic và lysin bằng nhau nên dùng tư duy dồn chất nhấc 1NH trong lysin lắp qua axit
axetic thì hỗn hợp sẽ được xem như chỉ chứa peptit.
NAP.332
1,18 0,18 1,14 n X
n X 0,14
Dồn chất
m 1,18.14 0,36.29 0,14.18 29, 48
Câu 37:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Vì số mol của C2H4(COOH)2 bằng số mol của lysin nên dùng tư duy dồn chất nhấc 1COO trong axit ra
khỏi hỗn hợp và nhấc 1NH trong lysin lắp qua axit thì hỗn hợp sau được coi như chỉ chứa các peptit
NAP.332
0, 66 0, 25.n X 0, 095 0, 625 n X
n X 0, 08
n AX 0, 02
Dồn chất
m 0, 64.14 0,19.29 0, 08.18 0, 02.44 16, 79
Câu 38:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Vì số mol của ancol bằng số mol của Lysin và bằng 1/5 số mol hỗn hợp T nên dùng tư duy dồn chất nhấc
1NH trong lysin lắp qua ancol và cắt 2[O] trong ancol và bơm thêm 1COO vào ancol khi đó hỗn hợp sau
được xem như chỉ chứa các peptit.
NAP.332
0,57 0, 2.n X 0, 09 0,54 n X
n X 0, 05
n AX 0, 01
Dồn chất
m 0,58.14 0,18.29 0, 05.18 0, 01.32 0, 01.44 14,12
Câu 39:Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Vì số mol của amin bằng số mol của axit glutamic và bằng 1/3 số mol hỗn hợp X nên dùng tư duy dồn
chất nhấc 1COO trong axit glutamic lắp qua amin và nhấc 1[NH] trong amin ra khỏi hỗn hợp thì hỗn hợp
sau sẽ được xem như chỉ chứa peptit.
1 1
NAP.332
0,36 0, 065 0,5. n X 0,375 0,5. n X n X
3 3
n X 0, 06
n a min 0, 02
Dồn chất
m 0,36.14 0,11.29 0, 06.18 0, 02.15 9, 61
Câu 40:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Vì số mol của este bằng 1/3 số mol của Lysin và bằng 1/8 số mol hỗn hợp X nên dùng tư duy dồn chất
nhấc 1[C3H2] trong este ra khỏi hỗn hợp và nhấc 1[NH] trong lysin lắp qua este thì thu được hỗn hợp T
coi như chỉ chứa các peptit.
n X : a
n este : 0,125a
NAP.332
0, 64 3.0,125a 0,1 0, 62 0,125a 1, 25a
n :1, 25a
T
a 0, 08
n este 0, 01
Dồn chất
m X 0, 61.14 0, 2.29 0,1.18 0, 01.38 16,52
%m este 13,196%
2.7. Tư duy dồn chất xử lý bài toán peptit liên quan tới đốt cháy muối
A. Định hướng tư duy giải
Na 2 CO3 Na 2
Nếu đốt muối của aminoaxit Cn H 2n NO 2 Na
CO 2
CO 2 . Ở đây chúng ta dồn chất
H O H O
2 2
bằng cách nhấc CO2 trong Na2CO3 ra và cho thành khí thoát ra khi đó số mol CO2 và H2O sẽ bằng sau.
Nếu muối là hỗn hợp muối của peptit và axit cacboxylic hoặc este thì chúng ta dùng dồn chất hoán
đổi nguyên tố để xử lý.
Chú ý: Nếu bài toán cho hỗn hợp của peptit chuẩn tắc (tạo từ dãy đồng đẳng của Gly) và este của
các aminoaxit (thuộc dãy đồng đẳng của Gly) với các ancol no, đơn chức, mạch hở thì chúng ta vẫn dùng
được công thức NAP.332
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: [Minh họa BGD 2017] Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và
pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của
Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp
thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát
ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 6,0 B. 6,5 C. 7,0 D. 7,5
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n N2 0, 0375
n NaOH 0, 075
Ví dụ 2: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Ala) và este Z có công thức
CH 2 CH CH 2 COOC2 H 5 . Đun nóng 0,12 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và
ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 9,54 gam Na2CO3, 29,3 gam
hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,3 mol O2. Phần trăm khối
lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 68% B. 69% C. 70% D. 71%
Định hướng tư duy giải:
Đốt ancol
n O2 0,3
n Z 0,1
n X Y 0, 02
Dồn chất
m X Y 0,18.14 0, 08.29 0, 02.18 5, 2
%Z 68, 67%
Ví dụ 3: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y(thuần chức được tạo
ra từ các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylenglycol). Thủy phân m gam
T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối
trên cần 11,088 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn lượng X trong T trên thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần
nhất là:
A. 49 B. 50 C. 51 D. 52
Định hướng tư duy giải:
Cn H 2n NO 2 Na : 2a
Ta có: 14, 66
n Na 2CO3 a b
n C a b 0,36
Cm H 2m 3O 2 Na : 2b
14 a b 0,36 2a.69 52.2b 14, 66
Dồn chất
b 0, 03 0, 08
n peptit 0, 02
a 0, 04 4
11, 28 5, 76
n Ctrong X 0, 22
m X 0, 22.14 0, 08.29 0, 02.18 5, 76
%Y 48,94%
11, 28
Ví dụ 4: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Cho hỗn hợp E chứa peptit X-Y-Y và
CH3COOH tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn
toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Tổng
khối lượng muối tạo bởi X và Y có trong Z là?
A. 30,5 B. 32,5 C. 30,0 D. 35,2
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n NaOH 0, 45
n Na 2CO3 0, 225
CO : a 44a 18b 50, 75 a 0, 775
50, 75 2
H 2O : b 2a b 0, 225.3 0, 45.2 1,125.2 b 0,925
m X,Y 1 0,15.2 .14 0,3.69 30,5
CH 3COONa : 0,15
Ví dụ 5: Este X tạo bởi một aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit
mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứaX, Y, Z
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol.
Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3,
CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn
trong hỗn hợp E là
A. 50,39% B. 7,23% C. 8,35% D. 46,05%
Định hướng tư duy giải:
n O 2, 22 NAP.332 Gly : 0, 27
2 n Cmuoi 1,83
VenhC
m muoi 73,92
n N2 0,35 Ala : 0, 43
Y2 : 0, 2
Donchat
GlyC3 H 7 : 0, 23
n E 0, 44
n Y Z 0, 21
N peptit 2, 24
Venh
Z7 : 0, 01
Ala 2 : 0, 2
XepHinh
Ala 3Gly 4 : 0, 01
7, 23%
Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau
một nguyên tử nitơ. Cho 26,22 gam E tác dụng vừa đủ với 0,26 mol NaOH, thu được 6,9 gam ancol no,
đơn chức, mạch hở và 29 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,05 mol muối của glyxin).
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,22 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 20,7 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của Z trong E gần nhất là
A. 27% B. 28% C. 29% D. 30%
Định hướng tư duy giải:
n NaOH 0, 26 n N2 0,13 AlaNa : 0,18
NAP.332 n E 0,19
Ta có: n CO2 1,15 0,13 n E
29 GlyNa : 0, 05
n CO2 1, 09 ValNa : 0, 03
14n
CO2 0, 26.29 18n E 26, 22
n ancol
C C2 H 5OH : 0,15 mol Ala C2 H 5 : 0,15
0,15
X 2 : 0, 01
Dồn chất
n peptit 0, 04
Y3 : 0, 03
Gly 2 : 0, 01
Xếp hình
%Z 28, 03
ValGlyAla : 0, 01
Ví dụ 7: X là este của aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở
M y M z được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy
toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc).
Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3
Định hướng tư duy giải:
Na O : 0,385
Đốt cháy muối n N2 0,385 2
n Na 2CO3 0,385
CO 2 : 0,385
Gly : 0, 04
BTNT O
0, 77.2 2,8275.2 0,385 3n CO2
n CO2 2, 27
Ala : 0, 73
n Ala C2 H5 0,3 Y2 : 0, 2 Ala 2 : 0, 2
Dồn chất
n E 0,51
n Y Z 0, 21 Z7 : 0, 01 Gly 4 Ala 3 : 0, 01
Ví dụ 8: X là este của aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở
M y M z được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7 và không có peptit nào có số liên
kết peptit nhỏ hơn 3. Đun nóng 32,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
hỗn hợp chứa 2 muối và 9,2 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 30,24 gam O2, thu
được Na2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 1:3 B. 3:1 C. 3:2 D. 2:3
Định hướng tư duy giải:
Na O : 0,19
Đốt cháy muối n N2 0,19 2
n Na 2CO3 0,19
CO 2 : 0,19
Gly : 0,32
BTNT O
0,38.2 0,945.2 0,19 3n CO2
n CO2 0,82
Ala : 0, 06
n Gly C2 H5 0, 2 Y4 : 0, 02 Gly3 Ala : 0, 02
Dồn chất
n E 0, 24
n Y Z 0, 04 Z5 : 0, 02 Gly3 Ala 2 : 0, 02
Ví dụ 9: X là este của aminoaxit có công thức phân tử C6H13O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở
M y M z được tạo bởi glyxin và valin có tổng số liên kết peptit là 8 và Y, Z có liên kết peptit đều
không nhỏ hơn 2. Đun nóng 62,85 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
hỗn hợp chứa 2 muối và 4,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 3,7125 mol O2, thu
được Na2CO3, CO2, H2O và 6,608 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Val trong Z là?
A. 3:4 B. 1:1 C. 2:3 D. 4:3
Định hướng tư duy giải:
Na 2 O : 0295
Đốt cháy muối n N2 0, 295
n Na 2CO3 0, 295
CO 2 : 0, 295
Gly : 0, 06
BTNT O
0,59.2 3, 7125.2 0, 295 3n CO2
n CO2 2, 77
Val : 0,53
Ví dụ 10: X là hợp chất có công thức phân tử C4H9O4N; Y và Z là hai peptit đều mạch hở M y M z
được tạo bởi glyxin và valin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 37,89 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 3 muối (trong đó có 1 muối của 1 axit hữu cơ đơn
chức) và 3,84 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 1,2075 mol O2, thu đuợc Na2CO3,
CO2, H2O và 4,816 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là?
A. 15,44 B. 35,05 C. 22,16 D. 36,57
Định hướng tư duy giải
n CH3OH : 0,12
Ta có: HCOO NH 3 CH 2 COOCH 3
HCOONa : 0,12
n : 0, 215 C H O NNa : 0, 43
N2 n 2n 2
Na O : 0, 275
2
Đốt cháy muối n Na 2CO3 0, 275
CO 2 : 0, 275
BTNT O
0,55.2 1, 2075.2 0, 275 0, 06 0,12.2 3CO 2
Gly : 0,39
n CO2 0,98
Val : 0, 04
n C H O N 0,12 Y2 : 0,12 Gly 2 : 0,12
Dồn chất
n E 0, 25 4 7 4
n Y Z 0,13 Z7 : 0, 01 Gly3 Val4 : 0, 01
%Z 15, 44
BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 1
Câu 1: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được
Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của
este trong E gần nhất với?
A. 65% B. 75% C. 60% D. 55%
Câu 2: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
11,25 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 6,16 gam CO2, 2,97 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 52,32% B. 61,47% C. 48,45% D. 67,65%
Câu 3: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức
CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp
CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của
Z có trong E gần nhất với?
A. 14% B. 20% C. 16% D. 18%
Câu 4: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly M X M Y . Cho hỗn hợp E chứa peptit
X X Y và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 270 ml dung dịch NaOH muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z
bằng 0,6975 mol O2 (vừa đủ), thu được N2, Na2CO3, H2O và 31,34 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần
trăm khối lượng của muối tạo bởi X trong Z gần nhất với?
A. 51,7% B. 48,2% C. 53,8% D. 45,6%
Câu 5: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly M X M Y . Cho hỗn hợp E chứa peptit
X X Y Y và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z.
Đốt cháy hoàn toàn Z bằng 0,52 mol O2 (vừa đủ), thu được N2, Na2CO3, H2O và 23,14 gam hỗn hợp gồm
CO2 và H2O. Giá trị của m là?
A. 18,28 B. 32,45 C. 20,05 D. 35,12
Câu 6: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly M X M Y . Cho m gam hỗn hợp E chứa peptit
X X Y Y và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối
Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng 0,69 mol O2 (vừa đủ), thu được N2, Na2CO3, H2O và 30,58 gam hỗn hợp
gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là?
A. 18,18 B. 15,40 C. 20,05 D. 15,12
Câu 7: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly M X M Y . Cho m gam hỗn hợp E chứa peptit
X X Y Y và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 380 ml dung dịch NaOH IM, thu được hỗn hợp muối
Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng 1,17 mol O2 (vừa đủ), thu được N2, Na2CO3, H2O và 51,86 gam hỗn hợp
gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của C2H5COOH trong E là?
A. 31,70% B. 48,2% C. 23,18% D. 16,84%
Câu 8: Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit
cacboxylic no, đon chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O2 thu được H2O, Na2CO3, N2
và 33,0 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 26,68 B. 22,82 C. 23,88 D. 25,28
Câu 9: Hỗn hợp T gồm pentapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y( được tạo ra từ axit
cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và metanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 35,97 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 28,056 lít
khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 38,5 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 23,01 B. 24,93 C. 26,23 D. 27,56
Câu 10: Hỗn hợp T gồm hexanpeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và axit hữu cơ Y (Y là đồng
đẳng của axit oxalic). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 28,08 gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 19,04 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và
13,44 lít CO2 ở đktc. Giá trị m là?
A. 26,34 B. 25,36 C. 22,56 D. 19,22
Câu 11: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và một hợp chất hữu cơ Y là
đồng đẳng của phenol. Thủy phân m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 32,7 gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,175 mol khí O2 ở đktc thu được H2O, K2CO3, N2 và
18,48 lít CO2 ở đktc. Giá trị m là?
A. 19,8 B. 27,2 C. 23,6 D. 20,5
Câu 12: Hỗn hợp T gồm hexanpeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và một hợp chất hữu cơ Y là
đồng đẳng của axit acrylic. Thủy phân m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 37,68 gam hỗn
hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,32 mol khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3,
N2 và 0,9 mol CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn lượng X trên thì thu được 0,88 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của Y trong T là?
A. 16,87 B. 14,68 C. 24,75 D. 31,35
Câu 13: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19
mol hỗn họp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của
một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X
trong E là:
A. 23,04% B. 21,72% C. 28,07% D. 25,72%
Câu 14: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol
hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng
thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một
axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong
E là
A. 16,45% B. 17,08% C. 32,16% D. 25,32%
Câu 15: X là tetrapeptit, Y là pentapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C5H11NO4 (đều mạch hở). Cho 0,3
mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,96 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được 0,13 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Val và muối của
một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 92,01 gam. Đốt cháy lượng ancol thu được
5,824 lít khí CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất là:
A. 55% B. 60% C. 65% D. 70%
Câu 16: X là tripeptit, Y là pentapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2
mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,54 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của
một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 50,32 gam. Phần trăm khối lượng của Y
trong E gần nhất là:
A. 19,5% B. 20,5% C. 23,4% D. 24,6%
Câu 17: X là tetrapeptit, Y là pentapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,25
mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,73 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được một ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một
axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hết hỗn hợp 3 muối trên thu được Na2CO3, N2, 47,74 gam
CO2 và 24,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất là:
A. 6% B. 7% C. 8% D. 9%
Câu 18: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa
đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra loàn toàn, thu được 13,8
gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối
của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ
lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%.
Câu 19: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở (trong Y có số mắt xích nhỏ hơn 8). Cho m gam
hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,4 mol muối của alanin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2,
H2O và 1,3 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối
lượng của Y trong M là
A. 37,34%. B. 34,86% C. 31,15%. D. 33,83%.
Câu 20: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở (trong Y có số liên kết peptit nhỏ hơn 9). Cho m
gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,6 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,12 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3,
N2, H2O và 0,275 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,05 mol H2. Phần trăm
khối lượng của X trong M gần nhất là
A. 74% B. 75% C. 76% D. 77%
Câu 21: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức
CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp
CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của
Z có trong E gần nhất với?
A. 14% B. 20% C. 16% D. 18%
Câu 22: Cho 0,05 mol hỗn hợp E chứa m gam 2 peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Ala) và 1,2 gam este
Z có công thức HCOOCH3. Đun nóng toàn bộ lượng E trong 0,16 mol NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp
muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 27,72 gam hỗn hợp
Na2CO3, CO2 và H2O. Giá trị m là?
A. 11,5 B. 9,5 C. 10,5 D. 8,5
Câu 23: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Ala) và este Z có công thức
CH 3COO CH 2 CH CH 2 . Đun nóng 0,1 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và
ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 23,85 gam Na2CO3, 56,79 gam
hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,12 mol O2. Phần trăm khối
lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 10% B. 11% C. 12% D. 13%
Câu 24: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
etylenglicol và một axit đon chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E vói
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được
Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của
este trong E gần nhất với?
A. 65% B. 75% C. 60% D. 55%
Câu 25: Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi ala và val) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bải
etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 19,55 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được
Na2CO3, N2, 23,54 gam CO2, 7,56 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hon 6. Phân trăm khối lượng của
este trong E gần nhất với?
A. 68% B. 72% C. 70% D. 69%
Câu 26: Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y gấp 3 lần X) mạch hở, Z là este của amino axit và có
công thức phân tử là C5H11O2N. Đun nóng 25,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa
0,375 mol KOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,1 mol ancol T và dung dịch Z chứa
34,46 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết tỉ khối của T so với He là 15. Phần trăm khối
lượng muối Gly trong m gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là
A. 69,43% B. 81,84% C. 80,43% D. 51,43%
Câu 27: Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y nhiều hơn X là 9) mạch hở, Z là este của amino axit và
có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 28,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch
chứa 0,48 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol ancol T và dung dịch Z
chứa 45,9 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong m
gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là.
A. 9,43% B. 5,04% C. 20,43% D. 21,43%
Câu 28: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau
một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y M Z ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ
với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư,
thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%.
Câu 29: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau
một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y M Z ). Cho 36,94 gam E tác dụng vừa
đủ với 0,38 mol KOH, thu được 9,2 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 48,12 gam ba muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,07 mol muối của glyxin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36,94 gam E trong O2
dư, thu được CO2, N2 và 1,59 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất là
A. 10% B. 11% C. 12% D. 13%
Câu 30: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau
một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y M Z ). Cho 15,23 gam E tác dụng vừa
đủ với 0,19 mol NaOH, thu được 3,2 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 19,27 gam ba muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,03 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 15,32 gam E trong O2
dư, thu được CO2, N2 và 10,17 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất là
A. 17,1%. B. 20,5%. C. 22,7%. D. 24,5%.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Ala và Gly) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
glyxerol và hỗn hợp các axit không no và có chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 20,9 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được 11,13
gam Na2CO3, N2, CO2, 7,47 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 6 và este có số cacbon không vượt
quá 13. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 23,3% B. 24,2% C. 21,11% D. 25,65%
Câu 2: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
glyxerol và hỗn hợp các axit không no có chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 22,62 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3,
N2, 14,336 lít khí CO2, 8,64 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ 8. Phần trăm khối lượng của X trong E
gần nhất với?
A. . 22,12% B. 17,62% C. 13,32% D. 12,65%
Câu 3: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Ala và Val) và este đơn chức, mạch hở (được tạo từ
axit không no có chứa 1 liên kết C=C và etanol). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa
đủ thu được 26,02 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,36 gam
CO2, 9,36 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 6. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất
với?
A. 20,57% B. 18,32% C. 22,56% D. 19,06%
Câu 4: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Ala và Val) và một axit không no có một kiên kết C=C
trong phân tử. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 20,92 gam hỗn hợp
muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được 10,07 gam Na2CO3, N2, CO2, 9,27 gam H2O. Biết số mắt
xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 24,15% B. 23.97% C. 21,16% D. 20,38%
Câu 5: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
11,25 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 6,16 gam CO2, 2,97 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 52,32% B. 61,47% C. 48,45% D. 67,65%
Câu 6: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hờ (tạo bời Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
18,7 gam hỗn họp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 11,88 gam CO2, 7,168 lít
hơi nước (đktc). Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 49,50% B. 34,12% C. 35,08% D. 29,13%
Câu 7: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
31,41 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 19,8 gam CO2, 9,99 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 14. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 29,92% B. 34,12% C. 39,73% D. 29,13%
Câu 8: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
21,21 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 9,68 gam CO2, 4,59 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 14. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 25,92% B. 34,12% C. 35,08% D. 29,13%
Câu 9: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
30,26 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 17,6 gam CO2, 8,82 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 18. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 45,23% B. 50,00% C. 37,08% D. 48,60%
Câu 10: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este
hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc).
Mặt khác, thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam muối (số mol muối Gly
lớn hơn muối Ala). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và
18,7 gam CO2. Tỉ lệ mol Gly:Ala trong X là?
A. 3:1 B. 2:1 C. 3:2 D. 4:3
Câu 11: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este
hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E cần 14,84 lít O2 (đktc).
Mặt khác, thủy phân 0,14 mol E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 20,41 gam muối. Đốt cháy hoàn
toàn lượng muối trên cần 13,52 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 12,98 gam CO2. Phần trăm khối
lượng của Y trong E?
A. 45,23% B. 50,40% C. 37,07% D. 28,13%
Câu 12: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este
hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Đốt cháy hoàn toàn 14,49 gam E cần 13,272 lít O2
(đktc). Mặt khác, thủy phân 14,49 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 19,05 gam muối. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 13,2 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 12,54 gam CO2. Phần
trăm số mol của Y trong E?
A. 45,23% B. 50,00% C. 37,08% D. 28,13%
Câu 13: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este
hóa giữa axit cacboxylic có số liên kết pi bằng 2, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần
31,68 gam O2. Mặt khác, thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,48 gam muối
(số mol muối Ala lớn hơn muối Val). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 30,24 gam O2 thu được
H2O, Na2CO3, N2 và 0,645 mol CO2. Xác định công thức phân tử của peptit X.
A. Ala3Val2 B. Ala2Val C. Ala3Val D. AlaVal2
Câu 14: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este
hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn 15,15 gam E cần 26,8 gam O2.
Mặt khác, thủy phân 15,15 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 20,45 gam muối. Đốt cháy
hoàn toàn lượng muối trên cần 25,6 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 23,65 gam CO2. Đốt cháy X
tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 33,65 B. 28,64 C. 36,21 D. 38,18
Câu 15: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este
hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Đốt cháy hoàn toàn 22,06 gam E cần 21,952 lít O2
(đktc). Mặt khác, thủy phân 22,06 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,83 gam muối. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 28,96 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 13,608 lít CO2 ở (đktc).
Phần trăm khối lượng cacbon trong X?
A. 45,3% B. 46,7% C. 49,5% D. 43,5%
Câu 16: X là amino axit có công thức H 2 N Cn H 2n COOH , Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH lM, thu được
m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được Na2CO3, N2, và 50,75 gam hỗn
hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 14,55gam B. 12,30 gam C. 26,10gam D. 29,10gam
Câu 17: X là amino axit có công thức H 2 N Cn H 2n COOH , Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH lM, thu
được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 66,4 gam O2, thu được Na2CO3, N2, và 92,2 gam hỗn hợp
gồm CO2và H2O. Tính khối lượng phân tử của peptit là
A. 260 B. 274 C. 288 D. 330
Câu 18: X là amino axit có công thức H 2 N Cn H 2n COOH , Y là axit cacboxylic không no, đơn chức,
có 1 nối đôi ở mạch cacbon, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Gly-X-X-X-X và Y tác dụng vừa đủ với
350 ml dung dịch NaOH 2M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z Cần 53,088 lít khí O2
(đktc), thu được Na2CO3, N2, và 104,66 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng muối của
peptit có trong hỗn hợp Z là:
A. 75,63%. B. 87,35%. C. 47,95%. D. 53,6%.
Câu 19: X là amino axit có công thức H 2 N Cn H 2n COOH , Y là axit cacboxylic không no đơn chức,
có 2 liên kết pi trong mạch cacbon. Cho hỗn hợp E gồm peptit Gly-X-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 160
ml dung dịch NaOH lM, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 15,792 lít khí O2 (đktc), thu
được Na2CO3, N2, và 31,38 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm cacbon có trong peptit là
A. 54,84 B. 63,27% C. 48,93% D. 46,97%
Câu 20: X là amino axit có công thức H 2 N Cn H 2n COOH , Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala- Ala-X-X-X và Y tác dụng với 150ml dung dịch NaOH lM, thu được
m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 14,672 lít khí O2 (đktc), thu được Na2CO3, N2, và 28,49 gam
hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn peptit trên, sau đó cho sản phẩm qua bình đựng
Ca(OH)2 dư lượng kết tủa thu được là.
A. 37 gam B. 53gam C. 42 gam D. 39,2 gam
Câu 21: Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức
H 2 N Cn H 2n COOH ) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH
2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39 B. 45 C. 35 D. 42.
Câu 22: Hai peptit X, Y M X M Y mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit và
có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa
0,6 mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần
trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 43,68%. B. 25,48%. C. 33,97%. D. 29,12%.
Câu 23: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của ammo axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau
một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M X M Y ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ
với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư,
thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%.
Câu 24: X là este của aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở
MY MZ được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy
toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc).
Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3
Câu 25: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19
mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của
một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khối lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X
trong E là:
A. 23,04% B. 21,72% C. 28,07% D. 25,72%
Câu 26: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol
hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng
thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một
axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong
E là:
A. 16,45% B. 17,08% C. 32,16% D. 25,32%
Câu 27: Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a
mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z
chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc),
sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì
thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:
A. 34,5% B. 43,6% C. 58,5% D. 55,6%
Câu 28: Hai peptit X, Y (X chỉ được tạo từ một loại axit amin) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z
là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 25,07 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
cần dùng dung dịch chứa 0,31 mol NaOH, thu được 0,1 mol ancol T và 33,01 gam hỗn hợp muối của
glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 19,43% B. 18,43% C. 20,43% D. 21,43%
Câu 29: Hai peptit X, Y M Y M Z mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit và
có công thức phân tử là C5H11O2N. Đun nóng 28,93 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch
chứa 0,27 mol KOH, thu được 0,15 mol ancol T và 36,25 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin.
Biết tỉ khối của T so với H2 là 23. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 29,86% B. 28,43% C. 20,03% D. 29,48%
Câu 30: Hai peptit X, Y (số Cacbon trong X ít hơn trong Y 6 nguyên tử và trong Y chứa Gly, Ala, Val)
mạch hở, Z là este của amino axit và và có công thức phân từ là C3H7O2N. Đun nóng 9,08 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được 0,03 mol ancol T và 12,2 gam hỗn hợp
muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với.
