Professional Documents
Culture Documents
Buoi 4 Kim Loai Tac Dung Voi Muoi TT
Buoi 4 Kim Loai Tac Dung Voi Muoi TT
1. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại
Kim loại có tính khử càng mạnh thì ion kim loại có tính oxi hóa càng yếu
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+
Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần
Chú ý: Trường hợp tính oxi hóa Fe2+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+
Cu
Ví dụ 1: Cho Mg, Al tác dụng với với dung dịch FeSO4 và CuSO4 thu được 3 kim loại Fe
Al
Ví dụ 2: Hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn tác dụng với dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được dung dịch chứa
3 ion kim loại
Al Ag
dung dich 2 → dung dịch chứa 3 ion kim loại: Al3+, Zn2+ và Cu2+
Zn Cu
Al Zn Cu Ag
Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần
* Đối với bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối
- Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ nhường electron trước
- Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ nhận electron trước
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+
Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần
Bài tập nâng cao (Bảo toàn anion và khối lượng kim loại trong toàn bộ quá trình)
Câu 1: Cho m gam bột Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian thu được 15,52 gam hỗn hợp
chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 10,24. B. 7,68. C. 12,8. D. 11,52.
0,16
Bảo toàn NO3- : n ( Zn(NO3)2 ) = 0, 08 mol
2
BT “kim loại”: m + 0,16. 108 + 11,7 = 15,52 + 0,08. 65 + 21,06
→ m = 12,8 gam.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam
chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 1,75. B. 2,25. C. 2,00. D. 1,50.
0, 04
Bảo toàn NO3- : n ( Zn(NO3)2 ) = 0, 02 mol
2
BT “kim loại”: m + 0,04. 108 + 5,2 = 4,16 + 0,02. 65 + 5,82
→ m = 1,76 gam.
Câu 3: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được
19,44 gam hỗn hợp rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột Fe vào
dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam rắn. Giá trị của m là
A. 4,8 gam. B. 4,32 gam. C. 4,64 gam. D. 5,28 gam.
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ∆mKloai = 9,36 – 8,4 = 0,96 gam = - 56x + 64x → x = 0,12
x ← x mol → x mol
Bảo toàn “kim loại”: m + 0,1. 108 + 0,25. 64 + 8,4 = 19,44 + 24a + 0,12. 56 + 9,36
→ m = 4,64
Câu 4: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu
được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 2,02. C. 4,05. D. 2,86.
Bảo toàn NO3- : n (NO3-) trong dung dịch Y = 0,03. 2 + 0,05. 2 = 0,16 mol
NO3- = OH-
0,16 mol 0,16 mol
Kloai : ????
6,67 gam max
OH : 0,16 mol
Trong kết tủa: m Kim Loại = 6,67 – 0,16. 17 = 3,95 gam = m “Kim Loại” trong Y
* Đối với bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối
- Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ pứ trước
- Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ pứ trước
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+
Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần
Dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Fe3+
Câu 1: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được (m – 9,6) gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25. D. 20,80.
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+
Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần
0,2 0, 4
Sau pứ (1) (2): n (Al dư) = 0,24 – ( + ) = 0,04 mol
3 3