Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

ĐỀ KIỂM TRA

Bài 1: Số lượng và tổng dãy số Tên chương trình: ARR02.*


Cho số nguyên dương 𝑛 và dãy số nguyên 𝑎1 , 𝑎2 , . . . , 𝑎𝑛 .
Yêu cầu: Hãy cho biết số lượng và tổng các số trong dãy có giá trị lớn hơn 𝑎𝑛
Dữ liệu vào: từ file ARR02.INP
 Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương 𝑛 (1 ≤ 𝑛 ≤ 1000)
 Dòng thứ hai ghi lần lượt các số 𝑎1 , 𝑎2 , . . . , 𝑎𝑛 (|𝑎𝑖 | ≤ 1000)
Kết quả: ghi vào file ARR02.OUT
 Dòng đầu tiên ghi một số nguyên cho biết số lượng tìm được.
 Dòng thứ hai ghi một số nguyên cho biết tổng tìm được.
Ví dụ:
ARR02.INP ARR02.OUT
6 2
132564 11

Bài 2: Dãy lớn hơn trung bình cộng Tên chương trình: ARRTBC.*
Cho số nguyên dương 𝑛 và dãy số nguyên 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 . Hãy tính tổng các số có giá trị lớn hơn
trung bình cộng của dãy số.
Dữ liệu vào: từ file ARRTBC.INP
 Dòng đầu ghi số nguyên dương 𝑛 (0 < 𝑛 ≤ 106 )
 Dòng thứ hai ghi lần lượt các số 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 (0 < 𝑎𝑖 ≤ 109 , 𝑖 = 1. . 𝑛)
Kết quả: ghi vào file ARRTBC.OUT
Một số nguyên duy nhất là tổng của các số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy số, trong
trường hợp không có số nào lớn hơn trung bình cộng thì in -1.
Ví dụ:
ARRTBC.INP ARRTBC.OUT
5 9
12345

Trang 1
Bài 3: Dãy số B Tên chương trình: SEQB.*
Cho số nguyên dương 𝑛 và dãy số nguyên 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 .
Yêu cầu: Hãy tìm dãy số 𝐵 sao cho 𝑏𝑖 = 𝑎1 + 𝑎2 + ⋯ + 𝑎𝑖 , hay nói cách khác 𝑏𝑖 là tổng của 𝑖 số
đầu tiên trong dãy 𝐴.
Dữ liệu vào: từ file SEQB.INP
 Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương 𝑛 (1 ≤ 𝑛 ≤ 106 ).
 Dòng tiếp theo ghi lần lượt các số 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 (|𝑎𝑖 | ≤ 109 )
Kết quả: ghi vào file SEQB.OUT lần lượt các số 𝑏1 , 𝑏2 , … , 𝑏𝑛
Ví dụ:
SEQB.INP SEQB.OUT
4 1 5 8 10
1432

Bài 4: Tìm kiếm Tên chương trình: FINDK.*


Cho số nguyên dương 𝑛, 𝑘 và dãy số nguyên dương 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 .
Yêu cầu: Hãy tìm vị trí của giá trị 𝑘 trong dãy số.
Dữ liệu vào: từ file FINDK.INP
 Dòng đầu tiên ghi 2 số nguyên dương 𝑛 (1 ≤ 𝑛 ≤ 1000)
 Dòng thứ 2 ghi 𝑛 số nguyên dương 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 (|𝑎𝑖 | ≤ 1000)
 Dòng thứ 3 ghi số nguyên dương 𝑘 (|𝑘 | ≤ 1000)
Kết quả: ghi vào file FINDK.OUT tất cả các vị trí của 𝑘 tìm được trong dãy số, nếu 𝑘 không
xuất hiện thì in -1.
Ví dụ:
FINDK.INP FINDK.OUT FINDK.INP FINDK.OUT
6 24 6 -1
123231 123231
2 0

Trang 2

You might also like