A. 19,43% B. 18,43% C. 20,43% D. 26,98%
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN – SỐ 2
BẢNG ĐÁP ÁN
01. B 02. B 03. A 04. A 05. A 06. B 07. D 08. C 09. C 10. D
11. D 12. B 13. A 14. A 15. B 16. A 17. B 18. D 19. D 20. A
21. A 22. B 23. A 24. B 25. B 26. B 27. B 28. A 29. B 30. D
n CO 0, 7 Cn H 2n NO 2 Na : a
Ta có: 2
25,32
n H2O 0,58 Cm H 2m 3O 2 Na : b
n CO 0,14 C H NO 2 Na : a
Ta có: 2 11, 25 n 2n
n H2O 0,165 Cm H 2m 1O 2 Na : b
%Y 61, 47%
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đốt ancol
n O2 0, 06
n Z 0, 04
n X Y 0,12
Na 2 CO3 : 0, 02
Khi đó C2 H 3COONa cháy
CO 2 : 0,1 Muối tạo bởi peptit cháy Na2CO3:0,145
H O : 0, 06
2
Dồn chất
n Trong
C
X+Y
0, 79
Dồn chất
m X Y 0, 79.14 0, 29.29 0,12.18 21, 63
%Z 13, 72%
Gly : 0,14
CH 3COONa:0,06
n X,Y 0, 26 0, 06 0, 21
Ala : 0, 07
0,14.97
%GlyNa 51, 69%
26, 27
Câu 5: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH 0,18
n Na 2CO3 0, 09
a 0,35
CH 3COONa:0,02
n X,Y 0,18 0, 02 0,16
b 0, 43
Dồn chất
m 0, 02.82 14.(0, 44 0, 02.2) 0,16.69 18, 28
Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH 0, 22
n Na 2CO3 0,11
Dồn chất
m (0,58 0,18).14 0,16.29 0, 04.18 0, 06.74 15, 4
Câu 7: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH 0,38
n Na 2CO3 0,19
CO : a 44a 18b 51,86 a 0, 79
51,86 2
n C 0,98
H 2O : b 2a b 0,19.3 0,38.2 1,17.2 b 0,95
Gly : 0,16
C2 H 5COONa:0,06
n XNa,YNa 0,38 0, 06 0,32
Ala : 0,16
0, 06.74
%C2 H 5COONa 16,84%
0, 06.74 0, 08.274
Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
C H NO 2 Na : 2a
Ta có: 32, 4 n 2n
n Na 2CO3 a b
n C a b 0, 75
Cm H 2m 1O 2 Na : 2b
Dồn chất
14(a b 0, 75) 2 a .69 54.2b 32, 4
Bơm H
BTNT.O
4a 4b 1,11.2 b 3(a b 0, 75) (a b)
b 0, 03 0, 24
n peptit 0, 04
a 0,12 6
Bơm H
BTNT.O
4a 4b 1, 2525.2 3b 3(a b 0,875) (a b)
b 0, 04 0, 25
n peptit 0, 05
a 0,125 5
Bơm H
BTNT.O
2a 4b 0,85.2 2b 3(0,5a b 0, 6) (0,5a b)
a 0,18 0,18
n peptit 0, 03
b 0, 05 6
Bơm H
BTNT.O
2a b 1,175.2 3,5b 3(0,5a 0,5b 0,825) (0,5a 0,5b)
a 0, 2 0, 2
nX 0, 05
b 0, 05 4
Bơm H
BTNT.O
2a 2b 1,32.2 1,5b 3(0,5a 0,5b 0,9) (0,5a 0,5b)
a 0, 24 0, 24
nX 0, 04
b 0, 04 6
n CX 0,88
n CY 0,16
m Y 0,16.14 0, 04.30 3, 44
%Y 14, 68%
C H NO 2 Na : 0, 4 k 2
40,9 2 4
Dồn muối về 1
4k1 7k 2 15
CH 2 : 0, 04k1 0, 07k 2 k 2 1
GlyAla 2 : 0, 04 0, 04.217
%GlyAla 2 23, 04%
Gly3 Ala : 0, 07 26,88 10,8
C H NO 2 Na : 0, 41
44,39 2 4
Dồn muối về
CH 2 : 0, 03k1 0, 08k 2
k 3 Ala 3 : 0, 03
1
3k1 8k 2 33
k 2 3 GlyAla 3 : 0, 08
0, 03.231
% Ala 3 16, 45%
0, 03.231 0, 08.288 0, 09.135
Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n ancol 0,13
C2 H 5OH : 0,13
n CO2 0, 26
Ta dễ dàng suy ra Z là HCOONH3CH2COOC2H5: 0,13 mol
X 4 : x x y 0,3 0,13 x 0,15
X, Y được tạo bởi Gly và Val
Y 5 : y 4x 5y 0,96 0,13.2 y 0, 02
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: 92, 01 0,13.68 0,13.97 70,56 gam
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: 50,32 0,1.68 0,1.97 33,82 gam
C H NO 2 Na : 0,34 Gly3 : 0, 08
33,82 2 4
Dồn muối về
XepHinh
CH 2 : 0, 08k1 0, 02k 2 Gly3 Ala 3 : 0, 02
m E 35,52
% Y 19, 43%
Với 0 n Y 0,1
47,89 %Y 49, 43%
n NaOH 0, 7 GlyNa : 0, 05
Ala CH 3 : 0,3
Và Na 2 CO3 : 0, 25
AlaNa : 0, 4
%Y 33,83%
T
chay
YAla 2 GlyVal : 0, 05
CO 2 :1, 45 ValNa : 0, 05
Câu 20: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: n ancol 0,1
M ancol 46
Gly C2 H 5 : 0,1
Gly C2 H 5 : 0,1
% X 73, 41%
Y : Gly 2 Ala 2 Val : 0, 01
Câu 21: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đốt ancol
n O2 0, 06
n Z 0, 04
n X Y 0,12
Na 2 CO3 : 0, 02
Khi đó C2H3COONa cháy
CO 2 : 0,1 . Muối tạo bởi peptit cháy Na2CO3: 0,145
H O : 0, 06
2
Y
Dồn chất
n TrongX
C 0, 79
Dồn chất
m X Y 0, 79.14 0, 29.29 0,12.18 21, 63
%Z 13, 72%
Dồn chất
m 0,35.14 0,14.29 0, 03.18 9,5
Câu 23: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đốt ancol
n O2 0,12
n Z 0, 03
n X Y 0, 07
Na 2 CO3 : 0, 015
Khi đó CH3COONa cháy
CO 2 : 0, 045
H O : 0, 045
2
Y
Muối tạo bởi peptit cháy Na2CO3: 0,21. Dồn chất
n TrongX
C 1, 02
Dồn chất
m X Y 1, 02.14 0, 42.29 0, 07.18 27, 72
%Z 9, 77%
n CO 0, 7 Cn H 2n NO 2 Na : a
Ta có: 2
25,32
n H2O 0,58 Cm H 2m 3O 2 Na : b
m 16, 47
%C8 H10 O 4 72, 25%
AlaNa : 0,1
45,34 GlyNa : 0,31
n ancol
C C2 H 5OH : 0,16 mol
0,32
ValNa : 0, 03
X 5 : 0, 02
Vậy este phải là Gly-C2H5: 0,16
n peptit 0, 05
Y6 : 0, 03
Gly3 Ala 2 : 0, 02
Xếp hình
%Y 18,39%
ValGly3 Ala 2 : 0, 03
Câu 29: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n KOH 0,38 n N2 0,19
NAP.332 n E 0, 25
Ta có: n CO2 1,59 0,19 n E
n CO2 1,53
14n
CO2 0,38.29 18n E 36,94
AlaK : 0, 28
48,12 GlyK : 0, 07
n ancol
C C2 H 5OH : 0, 2 mol
0, 4
ValK : 0, 03
X 3 : 0, 02
Vậy este phải là Ala-C2H5: 0,2
n peptit 0, 05
Y4 : 0, 03
Gly 2 Ala : 0, 02
Xếp hình
%Y 10,99%
ValGlyAla 2 : 0, 03
Câu 30: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n NaOH 0,19 n N2 0, 095
NAP.332 n E 0,12
Ta có: n CO2 0,565 0, 095 n E
n CO2 0,54
14n CO 2
0,19.29 18n E 15, 23
AlaNa : 0, 03
19, 27 GlyNa : 0,15
n ancol
C CH 3OH : 0,1 mol
0,1
ValNa : 0, 01
X 4 : 0, 01
Vậy este phải là Gly-CH3: 0,1. Dồn chất
n peptit 0, 02
Y5 : 0, 01
Gly3 Ala : 0, 01
Xếp hình
% Z 24,5%
ValGly 2 Ala 2 : 0, 01
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN – SỐ 2
BẢNG ĐÁP ÁN
01. A 02. C 03. A 04. D 05. B 06. A 07. C 08. A 09. D 10. A
11. C 12. B 13. C 14. A 15. D 16. B 17. A 18. B 19. A 20. C
21. A 22. C 23. A 24. D 25. A 26. A 27. D 28. B 29. A 30. D
a b 0, 21 a 0, 06
0, 415.14 69a 73b 20,9 b 0,15
n C 0, 415 0,15.1,5 0, 05.3 0, 79 (Nếu este có 12C thì n vô lý ngay)
C13 H16 O6 : 0, 05
Gly 2
7
Gly 2 Ala : 0, 02 mol
n 3 Ala 1
m 17, 46
%X 23, 25%
Câu 2: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n CO 0, 64 Cn H 2n NO 2 Na : a
Ta có: 2
22, 62
n H2O 0, 48 Cm H 2m 3O 2 Na : b
m E 19,52
%X 13,32%
m E 25,18
%X 20,57%
a b 0,19 a 0, 04
0,515.14 69a 73b 20,92 b 0,15
C4 H 6 O 2 : 0,15 Ala 3
n C 0,515 0,15.1,5 0, 74
Ala 3 Val : 0, 01 mol
n 3,5 Val 1
m E 16, 2
%X 20,38%
HCOOC2 H 5 : 0, 08 n peptit 0, 06
n C 0,57
LamtroiC
donchat
%Y 37, 07%
m peptit 10, 05
C2 H 3COOCH 3 : 0, 03
n C 0, 78
Ala 2 Val
n 3, 67
Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Độ lệch số mol O2 do CH4O gây ra
n O2 0,8375 0,8 0, 0375
Donchat
n CH4O 0, 025
a 0, 775
Bơm H
n C 1, 0
b 0,925
n axit 0,15 Xep hinh C CH 3COOH : 0,15 12,3 gam
n peptit 0,1 Ala Gly Gly : 0,1
Chú ý: Để tính nhanh số mol axit ta dùng kỹ thuật bơm H vào muối.
Dùng kỹ thuật xếp hình để mò ra số C trong axit và peptit.
Câu 17: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH 0, 7
n Na 2CO3 0,35
a 1, 63
Bơm H
n C 1,98
b 1,83
n axit 0,1 C H COOH : 0,1
Xep hinh C
2 3
% muoi peptit 87,35%
n peptit 0,12 Gly Ala Ala Ala Ala : 0,12
Câu 19: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH 0,16
n Na 2CO3 0, 08
a 0,57
Bơm H
n C 0, 65
b 0,35
a 0, 445
Bơm H
n C 0,52
b 0, 495
n CO2 0, 42
m 42gam
CH 3COOC6 H 5
Xếp hình
m 19, 64.2 39, 28
Gly 2
Câu 22: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Z phải là GlyCH3: 0,12 mol
m X Y 37,12
n CX Y 1, 4
Xử lý hai peptit
m muoi peptit 52, 72
Don chat
n X Y 0, 2
n
NaOH 0, 6 0,12 0, 48
AlaNa : 0,1
45,34 GlyNa : 0,31
n ancol
C C2 H 5OH : 0,16 mol
0,32
ValNa : 0, 03
X 5 : 0, 02
Vậy este phải là Gly-C2H5: 0,16
n peptit 0, 05
Y6 : 0, 03
Gly3 Ala 2 : 0, 02
Xếp hình
%Y 18,39%
ValGly3 Ala 2 : 0, 03
Câu 24: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Na O : 0,385
Đốt cháy muối n N2 0,385 2
n Na 2CO3 0,385
CO 2 : 0,385
Gly : 0, 04
BTNT O
0, 77.2 2,8275.2 0,385 3n CO2
n CO2 2, 27
Ala : 0, 73
C H NO 2 Na : 0, 4 k 2
40,9 2 4
Dồn muối về 1
4k1 7k 2 15
CH 2 : 0, 04k1 0, 07k 2 k 2 1
GlyAla 2 : 0, 04 0, 04.217
%GlyAla 2 23, 04%
Gly3 Ala : 0, 07 26,88 10,8
C H NO 2 Na : 0, 41
44,39 2 4
Dồn muối về
CH 2 : 0, 03k1 0, 08k 2
k 3 Ala 3 : 0, 03
1
3k1 8k 2 33
k 2 3 GlyAla 3 : 0, 08
0, 03.231
% Ala 3 16, 45%
0, 03.231 0, 08.288 0, 09.135
Câu 27: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Vì Z chỉ có H2O C3H7NO4 là HCOONH3CH2-COOH
Na 2 CO3 : 0,1675
CO : x
HCOONa 44x 18y 69, 02
T
Chay
2
Cn H 2n NO 2 Na H 2O : y 0,335.2 1,59625.2 2x y 0,1675.3
N 2
n 0, 035
Dồn chất X
n peptit 0, 075
n Y 0, 04
1. A 2. B 3. B 4. C 5. B
6. C 7. B 8. B 9. B 10. C
BTKL
7, 68 0,1.40 7,36 m ancol
m ancol 4,32
m 4, 22
CO : a
Câu 2: Bơm thêm 0,16 mol H2 vào E rồi đốt
2
H 2O : a
BTNT.O
0,12.2 0,58.2 0,16 3a
a 0,52
BTKL
m 0,52.14 – 0,16.2 0,12.32 10,8
Câu 3: Ta có: n ancol 0,14
chay
BTNT.O
0,14 0,37.2 2n CO2 0, 28
n CO2 0,3
n CO2 – n H 2O 0, 02
kn 0,16
OO : 0, 28
12a 2b 5, 28 a 0, 4
Câu 4: Dồn chất 14,24 C : a
n E 0,16
H : b 44a 18b 21,92 b 0, 24
2
COO : a
O : 0,1 - a
n Axit 0, 03
Câu 5: Dồn chất
5,94
a 0, 06
H 2 : 0,5a 0,1 a n Ancol 0, 04
57,14%
CH 2 : 0,15 0,5a
n este n ancol 0,11
BTKL
m 8,14 0,11.23 0,11.29 8,8(gam)
BTNTC H HCOONa : 0, 2
CF 2 F
BTKL
m F 32, 4
CH
2 CH COONa : 0,2
0,125
n T 0,125
%n T 30, 49%
0,15 0, 26
Câu 10:
E chay
BTKL
n CO2 0,33
BTKL
n Otrong E 0,14
n E n COO = 0,07
CH 3OH : 0, 02
n NaOH 0, 07
n E 0, 07
n ancol 0, 07
O 2 :0,18
C2 H 5OH : 0,05
1. C 2. A 3. A 4. A 5. D
6. B 7. C 8. A 9. A 10. B
n 0, 08 XepHinh
X
n E 0, 48 0,38 0,1 CH 3OH : 0,12
BTKL
m 11,32
n Y 0, 02
Câu 3:
COO : a
NH : 0, 22 a b 0, 7
b 0,52
Donchat
44a 14b 3, 62 37, 64
n Glu 0, 02
15, 62
H 2 : 0,16 0,16 0,11 b a 0,18
1,58
CH 2 : b
(Chú ý về bám máy tính: Ta rút ẩn từ phương trình 1 rồi thế vào 2 để cho vinacal nó giải phương trình
một ẩn chứ đừng dại gì mà ấn hệ phương trình)
C : 0,86
n Y 0, 06 C2 H 3COOC2 H 5
Câu 4: Ta có 18,32 H 2 : 0,8
XepHinh
n X 0,14 CH 3COOC2 H 5
OO : 0,2
n CO 1,175
m Peptit 26,355
chay
2
Dồn chất
n N2 0,1475
n 0, 035
X
n Peptit 0, 075
n Y 0, 04
X5 Val3 Ala 2 : 0, 035 XH.C
Xếp hình cho N
%X 55,59%
Y3 ValAla 2 : 0, 04
Câu 6:
n 0, 29 m A 7, 7
A n ankan anken 0, 25
CH 4
Ta có: n CO2 0, 43
BTKL
n H 1, 42
n
N2 0, 04
n a min 0, 04
+ Để tìm ra số mol CH4 ta chỉ việc nhấc NH2 0,08 mol từ amin ra (để biến amin thành anken).
CO 2 : 0, 43
Khi đó
1, 42 0, 08.2
n CH4 0, 2
n anken 0, 05
H 2 O : 0, 63
2
H 2 NC2 H 4 NH 2 : 0, 04
Xếp hình cho C
%C3 H 6 27, 27%
C3 H 6 : 0, 05
Câu 7: Ta có: n NaOH 0,12
N COO 0,12
n OH 0,12
HCOONa : 0,03
Na
m ancol 3, 66 0,12 3, 78
BTKL
m RCOONa = 9,42
CH 3COONa : 0, 09
8, 4 0,3.2 0,12.2.16
BTKL
n Trong
C
X
0,33
n CAncol 0,12
12
0, 42
BTKL
n ancol
H 3, 78 0,12.(16 12) 0, 42
n ancol 0,12 0, 09
2
HCOOCH 2 CH 2 OOCCH 3 : 0, 03
%HCOOCH 2 CH 2 OOCCH 3 47,14%
CH 3COOCH 3 : 0, 06
Câu 8:
CO : 0, 45
Ta có: 2 n ancol 0,1 Nếu este cũng thuỷ phân ra ancol thì số mol X phải là 0,1 → Vô lý
H
2 O : 0, 4
CO : 0, 46
Câu 9: Gọi n NaOH a
n ancol a
T
chay
2
H 2 O : 0, 46 a
BTKL
15,52 40a 13, 48 0, 46.12 2(0, 46 a) 16a
a 0, 2
BTKL
m 0, 4.32 0, 6.44 7, 2
m 20,8
H ...: a a b 0, 25 a 0,1
Dồn X về 2
%HOOC COOH 43, 27%
H 4 ...: b 2a 4b 0,8 b 0,15
CHỦ ĐỀ 3: BÀI KIỂM TRA – LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 3
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm
NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 17,6 gam
CO2 và 0,55 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:
A. 0,65 B. 0,70 C. 0,75 D. 0,60
Câu 2: Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số
mol Val-Ala bằng ¼ số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95
mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, tu
được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 60% B. 64% C. 68% D. 62%
Câu 3: Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một
ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên
trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần
trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 25,0% B. 20,0% C. 30,0% D. 24,0%
Câu 4: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C, MX < MY); Z là
ancol có cùng số nguyên tử C với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm
X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thất có 0,05 mol Br2 phản ứng.
+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được
m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 6,66 B. 6,80 C. 5,04 D. 5,18
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp
rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (đktc).
Trộn đều 24,4 gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được khí G. Đốt cháy G rồi dẫn sản phẩm
qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
là:
A. 2,5 B. 20 C. 10 D. 5
Câu 6: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, có một liên kết C=C trong phân tử và một este tọ bởi axit trên
và ancol etylic (số mol axit nhỏ hơn số mol este). Đốt cháy hoàn toàn 13,16 gam X bằng 0,75 mol O2 vừa
đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 1,14 mol. Phần trăm khối lượng của axit trong
X là:
A. 42,28% B. 16,41% C. 31,82% D. 58,02%
Câu 7: Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thuỷ phân hoàn
toàn 6,18 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH 1M thu được 3,2 gam một ancol. Cô
cạn dung dịch sau thuỷ phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol
H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong T là:
A. 56,34% B. 87,38% C. 62,44% D. 23,34%
Câu 8: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 thu được N2, CO2 và 8,82 gam H2O. Thuỷ phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala,
Gly, Val. Cho X vào 200ml dung dịch chứa NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa 20,5 gam chất tan. Để
tác dụng vừa đủ với Y cần 380ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
là:
A. 31,32 B. 24,92 C. 27,16 D. 28,28
Câu 9: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 bằng 1 lượng O2 vừa đủ thu được N2, CO2 và H2O (trong đó tổng số mol O2 và H2O là 0,885.
Thuỷ phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly, Val. Cho X vào 200ml dung dịch chứa
KOH 1M, thu được dung dịch Y chứa 20,86 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 340ml dung
dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 31,32 B. 24,92 C. 27,16 D. 21,28
Câu 10: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 cần 1 lượng O2 vừa đủ thu được N2, CO2, H2O (trong đó tổng số mol O2 và T là 1,11). Thuỷ phân
hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly, Val. Cho X tác dụng vừa đủ với 160ml dung dịch
HCl 1M, thu được 20,36 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 34,32 B. 25,44 C. 27,96 D. 28,26
1. D 2. A 3. D 4. D. 5. B
6. B 7. B 8. C 9. D 10. B
n CO2 0, 4
Câu 1: Ta có: n X 0,1
CTDT
0, 4 0,5 0, 05 n A min
n
N2 0, 05
n H2O 0,5
n A min 0, 05
BTNT.N
BTNT.O
0, 05.2 2a 0, 4.2 0,5
a 0, 6(mol)
n A.a 0, 05
mE 199
Câu 2: Ta có:
m CO2 m H2O 473
Dồn chất
Val Ala : 0, 05
14a 0,95.29 0, 2.18 199 a 2, 75
Y6 : 0,1
m 69, 65
44a 18b 473 b 2, 475 X : 0, 05
5
Xếp hình cho C
%Val Ala Gly 4 59, 73
10, 46 9,34
Câu 3: Vì khối lượng muối lớn hơn este
n CH3OH = 0,14
23 15
CO : a 2a b 0,375.2 0,14.2 a 0,35
2
Khi E cháy
H 2O : b 12a 2b 9,34 0,14.2.16 b 0,33
0,35
C 2,5 X : HCOOCH 3
0,14 . Mol CO2 sinh ra do gốc axit trong Y, Z sinh ra
n
CC 0,35 0,33 0, 02
CH 3COOCH 3 : 0, 03
BTNT.C
n CO
Y,Z
0,35 0,14.2 0, 07
CH 2 CHCOOCH 3 : 0, 02
2
0, 03.74
%CH 3COOCH 3 23, 77%
9,34
Câu 4: Ta xử lý với 40,38/3 = 13,46 gam.
n Br2 0, 05 n COO = 0,05
BTKL
n ancol 0,1
O
n 0, 4
n T 0, 01
Dồn chất + CTĐC
0,5 0,58 2n T 0,1
. Xếp hình
C3 H 8 O 3
n axit 0, 02
BTKL
13, 46 0, 0125.56 0, 0375.40 m 0,11.92 0, 02.18
Câu 5:
T
Na
n H2 0, 025
n ancol n este 0, 05
Ta có: BTNT,Na RCOONa : 0,2 n 0,15
CH 4 : 0, 2(mol)
24, 4 axit
NaOH : 0,2 R 15
m 0, 2.100 20(gam)
CO : a a b 1,14
Câu 6: Ta có: 11,58
chay
2
H 2O : b 44a 18b 13,16 0, 75.32
a 0, 64
n X 0,14
C 4,57
b 0,5
C3 H 4 O 2 : 0, 03
Trường hợp 1:
%C3 H 4 O 2 16, 41%
C5 H8O 2 : 0,11
C4 H 6 O 2 : 0,1
Trường hợp 2:
(loại)
C6 H10 O 2 : 0, 04
n NaOH 0,1 n COO 0,1
Câu 7: Ta có:
n HCOONa 0,1
RCOONa chay
n H2O 0, 05
BTKL
6,18 0,1.40 0,1.68 3, 2 18n H2O
n H2O 0, 01
0, 09.60
BT.COO
n este 0,1 0, 01 0, 09
%HCOOCH 3 87,38%
6,18
NaOH : 0, 2
Câu 8: Có ngay
n NH2 0,18
BTKL
m X 15, 74
HCl : 0,38
Dồn chất
n CO2 0,52
NAP.332
0,52 0, 49 0, 09 n T/2
KOH : 0, 2
Câu 9: Có ngay
n NH2 0,14
BTKL
m X 10, 74
HCl : 0,34
O 2 : 0, 495
Dồn chất
n CO2 : 0, 4
NAP.332
H 2 O : 0,39
n 0, 06
X
m 2 0, 4.14 0,14.29 0, 06.18 21, 48
CO 2 : 0, 495
NAP.332
n X : 0, 06 m 2 0,5.14 0,15.29 0, 06.18 25, 44
H O : 0, 48
2
CHỦ ĐỀ 3: BÀI KIỂM TRA – LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 4
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm
NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ a lít O2 (đktc), thu được 26,88
lít CO2 (đktc) và 1,85 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:
A. 42 B. 44,464 C. 43,68 D. 36,96
Câu 2: Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm
cacbonxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145
mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên thì tác dụng vừa đủ với 0,05 mol HCl. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%. B. Giá trị m là 3,13.
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%. D. Phân tử khối của Y là 75.
Câu 3: Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH)
và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hộp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E
thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 39 B. 45 C. 35 D. 42
Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua
nước vôi trong dư, thu được 98 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y hồm 4 muối, trong đó có 3 muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm số
mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là?
A. 30% B. 70% C. 20% D. 10%
Câu 5: Cho các phất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết trong phân tử, Y là axit no
đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X
và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3;
0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.
Câu 6: Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm X đơn chức và Y hai chức. Thuỷ phân hoàn toàn m gam E
trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối và 2,18 gam hai ancol no có số nguyên
tử C liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,11 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
lượng muối thì thu được 0,035 mol Na2CO3, 0,175 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Biết gốc axit trong X
cũng có trong Y. Phần trăm khối lượng của X?
A. 14,58% B. 16,34% C. 17,84% D. 19,23%
Câu 7: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X
cần dùng vừa đủ a mol O2, sảm phảm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác,
8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol
trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là:
A. 0,28 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,25
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam một este, mạch hở, thuần chức (tạo bởi một ancol và một axit hữu
cơ) bằng lượng O2 vừa đủ thu được 0,14 mol H2O và 0,24 mol CO2. Biết số nguyên tử C trong este nhỏ
hơn 23. Nếu thuỷ phân hoàn toàn lượng este trên bằng dung dịch KOH dư thì khối lượng muối thu được
gần nhất với:
A. 5,7 B. 8,5 C. 5,5 D. 6,7
Câu 9: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phàn bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thuỷ phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala,
Gly, Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa
20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dich HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 21,32 B. 24,2 C. 24,92 D. 19,88
Câu 10: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacbonxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một
liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol
hơi H2O. Mặt khác, thuỷ phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2
gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khố của Z so với He là 8. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với:
A. 48,0% B. 46,5% C. 43,5% D. 41,5%
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. A 4. C 5. A
6. A 7. C 8. D 9. A 10. B
Câu 1:
n CO2 1, 2
Ta có n X 0, 4
CTDC
1, 2 1, 65 0, 2 n A min
n
N2 0, 2
n H2O 1, 65
n A min 0, 25
BTNT.N
BTNT.O
0,15.2 2.n O2 1, 2.2 1, 65
n CO2 1,875
a 42
n A.a 0,15
n a min 0, 03
Câu 2: Ta có n HCl 0, 05
n N2 0, 025
n CO2 0,12
CTDC
n COO 0, 02
C2
Xếp hình
C3
Ala
Câu 3:
CH 3COOC6 H 5
Xếp hình
m 19, 64.2 39, 28
Gly 2
Câu 4: Bơm lượng vừa đủ t mol NH vào este
CO : 0,98
Ta có: 2
NAP.332
3.0,98 3.0,15 2(1, 21 0, 25t)
t 0,14
O 2 :1,12 0, 25t
Xếp hình
C4 H8O 2 : 0,14
C 4 GlyVal : 0, 02
n C 0, 28
GlyVal
VenhN
C 7 GlyGlyAla GlyGlyAla : 0, 04
20%
COO : 0, 03
Câu 5: Đốt cháy a gam M → Dồn chất
a 2,3
n
2 CO n H 2 O 0, 07
COO : 0, 09
n muoi 0,195 0,135 0, 06 n 0, 03
6,9 C : 0, 21
Muoichay
T
H : 0, 21 n muoi no 0, 03 n X =0, 03
2
Xếp hình n Cmin 0, 03.6 0, 03.3 0, 27
XH
%C7 H10 O 4 68, 695%
n OH 0, 07
Câu 6: Ta có: n Na 2CO3 0, 035
n NaOH 0, 07
n COO 0, 07
CH 3OH : 0, 01
Ancol cháy
BTKL
n CO2 0, 07
HO CH 2 CH 2 OH : 0, 03
CH 2 CH COO CH 3
%m X 14,58%
CH 2 CH COO CH 2 CH 2 OOC C CH
n KOH 0,12
n Trong
COO
X
0,12
Câu 7: Ta có:
n Trong
OH
X
0, 02
n H2 0, 07
BTKL
m C H 8,56 0,12.32 0, 02.16 4, 4(gam)
CO : x x y 0, 04 x 0,32
2
H 2O : y 12x 2y 4, 4 y 0, 28
BTNT.O
0,12.2 0, 02 2a 0,32.2 0, 28
a 0,33(mol)
5, 08 0, 24.12 0,14.2
Câu 8: Ta
BTKL
n este
O 0,12
n COO 0, 06
16
C : H : O 0, 24 : 0, 28 : 0,12 6 : 7 : 3
C12 H14 O6 : 0, 02
NaOH : 0,1
Câu 9: Có ngay KOH : 0,12
n NH2 0,14
BTKL
m X 12, 46
HCl : 0,36
Dồn chất
n CO2 0, 42
NAP.332
0, 42 0,39 0, 07 n T/2
n T/2 0, 04
m 2(0, 42.14 0,14.29 0, 04.18) 21,32
CO 2 43
Câu 10: Ta có: Const
H 2 O 32
n 0, 25
BTKL
X
m nuoc CH3OH 13, 4
n Y 0,15
C 5
X
Xếp hình cho C
%C6 H8O 4 46,35%
C Y 6
CHỦ ĐỀ 3: BÀI KIỂM TRA – LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 5
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm
NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 44 gam
CO2 và 1,5 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:
A. 1,575 B. 1,705 C. 1,785 D. 1,865
Câu 2: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên
kết ) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun
nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z
và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử Y có hai gốc Ala. B. Giá trị của m1 là 14,36.
C. Giá trị của m là 10,12. D. X chiếm 19,76% khối lượng trong E.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O.
Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra
phả ứng xà phòng hoá). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là:
A. 43,2 gam. B. 64,8 gam. C. 108,0 gam. D. 81,0 gam.
Câu 4: Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi
Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700
ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí
CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của
m là:
A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem
đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thuỷ phân m gam X trong 700 ml dung dịch NaOH 1M
(vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử
khối nhỏ hơn trong X là:
A. 47,104%. B. 27,583%. C. 38,208%. D. 40,107%.
Câu 6: Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thuỷ phân hoàn
toàn 12,94 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,16 mol NaOH thu được 5,86 gam hỗn hợp hai
ancol đồng đẳng liên tiếp. Cô cạn dung dịch sau thuỷ phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy
hoàn toàn thu được 14,88 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong t là:
A. 35,75% B. 57,98% C. 80,06% D. 32,80%
Câu 7: Hiđro hoá hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0 thu được chất béo
no Y. Đun nóng toàn bộ Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần
dùng a mol O2. Giá trị của a là:
A. 8,25 B. 7,85 C. 7,50 D. 7,75
Câu 8: Chia a mol hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 bằng 1 lượng O2 vừa đủ thu được N2, CO2 và H2O (biết tổng số mol O2 và H2O là 1,445 mol).
