Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

GV: Vũ Thị Ngoan             THPT TÂY THỤY ANH

Câu 1: Cho ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là x = 10cos(2t + \f(,6) cm, x = A cos(2t - \f(,2) cm, x
= A cos(2t + \f(,6) cm ( A < 10 cm). Khi đó dao động tổng hợp của ba dao động trên có phương trình là x =
8cos(2t + ) cm. Giá trị của cực đại của A có thể nhận là:

A. 16 cm B. \f(8, cm C. \f(16, cm D. 8 √ 3 cm
Câu 2: Một con lắc lò xo có khối lượng m = 1kg dao động điều hòa với cơ năng E = 0,125J. Tại thời điểm ban đầu có
vận tốc v = 0,25m/s và gia tốc a = -6,25 m/s . Gọi T là chu kỳ dao động của vật. Động năng con lắc tại thời điểm t =
7,25T là:
A. \f(3,28 J B. \f(3,32 J C. \f(3,29 J D. \f(3,27 J
Câu 3: Hai con lắc đơn giống nhau có chu kỳ T. Nếu tích điện cho hai vật nặng các giá trị lần lượt là q và q , sau đó
đặt hai con lắc trong một điện trường đều E hướng thẳng đứng xuống dưới thì chu kỳ dao động của hai con lắc lần
lượt là T = 5T và T = \f(5,7T . Tỉ số \f(q,q bằng:
A. -1 B. 7 C. -2 D. 0,5
Câu 5: Cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Một học sinh tiến hành hai lần kích thích dao động. Lần thứ nhất, nâng
vật lên rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất vật đến vị trí lực đàn hồi triệt tiêu là x. Lần thứ hai, đưa vật về vị trí lò xo
không biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất đến lúc lực hồi phục đổi chiều là y. Tỉ số \f(x,y = \f(2,3 . Tỉ
số gia tốc vật và gia tốc trọng trường ngay khi thả lần thứ nhất là
A. 3 B. \f(3,2 C. \f(1,5 D. 2
Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 1m, khối lượng quả nặng là m dao động điều hòa dưới
π
tác dụng của ngoại lực F = Fcos(2ft + 2 ). Lấy g =  =10m/s2. Nếu tần số của ngoại lực thay đổi từ 0,1Hz đến 2Hz
thì biên độ dao động của con lắc :
A. Không thay đổi B. Tăng rồi giảm C. Giảm rồi tăng D. Luôn tăng
Câu 7: Một chất điểm đang dao động điều hòa. Khi vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S động năng của chất điểm
là 0,091 J. Đi tiếp một đoạn 2S thì động năng chỉ còn 0,019 J và nếu đi thêm một đoạn S ( biết A >3S) nữa thì động
năng bây giờ là:
A. 42 mJ B. 96 mJ C. 36 mJ D. 32 mJ
Câu 8: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ 8cm. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc lực đàn hồi
cực đại đến lúc lực đàn hồi cực tiểu là \f(T,3 (với T là chu kỳ dao động của con lắc). Tốc độ của vât nặng khi nó cách vị trí thấp
nhất 2 cm có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây ?
A. 87 cm/s B. 106 cm/s C. 83 cm/s D. 57 cm/s
Câu 9: Một vật có khối lượng 200g dao động điều hòa. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn với chu kỳ 0,1s. Tại
một thời điểm nào đó động năng của vật bằng 0,5J thì thế năng của vật bằng 1,5J. Lấy  = 10. Tốc độ trung bình của
vật trong mỗi chu kỳ dao động là:
A. m/s B. 50 m/s C. 25 m/s D. 2 m/s
Câu 10: Một vật có khối lượng 200g dao động điều hòa, tại thời điểm t 1 vật có gia tốc a1 = 10 m/s2 và vận tốc v1 =
0,5m/s; tại thời điểm t2 vật có gia tốc a2 = 8 m/s2 và vận tốc v1= 0,2m/s. Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại
là:
A. 5 N B. 4 N C. 8 N D. 10 N
Câu 11: Hai con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng của hai lò xo lần lượt là k 1 và k2 = 2k1, khối lượng của hai vật
nặng lần lượt là m1 và m2 = 0,5m1. Kích thích cho hai con lắc lò xo dao động điều hòa, biết rằng trong quá trình dao
động, trong mỗi chu kỳ dao động, mỗi con lắc chỉ qua vị trí lò xo không biến dạng chỉ có một lần. Tỉ số cơ năng giữa
con lắc thứ nhất đối với con lắc thứ hai bằng:
A. 0,25 B. 2 C. 4 D. 8
Câu 12: Một dao động điều hòa với biên 13 cm, t = 0 tại biên dương. Sau khoảng thời gian t (kể từ lúc ban đầu
chuyển động) thì vật cách O một đoạn 12 cm. Sau khoảng thời gian 2t (kể từ t = 0) vật cách O một đoạn bằng x. Giá
trị x gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 9,35 cm B. 8,75 cm C. 6,15 cm D. 7,75 cm
GV: Vũ Thị Ngoan             THPT TÂY THỤY ANH
Câu 13: Thời gian mà một vật dao động điều hòa với chu kỳ T đi được một quãng đường đúng bằng biên độ không
thể nhận giá trị nào sau đây ?
