Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 32

LOGO

KINH TẾ HỌC VI MÔ
Micro Economics
www.themegallery.com

Về môn học

 3 tín chỉ (36.9)

 Cách tính điểm (10%, 30%, 60%)

 Bài kiểm tra và thảo luận

 Thi hết môn : trắc nghiệm trên máy

 Điều kiện dự thi: chuyên cần và thảo luận

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Tài liệu

 Đề cương, bài giảng


 Giáo trình kinh tế học vi mô

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Yêu cầu về nhóm thảo luận

 Lớp trưởng tập hợp thông tin các


nhóm trưởng: Họ tên, Email, điện thoại

 Nhóm trưởng gửi danh sách các thành


viên trong nhóm bằng bảng Excel

 Các nhóm trưởng sẽ đăng ký tên đề tài


thảo luận của nhóm sau buổi học thứ 3.

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Contents

1 Tổng quan về kinh tế vi mô

2 Cung cầu và cơ chế hoạt động của thị trường

3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng

4 Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp

5 Cấu trúc thị trường

6 Thị trường các yếu tố sản xuất


COMPANY LOGO
www.themegallery.com

CHƯƠNG 1

Tổng quan về kinh tế học vi mô

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Kinh tế học vi mô

 Kinh tế học là gì?

 Kinh tế học là môn khoa học nghiên


cứu về kinh tế

 Kinh tế học là môn khoa học của sự


lựa chọn nghiên cứu cách thức loại
người sử dụng các nguồn lực khan
hiếm sao cho có hiệu quả nhất
COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Kinh tế là gì?

 Kinh tế bắt nguồn từ


“Kinh bang tế thế”
 Kinh tế là tập hợp các
hành vi của con người
liên quan đến quá
trình:
“sản xuất  trao đổi 
phân phối  tiêu dùng”

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Tại sao phải hình thành kinh tế học

 Vì: “Khan hiếm nguồn lực”


Không có gì là vô cùng vô tận cả. Nguồn
lực là gì? Ví dụ: nguồn lực lao động,
nguồn vốn, thời gian, của cải thiên nhiên

Khan hiếm là gì?

Nên phải : Lựa chọn

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Kinh tế học

Kinh tế Kinh tế
Vi mô Vĩ mô

Micro economic Macro Economic

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

KHÁI NIỆM KINH TẾ VI MÔ


Kinh tế vi mô là một bộ phận của kinh tế học
chuyên nghiên cứu và phân tích các hành vi
của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế,
Chủ thể : người tiêu dùng, doanh nghiệp và
chính phủ.

Kinh tế vi mô là khoa học về sự lựa chọn kinh


tế tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm.

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

KHÁI NIỆM KINH TẾ VĨ MÔ

Kinh tế học vĩ mô là một bộ phận của


kinh tế học chuyên nghiên cứu các
vấn đề kinh tế tổng hợp của cả nền
kinh tế như: tăng trưởng, lạm phát,
thất nghiệp, các chính sách vĩ mô,…

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Đối tượng và nội dung nghiên cứu


Kinh tế học vi mô
Chủ thể Khan hiếm gì? Lựa chọn gì? Mục đích gì?

Người tiêu dùng Tiền Hàng hóa dịch Tối đa hóa lợi
(ngân sách) vụ ích

Nhà sản xuất Vốn Yếu tố sản xuất Tối đa hóa lợi
(vốn, lao động) nhuận

Chính phủ ? Chính sách Điều tiết nền


kinh tế

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc

 Kinh tế học thực chứng mô tả, phân tích, giải


thích các sự kiện, hiện tượng kinh tế một
cách khách quan, mang tính khoa học.
 Các câu hỏi để trả lời: Vấn đề là gì? Là như thế nào?
Tại sao lại như vậy?
 Ví dụ: Giá xăng dầu tăng cao làm cho đời sống của
người dân khó khăn hơn.
 Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra các đánh giá
chủ quan của các cá nhân, có tính phán xét
về mặt giá trị
Các câu hỏi: Nên làm gì? Nên như thế nào?
Ví dụ: Nên xây nhà giá rẻ cho sinh viên thuê.
COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp mô hình hóa

Phương pháp so sánh tĩnh


Ceteris Paribus sic stantibus
Giả định các yếu tố khác không đổi
Phương pháp phân tích cận biên

Phương pháp cân bằng tổng quát

Quan hệ nhân quả


COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Công cụ nghiên cứu

Đại số: Thiết lập mô hình, xây dựng


phương trình để tìm các điểm tối ưu.

