Professional Documents
Culture Documents
Vĩnh Phúc 11 2017-2018
Vĩnh Phúc 11 2017-2018
thu được dung dịch X và (gam) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư
vào dung dịch X thu được (m + 133,5) gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 3 (2,0 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ
điều kiện phản ứng (nếu có):
(2) (3)
C2H4 C2H6O2
(1)
CH4 C2H2 (4) C6H6
(5)
C6H6Cl6
(6) (7) (8)
C4H4 C4H6 C4H10O4
Câu 4 (2,0 điểm)
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) dưới dạng phân tử và ion thu gọn trong
các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch KHSO4.
2. Cho dung dịch KHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
3. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.
4. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3.
Câu 5 (2,0 điểm)
1. Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2, Mg tan hết trong dung dịch chứa
1,8 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
sunfat trung hòa có khối lượng 275,42 gam và 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (trong đó có
một khí hóa nâu trong không khí). Tỉ khối của Z so với H 2 là 11. Tính phần trăm khối lượng của
Fe3O4 trong hỗn hợp X.
2. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở A, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O.
Mặt khác, nếu lấy 0,1 mol A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 15,9 gam
kết tủa màu vàng. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của A.
Câu 6 (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2 (các hiđrocacbon đều mạch hở). Nung m gam X
trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (ở đktc). Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung
dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br 2 dư thì có 64 gam Br2
phản ứng. Tính V.
Câu 7 (2,0 điểm)
Cho 45,6 gam hỗn hợp hơi E gồm 2 ancol đi qua Al 2O3 nung nóng ta được hỗn hợp hơi A gồm
ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A ta được hỗn hợp khí B. Lấy hơi
nước tách ra ở trên, làm lạnh rồi cho tác dụng hết với kali thu được 4,704 lít H 2 (đktc). Lượng anken
có trong B tác dụng vừa đủ với 1,35 lít dung dịch Br2 0,2M. Phần ete và ancol có trong B chiếm thể
tích 16,128 lít ở 136,50C và 1 atm.
1. Tính phần trăm ancol bị tách nước tạo anken, biết rằng hiệu suất tách nước tạo anken của 2
ancol là như nhau.
2. Xác định công thức phân tử của 2 ancol, biết rằng tỉ lệ mol của 2 ancol trong E là 1 : 2.
Câu 8 (2,0 điểm)
Hoàn thành các phản ứng sau:
(1). (X1) + (X2) (X3) + H2O (5). (X1) + (X8) (X9) + (X10) + CO2 + H2O
(2). (X1) + (X4) (X5) + CO2 + H2O (6). (X3) + (X11) + H2O (X12)↓ + (X5) + CO2
(3). (X1) + (X6) (X7)↓ + (X2) + H2O (7). (X12) + (X2) (X13) + H2O
(4). (X1) (X3) + CO2 + H2O (8). CO2 + (X13) + H2O (X12)↓ + (X1)
Biết (X1), (X2),...,(X13) là các hợp chất vô cơ khác nhau và (X1) là hợp chất của Natri.
Câu 9 (2,0 điểm)
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E gồm ankan X, anken Y, ankin Z (Y và Z có cùng số nguyên tử
cacbon). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 45,31 gam kết
tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp E với
0,05 mol H2 (Ni, to) thu được hỗn hợp F có tỉ khối hơi so với He là 5,375. Dẫn toàn bộ F lần lượt
qua bình 1 đựng lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được m1 gam kết tủa; sau đó qua bình 2
đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình 2 tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình 2 chỉ chứa 2
hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp có thể tích là 2,688 lít (ở đktc). Tính các giá trị m, m1 và m2.
Câu 10 (2,0 điểm)
Chia m gam hỗn hợp E gồm Fe2O3, CuO, FeS và FeS2 (trong đó mO = 11m/129) làm hai phần
bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được sản phẩm khử
duy nhất là khí SO2 và dung dịch X có chứa (m + 0,96) gam muối sunfat.
- Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được dung dịch A và
thoát ra 17,248 lít hỗn hợp khí B gồm SO2 và NO2 (có tỉ lệ số mol = 18,25). Cô cạn A
được muối khan C. Cho C vào bình đựng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D và a
gam kết tủa. Cô cạn dung dịch D được (m + 8,08) gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Tính các giá trị m và a.
.....................................Hết......................................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
0,25đ
X
0,5đ
2a + 3b = (1)
(2)
mkết tủa = (m + 133,5) gam 90a + 107b + 233(a + 1,5b) = (m + 133,5) (3)
Từ (1); (2); (3) a = 0,2 (mol); b = 0,2 (mol); m = 22,4 (gam)
0,25đ
1
khí = 22 Trong Z có khí H2; khí hóa nâu trong không khí là NO
Số mol NO = 0,2; số mol H2 = 0,08 (mol)
0,25đ
; 0,25đ
0,25đ
2 Gọi CTPT của A là CnHm
Các phương trình phản ứng:
0,25đ
CnHm + O2 nCO2 + H2O (1)
CnHm + xAgNO3 + xNH3 CnHm–xAgx + xNH4NO3 (2)
0,25đ
0,5đ
Hỗn hợp Y phản ứng với 0,15 mol Br2 H2 phản ứng hết vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đốt cháy hỗn hợp Y cũng là đốt cháy hỗn hợp X.
Câu 6 ta có số mol CO2 = 3a + 4b + 2c (*)
(2,0đ) Số mol liên kết π trong m gam X: a + 2c (mol) a + 2c = d + 0,15
0,5đ
d = a + 2c – 0,15 (1)
Theo bài ra ta có:
(a + b + c + d) mol X (d + 0,15) mol liên kết π 0,5đ
0,5 mol X 0,4 mol liên kết π
0,4(a + b + c + d) = 0,5(d + 0,15) 4a + 4b + 4c – d = 0,75 (2) 0,5đ
Thay (1) vào (2) ta được: 3a + 4b + 2c = 0,6 Số mol CO2 = 0,6 (mol) V = 13,44 (lít)
- Theo bài ra ancol tách nước thu được anken nên ancol là no, đơn chức, mạch hở.
- Lấy hơi nước thu được tác dụng với Kali ta có:
0,25đ
K + H2O KOH + 1/2H2
Số mol H2 = 0,21 (mol) Số mol H2O = 0,21.2 = 0,42 (mol)
Theo bài ra: nanken (trong B) = nBr = 0,27 (mol)
Số mol H2O do phản ứng tách nước tạo eken = 0,27 (mol)
1 0,25đ
Số mol H2O do phản ứng tách nước tạo ete = 0,15 (mol)
Số mol ete (trong B) = 0,15 (mol)
Tổng số mol ete và ancol dư (trong B) = 0,48 (mol) Số mol ancol dư = 0,33 (mol) 0,25đ
Câu 7 Tổng số mol ancol ban đầu = 0,27 + 2.0,15 + 0,33 = 0,9 (mol)
(2,0đ)
0,25đ
Hiệu suất tách nước tạo anken của mỗi ancol = = 30%.
0,5đ
; Vì 2 ancol tách nước đều tạo anken nên có một ancol là C2H5OH
0,25đ
2 * TH 1: E: n = 2,5 (Loại)
0,5đ
Câu 9 Ta có hệ :
(2,0đ) Số mol liên kết π (trong E) = 0,04 + 0,03.2 = 0,1 (mol)
0,25đ
Số mol liên kết π (trong F) = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Khí thoát ra khỏi bình là CH4: 0,09 (mol) và C2H6: 0,03 (mol)
0,25đ
Phần 1:
Phần 2:
Đặt số mol S (trong 1/2 E): x (mol) mkim loại (trong E) = (gam) (*) 0,5đ
Đặt số mol NO (trong C): y(mol)
Theo bài ra ta có: mD = (m +8,08) m – 62x – 45y = 5,44 (1)
0,5đ
mX = (m + 0,96) = m + 0,96
(2)
(mol)
0,5đ
Lưu ý: Thí sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.