A. \f(T,8. B. \f(T,3. C. \f(T,4. D. \f(T,6.
Câu 14: Một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa. Khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 0,8 N thi
nó đạt tốc độ 0,6 m/s. Khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn \f(,2 N thì tốc độ của vật là \f(,2 m/s. Cơ năng của vật là
A. 2,5 J. B. 0,05 J. C. 0,25 J. D. 0,5 J.
Câu 15: Chiều dài của con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa biến đổi từ 30 cm đến 40 cm. Độ cứng của lò
xo là k = 100 N/m. Khi lò xo có chiều 38 cm thì lực đàn hội tác dụng vào vật bằng 10 N. Độ biến dạng lớn nhất của
lò xo là:
A. 10 cm. B. 12 cm. C. 7 cm. D. 5 cm.
Câu 16: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng K và vật nhỏ khối lượng 1kg. Con lắc dao động điều hòa theo
phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm t= t + \f(2013T,4 vật có tốc độ 50cm/s. Độ
cứng K bằng:
A. 150 N/m. B. 100 N/m. C. 200 N/m. D. 50 N/m.
Câu 17: Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m, dây treo có chiều dài l dao động điều hòa với biên độ góc 
tại một nơi có gia tốc trọng trường g. Độ lớn lực căng dây tại vị trí có động năng gấp hai lần thế năng:
A. T = mg(2 - 2cos). B. T = mg(4 - cos).
C. T = mg(4 - 2cos). D. T = mg(2 - cos).
Câu 18: Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là
2A và A và dao động cùng pha. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của con lắc thứ
nhất là 0,6 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,05 J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,4 J thì động năng của
con lắc thứ hai là:
A. 0,4 J. B. 0,1 J. C. 0,2 J. D. 0,6 J.
Câu 19: Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng
song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc một là A1 = 4cm, của con lắc hai là A2 = 4 √ 3 cm,
con lắc hai dao động sớm pha hơn con lắc một. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc treo
trục Ox là 4 cm. Khi động năng của con lắc một cực đại là W thì động năng của con lắc hai là:
A. \f(3W,4. B. \f(2W,3. C. \f(9W,4. D. \f(5W,3.
Câu 20: Một chất điểm dao động điều hòa không ma sát. Khi vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S, động năng của
chất điểm là 1,8 J. Đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng chỉ còn 1,5 J và nếu đi thêm một đoạn S nữa thì động năng
bây giờ là:
A. 0,9 J. B. 1,0 J. C. 0.8 J. D. 1,2 J.
Câu 21: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa
theo với biên độ 10cm. Biết ở thời điểm t vật ở vị trí M. Ở thời điểm t + \f(2T,3, vật lại ở vị trí M nhưng đi theo chiều
ngược lại. Động năng của vật khi nó ở M là:
A. 375 mJ. B. 350 mJ. C. 500 mJ. D. 750 mJ.
Câu 22: Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t 1 = 1,75s và
t2 = 2,5s, tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16cm/s. Toạ độ chất điểm tại thời điểm t = 0 là:
A. - 8 cm. B. 0 cm. C. - 3 cm. D. - 4 cm.
Câu 23: Một vật dao động điều hòa với tần số dao động 1 Hz, biết rằng trong 1 chu kì, khoảng thời gian mà vận tốc
của vật có giá trị biến thiên trên đoạn từ cm/s đến cm/s là 0,5 s. Vận tốc cực đại của dao động là
