Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 98

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MÊM


--------------------

BÁO CÁO MÔN HỌC


PHÁT TRIỂN – VẬN HÀNH – BẢO TRÌ
PHẦN MỀM

Giáo viên hướng dẫn:


Ths. Nguyễn Thị Thanh Trúc
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Bá Phước 08520298
Huỳnh Nguyễn Tường Thi 08520374
Phạm Minh Chiến 08520041
Nguyễn Phương Toàn 08520415
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Mục lục
Mục lục........................................................................................................................................................2

2
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

1. Giới thiệu.
Chương trình cung cấp các thao tác hỗ trợ quản lý một gara sửa chữa ôtô.
Giúp cho công việc quản lý trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn.
Các thao tác chính của chương trình:
 Lập phiếu tiếp nhận: tiến hành lưu thông tin về khách hàng, thông tin chi
tiết về xe, ngày tiếp nhận.
 Lập phiếu sửa chữa: dựa trên thông tin về một xe, thông tin cần thiết cho
việc sửa chữa do người dùng cung cấp, tiến hành lập phiếu sửa chữa, tính toán
và lưu lại phiếu sửa chữa.
 Lập phiếu thu tiền: kiểm tra qui định và lập phiếu thu tiền của khách hàng
tương ứng, dựa trên thông tin phiếu tiếp nhận của xe do người dùng cung cấp.
 Tra cứu xe: dựa trên thông tin tra cứu do người dùng cung cấp, thực hiện
kiểm tra, tìm kiếm, liệt kê thông tin của xe và khách hàng liên quan.
 Báo cáo doanh số tháng: tính toán, kết xuất thông tin về tổng doanh thu, tỉ
lệ sửa chữa của mỗi hiệu xe gara đang nhận sửa chữa theo tháng do người
dùng cung cấp.
 Báo cáo tồn tháng: dựa trên cơ sở dữ liệu đã có, chương trình sẽ tính toán
và kết xuất thông tin tồn kho của mỗi loại phụ tùng theo tháng do người dùng
cung cấp.
 Thay đổi qui định: cho phép người sử dụng thay đổi các qui định liên quan.
2. Xác định và mô hình hóa yêu cầu phần mềm.
2.1 Phân loại yêu cầu phần mềm.
 Danh sách yêu cầu nghiệp vụ
STT Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Tiếp nhận bảo trì xe BM1 QĐ1
2 Lập phiếu sửa chữa BM2 QĐ2
3 Tra cứu xe BM3
4 Lập phiếu thu tiền BM4 QĐ4

 Bảng trách nhiệm yêu cầu nghiệp vụ


Phần
STT Nghiệp vụ Người dùng Ghi chú
mềm
1 Tiếp nhận bảo Cung cấp thông tin Kiểm tra Cho phép hủy và
trì xe. khách hàng và xe. qui định cập nhật lại hồ

3
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

và ghi
sơ.
nhận.
Kiểm tra
Cung cấp thông tin
thông tin Cho phép hủy và
Lập phiếu sửa về xe cần lập phiếu
2 và qui cập nhật lại
chữa. và thông tin về các
định để phiếu sửa chữa.
phụ tùng liên quan.
lập phiếu.
Tìm và
Cung cấp thông tin xuất thông
3 Tra cứu xe
cần tra cứu. tin liên
quan.
Cung cấp thông tin Kiểm tra
Cho phép hủy và
Lập phiếu thu về khách hàng, số qui định
4 cập nhật phiếu
tiền tiền thu và ngày và lập
thu tiền.
thu tiền. phiếu.
Cung cấp thông tin Kiểm tra
Thay đổi số
5 về hiệu xe muốn và ghi
lượng hiệu xe.
thêm hoặc xóa. nhận.
Cung cấp thông tin Kiểm tra
Thay đổi số loại
6 về loại phụ cùng và ghi
phụ tùng.
cần thêm hoặc xóa. nhận.
Cung cấp thông tin Kiểm tra
Thay đổi số loại
7 về loại tiền công và ghi
tiền công.
cần thêm hoặc xóa. nhận.

 Yêu cầu tiến hóa


STT Nghiệp vụ Tham số cần thay Miền giá trị cần thay
đổi đổi
1 Thay đổi số xe sửa Số xe sửa chữa tối đa
chữa tối đa trong trong ngày.
ngày.

4
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Bảng trách nhiệm yêu cầu tiến hóa


Phần
STT Nghiệp vụ Người dùng Ghi chú
mềm
Kiểm tra
Cung cấp giá trị qui định Giá trị người
Thay đổi số xe
mới về số xe được và cập dùng cung cấp
1 sửa chữa tối đa
phép nhận sửa tối nhật lại phải là một số
trong ngày.
đa trong ngày. giá trị dương.
mới.

2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu


2.2.1 Yêu cầu tiếp nhận bảo trì xe.
• Biểu mẫu 1
BM1: Tiếp Nhận Xe Sửa
Tên chủ xe: ...................... Biển số:........................... Hiệu xe: ...............................
Địa chỉ: ............................. Điện thoại: .................... Ngày tiếp nhận: ...................
• Qui định 1

QĐ1: Mỗi một xe có một hồ sơ sửa chữa riêng lưu đầy đủ thông tin của
xe: Biển số xe, tên chủ xe, điện thoại, địa chỉ, hiệu xe. Có 10 Hiệu Xe (Toyota, HonDa,
SuZuKi, Ford,…). Trong mỗi ngày tiếp nhận sửa chữa tối đa 30 xe.

• Sơ đồ 1
Người dùng

D1 D6

D2 Tiếp nhận bảo trì xe D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất

D3 D4

Bộ nhớ phụ

• Mô tả các luồng dữ liệu


D1: tên chủ xe, biển số, hiệu xe, địa chỉ, điện thoại, ngày tiếp nhận.
D2: không có.

5
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

D3: danh sách phiếu tiếp nhận, danh sách khách hàng, danh sách hiệu xe,
danh sách tham số, danh sách thông tin xe.
D4: D1.
D5: D4.
D6: không có.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Tính toán tổng số xe đã nhận trong ngày hiện tại.
Bước 5. Kiểm tra qui định số xe tối đa nhận trong ngày.Nếu không
thỏa thì đến bước 11.
Bước 6. Kiểm tra “hiệu xe” có thuộc danh sách hiệu xe hay không.
Nếu không thì tới bước 11.
Bước 7. Kiểm tra các thông tin “tên chủ xe”, “địa chỉ”, “điện thoại”,
“biển số” (D1) đã tồn tại chưa. Nếu đã có thì không cần lưu
các thông tin này nữa.
Bước 8. Kiểm tra “Ngày tiếp nhận” (D1)có vượt quá ngày hiện tại của
hệ thống hay không. Nếu vượt quá thì đến bước 11.
Bước 9. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 10. Xuất D5 ra máy in nếu có yêu cầu.
Bước 11. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 12. Kết thúc.
2.2.2 Yêu cầu lập phiếu sửa chữa.
• Biểu mẫu 2
BM2: Phiếu Sửa Chữa
Biển số xe: Ngày sửa chữa:
STT Nội Vật Tư Số Đơn Giá Tiền Thành
Dung Phụ Lượng Công Tiền
Tùng
1
2
• Qui định 2

QĐ2: Có 200 loại vật tư phụ tùng với đơn giá được niêm yết và có 100 loại tiền công.
Thành tiền = (Số lượng * Đơn giá) + Tiền công.

6
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Sơ đồ 2

Người dùng

D1 D6

D2 Lập phiếu sửa chữa D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất

• Mô tả các luồng dữD3 liệu D4


D1: Biển số xe, nội dung, loại vật phụ
Bộ nhớ tư phụ tùng, số lượng, loại tiền công.
D2: Không có.
D3: Danh sách phiếu tiếp nhận, danh sách phụ tùng, danh sách tiền công,
danh sách khách hàng.
D4: D1 + ngày sửa chữa, thành tiền.
D5: D4.
D6: D5.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Tìm “phiếu tiếp nhận”(D3) có thông tin trùng khớp với “biển
số xe”(D1). Nếu không có thì tới bước 17.
Bước 5. Kiểm tra “phiếu tiếp nhận” tìm được đã được lập phiếu sửa
chữa hay chưa. Nếu chưa thì tới bước 17.
Bước 6. Kiểm tra “loại vật tư phụ tùng”(D1) có trong “danh sách phụ
tùng” (D3) hay ko.
Bước 7. Kiểm tra “loại tiền công” (D1) có trong “danh sách tiền công”
hay không.
Bước 8. Nếu không thỏa một trong các bước trên thì tới bước 17.
Bước 9. “Ngày sửa chữa” = ngày hiện tại của hệ thống.
Bước 10. Đối chiếu “loại vật tư phụ tùng” (D1) để lấy giá trị “đơn giá”
từ “danh sách phụ tùng” (D3).
Bước 11. Đối chiếu “loại tiền công”(D1) để lấy giá trị “tiền công” từ
“danh sách tiền công” (D3).
Bước 12. “Thành tiền” = “số lượng * đơn giá + tiền công”.
Bước 13. Cập nhật giá trị tiền nợ của khách hàng liên quan.
Bước 14. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.

7
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Bước 15. Xuất D5 ra máy in nếu có yêu cầu.


Bước 16. Trả D6 cho người sử dụng.
Bước 17. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 18. Kết thúc.

2.2.3 Tra cứu xe.


• Biểu mẫu 3
BM3: Danh Sách Các Xe
STT Biển Số Hiệu Xe Chủ Xe Tiền Nợ
1
• Qui định: không có.
• Sơ đồ 3

Người dùng

D1 D6

D2 Tra cứu xe D5
Thiết bị nhập Thiết bị xuất

• Mô tả các luồng dữ liệu


D3
D1: Thông tin cần tra cứu (biển số/ D4
hiệu xe/ chủ xe/ số tiền nợ).
D2: Không có. Bộ nhớ phụ
D3: Danh sách khách hàng, danh sách hiệu xe, danh sách thông tin xe.
D4: Không có.
D5: STT, biển số, hiệu xe, chủ xe, tiền nợ.
D6: D5.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. So sánh và tìm kiếm dựa trên dữ liệu D3.
Bước 5. Nếu không có dữ liệu nào trùng khớp thì thông báo cho người
dùng rồi đến bước 8.
Bước 6. Xuất D5 ra máy in nếu có yêu cầu.
Bước 7. Trả kết D6 về cho người sử dụng.
Bước 8. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 9. Kết thúc.
2.2.4 Lập phiếu thu tiền.
• Biểu mẫu 4
BM4: Phiếu Thu Tiền

8
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Họ tên chủ xe: ........................................... Biển số:......................................................


Điện thoại:................................................. Địa chỉ:......................................................
Ngày thu tiền: ........................................... Số tiền thu: ...............................................
• Qui định 4

QĐ4: Số tiền thu không vượt quá số tiền khách hàng đang nợ

• Sơ đồ 4
Người dùng

D1 D6

D2 Lập phiếu thu tiền D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất

• Mô tả luồng dữ liệu
D3 D4
D1: Họ tên chủ xe, biển số, số tiền thu, ngày thu tiền.
D2: Không có. Bộ nhớ phụ
D3: Danh sách khách hàng, danh sách thông tin xe.
D4: Ngày thu tiền, số tiền thu.
D5: D1 + địa chỉ, điện thoại.
D6: D5.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Đối chiếu “tên chủ xe” (D1) có tồn tại trong “danh sách
khách hàng” (D3) không.
Bước 5. Đối chiếu “biển số” (D1) có tồn tại trong “danh sách thông tin
xe”(D3) không.
Bước 6. Nếu không thỏa một trong các bước trên thì tới bước 13.
Bước 7. Dựa vào “biển số xe” để tìm tiền nợ của khách hàng tương
ứng trong danh sách khách hàng.
Bước 8. Nếu “tiền nợ” < “số tiền thu” thì thông báo số tiền có thể thu
tối đa và yêu cầu người dùng nhập vào số tiền thích hợp. Lặp
lại bước 8 liên tục cho đến khi “số tiền thu” <= “tiền nợ”.
Bước 9. Cập nhật lại giá trị “tiền nợ” của khách hàng.
Bước 10. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 11. Xuất D5 ra máy in nếu có yêu cầu.
Bước 12. Trả D6 về cho người dùng.

9
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Bước 13. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.


Bước 14. Kết thúc.

10
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

2.2.5 Lập báo cáo doanh số.


• Biểu mẫu 5.1
BM5.1 Doanh Số
Tháng:..........................................
Tổng doanh thu:...........................
STT Hiệu Xe Số Lượt Sửa Thành Tiền Tỉ Lệ
1
2
• Qui định: không có.
• Sơ đồ 5.1

Người dùng

D1 D6

D2 Báo cáo doanh số D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất

• Mô tả các luồng dữD3 liệu D4


D1: Tháng.
D2: Không có. Bộ nhớ phụ
D3: Danh sách hiệu xe, danh sách phiếu sửa chữa, danh sách thông tin
phiếu sửa chữa, danh sách báo cáo doanh số.
D4: D1 + tổng doanh thu, hiệu xe, số lượt sửa, thành tiền, tỉ lệ.
D5: D4.
D6: D5.
• Thuật toán.
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Kiểm tra “tháng” (D1) có vượt quá tháng hiện tại không. Nếu
vượt quá tháng hiện tại thì tới bước 12.
Bước 5. Tổng doanh thu = tổng số tiền của tất cả các phiếu sửa chữa
trong tháng đã nhập.
Bước 6. Tính tổng số lượt sửa của tất cả các hiệu xe = tổng số phiếu
sửa chữa trong tháng đã nhập.
Bước 7. Số lượt sửa của 1 hiệu xe = tổng số phiếu sửa chữa của hiệu
xe đó.

