Hệ đếm Một tập các ký hiệu (dùng làm cơ số) để biểu diễn các số và xác định giá trị của các biểu diễn số Số lượng các ký hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó. Quy tắc: giá trị của mỗi ký hiệu ở hàng bất kỳ có giá trị bằng “số hệ đếm” đơn vị của hàng kế cận bên phải.
Hệ thập phân Hệ thập phân: là hệ dùng các số 0, 1,…,9 để biểu diễn. Số bên trái có “giá trị” gấp mười lần số cạnh bên phải. Ví dụ: xét số 235 Số 2 “đứng” ở vị trí có “giá trị” gấp 10 lần, so với vị trí của số 3 Số 3 “đứng” ở vị trí có “giá trị” gấp 10 lần, so với vị trí của số 5 Cách hiểu: 235 = 2*100 + 3*10 + 5 Công thức chung: 235 = 2*102 + 3*101 + 5*100 Lưu ý: 100 = 1
Phép đếm Các giá trị bắt đầu từ 0 Tăng lần lượt qua các kí tự đếm Đếm từ 0 đến 9 Hết 1 “vòng”, thì tăng giá trị đếm ở vị trí bên trái, quay giá trị bên phải về vị trí đầu tiên Từ 9 chuyển sang 10 Từ 19 chuyển sang 20 Từ 99 chuyển sang 100
Hệ nhị phân Cơ số: gồm 2 kí hiệu ‘0’ và ‘1’ Để phân biệt: viết cơ số đi kèm Phép đếm: 0(2), 1(2), 10(2), 11(2), 100(2), 101(2), 110(2), … Phép cộng: 101(2) + 11(2) = 1000(2)
Hệ nhị phân Hệ nhị phân được sử dụng nhiều đối với máy tính, vì máy tính sử dụng các thành phần vật lí có hai trạng trái “ON” ứng với 1 “OFF” ứng với 0
Độ dài chuỗi nhị phân Độ dài chuỗi nhị phân quy định số lượng giá trị khác nhau có thể biểu diễn Độ dài 1: biểu diễn 2 giá trị 0 và 1 Độ dài 4: biểu diễn 16 giá trị từ 0000 đến 1111 Độ dài 8: biểu diễn 256 giá trị, từ 0000 0000 đến 1111 1111 Độ dài 16: biểu diễn 32,768 giá trị
Tổng quát: độ dài n biểu diễn 2n giá trị
Trường hợp phổ biến: độ dài 10 biểu diễn 1024 giá trị, đôi khi viết tắt là 1k
Số âm nhị phân Số nhị phân không dùng “dấu âm” (-) để biểu diễn số âm Để biểu diễn số âm: Xác định độ dài chuỗi nhị phân Dùng bit đầu tiên bên trái làm bit dấu Quy ước: • Nếu bit dấu là 0 thì là số dương • Nếu bit dấu là 1 thì là số âm • Các bit còn lại biểu diễn độ lớn của số
Tính số âm nhị phân Bước 1: Xác định số dương tương ứng ở hệ thập phân Bước 2: Xác định độ dài (k) chuỗi nhị phân Bước 3: Viết số dương tương ứng sang dạng nhị phân Bước 4: Đảo tất cả các bit của số nhị phân Bước 5: Cộng thêm 1 vào kết quả thu được Bước 6: Lấy đủ độ dài (k) bit từ bên phải sang Nếu có thừa 1 bit từ phép cộng có nhớ thì cũng bỏ
Số bù Số bù 1: đảo tất cả các bit có trong số nhị phân, ta có số bù 1 của số nhị phân đó. Số bù 2 có được là do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (bù 1) rồi cộng thêm 1 vào kết quả
Phép dịch bit Phép dịch bit sang trái chính là phép nhân số thập phân với 2 Phép dịch bit sang phải chính là phép chia số thập phân cho 2, lấy phần nguyên
Hệ cơ số 8 Hệ cơ số 8 (hệ bát phân, Oct) dùng các 8 ký hiệu (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7) Chuyển giữa hệ thập phân và hệ cơ số 8: tương tự khi làm với hệ cơ số 2 Biểu diễn: ghi cơ số 8
Hệ cơ số 8 Chuyển giữa hệ cơ số 8 và hệ Hệ cơ số 8 Hệ nhị phân cơ số 2 0 000 8 = 23 => có thể dùng các đoạn 1 001 3 bit tương ứng với mỗi số trong hệ cơ số 8 2 010 Ví dụ: 100 101 001(2) = 451(8) 3 011 4 100 5 101 6 110 7 111
Các phép toán Các phép toán trên hệ cơ số 8 tương tự trên hệ thập phân Chú ý phép nhớ và quay vòng Các phép toán: Phép cộng Phép trừ Phép nhân Phép chia Ví dụ 15(8) + 54(8) = 71(8)
Hệ cơ số 16 Hệ cơ số 16 (Hex) dùng các 16 ký hiệu 10 kí hiệu số như thông thường Bổ sung 6 kí hiệu là 6 chữ cái viết hoa: A, B, C, D, E, F Giá trị các chữ cái tương ứng với thứ tự trong phép đếm A ứng với giá trị 10 trong hệ thập phân B ứng với giá trị 11 C ứng với giá trị 12 D ứng với giá trị 13 E ứng với giá trị 14 F ứng với giá trị 15
Hệ cơ số 16 Hệ cơ số 16 có ứng dụng phổ biến Hệ nhị phân tuy tính toán đơn giản nhưng biểu diễn số rất dài. Hệ cơ số 16: biểu diễn số ngắn, chuyển đổi với hệ nhị phân rất đơn giản