Hình học: Một trong những công cụ


trực quan được sử dụng để mô tả sự
vận động của các biến số kinh tế.

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Phương pháp đồ thị


Độ dốc của một đường thẳng tính
Y bằng tang α
Trong đó α là góc hợp đường thẳng và
chiều dương của trục hoành Ox

Y1
α
β
Y2

0 X1 X2 X
COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Độ dốc của đường cong


Độ dốc của một đường cong tại
Y một điểm tính bằng độ dốc của
tiếp tuyến tại điểm điểm đó.
A
B Độ dốc tại C = tang α

E
0 X
COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Chi phí cơ hội

 K/n: là giá trị của cơ hội tốt


nhất bị bỏ quả khi đưa ra
một sự lựa chọn kinh tế.

 Hoặc: Chi phí cơ hội là sự


mất mát khi sử dụng nguồn
lực vào việc này mà không
sử dụng vào việc khác.

 Ví dụ: Chi phí cơ hội của


việc học tập là gì?

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Đường giới hạn khả năng sản xuất


(Production Posibility Frontier)

Đường giới hạn khả năng sản xuất là tập hợp điểm mô
tả những tập hợp hàng hóa khác nhau mà một nền kinh
tế hay một quốc gia có thể sản xuất được với điều kiện
sử dụng hết nguồn lực

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Đường giới hạn khả năng sản xuất


(Production Posibility Frontier)

Lương thực Quần áo Phương


Lao X Lao Y án
động động
0 0 4 48 A
1 11 3 40 B
2 16 2 32 C
3 21 1 16 D
4 24 0 0 E

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Đồ thị đường PPF

Y Không
sản xuất
A được
48 B H
40
C
32

16 G D
Không
hiệu quả
E
0 11 16 21 24 X
COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Cách xác định chi phí cơ hội

Chi phí cơ hội trong trường hợp này là số lượng hàng


hóa Y chịu mất đi để tăng thêm 1 đơn vị hàng X

Chi phí cơ hội bằng giá trị tuyệt đối của độ dốc
của đường PPF:

y
C cohoi  ta n   
x
COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Các đặc trưng của đường PPF

Biểu thị sự khan hiếm nguồn lực và sự


ràng buộc về công nghệ,…

Biểu thị các điểm sản xuất có hiệu quả


nhất trong việc sử dụng các nguồn lực
khan hiếm

Thể hiện quy luật chi phí cơ hội tăng


dần

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Mở rộng đường PPF


Mở rộng
Y đường
PPF
Mở rộng đường PPF
nhờ:
-Tăng số lượng Có thể sản
xuất được
nguồn lực H lô hàng H
-Tăng chất lượng
nguồn lực
- Công nghệ

0 X
COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Ba vấn đề kinh tế cơ bản

Sản xuất
cái gì?

Ba vấn đề kinh


Sản xuất
tế cơ bản Như thế nào?
Sản xuất
cho ai

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Các loại mô hình kinh tế


Các mô hình kinh tế
Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung

Mô hình kinh tế thị trường tự do

Mô hình kinh tế hỗn hợp

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Mô hình KT kế hoạch hóa tập trung


Chính phủ quyết định ba vấn đề kinh tế cơ bản :
Bàn tay hữu hình
Ưu điểm
 Dễ quản lý-mệnh lệnh tập trung thống nhất

Nhược điểm
 Bộ máy cồng kềnh, quan liêu, khó thúc đẩy phát
triển

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Mô hình kinh tế thị trường

Môvấnhình
Các đề kinhkinh
tế cơ tế
bảnthị
do thịtrường tự do
trường (cung-cầu)
thông qua các quy luật kinh tế thị trường quyết
định – Bàn tay vô hình
Ưu điểm
 Nền kinh tế năng động, có cạnh tranh, có phát triển
Nhược điểm
 Khó quản lý, có những mặt trái của nền kinh tế thị
trường.

COMPANY LOGO
www.themegallery.com

Mô hình kinh tế hỗn hợp


Cả chính phủ và thị trường đều
tham gia giải quyết các vấn đề
kinh tế cơ bản.

Ví dụ: Ở các nước khác nhau…

COMPANY LOGO
LOGO

You might also like