11
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Bước 8. Thành tiền của1 hiệu xe = tổng số tiền ở các phiếu sửa chữa
của hiệu xe đó.
Bước 9. Tỉ lệ của 1 hiệu xe = (số lượt sửa của hiệu xe đó / tổng số lượt
sửa)*100%.
Bước 10. Xuất D5 ra máy in nếu có yêu cầu.
Bước 11. Trả D6 về cho người sử dụng.
Bước 12. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 13. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 14. Kết thúc.
2.2.6 Lập báo cáo tồn
• Biểu mẫu 5.2
BM5.2 Báo Cáo Tồn
Tháng:..........................................
STT Vật Tư Phụ Tùng Tồn Đầu Phát Sinh Tồn Cuối
1
2
• Qui định: không có.
• Sơ đồ 5.2

Người dùng

D1 D6

D2 Lập phiếu thu tiền D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất

D3 D4

Bộ nhớ phụ

12
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Mô tả các luồng dữ liệu


D1: Tháng.
D2: Không có.
D3: Danh sách phụ tùng, danh sách phiếu nhập phụ tùng, danh sách nhập
phát sinh, danh sách phiếu sửa chữa, danh sách báo cáo tồn.
D4: D1 + vật tư phụ tùng, tồn đầu, phát sinh, tồn cuối.
D5: D4.
D6: D5.
• Thuật toán.
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Kiểm tra “tháng” (D1) có vượt quá tháng hiện tại không.Nếu
vượt quá thì tới bước 14.
Bước 5. Tính “tổng số lượng từng loại phụ tùng đã đem sửa chữa” =
“tổng số lượng loại phụ tùng đó trong các phiếu sửa chữa”
(của “tháng” (D1)).
Bước 6. Tính “tổng số lượng từng loại phụ tùng phát sinh” = “tổng số
lượng loại phụ tùng đó trong các phiếu nhập phát sinh” (của
“tháng” (D1)).
Bước 7. Nếu là tháng đầu tiên sử dụng chương trình thì “ tồn cuối của
tháng trước” = 0.
Bước 8. Lượng tồn đầu của 1 loại vật tư = tồn cuối của tháng trước đó
+ số lượng nhập vào.
Bước 9. Lượng phát sinh của 1 loại vật tư = tổng số lượng của loại
vật tư đó trong các phiếu vật tư phát sinh.
Bước 10. Tồn cuối = tồn đầu + phát sinh – tổng số lượng phụ tùng
(củng loại) đã đem sửa chữa.
Bước 11. Xuất D5 ra máy in nếu có yêu cầu.
Bước 12. Trả D6 về cho người sử dụng.
Bước 13. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 14. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 15. Kết thúc.

2.2.7Xét yêu cầu thay đổi số lượng hiệu xe – thao tác thêm.
• Biểu mẫu: không có.

13
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Qui định 6.1


• Sơ đồ 6.1a

Người dùng

D1 D6

D2 Thay đổi số lượng hiệu xe D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất
Thao tác thêm
• Mô tả luồng dữ liệu
D1: Tên hiệu xe. D3 D4
D2: Không có. Bộ nhớ phụ
D3: Danh sách hiệu xe.
D4: D1 + nhận sửa.
D5: D4.
D6: Không có.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Kiểm tra “tên hiệu xe” (D1) đã tồn tại trong danh sách hiệu xe
hay chưa. Nếu đã tồn tại thì đến bước 8.
Bước 5. Nhận sửa = Yes.
Bước 6. Xuất D5 (máy in …) nếu có yêu cầu.
Bước 7. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 8. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 9. Kết thúc.
2.2.8 Xét yêu cầu thay đổi số lượng hiệu xe – thao tác xóa
• Biểu mẫu: không có.
• Qui định 6.1
• Sơ đồ 6.1b

Người dùng

D1 D6

D2 Thay đổi số lượng hiệu xe D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất
Thao tác xóa
• Mô tả luồng dữ liệu
D1: Tên hiệu xe. D3 D4
D2: Không có. Bộ nhớ phụ
D3: Danh sách hiệu xe.
D4: D1 + nhận sửa.
D5: D4.

14
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

D6: Không có.


• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Kiểm tra “tên hiệu xe” (D1) có tồn tại trong danh sách hiệu xe
hay không. Nếu không tồn tại thì đến bước 8.
Bước 5. Nhận sửa = No.
Bước 6. Xuất D5 (máy in …) nếu có yêu cầu.
Bước 7. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 8. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 9. Kết thúc.

2.2.9Xét yêu cầu thay đổi số xe sửa tối đa trong ngày


• Biểu mẫu: không có.
• Qui định: 6.1
• Sơ đồ 6.1c
Người dùng

D1 D6

D2 Thay đổi số xe sửa tối đa D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất

• Mô tả luồng dữ liệu D3 D4
D1: Giá trị (số lượng xe nhận sửa tối đa trong ngày).
D2: Không có. Bộ nhớ phụ
D3: Danh sách tham số.
D4: D1.
D5: D4.
D6: Không có.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Kiểm tra “giá trị” (D1) có < 0. Nếu < 0 thì tới bước 7.
Bước 5. Xuất D5 (máy in …) nếu có yêu cầu.
Bước 6. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 7. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 8. Kết thúc.

2.2.10 Xét yêu cầu thay đổi số loại vật tư phụ tùng – thao tác thêm

15
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Biểu mẫu: không có.


• Qui định: 6.2
• Sơ đồ 6.2a
Người dùng

D1 D6

D2 Thay đổi số loại phụ tùng D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất
Thao tác thêm

• Mô tả luồng dữ liệu D3 D4
D1: Tên phụ tùng.
D2: Không có. Bộ nhớ phụ
D3: Danh sách phụ tùng.
D4: D1 + đơn gia, số lượng.
D5: D4.
D6: Không có.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Kiểm tra “tên phụ tùng” (D1) có trong danh sách phụ tùng hay
không. Nếu đã có thì tới bước 9.
Bước 5. Đơn gia = 0.
Bước 6. Số lượng = 0.
Bước 7. Xuất D5 (máy in …) nếu có yêu cầu.
Bước 8. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 9. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 10. Kết thúc.

2.2.11 Xét yêu cầu thay đổi số loại vật tư phụ tùng – thao tác xóa
• Biểu mẫu: không có.
• Qui định: 6.2
• Sơ đồ 6.2b
Người dùng

D1 D6

D2 Thay đổi số loại phụ tùng D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất
Thao tác xóa
• Mô tả luồng dữ liệu D3 D4
D1: Tên phụ tùng.
Bộ nhớ phụ
16
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

D2: Không có.


D3: Danh sách phụ tùng.
D4: Không có.
D5: Không có.
D6: Không có.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Kiểm tra “Tên phụ tùng” (D1) có trong danh sách phụ tùng
hay không. Nếu không thì tới bước 7.
Bước 5. Kiểm tra số lượng còn của phụ tùng được yêu cầu xóa.Nếu số
lượng còn > 0 thì tới bước 7.
Bước 6. Xóa loại phụ tùng được yêu cầu ra khỏi danh sách phụ tùng.
Bước 7. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 8. Kết thúc.

2.2.12 Xét yêu cầu thay đổi số loại tiền công – thao tác thêm
• Biểu mẫu: không có.
• Qui định: 6.2
• Sơ đồ 6.2c
Người dùng

D1 D6

D2 Thay đổi số loại tiền công D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất
Thao tác thêm
• Mô tả luồng dữ liệu D3 D4
D1: Tên loại tiền công, mức tiền.
D2: Không có. Bộ nhớ phụ
D3: Danh sách tiền công.
D4: D1.
D5: D4.
D6: Không có.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Kiểm tra “tên loại tiền công” (D1) có trong danh sách tiền
công hay không. Nếu đã có thì cập nhật giá trị mức tiền.
Bước 5. Xuất D5 (máy in …) nếu có yêu cầu.

17
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Bước 6. Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.


Bước 7. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 8. Kết thúc.

2.2.13 Xét yêu cầu thay đổi số loại tiền công – thao tác xóa
• Biểu mẫu: không có.
• Qui định: 6.2
• Sơ đồ 6.2d
Người dùng

D1 D6

D2 Thay đổi số loại tiền công D5


Thiết bị nhập Thiết bị xuất
Thao tác xóa
• Mô tả luồng dữ liệu D3 D4
D1: Tên loại tiền công.
D2: Không có. Bộ nhớ phụ
D3: Danh sách tiền công.
D4: Không có.
D5: Khôn có.
D6: Không có.
• Thuật toán
Bước 1. Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2. Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4. Kiểm tra “tên loại tiền công” (D1) có trong danh sách tiền
công hay không. Nếu có thì xóa khỏi danh sách tiền công.
Bước 5. Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 6. Kết thúc.

3. Thiết kế dữ liệu.
3.1 Sơ đồ logic.
3.1.1 Bước 1: xét yêu cầu tiếp nhận bảo trì xe
 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
• Biểu mẫu liên quan:BM1
• Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ1
• Các thuộc tính mới
TenKH, DiaChi, DienThoai, HieuXe, BienSo, NgayNhan.

18
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Thiết kế dữ liệu
PHIEUTIEPNHAN
PK MaPhieuTN
TenKH
DiaChi
DienThoai
BienSo
HieuXe
NgayNhan

• Các thuộc tính trừu tượng


MaPhieuTN.
• Sơ đồ logic
PHIEUTIEPNHAN

 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa


• Qui định liên quan: QĐ1
• Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ1
• Các thuộc tính mới
TenHX, TenThamSo, GiaTri.

19
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Thiết kế dữ liệu

KHACHHANGPKMaK
THAMSOTenThamSoGia
HTenKH
DiaChi Tri
DienThoai

TT_XEPKMaTTXeF
K1 PHIEUTIEPNHANPKMaPh
FK2MaKH
MaHX ieuTNFKMaTTXe

BienSo NgayNhan

HIEUXEPKMaHXTenHX

• Các thuộc tính trừu tượng mới


MaKH, MaTTXe, MaHX.
• Sơ đồ logic
KHACHHANG THAMSO

TT_XE PHIEUTIEPNHAN

HIEUXE

20
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Bước 2: xét yêu cầu lập phiếu sửa chữa


3.1.2
 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
• Biểu mẫu liên quan: BM2
• Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ2
• Các thuộc tính mới
NgaySua, NoiDung, TenPhuTung, SoLuong, DonGia, TienCong.
• Thiết kế dữ liệu
PHIEUSUACHUAPKMaPh
ieuSCMaPhieuTN THAMSOTenThamSoGiaTr
KHACHHANGPKMa
NgaySC i
KHTenKH
NoiDung
DiaChi TenPhuTung
DienThoai SoLuong
DonGia
TienCong

TT_XEPKMaTTXeF
K1
FK2MaKH
PHIEUTIEPNHANPKMa
MaHX
PhieuTNFKMaTTXe
BienSo
NgayNhan

HIEUXEPKMaHX
TenHX

• Các thuộc tính trừu tượng


MaPhieuSC.
• Sơ đồ logic
THAMSO

KHACHHANG TT_XE PHIEUTIEPNHAN

HIEUXE PHIEUSUACHUA

 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa


21
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Qui định liên quanQĐ2


• Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ2
• Các thuộc tính mới
TenPhuTung, SoLuongCon, TenLoaiTienCong, MucTien.
• Thiết kế dữ liệu
KHACHHANGPKM TT_XEPKMaTTX
aKHTenKH PHIEUTIEPNHANPKM
eFK1
DiaChi aPhieuTNFKMaTTXe
FK2MaKH
DienThoai MaHX NgayNhan
BienSo

THAMSOTenThamSoGi PHIEUSUACHUAPKM
HIEUXEPKMa aPhieuSCMaPhieuT
aTri
HXTenHX N
NgaySC

PHUTUNGPKMaPhuT TT_PHIEUSUACHUAPKFK1
ungTenPhuTung FK2MaPhieuSC
DonGia MaPhuTung
SoLuongCon
FK3NoiDung
SoLuong
MaTienCong

LOAITIENCONGPKMaTien
CongTenLoaiTienCong
MucTien

• Các thuộc tính trừu tượng


MaPhuTung, MaTienCong.