A.  cm/s. B. 2 cm/s. C. 4 cm/s. D. 2 cm/s.
Câu 24: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lần lượt thực hiện dao động với
phương trình x = Acos(t + ) (cm), x = Acos(t + ) (cm). Cho biết 4x + x = 13 (cm). Khi chất điểm thứ nhất
có li độ x = 1 (cm) thì tốc độ của nó là 6 cm/s. Khi đó tốc độ của chất điểm thứ hai là:
A. 6 cm/s. B. 8 cm/s. C. 12 cm/s. D. 9 cm/s.
GV: Vũ Thị Ngoan             THPT TÂY THỤY ANH
Câu 25: Một vật đang dao động điều hòa. Tại vị trí gia tốc của vật có độ lớn là a thì động năng của vật bằng hai lần
thế năng. Tại vị trí thế năng của vật bằng hai lần động năng thì gia tốc có độ lớn là:
A. a. B. \f(a,. C. \f(a,3. D. a.
Câu 26: Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với chiều dài lò xo biến thiên từ 52 cm đến 64 cm. Thời
gian ngắn nhất chiều dài của lò xo giảm từ 64 cm đến 61 cm là 0,3 s. Thời gian ngắn nhất chiều dài lò xo tăng từ 55
cm đến 58 cm là:
A. 0,6 s. B. 0,15 s. C. 0,3 s. D. 0,45 s.
Câu 27: Một vật có khối lượng 400 g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang
chuyển động theo chiều dương, lấy  = 10. Phương trình dao động của vật là:
Wđ(mJ)

20
15

O cm.
A. x = 10cos(t + \f(,6) t(s) B. x = 5cos(2t + \f(,3) cm.
C. x = 10cos(t - \f(,3) cm. D. x = 5cos(2t - \f(,3) cm.
Câu 28: Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các
vật lần lượt là x = Acost (cm) và x = Asint (cm). Biết 16x + 9x = 24 (cm). Tốc độ cực đại của vật thứ nhất là 12
cm/s. Tốc độ cực đại của vật thứ hai là:
A. 20 cm/s. B. 16 cm/s. C. 9 cm/s. D. 15 cm/s.
Câu 29: Một con lắc lò xo có độ cứng là 100 N/m treo thẳng đứng có khối lượng vật nhỏ m. Vật dao động với
phương trình x = 12cost + \f(,3 (cm). Kể từ t = 0, vật đi được quãng đường 252 cm trong khoảng thời gian t = \
f(31,60 s. Khối lượng m của vật là:
A. 50 g B. 200 g. C. 25 g. D. 100 g
Câu 30: Khi tăng khối lượng vật nặng của con lắc đơn lên 2 lần và giảm chiều dài đi một nửa (coi biên độ góc không
đổi) thì:
A. Chu kì dao động bé của con lắc đơn không đổi.
B. Tần số dao động bé của con lắc giảm đi 2 lần.
C. Cơ năng của con lắc khi dao động nhỏ không đổi.
D. Biên độ cong của con lắc tăng lên 2 lần.
Câu 31: Vật dao động điều hoà có vận tốc cực đại là 4cm/s. Khi đó tốc độ trung bình của vật trong nửa chu kì là:
A. 4 cm/s. B. 4 cm/s. C. 2 cm/s. D. 8 cm/s.
Câu 32: Cho dao động điều hoà có đồ thị như hình vẽ. Phương trình dao động tương ứng là:
A. x = 10cos(2t) cm. x(cm)
B. x = 10cos(2t + ) cm 10
C. x = 10cos(\f(,2t) cm.
0,75 t(s)
D. x = 10cos(\f(,2t + ) cm. 0
Câu 33: Một chất điểm có khối lượng m = 100 g thực hiện dao động điều hòa. Khi chất điểm ở cách vị trí cân bằng 4
cm thì tốc độ của vật bằng 0,5 m/s và lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn bằng 0,25 N. Biên độ dao dộng của chất
-10
điểm là