Thuỷ phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly, Val. Cho X tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch HCl 1M, thu được 25,8 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,14 B. 0,16 C. 0,12 D. 0,18
Câu 9: X là một peptit có 18 mắt xích đuọc tạo từ các -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để
đốt cháy m gam X cần dùng 101,76 gam O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch
NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 14 mol không
khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy đực nhưng tụ hơi nước thì còn lại 13,26 mol hỗn hợp khí Z. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/2 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị m
gần nhất là:
A. 56 gam. B. 41 gam. C. 53 gam. D. 68 gam.
Câu 10: Hỗn hợp X chứa 1 ancol, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ
lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun
nóng m gam hỗn hợp x trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol
đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hyđrocacbon đơn
giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol
muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam B. 7,5 gam C. 7,8 gam D. 8,5 gam
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
1. A 2. A 3. B 4. A 5. D
6. C 7. B 8. A 9. A 10. C
n CO2 1
Câu 1: Ta có: n X 0,3
n N2 0,15
n H2O 1,35
n A min 0, 2
CTDC
1 1,35 0,15 n A min
BTNT.N
n A.a 0,1
BTNT.O
0,1.2 2a 1.2 1,35
a 1,575(mol)
n NaOH 0,14
Câu 2: Ta có: Bơm thêm 0,02 mol NH3 vào X
n N2 0, 06
n este 0, 02
0,38 (0,34 0, 03) 0, 07 n E
n E 0, 06
n peptit 0, 04
Y3
Xếp hình
Gly 2 Ala
n CH3OOCCOOCH3 0,1
3
n Y 0,1 HCOOCH CH 2
n Ag 1. 0, 6
m 64,8
BTNT.C
n 5
HCOOCH3 0,3
2
Câu 4: Cộng dồn amin vào axit
NAP.332
3n CO2 3(0, 01 0, 09) 2a
n CO2 a 0,1
3
Cl : 0, 4a
2
Na : 0, 7
Điền số
0, 7 0, 4a 0, 216 a 1
a 0, 765
HCO : 0, 7 0, 4a 3
3
n C 0, 61
m 0,57.14 0, 2.69 17.0, 02 21, 44
H2O : 0, 07 COO : 0, 07
Z (0, 46 0, 25).2 m X 7, 48 C : a
Don chat
0,39 C5 : 0, 03
C 5,57 C H O
Venh
XH. 40,107%
a 0,32
0, 07 C6 : 0, 04 5 8 2
n 0,11 C6 H8O 2
BTKL
12,94 0,16.40 0,16.82 5,86 18n H2O
n H2O 0, 02
0,14.74
BT.COO
n este 0,16 0, 02 0,14
%CH 3COOCH 3 80, 06%
12,94
n 0,1
Y
Câu 7: Ta có: n NaOH 0,3
m Y 85,8 0, 2.2 86, 2
COO : 0,3
Khi đốt cháy Y dồn về 86, 2 CO : x
Ankan : 0,1
Chay
2
H 2 O : x 0,1
5, 2 0,1
BTKL
86, 2 0,3.44 12x+2(x+0,1)
x 5, 2
BTNT.O
a 5, 2 7,85(mol)
2
Câu 8: Có ngay HCl 0, 2
n NH2 0, 2
BTKL
m X 18,5
CO 2 : 0, 65
n X : 0, 07
NAP.332
a 0,14
H O : 0, 62
2
Câu 9: Đốt cháy peptit hay muối tương ứng thì số mol O2 cần là như nhau.
O 2 : 3,82
O 2 : 7 Ychay
Đốt X
n O2 3,18 Bình không khí chứa 14 n Z 13,3 CO 2 : a
N2 : 7 N : b 7
2
a 2,12
a b 2, 48
332
3(a b) 3b 2.3,18
b 0,36
m (2,12 0,36).14 0,36.2.29 0, 04.18 56,32
Câu 10: Vì hydrocacbon là đơn giản nhất (CH4) nên công thức của axit và este phải có dạng HOOC-CH2-
COOH và R1OOC-CH2COOR2.
n ancol 0, 03
n X 0, 056.
COO : 0,1
H O : 0, 03
2
Dồn chất X
3a 0, 05 0, 65
a 0, 2
m 7,84
H 2 : 0, 05
CH 2 : a
CHỦ ĐỀ 3: BÀI KIỂM TRA – LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 6
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm
NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng vừa đủ a lít O2 (đktc) thu được 92,4
gam CO2 và 2,9 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:
A. 80,64 B. 67,2 C. 78,4 D. 72,24
Câu 2: Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung
dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z gồm muối natri của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được
N2, CO2 và H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu
được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch
chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 12,125.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Câu 3: Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen ( HC C C CH
), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 22,5.
Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và
0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,02 B. 0,03 C. 0,01 D. 0,04
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem
đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,675 mol O2. Thuỷ phân m gam X trong 800 ml dung dịch NaOH
0,1M (vừa đủ) thì thu được 8,22 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức. mạch hở. Đem đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,056 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có
phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 58,94% B. 28,24% C. 34,83% D. 63,17%
Câu 5: Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thuỷ phân hoàn
toàn 11,8 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 6,4 gam một ancol. Cô cạn
dung dịch sau thuỷ phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2.
Phần trăm khối lượng của este có trong T là:
A. 46,34% B. 27,98% C. 72,14% D. 81,36%
Câu 6: Hỗn hợp E gồm một axit X (CnH2nO2), một ancol Y (CxHyO) và một este Z (CmH2mO2). Đun nóng
12,76 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hoà lượng NaOH còn dư cần dùng 80 ml dung dịch
HCl 0,75M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 14,99 gam hỗn hợp chứa 2 muối và 5,44 gam
hỗn hợp chứa hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
A. 37,62% B. 28,21% C. 42,38% D. 23,54%
Câu 7: X là một peptit có 18 mắt xích được tạo từ các -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để
đốt cháy m gam X cần dùng 73,92 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH
rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 14 mol không khí, toàn bộ
khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 13,26 mol hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/2 thể tích O2 còn lại là N2. Khối lượng hỗn hợp
khí z gần nhất là:
A. 561 gam. B. 412 gam. C. 421 gam. D. 358 gam
Câu 8: E là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam E cho vào dung dịch chứa NaOH dư
(đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,22 mol NaOH tham gia phản ứng và được
(m + 8,26) gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly và Val. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong E là
22,247%. Giá trị của m là:
A. 17,38 B. 16,82 C. 17,98 D. 18,16
Câu 9: X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 12,12 gam
hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,976 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 12,12 gam E cần dùng 360 ml
dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và
một ancol duy nhất. Giá trị m là:
A. 16,44 gam B. 15,04 gam C. 17,72 gam D. 13,56 gam
Câu 10: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2
lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử.
Giá trị của m là:
A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
1. D 2. A 3. A 4. C 5. D
6. A 7. C 8. C 9. D 10. A
BTNT.O
0, 2.2 2n O2 2,1.2 2, 65
n O2 3, 225
a 72, 24
Câu 2: Ta có: n Na 2CO3 0, 25
m 18n X 0,5.40 m 18, 2
n X 0,1
Với a gam X
n X 0, 2
Don chat
C 14
n C 2,8 Gly3 AlaVal
H : 0, 01
n Y 0, 06
n n Phan
H2
ung
n Z 0, 03 2
0, 09
C4 H x :0,02
Câu 3: Ta có:
0, 03.58 (5,84 0, 04.107)
Số mol có trong kết tủa
n 0, 09
n trong Z 0, 02
2
Câu 4: Dồn chất cho ancol
H 2 O : 0, 08 COO : 0, 08
Z (0, 675 0,315).2
Don Chat
m X 9,82 C : a
CH 2 : 0, 24 H : 2(0, 675 a)
3 2
0,53 C6 : 0, 03
C 6, 625 C H O
Venh
XH. 34,83%
a 0, 45
0, 08 C7 : 0, 05 6 10 2
n 0, 08 C7 H12 O 2
n NaOH 0,18 n COO 0,18
Câu 5: Ta có:
n HCOONa 0,18
RCOONa n CO2 0, 09
Chay
BTKL
11,8 0,18.40 0,18.68 6, 4 18n H2O
n H2O 0, 02
0,16.60
BT.COO
n este 0,18 0, 02 0,16
%HCOOCH 3 81,36%
11,8
NaOH : 0, 2 NaCl : 0, 06
Câu 6: Ta có:
n COO
trong E
0,14
14,99
HCl : 0, 06 CH 3COONa : 0,14
BTKL
12, 76 0, 2.40 0, 06.36,5 14,99 5, 44 18n H2O
n H2O 0,14
0, 08.60
BT.COO
n Axit 0,14 0, 06 0, 08
%CH 3COOH 37, 62%
12, 76
Câu 7: Đốt cháy peptit hay muối tương ứng thì số mol O2 cần là như nhau.
O 2 : 3, 7
O 2 : 7 Ychay
Đốt X
n O2 3,3 Bình không khí chứa 14 n Z 13, 26 CO 2 : a
N2 : 7 N : b 7
2
a 2, 2
a b 2,56
332
3.(a b) 3b 2.3,3
b 0,36
m Z 3, 7.32 2, 2.44 (0,36 7).28 421, 28
C2 H 3 NO : 0, 22
m 0, 22.57 14a 18b
Câu 8: Dồn A về m CH 2 : a
b 0, 03
H O : b m 8, 26 0, 22.97 14a
2
0, 25.16
0, 22247
m 17,98(gam)
m
COO : 0,1
n X 0, 09 Don chat
Câu 10: Ta có: CH 2 : a
n KOH 0,1
0, 09 H 2
H 2O 2
44(a 0,1) 18(a 0, 09) 10,84
a 0,31
H 2 O 2 : 0, 03
BTNT.O
0, 09 COOH : 0, 02
m X 9,88
H 2 : 0, 06
Este : 0, 04
BTKL
9,88 0,1.56 m (0, 04 0, 03).76 0, 02.18
m 9,8(gam)
CHỦ ĐỀ 3: BÀI KIỂM TRA – LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 7
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm
NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 45,92 lít
CO2 (đktc) và 2,6 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:
A. 2,8875 B. 2,705 C. 2,7895 D. 3,155
Câu 2: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY
> MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu
được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2,
H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T
trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,40 B. 64,80 C. 88,89 D. 38,80
Câu 3: Thuỷ phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-
Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là:
A. 1,452 B. 3,136 C. 2,550 D. 2,245
Câu 4: X, Y (MX < MY) là hai axit đều đơn chức, Z là axit hai chức (X, Y, Z đều mạch hở và Y, Z có
cùng số nguyên tử cacbon). Trung hoà 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 350 ml dung dịch
NaOH 0,8M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,32 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch Ca(OH)2, thu được 24,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng tăng 1,12
gam so với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:
A. 19,35% B. 18,82% C. 19,89% D. 18,26%
Câu 5: X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol
hỗn hợp E chứa X, Y thu được khối lượng CO2 nhiều hơn H2O là 11,64 gam. Mặt khác đun nóng 22,48
gam E cần dùng 680 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối
có khối lượng m gam và một ancol duy nhất. Giá trị của m là:
A. 23,9 B. 25,2 C. 27,9 D. 30,2
Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y đều no, đơn chức, mạch hở bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chứa 2 muối và phần hơi
chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy toàn bộ phần rắn bằng oxi vừa đủ thu được 12,72 gam Na2CO3,
CO2 và H2O có tổng khối lượng là 22,32 gam. Công thức của 2 ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH
Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một
loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn
H2O là 0,12 mol. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol
no thuộc cùng dãy đồng đẳng và 17,48 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng
0,51 mol O2. Khối lượng (gam) ứng với 0,2 mol X là:
A. 15,91 B. 16,96 C. 27,19 D. 20,24
Câu 8: Hỗn hợp E chứa 4 peptit X, Y, Z, T đều được tạo từ một loại -amino axit no chứa 1 nhóm –NH2
và một nhóm –COOH, có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 11. Đốt cháy E cần dùng x mol O2, thu được
hỗn hợp gồm N2, H2O và y mol CO2. Biết rằng tỉ lệ x:y=1,25. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung
dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,14 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối
khan là:
A. 17,57 gam B. 15,61 gam C. 12,55 gam D. 15,22 gam
Câu 9: Đun nóng 0,12 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch
NaOH vừa đủ chỉ thu được 0,22 mol muối của glyxin và 0,3 muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam
A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 40,28
gam. Giá trị của m là:
A. 28,8 B. 25,2 C. 14,4 D. 18,0
Câu 10: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (CnH2n-2O4) và
este Z (CmH2m-4O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z)
trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thuỷ phân 17,94 gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH
2M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối và 8,78 gam hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn F
rồi nung trong vôi tôi xút dư được 4,928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) nặng 1,88 gam. Phần trăm khối lượng
của Z trong E là:
A. 19,62% B. 34,115% C. 17,43% D. 26,88%
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
1. A 2. C 3. C 4. A 5. B
6. C 7. B 8. A 9. D 10. A
n CO2 2, 05
Câu 1: Ta có: n X 0, 45
n N2 0, 225
n H2O 2,375
BTNT.O
0,35.2 2a 2, 05.2 2,375
a 2,8875(mol)
Câu 2: Ta có:
Bơm thêm 0,16 mol H2 vào M
COO : 0, 08
a 0, 08 3
H 2 : 0, 06
a 0, 46
C3 H 5OOC C4 H8 COOC3 H 3 : 0,
CH : a a 0, 06 0,16 2
2
%C3 H 5OOC - C4 H8 - COOC3 H 3 88,89%
n 0, 08
Câu 4: Ta có: n NaOH 2,8
Venh
Z . E cháy
m CO2 H2O 24 1,12 25,12
n X Y 0,12
OO : 0,24
Câu 6: Ta có: n Na 2CO3 0,12
Donchat
25, 6
CH 2 : 1,28
22,32 C3
Và n Ctrong muoi 0,12 0, 48
n ancol
C 0,8
Cancol 3,333
62 C 4
Câu 7: Ta có:
a b 0,12
a 0, 68
44a 18b 0, 72.32 2a b 0, 72.2 .40 17, 48 0,34.14 2a b 0, 72.2 .18
x
2 2
b 0,56
y
m X 44.0, 68 0,56.18 0, 72.32 16,96
CO : a
Câu 8: E cháy 2
NAP.332
3a 3.0, 07 2.1, 25a
a 0, 42
O 2 :1, 25a
CH : 0, 42
2
Dồn chất cho muối
m muoi 17,57
H 2 NO 2 Cl : 0,14
Gly : 0, 22
Câu 9: Ta xử lý với số liệu 0,12 mol A
NaOH
m 0,12
A 36
Ala : 0,3
CO :1,34 NAP.332
2
X 1,34 b 0, 26 0,12
b 1, 2
H 2O : b
40, 28
m CO2 H2O 80,56
m .36 18(gam)
80,56
m 1,88 H : 0,16
Câu 10: Xử lý hỗn hợp khí
2
n 0, 22 CH CH : 0, 06
n X 0, 06
n Z 0, 02
n Y 0, 05
HCOO CH 2 CH 2 OOCH:0,05
Xếp hình cho C
C3 H 5 (OOCH)3 : 0, 02
%Z 19, 62%
CH OOC - C C COO CH : 0, 06
3 3
CHỦ ĐỀ 3: BÀI KIỂM TRA – LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 8
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm
NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 61,6 gam
CO2 và 2,5 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:
A. 1,975 B. 1,735 C. 2,175 D. 1,865
Câu 2: Crackinh khí butan 1 thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H10
dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4
gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể
tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y càn vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 4,368 B. 2,184 C. 1,736 D. 2,128
Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28%
(M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất
rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán
(1) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít.
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 4: Hỗn hợp E chứa 3 axit cacbonxylic X, Y, Z đều mạch hở và không phân nhánh (trong đó X, Y
cùng dãy đồng đẳng kế tiếp, đơn chức). Lấy 0,4 mol E tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, trung
hoà lượng NaOH còn dư cần dùng 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu
được 51,945 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 18,46 gam E với lượng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O
có tổng khối lượng 39,58 gam. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp E là:
A. 15,07% B. 23,56% C. 35,34% D. 30,28%
Câu 5: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được
0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O lầ 65,6 gam.
Khối lượng của E ứng với 0,1 mol là:
A. 23,8 B. 22,5 C. 30,2 D. 31,5
Câu 6: A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH dư
(đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được
(m+ 3,46) gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong A là 29,379%.
Giá trị của m là:
A. 7,08 B. 6,82 C. 7,28 D. 8,16
Câu 7: X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
E chứa X và Y cần dùng 44,352 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy qua bình dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khí thoát ra có thể tích 4,928 lít (đktc). Thuỷ phân
hoàn toàn E thu được a mol alanin và b mol valin. Tỉ lệ giữa a và b là:
A. 2:3 B. 3:1 C. 1:3 D. 3:2
Câu 8: Este X hai chức, mạch hở, tử có chứa 5 liên kết pi. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol
(phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,71 mol O2
thu được 1,58 mol CO2. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,28 mol E cần vừa đủ 760 ml dung dịch NaOH
1M, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 67,92 B. 72,24 C. 62,85 D. 70,68
Câu 9: Este X hai chức, mạch hở, tử có chứa 4 liên kết pi. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol
(phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu
được 1,82 mol CO2. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,27 mol E cần vừa đủ 690 ml dung dịch NaOH 1M.
Giá trị của m là:
A. 31,14 B. 38,92 C. 42,85 D. 29,02
Câu 10: X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacbonxylic; X, Y, Z, T đều
mạch hở và T, Z đều đơn chức. Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2,
thu được 24,58 g hỗn hợp B. Đốt cháy hết B cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho B tác dụng hết với Na
(dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1 g muối. Nếu cho A tác dụng hết với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp (A). Giá trị của m
là:
A. 156,84 B. 108,00 C. 176,24 D. 174,54
1. C 2. B 3. A 4. D 5. C
6. A 7. B 8. B 9. B 10. D
n CO2 1, 4
Câu 1: Ta có:
n X 0, 7
n N2 0,35
n H2O 2,15
n A min 0, 4
CTDC
1, 4 2,15 0,35 n A min
BTNT.N
n A.a 0,3
BTNT.O
0,3.2 2a 1, 4.2 2,15
a 2,175(mol)
n bu tan H : 0, 03
0,54545
n bu tan 0, 03
Don chat
Y 2
n bu tan 0, 025 CH 2 : 0,12 0, 065 0, 055
n O2 0, 0975
V 2,184
H O : 18,72 (gam)
Câu 3: Ta có: 26,12 2
R 57
C4 H 9 OH
M ancol 74
ROH : 0,1 mol
0, 28.26 8,97
Và
BTNT.M
.2
M 39
n KOH 0,13
C2 H 5COOK
M 17 2M 60
E : C2 H 5COOC4 H 9 (có tổng cộng 23 nguyên tử, không có khả năng tráng bạc).
Số mol CO2 thu được khi đốt chất rắn là 0,1.3 0, 065 0, 235
V 5, 264
n 0,15
Câu 4: Ta có: nNaOH 0, 6 0, 05 0,55
Venh
Z
n X Y 0, 25
NaCl : 0, 05
Khối lượng muối khan 51,945
m 0,4
E 36,92
Chay
m CO2 H2O 79,16
RCOONa
Na 2 O : 0, 2 C2 H 3 NO : 0, 4
Câu 5: Dồn chất khi đốt cháy m gam muối CO 2 :1, 2 m E CH 2 : 0, 4
H O :1, 2 H O : 0,1
2 2
m E 30, 2
C2 H 3 NO : 0,1
m 0,1.57 14a 18b
Câu 6: Dồn A về CH 2 : a
b 0, 03
H O : b m 3, 46 0,1.97 14a
2
0,13.16
0, 29379
m 7, 08(gam)
m
COO : 0, 69
n X 0,12 Don chat a 0, 69 1,82
Câu 9: Ta có: n E 0, 27
Venh
H 2 : 0, 27 0, 24 0,3
n Y 0,15 CH : a 1,5a 0,135 1,95
2
m 2 58,38
a 2, 04
m 2 1,5.2, 04 0,135
m 2 38,92
m 1,5
1 1,95
O : a
COO : b HCHO : 0, 25
a 0, 25 XH CH C COOH : 0,1
Dồn chất 24,58 H 2 : 6b
b 0,1 CH CH : 0,13
CH 2 : 3,56 a 6b CH C CH 3 : 0,12
3
AgNO3 / NH3
m 174,54
CHỦ ĐỀ 3: BÀI KIỂM TRA – LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 9
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm
NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X cần dùng vừa đủ a lít O2 (đktc), thu được 44
gam CO2 và 1,8 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:
A. 33,6 B. 30,24 C. 22,4 D. 38,08
Câu 2: Este X tạo bởi một -aminoaxit có công thức phan tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit
mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol.
Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2,
H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong
hỗn hợp E là:
A. 50,39% B. 7,23% C. 8,35% D. 46,05%
Câu 3: Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon).
Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2
gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị
gàn nhất với giá trị của V là:
A. 11,8 B. 12,9 C. 24,6 D. 23,5
Câu 4: Hỗn hợp E chứa hai axit cacbonxylic đều no, mạch hở và không phân nhánh. Lấy 12,72 gam hỗn
hợp E tác dụng với NaHCO3 dư thu được 18,88 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12,72 gam E, thu
được 6,272 lít khí CO2 (đktc). Phàn trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp E
là:
A. 56,6% B. 42,4% C. 84,9% D. 70,7%
Câu 5: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, hở). Xà phòng hoá hoàn toàn
40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp
T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và
19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0 B. 37,0 C. 40,5 D. 40,1
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu
được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml
dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 13,12 B. 6,80 C. 14,24 D. 10,48
Câu 7: Este X đơn chức, mạch hở có tỷ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn
hợp E gồm X và 2 este Y, X (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với
dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai
muối. Phân tử khối của Z là:
A. 132 B. 118 C. 146 D. 136
Câu 8: Peptit X cấu tạo từ 1-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Khi đốt cháy
m gam X cần 33,6 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó hiệu số mol CO2 và số mol
H2O bằng số mol X tác dụng. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được
44,4 gam muối. Giá trị của m là:
A. 25,8 B. 30,2 C. 34,1 D. 38,9
Câu 9: : Peptit X cấu tạo từ 1-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Khi đốt
cháy m gam X cần 25,2 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó hiệu số mol CO2 và số
mol H2O bằng 1,5 lần số mol X tác dụng. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ đun nóng
thu được 38,1 gam muối. Giá trị của m là:
A. 22,38 B. 24,87 C. 27,45 D. 29,97
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 36,76 gam. Mặt khác,
hiđro hoá hoàn toàn 24,52 gam X cần dùng 0,28 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung
dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn
khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,81 mol O2. Giá trị của m là:
A. 25,68 B. 24,14 C. 28,55 D. 29,64
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. B 3. A 4. A 5. A
6. D 7. B 8. B 9. A 10. B
n CO2 1
Câu 1: Ta có: n X 0, 6
n N2 0,3
n H2O 1,5
n A min 0, 2
CTDC
1 1,5 0,3 n A min
BTNT.N
n A.a 0, 4
BTNT.O
0, 4.2 2.n O2 1.2 1,5
n O2 1,35
a 30, 24
Y2 : 0, 2 Ala 2 : 0, 2
Donchat
GlyC3 H 7 : 0, 23
N peptit 2, 24
Venh
XepHinh
Z7 : 0, 01 Ala 3Gly 4 : 0, 01
7, 23%
n CO 0, 45
Câu 3: Khi X cháy 2 Và
NaOH
n ancol este 0,15
C3
n
H2O 0, 4
COO : 0, 28
Câu 4:
n COO
NaHCO3
0, 28 Dồn chất C : 0
n E 0, 2
H : 0, 2
2
HOOC COOH : 0, 08
56, 60%
HCOOH : 0,12
CO : 0, 72 BTKL
Và T
chay
2 m T 19, 76
a 43,12
H 2 O :1, 08
Câu 7: Có ngay C 3,5 và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon nên Y phải là HCOOC2H5. Mò ra
ngay ancol tạo ra Z phải là HO-CH2-CH2-OH. Vậy
+ X là C2H3COOC2H5
+ Z là HOOC-CH2-CH2OOCH
CH : b
Gọi n X a
n N2 2a
Donchat
44, 4 2
NO 2 Na : 4a
4a.69 14b 44, 4 a 0,1
NAP.332
3b 3.2a 2.1,5 b 1, 2
Dồn chất
m 30, 2(gam)
n CO2 n H2O 1,5n X
Câu 9: Ta có: NAP.322
n N2 2,5n X
X5
n CO2 n H2O n N2 n X
CH : b
Gọi n X a
n N2 2,5a
Donchat
38,1 2
NO 2 K : 5a
5a.85 14b 38,1 a 0, 06
NAP.332
3b 3.2,5a 2.1,125 b 0,9
Dồn chất
m 22,38(gam)
CO :1, 22
Câu 10: Dồn chất
24,52 0, 28.2 25, 08
Chay
2
H 2 O :1, 22
BTKL
n OX 0,5
n COO 0, 25
n NaOH 0, 25
1. D 2. A 3. D 4. D 5. D
6. D 7. A 8. B 9. B 10. B
Câu 2:
NAP.332
n CO2 n H2O n N2 a
n N2 2a
X 4 ; Y4 ; Z4
Ala 4 : 0,16
Val : 0,12 XepHinh
Ala 3 Val : 0, 04
Ala : 0, 76
Val4 : 0, 02 11,82%
n CO 0,3
Câu 3: Y cháy
2
HO CH 2 CH 2 CH 2 OH
n X 0,1
n H2O 0, 4
BTKL
m 0, 2.56 18, 2 0,1.76
m 14, 6
COO COO
0,3
Câu 4: Dồn chất cho Z
H 2 :1, 021
CH 2 : 0, 641
hidrocacbon là ankan
C : 0, 641 H : 0,38 0, 08
2
C3 H 5COOH
C4 H 7 COOH : 0, 0265
22, 08%
k 0
m 6,53
k 1
m 7, 09
Ta làm trội C: Khi cho k = 0 thì số COO cháy cho 0,08 mol CO2 → ancol cháy cho 0,11 mol CO2.
0,11
n 2
ch Vô lý vì M tb 46 n tb 2 m 7, 09(gam)
0, 05
Câu 6:
COO : 0,26
C2 H 5OH : 0, 02
n Na 2CO3 0,13
n NaOH 0, 26
m ancol 8,36
19, 28 C : 0,54
C2 H 6 O 2 : 0,12 H : 0,68
2
HCOOC2 H 5 : 0, 01 3,84%
HCOO : 0,13
C2 H 5COOC2 H 5 : 0, 01
C2 H 5COO : 0,13 HCOO CH CH OOCC H : 0,12
2 2 2 5
n CO2 n H2O 2,5n X
Câu 7: Ta có: NAP.332
n N2 3,5n X
X7
n CO2 n H2O n N2 n X
CH : b
Gọi n X a
n N2 3,5a
Donchat
43, 75 2
NO 2 K : 7a
7a.85 14b 43, 75 a 0, 05
NAP.332
3b 3.3,5a 2.1, 2375 b 0,1
CO 2 :1
m 2 1.100 1.44 0,875.18 40, 25
H 2 O : 0,875
CO :1, 22
Câu 8: Dồn chất
24,52 0, 28.2 25, 08
Chay
2
H 2 O :1, 22
BTKL
n OX 0,5
n COO 0, 25
n NaOH 0, 25
CO : 0, 4
Câu 9: Dồn chất
10,58 0, 07.2 10, 72
Chay
2
H 2 O : 0, 4
n OX 0,32
n COO 0,16
X 67
CH 3OH
BTKL
10,58 0, 25.40 m 16,32
m 15, 46
n CO2 n H2O 0, 69
C 2,55
HCOOCH 3 : 0,12
Xép hình cho C
CH 3COOCH 3 : 0, 04
%HCOOCH 3 39,34%
HCOOC H : 0,11
2 5
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 11
Câu 1: Peptit X cấu tạo từ 1-aminoaxit no mạc hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được 19,56 gam muối. Khi đốt cháy m1 gam X cần
14,112 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2 trong đó số hiệu mol CO2 và số mol H2O
bằng 2 lần số mol X tác dụng. Dẫn hỗn hợp T vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối dung dịch
giảm m2 gam. Giá trị của m2 là
A. 12,09 B. 18,35 C. 20,46 D. 24,65
Câu 2: Peptit X cấu tạo từ 1-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m1 gam
X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ đun nóng thu được 31,6 gam muối. Khi đốt cháy m1 gam X cần
22,848 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2 trong đó hiệu số mol CO2 và số mol H2O
bằng 0,5 lần số mol X tác dụng. Dẫn hỗn hợp T vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m2
gam kết tủa. Giá trị của m2 là
A. 70 B. 80 C. 90 D. 95
Câu 3: X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều có mạch cacbon không phân nhánh; trong đó X, Y đều no và
thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z không no chứa một liên kết C=C. Cho 7,78 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z tác dụng với NaHCO3 dư thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 7,78 gam hỗn hợp E bằng
lượng oxi dư. Sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,74
gam. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A. 44,34% B. 53,21% C. 47,30% D. 35,48%
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ
với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH, nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít
O2 (đktc) thu được 5,376 lít N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư,
sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 40 B. 50 C. 60 D. 70
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon
trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết
m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một
ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol
O2. Công thức phân tử của Z là
A. C4H6O2 B. C4H8O2 C. C5H8O2 D. C5H6O2
Câu 6: Hỗn hợp X gồm nhiều este, axit hữu cơ, hidrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần vừa đủ 0,645 mol O2, tạo ra 0,39 mol H2O. Nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thấy 0,15 mol
NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 16,12 B. 12,78 C. 14,24 D. 13,62
Câu 7: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 8,56 gam E với 80 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 7,36 gam 1 muối và hỗn hợp gồm
2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 8,56 gam E cần dùng 0,44 mol O2. Phần trăm số
mol của Y có trong E là?