22
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Sơ đồ logic
KHACHHANG TT_XE PHIEUTIEPNHAN

THAMSO

HIEUXE PHIEUSUACHUA

PHUTUNG TT_PHIEUSUACHUA

LOAITIENCONG

Bước 3: xét yêu cầu tra cứu xe


3.1.3
 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
• Biểu mẫu liên quan
• Sơ đồ luồng dữ liệu
• Các thuộc tính mới
• Thiết kế dữ liệu
• Các thuộc tính trừu tượng
• Sơ đồ logic

 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa


• Qui định liên quan
• Sơ đồ luồng dữ liệu
• Các thuộc tính mới
• Thiết kế dữ liệu
• Các thuộc tính trừu tượng
• Sơ đồ logic

23
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Bước 4: xét yêu cầu lập phiếu thu tiền


3.1.4
 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
• Biểu mẫu liên quanBM4
• Sơ đồ luồng dữ liệuSĐ4
• Các thuộc tính mới
PHIEUTHUTIENPKMaPhie
NgayThuTien, SoTienThu. uThuTienFKMaPhieuTN
• Thiết kế dữ liệu NgayThuTien
SoTienThu

KHACHHANGPKM
TT_XEPKMaTTX
aKHTenKH PHIEUTIEPNHANPKMa
eFK1
DiaChi PhieuTNFKMaTTXe
FK2MaKH
DienThoai MaHX NgayNhan
BienSo

THAMSOTenThamSoGi
aTri PHIEUSUACHUAPKMaPh
ieuSCFK1
HIEUXEPKMaHXTenHX
MaPhieuTN
NgaySC

PHUTUNGPKMaPhuTun TT_PHIEUSUACHUAPKFK1
gTenPhuTung FK2MaPhieuSC
DonGia MaPhuTung
SoLuongCon
FK3NoiDung
SoLuong
MaTienCong

LOAITIENCONGPKMaTie
nCongTenLoaiTienCong
MucTien

• Các thuộc tính trừu tượng


MaPhieuThuTien.

24
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Sơ đồ logic

THAMSO PHIEUTHUTIEN

KHACHHANG TT_XE PHIEUTIEPNHAN

HIEUXE PHIEUSUACHUA

PHUTUNG TT_PHIEUSUACHUA

LOAITIENCONG

 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa


• Qui định liên quan: QĐ4
• Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ4
• Các thuộc tính mới
TienNo.

25
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Thiết kế dữ liệu

PHIEUTHUTIENPKMaPhi
euThuTienFKMaPhieuT
THAMSOTenThamSoGi
N
aTri NgayThuTien
SoTienThu

KHACHHANGPKM TT_XEPKMaTTX
aKHTenKH eFK1 PHIEUTIEPNHANPK
DiaChi FK2MaKH MaPhieuTNFKMaTT
DienThoai MaHX Xe
TienNo BienSo NgayNhan

PHIEUSUACHUAPKM
HIEUXEPKMaH aPhieuSCFK1
XTenHX MaPhieuTN
NgaySC

TT_PHIEUSUACHUAPKFK1
PHUTUNGPKMaPhu FK2MaPhieuSC
TungTenPhuTung MaPhuTung
DonGia
SoLuongCon FK3NoiDung
SoLuong
MaTienCong

LOAITIENCONGPKMaTi
enCongTenLoaiTienCon
g
MucTien

• Các thuộc tính trừu tượng

26
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Sơ đồ logic

THAMSO PHIEUTHUTIEN

KHACHHANG TT_XE PHIEUTIEPNHAN

HIEUXE PHIEUSUACHUA

PHUTUNG TT_PHIEUSUACHUA

LOAITIENCONG

3.1.5 Bước 5: xét yêu cầu lập báo cáo doanh số


 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
• Biểu mẫu liên quanBM5.1
• Sơ đồ luồng dữ liệuSĐ5.1
• Các thuộc tính mới
Thang, TongDoanhThu, HieuXe, SoLuotSua, ThanhTien, TiLe.

27
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Thiết kế dữ liệu
THAMSOTenThamSoGi
aTri

DOANHSOPKThang
HieuXeTongDoanhThu
PHIEUTHUTIENPKMaPhi
SoLuotSua
euThuTienFKMaPhieuTN
ThanhTien
NgayThuTien
TiLe
SoTienThu

KHACHHANGPKM TT_XEPKMaTTXe PHIEUTIEPNHANPKM


aKHTenKH FK1 aPhieuTNFKMaTTXe
DiaChi FK2MaKH NgayNhan
DienThoai MaHX
TienNo BienSo

PHIEUSUACHUAPKM
aPhieuSCFK1
HIEUXEPKMa MaPhieuTN
HXTenHX NgaySC

PHUTUNGPKMaPhu TT_PHIEUSUACHUAPKFK1
TungTenPhuTung FK2MaPhieuSC
DonGia MaPhuTung
SoLuongCon
FK3NoiDung
SoLuong
MaTienCong

LOAITIENCONGPKMaTi
enCongTenLoaiTienCon
g
MucTien

28
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Các thuộc tính trừu tượng

• Sơ đồ logic

DOANHSO THAMSO PHIEUTHUTIEN

KHACHHANG TT_XE PHIEUTIEPNHAN

HIEUXE PHIEUSUACHUA

THAMSOTenThamSoGi
PHUTUNG aTri
TT_PHIEUSUACHUA
BAOCAOTONPKThang
TenPhuTungTonDau DOANHSOPKThang
PhatSinh HieuXeTongDoanhThu PHIEUTHUTIENPKMaPhi
LOAITIENCONG
euThuTienFKMaPhieuTN
TonCuoi SoLuotSua
ThanhTien NgayThuTien
TiLe SoTienThu
 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
• Qui định liên quan
• Sơ đồ luồng dữ liệu
KHACHHANGPKM
TT_XEPKMaTTX PHIEUTIEPNHANPK
• CácaKHTenKH
thuộc tính mới eFK1 MaPhieuTNFKMaT
DiaChi
• Thiết kế
DienThoai
dữ liệu FK2MaKH TXe
• Các thuộc MaHX
TienNotính trừu tượng
NgayNhan
BienSo
• Sơ đồ logic
3.1.6 Bước 6: xét yêu cầu lập báo cáo tồn
NHAPPHUTUNGPKMaNha PHIEUSUACHUAPKM
 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn aPhieuSCFK1
pPhuTungNgayNhap
• Biểu mẫu liên quanBM5.2HIEUXEPKMa MaPhieuTN
TongTienNhap
• Sơ đồ luồng dữ liệuSĐ5.2 HXTenHX NgaySC
• Các thuộc tính mới
Thang, TenPhuTung, TonDau, PhatSinh, TonCuoi, NgayNhap,
TT_PHIEUSUACHUAPKFK1
TTNHAPPHUTUNGPKFK1 PHUTUNGPKMaPhu FK2MaPhieuSC
TongTienNhap, SoLuongNhap,
FK2MaNhapPhuTung DonGiaNhap,
TungTenPhuTung NgayNhapPS,
MaPhuTung
MaPhuTungSoLuongNhap DonGia
TongTienPS, SoLuongPS, DonGiaPS. FK3NoiDung
DonGiaNhap SoLuongCon
SoLuong
• Thiết kế dữ liệu
MaTienCong

LOAITIENCONGPKMaTie
NHAPPHATSINHPKMaPhie TTPHATSINHPKFK1 nCongTenLoaiTienCong
29
uNhapPSNgayNhapPS FK2MaPhieuNhapPS MucTien
TongTienPS MaPhuTungSoLuongPS
DonGiaPS
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Các thuộc tính trừu tượng


MaNhapPhuTung, MaPhieuNhapPS.
• Sơ đồ logic
THAMSO

BAOCAOTON DOANHSO PHIEUTHUTIEN

KHACHHANG TT_XE PHIEUTIEPNHAN

NHAPPHUTUNG HIEUXE PHIEUSUACHUA

TTNHAPPHUTUNG PHUTUNG TT_PHIEUSUACHUA

PHATSINH TTPHATSINH LOAITIENCONG

 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa


• Qui định liên quan
• Sơ đồ luồng dữ liệu
• Các thuộc tính mới
• Thiết kế dữ liệu
• Các thuộc tính trừu tượng
• Sơ đồ logic
3.1.7 Bước 7: xét yêu cầu thay đổi qui định
 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
• Biểu mẫu liên quan
• Sơ đồ luồng dữ liệu
• Các thuộc tính mới
• Thiết kế dữ liệu
• Các thuộc tính trừu tượng
• Sơ đồ logic
 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
• Qui định liên quan: QĐ6.

30
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

• Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ6.1a, SĐ6.1b, SĐ6.1c, SĐ6.2a, SĐ6.2b,


SĐ6.2c, SĐ6.2d.
• Các thuộc tính mới: NhanSua.
• Thiết kế dữ liệu
THAMSOTenThamSoGi
aTri

BAOCAOTONPKThang DOANHSOPKThang
TenPhuTungTonDau HieuXeTongDoanhThu PHIEUTHUTIENPKMaPhi
PhatSinh SoLuotSua euThuTienFKMaPhieuTN
ThanhTien NgayThuTien
TonCuoi
TiLe SoTienThu

KHACHHANGPKM
TT_XEPKMaTTX PHIEUTIEPNHANPK
aKHTenKH
eFK1 MaPhieuTNFKMaT
DiaChi
FK2MaKH TXe
DienThoai
MaHX NgayNhan
TienNo
BienSo

NHAPPHUTUNGPKMaNha PHIEUSUACHUAPKM
pPhuTungNgayNhap aPhieuSCFK1
HIEUXEPKMaHX MaPhieuTN
TongTienNhap
TenHX NgaySC
NhanSua

TT_PHIEUSUACHUAPKFK1
TTNHAPPHUTUNGPKFK1 PHUTUNGPKMaPhu FK2MaPhieuSC
FK2MaNhapPhuTung TungTenPhuTung MaPhuTung
MaPhuTungSoLuongNhap DonGia
DonGiaNhap SoLuongCon FK3NoiDung
SoLuong
MaTienCong

LOAITIENCONGPKMaTie
THAMSO
NHAPPHATSINHPKMaPhi TTPHATSINHPKFK1 nCongTenLoaiTienCong
euNhapPSNgayNhapPS FK2MaPhieuNhapPS MucTien
BAOCAOTON
TongTienPS DOANHSO
MaPhuTungSoLuongPS PHIEUTHUTIEN
DonGiaPS

KHACHHANG TT_XE PHIEUTIEPNHAN


• Các thuộc tính trừu tượng
• Sơ đồ logic

NHAPPHUTUNG HIEUXE PHIEUSUACHUA

TTNHAPPHUTUNG PHUTUNG
31 TT_PHIEUSUACHUA

PHATSINH TTPHATSINH LOAITIENCONG


Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

32
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

3.2 Sơ đồ logic hoàn chỉnh.

THAMSOTenThamSoGi
aTri
BAOCAOTONPKThang
TenPhuTungTonDau
DOANHSOPKThang
PhatSinh PHIEUTHUTIENPKMaPhi
HieuXeTongDoanhThu
TonCuoi euThuTienFKMaPhieuTN
SoLuotSua
NgayThuTien
ThanhTien
SoTienThu
TiLe

KHACHHANGPKM
TT_XEPKMaTTX PHIEUTIEPNHANPK
aKHTenKH
eFK1 MaPhieuTNFKMaT
DiaChi
FK2MaKH TXe
DienThoai
MaHX NgayNhan
TienNo
BienSo

NHAPPHUTUNGPKMaNha PHIEUSUACHUAPKM
pPhuTungNgayNhap aPhieuSCFK1
HIEUXEPKMaHX MaPhieuTN
TongTienNhap
TenHX NgaySC
NhanSua

TT_PHIEUSUACHUAPKFK1
TTNHAPPHUTUNGPKFK1 PHUTUNGPKMaPhu FK2MaPhieuSC
FK2MaNhapPhuTung TungTenPhuTung MaPhuTung
MaPhuTungSoLuongNhap DonGia
DonGiaNhap SoLuongCon FK3NoiDung
SoLuong
MaTienCong

LOAITIENCONGPKMaTie
NHAPPHATSINHPKMaPhi TTPHATSINHPKFK1 nCongTenLoaiTienCong
euNhapPSNgayNhapPS FK2MaPhieuNhapPS MucTien
TongTienPS MaPhuTungSoLuongPS
DonGiaPS

33
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

3.3 Danh sách các bảng dữ liệu trong sơ đồ.


Tên bảng Ghi chú
KHACHHANG Khách hàng.
HIEUXE Hiệu xe.
PHUTUNG Phụ tùng.
LOAITIENCONG Loại tiền công.
PHIEUTIEPNHAN Phiếu tiếp nhận.
PHIEUSUACHUA Phiếu sửa chữa.
PHIEUTHUTIEN Phiếu thu tiền.
TT_XE Thông tin xe.
TT_PHIEUSUACHUA Thông tin phiếu sửa chữa.
THAMSO Tham số.
NHAPPHUTUNG Phiếu nhập phụ tùng.
TTNHAPPHUTUNG Thông tin phiếu nhập phụ tùng.
NHAPPHATSINH Phiếu nhập phát sinh.
TTPHATSINH Thông tin phiếu nhập phát sinh.
DOANHSO Doanh số.
BAOCAOTON Báo cáo tồn.

3.4 Mô tả các bảng dữ liệu.


3.4.1 Bảng KHACHHANG
Chứa các thông tin về khách hàng, gồm: tên khách hàng, địa chỉ,
điện thoại, số tiền khách hiện đang nợ.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Mã khách hàng, là khóa chính để
1 MaKH
phân biệt với các khách hàng khác.
2 TenKH Chuỗi Tên khách hàng.
3 DiaChi Chuỗi Địa chỉ của khách hàng.
4 DienThoai Chuỗi Điện thoại.
Số tiền khách hàng hiện đang nợ.
5 TienNo Số nguyên Giá trị sẽ được cập nhật khi lập
phiếu sửa chữa và phiếu thu tiền.

