6 dạng toán lãi suất

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

GROUP ôn thi free: https://www.facebook.com/groups/978612969322006/?

ref=share

Dạng 1 : Lãi Đơn


- Định nghĩa: số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số
tiền gốc sinh ra, tức là tiền lãi của kì hạn trước không được tính vào vốn để tính lãi
cho kì hạn kế tiếp, cho dù đến kì hạn người gửi không đến gửi tiền ra.

- Công thức tính: Khách hàng gửi vào ngân hàng A đồng với lãi đơn r% /kì hạn thì
số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn (n ∈ N*) là:

Chú ý: Trong tính toán các bài toán lãi suất và các bài toán liên quan, ta nhớ r%

là .

Ví dụ 1. Chú Nam gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng với lãi đơn 5%/năm thì sau 5
năm số tiền chú Nam nhận được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?

A. 12,5 triệu B. 12 triệu C. 13 triệu D. 12, 8 triệu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Số tiền cả gốc lẫn lãi chú Nam nhận được sau 5 năm là:

S5 = 10.(1 + 5.0,05) = 12,5 (triệu đồng)

Ví dụ 2. Chị Hằng gửi ngân hàng 3 350 000 đồng, theo phương thức lãi đơn, với lãi
suất 0,4 % trên nửa năm. Hỏi ít nhất bao lâu chị rút được cả vốn lẫn lãi là 4 020 000
đồng?

A. 5 năm. B. 30 tháng. C. 3 năm. D. 24 tháng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Gọi n là số chu kỳ gửi ngân hàng, áp dụng công thức lãi đơn ta có:

4 020 000 = 3 350 000 (1 + n.0,04)

Suy ra, n = 5 (chu kỳ) .

Mà nữa năm = 6 tháng


Vậy thời gian là 5 . 6= 30 tháng.

Ví dụ 3. Bạn Lan gửi 1500 USD với lãi suất đơn cố định theo quý. Sau 3 năm, số
tiền bạn ấy nhận được cả gốc lẫn lãi là 2320 USD. Hỏi lãi suất tiết kiệm là bao nhiêu
một quý? (làm tròn đến hàng phần nghìn)

A. 0,182. B. 0,046. C. 0, 015. D. 0, 037.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Đây là bài toán lãi đơn, chu kỳ là một quý.

Ta có, 3 năm = 36 tháng = 12 quý

Áp dụng công thức, ta có: 2320 = 1500(1 + 12r%) , bấm máy tính ta được lãi suất là
r% ≈ 0,046 một quý

Dạng 2. Lãi kép

1. Phương pháp giải

1. Định nghĩa

Lãi kép là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của
kì kế tiếp.

2. Công thức tính

Khách hàng gửi vào ngân hàng A đồng với lãi kép r% /kì hạn thì số tiền khách hàng
nhận được cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn (n ∈ N*) là:

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Chú Việt gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng với lãi kép 5%/năm. Tính số tiền
cả gốc lẫn lãi chú Việt nhận được sau khi gửi ngân hàng 10 năm (gần với số nào
nhất)?

A. 16,234 triệu B. 16, 289 triệu C. 16, 327 triệu D.16, 280 triệu

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Số tiền cả gốc lẫn lãi nhận được sau 10 năm với lãi kép 5%/năm là
Ví dụ 2. Chị Thanh gửi ngân hàng 155 triệu đồng, với lãi suất 1,02 % một quý. Hỏi
sau một năm số tiền lãi chị nhận được là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng nghìn)

A. 161 421 000. B. 161 324 000 C. 7 698 000 D. 6 421 000

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Số tiền lãi chính là tổng số tiền cả gốc lẫn lãi trừ đi số tiền gốc.

Áp dụng công thức lãi kép với 12 tháng= 4 quý (n = 4) nên số tiền lãi là 155. (1 +
0,0102)4 − 155 ≈ 6421000 (đồng).

Ví dụ 3. Một khách hàng gửi ngân hàng 20 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng, với lãi suất
0,65 % một tháng theo phương thức lãi kép. Hỏi sau bao lâu vị khách này mới có số
tiền lãi nhiều hơn số tiền gốc ban đầu gửi ngân hàng? Giả sử người đó không rút lãi
ở tất cả các định kỳ.

A. 8 năm 11 tháng. B. 19 tháng. C. 18 tháng. D. 9 năm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Lãi suất theo kỳ hạn 3 tháng là 3. 0,65 % = 1,95 %

Gọi n là số kỳ hạn cần tìm. Theo giả thiết ta có n là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn:

20. (1+ 0,0195)n − 20 > 20

Ta được n = 36 chu kỳ, một chu kỳ là 3 tháng.

Nên thời gian cần tìm là 36. 3= 108 tháng = 9 năm.

Dạng 3. Tiền gửi hàng tháng

1. Phương pháp giải

- Định nghĩa

Mỗi tháng gửi đúng cùng một số tiền vào 1 thời gian cố định.