A. 33,33% B. 14,04% C. 16,67% D. 28,57%
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit acrylic là một este đơn chức
mạch hở cần 4,256 lít khí O2 (đktc), thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Mặt khác, a gam
X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng
phòng hóa). Tổng số nguyên tử có trong phân tử este là?
A. 11 B. 9 C. 8 D. 10
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit
không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa
lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được
52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng
dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit có KLPT nhỏ
nhất là:
A. 27,71 B. 44,20 C. 40,57 D. 36,28
Câu 10: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau
M X M Y ) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M
thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch
x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của x là 0,075.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. B 03. C 04. C 05. D
06. B 07. A 08. B 09. A 10. C
CO : 0,51
2 m 2 0,51.100 0,51.44 0, 45.18 20, 46 .
H 2 O : 0, 45
n CO2 n H2O 0,5n X
Câu 2: Ta có: NAP.332 n N2 1,5n X X 3
n CO2 n H2O n N2 n X
CH : b
Gọi n X a n N2 1,5a
Don chat
31, 6 2
NO 2 K : 3a
3a.85 14b 31, 6 a 0, 08
NAP.332 m 2 80
3b 3.1,5a 2.1, 02 b 0,8
m 42, 48 0, 48.36,5 60
Câu 5: Ta có:
n Y 0,12 BTNT.H
C 4, 6 C5 H 6 O 2
n Z 0,18
Câu 6: Vì nhóm chức COO không ảnh hưởng nên ta nhấc COO: 0,15 mol ra khỏi hỗn hợp.
0, 645.2 0,39
Rồi đốt cháy
BTNT.O
n CO2 0, 45
2
BTKL
m 0, 45.12 0,39.2 0,15.44 12, 78
Cn H 2n 4 O 2 : 0, 08
Câu 7: Ta có: n NaOH 0, 08 8,56
Cm H 2m 2 O : a
0, 44.2 0, 08.4
Dồn chất n CO2 0, 4
BTKL
n H2O 0, 28
3
Dồn chất a 0, 28 0, 08.2 0, 4 0, 04 %n Y 33,33%
CO 2 : 0,18
Câu 8: Ta có: X
Chay
H 2 O : 0,12
BTNT.O
n OX 0,1 và n este 0, 03
O : 0,19
2
Nhận xét rằng este phải là không no, nếu no thì số mol andehit sẽ vô lý ngay.
HCOOCH CH 2 : 0, 03 9
n X 0,18 0,12 0, 06 C 3 HOC CH 2 CHO : 0, 01
CH CH CHO : 0, 02
2
n NaOH 0, 7
Câu 9: Ta có: n COOH 0,5 m RCOONa 40,88
n
HCl 0, 2
a 0, 05
a b 0,135 n CO2 0, 42 m 42
b 0, 085
Câu 3: Dồn chất
COO : 0,11
H O : a 0,1 m E 10, 2
n ankan ancol 0,1
chay
2 a 0,3
BTNT.O
n ancol 0, 03
CO 2 : a
Este : 0, 04
Ta có:
axit : 0, 03
Venh
BTKL
m 10, 2 0, 03.62 0, 04.26 0,11.44 2, 46
C H O : 0, 03
2 6 2
n O2 1, 275
Câu 4: Ta có: n CO2 1, 025 n Otrong E 0, 6 m E 24,1
n H2O 1,1
COO : 0,1
0,1H 2
Dồn chất CO : 0,925
ankan Ancol 2 n ancol 0, 2 n ankan 0, 075
Chay
H 2 O :1, 2
n este 0, 025 n axit 0, 05
BTKL
24,1 0,1.40 m 0, 225.76 0, 05.18 m 10,1
Câu 5: Đốt cháy peptit hay muối tương ứng thì số mol O2 cần là như nhau.
O 2 : 0, 08
O 2 : 5 Ychay
Đốt X n CO2 4,92 Bình không khí chứa 12 n Z 10,92 CO 2 : a
N2 : 7 N : b 7
2
a 3, 28
a b 3,84
332
3. a b 3b 2.4,92 n X 0, 08
b 0,56
Dồn chất m 3, 28 0,56 .14 0,56.2.29 0, 08.18 87, 68
a 0, 04 m X 35, 2
BTKL
m 36,32
Cn H 2n 4 O 2 : 0, 08
Câu 7: Ta có: n NaOH 0, 08 8, 08
Cm H 2m 2 O : a
0,35.2 0, 08.4
Dồn chất n CO2 0,34
BTKL
n H2O 0, 24
3
Dồn chất a 0, 24 0, 08.2 0,34 0, 06 %n Y 42,86%
BTKL
m RCOOK 30, 24 CH C COOK
n x x 2y 0, 28 x 0, 2 CO :1,16
E X
Chay
2
n Y y 2x 5y 0, 6 y 0, 04 H 2 O : 0,56
Làm trội C X : CH C COOCH 3 : 0, 2
Y
chay
n CO2 1,16 0, 2.4 0,36
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu
cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu
được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
A. 20% B. 80% C. 40% D. 75%
Câu 5: Tiến hành este hóa hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X
gồm 5 chất (trong đó có 2 este E1 và E2, M E1 M E2 ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và
50% so với ban đầu. Phần trăm về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là:
A. 28,519% B. 25,574% C. 23,934% D. 51,656%
Câu 6: X là một peptit có 20 mắt xích được tạo từ các α-amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để
đốt cháy m gam X cần dùng 110,88 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH
rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12 mol không khí, toàn bộ
khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 245,28 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 5/12 thể tích O2 còn lại là N2. Khối lượng muối
thu được có giá trị gần nhất là:
A. 146 gam B. 137 gam C. 153 gam D. 148 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no,
đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng ½ số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol
CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là:
A. 39,2 gam B. 27,2 gam C. 33,6 gam D. 42,0 gam
Câu 8: Hỗn hợp M gồm ancol X và axit Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo từ X và Y. Đốt cháy
hoàn toàn m(g) M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml
dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N
thu được a gam chất rắn khan. Giá trị nào của a sau đây là phù hợp:
A. 3,68 B. 4,24 C. 3,32 D. 4,16
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Val, Ala-Gly-Val, Gly-Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn
hợp X thu được hỗn hợp Glyxin, Alanin và Val với tỉ lệ số mol Glyxin : Alanin : Valnin = 10 : 7 : 7. Thủy
phân hoàn toàn 9,43 gam X cần vừa đủ 120 ml KOH 1M. Phần trăm số mol của Ala-Gly-Gly-Ala-Ala
trong X là
A. 42,86% B. 32,32% C. 38,45% D. 40,32%
Câu 10: X là peptit có 16 mắt xích được tạo từ các α-amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt
cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi
cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí
sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m
là:
A. 46 gam B. 41 gam C. 43 gam D. 38 gam
BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. B 03. C 04. B 05. B
06. B 07. C 08. A 09. A 10. C
BTKL
4,88 0, 07.40 0, 07.68 2, 02 18n H2O n H2O 0, 05
HCOOH : 0, 05 47,13%
BT.COO
n este 0, 07 0, 05 0, 02 HCOOR1 : 0, 02
R OH
2
HCOOR : 0,15 HCOONa : 0,15
Câu 2: Ta có: n Ag 0,3 18, 4
Axit : 0,1 CH 3COONa : 0,1
m 0, 25.60 15 gam
Câu 3: Nhận thấy vì hai andehit đơn chức thì không thỏa mãn
Vậy X phải có CTCT là C6H5COO-CH2-OOC-CH=CH2
C6 H 5COONa : 0,1
m 23,8
CH 2 CH COONa : 0,1
Câu 4: + Số mol ancol bằng số mol NaOH bằng 0,2 mol → X, Y là các este đơn chức.
BTKL
20,56 1, 26.32 44n CO2 0,84.18 n CO2 1, 04 mol
1, 04 X : C5 H8O 2 : 0,16
C 5, 2 %X 80%
0, 2 Y : C6 H10 O 2 : 0, 04
Câu 7: Vì số mol C3H5(OH)3 bằng ½ mol CH4 nên ta lấy 2 nguyên tử O từ glixerol lắp qua CH4 như vậy
X chỉ là ancol no, đơn chức và cacboxylic no, đơn.
OO
Dồn chất H 2 O
BTNT.O
n OO 0, 4 m HCOOK 33, 6
CH : 0,54
2
OO
RCOONa : 0, 03
Câu 8: Dồn chất H 2 O
BTNT.O
n OO 0, 03 a
CH : 0,14 NaOH : 0, 02
2
a 3, 68 R 29
a 4, 24 R 47, 667
NaOH : 0, 02
a Vậy chỉ có đáp án A là phù hợp.
RCOONa : 0, 03 a 3,32 R 17
a 4,16 R 45
n KOH : 0,12
n :10a Gly : 0, 05
Gly
Câu 9: Ta có: a 0, 005 Ala : 0, 035
n Ala : 7a Val : 0, 035
n : 7a
Val
n Gly Ala ValGly 0, 05 0, 035 0, 015
CO 2 : 0,38
donchat
n x 0, 035
Câu 10: Chú ý: Đốt cháy peptit hay muối tương ứng thì số mol O2 cần là như nhau.
Đốt X n CO2 2, 04
O 2 : 0, 46
O 2 : 2,5 Ychay
Bình không khí chứa 12,5 n Z 12,14 CO 2 : a
N 2 :10 N :10 b
2
a b 1, 68
a 1,36
NAP.332
3 a b 3b 2.2, 04
b 0,32 n x 0, 04
Dồn chất m 1, 68.14 0, 64.29 0, 04.18 42,8
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 14
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 36,76 gam. Mặt khác,
hidro hóa hoàn toàn 24,52 gam X cần dùng 0,28 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung
dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và chất rắn khan T.
Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,81 mol O2 thu được a gam H2O. Giá trị của a là?
A. 7,11 B. 4,86 C. 7,20 D. 5,40
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều đơn chức, mạch hở) và 2
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,715 mol O2, tạo ra 0,51 mol H2O. Nếu cho m gam X vào dung dịch
NaOH dư thấy có 0,17 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 14,02 B. 13,98 C. 15,14 D. 13,24
Câu 3: Hỗn hợp M gồm ancol X no và axit Y có một liên kết đôi C=C trong phân tử (đều đơn chức, mạch
hở) và este Z tạo từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m(g) M cần dùng vừa đủ 0,39 mol O2, sinh ra 0,31 mol
CO2. Cho m gam M trên vào 600 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 5,1 gam chất rắn khan. Công thức của Y là?
A. C3H4O2 B. C4H6O2 C. C5H8O2 D. C6H10O2
Câu 4: Hỗn hợp M gồm ancol X no và axit Y có một liên kết đôi C=C trong phân tử (đều đơn chức, mạch
hở) và este Z tạo từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m(g) M cần dùng vừa đủ 0,405 mol O2, sinh ra 0,3 mol
CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 4,88 gam chất rắn khan. Công thức của Y là?
A. C3H4O2 B. C4H6O2 C. C5H8O2 D. C6H10O2
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Gly-Ala, Ala-Gly-Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam
hỗn hợp X thu được hỗn hợp Glyxin và Alanin với tỉ lệ số mol Glyxin: Alanin = 13 : 15. Thủy phân hoàn
toàn 9,75 gam X cần vừa đủ 70 ml KOH 2M. Phần trăm số mol của Ala-Gly-Gly-Ala-Ala trong X là
A. 25% B. 18% C. 22% D. 21%
Câu 6: X là một peptit có 18 mắt xích được tạo từ các α-amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để
đốt cháy m gam X cần dùng 65,856 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch KOH
rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12 mol không khí, toàn bộ
khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 254,912 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có ¼ thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị của m là:
A. 54,08 gam B. 51,03 gam C. 43,89 gam D. 38,64 gam
Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thành phần chỉ chứa (C, H, O), no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam
hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M thu đực 1 muối và 0,15 mol 1 ancol. Đem đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi
trong dư thì khối lượng bình tăng thêm 68,2 gam. Công thức cấu tạo 2 chất hữu cơ trong X là:
A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. CH3COOH và CH3COOCH3
C. HCOOH và HCOOC2H5 D. HCOOCH3 và HCOOH
Câu 8: X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai
nhóm este, M Y M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y, và Z, thu được 15,68 lít CO2
(đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số
cacbon và hỗn hợp hai muối. Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử khối của Z là 132. 2. X có khả năng cho phản ứng tráng bạc.
3. Tổng số nguyên tử trong Y là 11. 4. Z có khả năng cho phản ứng tráng bạc.
Tổng số phát biểu đúng là?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Hỗn hợp E chứa 3 este ( M X M Y M Z ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một
ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên
trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần
trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 25,0% B. 20,0% C. 30,0% D. 24,0%
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng
X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác
dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là?
A. 72,8 B. 88,6 C. 78,4 D. 58,4
BẢNG ĐÁP ÁN
01. A 02. A 03. A 04. D 05. A
06. A 07. A 08. B 09. D 10. A
COO
RCOONa : 0, 05
Câu 3: Dồn chất H 2 O
BTNT.C
n COO 0, 05 5,1
CH : 0, 26 NaOH : 0, 01
2
BTKL
R 27 CH 2 CH COOH
COO
RCOONa : 0, 03
Câu 4: Dồn chất H 2 O
BTNT.C
n COO 0, 03 4,88
CH : 0, 27 NaOH : 0, 02
2
BTKL
R 69 C5 H 9 C6 H10 O 2
n KOH : 0,14
Gly : 0, 065
Câu 5: Ta có: n Gly :13a a 0, 005
Ala : 0, 075
n
Ala :15a
CO 2 : 0,355
donchat
n x 0, 04
Câu 6: Đốt cháy peptit hay muối tương ứng thì số mol O2 cần là như nhau.
Đốt X n O2 2,94
O 2 : 0, 06
O 2 : 3 Ychay
Bình không khí chứa 12 n Z 11,38 CO 2 : a
N2 : 9 N : 9 b
2
a b 2,32
a 1,96
332
3 a b 3b 2.2,94
b 0,36 n x 0, 04
Dồn chất m 1,96 0,36 .14 0,36.2.29 0, 04.18 54, 08
CH 3COOH
n 2, 75
BTNT.C
CH 3COOC2 H 5
n E 0, 2 C2 H 5OH
Câu 8: Ta có: C 3,5 Do ancol không thể có quá 3C
n CO2 0, 7 HO C2 H 4 OH
Y phải là HCOOC2H5 cấu tạo của X là CH2=CH-COOC2H5.
este Z no là HCOOC2H4OOCH
M Z 118 .
10, 46 9,34
Câu 9: Vì khối lượng muối lớn hơn este n CH3OH 0,14
23 15
CO 2 : a 2a b 0,375.2 0,14.2 a 0,35
Khi E cháy
H 2 O : b 12a 2b 9,34 0,14.2.16 b 0,33
0,35
C 2,5 X : HCOOCH 3
0,14
n
CC 0,35 0,33 0, 02
Mol CO2 sinh ra do gốc axit trong Y, Z sinh ra
CH 3COOCH 3 : 0, 03
BTNT.C
n CO
Y,Z
0,35 0,14.2 0, 07
CH 2 CHCOOCH 3 : 0, 02
2
0, 03.74
%CH 3COOCH 3 23, 77%
9,34
chức (có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T
(đều mạch hở) cần dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu
vừa đủ dung dịch chứa 0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu
được là?
A. 0,260 B. 0,165 C. 0,200 D. 0,220
Câu 7: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức ( M X M Y ). Đun nóng 17,16 gam E với
dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88
gam gồm 1 muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn
F cần dùng 6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất
với?
A. 40,6% B. 69,2% C. 30,8% D. 53,4%
Câu 8: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X
bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52
gam X tác dụng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên
thấy 0,095 mol H2 bay ra. Phần trăm khối lượng ancol trong X là:
A. 8,28% B. 17,32% C. 6,33% D. 8,33%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được
giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X
trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87 B. 9,74 C. 8,34 D. 7,63
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2 tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2
dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,03
BẢNG ĐÁP ÁN
01. A 02. C 03. A 04. A 05. B
06. D 07. C 08. D 09. C 10. C
H 2 O : 0, 09 COO : 0, 09
Z 0, 465 0,33 .2 m X 8,14 C : a
Donchat
CH 2 : 0, 09 H : 2 0, 465 a
3 2
a 0, 29 x 0, 09 0, 29 0,38
n CO 0, 45
Câu 4: Khi X cháy 2 Và
NaOH
n ancol este 0,15 C3
n
H2O 0, 4
CH 3
m R1 m R 2 0,3. 2.16,8 1 9, 78 gam
Chay
n CO2 0, 06
C4 H11
BTKL
m 9, 78 0,3.44 0, 6.39 0,3.23 0, 6.17 55, 08
ancol : 0, 015
HO : 0, 015
Câu 6: n CO2 0,33 n Otrong E 0,155 Axit : 0, 015
OOC R COO : 0, 035 este : 0, 02
Xếp hình → C11H16O4 → n CO2 0, 22
BTKL
m C H 11,52 0,16.32 0, 03.16 5,92 gam
CO 2 : x x y 0,81 x 0, 43
H 2 O : y 12x 2y 5,92 y 0,38
n CO2 n H2O 0, 05 0, 03 0,16 n este n este 0, 08
Vì este là hai chức và thủy phân thu được hai ancol nên este phải có ít nhất 4C.
0, 43 0, 08.4
Nếu este có 4C
BTNT.C
Cancol 3, 67 (vô lý)
0, 03
COO
Câu 10: Dồn chất H 2 : 0, 2
CTDC
0,18 0, 2 n Br2 0,1 n Br2 0, 08
C : 0,18
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 16
Câu 1: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 11,56 gam E với 60 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 5,64 gam 1 muối và hỗn hợp
gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,56 gam E cần dùng 0,57 mol O2. Phần
trăm khối lượng của X trong E là?
A. 22,91% B. 14,04% C. 18,69% D. 28,72%
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,77 mol
O2 sản phẩm cháy thu được chứa y mol H2O và x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 120 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 12,2 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z (đều no đơn chức). Đem
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 0,47 mol khí O2. Giá trị x y là:
BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. B 03. A 04. B 05. A
06. D 07. A 08. C 09. A 10. D
CH 2 : 0, 2 H : 2 0, 77 a
3 2
a 0,5 x y 0, 62 0,54 1,16
Câu 3: + Các chất trong X đều có ít hơn 4C và đều có liên kết không bền ở mạch cacbon nên các chất đều
có 3 nguyên tử C trong phân tử.
+ Khi đó 0,1 mol X cháy n CO2 0,3 mol
COO : 0, 02
O : 0, 08 m 0,1 5,92
Dồn chất Donchat n14,8
Br2
0, 45
C : 0,3 0, 02 0, 28
n Br2
0,18
BTNT.O
H 2 : 0, 2
Chú ý: Br2 không phản ứng với –CHO trong mối trường CCl4 nhưng có phản ứng với –CHO trong nước.
n HCl 0, 01
Câu 4: Ta có: n pu
NaOH n COO 0, 7
n
NaOH 0, 08
X : 0, 03 mol
Và n H2 0, 035 . Nếu axit là đơn chức thì n E 0, 05 (loại)
Y : 0, 02 mol
X : a 2a 2b 0, 07 a 0, 015
Vậy X hai chức
Y : b 4a 2b 0,1 b 0, 02
HOOC CH 2 COOH : 0, 015
Ta có: 0, 015CX 0, 02CY 0,125
C4 H10 O 2 : 0, 02
0, 015.104
%HOO CH 2 COOH 46, 43%
3,36
n CO 0, 215
Câu 6: Ta có: Y
chay
n Na 2CO3 0,185 2 Muối no, đơn chức.
n H2O 0, 215
0, 4 m 25,58
Cmuoi 1, 08 HCOONa Y
0,37 m Z 11,5 n Z 0, 2
CO 2 : t
Khi Z cháy
BTKL
12t 2 t 0, 2 0,37.16 11,5 t 0,37
H 2 O : t 0, 2
C : 43a
Với 46,6 gam H : 64a
BTKL
a 0, 05 n NaOH 0,55
OO :11a
H 2 O : 0,3
BTKL
m H2O CH3OH 13, 4 CE 5,375
CH 3OH : 0, 25
C5 H8O 2 : 0, 25
Xếp hình %Y 46,35%
C6 H8O 4 : 0,15
n CO 1, 7 n A 0, 25
Câu 8: Ta có: 2 n COO 0,5
n H2O 1,15 C tb 6,8
CH CH 2 : 0, 2
n CO2 n H2O kn A n A n 0,3 2
CH CH : 0, 05
n no 0,15
n Cno 0, 24 HCOOH : 0,15 mol
n khong no 0,15 n C 0, 45
0,15.46
%HCOOH 36,39%
18,96
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 17
Câu 1: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 12,56 gam E với 70 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 6,58 gam 1 muối và hỗn hợp
gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 12,56 gam E cần dùng 0,63 mol O2. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 42,91% B. 50,96% C. 48,69% D. 38,72%
Câu 2: Hỗn hợp X chứa một số axit và este đều no, đơn chức, mạch hở. Cho 12,34 gam X vào dung dịch
NaOH (dư) đun nóng nhẹ thì thấy có tối đa 0,18 mol NaOH tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hết 12,34
gam X thì số mol CO2 thu được là:
A. 0,47 B. 0,56 C. 0,38 D. 0,64
Câu 3: Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X
đốt cháy hoàn toàn bằng lượng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) rồi cho sản phẩm qua bình đựng H2SO4 (đặc,
dư) thấy bình tăng 2,88 gam. Giá trị của V là:
A. 3,360 B. 2,240 C. 3,472 D. 3,696
Câu 4: X là hỗn hợp chứa hai hợp chất hữu cơ (phân tử đều chứa C, H, O) no, hở, chỉ có một loại nhóm
chức, không tác dụng được với H2 (Ni, t ). Đốt cháy hoàn toàn a mol X với tỷ lệ bất kì luôn cần 2a mol
khí O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X bằng khí O2 sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O có
tổng khối lượng là m gam được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy có kết tủa, đồng thời
khối lượng dung dịch giảm 15,12 gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 24,6 B. 20,8 C. 32,6 D. 42,2
Câu 5: Chia a mol hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 thu được N2, CO2 và 17,73 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm
Ala, Gly, Val. Cho X tác dụng vừa đủ với 290 ml dung dịch HCl 1M, thu được 38,915 gam muối. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
A. 0,14 B. 0,16 C. 0,12 D. 0,18
Câu 6: Chia a mol hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 thu được N2, CO2 và H2O (có tổng khối lượng là 48,63 gam). Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu
được hỗn hợp X gồm Ala, Gly, Val. Cho X tác dụng vừa đủ với 210 ml dung dịch HCl 1M, thu được
28,035 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
A. 0,14 B. 0,16 C. 0,12 D. 0,18
Câu 7: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các
α-amino axit no, mạch hở), Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol
NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần
nhất với?
A. 60 B. 65 C. 58 D. 55
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH
và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp
thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl
vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol dipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2
(đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491 B. 2,5760 C. 2,3520 D. 2,7783
Câu 9: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một
amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin M Z 75 cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O
với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch
KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư
20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 38,792 B. 34,760 C. 31,880 D. 34,312
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit acrylic và một este đơn
chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác
dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M. Phần trăm khối lượng của este trong X là?
A. 42,18% B. 39,58% C. 45,02% D. 54,00%
BẢNG ĐÁP ÁN
01. B 02. A 03. C 04. B 05. B
06. C 07. A 08. D 09. A 10. D
12,34 0,18.32
Câu 2: n COO n OH 0,18
donchat
n CO2 n H2O 0, 47
14
Câu 3: Để ý nhanh thấy trong X số nguyên tử C bằng số nguyên tử O
4,52 0,16.2
n H2O 0,16
BTKL
nC nO 0,15 mol
BTNT.C
n CO2 0,15 mol
12 16
V
BTNT.O
0,15 .2 0,15.2 0,16 V 3, 472 (lít)
22, 2
Câu 4: Từ các dữ kiện của bài toán biện luận ra X chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – COOH
C H O : a CO 2 : 2a 3b
Ta có: n X 0,14 2 4 2
C3 H 4 O 4 : b H 2 O : 0, 28 mol
CO :1, 05
Câu 5: Có ngay HCl 0, 29 n NH2 0, 29
BTKL
m X 28,33
NAP332
2
a 0,16
CO 2 : 0, 75
Câu 6: Có ngay HCl 0, 21 n NH2 0, 21
m X 20,37
BTKL
H 2 O : 0, 705
NAP332
a 0,12
n CO 1,5
Cộng dồn n CO2 n H2O 0,15 0,3 0,15 2
n H2O 1,35
m 150 1,5.44 1,35.18 59, 7
0,8a t 0, 645
0,8a t 0, 645 a 1,18125
2a 0,3375
1, 2 t 2a 3t 3, 2625 t 0,3
3
n CO 0,9 332
2 3.0, 01.1,18125.8 3.0, 01.1,18125 2n O2 B 2, 7783
n 4
CO 2 : 48a
CO : 0,96
Câu 9: Ta có: H 2 O : 49a
BTKL
a 0, 02 2 n COO n H 0,36
N : 0, 02 H 2 O : 0,98
2
→ Ancol phải là CH3OH
BTKL
25,56 0,36.1, 2.56 m 0, 04.18 0,32.32 m 38, 792
1, 08
HCOOCH CH 2 : 0, 015 % 54% .
2
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 18
Câu 1: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 15,26 gam E với 90 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,72 gam 1 muối và hỗn hợp
gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 15,26 gam E cần dùng 0,825 mol O2. Phần
trăm khối lượng của Z trong E là?
A. 32,91% B. 40,96% C. 29,88% D. 34,71%
Câu 2: Hỗn hợp X gồm nhiều este, axit hữu cơ, hidrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,25
mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 18,09 B. 22,72 C. 24,23 D. 20,30
Câu 3: Hỗn hợp X chứa một số axit và este đều no, đơn chức, mạch hở. Cho 10,86 gam X vào dung dịch
NaOH (dư) đun nóng nhẹ thì thấy có tối đa 0,16 mol NaOH tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy 10,86 gam
X thì cần thể tích O2 (đktc) là:
A. 11,2 B. 10,192 C. 10,08 D. 11,648
Câu 4: X, Y M X M Y là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai
chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z,
T qua bình đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni
làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hợp
chất hữu cơ này cần dùng 0,55 mol O2 thu được 7,2 gam nước. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan
vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam rắn. Phần
trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 11,91% B. 15,23% C. 9,08% D. 18,06%
Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z
hứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba
muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol
Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a
là?
A. 0,21 B. 0,25 C. 0,28 D. 0,15
Câu 6: Biết X là tristearin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 31,44 gam hỗn hợp Z chứa X
và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin,
alanin và valin) và 1,84 gam glixerol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, H2O và N2 và 12,72 gam
Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng Z trên, thu được 37,856 lít khí CO2 ở đktc, N2 và a gam H2O. Giá
trị của a là?
A. 24,12 B. 32,14 C. 28,80 D. 25,15
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa đủ
1,515 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 56,46 B. 46,82 C. 52,18 D. 55,56
Câu 8: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 bằng 1 lượng O2 vừa đủ thu được N2, CO2 và H2O (trong đó tổng số mol O2 và H2O là 0,885).
Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly, Val. Cho X vào 200 ml dung dịch
chứa KOH 1M, thu được dung dịch Y chứa 20,86 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 340 ml
dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
A. 31,32 B. 24,92 C. 27,16 D. 21,48
Câu 9: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 thu được N2, CO2 và 8,82 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala,
Gly, Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa 20,5 gam chất tan.