3.4.2 Bảng HIEUXE


Chứa thông tin về các hiệu xe cửa hàng có thể nhận để sửa chữa.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1 MaHX Là khóa chính dùng để phân biệt các

34
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

hiệu xe với nhau.


2 TenHX Chuỗi Tên hiệu xe.
Yes: gara hiện đang nhận sửa chữa
hiệu xe này.
3 NhanSua Yes/No
No: gara không còn nhận sửa chữa
hiệu xe này nữa.

3.4.3 Bảng PHUTUNG


Chứa thông tin về các phụ tùng hiện đang có trong gara. Thông tin
gồm: tên phụ tùng, đơn giá, số lượng còn lại trong kho của mỗi loại.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Là khóa chính dùng để phân biệt các
1 MaPhuTung
loại phụ tùng với nhau.
2 TenPhuTung Chuỗi Tên loại phụ tùng.
3 DonGia Số nguyên Đơn giá của loại phụ tùng.
Số lượng phụ tùng còn trong kho.
Giá trị này sẽ được cập nhật khi lập
4 SoLuongCon Số nguyên
phiếu sửa chữa, lập phiếu nhập phụ
tùng, lập phiếu nhập phát sinh.

3.4.4 Bảng LOAITIENCONG


Chứa thông tin các loại tiền công. Thông tin gồm: tên loại tiền công,
mức tiền của loại tiền công đó.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Là khóa chính dùng để phân biệt các
1 MaTienCong
loại tiền công với nhau.
2 TenLoaiTienCong Chuỗi Tên của loại tiền công.
3 MucTien Số nguyên Mức tiền của loại tiền công.

3.4.5 Bảng TT_XE


Chứa các thông tin liên quan đến các xe đã tiếp nhận như: thông tin
khách hàng, thông tin hiệu xe, biển số xe.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Là khóa chính để phân biệt các
1 MaTTXe
thông tin xe.

35
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Cho biết các thông tin của khách


2 MaKH
hàng sở hữu xe này.
3 MaHX Cho biết hiệu xe.
4 BienSo Chuỗi Biển số của xe.

3.4.6 Bảng PHIEUTIEPNHAN


Chứa thông tin về phiếu tiếp nhận như: thông tin về xe, ngày tiếp
nhận.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Là khóa chính dùng để phân biệt các
1 MaPhieuTN
phiếu tiếp nhận với nhau.
Cho biết thông tin của xe được lập
2 MaTTXe
phiếu tiếp nhận.
3 NgayNhan DateTime Ngày nhận xe.

3.4.7 Bảng PHIEUSUACHUA


Chứa các thông tin để xác định phiếu sửa chữa này lập cho xe nào
(phiếu tiếp nhận nào), ngày được sửa chữa.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Là khóa chính dùng để phân biệt các
1 MaPhieuSC
phiếu sửa chữa với nhau.
Cho biết phiếu sửa chữa lập cho xe
được nhận vào ngày nào (phiếu tiếp
2 MaPhieuTN
nhận nào), các thông tin liên quan
đến xe được lập phiếu sửa chữa.
3 NgaySC DateTime Ngày xe được sửa chữa.

3.4.8 Bảng TT_PHIEUSUACHUA


Chứa các thông tin liên quan đến phiếu sửa chữa: các loại phụ tùng
được sử dụng, số lượng mỗi loại, nội dung sửa chữa.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Cho biết thông tin Cặp giá trị
1 MaPhieuSC của phiếu sửa chữa này được xem
nào. là khóa chính
2 MaPhuTung Cho biết các loại

36
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

để phân biệt
phụ tùng được sử thông tin của
dụng trong phiếu các phiếu sửa
sửa chữa. chữa với
nhau.
3 NoiDung Chuỗi Nội dung phụ sửa chữa.
Số lượng mỗi loại phụ tùng được sử
4 SoLuong Số nguyên
dụng để sửa chữa.
5 MaTienCong Cho biết loại tiền công được tính.

3.4.9 Bảng PHIEUTHUTIEN


Chứa các thông tin về việc thu tiền của khách hàng: thông tin về
khách hàng, ngày thu tiền, số tiền thu.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Là khóa chính dùng để phân biệt các
1 MaPhieuThuTien
phiếu thu tiền với nhau.
Cho biết thông tin về xe, thông tin
2 MaTTXe
về khách hàng được thu tiền.
3 NgayThuTien DateTime Ngày thu tiền.
Số tiền thu của khách hàng. Giá trị
4 SoTienThu Số nguyên này phải nho hơn số tiền khách hàng
đang nợ.

3.4.10 Bảng THAMSO


Chứa các thông tin về tham số của chương trình: TenThamSo,
GiaTri.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1 TenThamSo Chuỗi Tên của tham số.
2 GiaTri Số nguyên Giá trị tham số.

37
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

3.4.11 Bảng NHAPPHUTUNG


Chứa các thông tin về việc nhập phụ tùng vào kho như: ngày nhập,
tổng số tiền nhập.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Là khóa chính để phân biệt các
1 MaNhapPhuTung
phiếu nhập phụ tùng với nhau.
2 NgayNhap DateTime Ngày nhập phụ tùng.
Tổng số tiền phải trả để nhập phụ
3 TongTienNhap Số nguyên
tùng.

3.4.12 Bảng TTNHAPPHUTUNG


Chứa các thông tin chi tiết của phiếu nhập phụ tùng như: loại phụ
tùng, số lượng nhập, đơn giá nhập.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Cho biết phiếu Cặp giá trị này
1 MaNhapPhuTung
nhập phụ tùng. được xem là khóa
Cho biết loại
chính để phân
2 MaPhuTung phụ tùng được
nhập.
3 SoLuongNhap Số nguyên Số lượng loại phụ tùng được nhập.
4 DonGiaNhap Số nguyên Đơn giá nhập của loại phụ tùng.

38
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

3.4.13 Bảng NHAPPHATSINH


Chứa các thông tin về các phụ tùng phát sinh khi sửa chữa.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Là khóa chính để phân biệt các
1 MaPhieuNhapPS phiếu nhập phụ tùng phát sinh với
nhau.
2 NgayNhapPS DateTime Ngày nhập phụ tùng phát sinh.
Tổng số tiền phải trả để nhập phụ
3 TongTienPS Số nguyên
tùng phát sinh.

3.4.14 Bảng TTPHATSINH


Chứa các thông tin chi tiết của phiếu nhập phụ tùng như: loại phụ
tùng, số lượng nhập, đơn giá nhập.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Cho biết phiếu Cặp giá trị này
1 MaPhieuNhapPS nhập phụ tùng được xem là khóa
phát sinh. chính để phân
Cho biết loại
biệt giữa các
2 MaPhuTung phụ tùng phát
sinh được nhập.
Số lượng loại phụ tùng phát sinh
3 SoLuongPS Số nguyên
được nhập.
Đơn giá nhập của loại phụ tùng phát
4 DonGiaPS Số nguyên
sinh.

3.4.15 Bảng DOANHSO


Chứa các thông tin về báo cáo doanh số như: tháng lập báo cáo, tổng
doanh thu của tháng đó, các hiệu xe và thông tin của từng hiệu xe (số lượt
sửa, thành tiền, tỉ lệ sửa chữa).
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

39
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Tháng lập báo cáo, Cặp giá trị


này được xem
là khóa chính để
là khóa chính
1 Thang Số nguyên phân biệt báo cáo để phân biệt
báo cáo doanh
doanh số của các
số của các
tháng khác nhau. tháng khác
2 HieuXe Hiệu xe
3 TongDoanhThu Số nguyên Tổng doanh thu của tháng.
Tổng số lượt sửa của một hiệu xe
4 SoLuotSua Số nguyên
trong một tháng.
Tổng số tiền đã sửa chữa của một
5 ThanhTien Số nguyên
hiệu xe.
Tỉ lệ sửa của một hiệu xe trong
tháng. TiLe = (Số lượt sửa của một
6 TiLe Số thập phân
hiệu xe/tổng số lượt sửa của tất cả
các xe)*100%.

40
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

3.4.16 Bảng BAOCAOTON


Chứa các thông tin về báo cáo tồn kho của các loại phụ tùng như:
tháng được báo cáo, tên loại phụ tùng, tồn đầu, phát sinh, tồn cuối.
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
Tháng lập báo cáo, Cặp giá trị
này được xem
là khóa chính để
là khóa chính
1 Thang Số nguyên phân biệt báo cáo để phân biệt
báo cáo tồn
tồn của các tháng
của các tháng
khác nhau. khác nhau.
2 TenPhuTung Chuỗi Tên loại phụ tùng.
Số lượng tồn đầu tháng của một loại
3 TonDau Số nguyên
phụ tùng.
4 PhatSinh Số nguyên Số lượng phụ tùng phát sinh.
Số lượng tồn cuối tháng của một
loại phụ tùng = TonDau + PhatSinh
5 TonCuoi Số nguyên
– tổng số phụ tùng được đem sửa
chữa trong tháng này.

4. Thiết kế giao diện:

41
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Chương trình được thiết kếtheo MultiDocument, các màn hình tác vụ sẽ
nằm trong màn hình chính. Màn hình chình chứa các Control để gọi tới các
màn hình con(màn hình tác vụ).
Giao diện của phần mêm làm trên nền RibbonForm - một mẫu WPF của
Office 2007 . Phiên bản DotnetBar Ver 2.0.
4.1 Danh sách các màn hình:
STT Màn hình Loại màn hình Chức năng
1 Màn hình Điều khiển các Là tab Home của thanh
chính màn hình chức Ribbon Control. Cung
(tab Home) năng. cấp các tab và các button
điều khiển trên các
Ribbon Bar của từng tab.
Các button control sẽ
tương ứng với các màn
hình chức năng khác
nhau.
2 Màn hình tiếp Màn hình nhập Cho phép nhận lưu thông
nhận xe liệu. tin phiếu tiếp nhận.
(tab Home) Thông tin xe-khách hàng.

3 Màn hình xem Màn hình hiển thị Hiển thị thông tin danh
danh sách xe thông tin sách các xe đả tiếp nhận
(tab Home) trong ngày.
4 Màn hình Màn hình nhập Cho phép thêm 1 hay
nhập phụ tùng liệu. nhiều loại phụ tùng.
(tab Home)
5 Màn hình lập Màn hình nhập Cho phép nhập thông tin
phiếu sửa liệu + xuất kết quả sừa chữa, tính toán số
chữa ra màn hình lượng tiền công, phụ
(tab Home) tùng. Lưu xuống thông
tin Phiếu sửa chữa. Xuất
màn hình kết quả.
6 Màn hình lập Màn hình nhập Cho phép nhập vào thông
phiếu thu tiền liệu + xuất kết tin phiếu tiếp nhận, nhâọ
quả. vào số tiền thu. Lưu
xuống CSDL.

42
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

7 Màn hình Màn hình nhập Xem thông tin danh sách
quản lý khách liệu-xuất kết quả. khách hàng. Cho phép
hàng sửa hay xóa thông tin
của khách hàng. Cho
phép lưu một khách hàng
mới.
8 Màn hình Màn hình nhập Xem danh sách các hiệu
quản lý hiệu liệu+ xuất thông xe nhận sửa. Cho phép
xe tin. lưu mới một hiệu xe. Cho
(tab Quản lý) phép xóa-sửa thông tin
hiệu xe.
9 Màn hình Màn hình nhập Xem danh sách thông tin
quản lý phụ liệu+ xuất thông các loại phụ tùng. Cho
tùng tin. phép thêm mới-xóa-sửa
(tab quản lý) một loại phụ tùng
10 Màn hình Màn hình nhập Xem thông tin các loại
quản lý tiền liệu+xuất kết quả tiền công. Cho phép
công ra màn hình thêm-xóa-sửa một laoị
(tab Quản lý) tiền công.
11 Màn hình tìm Màn hình tra cứu Cho phép nhập các tiêu
kiếm khách thông tin chuẩn tra cứu về khách
hàng hàng và xuất kết quả tra
(tab Tra cứu) cứu.
12 Màn hình tìm Màn hình tra cứu Cho phép nhập các tiêu
kiếm hiệu xe thông tin chuẩn tra cứu về hiệu xe
(tab Tra cứu) và xuất kết quả tra cứu.

13 Màn hình tìm Màn hình tra cứu Cho phép nhập các tiêu
kiếm phụ tùng thông tin chuẩn tra cứu về phụ
(tab Tra cứu) tùng và xuất kết quả tra
cứu.
Màn hình tìm Màn hình tra cứu Cho phép nhập các tiêu
14 kiếm loại thông tin chuẩn tra cứu về phiếu
phiếu tiếp tiếp nhận và xuất kết quả
nhận tra cứu.
(tab tra cứu)
15 Màn hình tìm Màn hình tra cứu Cho phép nhập các tiêu
kiếm Phiếu thông tin chuẩn tra cứu về phiếu
sửa chữa sửa chữa và xuất kết quả
(tab tra cứu) tra cứu.

