Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 TCDN
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 TCDN
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 TCDN
C0 = $5000
T = 10 ( năm )
Bài làm
Nếu bạn gửi tiết kiệm $ 5000 vào mỗi ngân hàng thì:
First City Bank: FVFCB= PV x (1+rFCB x T) = 5000( 1+ 8% x 10) = $9,000.
Second City Bank: FVSCB=PV x ( 1 + rSCB )T = $10,794.62
Vậy sau 10 năm bạn sẽ kiếm thêm được $10794.62 - $9000= $1,794.62 từ tài khoản tiết
kiệm của Second City Bank.
CX = $4500
CY = $7000
Bài làm:
Với lãi suất chiết khấu 5% thì giá trị hiện tại của:
Dự án công ti X: PVX= CX x ¿
Dự án công ti Y: PVY= CY x ¿
Vậy với lãi suất chiết khấu 5% thì giá trị dòng tiền hiện tại của dự án X (PV X)nhỏ hơn giá
trị dòng tiền hiện tại của dự án Y (PVY).
Với lãi suất chiết khấu 12% thì giá trị hiện tại của:
Vậy với lãi suất chiết khấu 12% thì giá trị dòng tiền hiện tại của dự án X (PV X) lớn hơn
giá trị dòng tiền hiện tại của dự án Y (PVY).
NHÓM 2
BT2: Giá trị tương lai của $1000 ghép lãi hàng năm:
Công thức giá trị tương lai: FV=C0 x (1+r)T
Trong đó:
FV=C0×(1+r)T
=1000×(1+5%)10
= $ 1628,89
FV=$1000x(1+5%)10 =$1.628,89
b) 10 năm với lãi suất 10 phần trăm
FV=$1000x(1+10%)10 =$2.593,74
c) 20 năm với lãi suất 5 phần trăm
FV=$1000x(1+5%)20 =$2.653,30
d) Tại sao tiền lãi kiếm được trong câu (c) không gấp đôi số tiền kiếm được trong câu
(a)?
Từ tỉ lệ trên ta thấy được tiền lãi kiếm được trong câu (c) không thể gấp đôi tiền lãi của
câu (a)
HAY :
Tiền lãi trong câu C nhiều hơn gấp đôi tiền lãi của câu A vì đây là trường hợp lãi kép ,
tiền lãi sinh ra lãi.
BT15: Tính EAR
Lãi suất công bố (ARP) % Số lần ghép lãi
7 Hàng quý
16 Hàng tháng
11 Hàng ngày
12 Liên tục
r
Công thức: EAR= (1+ )m – 1
m
Trong đó:
m: số kỳ ghép lãi
r: lãi suất được công bố theo năm (APR hay SAIR)
7%
Hàng quý: EAR= (1+ 4 )4 – 1 = 7,19%
16 %
Hàng tháng: EAR= (1+ 12 )12 – 1 = 17,23%
11%
Hàng ngày: EAR= (1+ 365 )365 – 1 = 11,63%
NHÓM 3
BT3: Tính giá trị hiện tại. Hãy tính giá trị hiện tại cho các giá trị bảng sau
Giá trị hiện tại Năm Lãi suất Giá trị tương lai
6 7% $13.827
9 15 43.852
18 11 725.380
23 18 590.710
FV
Công thức giá trị hiện tại của một khoản đầu tư: PV =
(1+r )t
0 6
PV $13.827
FV $ 13.827
PV = t
= 6
=$ 9.213,51
(1+r ) (1+ 0.07)
0 9
PV $43.852
FV $ 43.852
PV = = =$ 12.465,48
(1+r ) (1+ 0.15)9
t
0 18
PV $725.380
FV $ 725.380
PV = t
= 18
=$ 110.854,15
(1+r ) (1+ 0.11)
0 23
PV $590.710
FV $ 590.710
PV = = =$ 13.124,66
(1+r ) (1+ 0.18)23
t
BT16: Tìm APR. Tìm APR, hay lãi suất công bố cho các trường hợp sau:
Lãi suất công bố (APR) Số lần ghép lãi Lãi suất hiệu dụng (EAR)
Bán niên 9,8%
Hàng tháng 19,6
Hàng tuần 8,3
Liên tục 14,2
r m
Công thức lãi suất hiệu dụng : EAR=(1+ ) −1 (m là số kỳ ghép lãi; r là lãi suất công bố
m
theo năm)
[ ]
1
Vậy ta có công thức lãi suất công bố theo năm là: APR=m ( 1+ EAR ) m −1
[ ] [ ]
1 1
m 12
APR=m ( 1+ EAR ) −1 =12 ( 1+0.196 ) −1 =18,03 %
Công thức lãi suất hiệu dụng trong trường hợp ghép lãi liên tục: EAR=e r −1 (r là lãi suất
công bố theo năm) bh
Vậy ta có công thức lãi suất lãi suất công bố theo năm trong trường hợp ghép lãi liên tục
là: APR = ln(1 + EAR)
Ghép lãi liên tục: APR = ln(1 + EAR) = APR = ln(1 + 0.142) = 13,28%
NHÓM 4
BT4: Tính lãi suất
T
FV =C 0 ×(1+r ) 307 = 242(1+r)4 ⇔ r = 6,13%
896 = 410(1+r)8 ⇔ r =10,27%
162.181 = 51.700(1+r)16 ⇔ r = 7,41%
483.500 = 18.750(1+r)27 ⇔ r = 12,79%
Giá trị hiện tại Năm Lãi suất Giá trị tương lai
$242 4 6,13% $307
410 8 10,27% 896
51.700 16 7,41% 162.181
18.750 27 12,79% 483.500
BT19: Tính số kỳ
Tóm tắt: r = 1.3% ; PV= $21 500 ; C 0=$ 700; T ?