A. 4,0 cm. B. cm. C. cm. D. 2 cm.


π
Câu 34: Hai vật thực hiện hai dao động điều hoà theo các phương trình: x1 = 4cos(4πt + 2 ) (cm) và x2 = 2sin(4πt + π)
(cm). Độ lệch pha của vận tốc của hai dao động là:
GV: Vũ Thị Ngoan             THPT TÂY THỤY ANH
A. 0 rad. B.  rad. C. \f(,2 rad. D. - \f(,2 rad.
Câu 35: Cho một vật m = 200g tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số với phương
trình lần lượt là x1 = sin(20t + \f(,2) cm và x = 2cos(20t + \f(,6) cm. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm
t = \f(,120 s là
A. 0,2 N. B. 0,4 N C. 4 N. D. 2 N.
Câu 36: Cơ năng của con lắc lò xo khi dao động là W. Trong khoảng thời gian ngắn nhất là \f(1,6 s thế năng của
con lắc lò xo thay đổi từ giá trị \f(3W,4 đến giá trị \f(W,4. Động năng biến thiên với tần số là:
A. 0,25 Hz. B. 2 Hz. C. 1 Hz. D. 0,5 Hz.
Câu 37: Hai dao động điều hòa cùng tần số x1=A1cos(ωt - ) cm và x2 = A2cos(ωt - π) cm có phương trình dao động
tổng hợp là x = 9cos(ωt + φ). Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị là:
A. 15cm. B. 7 cm. C. 18 cm. D. 9 cm.
Câu 38: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(t + \f(,3) cm ( t tính bằng giây). Số lần vật đi qua
vị trí có động năng bằng 8 lần thế năng từ thời điểm t = \f(1,6 s đến thời điểm t = \f(13,3 s là
A. 8 lần. B. 9 lần. C. 10 lần. D. 11 lần.
Câu 39: Trong khoảng thời gian t = 0 đến t = \f(,48 s, động năng của một vật dao động điều hòa tăng từ 0,096 J
đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064 J. Biết rằng tại thời điểm t thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064 J.
Cho khối lượng vật là 100g. Biên độ dao động của vật bằng:
A. 32 cm. B. 3,2 cm. C. 16 cm. D. 8 cm.
Câu 40: Lần lượt tác dụng các lực F1 = F0cos(12t)(N); F2 = F0cos(14t)(N); F3 = F0cos(16t)(N); F4 = F0cos(18t)
(N) vào con lắc lò xo có độ cứng k=100N/m; khối lượng m= 100g. Lực làm cho con lắc dao động với biên độ nhỏ
nhất là
A. F2 = F0cos(14t) (N). B. F1 = F0cos(12t) (N).
C. F4 = F0cos(18t) (N). D. F3 = F0cos(16t) (N).
Câu 41: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = 6cos(10πt - \f(π,3) (cm). Quãng đường
chất điểm đi được từ thời điểm t = 0 đến thời điểm qua vị trí x = -3 cm lần thứ 2014 là
A. 241,68 m. B. 241,74 m. C. 483,36 m. D. 241,62 m.
Câu 42: Vật m =200g treo vào giá cố định qua một lò xo có độ cứng k=100N/m. Giữa lò xo và giá có một sợi dây
mảnh không giãn, khi lực căng của dây bằng 3N thì dây bị đứt. Kéo vật xuống dưới đến khi lò xo dãn đoạn l rồi
buông nhẹ cho vật dao động. Lấy g = 10m/s2. Để dây không bị đứt thì
A. l < 3cm. B. l < 1cm. C. l < 4cm. D. l < 2cm.
Câu 43: Chiều dài của con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà biến đổi từ 20cm đến 40 cm, khi vật đi qua vị
trí mà lò xo có chiều dài 30 cm thì
A. gia tốc của vật đạt giá trị cực đại. B. vận tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
C. hợp lực tác dụng vào vật đổi chiều. D. lực đàn hồi tác dụng vào vật băng không.
Câu 44: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 12cm, người ta đo được khoảng thời gian giữa 2 lần vật đi qua vị
trí cân bằng theo cùng chiều bằng 1s. Biết tại thời điểm ban đầu động năng bằng thế năng, và vật đang chuyển động
nhanh dần theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = 6cos(t - \f(,4) cm. B. x = 6cos(t + \f(,4) cm.
