Professional Documents
Culture Documents
HINH HOC ON TAP 88912eb248
HINH HOC ON TAP 88912eb248
CÁC KIẾN THỨC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG ÔN TẬP
ĐỊNH NGHĨA, TÍNH CHẤT CÁC TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
I. Định nghĩa
Trong các hình thì hình thang là hình gốc:
1. Hình thang là 1 tứ giác có 2 cạnh đối song song.
2. Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau.
3. Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
4. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song .
5. Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
6. Hình thoi là hình có 4 cạnh bằng nhau.
7. Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
II. Tính chất
1. Hình thang:
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau , hai
cạnh đáy bằng nhau, ...
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng
nhau.
2. Hình thang vuông:
- Hình thang vuông có hai góc vuông .
3. Hình thang cân:
- Trong hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
- Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
4. Hình bình hành: Trong hình bình hành
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
5. Hình chữ nhật:
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân.
- Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
- Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song
và bằng nhau.
6. Hình thoi:
- Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
- Trong hình thoi: + Hai đường chéo vuông góc với nhau.
+ Hai đường chéo là các đường phân giác các góc của hình thoi.
7. Hình vuông :
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và
là đường phân giác của các góc của hình vuông
Trang 2
Đề cương ôn tập
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm các đường phân giác trong của
tam giác.
Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và các phần kéo dài của hai cạnh
kia gọi là đường tròn bàng tiếp của tam giác.
Tâm của đường tròn bàng tiếp của tam giác là giao điểm của phân giác trong và
hai phân giác ngoài của hai góc còn lại.
11. Vị trí tương đối của hai đường tròn:
Cho (O ; R) và (O; r) với R > r và OO = d.
(O) và (O) cắt nhau R – r < d < R + r
(O) và (O) tiếp xúc ngoài d=R+r
(O) và (O) tiếp xúc trong d=R–r
(O) và (O) ở ngoài nhau d>R+r
(O) và (O) đựng nhau d < R – r
(O) và (O) đồng tâm d = 0
12. Tính chất đường nối tâm:
a. Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường
nối tâm, tức là đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
b. Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.
c. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai
đường tròn. Có hai loại: tiếp tuyến chung trong (cắt đoạn nối tâm) và tiếp
tuyến chung ngoài (không cắt đoạn nối tâm).
Trang 3
Hình học 9
CHƯƠNG III
GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÕN
1. G c ở t m
Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn đgl góc ở tâm.
Nếu 00 a 1800 thì cung nằm bên trong góc đgl cung nhỏ, cung nằm bên
ngoài góc đgl cung lớn.
Nếu a 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn.
Cung nằm bên trong góc đgl cung bị chắn. Góc bẹt chắn nửa đường tròn.
Ki hiệu cung AB là AB .
. Số đo cung
Số đo của cung AB được kí hiệu là sđ AB .
Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung 2
mút với cung lớn).
Số đo của nửa đường tròn bằng 1800 . Cung cả đường tròn có số đo 3600 .
Cung không có số đo 00 (cung có 2 mút trùng nhau).
3. So sánh hai cung
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
Hai cung đgl bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn đgl cung lớn hơn.
. Định lí
Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì sđ AB = sđ AC + sđ CB .
Bài 1. Cho đường tròn (O; R). Vẽ dây AB R 2 . Tính số đo của hai cung AB.
ĐS: 900 ;2700 .
1
Bài 2. Cho đường tròn (O; R). Vẽ dây AB sao cho số đo của cung nhỏ AB bằng số
2
đo của cung lớn AB. Tính diện tích của tam giác AOB.
R2 3
ĐS: S .
4
R 3
Bài 3. Cho hai đường tròn đồng tâm (O; R) và O; . Trên đường tròn nhỏ lấy
2
một điểm M. Tiếp tuyến tại M của đường tròn nhỏ cắt đường tròn lớn tại A và
B. Tia OM cắt đường tròn lớn tại C.
a) Chứng minh rằng CA CB . b) Tính số đo của hai cung AB.
HD: b) 600 ;3000 .
Bài 4. Cho (O; 5cm) và điểm M sao cho OM = 10cm. Vẽ hai tiếp tuyến MA và MB.
Trang 4
Đề cương ôn tập
1. Định lí
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
a) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
b) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
. Định lí
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
. Bổ sung
a) Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng
nhau.
b) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi
qua trung điểm của dây căng cung ấy.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi qua
tâm) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.
c) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì
vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.
Bài 1. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp trong đường tròn (O). Biết A 500 , hãy
so sánh các cung nhỏ AB, AC và BC.
HD: B C A AC AB BC .
Bài 2. Cho hai đường tròn bằng nhau (O) và (O) cắt nhau tại hai điểm A, B. Vẽ các
đường kính AOE, AOF và BOC. Đường thẳng AF cắt đường tròn (O) tại một
điểm thứ hai là D. Chứng minh rằng các cung nhỏ AB, CD, CE bằng nhau.
HD: Chứng minh E, B, F thẳng hàng; BC // AD.
Bài 3. Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ hai dây AM và BN song song với
nhau sao cho sđ BM 900 . Vẽ dây MD song song với AB. Dây DN cắt AB tại
E. Từ E vẽ một đường thẳng song song với AM cắt đường thẳng DM tại C.
Chứng minh rằng:
a) AB DN b) BC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Trang 5