Để tác dụng vừa đủ với Y cần 380 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là?
A. 31,32 B. 24,92 C. 27,16 D. 28,28
Câu 10: Hỗn hợp A chứa 11,97 gam 2 peptit mạch hở X và Y. Đốt cháy hết hỗn hợp A cần 13,608 lít O2
(đktc) thu được a mol CO2. Thêm 0,125a mol Ala-Gly-Val vào A thu được hỗn hợp B. Đốt B thu được a
+ 0,545 mol nước. Thủy phân hoàn toàn A trong NaOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 17,07 B. 18,45 C. 16,34 D. 16,84
BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. D 03. B 04. A 05. A
06. C 07. A 08. D 09. C 10. A
C3 H 5COOH : 0, 05
CX,Z 4,8 %Z 29,88%
C3 H 5COOC2 H 5 : 0, 04
Câu 2: Vì nhóm chức COO không ảnh hưởng nên ta nhấc COO: 0,25 mol ra khỏi hỗn hợp.
0,985.2 0, 63
Rồi đốt cháy
BTNT.O
n CO2 0, 67
2
BTKL
m 0, 67.12 0, 63.2 0, 25.44 20,3
10,86 0,16.32
Câu 3: n COO n OH 0,16
donchat
n CO2 n H2O 0, 41
14
VO2 0, 455.22, 4 10,192
Câu 4: Chất hữu cơ duy nhất là este no, hai chức → Dồn chất
COO
H 2 : 0, 4 n hop chat 0, 05 C2 HCOO CH 2 CH 2 OOCC3 H 3 : 0, 05
BTNT.O
C : 0,35
C2 HCOONa : a a b 2c 0, 4
C3 H 3COONa : b 70a 84b 62c 19, 2
NaOCH CH ONa : c
28,88
2 2 RCOONa
0,5.40 52a 66b 28,88
NaOH : 0,5 a b
a 0,12
b 0, 04 %Y 11,91
c 0,12
Câu 5: Ta có: n Na 2CO3 0,33 n NaOH 0, 66
BTNT.H
5,5 5,33 4.n glixerol n Y 0,33 n glixerol 0,125 0, 25n Y
BTKL
104 0, 66.40 119,8 0,125 0, 25n Y .92 18n Y n Y 0,18
n HZ 2O 1, 69 0, 02.2 0, 09 0, 04 1, 6 a 28,8
KOH : 0, 2
Câu 8: Có ngay n NH2 0,14
BTKL
m X 10, 74
HCl : 0,34
O 2 : 0, 495
Dồn chất CO 2 : 0, 4
H 2 O : 0,39
NAP332
n 0, 06
X
m 2 0, 4.14 0,14.29 0, 06.18 21, 48
NaOH : 0, 2
Câu 9: Có ngay n NH2 0,18
BTKL
m X 15, 74
HCl : 0,38
NAP332
a 0,545 0,1875a x y 1,1875a x y 0,545
a 0, 48
14a 29.2x 18y 11,97 x 0, 075
BTKL
y 0, 05
m 11,97 0, 05.18 40.0, 075.2 17, 07 gam
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 19
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 57,1 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 3,225 mol
khí O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa x mol CO2. Giá trị của x là?
A. 2,1 B. 2,3 C. 2,5 D. 2,7
Câu 2: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần
vừa đủ 1,845 mol khí O2. Sản phẩm chát thu được có chứa 1,5 mol CO2. Giá trị của m là?
A. 32,25 B. 34,85 C. 36,02 D. 38,46
Câu 3: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 15,5 gam E với 80 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 7,36 gam 1 muối và hỗn hợp gồm
2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 15,5 gam E cần dùng 28 gam O2. Phần trăm khối
lượng của X trong E là?
A. 12,08% B. 13,55% C. 29,88% D. 33,44%
Câu 4: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 16,48 gam E với 120 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 11,04 gam 1 muối và hỗn hợp
gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 16,48 gam E cần dùng 0,78 mol O2. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 38,83% B. 41,02% C. 22,34% D. 23,78%
Câu 5: Biết X là propyl acrylat. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 23,2 gam hỗn hợp Z chứa
X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,36 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối
của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ lượng T, thu được CO2, 13,5 gam H2O và N2 và 15,9 gam
Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn 23,2 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 15,12 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15
Câu 6: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và
este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác, 0,2
mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một
ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B M A M B .
BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. D 03. B 04. A 05. C
06. D 07. D 08. B 09. B 10. B
3.15a 2.1,845
NAP332
n N2 15a 1, 23 mol n N2 0, 27
3
donchat
m 1,5.14 0, 27.2.29 0,1.18 38, 46
Cn H 2n 4 O 2 : 0, 08
Câu 3: Ta có: n NaOH 0, 08 15,5
Cm H 2m 2 O : a
0,875.2 0, 08.4
Dồn chất n CO2 0, 69
BTKL
n H2O 0, 73
3
Dồn chất a 0, 73 0, 08.2 0, 69 0, 2
C2 H COOH : 0, 03
CX,Z 3, 625 %X 13,55%
C 2 H COOCH 3 : 0, 05
Cn H 2n 4 O 2 : 0,12
Câu 4: Ta có: n NaOH 0,12 16, 48
Cm H 2m 2 O : a
0, 78.2 0,12.4
Dồn chất n CO2 0, 68
BTKL
n H2O 0, 64
3
Dồn chất a 0, 64 0,12.2 0, 68 0, 2 CE 2,125 % CH 3 OH : 38,83%
BTNT.H
0,84 0, 75 4.n propanol n Y 0,15 n propanol 0, 06 0, 25n Y
BTKL
23, 2 0,3.40 31,36 0, 06 0, 25n Y .60 18n Y n Y 0, 08
CO 2 : a
E cháy a 0,38 kn E n E 0, 04 a 0,34
H 2 O : 0,38
BTNT.O
n OE 0,34.2 0,38 0,31.2 0, 44 n ancol 0, 06
HCOOH : 0,12
Và C 1, 7 HO CH 2 CH 2 OH : 0, 06
HCOO CH CH OOCCH : 0, 02
2 2 3
a 0, 2
BTNT.C
n CO2 0, 07.2 0, 2.2 0, 08 0, 62 mol
b 0, 08
Nếu CO2 dư thì khối lượng chất tan tối đa là: 0, 62.84 52, 08 gam
Nếu NaOH dư thì khối lượng chất tan 0, 62.106 65, 72 gam
x 0,52 BTNT.Na
n NaOH 0, 72 NaOH 1,8 M
y 0,1
C3 H 6 O
C H O
2 6 2
Câu 8: Nhận thấy X H CO2
C 4 H 8 O 2
C4 H 6
BTNT.C
0, 4x a
Ta dồn X thành C x H x y 2 O y BTNT.H
0, 4 x y 2 2, 6
70a
BaCO3 : 197
BTNT.Ba 70a
Với n CO2 0, 6a mol Ba HCO3 2 : 0,54
197
BTNT.Na
NaHCO3 : 0, 2
70a 70a
0, 6a 2 0,54 0, 2 a 1,34 mol
BTNT.C
197 197
x 3,35 BTNT.O
0, 4.1,15 2n O2 1,34.2 1,3 n O2 1, 76 V 39, 424 l
y 1,15
Câu 9: Nhận xét: Các chất trong X trừ C3H6O có mối liên hệ 2C – 2O = H
C3 H 6 O : a mol
Khi đó ta dồn X về
C x H 2x 2y O y : b mol
O :1, 05
Câu 10: E
chay
2
BTKL
n CO2 1, 01 n Otrong E 0,58 n COO 0, 29
H 2 O : 0, 66
1, 01 0, 66 0,19
Bơm H 2 n Z 0, 08 n X Y 0, 05
2
BTKL
22, 72 0,19.2 0, 4.40 m 0, 05.18 0, 08.92 m 30,84 .
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 20
Câu 1: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X,Y,Z đều đơn chức,
mạch hở). Đun nóng 17,72 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,2 gam 1
muối và hỗn hợp gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 17,72 gam E cần
dùng 0,82 gam O2. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 28,91%. B. 23,70%. C. 16,88%. D. 19,44%.
Câu 2: X, Y là hai axit đều đơn chức (MX < MY), Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X,
Y và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 23,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,945 mol O2,
thu được 10,98 gam nước. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 23,42 gam E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc
tác Ni, t ), thu được hỗn hợp T. Biết Y có một liên kết C=C trong phân tử. Phần trăm khối
lượng của X trong E là?
A. 9,82%. B. 8,23%. C. 7,64%. D. 10,08%.
Câu 3: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là
hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp T chứa X, Y, Z cần
vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của
Y trong hỗn hợp trên là:
A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 15,9%.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehyt malonic, andehyt acrylic và một este
đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác,
m gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra
phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam. B. 10,80 gam. C. 7,56 gam. D. 8,10 gam.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng
vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7
gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 23,85 gam
Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
(dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H , O và MT < 126). Số
nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 6. B. 12. C. 8. D. 10.
Câu 6: Đốt cháy 17,04 gam hỗn hợp E chứa 2 este hơn kém nhau 28 đvC cần dùng 0,94 mol O2,
thu được 13,68 gam nước. Mặt khác đun nóng 17,04 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp E gồm 2 ancol và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Đun
nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 170C thu được hỗn hợp gồm 2 olefin. Tỉ lệ gần nhất của x:y
là
A. 1,30. B. 1,20. C. 1,35. D. 1,25.
Câu 7: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY), T là este hai chức tạo bởi
X, Y và một ancol no, hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một
lượng vừa đủ O2 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,88 gam E tác dụng
với AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml
dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng rắn khan thu được là:
A. 10,54. B. 14,04. C. 12,78. D. 13,66.
Câu 8: Hỗn hợp X chứa 1 ancol no, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch
hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc).
Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y
và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy
nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%,
số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam. B. 7,5 gam. C. 7,8 gam. D. 8,5 gam.
Câu 9: M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Z là ancol no,
mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol
hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi (đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam nước.
Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa
11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 8,9. B. 6,34. C. 8,6. D. 8,4.
Câu 10: X, Y, Z là ba axit cacboxylix đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este
tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M
gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít
CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch
AgNO3/NO3 sau khi các phản ứng xảy xa hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3
gam M phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô
cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với?
A. 22,74. B. 24,74. C. 18,74. D. 20,74.
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
Làm trội C:
+ Nếu X có 4C → số mol CO2 sẽ lớn hơn 0,35→ (vô lý)
CH 3OH : 0,1 0,1.32
→ X phải là HOOC – CH 2 – COOH
BTNT .C
%CH 3 OH=
C2 H 5 OH : 0,05 10,7
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
HOC – CH 2 – CHO O2 : 0,095
chaùy BTNT.O
Ta có: CH 2 CH – CHO CO2 : 0,09 n OTrong X 0,05
n 0,015 H O : 0,06
este 2
HCOOCH3
Vì n este 0,015 0,01 n andehit 0,02 Ceste 4
HCOOC2 H x
Nếu các este là no thì n andehit 0,09 – 0,06 0,03 mol Voâ lyù
BTKL
O : 0,06
X : C10 H10 O 4 HCOO – CH 2 – C6 H 4 – OOCCH3
C H O
BTKL
n OTrong E 0,4 n E 0,2 mol C 3,8 3 6 2
C5 H10 O2
n Trong E
HCOO –
0,06 BTNT.C
Ta lại có: n Ag 0,12 Trong E n –CH – 0,04
n RCOO – 0,05
2
4
BTNT.H
Và n CH 0,015 n NaOH
phaûn öùng
0,015.2 0,03 mol
Vì số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y nên
R1OH : 0,03
0,13 – 0,03
BTNT.Na
n NaOOC–CH 0,05 mol X HOOC – CH 2 – COOH : 0,02
2 –COONa
2 R OOC – CH – COOR : 0,03
1 2 2
n CO a
BTNT.O
2a b 0,23 0,325.2 a 0,3
Khi đốt cháy X 2
n H2O b a – b –0,03 0,02 0,03 b 0,28
BTKL
m 0,325.32 0,3.44 0,28.18 m 7,84 gam
HCOOH:0, 025
CH COOH:0, 05
3
Với 13,3 gam hỗn hợp M
C2 H 5COOH:0, 05
HCOOC3 H 5 (OOCCH 3 )(OOCC2 H 5 ):0, 025
BTKL
13,3 0,3.40 m 0,125.18 0,025.92 m 20,75
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 21
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một axit cacboxylic và một este có cùng số nguyên tử cacbon. Hỗn hợp
Y chứa hai ancol đều đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Trộn X và Y theo tỷ lệ mol tương ứng là 1:2
thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam Z cần dùng 0,81 mol O2, thu được 12,6 gam
nước. Mặt khác, đun nóng 16,6 gam Z với 120 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 2 ancol và 2 muối. Phần trăm khối lượng của este có
trong Z gần nhất với?
A. 14,22%. B. 18,15%. C. 22,32%. D. 12,45%.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit arylic, axit oleic, vinylaxetat, metyl
acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,920. B. 8,400. C. 13,440. D. 8,736.
Câu 3: X là hỗn hợp gồm hai este Y và Z đơn chức, mạch hở (MY < MY, nY: nZ = 1:1). Đốt cháy
hoàn toàn 11,04 gam X trong O2 vừa đủ thu được 0,36 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn
lượng X trên trong NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng Y trong
X gần nhất với:
A. 38,2%. B. 46,7%. C. 52,3%. D. 34,8%.
Câu 4: X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH
(vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên
cần đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z
cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong X
là?
A. 15. B. 18. C. 14. D. 16.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được
0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M thu
được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối
của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na
dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Tổng số nguyên tử có trong phân tử của este có phân tử
khối lớn là?
A. 32. B. 28. C. 30. D. 26.
Câu 6: Hỗn hợp X chứa etyl axetat, etyl acrylat, vinyl axetat và CH2=CH- CH2 -NH2. Đốt cháy
hoàn toàn 0,27 mol X cần dùng vừa đủ 1,345 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,95 mol
H2O và 0,05 mol N2. Nếu cho 0,27 mol X vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối
đa là:
A. 0,36. B. 0,32. C. 0,24. D. 0,19.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozo, metylfomat và hai amin (đơn chức, mạch hở) thuộc
cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42 gam X cần a mol O2. Sản phẩm cháy thu
được gồm CO2, H2O và N2 cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 58 gam kết tủa xuất hiện
đồng thời khối lượng bình tăng 36,86 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất
của a là:
A. 0,745. B. 0,625. C. 0,685. D. 0,715.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi
C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm
cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn
không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
Câu 9: Hỗn hợp E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt
cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch
nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH
(dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,08 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 55,0. B. 56,0. C. 57,0. D. 58,0.
Câu 10: Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo
thành từ một ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân
hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi
chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 25,0%. B. 20,0%. C. 30,0%. D. 24,0%.
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
0,26
n CO 0,26 0,39 V 8,736
2
2
Câu 3: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì khối lượng muối > khối lượng este RCOOCH3 vaø R COOC2 H 5
11,16 –11,04
nX 0,12 n Y n Z 0,06
23 – 22
n H 0,76
BTNT BTKL
12,36 n O 0,32 12,36 0,16.40 m RCOONa 4,92 13,84
n 0,54
C
CH COONa : 0,1 BTNT.C BTKL
3 n CAncol 0,16 n Ancol
H
0,44
CH
2 CHCOONa : 0,06
BTKL
14,42 32a 36,86 0,1.14 amax 0,745 mol
COO : 0,18
n 0,04
Dồn chất 52,24 0,2.2 CH 2 : 3,18
Venh
T
H : 0,1 n COOH 0,06
2
Chỗ này đầu tiên dồn chất kiểu bơm H2 vào cho các chất no hết.
Sau khi no rồi nhấc COO ra thì phần còn lại là ankan.
Dồn tiếp thành H2 và CH2 thì số mol H2 chính là số mol ankan hay cũng là số mol hỗn hợp.
Hiểu được tư tưởng của dồn chất sẽ NHẨM rất nhanh.
BTKL
52,24+8,28=m + 0,04.92 + 0,06.18 m=55,76.
Câu 10: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
10,46 – 9,34
Vì khối lượng muối lớn hơn este n CH OH 0,14
3
23 –15
CO2 : a 2a b 0,375.2 0,14.2 a 0,35
Khi E cháy
H 2 O : b 12a 2b 9,34 – 0,14.2.16 b 0,33
0,35
C 2,5 X : HCOOCH3
0,14
n
CC 0, 35 – 0,33 0,02
Mol CO2 sinh ra do gốc axit trong Y, Z sinh ra
BTNT.C
CH COOCH3 : 0,03
n CO
Y.Z
0,35 – 0,14.2 0,07 3
2
CH 2 CHCOOCH3 : 0,02
0,03.74
%CH3 COOCH 23,77%
9,34
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 22.
Câu 1: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch
NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 (đktc),
thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là?
A. 40,57%. B. 63,69%. C. 36,28%. D. 48,19%.
Câu 2: Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn
toàn 11,8 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 6,4 gam một ancol. Cô cạn
dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2.
Phần trăm khối lượng của este có trong T là:
A. 46,34%. B. 27,98%. C. 72,14%. D. 81,36%.
Câu 3: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có
tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp
thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam.
Câu 4: X, Y (MX < MY) là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai
chức được tọa bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z,
T qua bình đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem đung nóng có mặt Ni
làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hơp
chất hữu cơ này cần dùng 0,55 mol O2 thu được 7,2 gam nước. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan
vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam rắn. Phần
trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 11,91%. B. 15,23%. C. 9,08%. D. 18,06%.
Câu 5: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch
hở và cùng số nguyên tử C). Đốt cháy 17,36 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng 47,44 gam. Mặt khác đun nóng 17,36 gam E cần
dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp chứa muối có khối lượng m gam và một ancol duy
nhất. Giá trị m là
A. 21,26 gam. B. 18,96 gam. C. 22,16 gam. D. 19,86 gam.
Câu 6: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 31,4 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 135,0 gam kết tủa . Mặt khác đun nóng 31,4 gam E cần dùng 400 ml dung dịch
KOH 1M thu được hỗn hợp chứa 2 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp.
Giá trị m là
A. 38,8 gam. B. 37,5 gam. C. 31,1 gam. D. 36,5 gam.
Câu 7: Hỗn hợp E gồm X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C
(X, Y đều mạch hở, số C trong X nhiều hơn trong Y). Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp E cần dùng
0,58 mol O2. Mặt khác đun nóng 8,8 gam E với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được phần rắn có khối lượng 11,12 gam và một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng
Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C3H7COOC2H5. D. HCOOCH3.
Câu 8: Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn
toàn 11,16 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76 gam một ancol. Cô
cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol
CO2. Phần trăm số mol của ancol có trong T là:
A. 5,75%. B. 17,98%. C. 10,00%. D. 32,00%.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một
loại nhóm chức, thu được 22,68 gam nước. Mặt khác đun nóng 42,48 gam X cần dùng 420 ml dung dịch
NaOH 1,5M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2
muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư,
thấy khối lượng bình tăng 18,75 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn
hợp X là:
A. 72,03%. B. 57,63%. C. 62,15%. D. 49,72%.
Câu 10: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C, MY <
MZ và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản
ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ
chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của Y có
trong E gần nhất với:
A. 30%. B. 27%. C. 23%. D. 21%.
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
BTKL
C H O : 0,1
n OTrong Y 0,3 n este 0,15 C 5,33 5 8 2
C6 H10 O2 : 0,05
0,1.100
%C5 H8 O2 63,69%
15,7
Câu 2: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
BTKL
11,8 0,18.40 0,18.68 6,4 18n H O n H O 0,02
2 2
BT.COO 0,16.60
n este 0,18 – 0,02 0,16 %HCOOCH3 81,36%
11,8
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
COO
H 2 : 0,4 n hôïp chaát 0,05
BTNT.O
C : 0,35
n C :1,35
n 0,25 Xeáp hình HCOOC2 H 5 : 0,25
31,4 n H :1,2 X m 37,5
n Y 0,15 C2 H3COOCH3 : 0,15
2
n OO : 0,4
Câu 7: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTKL
m ancol 3,68 n ancol 0,08 C2 H 5 OH
C : 0,45
n 0,03 Xeáp hình C3 H 7 COOC2 H 5
8,8 H 2 : 0,42 Y X
OO : 0,08 X n 0,05 C H
2 3 COOC H
2 5
Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTKL
11,16 0,18.40 0,18.68 5,76 18n H O n H O 0,02
2 2
HCOOH : 0,02
BT.COO 0,02
n este 0,18 – 0,02 0,16 HCOOCH 2 : 0,16 %n CH OH 10%
CH OH : 0, 02
3
0,2
3
Câu 9: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
n NaOH =0,63 n OH = n COO = 0,63 m ancol = 18,75 + 0,63 = 19,38
n H 2,52
BTNT BTKL
42,48 n O 1,26 42,48 0,63.40 m RCOONa 19,38 m RCOONa 48,3
n 1,65
C
HCOONa : 0,24 BTNT.C BTNT.H
n CAncol 0,63 n Ancol
H
1,74
CH3 COONa : 0,39
CH3 – CH CH – COOCH3 : x
x y 0,08
21,62 CH3 – CH CH – COOC2 H 5 : y
HCOOCH : 0,22 5x 6y 0,22.2 0,87
3
x 0,05 0,05.100
%CH3 – CH CH – COOCH3 23,127%.
y 0,03 2 1, 6 2
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 23
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56
gam X cần dùng vừa đủ a mol O2; sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04
mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho
Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là:
A. 0,28. B. 0,30. C. 0,33. D. 0,25.
Câu 2: Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân
hoàn toàn 6,18 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một
ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn
thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong T là:
A. 56,34%. B. 87,38%. C. 62,44%. D. 23,34%.
Câu 3: X là hỗn hợp gồm hai este đơn chức (tỷ lệ mol 3:7), mạch hở được tạo bởi cùng một
ancol và đều không có khả năng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam X trong 0,5 mol O2
(dư) hỗn hợp sau phản ứng thu được gồm khí và hơi với tổng số mol là a. Mặt khác, thủy phân
hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được 9,26 gam muối. Giá trị của a là:
A. 0,720. B. 0,715. C. 0,735. D. 0,725.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi
C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 15,28 gam X cần vừa đủ 0,78 mol O2. Toàn bộ sản phẩm
cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 56 gam kết tủa. Kết luận nào sau đây là
đúng:
A. Phần trăm khối lượng của amin trong X là 22,513%.
B. Số mol amin trong X là 0,06 mol.
C. Khối lượng amin có trong X là 3,42 gam.
D. Tất cả các kết luận trên đều không đúng.
Câu 5: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C,
MY < MZ và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hơp E chứa X, Y, Z với oxi
vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam
so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng
đẳng. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 30%. B. 27%. C. 23%. D. 21%.
Câu 6: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no
có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí
CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn
dung dịch được 55,2 gam muối khan và phần hơi muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z.
Biết tỉ khối của Z với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất
với
A. 46,5%. B. 48,0%. C. 43,5%. D. 41,5%.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metylfomat và hai amin (mạch hở) thuộc cùng một
dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42 gam X cần a mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm
CO2, H2O và N2 cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 58 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối
lượng bình tăng 36,86 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất của a có thể là
A. 0,745. B. 0,625. C. 0,685. D. 0,715.
Câu 8: X là este no, hai chức, Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không
no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn
toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12
mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp chứa 3 muối trong đó có hai muối trong đó có hai muối no (Z, T) và hai ancol có cùng số
nguyên tử cacbon. Số cặp (Z, T) thỏa mãn là?
A. 2. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 9: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đồng đẳng liên tiếp; Z là ancol no; T là este hai
chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z.Đun nóng 33,68 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 240 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn
toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824
lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,66 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,48 mol
H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào?
A. 40,17%. B. 40,56%. C. 45,13%. D. 39,05%.
Câu 10: Lấy 0,36 mol hỗn hợp E chứa 2 este X, Y đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư) thu được 48,6 gam Ag. Mặt khác đun nóng 20,1
gam hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit hữu
cơ đồng đẳng kế tiếp và 12,12 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol. Công thức của ancol có khối lượng
phân tử lớn trong F là:
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C3H5OH. D. C4H9OH.
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
BTKL
6,18 0,1.40 0,1.68 3,2 18n H O n H O 0,01
2 2
BT.COO 0,09.60
n este 0,1 – 0,01 0,09 %HCOOCH3 87,38%
6,18
Câu 3: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
BTKL
CH CH –
3R1 7R 2 256 2
CH C –
CO2 : 0,56
N 2 : a BTKL
15,28 0,78.32 0,56.44 28a 18 a 0,56
H O : a 0,56
2
BTNT.O
a 0,12 n H O 0,68 n Otrong X 0,24 n Gly Lys 0,12
2
n Gly 0, 08
BTNT.C 0,56 – 0,08.2 – 0,04.6
n Lys 0, 04 Ca min 2
BTNT.N 0,08
n a min 0,08
0,08.43
%C2 H3 NH 2 22,513%
15,28
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
chaùy
CO2 : a 100a – 44a 18b 34,5 a 0,87
Ta có: 21,62
H 2 O : b 12a 2b 0,3.2.16 21,62 b 0,79
CH3 – CH CH – COOCH3 : x
x y 0,08
21,62 CH3 – CH CH – COOC2 H 5 : y
HCOOCH : 0,22 5x 6y 0,22.2 0,87
3
x 0,05 0,05.100
%CH3 – CH CH – COOCH3 23,127%.
y 0,03 21, 62
Câu 6: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Để ý X có 2 còn Y có 3 0,43 – 0,32 0,11 n COO
C : 43a
BTKL
Với 46,6 gam H : 64a a 0,05 n NaOH 0,55
OO :11a
H 2O : 0,3
BTKL
mH 2O CH3OH 13, 4 CE 5,375
CH
3 OH : 0, 25
C5 H8 O2 : 0,25
Xếp hình %Y 46,35%
C6 H8 O 4 : 0,15
Câu 7: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
nCO 0,58
X chay 2 nH 2O 0,63
0,58.44 18 n H 2O 36,86
anken
Tách amin thành a max khi x 1 nên nNMax
2 0.05
NH X
BTKL
14, 42 32a 36,86 0,05.28 a 0,745 mol
Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
41 C3 H 5 OH
5R 3R 268
29
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 24
Câu 1: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (X, Y là đồng
phân cấu tọa của nhau). Đốt cháy hàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi thu được CO2 và 1,1
mol H2O. Mặt khác, 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung
dịch chứa hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z có trong E là?
A. 44,44%. B. 33,33%. C. 22,22%. D. 16,67%.
Câu 2: Đun nóng 28,52 gam hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức đều mạch
hở cần dùng 340 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm
hai muối của hai axit đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng hoàn toàn Y với H2SO4 đặc
ở 170C , thu được hỗn hợp T gồm hai anken. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,32 mol O2. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có trong hỗn hợp X là
A. 21,5%. B. 28,3%. C. 14,6%. D. 18,5%.
Câu 3: Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt
H2SO4 đặc làm xúc tác, thu đực 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều
mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng
0,68 mol O2. Nếu đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là
A. 50,0%. B. 26,3%. C. 25,0%. D. 52,6%.
Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba axit cacboxylic đều mạch hở gồm axit X (CnH2nO2), axit Y
(CmH2mO2) và axit Z (CnH2n-2O4). Cho 16,16 gam E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 7,168 lít
khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,16 gam E cần dùng 0,28 mol O2. Nếu đun nóng
16,16 gam E với 16,56 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được x gam hỗn hợp
T gồm các este (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Biết hiệu suất các phản ứng este
hóa đều bằng 75%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,0. B. 18,0. C. 20,0. D. 23,0.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở có tỉ lệ mol 5 : 3, trong phân tử mỗi este chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đun nóng 48,3 gam X vớ dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y
duy nhất và hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,915 mol O2, thu được 38,16
gam Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu
được dung dịch có khối lượng giảm 37,86 gam so với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối lượng
của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 25,6%. B. 15,4%. C. 15,1%. D. 25,1%.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở có cùng số nhóm chức, trong phân tử mỗi este
chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn
hợp Y gồm các ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy
khối lượng bình tăng 17,04 gam; đồng thời thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Z
cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,78 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối
lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y là
A. 42,7%. B. 21,3%. C. 52,3%. D. 26,1%.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol
và một este (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 20,36
gam X, thu được 38,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, cho 20,36 gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y hai chức và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy
toàn bộ Z cần dùng 0,5 mol O2, thu được 6,89 gam Na2CO3 và 0,71 mol hỗn hợp gồm CO2 và
H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là:
A. 36,45%. B. 20,63%. C. 25,44%. D. 29,47%.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R gốc hiđrocacbon mạch
hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y; đồng thời
khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140C , thu được
10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần
lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C3H5OH. D. C4H9OH.