−T −T
1−( 1+ r) 1−(1+1.3 %)
PV =C 0 . =700. =21500
r 1.3 %
=> T ≈ 39.46 tháng
Vậy phải mất khoảng 39,46 tháng để khách hàng trả hết nợ
NHÓM 5
BT5:
Giá trị hiện tại Năm Lãi suất Giá trị tương lai
(PV) (FV)
CÔ GÓP Ý:
Số kỳ hạn T là:
FV
Áp dụng công thức *: T =log1 +r ( )
PV
à T =log1 +9 % ≈ 8.35năm
BT21:
r = 9%
C0 =$1000
T = 6 năm
a. Ghép lãi hằng năm
FV =C 0 ×(1+r )m ×T =1000 ×(1+9 %)6=$ 1677.1
e. Vì tiền lãi được tích qua các kì trước sẽ được cộng dồn và tính lãi thêm ở các kì
sau. Do vậy thời gian lãi kép càng ngắn, thì tiền lãi sẽ được công dồn thường
xuyên hơn dẫn tới việc lãi suất thu được sẽ càng lớn.
Giá trị trong tương lai tăng lên khi thời gian tính lãi kép ngắn hơn vì tiền lãi được tính
trên tiền lãi đã tích lũy trước đó.
NHÓM 6
BT6:
Để tìm khoảng thời gian để tiền gấp đôi, gấp ba,.. giá trị hiện tại và giá trị tương lai là
không liên quan miễn là giá trị tương lai gấp đôi giá trị hiện tại để tăng gấp đôi, gấp ba
lần giá trị gấp ba lần.
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta có thể sử dụng công thức FV hoặc PV. Cả hai sẽ đưa ra
câu trả lời giống nhau vì chúng là nghịch đảo của nhau. Chúng ta sẽ sử dụng công thức
FV, ta có:
FV= PV(1+r)t
Suy ra t= ln (FV/PV) / ln (1+r)
Khoảng thời gian để nhân đôi số tiền của bạn là:
0 ?
-$1 $2
FV=$2 = $1( 1.08)t
t= ln2 / ln1.08 = 9.01 năm
Khoảng thời gian để số tiền của bạn tăng lên gấp bốn lần là:
0 ?
-$1 $4
NHÓM 7
BT8: FV = $1,100,000
PV = $1,680,000
T = 3 => r = ?
FV = PV × (1 + r)T
FV
=>(1 + r)T =
PV
=> 1 + r =
√
T FV
PV
=> r =
√
T FV
PV
–1
=> r =
√
3 1,100,000
1,680,000
–1
= - 0,1317 = - 13,176
( FV < PV => r < 0 )
BT26: C = 175,000 t=1
r = 10% g = 3,5%
=> PV = ?
C 175,000
Giá trị dòng tiền năm 1: PV1 = = = $2,692,307.692
r−g 10 %−3,5 %
PV 1 2,692,307.692
Giá trị hiện tại của dòng tiền: PV = t = 1 = $2,447,552.448
(1+r ) (1+10 %)
NHÓM 8
BT9: Dòng tiền đều vô hạn
C= $1500
r= 4,6%
C 150
Giải: PV¿ = » $3.260,87
r 4.6 %
r=0.07%
n=23
Giải
CÔ GÓP Ý:
0 1 2 3 4 5 6 7 25
…
PV $6,500 $6,500 $6,500 $6,500 $6,500 $6,500 $6,500
000
C
PV3 = r x 1− (
( 1+r )n
1
=
)
0.07
6.500
x 1−
(
( 1+0.07 )23
1
=$ 73.269
)
PV 3 73.269
PV0 = n
= 2
=$ 63.996
(1+r ) (1+0.07)
NHÓM 9
BT10:
Công thức tính giá trị tương lai được ghép lãi liên tục: FV = PV × ert
NHÓM 10
BT11:
Giá trị hiện tại của những dòng tiền với:
- Lãi suất chiết khấu 10%:
CT 960 840 935 1350
PV = = + + + ≈ $ 3191.49
(1+r )
T
1.1 1.12 1.13 1.14
BT36:
| |
( )
| |
( )
T T
r 0.1
1+ −1 1+ −1
m 12
FV =C ≤¿ 35000=350 =¿ T ≈ 73.04
r 0.1
m 12
→ Cần phải gửi 73 lần để số dư tài khoản đạt được mức $35000