- Công thức tính

Đầu mỗi tháng khách hàng gửi vào ngân hàng số tiền A đồng, với lãi kép r%/tháng
thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau n tháng ( n ∈ N* ) ( nhận tiền
cuối tháng, khi ngân hàng đã tính lãi) là Sn.
Ý tưởng hình thành công thức:

+ Cuối tháng thứ nhất, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là

+ Đầu tháng thứ hai, khi đã gửi thêm số tiền đồng thì số tiền là

+ Cuối tháng thứ hai, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là

+ Từ đó ta có công thức tổng quát

Chú ý: Từ công thức (6) ta có thể tính được:

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Đầu mỗi tháng ông Mạnh gửi ngân hàng 580 000 đồng với lãi suất
0,7%/tháng. Sau 10 tháng thì số tiền ông Mạnh nhận được cả gốc lẫn lãi (sau khi
ngân hàng đã tính lãi tháng cuối cùng) là bao nhiêu?

A. 6 028 056 đồng B. 6 002 765 đồng

C. 6 012 654 đồng D. 6 001 982 đồng

Hiển thị đáp án

Đáp án: A
Áp dụng công thức (6), số tiền ông Mạnh nhận được cả gốc lẫn lãi là:

Ví dụ 2. Ông Nghĩa muốn có ít nhất 100 triệu đồng sau 10 tháng kể từ khi gửi ngân
hàng với lãi 0,7%/tháng thì mỗi tháng ông Nghĩa phải gửi số tiền ít nhất bao nhiêu?

A. 9,623 triệu B. 9,622 triệu C. 9,723 triệu D. 9,564 triệu

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Áp dụng công thức ( 8), số tiền mà ông Nghĩa cần gửi mỗi tháng là:

Ví dụ 3. Đầu mỗi tháng anh Thắng gửi vào ngân hàng số tiền 3 triệu đồng với lãi
suất 0,6%/tháng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng ( khi ngân hàng đã tính lãi) thì anh
Thắng được số tiền cả gốc lẫn lãi từ 100 triệu trở lên?

A. 28 tháng B. 29 tháng C. 30 tháng D . 31 tháng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Áp dụng công thức (7), số tháng ít nhất anh Thắng phải gửi để được số tiền cả gốc
lẫn lãi từ 100 triệu trở lên là:

Vậy anh Thắng phải gửi ít nhất là 31 tháng mới được số tiền cả gốc lẫn lãi từ 100
triệu trở lên.

Ví dụ 4. Bạn muốn có 3000 USD để đi du lịch châu Âu. Để sau 4 năm thực hiện
được ý định thì hàng tháng bạn phải gửi tiết kiệm bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn
vị)? Biết lãi suất 0,83 % một tháng.

A. 62 USD. B.61 USD. D. 51 USD . D. 42 USD.

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Gọi X (USD) là số tiền hàng tháng gửi tiết kiệm.

Ta có 4 năm = 12.4 = 48 tháng.

Áp dụng công thức ( 6) ta có:

bấm máy tính ta được X ≈ 50,7 (USD). Do đó, mỗi tháng phải gửi 51 USD.

Dạng 4. Gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng

1. Phương pháp giải

- Định nghĩa

Gửi ngân hàng số tiền là A đồng với lãi suất r%/tháng. Mỗi tháng vào ngày ngân
hàng tính lãi, rút ra số tiền là X đồng. Tính số tiền còn lại sau n tháng là bao nhiêu?

- Công thức tính

Ý tưởng hình thành công thức:

+ Cuối tháng thứ nhất, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là T1 = A(1 + r)
và sau khi rút số tiền còn lại là

+ Cuối tháng thứ hai, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là

và sau khi rút số tiền còn lại là

+ Từ đó ta có công thức tổng quát số tiền còn lại sau tháng là


Chú ý: Từ công thức (9) ta có thể tính được:

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Anh Chiến gửi ngân hàng 20 triệu đồng với lãi suất 0,75%/tháng. Mỗi tháng
vào ngày ngân hàng tính lãi, anh Chiến đến ngân hàng rút 300 nghìn đồng để chi
tiêu. Hỏi sau 2 năm số tiền anh Chiến còn lại trong ngân hàng là bao nhiêu?

A.16 071 729 đồng B. 16 189 982 đồng

C. 17 012 123 đồng D. 17 872 134 đồng

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng công thức (9) , ta có số tiền anh Chiến còn lại trong ngân hàng sau 2 năm
là:

Ví dụ 2. Anh Chiến gửi ngân hàng 20 triệu đồng với lãi suất 0,7%/tháng. Mỗi tháng
vào ngày ngân hàng tính lãi, anh Chiến rút một số tiền như nhau để chi tiêu. Hỏi số
tiền ( gần nhất) mỗi tháng anh Chiến rút là bao nhiêu để sau 5 năm thì số tiền vừa
hết?

