Professional Documents
Culture Documents
Chu I Cung NG Vinamilk Nhóm 4
Chu I Cung NG Vinamilk Nhóm 4
Chu I Cung NG Vinamilk Nhóm 4
Nhóm 4
Đề: lựa chọn một doanh nghiệp có chuỗi cung ứng phân tích từng thành phần trong
chuỗi. Nêu một thành phần (hoạt động) quan trọng tạo nên sự thành của doanh nghiệp
đó
I. Giới thiệu về doanh nghiệp Vinamilk
Vinamilk đang là thương hiệu Sữa được chọn mua nhiều nhất tại thị trường ngành
hàng sữa và các sản phẩm từ sữa cả nông thôn và thành thị suốt 7 năm liền. Đặc biệt,
là năm thứ 2 liên tiếp Vinamilk là thương hiệu được người tiêu dùng chọn mua nhiều
nhất trong ngành hàng tiêu dùng nhanh. Và ở thị trường nước ngoài, các sản phẩm của
Vinamilk đã được xuất khẩu đến hơn 40 quốc gia trên thế giới, bao gồm khu vực
Đông Nam Á, Trung Đông, Châu Phi và các nước khác. Để duy trì vị thế này, với đặc
điểm là công ty sản xuất và cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng, công ty đã vạch rõ ra
các chiến lược sản xuất hợp lý nhất.
III. Phân tích từng thành phần /hoạt động trong chuỗi cung ứng
Hai nguồn nguyên liệu mà Vinamilk sử dụng chủ yếu là sữa bột nhập khẩu và sữa
tươi
Nguyên liệu nhập khẩu (70%)
Nguyên liệu nhập khẩu từ các nước Châu Âu, New ZeaLand, Mỹ, Australia.
Bảng các nhà cung cấp và các sản phẩm cung cấp từ nước ngoài
10.Giá cả
Vinamilk cam kết đưa ra một chính sách giá hợp lý, cạnh tranh và xứng đáng với
chất lượng của sản phẩm.
Luôn ổn định về giá, Vinamilk luôn duy trì giá bán ổn định từ năm 2018 đến nay và
giá bán chỉ bằng 1/3 so với thị trường sữa ngoại.
Bảng tham khảo giá của một số dòng sản phẩm của Vinamilk:
Dòng sản phẩm Số lượng loại sản phẩm Giá lao động ( đồng )
Sữa đặc 7 8.455 – 13.182
Sữa bột 31 30.808 – 152.909
Bột dinh dưỡng 18 19.545 – 48.182
Sữa tươi 33 2.455 – 18.000
Sữa chua uống 8 2.273 – 3.727
Nước ép trái cây 5 15.141 – 21.627
Sữa đậu nành 4 2.000 – 9.545
Sữa chua 9 2.273 – 3.818
Kem 31 2.455 – 35.184
Phô mai 1 16.364
Nước uống 3 2.000 – 16.364
Cà phê, trà 8 18.455 – 37.818
11.Xu hướng
Vinamilk không ngừng cải tiến và nghiên cứu sản phẩm .Ngày nay, xu hướng sử
dụng thảo dược có nguồn gốc từ thiên nhiên, tốt cho sức khỏe và sắc đẹp, đang là lựa
chọn hàng đầu của người tiêu dùng.
Ví dụ: Vinamilk đã ra đời sản phẩm nước uống linh chi kết hợp với mật ong được
chắt lọc tinh túy từ thiên nhiên, tiện lợi cho khách hàng trong việc chăm sóc sức khỏe.
IV.Đánh giá về hiệu quả hoạt động logistics của Vinamilk
*Ưu điểm:
- Mạng lưới phân phối rộng khắp, kết hợp nhiều kênh phân phối hiện đại và truyền
thống:
Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp của Vinamilk là yếu tố thiết yếu dẫn đến
thành công trong hoạt động logistics, cho phép Vinamilk chiếm lĩnh được số lượng
lớn khách hàng và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các chiến lược tiếp thị
hiệu quả trên cả nước
-Thiết bị và công nghệ hiện đại:
Vinamilk sử dụng công nghệ sản xuất và đóng gói hiện đại tại tất cả các nhà máy.
Công ty nhập khẩu công nghệ từ các nước châu Âu như Đức, Ý và Thụy Sĩ để ứng
dụng vào dây chuyền sản xuất. Đây là công ty duy nhất tại Việt Nam sở hữu hệ thống
máy móc sử dụngcông nghệ sấy phun do Niro của Đan Mạch, hãng dẫn đầu thế giới
về công nghệ sấy công nghiệp, sản xuất.
-Chất lượng sản phẩm cao
Vì 70% ngyên liệu ngoại nhập cộng thêm máy móc hiện đại công nghệ tiên tiến nên
tạo ra sản phẩm đạt chất lượng cao vượt qua kiểm duyệt và xuất khẩu nước ngoài.
*Nhược điểm
-Thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu đầu vào:
Mặc dù Vinamilk ngoài việc thu mua sữa ở các trang trại nhỏ lẻ của nông dân, đã xây
dựng 5 trang trại nuôi bò, với Nghệ An là trang trại bò sữa lớn nhất Việt Nam hiện
nay. Song nhìn chung, Việt Nam không có các điều kiện thuận lợi để chăn nuôi bò
sữa, do khí hậu nhiệt đới và quỹ đất chật hẹp.