2.cđ1.nguyên T

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

02.

HSG-CĐ1 : NGUYÊN TỬ
Câu 1: Cho nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 11 electron thuộc các phân lớp p. X có hai đồng vị hơn kém nhau
hai nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện gấp 1,7 lần hạt không mang điện.
a. Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần % theo khối lượng của mỗi đồng vị trong X tự nhiên biết
nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 35,48. Coi NTK có giá trị bằng số khối.
Câu 2 Hợp chất XY3 và KYO3 được sử dụng rộng rãi trong các túi khí bảo hiểm được lắp đặt trong ô tô. Tổng số
hạt proton, nơtron và electron trong XY3 là 97, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 31.
Phân tử khối của XY3 nhỏ hơn phân tử khối của KYO 3 là 36. Tổng số hạt mạng điện trong nguyên tử X bằng tổng
số electron trong anion Y3-.
Cho số khối của K bằng 39, của O bằng 16.
a. Xác định tên nguyên tố X, Y.
b. Viết công thức hợp chất XY3 và KYO3
Câu 3: Hợp chất Z tạo thành từ 3 nguyên tố A, B, X có Mz < 120. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong các
phân tử AB2, XA2 , XB lần lượt là 66, 96, 84.
a. Xác định trên các nguyên tố A, B, X và công thức hóa học của Z
b. Nguyên tố Y tạo với A hợp chất Z’ gồm 7 nguyên tử trong phân tử và tổng số hạt mang điện trong Z’ là
140 . Xác định Y và Z’ ?
Câu 4 Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở
chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác
định công thức của MAx.
Bài 5 (1,0 điểm). Có hai ion và được tạo nên từ 2 nguyên tố X, Y. Tổng số proton trong và

lần lượt là 40 và 48.

a. Xác định các nguyên tố X, Y và các ion , .

b. Bằng phản ứng hoá học, hãy chứng minh sự có mặt của các ion và trong dung dịch chứa
hỗn hợp muối natri của chúng.
Câu 6:

X là một kim loại có hóa trị 2. Hòa tan hoàn toàn 6,082g X vào HCl dư thu được 5,6 lít H (đktc).
2

a. Tìm khối lượng nguyên tử và gọi tên nguyên tố X.

b. X có 3 đồng vị. Biết tổng số số khối của 3 đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình cộng số

khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số nơtron. Đồng vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên

tử và có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ hai là một đơn vị.

- Tìm số khối và số nơtron của mỗi đồng vị.

- Tìm phần trăm về số nguyên tử của hai đồng vị còn lại.

c. Mỗi khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ nhì thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại.
Câu 7: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc các nhóm A. Nguyên tử của X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p x, nguyên
tử của Y có phân lớp ngoài cùng là 4sy. Biết X, Y đều không là khí hiếm; tổng các e ở các phân lớp ngoài cùng của
X và Y là 7. Tìm x, y. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y và xác định vị trí ( ô, chu kì, nhóm) của X, Y
trong bảng tuần hoàn.
Câu 8(1 điểm).
Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MCl x , MCly và 2 oxit MO0,5x và M2Oy . Thành phần về khối lượng của clo
trong 2 muối có tỉ lệ 1: 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352.
a) Tìm khối lượng mol của M
b) Hãy cho biết trong các đồng vị sau đây của M ( 56M ,57M, 58M , 59M) thì đồng vị nào phù hợp với tỉ lệ số
proton : số nơtron = 13: 15.
Câu 9 Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2-. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và có 10
eletron. Trong ion Y2- có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kỳ và đứng cách nhau một ô trong
bảng tuần hoàn. Tổng số eletron trong Y 2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chất A và lập công thức
hóa học của A.

You might also like