Câu 9: Hỗn hợp E chứa ba axit cacboxylic đều mạch hở gồm axit X (CnH2nO2), axit Y
(CmH2mO2) và axit Z (CnH2n-2O4). Cho 16,16 gam E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 7,168 lít
khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,16 gam E cần dùng 0,28 mol O2. Phần trăm số
mol của Z có trong E là x. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65,05%. B. 60,05%. C. 20,05%. D. 35,05%.
Câu 10: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức (đều mạch
hở) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu
cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,425 mol O2, thu được 48,4 gam CO2. Nếu đun nóng toàn
bộ Y với dung dịch NaOH dư, thì lượng NaOH phản ứng là 6,0 gam. Phần trăm khối lượng của
axit trong hỗn hợp X là
A. 54,10%. B. 52,87%. C. 47,1%. D. 45,90%.
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
COO : a
44a 10 772
Với m gam E → Dồn chất H 2 :1,1 a 0, 65
BTNT .O a 13
C : 0, 65
HCOONa : 0, 48
C2 H 3COONa : 0,15 25, 63%.
CH C – COONa : 0, 09
Câu 6: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Na
nH 2 0, 2 nNaOH 0, 4
Ta có:
mancol 17, 44
CO2 : 0,355
Khi muối cháy n Na2CO3 0, 065 → gốc muối là no, đơn chức
H 2 O : 0,355
trong X
BTNT . Na
nCOO 0,13 nancol 0,12
CTDC
neste 0, 03 naxit 0, 07
BTKL
0,12.0, 75. 32 – 9 0,16.0,8. M – 9 10,39 M 74 C4 H 9 OH
nCO 1,1
Khi đốt cháy 0,4 mol hỗn hợp đầu 2 nH 2O 1, 2
nO2 1, 425
HCOOCH 3 : 0, 22
C3 H 5 COOCH 3 : 0, 05 mCH3 – CH CH – COONa 8, 64.
C H COOC H : 0, 03
3 5 2 5
C : 0, 45
n 0, 03 Xeáp hình C3 H 7COOC2 H 5 X
8,8 H 2 : 0, 42 Y
OO : 0, 08 n X 0, 05 C2 H 3COOC2 H 5
Câu 6: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Gọi n NaOH a
BTKL
8,58 40.a 9, 44 m F
nOH a
Khi F cháy nO2 0,135 nH 2O a 0, 07 mF 18a 1,34
nCO2 0,1
CH 3 OH : 0, 04
a 0,1 nF 0, 07
HO – CH 2 – CH 2 – OH : 0, 03
NaOOC – R2 – COONa : 0, 02
9, 44 0, 02.R 2 0, 06.R1 2, 74
R1COONa : 0, 06
CH 3 OOC – CH 2 – COOCH 3 : 0, 02
% X 30, 77%
C3 H 5 COO – CH 2 – CH 2 – OOCC3 H 5 : 0, 03
Câu 7: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
9, 26 – 8, 46 R1COOCH 3 : 0, 03
Ta có: nCOO 0,1
23 – 15 R2 COOCH 3 : 0, 07
CH CH –
BTKL
3R1 7 R2 256 2
CH C –
CO2 : 0, 4
→ Khi X cháy
BTKL
nOphaû n öùng
0, 415
H
2 O : 0, 23 2
x y z 0, 2
Ñôn chaát 43, 44 – 0, 64.85
x z 0,18 nC 1,36 CE 6, 8
y 0, 02 14
GlyGlyGly : x
C 6.0,18 1, 08
Y5 : 0, 02 X Z C X Y Z 1,34
GlyGlyAla : z CY 0, 02.13 0, 26
Làm trội C → Nếu Y có nhiều hơn 13C thì số mol C sẽ vô lý.
GlyGlyGly : 0,16
GlyGlyGlyGlyVal : 0, 02 %GlyGlyGly 73,39%.
GlyGlyAla : 0, 02
Câu 10: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
X : 5a
Ta có: nmaét xích 0, 46 Y : 5a a 5n1 5n2 n3 0, 46
Z : a
0, 46
a 5n1 5n2 n3 0, 46 5n1 5n2 n3 23k
a
n1 n2 n3 14
k 2
4n3 70 – 23k a 0, 01
n3 6
Val – Ala7 : 0, 05
Ta có thể dồn hỗn hợp M thành loaïi
Val6 : 0, 01
Val – Ala3 : 0, 05
Val2 – Ala6 : 0, 05 472.0, 01
Val – Ala3 : 0, 05 % Z 12,51%.
Val – Ala5 : 0, 01 Val – Ala : 0, 01 37, 72
5
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 26
Câu 1: Cho 0,16 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,535 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Làm
bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn T (trong T không có chất nào có khả năng tráng bạc). Giá trị
của m là?
A. 16,6. B. 13,12. C. 15,64. D. 13,48.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được
thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam
X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88
gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH
dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít
khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Ciá trị của m
là:
A. 20,50. B. 19,76. C. 28,32. D. 24,60.
Câu 4: X là hỗn hợp gồm hai este Y và Z đơn chức, mạch hở (MY < MZ, nY : nZ =1:1).Đốt cháy hoàn
toàn 9,2 gam X trong O2 vừa thu được 10,08 lít CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong
NaOH thu được hai ancol và 9,3 gam muối. Biết số nguyên tử H trong y và Z là như nhau. Tổng số
nguyên tử của este có phân tử khối bé nhất là
A. 16. B. 18. C. 12. D. 14.
Câu 5: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam X
bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng khối lượng CO2 và H2O là 8,32 gam. Mặt khác,
4,16 gam X tác dụng vừa đủ với 3,36 gam KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol
trên thấy 0,896 lít H2 bay ra. Phần trăm khối lượng của este trong X là:
A. 88,17%. B. 84,61%. C. 82,64%. D. 85,16%.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu đươc a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp
rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở
đktc). Trộn đều 24,4 gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được khí G. Đốt cháy G rồi dẫn sản
phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 2,5. B. 20. C. 10. D. 5.
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức A và một ancol bền B, đều mạch hở và có cùng số nguyên
tử cacbon và (nB=2nA). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt
khác, cho m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị m là
A. 9,4. B. 9,7. C. 9,0. D. 8,5.
Câu 8: Cho 48,2 gam hỗn hợp T gồm 2 este X, Y đơn chức hở (MX<MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH thu được hỗn hợp hai muối là đồng đẳng kế tiếp và 23 gam một ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn
96,4 gam T cần 132,16 (lít) O2 (đktc) và thu được 82,8 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong T là:
A. 63,49%. B. 36,51%. C. 74,91%. D. 25,09%.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este hai chức X1, X2 ( được tạo bởi một ancol no,
đơn chức, hở và hơn kém nhau 1C) cần dùng 12,48 gam O2, thu được 18,04 gam CO2 và 5,76 gam H2O.
Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì còn lại 17,56 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng có phân tử khối nhỏ hơn
trong X?
A. 41,7%. B. 34,1%. C. 25,9%. D. 36,2%.
Câu 10: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,82 gam X
cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,07 mol. Mặt khác,
14,28 gam X tác dụng vừa đủ với 0,22 mol NaOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng
ancol trên thấy 0,13 mol H2 bay ra. Giá trị gần nhất của a là:
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,8.
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
este – phenol : a
Nếu có este của phenol
este – ancol : b
a b 0,16 a 0, 03
2a b nNaOH 0,19 b 0,13
56 0,14 – a a R 44 39 12,88
9,3 – 9, 2
nX 0,1 nY nZ 0, 05
23 – 22
CH 2 CH – COO – CH 3
CH C – COO – C2 H 5
Câu 5: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
trong X
nKOH 0, 06 nCOO 0, 06 trong X
Ta có: nOH 0, 02
n
H 2 0, 04
BTKL
mC H 4,16 – 0, 06.32 – 0, 02.16 1,92 gam
CH 3 OH : 0, 02 0, 02.176
BTNT .C
%C6 H 8 O6 84, 61%.
C6 H 8 O6 : 0, 02 4,16
BTNT .oxi
2nT 5,9.2 4, 6.2 4, 6 nT 1
23
Với 48,2 gam T: nT 0,5 ROH 46 C2 H 5 OH : 0,5
0,5
48, 2
M T RCOOC2 H 5 96, 4
0,5
CH 3 COOC2 H 5 : 0, 2
R 23, 4
C2 H 5 COOC2 H 5 : 0,3
30, 6
mY 0,3.102 30, 6 %mY 63, 49%.
48, 2
Câu 9: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
chaùy
nCO2 0, 41
Có ngay Este
nH 2O 0,32
NaOOC – COONa : a
BTNT .O
nX 0, 09 C 4,56 17,56 CH 2 COONa 2 : 0, 09 – a
NaOH : 0,3 – 0,18
17,56 134a 148. 0, 09 – a 40. 0, 3 – 0,18
a 0, 04
0, 04.118
%mCH3OOC – COOCH3 41, 70%.
0, 09.4.16 0, 41.12 0,32.2
Câu 10: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
trong X
nNaOH 0, 22 nCOO 0, 22 trong X
Ta có: nOH 0, 04
n
H 2 0,13
BTKL
mC H 14,82 – 0, 22.32 – 0, 04.16 7,14 gam
CO : x x – y 0, 07 x 0,52
2
H 2O : y 12 x 2 y 7,14 y 0, 45
BTNT .O
0, 22.2 0, 04 2a 0,52.2 0, 45 a 0,505 mol
BÀI LUYỆN TẬP KỸ NĂNG SỐ 27
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X
cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác,
8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol
trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là:
A. 0,28 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,25
Câu 2: Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn
toàn 6,18 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn
dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O.
Phần trăm khối lượng của este có trong T là:
A. 56,34% B. 87,38% C. 62,44% D. 23,34%
Câu 3: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C,
M Y M Z và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa
đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước
phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp
F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng Y có
trong E gần nhất với:
A. 30%. B. 27%. C. 23%. D. 21%.
Câu 4: X là hỗn hợp gồm hai este đơn chức (tỷ lệ mol là 3:7), mạch hở được tạo bởi cùng một ancol và
đều không có khả năng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam X trong 0,5 mol O2 (dư) hỗn hợp sau
phản ứng thu được gồm khí và hơi với tổng số mol là a. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên
trong NaOH thu được 9,26 gam muối. Giá trị của a là:
A. 0,720 B. 0,715 C. 0,735 D. 0,725
Câu 5: X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX<MY). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không
nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa
đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy
bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu
được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
A. 52,8% B. 30,5% C. 22,4% D. 18,8%
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử
cacbon, đều được tạo từ Gly và Ala (MX<MY) cần dùng 0,855 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và
N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Phần trăm khối lượng X
trong E gần nhất?
A. 32,2%. B. 38,8%. C. 35,3%. D. 40,4%.
Câu 7: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hai peptit X (CXHYOZN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 580
ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của
CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là:
A. C17H30O7N6 B. C21H38O7N6 C. C24H44O7N6 D. C18H32N6O7
Câu 8: X có công thức phân tử là C4H9NO2, Y, Z là hai peptit (MY<MZ) có số nguyên tử nitơ liên tiếp
nhau, X, Y, Z đều ở dạng mạch hở. Cho 58,57 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,69 mol
NaOH, sau phản ứng thu được 70,01 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,13 mol muối
của alanin) và 14,72 gam ancol. Phần trăm khối lượng của Y có trong A là:
A. 22,14%. B. 32,09%. C. 16,73%. D. 15,47%.
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung
dịch NaOH thu được 28,46 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy
2a
hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần a mol O2 và thu được 0, 07 (mol) H2O. Giá trị của m
3
hợp lý là?
A. 20,12. B. 16,92. C. 15,75. D. 21,72.
Câu 10: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX<MY<MZ; nY:nZ=2:3) đều mạch hở và tổng số nguyên tử
oxi trong E là 9. Thủy phân hoàn toàn một lượng E cần vừa đủ 0,44 mol NaOH thu được 45,48 gam hỗn
hợp ba muối của Gly, Ala, Val. Nếu lấy toàn bộ lượng X trong E rồi đốt cháy thì thu được 0,68 mol CO2.
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 10% B. 15% C. 20% D. 25%
BTKL
m C H 8,56 0,12.32 0, 02.16 4, 4(gam)
CO : x x y 0, 04 x 0,32
2
H 2 O : y 12x 2y 4, 4 y 0, 28
BTNT.O
0,12.2 0, 02 2a 0,32.2 0, 28 a 0,33(mol)
Câu 2: Chọn đáp án B
n NaOH 0,1 n COO 0,1
Ta có: n HCOONa 0,1
RCOONa n H2O 0, 05
Chay
BTKL
6,18 0,1.40 0,1.68 3, 2 18n H2O n H2O 0, 01
0, 09.60
BT.COO
n este 0,1 0, 01 0, 09 %HCOOCH3 87,38%
6,18
Câu 3: Chọn đáp án C
CO : a 100a (44a 18b) 34,5 a 0,87
Ta có: 21, 62
chay
2
H 2 O : b 12a 2b 0,3.2.16 21, 62 b 0, 79
n Y Z 0, 08
chay
n CO2 0, 08.4 0,32
HCOOCH3 : 0, 22
n X 0, 22
CH CH CH COONa:0,08
F 3 m 8, 64
H COONa:0,22
x 0, 05 0, 05.100
%CH 3 CH CH COOCH 3 = 23,127%
y 0, 03 21, 62
Câu 4: Chọn đáp án B
9, 26 8, 46 R1COOCH 3 : 0, 03
Ta có: n COO 0,1
23 15 R 2 COOCH 3 : 0, 07
CH CH
BTKL
3R1 7R 2 256 2
CH C
CO2 : 0, 4 BTKL
→ Khi X cháy n Ophan ung
0, 415
H
2 O : 0, 23 2
n NaOH 0, 4
Ta có: n Na 2CO3 0, 2
n H2 0, 26 m ancol 19, 76 C3 H8O 2
Đốt cháy F
BTNT.O
0, 4.2 0, 7.2 2n CO2 0, 2.3 0, 4 n CO2 0, 6
BTNTC H HCOONa : 0, 2
CF 2 F
BTKL
m F 32, 4
CH 2 CH COONa:0,2
Cho E vào NaOH
BTKL
n H2O n X Y 0,15 n X n Y 0, 075
0,125
n T 0,125 %n T 30, 49%
0,15 0, 26
Câu 6: Chọn đáp án D
BTKL
19,32 0,855.32 42, 76 28n N2 n N2 0,14
C9 : 0, 03
Dồn chất n X 0, 07 C 10,14
C11 : 0, 04
NAP.332
3n CO2 3.0, 29 2.2, 43 n CO2 1,91 n E 0,11
X 6 : 0, 03
Thử Cacbon chỉ có B là hợp lý.
Y5 : 0, 08
Câu 8: Chọn đáp án D
AlaNa : 0,13
a b 0, 69 0,13 a 0,53
Ta có: 70, 01 GlyNa : a
ValNa : b 97a 139b 70, 01 0,13.111 b 0, 03
Vì n Ala 0,13 H 2 N CH2 COO-C2 H 5 :0,32 n CtrongA 2, 24
1, 08 0, 68
X
Chay
n CO2 0, 68 n Gly Gly 0,17 CY,Z 8
0, 22 0,17
Y : 0, 02
2
BTNT.C
Y2 Gly Ala %Y 9,17%
Val2 : 0, 03
BÀI LUYỆN TẬP KỸ NĂNG SỐ 28
Câu 1: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 12,62 gm E với 900 ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 8,28 gam 1 muối và hỗn hợp
gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,33 mol
O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 39,68% B. 51,08% C. 45,64% D. 43,78%
Câu 2: X, Y, Z là ba este đơn chức mạch hở (MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T
chứa X, Y, Z bằng NaOH vừa đủ thu được 8,82 gam hỗn hợp ba muối (hai muối no đồng đẳng liên tiếp,
một muối chứa một liên kết C=C) và một ancol duy nhất. Thu lấy ancol rồi cho vào bình đựng K dư thì
thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam. Mặt khác, ete hóa toàn bộ lượng ancol trên thì thu được tối đa 4,44
gam ete. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thì cần vừa đủ 0,485 mol O2. Phần trăm khối lượng
của X trong T là:
A. 69,81% B. 18,14% C. 36,12% D. 28,25%
Câu 3: X, Y, Z là ba axit đơn chức mạch hở, T là trieste của glixerol với X, Y, Z (biết T có tổng số 5 liên
kết π trong phân tử và X, Y là hai axit no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 31,92 gam
hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác 0,325 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,55 mol Br2. Nếu lấy 31,92 gam E tác dụng với 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 34,48 B. 42,12 C. 38,24 D. 44,18
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam.
Công thức phân tử của X là
A. CH4 B. C3H6 C. C4H10 D. C4H8
Câu 5: Hidrat hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hidrocacbon thu hỗn hợp chỉ gồm các ancol no,
đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 118,2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 12,6.
Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hidrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6 gam A thu được 17,6 gam
CO2, mặt khác 6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là (biết X là chất
khí ở đktc)
A. C2H4 B. C2H4 hoặc C4H6
C. C3H6 hoặc C4H4 D. C2H4 hoặc C3H6.
Câu 7: Cho 0,065 mol hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở gồm pentapeptit X (x mol) và hexapeptit Y (y
mol) đều được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cũng như y mol Y đều thu
được số mol CO2 như nhau. Đun nóng 0,065 mol X cần dùng 355 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn
hợp Z gồm các muối. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong hỗn hợp Z là:
A. 15,36% B. 14,96% C. 29,54% D. 28,78%
Câu 8: Cho 0,14 mol hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở gồm dipeptit X (x mol) và tripeptit Y (y mol)
được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cũng như y mol Y đều thu được số
mol CO2 như nhau. Đun nóng 0,14 mol X cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp Z
gồm các muối. Phần trăm khối lượng muối của Alanin trong hỗn hợp Z là:
A. 16,84% B. 19,74% C. 24,58% D. 13,34%
Câu 9: Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở gồm tripeptit X (x mol) và tetrapeptit Y (y mol)
được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cũng như y mol Y đều thu được số
mol CO2 như nhau. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 300 ml dung dịch KOH 2,3M thu được hỗn hợp Z gồm
các muối. Phần trăm khối lượng muối của Valin trong hỗn hợp Z là:
A. 16,84% B. 19,74% C. 24,58% D. 31,17%
Câu 10: Cho 0,025 mol hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở gồm tripeptit X (x mol) và pentapeptit Y (y
mol) đều được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cũng như y mol Y đều thu
được số mol CO2 như nhau. Đun nóng 0,025 mol X cần dùng 114 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 20%
so với lượng phản ứng) thu được hỗn hợp Z. Cô cạn hỗn hợp Z thu được chất rắn T. Phần trăm khối
lượng muối của glyxin trong hỗn hợp T là:
A. 19,92% B. 29,48% C. 34,28% D. 21,87%
BTKL
m 8,82 0,12.23 0,12.29 9,54(gam)
HCOOC2 H 5 : x
n CO2 a 0, 41
CH 3COOC2 H 5 : y x y 0,1
n H2O b 0,39
este(C C) : 0, 02
Biện luận
+ Ta có số mol CO2 do hai este no sinh ra > 0,3 mol
+ Số nguyên tử C trong este không no nhỏ nhất là 5. Nếu số cacbon là 6 thì tổng số mol CO2 sẽ > 0,42
mol (điều này là vô lý).
HCOOC2 H 5 : x
Vậy CH 3COOC2 H 5 : y
BTNT.C
3x 4y 0, 41 0,1
CH CH COOC H : 0, 02
2 2 5
x 0, 09 0, 09.74
%X 100% 69,81%
y 0, 01 9,54
Câu 3: Chọn đáp án C
T có 5 liên kết π mà X, Y no → Z phải có hai liên kết π ở mạch cacbon.
BTKL
44a 18b 31,92 1, 2.32
n CO2 a a 1,32
Khi đốt cháy E thì
BTNT.O
2a b 0, 46.2 1, 2.2
n H2O b b 0, 68
COO
BTNT.Na
a b 3c 0, 46
X, Y : Cn H 2n O 2 : a mol
DonbienNAP
1,32.14 32a 28b 88c 31,92
Ta dồn E về E: Z : Cm H 2m 4 O 2 : b
T : C H O : c k(a b c) 0,325
p 2p 8 6
k(2b 2c) 0,55
a 0, 04
b 0,12
BTKL
31,92 0, 46.40 m 0,1.92 0,16.18 m 38, 24
c 0,1
Câu 4: Chọn đáp án C
C BTNT CO 2 : a
Ta có: 4,872
H H 2O : b
n 0, 2793
m 5,586 27,93 (44 a 18 b)
BTKL
12a 2b 4,872
a 0,336
C4 H10
b 0, 42
Câu 5: Chọn đáp án C
Ta có: n n BaCO3 0, 6
BTNT
n CO2 0, 6
n CO 0, 4(mol) 1
Trường hợp 2: Nếu X chứa 2 liên kết pi 2 n X n Br2 0,1 C4 H 6
n Br2 0, 2 2
x 0, 035 C y 6 18
x.C x y.C y x
y 0, 03 Cy x 7 21
0, 065.(74 39)
n CO2 1, 26
donchat
m muoi 47,815 %GlyNa 15,36%
47,815
Câu 8: Chọn đáp án D
X 2 : x x y 0,14
Ta có: n NaOH 0,32 n E 0,14
Y3 : y 2x 3y 0,32
x 0,1 C y 2 4
x.C x y.C y x
y 0, 04 C y x 5 10
x 0,11 C y 9 9
x.C x y.C y x
y 0, 09 C y x 11 11
0,11.(117 38)
n CO2 1,98
donchat
m muoi 86,37 % ValK 19, 74%
86,37
Câu 10: Chọn đáp án B
X 3 : x x y 0, 025
Ta có: n NaOH 0,114 n E 0, 025
Y
5 : y 3x 5y 0, 095
x 0, 015 C y 2 10
x.C x y.C y x
y 0, 01 C y x 3 15
0, 035.(75 22)
n CO2 0,3
donchat
m T 11,515 % GlyNa 29, 48%
11,515
BÀI LUYỆN TẬP KỸ NĂNG SỐ 29
Câu 1: Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br2 dư, thì còn lại
1,12 lít khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản
phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của hidrocacbon là:
A. C2H6, C3H6 B. CH4, C3H6 C. C2H6, C2H4 D. CH4, C2H4.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3. Tỷ khối của X và Y so với H2
tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu
được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 10,45 B. 11,76 C. 12,32 D. Đáp án khác
Câu 3: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm X và O2
dư ở 1500C, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình vào 1500C áp suất bình vẫn là 2
atm. Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam H2 rồi cho qua bình Ni nung nóng (H=100%) thì thu được hỗn
hợp Y. Khối lượng mol trung bình của Y là:
A. 30 B. 46,5 C. 48,5 D. 42,5
Câu 4: Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí X. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với
hidro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C3H4
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau
một liên kết π (đều có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3). Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư
(trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 7,14 gam. B. 5,55 gam. C. 7,665 gam. D. 11,1 gam.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng
phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun
nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y
và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều
kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của
este đơn chức trong X là:
A. 33,67% B. 28,96% C. 37,04% D. 42,09%
Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và một axit no, đa chức, mạch không phân nhánh. Biết rằng 2
este được tạo bởi hai axit đồng đẳng liên tiếp. Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam X bằng dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp muối Natri của các axit no và m gam một ancol. Cho lượng ancol trên vào bình đựng K
dư và thấy có 1,344 lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 6,84 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy
hoàn toàn 16,38 gam X thì thu được 34,32 gam CO2. Biết rằng số nguyên tử C trong axit nhỏ hơn 7. Phát
biểu nào sau đây là đúng:
A. Este trong X được tạo từ axit HCOOH và CH3COOH.
B. Este trong X được tạo từ axit CH3COOH và CH3CH2COOH.
C. Phần trăm khối lượng của axit đa chức trong X là 19,048%.
D. Este trong X được tạo từ axit C2H5COOH và C3H7COOH.
Câu 8: Cho 0,03 mol hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở gồm tetrapeptit X (x mol)và hexapeptit Y (y
mol) được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cũng như y mol Y đều thu được
số mol CO2 như nhau. Đun nóng 0,03 mol X cần dùng 1750 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 25% so với
lượng phản ứng) thu được hỗn hợp Z. Cho HCl dư vào Z sau đó cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn T.
Phần trăm khối lượng muối của alanin trong T là:
A. 30,42% B. 29,46% C. 27,35% D. 21,07%
Câu 9: Cho 0,09 mol hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở gồm dipeptit X (x mol)và pentapeptit Y (y mol)
được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cũng như y mol Y đều thu được số
mol CO2 như nhau. Đun nóng 0,09 mol X cần dùng 1440 ml dung dịch KOH 2M (lấy dư 20% so với
lượng phản ứng) thu được hỗn hợp Z gồm các muối và KOH dư. Phần trăm khối lượng muối của valin
trong hỗn hợp Z là:
A. 10,02% B. 9,46% C. 14,28% D. 21,07%
Câu 10: Cho 39,72 gam hỗn hợp X chưa ba peptit mạch hở, có cùng số mol, tổng số nguyên tử oxi trong
ba peptit là 18; trong mỗi phân tử peptit có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Lấy 39,72 gam X tác dụng
với dung dịch NaOH 16% (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được phần hơi nước
có khối lượng 128,16 gam và phần rắn Z chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi
không đáng kể. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp Z là:
A. 21,64% B. 32,45% C. 28,85% D. 14,42%
n anken 0, 025
Br2
12,5
Ta có: n X 0, 075 n 0,125 C 1, 67
n ankan 0, 05 100
C3 H 6
Nhận thấy:
BTNT.C
0, 025.3 0, 05.1 0,125 Với A, C, D dễ thấy không thỏa mãn.
CH 4
Câu 2: Chọn đáp án A
n X 0, 2 CH 4 : a(mol)
+ Có M x =22,5
n CO2 0,3 Cn H 2n : b(mol)
a nb 0,3 a 0,15
16a 14nb 4,5 nb 0,15
4a 2nb
+
BTNT
n O 0,3.2 1, 05(mol)
2
1, 05.16
O 2 : x(mol) x y x 0,35
nY 36 V 10, 45(lit)
O3 : y(mol) 32x 48y 1, 05.16 y 0,1167
Câu 3: Chọn đáp án D
n CO2 3
y p const y y
Ta có: n X 1
Chay
y n O2 3 1 3 3 y 4
n H2O 4 4 2
2
CH 2 CH C CH
3 : 0, 01(mol)
CH 2 C C CH 2
4 : 0, 015(mol) CH C C CH
M ancol 46 C2 H 5OH
BTNT.C
0, 05CR 0, 04CR 0,57 0, 05.3 0, 04.6 0,18
C 2 CH 2 CH COOC2 H 5 : 0, 05
R
CR ' 2 C2 H 5OOC CH CH COOC2 H 5 : 0, 04
%CH 2 CH COOC2 H 5 =42,09%
C H O : 0,12
Ta dồn X về n 2n 2 2 . Ta lại có n CO2 0, 78
Cm H 2m 2 O 4 : a
NAP
0, 78.14 0,12.30 62a 16,38 a 0, 03(mol)
Để thuận tiện cho việc biện luận các chất trong X.
R1COOC3 H 5 : 0,12 0, 78
Ta dồn X về C 5, 2
HOOC-R 2 -COOH:0,03 0,15
BTNT.C
n CtrongR1 n CtrongR 2 0, 78 0,12.4 0, 03.2 0, 24
0, 24
+ Nếu số C trong R2 là 0 thì CR1 2 (loại).
0,12
0, 24 0, 03
+ Nếu số C trong R2 là 1 thì CR1 1, 75
0,12
0, 24 0, 03.2
+ Nếu số C trong R2 là 2 thì CR1 1,5
0,12
0, 24 0, 03.3
+ Nếu số C trong R2 là 3 thì CR1 1, 25
0,12
0, 24 0, 03.4
+ Nếu số C trong R2 là 4 thì CR1 1, 0 (loại).
0,12
Dễ thấy với các trường hợp của axit thì este luôn là este của CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 8: Chọn đáp án C
X 4 : x x y 0, 03
Ta có: n NaOH 0,175 n E 0, 03
Y6 : y 4x 6y 0,14
x 0, 02 C y 1 10
x.CX y.CY X
y 0, 01 CY x 2 20
0, 06.(89 36,5)
n CO2 0, 4
donchat
m T 27,5275 %AlaHCl 27,35%
27,5275
Câu 9: Chọn đáp án A
X 2 : x x y 0, 09
Ta có: n KOH 0, 288 n E 0, 09
Y5 : y 2x 5y 0, 24
x 0, 07 C y 2 4
x.CX y.CY X
y 0, 02 CY x 7 14
0, 02.(117 38)
n CO2 0,56
donchat
m Z 30,928 %ValK 10, 02%
30,928
Câu 10: Chọn đáp án A
Có ngay: n X 3a n NaOH 15a
15a.40 1
7,12 3a .0,84. a 0, 04 n N2 0,3
0,16 18
GlyNa : 0, 44
Cắt xén C C 6 AlaNa : 0,12 %AlaNa 21, 64%
ValNa : 0, 04
BÀI LUYỆN TẬP KỸ NĂNG SỐ 30
Câu 1: Cho 16,72 gam hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có cùng số mol, tổng số nguyên tử oxi trong
ba peptit là 15; trong mỗi phân tử peptit có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Lấy 16,72 gam X tác dụng
với dung dịch NaOH 25% (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được phần hơi nước
có khối lượng 29,88 gam và phần rắn Z chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi
không đáng kể. Phần trăm khối lượng muối của valin trong hỗn hợp Z là.