C. x = 6cos(2t + \f(,4) cm. D. x = 6cos(2t - \f(,4) cm.
Câu 45: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang, khi lực đàn hồi tác dụng lên vật tăng từ giá trị cực tiểu đến
giá trị cực đại thì tốc độ của vật sẽ
A. tăng lên cực đại rồi giảm xuống. B. tăng từ cực tiểu lên cực đại.
C. giảm xuống cực tiểu rồi tăng lên. D. giảm từ cực đại xuống cực tiểu.
Câu 46: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(t + ) (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng
giây). Trong một chu kỳ, khoảng thời gian mà độ lớn gia tốc tức thời at  \f(a, (cm/s) là
A. 1 s. B. 2 s. C. 0,5 s. D. 1,5 s.
Câu 47: Cho hai dao động điều hoà cùng phương : x = 2cos(4t + ) (cm) và x = 2cos(4t + ) (cm). Biết rằng giá trị 0
  -   . Biết phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(4t + \f(,6) (cm). Pha ban đầu  là:
GV: Vũ Thị Ngoan             THPT TÂY THỤY ANH
A. \f(,2 rad. B. \f(,3. C. \f(,6. D. \f(,6.
Câu 48: Một con lắc đơn dao động dao động điều hòa, mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của vật nặng. Khi
lực căng dây treo có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật nặng thì
A. thế năng gấp ba lần động năng của vật nặng. B. động năng bằng thế năng của vật nặng.
C. thế năng gấp hai lần động năng của vật nặng. D. động năng của vật đạt giá trị cực đại.
Câu 49: Treo một vật vào một lò xo thì nó giãn 4cm. Từ vị trí cân bằng, nâng vật theo phương thẳng đứng đến vị trí
lò xo bị nén 4cm và thả nhẹ tại thời điểm t = 0. Lấy g = π2 m/s2 . Thời điểm thứ 148 lò xo có chiều dài tự nhiên là:
A. 29,57s. B. 59,13s. C. 29,53s. D. 29,6s.
Câu 50: Hai chất điểm M1, M2 cùng dao động điều hoà trên trục Ox xung quanh gốc O với cùng tần số f, biên độ dao
động của M1, M2 tương ứng là 6cm, 8cm và dao động của M 2 sớm pha hơn dao động của M1 một góc \f(,2. Khi
khoảng cách giữa hai vật là 10cm thì M1 và M2 cách gốc toạ độ lần lượt bằng:
A. 6,40 cm và 3,60 cm. B. 5,72 cm và 4,28 cm.
C. 4,28 cm và 5,72 cm. D. 3,60 cm và 6,40 cm.
Câu 51: Trong dao động điều hòa của một vật, thời gian ngắn nhất giữa hai lần động năng bằng thế năng là 0,9s. Giả
sử tại một thời điểm nào đó, vật có động năng là W đ, thế năng là Wt, sau đó một khoảng thời gian Δt vật có động
năng là 3Wđ và thế năng là \f(Wt,3 . Giá trị nhỏ nhất của Δt bằng:
A. 0,6 s. B. 0,3 s. C. 1,2 s. D. 0,15 s.

Câu 52: Vật nặng khối lượng m thực hiện dao động điều hòa với phương trình x 1 = A1cos(ωt + )cm thì cơ năng là
W1, khi thực hiện dao động điều hòa với phương trình x 2 = A2cos(ωt )cm thì cơ năng là W2 = 4W1. Khi vật thực hiện
dao động tổng hợp của hai dao động trên thì cơ năng là W. Hệ thức đúng là:
A. W = 5W2. B. W = 3W1. C. W = 7W1. D. W = 2,5W1.
Câu 53: Bốn con lắc đơn cùng khối lượng, treo vào một toa tàu chạy với tốc độ 72 km/giờ. Chiều dài bốn con lắc lần
lượt là l1 = 10cm; l2 = 7cm; l3 = 5cm; l4 = 12cm. Lấy g =10m/s2. Chiều dài mỗi thanh ray 12,5m, ở chỗ nối hai thanh
ray có một khe hở hẹp, coi lực cản như nhau. Con lắc sẽ dao động với biên độ lớn nhất ứng với con lắc có chiều dài là

A. l2. B. l3. C. l1. D. l4.


Câu 54: Một chất điểm đang dao động điều hòa trên 1 đoạn dây thẳng xung quanh vị trí cân bằng O, gọi M, N là 2
điểm trên đường thẳng cùng cách đều O, cho biết trong quá trình dao động cứ t (s) thì chất điểm lại đi qua các điểm
M, O, N và tốc độ của nó lúc đi qua các điểm M, N là 20 cm/s, tốc độ cực đại của chất điểm là