A. 409 219 đồng B. 409 367 đồng C. 423 356 đồng D. 432 123 đồng

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Áp dụng công thức (10)


Trong đó, A = 20 triệu đồng; r= 0,7%/ tháng, n = 5. 12 = 60 tháng và Sn = 0 ( vì khi
đó anh Chiến đã rút hết tiền) ta được:

Ví dụ 3. Chú Tư gửi vào ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 0,6%/tháng. Sau mỗi
tháng, chú Tư đến ngân hàng rút mỗi tháng 3 triệu đồng để chi tiêu cho đến khi hết
tiền thì thôi. Sau một số tròn tháng thì chú Tư rút hết tiền cả gốc lẫn lãi. Biết trong
suốt thời gian đó, ngoài số tiền rút mỗi tháng chú Tư không rút thêm một đồng nào
kể cả gốc lẫn lãi và lãi suất không đổi. Vậy tháng cuối cùng chú Tư sẽ rút được số
tiền là bao nhiêu (làm tròn đến đồng)?

A. 1840270 đồng. B.3 000 000 đồng.

C. 1840269 đồng. D. 1840271 đồng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng công thức tính số tiền còn lại sau n tháng

Với A= 50 triệu đồng, r = 0, 6 và X= 3 triệu đồng ta được:

Để rút hết số tiền thì ta tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho:

Khi đó số tiền tháng cuối cùng mà chú Tư rút là


Dạng 5. Vay vốn trả góp

1. Phương pháp giải

1. Định nghĩa.

Vay ngân hàng số tiền là A đồng với lãi suất r%/tháng. Sau đúng một tháng kể từ
ngày vay, bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ cách nhau đúng một tháng, mỗi hoàn
nợ số tiền là X đồng và trả hết tiền nợ sau đúng n tháng.

2.Công thức tính

Cách tính số tiền còn lại sau n tháng giống hoàn toàn công thức tính gửi ngân hàng
và rút tiền hàng tháng nên ta có

Để sau đúng n tháng trả hết nợ thì Sn = 0 nên

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Chị Ngọc vay trả góp ngân hàng số tiền 50 triệu đồng với lãi suất
1,15%/tháng trong vòng 4 năm thì mỗi tháng chị Ngọc phải trả gần với số tiền nào
nhất ?

A. 1 362 000 đồng B. 1 432 000 đồng

C. 1 361 000 đồng D. 1 232 000 đồng

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Áp dụng công thức (13) với A = 50 triệu; r= 1,15 % và n= 4.12= 48 tháng. Số tiền chị
Ngọc phải trả mỗi tháng là:

Ví dụ 2. Anh Sơn vay trả góp ngân hàng số tiền 500 triệu đồng với lãi suất
0,9%/tháng , mỗi tháng trả 15 triệu đồng. Sau bao nhiêu tháng thì anh Sơn trả hết
nợ?

A. 40 tháng B. 36 tháng

C.38 tháng D. 39 tháng

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng công thức với A= 500 triệu; r= 0,9% ;


X= 15 triệu đồng ta được:

giải được n = 39, 80862049 ( tháng)

Do đó, để trả hết nợ thì anh Sơn phải trả nợ trong vòng 40 tháng.

Dạng 6. Lãi kép liên tục

1. Phương pháp giải

* Gửi vào ngân hàng A đồng với lãi kép r%/năm thì số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi
sau n năm là: Sn = A. (1 + r)n

* Giả sử ta chia mỗi năm thành m kì hạn để tính lãi và lãi suất mỗi kì hạn

là thì số tiền thu được sau n năm là


Khi tăng số kì hạn của mỗi năm lên vô cực, tức là , gọi là hình thức lãi kép tiên tục
thì người ta chứng minh được số tiền nhận được cả gốc lẫn lãi là:

Công thức trên còn gọi là công thức tăng trưởng mũ.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Biết rằng đầu năm 2010, dân số Việt Nam là 86932500 người và tỉ lệ tăng
dân số năm đó là 1,7% và sự tăng dân số được tính theo công thức tăng trưởng mũ.
Hỏi cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 100
triệu người?

A. 2016 B. 2017

C. 2018 D. 2019

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Áp dụng công thức tăng trưởng mũ, ta có

Vậy cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm 2018 dân số nước ta ở mức 100
triệu người.

Ví dụ 2. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm của In-đô-nê-xi-a là 1,5%. Năm 1998, dân số
của nước này là 212 942 000 người. Hỏi dần số của In-đô-nê-xi-a vào năm 2006
gần với số nào sau đây nhất?

A. 240091000 B.250091000.

C.230091000 D.220091000

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng công thức tăng trưởng dân số Pn = P0.en.r

Với n= 2006 − 1998 = 8; r = 1,5 % và Po = 212942000

Ta có
Ví dụ 3. Biết rằng tỉ lệ giảm dân hàng năm của Nga là 0, 5%. Năm 1998, dân số của
Nga là 146861000 người. Hỏi năm 2008 dân số của Nga gần với số nào sau đây
nhất?

A. 135699000. B.139699000.

C.140699000. D.145699000

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng công thức tăng trưởng dân số: Pn = P0.en.r

Với n = 2008 − 1998 = 10; r = − 0,5% và P0 = 146861000

Ta có

GROUP ôn thi free:


https://www.facebook.com/groups/978612969322006/?ref=share

You might also like