A. 21,14% B. 22,03% C. 26,85% D. 24,45%
Câu 2: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử
chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một
liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,9 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn
hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,232 lít khí
(đktc) và khối lượng bình tăng 4,95 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,9 gam X thì thu được CO2
và 9,54 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X gần nhất với:
A. 58,6% B. 60,8% C. 64,5% D. 76,6%
Câu 3: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn
chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân nhánh).
Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O.
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu được kết tủa.
Phần trăm khối lượng của Z trong T là:
A. 54,28% B. 62,76% C. 60,69% D. 57,84%
Câu 4: Cho 20,82 gam hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có cùng số mol, tổng số nguyên tử oxi trong
ba peptit là 15; trong mỗi phân tử peptit có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Lấy 24,66 gam X tác dụng
với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được phần hơi nước
có khối lượng 59,22 gam và phần rắn Z chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi
không đáng kể. Phần trăm khối lượng muối của Valin trong hỗn hợp Z là:
A. 26,68% B. 11,14% C. 32,25% D. 26,35%
Câu 5: Cho 37,38 gam hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có cùng số mol, tổng số nguyên tử oxi trong
ba peptit là 12; trong mỗi phân tử peptit có số liên kết peptit không nhỏ hơn 2. Lấy 37,38 gam X tác dụng
với dung dịch NaOH 15% (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được phần hơi nước
có khối lượng 125,64 gam và phần rắn Z chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi
không đáng kể. Phần trăm khối lượng muối của Glyxin trong hỗn hợp Z là:
A. 68,22% B. 71,11% C. 72,28% D. 73,09%
Câu 6: Cho 67,59 gam hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có cùng số mol, tổng số liên kết peptit là 8;
Biết không có peptit có số mắt xích nhỏ hơn 3. Lấy 67,59 gam X tác dụng với dung dịch KOH 20% (vừa
đủ), thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 12,59 mol hơi nước và phần rắn Z chứa ba
muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng muối của
Alanin trong hỗn hợp Z là:
A. 19,35% B. 21,11% C. 20,28% D. 13,54%
Câu 7: Cho 31,15 gam hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có cùng số mol, tổng số liên kết peptit là 6.
Lấy 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH 25% (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y, thu được phần hơi nước có khối lượng 103,5 gam và phần rắn Z chứa ba muối của glyxin, alanin và
valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng muối của Vlanin trong hỗn hợp Z là:
A. 11,84% B. 15,32% C. 14,45% D. 12,95%
Câu 8: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là
15; trong mỗi phân tử X, Y, Z đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đốt cháy hết 32,052 gam E cần
dùng 2,061 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,35 mol E cần dùng
dung dịch chứa 82,0 gam NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết Y và Z không
chứa Gly và X có chứa hai mắt xích Gly. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là:
A. 23,62% B. 19,96% C. 12,68% D. 16,16%
Câu 9: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 15;
trong mỗi phân tử X, Y, Z đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đốt cháy hết 41.86 gam E cần dùng
1.92 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,57 mol E cần dùng dung
dịch chứa 170,24 gam KOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và ala. Biết Y và Z không chứa
Gly và X có chứa ba mắt xích Gly. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:
A. 56,14% B. 28,96% C. 35,14% D. 43,86%
Câu 10: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 12;
trong mỗi phân tử X, Y, Z đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 4. Đốt cháy hết 51,282 gam E cần
dùng 70,4592 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,315 mol
E cần dùng dung dịch chứa 54,6 gam NaOH, thu được dung dịch chứa muối của Val và Ala. Biết Y và Z
không chứa Ala và X có chứa hai mắt xích Ala. Đốt cháy Z rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng V lít
Ca(OH)2 1,5M thu được kết tủa lớn nhất. Tìm V.
A. 0,12 B. 0,13 C. 0,11 D. 0,14
12a.40 1
1, 66 3a .0, 75. a 0, 02 n N2 0,12
0, 25 18
GlyNa : 0,18
Cắt xén C C 7 AlaNa : 0, 02 %ValNa 22, 03%
ValNa : 0, 04
Câu 2: Chọn đáp án D
Đầu tiên ta đi tìm ancol Y trước.
4,95 0, 055.2
Có n H2 0, 055 n Y 0,11
BTKL
MY 46 C2 H 5OH
0,11
C H O : a
Ta dồn X về n 2n 2 . Ta lại có n H2O 0,53
Cm H 2m 2 O 2 : b
NAP
0,53.14 32a 44b 11,9
a b 0,11
a 0, 03
n CO2 0,53 0, 08 0, 61(mol)
b 0, 08
Nhận thấy số C trong este không no ít nhất phải là 6.
+ Nếu este không no có 7C thì n CO2 0, 08.7 0, 03.3 0, 65 (Vô lý)
0, 61 0, 08.6 C 4 H 8 O 2
BTNT.C
C trong este no 4,33
0, 03 C5 H10 O 2
C4 H8O 2 : 0, 02
C5 H10 O 2 : 0, 01 %C6 H10 O 2 76, 64%
C H O : 0, 08
6 10 2
Câu 3: Chọn đáp án C
Trường hợp 1
Nếu Z là HCOOH thì n Ag 0, 485 n Z 0, 2424(mol)
0,51 0, 2425
Và n NaOH 0,51 n X Y 0,13375(mol)
2
n Ba (OH)2 0, 4 n CO2 0,8
max Vô lý
n
CO2 0,13375.4 0, 2424 0, 7774
Trường hợp 2
Nếu Z là CH C COOH thì n Z n n CAg CCOONH4 =0,27
0,51 0, 27
Và n NaOH 0,51 n X Y 0,12(mol)
2
HOOC-COOH:0,06
BTNT.H
n Htrong X+Y (0,39 0, 27)2 0, 24(mol)
HOOC C C COOH : 0, 06
%CH C COOH 60, 69%
Câu 4: Chọn đáp án B
Có ngay: n X 3a n NaOH 12a
12a.40 1
3, 29 3a .80. a 0, 03 n N2 0,18
20 18
Dồn chất n CO2 0,9
Donchat
m muoi 37, 44
GlyNa : 0, 24
Cắt xén C C 6 AlaNa : 0, 09 %ValNa 11,14%
ValNa : 0, 03
Câu 5: Chọn đáp án D
Có ngay: n X 3a n NaOH 9a
9a.40 1
6,98 3a .85. a 0, 06 n N2 0, 27
15 18
Dồn chất n CO2 1,32
Donchat
m muoi 55, 74
GlyNa : 0, 42
Cắt xén C C 4 AlaNa : 0, 06 % Gly Na 73, 09%
ValNa : 0, 06
Câu 6: Chọn đáp án A
Có ngay: n X 3a n NaOH 11a
11a.56 1
12,59 3a .80. a 0, 09 n N2 0, 495
20 18
Dồn chất n CO2 2, 43
Donchat
m muoi 118,17
GlyK : 0, 72
Cắt xén C C 5 AlaK : 0,18 %AlaK 19,35%
ValK : 0, 09
Câu 7: Chọn đáp án C
Có ngay: n X 3a n KOH 9a
9a.56 1
5, 75 3a .80. a 0, 05 n N2 0, 225
20 18
Dồn chất n CO2 1,1
Donchat
m muoi 53, 65
GlyK : 0,35
Cắt xén C C 4 AlaK : 0, 05 % Val K 14, 45%
ValK : 0, 05
Câu 8: Chọn đáp án B
n E 0,35 n 14
Với 0,35 mol E E
n NaOH 2, 05 n N2 41
BTKL
14(1,374 41a) 29.82a 18.14a 32, 052 a 0, 004
BTKL
14(1.28 8a) 29.16a 18.3a 41,86 a 0, 038
BTKL
14(2, 097 13a) 29.26a 18.6a 51.282 a 0, 021
V
Z
Val6 n CO2 0,18(mol) . Vậy V 0,12 lít
BÀI LUYỆN TẬP KỸ NĂNG SỐ 31
Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hidrocacbon mạch hở, tỷ khối của X so với hidro là 4,8. Đun nóng
hỗn hợp X với xúc tác Ni đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 8.
Công thức phân tử của hidrocacbon là:
A. C4H6 B. C3H6 C. C2H2 D. C3H4
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có khối lượng mol trung bình là 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít)
hidrocacbon Y được 271 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hidrocacbon Y được 206 gam hỗn
hợp khí F. Biết V1 – V =44,8 (lít); các khí đều đo ở đktc. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của Y là:
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5.
Câu 3: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X,
Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH
1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần
nhất với:
A. 38,04 B. 24,74 C. 16,74 D. 25,10
Câu 4: X, Y, Z là ba peptit mạch hở có số liên kết peptit tương ứng là k1, k2, k3 thỏa mãn k1 + 2k2 = 3k3,
đều có nhiều hơn 1 mắt xích Gly trong phân tử. Đồng thời số nguyên tử oxi trong ba peptit là 15. Đốt
cháy hoàn toàn lần lượt x mol X, y mol Y, z mol Z thì số mol CO2 thu được có tỷ lệ mol tương ứng là 32 :
6 : 7. Đun nóng 52,0 gam hỗn hợp E chứa x mol X, y mol Y, z mol Z cần dùng dung dịch chứa 0,8 mol
KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối của Gly, Ala, Val. Biết MX < MY < MZ.
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với.
A. 11,6% B. 32,5% C. 18,8% D. 14,2%
Câu 5: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Val; tổng số nguyên tử oxi trong X
và Y là 11. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 51,34 gam hỗn hợp muối. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 39,312 lít khí O2 (đktc) thu được 23,58 gam
H2O). Phần trăm khối lượng của X (MX < MY) trong E gần nhất với:
A. 44% B. 58% C. 64% D. 34%
Câu 6: Cho 57,48 gam hỗn hợp E gồm 3 peptit đều mạch hở gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và
peptit Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 11. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hay y mol Y
đều thu được số mol CO2 nhiều hơn H2O là z mol. Đun nóng 57,48 gam E với 560 ml dung dịch NaOH
1,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và
valin. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp T là?
A. 14,441% B. 15,546% C. 18,903% D. 22,126%
Câu 7: Đun nóng hỗn hợp A chứa các peptit X, Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn hoàn toàn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối B của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn
lượng muối B thu được 0,04 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2
và H2O là 13,12 gam. Tính thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 2m gam hỗn hợp muối B.
A. 22,40 B. 17,92 C. 13,44 D. 11,20
Câu 8: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 6 : 5. Thủy phân hoàn
toàn m gam T trong NaOH (vừa đủ) thu được 0,66 mol hỗn hợp 2 muối của Ala và Val với tổng khối
lượng 81,94 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T trên thu được a mol H2O. Biết tổng số liên kết
peptit trong X, Y, Z là 10. Giá trị của a là:
A. 2,42 B. 4,22 C. 2,24 D. 2,44
Câu 9: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 6 : 3. Thủy phân hoàn
toàn m gam T trong KOH (vừa đủ) thu được 0,52 mol hỗn hợp 3 muối của Ala, Ala và Val với tổng khối
lượng 68,98 gam trong đó thu được x mol H2O và y mol CO2. Biết tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là
12. Giá trị của x+y gần nhất là:
A. 2,2 B. 4,2 C. 3,4 D. 2,4
Câu 10: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 7 : 1. Thủy phân hoàn
toàn m gam T trong KOH (vừa đủ) thu được 0,72 mol hỗn hợp 2 muối của Gly, Ala và Val với tổng khối
lượng 92 gam trong đó có 0,26 mol muối Gly. Mặt khác, sau khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T
trên thu được sản phẩm cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy bình tăng lên a gam. Biết tổng số
số nguyên tử oxi peptit trong X, Y, Z là 21. Giá trị của a gần nhất là:
A. 135 B. 156 C. 142 D. 132
n X M X 16
n Y 0, 6 n 0, 4
n Y M Y 9, 6
H : 0, 6 9, 6 0, 6.2
TH1:Nếu X là anken n X 1 2 M anken 21
anken : 0, 4 0, 4
H : 0,8 9, 6 0,8.2
TH2: Nếu X là ankin n X 1 2 M anken 40 C3 H 4
ankin : 0, 2 0, 2
Câu 2: Chọn đáp án A
M X 23,5 b a 2
Có ngay: a V / 22, 4 23,5a Yb 271
b V / 22, 4 23,5b Ya 206
1
23,5(a b) Y(b a) 65 Y 56
Chú ý: Y (C4H8) là mạch hở nên các chất Y có thể thỏa mãn là:
CH 2 CH CH 2 CH 3
CH 3 CH CH CH 3
CH 2 C(CH 3 ) CH 3
Chú ý: Đề nói đồng phân cấu tạo nên không tính đồng phân cis - trans
Câu 3: Chọn đáp án B
Bài toán này cũng rất nhiều chữ, chúng ta cần triệt để khai thác những dữ liệu mang tính then chốt. Rồi
dựa vào đó để suy luận tiếp.
+ Vì M có tráng bạc nên chắc chắn X phải là HCOOH (vậy axit đều no đơn chức).
+ Nhìn thấy có khối lượng hỗn hợp, số mol CO2, H2O.
1.44 16, 2 26, 6
BTKL
n Ophanung 1, 05(mol)
BTNT.O
n OtrongM 0,8(mol)
2
32
n CO 1 1 0,9
+ Và 2 n este 0, 05(mol), n Ag 0, 2 n HCOOH 0, 05
n H2O 0,9 2
3a 1, 755.2
Dồn chất 14a 85. .2 51,34 a 1,36
3
n N2 0,19 m 32,58
0,19.2 X 2 : 0,12
Số mắt xích trung bình k 2, 714
0,14 Y7 : 0, 02
Mol CH2 thừa ra n CH2 1,36 0,38.2 0, 6
X : 4t
Y : 6t t(4n1 6n 2 5n 3 ) 0, 66
Z : 5t
0, 66
t(4n1 6n 2 5n 3 ) 0, 66 4n1 6n 2 5n 3 66k
t t 0, 01 n T 0,15
n1 n 2 n 3 13
NAP.332
n H2O 0,15 0,35.3 0,31.5 0,33 n H2O 2, 42
0,52
a(2n1 6n 2 3n 3 ) 0,52 2n1 6n 2 3n 3 52k
a
n1 n 2 n 3 15
a 0, 01 n T 0,11
NAP.332
n H2O 0,11 0,13.2 0, 22.3 0,17.5 0, 26
n H2O 1, 62 x y 1, 62 1, 77 3,39
0, 72
t(2n1 6n 2 3n 3 ) 0, 72 2n1 6n 2 3n 3 72k
t t 0, 01 n T 0,13
n1 n 2 n 3 18
NAP.332
n H2O 0,13 0, 26.2 0,31.3 0,15.5 0.36 n H2O 1,97
CAg CAg:a
Ta có: n Ag 0,15 20, 77 CAg C CH CH 2 : b và n Z 0, 09
CAg C CH CH : c
2 3
a b c 0,11 a 0, 04
2a b c 0,15 b 0, 05
240a 159b 161c 20, 77 c 0, 02
BTKL.
0,1.2 0,1.3 0, 04.2 0, 05.3 0, 02.2 0, 09 n Br2 n Br2 0,14 m 22, 4
2000
Với 2 kg xăng: n xang 16, 7224(mol)
BTNT.C
n CO2 16, 772.8, 4 140, 4648
119, 6
nRT 140, 4648.0, 082.(273 27,3)
VCO2 3459(lit)
P 1
Nhiệt thải ra môi trường là: 16, 7224.5337,8.20% 17852,16(kJ)
Câu 3: Chọn đáp án B
n CO 0,14 C H NO 2 Na : a
Ta có: 2 11, 25 n 2n
n H2O 0,165 Cm H 2m 1O 2 Na : b
n 0, 035
→ Dồn chất n peptit 0, 075 X
n Y 0, 04
Na 2 CO3 : 0, 02
Khi đó C2H3COONa cháy CO 2 : 0,1
H O : 0, 06
2
Muối tạo bởi peptit cháy Na 2 CO3 : 0,145
Gly : 0, 04
n N 0,115 Gly : Ala 8 :15
Ala : 0, 075
X : 2a a(2n1 3n 2 ) 1,15
1 a 0, 05
X 2 : 3a n1 n 2 : 9
m 0, 4.57 0, 75.71 0, 05.5.18 80,55
Câu 7: Chọn đáp án A
n GlyNa 0,34
Ta có: n Na 0,96 n AlaNa 0, 43 Gly : Ala : Val 34 : 43 :19
n
ValNa 0,19
X : 6t
Y : 9t t(6n1 9n 2 2n 3 ) 0,96
Z : 2t
0,96
t(6n1 9n 2 2n 3 ) 0,96 2n1 6n 2 3n 3 96k
t t 0, 01 n T 0,17
n1 n 2 n 3 17
NAP.332
n H2O 0,17 0,34.2 0, 43.3 0,19.5 0, 48 n H2O 2, 61
Gly3 Ala : 0, 06
Làm trội C %A 53, 06%
Gly 2 Ala 3 : 0, 04
Câu 9: Chọn đáp án C
Gọi n CO 2 a. Ta có: n N2 0,17 n Na 2CO3 0,17
A 3 : 0, 03 Gly 2 Ala : 0, 03
Làm trội C % B 73,91%
B5 : 0, 05 Gly 2 Ala 3 : 0, 05
Câu 10: Chọn đáp án B
Gọi n CO 2 a. Ta có: n N2 0, 29 n Na 2CO3 0, 29
A 4 : 0, 04 Gly 2 Val2 : 0, 04
n X 0,11 Làm trội C % Val 71,86%
B
6 : 0, 07 Gly 3 Val 3 : 0, 07
BÀI LUYỆN TẬP KỸ NĂNG SỐ 33
Câu 1: Hỗn hợp X có khối lượng 33,2 gam chứa C3H4 (mạch hở) và H2. Người ta cho hỗn hợp X vào
bình kín chứa Ni rồi nung tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Y chỉ gồm các hidrocacbon. Sục Y
vào dung dịch nước Brom dư thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng 193,2 gam. Phần trăm số
mol của H2 trong X là:
A. 42,86% B. 3,61% C. 36,14% D. 41,63%
Câu 2: Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho hỗn hợp A vào nước đều phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y
gồm C2H2; C2H6; H2; CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình đựng brom tăng
3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỷ khối của Z so với H2 là:
A. 2,7 B. 8 C. 7,41 D. 7,82
Câu 3: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol
hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng
thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một
axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong
E là:
A. 16,45% B. 17,08% C. 32,16% D. 25,32%
Câu 4: X, Y, Z (MX < MY <MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit như glyxin, alanin
valin, trong đó 3(MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 2 : 1. Đốt cháy
hoàn toàn 56,56 gam H trong oxi vừa đủ, thu được tỉ lệ số mol CO2:H2O=48:47. Mặt khác, đun nóng
hoàn toàn 56,56 trong 400 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), thu được 3 muối. Mặt khác, đun nóng hoàn
toàn 56,56 gam H trong. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được m
gam muối. Loại peptit của Z và giá trị của m là:
A. Tetrapeptit – 18,88 gam. B. Nonapeptit – 11,32 gam.
C. Tetrapeptit – 22,24 gam. D. Nonapeptit – 17,28 gam.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2
dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,03 D. 0,08
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm hai axit (đều đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon
mạch hở cần vừa đủ 0,225 mol O2, tạo ra 0,13 mol H2O. Nếu cho 0,08 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số
mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,14 B. 0,10 C. 0,13 D. 0,11
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,715 mol O2, tạo ra 0,51 mol H2O. Nếu cho 0,16 mol X vào dung dịch
Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,14 B. 0,10 C. 0,13 D. 0,11
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 24,705 gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2, Gly3Ala3 cần vừa đủ
33,48 gam O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 38,265 B. 41,348 C. 44,265 D. 46,752
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2, Ala6Val3. Đốt 45,68 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O là 120,4 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH vừa
đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 82,4 B. 75,6 C. 68,5 D. 72,8
Câu 10: Hỗn hợp X gồm tristearin, axit glutamic, glyxin và Gly-Gly; trong đó tỉ lệ về khối lượng của nito
và oxi tương ứng là 35 : 96. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Nếu đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,385 mol O2, thu được 2,26 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá
trị của m là:
A. 24,1 B. 25,25 C. 25,7 D. 24,3
a 0,8 0, 6
%H 2 42,86%
b 0, 6 1, 4
Câu 2: Chọn đáp án C
H 2 0,15mol
BTNT BTE
A C2 H 2 0,15mol
CH 0, 45mol
4
MZ 7,56
M X 11, 4 3,84 m Z 7, 41
2 2.0,51
Câu 3: Chọn đáp án A
Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3:0,09 mol
X 3 : x x y 0, 2 0, 09 x 0, 03
→ X, Y được tạo bởi Gly và Ala
Y 4 : y 3x 4y 0,59 0, 09.2 y 0, 08
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: 59, 24 0, 09.68 0, 09.97 44,39(gam)
C H NO 2 Na : 0, 41 k 3
Dồn muối về 44,39 2 4 3k1 8k 2 33 1
CH 2 : 0, 03k1 0, 08k 2 k 2 3
Ala 3 : 0, 03 0, 03.231
%Ala 3 16, 45%
GlyAla 3 : 0, 08 0, 03.231 0, 08.288 0, 09.135
n X 0, 24 X 2
a 0, 04
matxich 2, 22 n Y 0, 08
n H 0,36 n 0, 04
Z
Từ số mol mắt xích suy ra trong T: (Y2 và Z4) hoặc (Y3 và Z2)
Và 0, 24CX 0, 08CY 0, 04C Z 1,92 6CX 2CY C Z 48
Vì 3(M X M Z ) 7M Y nên MY phải chia hết cho 3 → Y được cấu tạo từ Gly và Val
X Gly Gly : 0, 24
CY 7 Y Gly Val : 0, 08 Dồn chất m 0, 08.97 0, 08.139 18,88
Z Gly Ala : 0, 04
2 2
n CO 1, 09 BTKL
BTNT.O
0, 48 1,385.2 2n CO2 n H2O 2 m 25, 7
n H2O 1, 07
BÀI LUYỆN TẬP KỸ NĂNG SỐ 34
Câu 1: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được
dung dịch Y, hỗn hợp khí X (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản
phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỷ lệ x : y bằng:
A. 3 : 2 B. 4 : 3 C. 1 : 2 D. 5 : 6
Câu 2: Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường)
và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy toàn bộ hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho
qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi
bình (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số
CTPT thỏa mãn là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 7
Câu 3: Hỗn hợp X gồm propin, vinylaxetilen, but-1-in. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong nước amoniac dư thu được m + 26,75 gam kết tủa. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất
màu tối đa 96 gam brom. Hidro hóa m gam hỗn hợp X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được hỗn hợp ankan.
Đốt hết lượng ankan này thu được 41,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng vinyl axetilen trong hỗn hợp X
gần nhất với:
A. 42,8% B. 41,3% C. 40,0% D. 44,2%
Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 18;
trong mỗi phân tử X, Y, Z đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 7. Đốt cháy hết 31,325 gam E cần
dùng 46,92 gam O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,42 mol E cần dùng
dung dịch chứa 152,88 gam KOH, thu được dung dịch chứa muối của Glyxin và Ala. Biết Y và Z không
chứa Gly và X có chứa bốn mắt xích Gly. Tìm khối lượng MX.
A. 360 B. 416 C. 370 D. 388
Câu 5: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và glyxin. Đốt cháy hết 11,71
gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,5025 mol O2, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol H2O và N2 là 0,47
mol. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m?
A. 42,0 B. 45,0 C. 54,0 D. 48,0
Câu 6: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X)
CxHyNzO5 và (Y) CnHmNtO4. Đốt cháy hết 11,71 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,5025 mol O2, sản phẩm
cháy thu được có tổng số mol H2O và N2 là 0,47 mol. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 32,08% B. 44,41% C. 24,62% D. 52,04%
Câu 7: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X)
CxHyNzO7 và (Y) CnHmNtO6. Đốt cháy hết 23,655 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,00125 mol O2, sản phẩm
cháy thu được có tổng số mol H2O và N2 là 0,915 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 28,16% B. 32,02% C. 24,82% D. 42,14%
Câu 8: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn
toàn 38,63 gam T trong NaOH (vừa đủ) thu được 0,57 mol hỗn hợp hai muối của glyxin và alanin với
tổng khối lượng 59,63 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T trên thu được a mol H2O. Biết tổng
số liên kết peptit trong X, Y, Z là 14. Giá trị của a là?
A. 1,265 B. 1,242 C. 1,108 D. 1,115
Câu 9: Hỗn hợp X gồm ba chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 33,21 gam hỗn hợp Z
chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 37,11 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba
muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 1,815 mol H2O và 0,09 mol
Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,21 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 1,875 mol H2O. Giá trị
của a là?
A. 0,025 B. 0,045 C. 0,045 D. 0,065
Câu 10: Biết X là tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 21,64 gam hỗn hợp Z chứa
X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,04 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối
của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 0,985 mol H2O và 0,105 mol
Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 21,64 gam Z trên, thu được CO2, N2 và 0,98 mol H2O. Phần trăm khối
lượng của X trong Z là?
A. 29,12% B. 37,25% C. 38,80% D. 35,15%
a x 4
m Al(OH)3 2a 2x.78 x 4y 2x
78 y 3
Câu 2: Chọn đáp án C
Trường hợp 1: Khí thoát ra là oxi n Ophan
2
ung
0, 06 0, 01 0, 05(mol)
C H
BTNT.C
n CO2 0, 04
BTNT.H
n H2O 0, 02 4 4
C2 H 2
Trường hợp 2: Khí thoát ra là A. (Oxi thiếu) n Ophan
2
ung
0, 06(mol)
BTKL
14(0,9775 13a) 29.26a 18.4a 31,325 a 0, 0175
n E 4a 0, 07 Gly 4 Ala 2 : 0, 04
Gly : 0,16
Vậy ta có: n N2 13a 0, 2275 Ala 7 : 0, 025 M X 388
Ala : 0, 295 Ala : 0, 005
n CO2 1, 205 8
a 0, 05
a b 0,135 n CO2 0, 42 m 42
b 0, 085
Câu 6: Chọn đáp án B
Ta có: n H2O n N2 0, 47
NAP.332
n CO2 n E 0, 47
C H NO : 2b Donchat
Dồn E 11, 71 n 2n 1 14(0, 47 a) 29.2b 18a 11, 71
H 2O : a
NAP.332
3n H2O 3n E 2n O2 3n H2O 3n N2 3n E 3n N2 2n O2
a 0, 05 X 4 : 0, 02
a b 0,135 n CO2 0, 42
b 0, 085 Y3 : 0, 03
AlaGly3 : 0, 02
BTNT.C
n Ala 0, 08 %X 44, 41%
Ala 2 Gly : 0, 03
Câu 7: Chọn đáp án B
n CO2 n E 0,915
C H NO : 2a BTKL
n N2 a 23, 655 n 2n 1
14(0,915 b) 29.2a 18b 23, 655
H 2O : b n E
BTNT.O
2a b 1, 00125.2 2.(0,915 b) (0,915 a) a b 0, 2475
a 0,1825 X 6 : 0, 04
E n Ala 0,12
b 0, 065 n CO 2
0,85 Y
5 : 0, 025
0, 025.303
%Y %Gly5 32, 02%
23, 655
Câu 8: Chọn đáp án A
n GlyNa 0, 26
Ta có: n Na 0,57 Gly : Ala 26 : 31
n AlaNa 0,31
X : 2a
Y : 3a a(2n1 3n 2 5n 3 ) 0,57
Z : 5a
0,57
a(2n1 3n 2 5n 3 ) 0,57 2n1 3n 2 5n 3 57k
a a 0, 01 n T 0,1
n1 n 2 n 3 17
NAP.332
0, 26.2 0,31.3 n H2O 0, 285 0,1 n H2O 1, 265
BTNT.H
0,98 0,985 4.n glixerol n Y 0,105 n glixerol 0, 025 0, 25n Y
BTKL
21, 64 0, 21.40 28, 04 (0, 025 0, 25n Y ).92 18n Y n Y 0, 06
5, 68 0, 25.2
BTKL
m X m Y 1,82 0, 25.2.7, 72 5, 68 M anken 34,533
0,15
H 2 : 0, 25
X C2 H 4 : a
BTKL
0, 25.2 28a 42 0,15 a 5, 68 a 0, 08
C H : 0,15 a
3 6
n C3H6 0,15 0, 08 0, 07 mol
C3 H 6 : a
CO : 3a 2b a 2b c 0, 03
Ví dụ 2: Ta dồn X về C2 H 2 : b 2
H : c H 2 O : 3a b c 56 3a 2b 18 3a b c 4, 29
2
k a b c 0, 02 a 2b
Với 0,02 mol X: 0,8 0, 2a 1, 2b 0,8c 0
k a 2b 0, 016 abc
a 2b c 0, 03 a 0, 03
CO : 0,12
114a 94b 18c 4, 29 b 0, 015 2
BTKL
m 1, 71 gam
0, 2a 1, 2b 0,8c 0 c 0, 03 H
2 O : 0,135
Ví dụ 3:
m X 14, 28 BTKL 14, 28 1, 04.12
Ta có: n H2O 0,9
n CO2 1, 04 2
14, 28 BTKL.