43
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

16 Màn hình Màn hình báo biểu Trình bày kết quả báo
doanh thu theo cáo doanh thu theo tháng.
tháng
(tab kết xuất)
17 Màn hình báo Màn hình báo biểu Trình bày kết quả báo
cáo tồn phụ cáo số lượng phụ tụng
tùng theo theo tháng.
tháng
(tab kết xuất)
18 Màn hình thay Màn hình nhập Cho phép thay đổi số
đổi quy định liệu lượng xe tiếp nhận trong
(tab Thay đổi ngày.
quy định)
19 Màn hình Màn hình xuất kết Xuất thông tin phiếu sửa
thông tin quả. chữa của một lần tiếp
phiếu sửa nhận. Lưu thông tin vào
chữa CSDL.
20 Màn hình Màn hình nhập Cho phép người dùng
thông tin phát liệu-xuất kết quả. xem thông tin danh sách
sinh phụ tùng. phụ tùng phát sinh va lưu
xuống CSDL.

Màn hình Thông Tin


phát sinh
Màn hình lập phiếu
thu tiền
Màn hình Thông (tab Home)
Tin phiếu sửa chữa

Màn hình lập phiếu Màn hình danh sách Màn hình thay đổi quy
sửa chữa (tab xe (tab Home) định
Home)

4.2 Sơ đồ màn hình:


Màn hình nhập phụ
tùng (Tab Màn hình báo cáo
Home) doanh thu (Tab
Màn hình chính (HOME) Kết xuất)

Màn hình báo cáo tồn


Màn hình tiếp nhận (Tab Kết
xe (tab xuất)
Home)

Màn hình tìm kiếm Màn hình tìm kiếm Màn hình tìm kiếm
phụ tùng (tab phiều tiếp nhận (tab phiếu sửa chữa (tab
Tra cứu) Tra cứu) Tra cứu)
44

Màn hình tìm kiếm Màn hình tìm kiếm


khách hàng (tab hiệu xe (tab
Tra cứu) Tra cứu)
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

4.3 Chi tiết từng màn hình:


4.3.1Màn hình chính -màn hình Home:
Là 1 Ribbon Control Bar cung cấp các Button Control điều khiển
của chương trình. Được phân chia theo các tab tương tứng với các yêu cầu:
- Tab Home: Các tác vụ tiếp nhận, sửa chữa, thu tiền, danh sách xe
trong ngày.
- Tab Quản lý : Các tác vụ quản lý như lấy danh sách,cập nhật,
update, delete.
- Tab Kết xuất: Các tác vụ lập báo cáo doanh thu theo tháng, báo cáo
lượng tồn theo tháng.
- Tab Thay đổi quy định: Các tác vụ thay đổi quy định.
- Tab Help: Thông tin về phần mềm-tác giả.
Ribbon Control gồm các
tab mỗi tab có 1 bar chứa
các Control Button

Hình 4.1: tab Home.

Start Các control button


button

45

Hình 4.2: tab Quản lý.


Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Hình 4.3: Tab tra cứu.

Hình 4.4: tab Kết xuất.


46
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các đối tượng trên màn hình

STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú


1 Office2007 Button Trình menu xổ Giống start
StartButton xuống gồm: Tạo Button của
mới phiếu tiếp Office 2007
nhận, phóng to,
thu nhỏ, thoát
chương trình.
2 Tab_Home TabItem Vào màn hình
quản lý các
thông tin.
3 Tab_TraCuu TabItem Vào màn hình tra
cứu các thông
tin.
4 Tab_KetXuat TabItem Vào màn hình
kết xuất các
thông tin báo
cáo.
5 Tab_QuyDinh TabItem Vào màn hình
thay đổi quy
định
6 Tab_Help TabItem Xem thông tin
phần mềm-tác
giả

 Danh sách các biến cố:

STT Biến cố Xử lý Mã số xử lý
1 Chọn Start Mở màn hình tiếp nhận xe XL1
Button->New
2 Chọn Start Phóng to chương trình toàn XL2
Button- màn hình
>Maximize
3 Chọn Start Thu nhỏ chương trình XL3
Button-
>Minimize
4 Chọn Start Thoát chương trình XL4
Button->Quit
47
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

5 Chọn Tab Mở RibbonPanel Home XL5


Home
6 Chọn Tab Mở RibbonPanel Quản Lý XL6
Quản Lý
7 Chọn Tab Kết Mở RibbonPanel Kết Xuất XL7
Xuất
8 Chọn Tab Tra Mở RibbonPanel Tra cứu XL8
Cứu
9 Chọn Tab Quy Mở RibbonPanel Quy định XL9
Định
10 Chọn Button Mở Form tiếp nhận XL10
Phiếu tiếp
nhận
11 Chọn Button Mở Form Nhập phụ tùng XL11
Nhập phụ tùng
12 Chọn Button Mở Form Lập phiếu sửa chữa XL12
Lập phiếu sửa
chữa
12 Chọn Button Mở Form Danh sách xe tiếp XL12
Danh sách xe nhận trong ngày
13 Chọn Button Mở Form Lập phiếu thu tiền XL13
Lập phiếu thu
tiền
14 Chọn Button Thoát khỏi chương trỉnh XL14
Exit
15 Chọn Button Mở Form Quản lý khách hàng XL15
Khách
hàng(tab quản
lý)
16 Chọn Button Mở Form quản lý hiệu xe XL16
hiệu xe(tab
quản lý)
17 Chọn Button Mở Form quản lý phụ tùng XL17
phụ tùng (tab
quản lý)
18 Chọn Button Mở Form quản lý tiền công XL18
Tiền công(tab
tiền công)
19 Chọn Button Mở Form tìm kiếm khách hàng XL19
Khách
hàng(tab Tra
cứu)

48
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

20 Chọn Button Mở Form tìm kiếm hiệu xe XL20


Hiệu xe(tab
Tra cứu)
21 Chọn Button Mở Form tìn kiếm phụ tùng XL21
Phụ tùng(tab
Tra cứu)
22 Chọn Button Mở Form tìm kiếm thông tin XL22
Phiếu tiếp phiếu tiếp nhận
nhận(Tab tra
cứu)
23 Chọn Button Mở Form tìm kiếm phiếu sửa XL23
Phiếu sửa chữa
chữa(Tab tra
cứu)
24 Chọn Button Mở Form báo cáo doanh thu XL24
Doanh thu theo theo tháng
tháng
25 Chọn Button Mở Form báo cáo phụ tùng XL25
Báo cáo tồn tồn,
26 Chọn Button Mở Form thay đồi quy định XL26
Hiệu xe trong
ngày
27 Chọn Button Mở Form thông tin phần mềm- XL27
Help tác giả

4.3.2 Màn hình tiếp nhận xe:


Là một RibbonForm gồm các chức năng:
- Tiếp nhận thông tin xe cần sửa gồm : thông tin khách hàng, thông tin
xe(hiệu xe-biển số), ngày tạo phiếu.
- Hiển thị các thông tin phiếu tiếp nhận vào ListView.
- Lưu thông tin phiếu tiếp nhận.

49

Hình 4.5: màn hình Phiếu tiếp nhận


Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các đối tượng trên màn hình

STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú


1 Label_Name LabelX Tên của phiếu Đây là
tiếp nhận Reflection
Label trong
DotnetBar
2 Combobox_MaPhieu ComboBoxeX Chọn mã phiếu
tiếp nhận để
lưu thông tin
3 Text_HoTen TextBox Nhập Tên
khách hảng
4 Text_Sdt Text_Box Nhập Số điện
thoại khách
hàng
5 Text_DiaChia Text_Box Nhập Địa Chỉ
khách hàng
6 ComboBox_HieuXe ComboBox Chọn Hiệu xe Những
khách hàng hiệu xe mà
tiếp nhận
được lưu
trong
CSDL của
phần mềm
7 Text_BienSo Text_Box Nhập Biển Số 4
xe khách hàng
8 Date_NgayTiepNhan DateTimePicker Chọn Ngày
tiếp nhận
9 Button_TiepNhan ButtonX Lập phiếu tiếp
nhận.
10 ListView_PhieuTiep listView Hiển thị thông

50
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Nhan tin vừa tiếp


nhận vào
listView
11 Button_Exit Button Thoát

 Danh sách các biến cố:

STT Biến cố Xử lý Mã số xử lý
1 Chọn Lấy thông tin hiệu xe tương XL1
ComboBox ứng
Hiệu Xe
2 Chọn Lấy ngày tiếp nhận XL2
Combobox
Ngày tiếp
nnhận
3 Chọn Button Lấy thông tin trên màn hình XL3
Tiếp nhận tạo một khách hàng mới, tạo
một phiếu tiếp nhận mới và
một mẫu thông tin xe mới ,sao
đó lưu xuống CSDL. Mã thông
tin xe-mã khách hành phát sinh
tự động
4 Chọn Button Đóng Form tiếp nhận. XL4
Exit

4.3.3 Màn hình nhập phụ tùng:


Là một Ribbon Form có chức năng sau:
- Cho phép chọn loại phụ tùng cần nhập cùng với số lượng.
- Đưa phụ tùng vào danh sách mua.
- Tính toán ra tổng tiền nhập phụ tùng.
- Cập nhật lại thông tin phụ tùng trong danh sách phụ tùng của hệ
thống.
- Lưu lại các thông tin vào phiếu nhập phụ tùng.

51

Hình 4.6: màn hình Phiếu nhập phụ tùng.


Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

52
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các đối tượng trên màn hình

STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú


1 Label_Name LabelX Tên của phiếu Đây là
nhập phụ tùng Reflection
Label trong
DotnetBar
2 Combobox_PhuTung ComboBoxeX Chọn loại phụ
tùng trong
danh sách phu
tung có sẵn cần
nhập
3 Date_NgayNhap DateTimePicker Chọn Ngày
nhập phụ tùng
4 Button_LayPhieuNha ButtonX Lập phiếu nhập Khi nào
ap phụ tùng trong
DataGrid
có ít nhất 1
row thì
mới enable
5 DataGridView_Phieu DataGridView Hiển thị thông
Nhap tin phụ tùng
được chọn để
nhập vào danh
sách .
6 Button_Exit ButtonX Thoát
7 Button_Refresh ButtonX Xóa các thông
tin trên
DataGridView
và TextBox
8 Button_Them ButtonX Them một phụ
tùng vào danh
sách mua
(DataGrid)

53
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các biến cố:

STT Biến cố Xử lý Mã số xử lý
1 Chọn Lấy thông tin phụ tùng tương XL1
ComboBox Phụ ứng trong danh sách phụ tùng
tùng đã có
2 Chọn Lấy ngày nhập phụ tùng XL2
DatrTimePicker
Ngày nhập
3 Chọn Button Lấy thông tin của phụ tùng XL3
Thêm vào danh gồm tên phụ tùng - số lượng
sách -tính toán thành tiền rồi đưa
vào DataGridView, kích hoạt
Button Lấy phiếu nhập.
4 Chọn Button Lấy thông tin trên màn hình XL4
Lấy phiếu nhập tạo một phiếu nhập mới, cập
nhật thông tin phụ tùng về số
lượng trong CSDl ,sao đó lưu
thông tin phiếu nhập xuống
CSDL. Mã phiếu nhập phát
sinh tự động
4 Chọn Button Đóng Form nhập phụ tùng. XL5
Exit
5 Chọn Button Xóa thông tin trên DataGrid và XL6
Refresh TextBox

4.3.4Màn hình lập phiếu sửa chữa:


- Là một Ribbon Form với các chức năng:
+ Lấy thông tin khách hàng thông tin xe qua mã phiếu tiếp nhận.
+ Nhập thông tin sửa chữa gồm: nội dung, tiền công, phụ tùng, số
lượng.
+ Cập nhật thông tin phụ tùng, nếu thiếu phụ tùng sẻ tự động kích hoạt
phiếu phát sinh.
+ Lưu thông tin phiếu sửa chữa và thông tin phát sinh nếu có.
+ Hiển thị Form chi tiết phiếu sửa chữa,tổngtiền sửa chữa.

54

Hình 4.7: màn hình Phiếu sửa chữa.


Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Hình 8: Phiếu nhập phát sinh

 Danh sách các đối tượng trên màn hình

STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú


1 Label_Name LabelX Tên của phiếu Đây là
tiếp sửa chữa Reflection
Label trong
DotnetBar
2 Combobox_MaPhieu ComboBoxeX Chọn mã phiếu
SC Hình 4.8: màn hình Nhập phát sinh.
sửa chữa
3 Combobox_MaPhieu ComboBoxeX Chọn mã phiếu
TiepNhan tiếp nhận để
lấy thông tin .
4 Text_HoTen TextBox Hiển thị tên
khách hàng
5 Text_HieuXe Text_Box Hiển thị hiệu
xe của khách

55
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

hàng
6 Text_BienSo Text_Box Hiển thị Biển
Số xe khách
hàng
7 ComboBox_TienCon ComboBoxEx Chọn Loại tiền Những laoị
g công tương tiền công
ứng mà được
lưu trong
CSDL của
phần mềm
8 Text_NoiDung Text_Box Nhập nội dung 4
sửa chữa
9 Date_NgayTepSC DateTimePicker Chọn Ngày
lập phiếu sửa
chữa
10 ComboBox_PhuTung ComboBoxEx Chọn loại phụ Có thể
tùng cần dùng chọn nhiều
đề sửa loại phụ
tùng, 1 phụ
tùng đã
chọn
không
được chọn
lần 2
11 Text_SoLuong Text_Box 1 loại phụ
tùng có thể
được sử
dụng nhều
lần
12 Button_GetList ButtonX Lấy thông tin
phụ tùng+số
lượng cho vào
DataGridView
tính toán thành
tiền tương ứng
với 1 loại phụ
tùng
13 DataGridView_Danh DataGridViewX Hiển thị danh
SachPhuTung sách phụ tùng
cần dùng trong
sửa chữa
14 Button_LapPhieu ButtonX Lập phiếu sửa

56
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

chữa
15 Button_Refresh ButtonX Xóa thông tin
trên màn hình
16 Button_Exit Button Thoát
17 DateTimePicker_Nga DateTimePicker Lấy ngày nhập
yNhapPS(Form phát phát sinh
sinh)
18 DataGridView_Danh DataGridView Hiển thị thông Nếu trong
SachPS(Form phát tin những phụ danh sách
sinh) tùng phát sinh phụ tùng
không đủ
19 Button_NhapPS Button Lấy phiếu phát
sinh.
20 Label_TongTien LabelX Tổng tiền phát
sinh

 Danh sách các biến cố:

STT Biến cố Xử lý Mã số xử

1 Chọn ComboBox mã Lấy thông tin khách hàng- XL1
phiếu tiếp nhận hiệu xe tương ứng với phiếu
tiếp nhận trong danh sách
2 Chọn ComboBox mã Lấy mã phiếu sửa chữa. Mã XL2
phiếu sửa chữa này được lọc từ CSDL, lấy
những mã chưa sử dụng theo
thứ tự từ nhỏ tới lớn
2 Chọn DateTimePicker Lấy ngày lập phiếu sửa chữa XL3
Ngày nhập
3 Chọn Button Thêm vào Lấy thông tin của phụ tùng XL4
danh sách gồm tên phụ tùng - số lượng
-tính toán thành tiền rồi đưa
vào DataGridView, kích hoạt
Button Lấy phiếu nhập.
4 Chọn Button Lấy phiếu Lấy thông tin trên màn hình XL5
nhập tạo một phiếu sửa chữa mới,
cập nhật thông tin phụ tùng
về số lượng trong CSDL nếu
lượng phụ tùng không đủ thỉ

57
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

kích hoạt Form phát sinh ,sao


đó lưu thông tin phiếu sửa
chữa xuống CSDL.
5 Chọn Button Refresh Xóa thông tin trong XL6
dataGridView, trong các
TextBox
6 Chọn Button Exit Thoát khỏi chương trình XL7
7 Chọn Lấy ngày nhập phát sinh XL8
DateTimePicker_Ngay
PS
8 Chọn Button Lấy phiếu Tạo mới một phiếu nhập phát XL9
nhập phát sinh sinh theo mẫu tương ứng với
các thông tin trên màn
hình.Cập nhật số lượng phụ
tùng. Lưu thông tin phát sinh
xuống CSDL
9 Khởi tạo màn Thiết lập các control với XL10
hình(Form phát sinh) thông tin về số lượng, tên ,
giá phụ tùng phát sinh, tính
toán tổng tiền phát sinh.

4.3.5 Màn hình lập phiếu thu tiền:


- Là một Ribbon Form cho phép tao một phiếu thu tiền tương tứng với
môt phiếu tiếp nhận.
- Lưu thông tin phiếu thu tiền xuống CSDL. Cập nhật thông tin khách
hàng(tiền nợ).
- Cho phép khách hàng nợ nhưng không được thu quá số tiền sửa
chữa+tiền nợ.

58

Hình 4.9: màn hình Phiếu thu tiền.


Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các đối tượng trên màn hình


STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú
1 Label_Name LabelX Tên của phiếu Đây là
thu tiền Reflection
Label trong
DotnetBar
2 Text_TenChuXe TextBox Hiển thị tên
chủ xe tương
ứng phiếu tiếp
nhận
3 Text_Sdt Text_Box Hiển thị số
diện thoại
khách hàng
tương ứng
phiếu tiếp nhận
4 Text_BienSoXe Text_Box Hiển thị biển
số xe tương
ứng phiếu tiếp
nhận
5 Date_NgayThu DateTimePicker Chọn Ngày lập
phiếu thu
6 Combobox_MaTiepN ComboBoxeX Chọn mã phiếu Chỉ có
han tiếp nhận cần những
để thu tiền khách hàng
nào có
phiếu tiếp
nhận mới
được thu
tiền
7 Text_SoTienThu TextBox Nhập số tiền
thu
4 Button_LayPhieuThu ButtonX Lập phiếu thu Khi nào có
tiền đầy đủ
thông tin
thì enable
6 Button_Exit ButtonX Thoát

59
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các biến cố:


STT Biến cố Xử lý Mã số xử lý
1 Chọn Lấy thông tin khách hàng cùng XL1
ComboBox Mã với số tiền sửa chữa tương ứng
Phiếu tiếp nhận trong danh sách đã có
2 Chọn Lấy ngày lập phiếu XL2
DateTimePicker
Ngày Lập phiếu
3 Chọn Button Nếu mã phiếu tiếp nhận này xe XL3
Lập phiếu đã được sửa thì mới tiến hành
lập phiếu.
Lấy thông tin trên màn hình
tạo một phiếu thu tiền mới, cập
nhật thông tin khách hàng về
số tiền nợ trong CSDL ,sao đó
lưu thông tin phiếu thu xuống
CSDL. Mã phiếu thu phát sinh
tự động.
4 Chọn Button Đóng Form nhập phụ tùng. XL4
Exit
Tab Item
Tab Panel

4.3.6 Màn hình quản lý khách hàng:


- Xem danh sách thông tin khách hàng.
- Xóa một khách hàng.
- Sửa Hình
thông4.10: mànkhách
tin một hình Quản
hàng. lý khách hàng.

60
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các đối tượng trên màn hình


STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú
1 Label_Name LabelX Tên của màn Đây là
hình quản lý Reflection
Label trong
DotnetBar
2 Text_MaChuXe1 TextBox Hiển thị mã
chủ xe cần
update
3 Text_MaChuXe2 TextBox Hiển thị mã
chủ xe cần
delete
4 Text_TenChuXe1 TextBox Hiển thị tên
chủ xe cần
update
5 Text_TenChuXe2 TextBox Hiển thị tên
chủ xe cần
delete
6 Text_Sdt1 TextBox Hiển thị số
điện thoại chủ
xe cần update
7 Text_Sdt2 TextBox Hiển thị số

61
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

điện thoại chủ


xe cần delete
4 Text_DiaChi1 TextBox Hiển thị địa chỉ
chủ xe cần
update
6 Text_DiaChi2 TextBox Hiển thị địa chỉ
chủ xe cần
delete
7 Text_TienNo1 TextBox Hiển thị tiền
nợ chủ xe cần
update
8 Text_TienNo2 TextBox Hiển thị tiền
nợ chủ xe cần
delete
9 Button_Update ButtonX Cập nhật thông
tin khách hàng
10 Button_Delete ButtonX Xóa khách
hàng
11 Button_ShowList ButtonX Xem danh sách
khách hàng
đang có
12 ListViewEx_Danhsach ListView Danh sách
khách hàng .
13 DataGridView_Update DataGridView Danh sách
khách hàng để
Update
14 DataGridView_Delete DataGridView Danh sách
khách hàng để
Delete
15 TabItem_DanhSach SuperTabItem Mở tab panel
xem danh sách
16 TabItem_Update SuperTabItem Mở tab panel
xem update
thông tin khách
hàng
17 TabItem_Delete SuperTanItem Mở tab panel
xóa khách
hành
18 Button_Exit Button Thoát

 Danh sách các biến cố:

62
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

STT Biến cố Xử lý Mã số xử

1 Chọn Button xem Lấy danh sách khách hàng từ XL1
danh sách CSDL vào listview. Trước mỗi
lần thực hiện lấy danh sách phải
clear ListView
2 LButton Click Lấy thông tin khách hàngtương XL2
trên ứng trên Grid danh sách update
DataGridView_U lên các Text_Box trên màng hình
pdate gồm mã chủ xe, tên chủ xe, số
điện thoại, tđịa chỉ, tiền nợ
3 LButton Click Lấy thông tin khách hàngtương XL3
trên ứng trên Grid danh sách Delete
DataGridView_D lên các Text_Box trên màng hình
elete gồm mã chủ xe, tên chủ xe, số
điện thoại, tđịa chỉ, tiền nợ
4 Chọn Button Nếu các thông tin trên màn hình XL4
Update đầy đủ thì cho phép sửa thông tin
khách hàng tương ứng với từng
mã khách hàng. Sao đó lưu xuống
CSDL
5 Chọn Button Xóa khách hàng với các thông tin XL5
Delete tương ứng phát sinh trên các
TextBox sau thao tác Lbutton
Click trêm Grid
6 Chọn Button Exit Thoát khỏi Form XL6

63
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

4.3.7 Màn hìnhquản lý hiệu xe:


- Xem danh sách thông tin hiệu xe.
- Thêm mới một hiệu xe.
- Xóa một hiệu xe.
- Sửa thông tin một hiệu xe.

 Danh sách các đối tượng trên màn hình

Hình 4.11: màn hình Thêm hiệu xe

64
STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú
1 Label_Name LabelX Tên của màn Đây là
Nhập môn công nghệ phần mềm hình quản lý QuảnReflection
lý gara ôtô
Label trong
DotnetBar
2 Text_MaHieuXe2 TextBox Hiển thị mã
hiệu xe cần
update trong
tab Update
3 Text_MaHieuXe3 TextBox Hiển thị mã
hiệu xe cần
delete trong
tab Delete
4 Text_TenHieuXe2 TextBox Hiển thị tên
hiệu xe cần
update trong
tab Update
5 Text_TenHieuXe3 TextBox Hiển thị tên
hiệu xe cần
delete trong
tabDelete
6 Text_NhanSua2 ComboBoxEx Hiển thị quy
định xe cần
update trong
tab Update
7 Text_NhanSua3 ComboBoxEx Hiển thị quy
định xe cần
delete trong
tab Delete
4 Text_MaHieuXe1 TextBox Hiển thị mã
hiệu xe cần
Insert trong
tab Insert

6 Text_TenHieuXe1 TextBox Hiển thị tên


hiệu xe cần
Innsert trong
tab Insert
7 Text_NhanSua1 ComboBoxEx Hiển thị quy
định xe cần
Insert trong
tab Insert
8 Button_Insert Button Thêm mới một
hiệu xe
9 Button_Update ButtonX Cập nhật thông
tin hiệu xe
10 Button_Delete ButtonX Xóa hiệu xe
11 Button_ShowList ButtonX Xem danh sách
65 hiệu xe đang

12 ListViewEx_Danhsach ListView Danh sách hiệu
xe .
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Danh sá

Danh

 Danh sách các biến cố:

66
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

STT Biến cố Xử lý Mã số xử

1 Chọn Button xem danh Lấy danh sách hiệu xe từ XL1
sách CSDL vào listview. Trước
mỗi lần thực hiện lấy danh
sách phải clear ListView
2 LButton Click trên Lấy thông tin hiệu xe XL2
DataGridView_Update tương ứng trên Grid danh
sách update lên các
Text_Box trên màn hình
gồm mã hiệu xe, tên hiệu
xe, nhận sửa
3 LButton Click trên Lấy thông tin hiệu xe XL3
DataGridView_Delete tương ứng trên Grid danh
sách Delete lên các
Text_Box trên màn hình
gồm mã hiệu xe, tên hiệu
xe, nhận sửa
4 Chọn Button Insert Nếu thông tin trên các XL4
TextBox đầy đủ, và không
bị trùng thông tin tên, mã
hiệu xe thì cho phép tạo
một mẫu thông tin hiệu xe
mới, sau đó lưu xuống
CSDL
5 Chọn Button Update Nếu các thông tin trên màn XL5
hình đầy đủ thì cho phép
sửa thông tin hiệu xe tương
ứng với từng mã hiệu xe.
Nếu tên hiệu xe đã tồn tại
thì thông báo lỗi. Sao đó
lưu thông tin xuống CSDL
6 Chọn Button Delete Xóa hiệu xe với các thông XL6
tin tương ứng phát sinh
trên các TextBox sau thao
tác Lbutton Click trêm
Grid
7 Chọn Button Exit Thoát khỏi Form XL7

67
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

68
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

4.3.8 Màn hình quản lý phụ tùng:


- Xem danh sách thông tin phụ tùng.
- Thêm mới một phụ tùng.
- Xóa một một phụ tùng.
- Sửa thông tin một phụ tùng.

 Danh sách các đối tượng trên màn hình

Hình 4.12: màn hình Quản lý phụ tùng.