A. 20 cm/s. B. 40 cm/s. C. 120 cm/s. D. 80 cm/s.
Câu 55: Dụng cụ đo khối lượng trong một con tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m = 12 kg được
gắn vào đầu của một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m. Để đo khối lượng của nhà du hành vũ trụ người ta để người
này ngồi vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động. Người ta đo được chu kì dao động của ghế trước và sau khi người ấy
ngồi vào thay đổi 2,5 lần. Khối lượng của nhà du hành là:
A. 80 kg. B. 63 kg. C. 75 kg. D. 70 kg.
Câu 56: Một chất điểm dao động điều hòa không ma sát dọc theo trục Ox. Biết rằng trong quá trình khảo sát chất
điểm chưa đổi chiều chuyển động. Khi vừa rời khỏi vị trí cân bằng một đoạn S thì động năng của chất điểm là 13,95
mJ. Đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng của chất điểm chỉ còn 12,60 mJ. Nếu chất điểm đi thêm một đoạn S nữa thì
động năng của nó khi đó là:
A. 11,25 mJ. B. 8,95 mJ C. 10,35 mJ. D. 6,68 mJ.
Câu 57: Hai vật cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau. Có biên độ lần lượt là
A1 và A2 biết A1 =2A2, khi dao động 1 có động năng Wđ1 = 0,56J thì dao động 2 có thế năng Wt2 = 0,08 J. Hỏi khi dao
động 1 có động năng W’đ1 = 0,08J thì dao động 2 có thế năng là bao nhiêu?
A. 0,2 J. B. 0,56 J. C. 0.22 J D. 0,48 J

Câu 58: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường , vật nặng có khối lượng 120g.
Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc của vật tại vị trí biên là 0,08. Độ lớn lực căng dây
tại vị trí cân bằng có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây ?
GV: Vũ Thị Ngoan             THPT TÂY THỤY ANH
A. 1,20 N. B. 0,81 N. C. 0.94 N. D. 1,34 N.
Câu 59: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau, đầu trên của mỗi lò xo được cố định trên một giá đỡ nằm ngang. Vật nặng
của mỗi con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ của con lắc 1 là A, của con lắc 2 là A.
Trong quá trình dao động chênh lệch độ cao lớn nhất là h = A. Khi động năng của con lắc 1 cực đại và bằng 0,12J
thì động năng của con lắc 2 là
A. 0,27 J. B. 0,12 J. C. 0.08 J. D. 0,09 J.
Câu 60: Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng khối lượng m = 200 g.
Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì tác dụng một lực F không đổi dọc theo trục của lò xo và có độ lớn là 2 N trong
khoảng thời gian 0,1 s. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2; 2 = 10. Tốc độ cực đại của vật sau khi lực F ngừng tác
dụng là
A. 20 cm/s. B. 20 cm/s. C. 25 cm/s. D. 40 cm/s.
Câu 61: Hai chất điểm có khối lượng gấp đôi nhau (m = 2m) dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, sát
nhau với biên độ bằng nhau và bằng 8 cm, vị trí cân bằng của chúng nằm sát nhau. Tại thời điểm t , chất
điểm m chuyển động nhanh dần qua li độ 4 cm, chất điểm m chuyển động ngược chiều dương qua vị trí cân bằng. Tại
thời điểm t, chúng gặp nhau lần đầu tiên trong trạng thái chuyển động ngược chiều nhau qua li độ x = - 4
cm. Tỉ số động năng \f(W,W của hai con lắc tại thời điểm gặp nhau lần thứ 3 là:
A. 0,72. B. 0,75. C. 1,5. D. 1,4.
Câu 62: Hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox sao
cho không va chạm vào nhau trong quá trình dao động. Vị trí cân bằng của hai vật đều ở trên một đường thẳng qua
gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết phương trình dao động của hai vật lần lượt là : x 1 = 4cos(4 t + \
f(,3) cm và x2 = 4cos(4t + \f(,12) cm. Tính từ thời điểm t1 = \f(1,24 s đến thời điểm t2 = \f(1,3 s, thời gian mà
khoảng cách giữa hai vật theo phương Ox không nhỏ hơn 2 là bao nhiêu ?