Và
BTKL
nY 0, 4 n pu
H 2 n X 0, 4 kn X n H 2 n Br2
pu
2.17,85
Ví dụ 4:
Gly : 0, 28 chay CO 2 :1, 76 NAP.332
Với 0,14 mol A → n H2O 1,56
Ala : 0, 4 N 2 : 0,34
0,14mol A
chay
m CO2 H2O 105,52
63,312
Dồn chất: m 0,14
A 46,88 m 44,88. 28,128
105,52
Ví dụ 5:
GlyNa : a
Ta có: E
NaOH
85, 72
AlaNa : b
97a 111b 85, 72 a 0, 22
NAP.332
3 2a 3b 3.0,5 a b 2.2, 67 b 0,58
n X 0, 08
n E 0,18 n Y 0, 06 Vì X, Y, Z đều có mắt xích Ala và Gly (X, Y là đồng phân)
n 0, 04
Z
Gly Ala 3 0, 08
Gly Ala 3 0, 06 %Y 30,34%
Gly Ala 0, 04
2 4
Ví dụ 6:
n Val 0, 08
Ta có Mắt xích Val phải nằm trong X
n KOH 0,32
C H O N : 0, 08
BTNT. N
9 17 4 3 % X 76, 24%
C11H 20 O5 N 4 : 0, 02
Ví dụ 7:
X 6 chay 3n CO2 3n N2 2.1, 00125
NAP.332
→ n CO2 n E 0,915
C H NO : 2a BTKL
n N2 a 23, 655 n 2n 1 14 0,915 b 29.2a 18b 23, 655
H 2O : b n E
BTNT.O
2a b 1, 00125.2 2 0,915 b 0,915 a a b 0, 2475
a 0,1825 X : 0, 04
E 6 n Ala 0,12
b 0, 065 n CO 2 0,85 Y5 : 0, 025
0, 025.303
%Y %Gly5 32, 02%
23, 655
Ví dụ 8:
Xử lý 26,79 gam Z ta có: n Na 2CO3 : 0,105 NaOH 0, 21
26, 79
CO 2
52,58
.2,82 1, 41
Ta có:
BTNT.C
1, 41 1, 245 3.n glixerol 0,105 n glixerol 0, 02
0, 21 0, 06
n COO trong chat beo :0, 02.3 0, 06 n N2 0, 075
2
52,58
n 52,58
N2 .0, 075 0,15
26, 79
Ví dụ 9:
Ta có n Na 2CO3 0,13 n NaOH 0, 26
BTNT.H
1,51 1,5 4.n glixerol n Y 0,13 n glixerol 0, 035 0, 25n Y
BTKL
30,98 0, 26.40 38, 46 0, 035 0, 25n Y .92 18n Y
n Y 0, 06 n glixerol 0, 035 0, 25n Y 0, 02 n N2 0,1
Ví dụ 10:
Ta có: n Na 2CO3 0,11 NaOH 0, 22
n E 0,16 C 1,875 CH 3 NH 2
BTNT.O
n Otrong E 0,12 n CH3 NH2 0,1
BTKL
8, 72 0, 06.40 m 0,1.31 0, 06.18 m 6,94
Ví dụ 2:
n a min 0,12
Ta có: n N2 0, 06 x
n anken ankan 0, 4 0,12 0, 28
BTNT.O
n H2O 1, 03.2 0,56.2 0,94
n 0, 2 CH 4
0,56 0,94 0, 06 n ankan 0,12 ankan
n anken 0, 08
Làm trội C → amin phải là CH3NH2
0,56 0, 2 0,12
BTNT.C
Canken 3 %C3 H 6 32, 68%
0, 08
Ví dụ 3:
Ta có: 0, 43 n H2O 0, 065 n COO 0,1 n COO n H2O 0,595
BTNT.O
2 n COO 0,5625.2 0, 43.2 0,595 n COO n COO 0,11
BTNT.O
2 n COO 0, 7125.2 0,58.2 0, 775 n COO n COO 0,17
BTNT.O
2 n COO 0,825.2 0, 67.2 0,91 n COO n COO 0, 2
n 0, 2 0,15 0, 05
Glu %Glu 39,99%
m X 0, 67.12 0, 71.2 0, 09.28 0, 2.32 18,38
Ví dụ 6:
n CO 0, 4
Ta có: 2 → ancol phải no và có số mol bằng số mol của axit.
n H2O 0, 4
9, 44 0,14.12 0, 4.2
BTKL
n TrongE
O 0, 24 n X n Y 0, 08
16
m 9, 44 0, 08.18 .0, 4 3, 2 gam
Ví dụ 7:
n CO2 1, 2
Ta có: n H2O 1,1
BTKL
m 1, 2.44 19,8 1,35.32 29, 4 gam
n 1,35
O2
x y 0, 4
n X x x 0, 25 11, 4
Gọi x y 0,1 %m C3H8O2 38, 78%
n Y y 2x y 0,1 y 0,15 29, 4
Ví dụ 8:
n CO :1,5 BTKL 31,8 1,5.12 1,3.2
Ta có: 2 n Trong
O
X
0, 7
n H2O :1,3 16
CH 3 OH : 0,1
n NaOH 0,3 n Trong
COO
X
0,3
RCOOCH 3 : 0, 2
n CH3OH 0,3 RCOOH : 0,1
1,5 0,1 0, 2.2 0,1
BTNT.C
CR 3 C3 H 5 COOH
0,3
Ví dụ 9:
n H O 0,532
Ta có: 2 n X 0,532 a
n CO2 a
BTKL
0,532.2 12a 16 0,532 a 8, 008 a 0,392
9,576 0,392.44 8, 008
BTKL
n O2 0,588 V 13,1712
32
Ví dụ 10:
m ancol 17,34 0, 78.2 18,9 Na
Ta có: n H2 0,195 n OH 0,39
m
18,51
n CHO
trong X
0,39 Khi
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.B 3.B 4.D 5.C
6.B 7.C 8.C 9.C 10.B
n X Y 0, 05
n KOH 0, 27 0,15 0,12
Matxich 2, 4 Venh Val2 : 0, 04
%Y 29,86%
C 10 Gly 2 Ala 2 : 0, 01
Ví dụ 2: Z phải là GlyC3H7: 0,1 (mol)
m X Y 13,58
n CO
XY
0, 44
Xử lý hai peptit → m muoi peptit 23,16 2
Don chat
n 0,3 0,1 0, 2 n X Y 0, 09
KOH
Matxich 2, 2 Gly 2 : 0, 08
m 38, 66 %GlyK 81,84%
C 4,8 Gly 2 AlaVal : 0, 01
Ví dụ 3:
BTNT.H
0,98 0,985 4.n glixerol n Y 0,105
Ta có : n Na 2CO3 0,105 NaOH 0, 21
n glixerol 0, 025 0, 25n Y
BTKL
21, 64 + 0, 21.40 = 28, 04 + 0, 025 - 0, 25n Y .92 +18n Y
n Y = 0, 06
n glixerol = 0, 025 - 0, 25n Y = 0, 01
%C3 H 5 OOC15 H 31 3 = 37, 25%
Ví dụ 4:
Xử lý 26,79 gam Z ta có: n Na 2CO3 : 0,105 NaOH 0, 21
26, 79
CO 2
52,58
.2,82 1, 41 Ta có:
BTNT.C
1, 41 1, 245 3.n glixerol 0,105 n glixerol 0, 02
0, 21 0, 06
n COO trong chat beo :0, 02.3 0, 06 n N2 0, 075
2
52,58
n 52,58
N2 .0, 075 0,15
26, 79
Ví dụ 5:
Ta có: n Na 2CO3 0,13 n NaOH 0, 26
BTNT.H
1,51 1,5 4.n glixerol n Y 0,13 n glixerol 0, 035 0, 25n Y
BTKL
30,98 0, 26.40 38, 46 0, 035 0, 25n Y .92 18n Y
n Y 0, 06 n glixerol 0, 035 0, 25n Y 0, 02 n N2 0,1
Ví dụ 6:
Ta có: n Na 2CO3 0,11 n NaOH 0, 22 . Lại có: n N2 0, 095 n glixerol 0, 01
BTKL
22,11 0, 22.40 29, 09 0, 01.92 18 n Y n Y 0, 05
don chat
29, 09 14.nCO 2 0, 01.86 0,19.29 18.0, 05 nCO2 1, 06
22,11 44,22
44, 22
H 2O 0,965 H 2O
Z Z 22,11
.0,965 1,93 a 34, 74
Ví dụ 7:
Ta có: n Na 2CO3 0,12 n NaOH 0, 24
Ví dụ 8:
Ta có: n Na 2CO3 0,15 n NaOH 0,3
BTNT.H
0,84 0, 75 4.n propanol n Y 0,15 n propanol 0, 06 0, 25n Y
BTKL
23, 2 0,3.40 31,36 0, 06 0, 25n Y .60 18n Y n Y 0, 08
n propanol 0, 06 0, 25n Y 0, 04 n N2 0,13
Ví dụ 9:
Ta có: n NaOH 0, 28 n COO
trongE
0, 28 n OtrongE 0,56
CH 3COONa : 0, 22
Và n CH4 0, 25
NaOOC CH 2 COONa : 0, 03
Ví dụ 10:
n CO 0,3 BTKL
Ta có: 2 n Otrong E 0, 2
n
H2O 0,3
n OH 0, 04
Vì số mol CO2 bằng số mol H2O n ancol n axit este
n COO 0, 08
Ta quy về cả hai phần (nhân đôi để xử lý).
Ta có: n ancol 0, 08 n este 0, 02 n axit 0, 02
n CH3OH : 0, 01
HCHO : 0, 03 N RCH2OH : 0, 03
Và n Ag 0, 22 m E 7, 4 %CH 3OH 4,32%
RCHO : 0, 05 n este 0, 02
n 0, 02
axit
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 38
(Thời gian làm bài 30 phút)
Ví dụ 1: X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở
(MY<MZ), được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy
toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc).
Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3
Ví dụ 2: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được
Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của
este trong E gần nhất với?
A. 65% B. 75% C. 60% D. 55%
Ví dụ 3: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol
hỗn hợp E chứa X,Y,Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng
thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối Ala và muối của một axit
hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, với tổng khối lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 23,04% B. 21,72% C. 28,07% D. 25,72%
Ví dụ 4: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol
hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng
thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một
axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong
E là:
A. 16,45% B. 17,08% C. 32,16% D. 25,32%
Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thúc
CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt
cháy hoàn toàn muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và
H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có
trong E gần nhất với?
A. 14% B. 20% C. 16% D. 18%
Ví dụ 6: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
11,25 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 6,16 gam CO2, 2,97 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 52,32% B. 61,47% C. 48,45% D. 67,65%
Ví dụ 7: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa
đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8
gam một ancol đơn chức và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin và valin (trong đó có 0,5 mol muối
của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ
lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 58,37% B. 98,85% C. 40,10% D. 49,43%
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử
là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch
gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam
hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a:b gần
nhất với:
A. 0,50 B. 0,76 C. 1,30 D. 2,60
Ví dụ 9: X là hỗn hợp gồm một axit no, một andehit no và một ancol (không no, có một nối đôi và số
C<5 trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 0,18 mol CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác
cho Na dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho NaOH dư vào lượng X trên thì số
mol NaOH phản ứng là 0,04 mol. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của andehit trong X
là:
A. 12,36% B. 13,25% C. 11,55% D. 14,25%
Ví dụ 10: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành
ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít
H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam B. 5,58 gam C. 5,52 gam D. 6,00 gam
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.A 4.A 5.A
6.B 7.D 8.C 9.C 10.B
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: → 54,1 – 0,08.68 – 0,08.97 = 40,9 (gam) → n C =0,95
GlaAla 2 : 0, 04 0, 04.217
Xếp hình cho C → %GlaAla 2 23, 04%
Gly3 Ala : 0, 07 26,88 10,8
X : x x y 0, 2 0, 09 x 0, 03
→ 3
Y 4 : y 3x 4y 0,59 0, 09.2 y 0, 08
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là:
→ 59,24 – 0,09.68 – 0,09.97 = 44,39 (gam) → n C =1,15
Ala 3 : 0, 03 0, 03.231
Xếp hình cho C → %Ala 3 16, 45%
GlyAla 3 : 0, 08 0, 03.231 0, 08.288 0, 09.135
Ví dụ 5:
Đốt ancol → n O2 0, 06 n Z 0, 04 n X Y 0,12
Na 2 CO3 : 0, 02
Khi đó C2H3COONa cháy CO 2 : 0,1
H O : 0, 06
2
Muối tạo bởi peptit cháy Na2CO3: 0,145
Dồn chất → n CTrong X Y 0,79
Ví dụ 6:
n CO 0,14 C H NO 2 Na : a
Ta có: 2 11, 25 n 2n
n H2O 0,165 Cm H 2m 1O 2 Na : b
Ví dụ 7:
Ta có: n ancol 0,3 M ancol 46 Gly C2 H 5 : 0,3
n NaOH 0, 7
GlyNa : 0,5
Gly C2 H 5 : 0,3
Và: Na 2 CO3 : 0,35 AlaNa : 0,1
T ValNa : 0,1 m Y 28, 4 18n Y
chay
CO :1, 45
2
Với 0 n Y 0,1 47,89 %Y 49, 43%
Ví dụ 8:
Dễ dàng suy ra A là pentapeptit và B là H2N-CH2-COO-C2H5
n A x mol x y 0, 09 x 0, 03 mol
Gọi
n B y mol 5x y 0, 21 y 0, 06 mol
Từ (*) ancol không thể là đơn chức, vì ancol có 1 liên kết đôi và đa chức nên số C phải là 4.
n ancol n C4 H8O2 0, 03 mol n axit andehit 0, 03 mol
a 0, 02
Ag
2a 4c 0, 08
Na b 0, 02 m 3 0, 02.46 0, 02.32 0, 01.30 5,58
a b 0, 02.2 c 0, 01
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 39
(Thời gian làm bài 30 phút)
Ví dụ 1: E là hỗn hợp chứa 2 peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,02 mol E trộn
với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 12,46 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần
dùng vừa đủ 0,545 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam
kết tủa và có 0,04 mol khí N2 thoát ra. Giá trị của m là?
A. 27,0 B. 47,0 C. 57,0 D. 37,0
Ví dụ 2: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E
chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu
được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu
được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,38
Ví dụ 3: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E
chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được
bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được
có chứa 0,03 mol N2. Phân trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 46,31% B. 34,48% C. 45,43% D. 38,39%
Ví dụ 4: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với
tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn
muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cân dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,04 mol N2. Giá trị của m là?
A. 11,58 B. 14,94 C. 18,43 D. 19,78
Ví dụ 5: E là hỗn hợp chứa 2 peptit A, B được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thủy phân m gam peptit E
trong KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 30,05 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thủy phân m gam
E trong HCl thấy có 0,19 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 27,865 gam muối khan. Đốt cháy
hoàn toàn lượng muối X trên thu được Na2CO3, N2 và 39,87 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol E
ứng với m gam là 0,03 mol. Giá trị của m là:
A. 18,90 B. 15,08 C. 18,09 D. 18,05
Ví dụ 6: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thủy phân m gam peptit
E trong NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 38,25 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thủy phân m
gam E trong HCI thấy có 0,29 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 41,135 gam muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối X trên thu được Na2CO3, N2 và 57,64 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol
E ứng với m gam là 0,05 mol. Giá trị của m là:
A. 26,23 B. 23,16 C. 25,21 D. 22,65
Ví dụ 7: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có
tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy
dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt
khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2
muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng
phân tử lớn trong hỗn hợp F là:
A. 8,64 gam B. 4,68 gam C. 9,72 gam D. 8,10 gam
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol bậc 1 gồm C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH,
bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Mặt khác, cho toàn bộ X
qua CuO nung nóng để chuyển toàn bộ ancol thành các andehit tương ứng. Nếu cho toàn bộ lượng
andehit trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được là:
A. 21,6 B. 27,0 C. 16,2 D. 32,4
Ví dụ 9: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba
phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít
H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam B. 5,58 gam C. 5,52 gam D. 6,00 gam
Ví dụ 10: Hỗn hợp E gồm 2 este (A và B) no đều no, mạch hở trong đó A đơn chức còn B hai chức. Thủy
phân hoàn toàn 15,52 gam E thu được hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp T và 13,48 gam hỗn
hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol T trên thu được 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của A có
trong E gần nhất với:
A. 38% B. 40% C. 42% D. 44%
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.C 3.C 4.B 5.D
6.A 7.A 8.A 9.B 10.A
n CO2 n H2O 0, 06 0, 04 0 n CO2 n H2O 0, 02 n CO2 0, 47 m 47, 0
Ví dụ 2:
n NaOH 0,1
Ta có: n Y 0,1 0, 03.2 0, 04 n X 0, 02
n
2 N 0, 03
CTDT
n CO2 n H2O 0, 04 0, 03 0 n CO2 n H2O 0, 01
n CO2 0, 4
BTNT.O
0, 02.4 0, 04.2 0,515.2 2n CO2 n H2O 2n CO2 n H2O 1,19
n H2O 0,39
0, 03.2
Số mắt xích của X là 3 →X: GlyAlaVal: 0,02
0, 02
Dồn chất m E 0, 4.14 0, 06.29 0, 02.18 0, 04.32 8,98
n CY 0, 4 0, 02.10 0, 2
donchat
m Y 0, 2.14 0, 04.32 4, 08 %m EY 45, 43%
Ví dụ 4:
n NaOH 0,11 0,11 0, 04.2
nY 0, 01 n X 0, 02
n N2 0, 04 3
CTDT
n CO2 n H2O 0, 06 0, 04 0, 02 n CO2 n H2O 0, 04
BTNT.O
0, 02.5 0, 01.6 1,115.2 2n CO2 n H2O
n CO2 0,81
2n CO2 n H2O 2,39
n H2O 0, 77
BTKL
m 1,115.32 0,81.44 0, 77.18 0, 04.28 m 14,94
Ví dụ 5:
Ta có n HCl 0,19
BTKL
m aa 27,865 0,19.36,5 20,93 gam
30, 05 20,93
n KOH 0, 24 n K 2CO3 0,12
38
n Glu 0, 24 0,19 0, 05 mol
Ví dụ 6:
Ta có n HCl 0, 29
BTKL
m aa 41,135 0, 29.36,5 30,55 gam
38, 25 30,55
n NaOH 0,35 n Na 2CO3 0,175 n Glu 0,35 0, 29 0, 06 mol
22
Tư duy dồn chất bơm 0,06 mol NH3 vào E ta có:
57, 64 0,175.44 0, 06.1,5.18
chayX
n CO2 1, 08
62
Dồn chất: m 1, 08.14 0,35.29 0,11.18 0, 06.17 26, 23 gam
Ví dụ 7:
Ta có: n NaOH 0,3 n T 03 mol
Ví dụ 8:
CO 2 : a mol a b 0,58
Ta có: X
chay
BTKL
H 2 O : b mol 12a 2b 5,16 16 b a
a 0, 24
n ancol n CHO 0,1 m Ag 0,1.2.108 21, 6 gam
b 0,34
Ví dụ 9:
n CO2 0, 05 HCHO : a a b c 0, 05
Ta có: n X 0, 05 n Ag 0, 08 HCOOH : b 4a 2b 0, 08
CH OH : c b c 0, 04
n H2 0, 02 3
a 0, 01
b 0, 02 m 3 0, 01.30 0, 02.46 0, 02.32 5,58 gam
c 0, 02
Ví dụ 10:
CO 2 : 0, 46
Gọi n NaOH a n ancol a T
chay
H 2 O : 0, 46 a
BTKL
15,52 40a 13, 48 0, 46.12 2 0, 46 a 16a a 0, 2
0, 46 C2 H 5OH : 0,14
CT 2,3
0, 2 C3 H 7 OH : 0, 06
Xử lý 13,48 gam muối. Ta thấy:
HCOOC2 H 5 : 0, 08
m COONa 0, 2.67 13, 4
C3 H 7 OOC COOC2 H 5 : 0, 06
%HCOOC2 H 5 38,144%
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 40
(Thời gian làm bài 30 phút)
Ví dụ 1: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C, Mv<
Mz và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản
ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ
chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của Y có
trong E gần nhất với:
A. 30% B. 27% C. 23% D. 21%
Ví dụ 2: Este X 3 chức (không có nhóm chức nào khác). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,7 gam X bằng NaOH
được ancol Y no, mạch hở 2,84 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2
axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic. Chuyển toàn bộ hỗn
hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 5,22 gam hỗn hợp CO2 và H2O.
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO2 là:
A. 7,18 gam B. 7,34 gam C. 8,12 gam D. 6,84 gam
Ví dụ 3: Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ đa chức, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -
OH, -CHO, -COOH. Chia 50,76 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 17,28 gam Ag. Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư, thấy
thoát ra 2,688 lít khí CO2. Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam
nước. Phần trăm khối lượng của hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là.
A. 43,50% B. 63,83% C. 54,96% D. 54,37%
Ví dụ 4: Hỗn hợp X chứa C2H4, C2H6O2, C3H8O2, C3H4O2 và CH4 (trong đó số mol của CH4 gấp hai lần
số mol của C3H4O2). Đốt cháy hoàn toàn 10,52 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 30,68
gam. Mặt khác, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 400ml dụng dịch Ca(OH)2 1M thấy xuất hiện m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32 B. 35 C. 36 D. 34
Ví dụ 5: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong
đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong
dung dịch NH3 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Kết luận không
đúng khi nhận xét về X, Y, Z là
A. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
B. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
C. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.
D. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
Ví dụ 6: Đun nóng 15,72 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch
hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,64 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ
14,64 gam Y cần dùng 0,945 mol O2 thu được 11,88 gam nước. Nếu đun nóng toàn bộ 14,64 gam Y cần
dùng 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x
là:
A. 18,0 gam B. 10,80 gam C. 15,9 gam D. 9,54 gam
Ví dụ 7: Hỗn hợp X chứa 1 ancol A, axit hai chức thuần B và este 2 chức thuần C đều no, mạch hở và có
tỉ lệ mol tương ứng 1:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 9,9456 lít O2(đktc). Mặt khác,
đun nóng m gam hỗn hợp X trong 180 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol
no, đơn chức, hở. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản
nhất có khối lượng 0,48 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol
muối trong Y. Phần trăm khối lượng của A có trong X gần nhất với:
A. 6,4% B. 8,8% C. 9,8% D. 7,6%
Ví dụ 8: Hỗn hợp E chứa ba axit đều mạch hở X (CnH2nO2); Y (CmH2mO2) và Z (CmH2m-4O4) biết rằng
MX<MY và nX<nY. Lấy 12,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 17,32
gam muối. Mặt khác, đốt cháy 12,92 gam E cần dùng vừa đủ 0,47 mol O2. Phần trăm khối lượng của X
trong hỗn hợp E gần nhất với?
A. 38,32% B. 12,15% C. 26,69% D. 14,24%
Ví dụ 9: Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một
loại nhóm chức, thu được 22,68 gam nước. Mặt khác, đun nóng 42,48 gam X cần dùng vừa đủ 420 ml
dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn
hợp Z chứa 2 muối của hai axit đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na
dư thấy khối lượng bình tăng 18,75 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong
X là:
A. 60,45% B. 64,86% C. 76,12% D. 72,03%
Ví dụ 10: Hỗn hợp E gồm hai este (A và B) no đều no, mạch hở trong đó A đơn chức còn B hai chức.
Thủy phân hoàn toàn 15,52 gam E thu được hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp T và 13,48
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn hoàn lượng ancol T trên thu được 0,46 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của A có trong E gần nhất với:
A. 38% B. 40% C. 42% D. 44%
BẢNG ĐÁP ÁN
1. C 2. B 3. D 4. D 5. D
6. B 7. D 8. D 9. D 10. A
CH 3 CH CH COOCH 3 : x
21, 62 CH 3 CH CH COOC2 H 5 : y
HCOOCH : 0, 22
3
x y 0,08
5x 6y 0, 22.2 0,87
x 0,05 0,05.100
%CH3 CH CH COOCH3 23,127%
y 0,03 21,62
Ví dụ 2:
CO 2 : x
n X a n RCOONa 3a n RCOOH 3a
H 2O : x 2a
44z 18 x 2a 5, 22
12x 2 x 2a 3a.32 2,84 22.3a
CHO : 0, 08
COOH : 0,12 n CO 0,5
Ví dụ 3: 16,92g
CHAY
2
OH n H2O 0,5
CX H Y
BTKL
16,92 32.n O2 0,5.44 0,5.18 n O2 0, 44 mol
BTKL.O
n OH 0,5.2 0,5 0, 44.2 0, 08 0,12.2 0,3mol
CO : 0,3
Nếu tính riêng ancol (no) cháy 2 n ancol 0,1 %C3 H8O3 54,37%
H 2 O : 0, 4
Ví dụ 4:
CH 4
Vì n CH4 2n C3H4O2 C5 H12 O 2
C3 H 4 O 2
C : a 14a 17b 10,52
Nhận thấy các chất đều có H 2C O 10,52 O : b 2a b
H : 2a b 44a 18 2 30, 68
14a 17b 10,52 a 0, 46
.
62a 9b 30, 68 b 0, 24
n 0,8
Ta có: OH n CO2 0,34 0, 4 m 34 gam
n CO2 0, 46
3
Ví dụ 5:
+ Một mol Y tác dụng với 4 mol AgNO3 → Y là: HOC-C C-CHO
+ X, Y là đồng phân → X là: CH C-CO-CHO
+ Z là CH C-CH2-CH2-CHO
Ví dụ 6:
15, 72 14, 64
Với phản ứng este hóa
BTKL
n H2O 0, 06 mol
18
14, 64 0,945.32 11,88
Đốt cháy Y
BTKL
n CO2 0, 75 mol
44
n CO 0, 75
Khi đốt toàn bộ X 2
BTKL
n OtrongX 0,33
n H2O 0, 06 0, 66 0, 72
R1OH : 0, 012
X HOOC CH 2 COOH : 0, 024
R OOC CH COOR : 0, 036
1 2 2
BTKL
m 0, 444.32 0,396.44 0,348.18 m 9, 48 gam
BTKL
0, 048R1 0, 036R 2 9, 48 0, 012.17 0, 024.104 0, 036.102
0, 048R1 0, 036R 2 3,108 4R1 3R 2 259
R OH C3 H 7 OH 0, 012.60
1 %C3 H 7 OH 7,59%
R 2 OH C2 H 5OH 9, 48
Ví dụ 8:
CO 2 : a 44a 18b 12,92 0, 47.32
Ta có:
BTKL
n COO 0, 2 E cháy
H 2 O : b 2a b 0, 2.2 0, 47.2
a 0, 48 n Z 0, 05 m 4 n Y 0, 06
b 0,38 n X Y 0,1 m 5 n Y 0, 0325
Vậy chỉ có trường hợp X là HCOOH Y là C4H8O2 là thỏa mãn
0, 04.46
%HCOOH 14, 24
12,92
Ví dụ 9:
Ta có: n NaOH 0, 63 m ancol 18, 75 0, 63 19,38
HCOONa : 0, 24
BTKL
42, 48 0, 63.40 m muoi 19,38 m muoi 48,3
CH 3COONa : 0,39
42, 48 1, 26.2 0, 63.32
Có n H2O 1, 26
BTKL
n CO2 1, 65
12
n ancol
CO 1, 65 0, 24 0,39.2 0, 63
Ancol cháy ancol2
n H2O 1, 26 0,12 0,585 0,315 0,87
C H O : 0, 09
n ancol 0, 24 Cancol 2, 625 2 6 2
C3 H8O3 0,15
% HCOO CH 3COO 2 C3 H 5 72, 03
Ví dụ 10:
CO : 0, 46
Gọi n NaOH a n ancol a T
chay
2
H 2 O : 0, 46 a
BTKL
15,52 40a 13, 48 0, 46.12 2 0, 46 a 16a
0, 46 C H OH : 0,14
a 0, 2 CT 2,3 2 5
0, 2 C3 H 7 OH : 0, 06
HCOOC2 H 5 : 0, 08
Nhận thấy nhanh m COONa 0, 2.67 13, 4
C3 H 7 OOC COOC 2 H 5 : 0, 06