69
STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú
1 Label_Name LabelX Tên của màn hình Đây là
Nhập môn công nghệ phần mềm quản lý Quản lý Reflectio
gara ôtô
nLabel
trong
DotnetB
ar
2 Text_MaPhuTung2 TextBox Hiển thị mã phụ
tùng cần update
trong
tabPanel_Update
3 Text_MaPhuTung3 TextBox Hiển thị mã phụ
tùng xe cần delete
trong
tabPanel_Delete
4 Text_TenPhụTung2 TextBox Hiển thị tên phụ
tùng cần update
trong
tabPanel_Update
5 Text_TenPhuTung3 TextBox Hiển thị tên phụ
tùng cần delete
trong
tabPanel_Delete
6 Text_DonGia2 TextBox Hiển thị đơn giá
phụ tùng cần
update trong
tabPanel_Update
7 Text_DonGia3 TextBox Hiển thị đơn giá
phụ tùng cần delete
trong
tabPanel_Delete
4 Text_MaPhuTung1 TextBox Nhập mã phụ tùng
cần Insert
Trong
tabPanel_Insert
6 Text_TenPhuTung1 TextBox Nhập tên phụ tùng
cần Insert trong
tabPanel_Insert
7 Text_DonGia1 TextBox Nhập đơn giá phụ
tùng cần Insert
trong
tabPanel_Insert
8 Text_SoLuong1 TextBox Nhập thông tin số
lượng phụ tùng để
insert trong
tabPanel_Insert
9 Text_SoLuong2 TextBox Thông tin số lượng
phụ tùng để Update
70 trong
tabPanel_Update
10 Text_SoLuong3 TextBox Thông tin số lượng
phụ tùng cần delete
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Danh sá


 Danh sách các biến cố:

71
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

STT Biến cố Xử lý Mã số xử

1 Chọn Button xem danh Lấy danh sách phụ tùngtừ XL1
sách CSDL vào listview. Trước
mỗi lần thực hiện lấy danh
sách phải clear ListView
2 LButton Click trên Lấy thông tin phụ tùng XL2
DataGridView_Update tương ứng trong Grid danh
sách update lên các
Text_Box trên màn hình
gồm mã phụ tùng, tên phu
tùng, số lượng, đơn giá
3 LButton Click trên Lấy thông tin phụ tùng XL3
DataGridView_Delete tương ứng trong Grid danh
sách Delete lên các
Text_Box trên màn hình
gồm mã phụ tùng, tên phụ
tùng, số lượng, đơn giá

4 Chọn Button Insert Nếu thông tin trên các XL4


TextBox đầy đủ, và không
bị trùng thông tin tên, mã
phụ tùng thì cho phép tạo
một mẫu thông tin hiệu xe
mới, sau đó lưu xuống
CSDL
5 Chọn Button Update Nếu các thông tin trên màn XL5
hình đầy đủ thì cho phép
sửa thông tin phụ tùng
tương ứng với từng mã phụ
tùng. Nếu tên hiệu xe đã
tồn tại thì thông báo lỗi.
Sao đó lưu thông tin xuống
CSDL
6 Chọn Button Delete Xóa phụ tùng với các XL6
thông tin tương ứng phát
sinh trên các TextBox sau
thao tác Lbutton Click
trêm Grid
7 Chọn Button Exit Thoát khỏi Form XL7

72
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

73
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

4.3.9 Màn hình quản lý tiền công:


- Xem danh sách thông tin tiền công.
- Thêm mới một tiền công.
- Xóa một một tiền công.
- Sửa thông tin một loại tiền công.

Hình 4.13: màn hình Quản lý tiền công.


 Danh sách các đối tượng trên màn hình

74
STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú
1 Label_Name LabelX Tên của màn hình Đây là
Nhập môn công nghệ phần mềm quản lý tiền công
Quản lý Reflectio
gara ôtô
nLabel
trong
DotnetB
ar
2 Text_MaTienCong2 TextBox Hiển thị mã loại
tiền công cần
update trong
tabPanel_Update
3 Text_MaTienCong3 TextBox Hiển thị mã loại
tiền công cần
delete trong
tabPanel_Delete
4 Text_TenTienCong2 TextBox Hiển thị tên loại
tiền công cần
update trong
tabPanel_Update
5 Text_TenTienCong3 TextBox Hiển thị tên loại
tiền công cần
delete trong
tabPanel_Delete
6 Text_MucGia2 TextBox Hiển thị mức giá
loại tiền công cần
update trong
tabPanel_Update
7 Text_MucGia3 TextBox Hiển thị mức giá
loại tiền công cần
delete trong
tabPanel_Delete
8 Text_MaTienCong1 TextBox Nhập mã loại tiền
công cần Insert
Trong
tabPanel_Insert
9 Text_TenTienCong1 TextBox Nhập tên loại tiền
công cần Insert
trong
tabPanel_Insert
10 Text_MucGia1 TextBox Nhập mức giá loại
tiền công cần
Insert trong
tabPanel_Insert
11 Button_Insert Button Thêm mới một
loại tiền công
12 Button_Update ButtonX Cập nhật thông tin
một loại tiền công
13 Button_Delete ButtonX Xóa một loại tiền
75 công
14 Button_ShowList ButtonX Xem danh sách
loại tiền công đang
có trong
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Danh

 Danh sách các biến cố:

76
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

STT Biến cố Xử lý Mã số xử

1 Chọn Button xem danh Lấy danh sách loại tiền XL1
sách công từ CSDL vào
listview. Trước mỗi lần
thực hiện lấy danh sách
phải clear ListView
2 LButton Click trên Lấy thông tin loại tiền XL2
DataGridView_Update công tương ứng trong Grid
danh sách update lên các
Text_Box trên màn hình
gồm mã tiền công, tên tiền
công, mức giá
3 LButton Click trên Lấy thông tin loại tiền XL3
DataGridView_Delete công tương ứng trong Grid
danh sách Delete lên các
Text_Box trên màn hình
gồm mã tiền công, tên tiền
công, mức giá

4 Chọn Button Insert Nếu thông tin trên các XL4


TextBox đầy đủ, và không
bị trùng thông tin tên, mã
tiền côngthì cho phép tạo
một mẫu thông tin loại
tiền công mới, sau đó lưu
xuống CSDL
5 Chọn Button Update Nếu các thông tin trên màn XL5
hình đầy đủ thì cho phép
sửa thông tin loại tiền
công tương ứng với từng
mã tiền công. Nếu tên
loại tiền công đã tồn tại thì
thông báo lỗi. Sao đó lưu
thông tin xuống CSDL
6 Chọn Button Delete Xóa loại tiền công với các XL6
thông tin tương ứng phát
sinh trên các TextBox sau
thao tác Lbutton Click
trêm Grid
7 Chọn Button Exit Thoát khỏi Form XL7

77
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

4.3.10 Màn hình báo cáo doanh thu


- Xem danh sách tổng doanh thu theo tháng.
- Thống kê hiệu xe theo lượt sửa và thành tiền, tính tỉ lệ %.

78

Hình 4.14: màn hình Doanh thu theo tháng.


Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các đối tượng trên màn hình

STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú


1 Label_Name LabelX Tên của màn hình Đây là
báo cáo doanh thu Reflectio
nLabel
trong
DotnetB
ar
2 ComboBox_Thang ComboBox Chọn tháng cần
xem báo cáo doanh
thu
3 ListViewEx_DanhSa ListViewEx Hiển thị danh sách
ch các loại hiệu xe đã
sửa cùng với lượt
sửa và thành tiền.
Tính tỉ lệ sửa theo
từng hiệu xe
4 Text_TongTien LabelX Hiển thị tổng
doanh thu trong
tháng vừa chọn
5 Button_Exit Button Thoát

79
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các biến cố:


STT Biến cố Xử lý Mã số xử

1 Chọn tháng trong Thực hiện tính toán lấy các XL1
ComboBox Tháng dữ liệu liên quan đến tiếp
nhận, sừa chữa trong tháng
đó, hiệu xe đó phải có
phiếu sửa chữa ngay trong
tháng, kết xuất các thông
tin về số tiền thu được
tương ứng với mỗi lần sửa
từng loại hiệu xe trong
phiếu tiếp nhận. Tính tỉ lệ
theo từng loại hiệu xe. Xóa
báo cáo tháng đó trong
CSDL, update báo cáo mới
vừa được tính toán xong.
Lưu xuống lại CSDL theo
tháng vừa chọn. Tính tổng
doanh thu và in ra màn
hình
2 Khởi tạo Form Cập nhật 12 Item tháng từ XL2
1-12 vào
ComboBox_Thang
4 Chọn button Exit Đóng Form báo cáo doanh
thu

80
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

81
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

4.3.11 Màn hình báo cáo tồn:


- Xem danh sách phụ tùng tồn theo tháng gồm tồn đầu, tồn cuối, phát sinh.
- Update lại thông tin báo cáo, lưu xuống CSDL.

 Danh sách các đối tượng trên màn hình

STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú


1 Label_Name LabelX Tên của màn hình Đây là
báo cáo tồn Reflectio
Hình 4.15: màn hình Báo cáo tồn. nLabel
trong
DotnetB
ar
2 ComboBox_Thang ComboBox Chọn tháng cần
xem báo cáo tồn
3 ListViewEx_DanhSa ListViewEx Hiển thị danh sách
ch các loại phụ tùng
và thông tin trong
tháng gồm tồn
đầu, tồn cuối, phát
sinh
4 Button_Exit Button Thoát

82
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các biến cố


STT Biến cố Xử lý Mã số xử

1 Chọn tháng trong Thực hiện tính toán lấy các XL1
ComboBox Tháng dữ liệu liên quan đến sừa
chữa, nhập, phát sinh
tương ứng từng loại phụ
tùng trong tháng đó. Cho
thông tin từng laoị phụ
tùng với tháng, tồn đầu,
tồn cuối, phát sinh vào
ListView_Danhsach. Các
loại phụ tùng đều có tồn
đầu trong tháng 1 là 0.
Xóa báo cáo tồn tháng này
trong CSDL, cập nhật lại
báo cáo mới. Việc làm này
phải thực hiện trên 12
tháng cùa CSDL vì thông
tin trong một loại phụ tùng
tồn đầu của tháng này là
tồn cuối của tháng trước.

2 Khởi tạo Form Cập nhật 12 Item tháng từ XL2


1-12 vào
ComboBox_Thang
4 Chọn button Exit Đóng Form báo cáo tồn

83
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

84
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

4.3.12 Màn hình tìm kiếm thông tin:


Cho phép tìm kiếm thông tin danh sách xe tiếp nhận gồm: Tên hiệu
xe, chủ xe, biển số, tiền nợ.Các tiêu chuẩn tìm kiếm:
- Tìm kiếm theo từng thông tin một: Tên hiệu xe, tên chủ xe, biển số
xe.
- Tìm kiếm theo cặp 2 thông tin với nhau.
- Tìm kiếm theo 3 thông tin cùng lúc.

 Danh sách các đối tượng trên màn hình

Hình 4.16: màn hình Tra cứu xe.

85
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

STT Tên Kiểu Chức năng Ghi chú


1 Label_Name LabelX Tên của màn hình Đây là
tìm kiếm Reflectio
nLabel
trong
DotnetB
ar
2 Text_TenChuXe Text_Box Nhập thông tin tên
chủ xe để tìm kiếm
3 Text_BienSo Text_Box Nhập thông tin
biển số xe xe để
tìm kiếm
4 Text_HieuXe Text_Box Nhập thông tin tên
hiệu xe để tìm
kiếm
5 Button_Search ButtonX Thực hiện tác vụ Phải có
tìm kiếm với các ít nhất 1
thông tin trên màn thông tin
hình mới thực
hiện tìm
kiếm
3 ListViewEx_DanhSa ListViewEx Hiển thị danh sách
ch kết quả tìm kiếm
gồm STT, Biển số
xe, tên hiệu xe, tên
chủ xe, tiền nợ
4 Button_Exit Button Thoát

86
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

 Danh sách các biến cố:


STT Biến cố Xử lý Mã số xử

1 Chọn Button Tìm kiếm Thực hiện tác vụ tìm kiếm, XL1
phải có ít nhất 1 thông tin
trong 3 tiêu chuẩn tìm
kiếm. Cách thực hiện:
+ Tìm kiếm theo từng
thông tin tên chủ xe, tên
hiệu xe, biển số xe.
+ Tìm kiếm theo 2 thông
tin tên chủ xe-tên hiệu xe,
tên chủ xe-biển số xe, tên
hiệu xe-biển số xe.
+ Tìm kiếm theo 3 thông
tin cùng lúc.
Kết quả tìm kiếm có thể là
một mẩu thông tin hay là
một list thông tin sẽ được
xuất ra màn hình trên
ListView.
2 Khởi tạo Form Thiếtlập giao diện-các điều XL2
khiển
4 Chọn button Exit Đóng Form tìm kiếm XL3

87
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

5. Thiết kế xử lý
5.1 Màn hình lập phiếu tiếp nhận:
 Danh sách các xử lý
Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

Lập phiếu tiếp nhận mới từ các thông tin
trên màn hình. Lưu thông tin phiếu tiếp
Lập phiếu tiếp nhận, thông tin xe và khách hàng. xuống
1 XL3
nhận CSDL. Trước khi tạo phiếu tiếp
nhậnphải kiểm tra thông tin có đúng đắn
- đầy đủ không.

