BÀI TẬP SỐ 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Ví dụ 4: Chiều cao cột baromet 735,5 mmHg, gia tốc trọng trường 9,81 m/s 2.

Khối lượng riêng thủy ngân là 13570 kg/m3. Áp suất trong ống bằng 0 Pa.
a) Xác định áp suất khí trời.
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì chiều cao của cột nước là bao nhiêu?
ĐS: a) 97911 N/m2, b) 9,98 m
Ví dụ 5: Cho một ống chữ U. Một bên chứa nước, một bên chứa dầu. Ở trạng
thái cân bằng như hình. Tính khối lượng riêng của dầu. Cho khối lượng riêng
của nước là 1000 kg/m3.
ĐS: 666,67 kg/m3
Nước Dầu

A B

Bài tập 1: Nước trong bồn, bên trên là không khí. Và thiết bị đo áp suất được
cho như hình. Bồn được đặt trên ngọn núi có độ cao 1400 m có áp suất không
khí là 85,6 kPa. Xác định áp suất trong bồn nếu h1= 0,1 m, h2=0,2 m, h3=0,35 m.
Khối lượng riêng của nước, dầu và thủy ngân là 1000 kg/m 3, 850 kg/m3, 13600
kg/m3. Lấy g=9,81 m/s2. ĐS: 129646 N/m2

Bài tập 2: Tính chiều cao của mức dung dịch rĩ đường có khối lượng riêng
1200 kg/m3. Với áp suất của đáy thùng là 300.000 Pa (áp suất tuyệt đối), áp
suất khí quyển 100000 Pa. ĐS: 17 m
Bài tập 3: Một thùng hình trụ có đường kính là 3 m, chứa nước ngọt có gas đến
8 m như hình. Phần trên của thùng chứa CO 2 có áp suất dư là 1,2 bar. Tỷ trọng
của nước ngọt có gas là 1,1. Tính lực tác dụng lên đáy thùng. ĐS: 2165305 (N)

Bài tập 4: Để giảm thiểu sai số khi đo đạc, người ta dùng áp kế gồm nhiều chữ
U nối với nhau. Các thông số cho trên hình vẽ. Tính áp suất tuyệt đối của bình
chứa đó? Biết Hg=13600 kg/m3, nước=1000 kg/m3, pkq=1 at. ĐS: 89777,98 N/m2

Bài tập 5: Nước trong bồn, bên trên là không khí. Thiết bị manometer đo áp
suất như hình. Xác định áp suất của thiết bị đo áp suất. Biết khối lượng riêng
của nước, dầu, thủy ngân lần lượt là 1000 kg/m 3, 850 kg/m3,13600 kg/m3.

h1=0,2 m, h2=0,3 m, h3=0,46 m. Áp suất khí quyển 1 at. ĐS: 56907,81 Pa


Ví dụ 6: Một ống phun được sử dụng để đổ đầy xô 37,85 L với thời gian 50
giây. Đường kính trong của ống là 2 cm, và giảm xuống còn 0,8 cm ở cửa ra của
vòi.
a) Xác định lưu lượng thể tích và khối lượng của nước?
b) Vận tốc trung bình của nước trong ống và ở đầu ra của vòi.
ĐS: a) 0,757.10-3 m3/s, 0,757 kg/s; b) vận tốc ống bằng 2,4 m/s, đầu vòi 15,1
m/s.
Ví dụ 7: Chất lỏng chảy trong hai ống (A) và (B) nhập vào ống (C). Vận tốc
chảy trong ống (A) và (B) là 2,1 m/s. Cho đường kính ống (A) là 25,4 mm, (B)
là 50,8 mm và (C) là 76,2 mm. Tính vận tốc chảy của ống (C)?
ĐS: 1,167 m/s

Bài tập 6: Hơi nước có nhiệt độ 150oC chuyển động trong ống thép có đường
kính 4,925 cm. Nếu vận tốc trung bình của hơi nước là 10 m/s. Hỏi lưu lượng
khối lượng của hơi bằng bao nhiêu? Biết thể tích riêng của hơi nước ở 150oC
bằng 0,3928 m3/kg. ĐS: 0,0485 kg/s

You might also like