5.2 Màn hình nhập phụ tùng:


 Danh sách các xử lý
Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

Lấy thông tin từng loại phụ tùng cho vào
Tạo danh sách phụ
danh sách là ListView trên màn hình.
1 XL3 tùng cần nhập
Tính toán thành tiền cho từng lượng phụ
tùng mua
Tạo phiếu nhập phụ tùng từ thông tin
phụ tùng trong danh sách phụ tùng cần
Lập phiếu nhập
2 XL4 nhập. Lưu thông tin phiếu nhập phụ tùng
phụ tùng
vào CSDL. Cập nhật số lượng phụ tùng
vào danh sách phụ tùng trong CSDL

5.3 Màn hình lập phiếu sửa chữa:


 Danh sách các xử lý
STT Mã xử lý Tên xử lý Diễn giải
1 XL5 Lấy phiếu nhập Lấy thông tin phiếu nhập
gồm tên khách hàng biển số
xe, hiệu xe các thông tin này

88
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

hiển thị trên các TextBox


tương ứng. Mã phiếu tiếp
nhận được cho vào
comboBox là những phiếu
tiếp nhận đã tồn tại.
Tạo danh sách phụ tùng cho
việc sửa chữa, nếu không
dùng bất cứ loại phụ tùng
nào thì danh sách sẽ để rỗng.
Lấy danh sách Tinh toán thành tiền số
2 XL4
phụ tùng lượng phụ tùng tương ứng.
Cho thông tin phụ tùng gồm
tên phụ tùng, số lượng,
thành tiền vào
DataGridViewEx_DanhSach
Tạo phiếu sửa chữa từ các
thông tin đã nhập. Cập nhật
thông tin khách hàng(tiền
nợ) thông tin phụ tùng đã sử
Lập phiếu sửa dụng(số lượng). Kích hoạt
3 XL5
chữa Form nhập phát sinh(nếu có
trường hơp lượng phụ tùng
không đủ cho sửa chữa).
Lưu thông tin phiếu nhập
xuống CSDL
Xóa thông tin trong các
4 XL6 Xóa màn hình TextBox, DataGridView,
ComboBox trên màn hình.

5.4 Màn hình tìm kiếm danh sách xe:


 Danh sách các xử lý
89
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

Tìm kiếm trên 3 tiêu chuẩn tên hiệu xe,
biển số xe, tên khách hàng. Kiểm tra
thông tin nhập vào đầy đủ thì mới bắt
đầu tìm kiếm. Tối thiểu phải có ít nhất 1

Tìm kiếm xe tiếp thông tin tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm
1 XL1 nhận được thực hiện theo các bước khác
nhau , tùy thuộc vào tiêu chuẩn tìm
kiếm. Kết quả tìm kiếm tương ứng có thể
là một hay nhiếu thông tin khác nhau, tất
cả được cho vào ListViewEx_DanhSach
xuất ra trên màn hình.
2 XL2 Thoát màn hình Thoát khỏi Form tìm kiếm.

90
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

5.5 Màn hình lập phiếu thu tiền:


 Danh sách các xử lý

Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

Kiểm tra thông tin trong các Đối tương
trên màn hình có đầy đủ và phù hợp hay
không. Phiếu thu tiền được lập tương
ứng với phiếu tiếp nhận có mã tiếp nhận
trong danh sách thông tin sửa chữa.
1 XL3 Lập phiếu thu tiền Kiểm tra xem số tiền thu có lớn hơn số
tiền nợ của khách hàng(tương ứng trong
phiếu tiếp nhận) hay không sau đó lập
mới một phiếu thu tiền lưu thông tin
phiếu thu xuống CSDL, update thông tin
khách hàng(tiền nợ).
2 XL2 Thoát màn hình Thoát khỏi Form lập phiếu thu.

5.6 Màn hình quản lý khách hàng:


 Danh sách các xử lý

Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

Thực hiện kết nối CSDL lấy danh sách
Xem danh sách khách hàng vào List , đưa thông tin List
1 XL1
khách hàng vào ListView trên màn hình. trước mỗi
thao tác phải Clear ListView
2 XL2 Lấy thông tin để Lấy tọa độ click tương ứng trên Grid, lấy
Update tất cả các thông tin trên cùng một Row
của celll chứa tọa độ Click. Đưa các

91
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

thông tin này tương ứng vào các


TextBox, cho phép chỉnh sửa để cập
nhật.
Lấy tọa độ LButton Click tương ứng trên
Grid, lấy tất cả các thông tin trên cùng
Lấy thông tin để
3 XL3 một Row của celll chứa tọa độ Click.
Delete
Đưa các thông tin này tương ứng vào các
TextBox, không cho phép chỉnh sửa.
Kiểm tra các thông tin tương ứng trên
TextBox có phù hợp -đầy đủ không. Cập
Cập nhật thông tin nhận lại thông tin khách hàng với mã
4 XL4
khách hàng khách hàng tương ứng xuống CSDL.
(không cho sửa mã khách hàng) . Xóa
thông tin trên màn hình
Xóa một khách Thực hiện xóa một khách hàng khỏi
5 XL5
hàng CSDL.

5.7 Màn quản lý hiệu xe:


 Danh sách các xử lý

Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

Thực hiện kết nối CSDL lấy danh sách
Xem danh sách hiệu xe vào List , đưa thông tin List vào
1 XL1
hiệu xe ListView trên màn hình. trước mỗi thao
tác phải Clear ListView.
2 XL2 Lấy thông tin để Lấy tọa độ click tương ứng trên Grid, lấy
Update tất cả các thông tin trên cùng một Row
của celll chứa tọa độ Click. Đưa các
thông tin này tương ứng vào các
TextBox, cho phép chỉnh sửa để cập

92
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

nhật.
Lấy tọa độ LButton Click tương ứng trên
Grid, lấy tất cả các thông tin trên cùng
Lấy thông tin để
3 XL3 một Row của celll chứa tọa độ Click.
Delete
Đưa các thông tin này tương ứng vào các
TextBox, không cho phép chỉnh sửa.
Kiểm tra các thông tin tương ứng trên
TextBox có phù hợp -đầy đủ không. Sau
đó kiểm tra mã hiệu xe đã tồn tại chưa,
4 XL4 Thêm một hiệu xe nếu mã hiệu xe đã tồn tại, kiểm tra tên
hiệu xe có bị trùng không. Tạo mối một
mẩu thông tin hiệu xe từ các thông tin
trên màn hình lưu xuống CSDL
Kiểm tra các thông tin tương ứng trên
TextBox có phù hợp -đầy đủ không. Cập
nhận lại thông tin hiệu xe với mã hiệu xe
Sửa thông tin một
4 XL5 tương ứng xuống CSDL. (không cho sửa
hiệu xe
mã khách hàng) . Nếu tên hiệu xe trùng
thì cập nhật lại. Xóa thông tin trên màn
hình
5 XL6 Xóa một hiệu xe Thực hiện xóa một hiệu xe khỏi CSDL.

5.8 Màn hình quản lý phụ tùng:


 Danh sách các xử lý
Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

Thực hiện kết nối CSDL lấy danh sách
Xem danh sách phụ tùng vào List , đưa thông tin List
1 XL1
phụ tùng vào ListView trên màn hình. trước mỗi
thao tác phải Clear ListView.
2 XL2 Lấy thông tin để Lấy tọa độ click tương ứng trên Grid, lấy

93
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

tất cả các thông tin trên cùng một Row


của celll chứa tọa độ Click. Đưa các
Update thông tin này tương ứng vào các
TextBox, cho phép chỉnh sửa để cập
nhật.
Lấy tọa độ LButton Click tương ứng trên
Grid, lấy tất cả các thông tin trên cùng
Lấy thông tin để
3 XL3 một Row của celll chứa tọa độ Click.
Delete
Đưa các thông tin này tương ứng vào các
TextBox, không cho phép chỉnh sửa.
Kiểm tra các thông tin tương ứng trên
TextBox có phù hợp -đầy đủ không. Sau
đó kiểm tra mã phụ tùng đã tồn tại chưa,
Thêm một phụ
4 XL4 nếu mã phụ tùng đã tồn tại, kiểm tra tên
tùng
phụ tùng có bị trùng không. Tạo mối một
mẩu thông tin hiệu xe từ các thông tin
trên màn hình lưu xuống CSDL
Kiểm tra các thông tin tương ứng trên
TextBox có phù hợp -đầy đủ không. Cập
nhận lại thông tin phụ tùng với mã phụ
Sửa thông tin một
4 XL5 tùng tương ứng xuống CSDL. (không
phụ tùng
cho sửa mã phụ tùng) . Nếu tên phụ tùng
trùng thì cập nhật lại. Xóa thông tin trên
màn hình
5 XL6 Xóa một phụ tùng Thực hiện xóa một phụ tùng khỏi CSDL.

5.9 Màn hình quản lý tiền công:


 Danh sách các xử lý
Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

1 XL1 Xem danh sách Thực hiện kết nối CSDL lấy danh sách

94
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

tiền công vào List , đưa thông tin List


tiền công vào ListView trên màn hình. trước mỗi
thao tác phải Clear ListView.
Lấy tọa độ click tương ứng trên Grid, lấy
tất cả các thông tin trên cùng một Row
Lấy thông tin để của celll chứa tọa độ Click. Đưa các
2 XL2
Update thông tin này tương ứng vào các
TextBox, cho phép chỉnh sửa để cập
nhật.
Lấy tọa độ LButton Click tương ứng trên
Grid, lấy tất cả các thông tin trên cùng
Lấy thông tin để
3 XL3 một Row của celll chứa tọa độ Click.
Delete
Đưa các thông tin này tương ứng vào các
TextBox, không cho phép chỉnh sửa.
Kiểm tra các thông tin tương ứng trên
TextBox có phù hợp -đầy đủ không. Sau
đó kiểm tra mã tiền công đã tồn tại chưa,
Thêm một loại tiền
4 XL4 nếu mã tiền công đã tồn tại, kiểm tra tên
công
tiền công có bị trùng không. Tạo mối
một mẩu thông tin tiền công từ các thông
tin trên màn hình lưu xuống CSDL
Kiểm tra các thông tin tương ứng trên
TextBox có phù hợp -đầy đủ không. Cập
nhận lại thông tin tiền công với mã tiền
Sửa thông tin một
4 XL5 công tương ứng xuống CSDL. (không
loại tiền công
cho sửa mã tiền công) . Nếu tên tiền
công trùng thì cập nhật lại. Xóa thông
tin trên màn hình
Xóa một loại tiền Thực hiện xóa một loại tiền công khỏi
5 XL6
công CSDL.

95
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

5.10 Màn hình báo cáo doanh thu theo tháng


 Danh sách các xử lý
Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

Lấy thông tin tất cả hiệu xe được sửa
chữa trong tháng được chọn. Tính toán
số lần sửa và thành tiền theo từng hiệu
1 XL1 Lập báo cáo xe. Tính toán tỉ lệ số lần sửa theo mỗi
hiệu xe. Cho Danh sách các hiệu xe vào
ListView. Lưu xuống CSDL báo cáo
tháng .
2 XL2 Thoát màn hình Thoát khỏi Form lập phiếu thu.

5.11 Màn hình báo cáo tồn từng loại phụ tùng theo tháng
 Danh sách các xử lý
Mã xử
STT Tên xử lý Diễn giải

Lấy thông tin tất cả phụ tùng trong danh
sách phụ tùng đã có. Lấy thông tin từng
loại phụ tùng trong các phiếu nhập, phát
sinh, sửa chữa. Tính toán lượng phụ
tùng tương ứng đó gồm tồn đầu phát sinh
trong lúc sửa chữa, tồn cuối. Sau đó
kiểm tra cập nhật lại thông tin phụ tùng
1 XL1 Lập báo cáo tồn
tháng sau đó. Ví tháng trước và tháng
sau có mối liên hệ lẫn nhau. Tồn đầu
tháng này là tồn cuối của tháng trước.
Update lại toàn bộ danh sách từ tháng
này trở đi. Cho vào listView hiển thị trên
màn hình. Lưu danh sách báo cáo xuống
CSDL.

96
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

2 XL2 Thoát màn hình Thoát khỏi Form lập báo cáo tồn.

6. Ưu điểm
 Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề tài và có thêm một số tính năng hỗ trợ cho
người dùng.
 Sử dụng mô hình 3 lớp, thuận lợi cho việc sửa chữa và phát triển chương
trình sau này.
 Chương trình có giao diện trực quan, rõ ràng, dễ sử dụng.
 Giúp nâng cao hiệu quả công việc quản lý của một gara sửa chữa ôtô, giảm
bớt gánh nặng cho người sử dụng trong việc quản lý.

97
Nhập môn công nghệ phần mềm Quản lý gara ôtô

7. Khuyết điểm
 Chương trình demo sử dụng cơ sở dữ liệu tự tạo nên chắc chắn không thể
kiểm tra hết các khả năng lỗi có thể xảy ra.
 Một số chức năng còn cứng nhắc, chưa thực sự đúng với thực tế.
 Việc tối ưu hóa các thuật toán sử dụng trong chương trình chưa được xem
xét tới nên chương trình còn xử lý khá chậm.

8. Nhận xét - kết luận


Do sử dụng cơ sở dữ liệu tự tạo, mang tính thử nghiệm nên chương trình
chưa đáp ứng được một số yêu cầu thực tế. Các thuật toán xử lý vẫn chưa được
xem xét trong việc tối ưu hóa.Ngoài ra, sơ đồ logic vẫn chưa thực sự tối ưu,
cần phải thiết kế kỹ càng hơn. Nhưng do sử dụng mô hình 3 lớp, việc sửa chữa
và phát triển chương trình sau này tương đối dễ dàng. Hi vọng, ở phiên bản sau
của chương trình, các chức năng sẽ sát với thực tế hơn, các thuật toán xử lý sẽ
được tối ưu để hoàn thiện hơn và các khuyết điểm đã nêu sẽ được khắc phục
một cách triệt để hơn.

9. Tài liệu tham khảo


Slide bài giảng và hướng dẫn do giáo viên hướng dẫn cung cấp.

98

You might also like