A. \f(1,3 s. B. \f(1,8 s. C. \f(1,6 s. D. \f(1,12 s.
Câu 63: Hai vật dao động điều hòa trên hai trục tọa độ song song, cùng chiều, cạnh nhau, gốc tọa độ nằm
trên đường vuông góc chung. Phương trình dao động của hai vật lần lượt là x = 10cos(20t + ) cm và x =
6cos(20t + ) cm. Hai vật đi ngang nhau và ngược chiều khi có tọa độ x = 6 cm. Khoảng cách cực đại giữa hai vật
trong quá trình dao động là
A. 16 cm. B. 14 cm. C. 16 cm. D. 14 cm.
Câu 64: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số 10 Hz với các biên độ thành
phần là 7 cm và 8 cm. Cho biết hiệu số pha của hai dao động là 60. Tốc độ của vật khi nó qua vị trí có li độ x = 12 cm

A. 120π cm/s. B. 157 cm/s. C. 100 cm/s. D. 314 cm/s.
Câu 65: Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số góc  = 20 rad/s tại vị trí có gia
tốc trọng trường g = 10m/s2, khi qua vị trí x = 2cm, vật có vận tốc v = 40 cm/s. Lực đàn hồi cực tiểu của lò xo trong
quá trình dao động có độ lớn
A. 0,1 N. B. 0 N. C. 0,2 N. D. 0,4 N.
Câu 66: Treo vật m = 100g vào lò xo có độ cứng k rồi kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng.
Trong quá trình dao động người ta thấy tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và cực tiểu bằng 3. Lấy g = 10m/s 2. Biết ở vị
trí cân bằng, lò xo giản 8cm. Khi tốc độ của vật có giá trị bằng một nửa tốc độ cực đại thì độ lớn của lực phục hồi lúc
đó bằng
A. 0,5N. B. 0,36N. C. 0,25N. D. 0,43N.
Câu 67: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng trung bình cộng của
hai biên độ thành phần; có góc lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là 90 0. Góc lệch pha của hai dao động
thành phần đó là :
A. 143,10. B. 1200. C. 126,90. D. 1050.
Câu 68: Một vật dao động điều hòa có chiều dài quỹ đạo bằng 10cm. Ban đầu vật đang ở vị trí có động năng bằng 0,
quãng đường vật đi được tính từ lúc bắt đầu dao động cho đến khi vật có thế năng cực tiểu lần thứ ba là:
A. 30 cm. B. 45 cm. C. 25cm. D. 50 cm.
GV: Vũ Thị Ngoan             THPT TÂY THỤY ANH
Câu 69: Một con lắc đơn gồm một hòn bi nhỏ khối lượng m, treo vào một sợi dây không giãn, khối lượng sợi dây
không đáng kể. Khi con lắc đơn này dao động điều hòa với chu kì 3(s) thì hòn bi chuyển động trên một cung tròn dài
4 cm. Thời gian để hòn bi đi được 2 cm kể từ vị trí cân bằng là
A. 0,5 s. B. 0,75 s. C. 1,5 s. D. 0,25 s.
Câu 70: Hai con lắc lò xo giống nhau có khối lượng vật nặng 100 (g), độ cứng lò xo 102 N/m dao động điều hòa dọc
theo hai đường thẳng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở gốc tọa độ) theo các phương trình x 1 =
π
6cos( ω t- 2 ) cm, x2 = 6 cos( ω t- π )cm. Xác định thời điểm đầu tiên khoảng cách giữa hai vật đạt giá trị cực đại?
A. \f(3,40 s. B. \f(1,40 s. C. \f(1,60 s. D. \f(1,30 s.
Câu 71: Tại thời điểm ban đầu, 2 chất điểm cùng đi qua gốc O theo chiều dương, thực hiện dao động điều hòa trên
cùng một trục Ox có cùng biên độ nhưng có chu kỳ T 1 = 0,8s và T2 = 2,4s. Hỏi sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng
bao nhiêu thì 2 chất điểm đó đi ngang qua nhau?
A. 0,2 s. B. 0,5 s. C. 0,3 s. D. 0,4 s.
Câu 72: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = Acos(t + \f(,3) (cm). Biết quãng đường vật đi được trong
thời gian 1 giây đầu tiên là 2A và trong 2/3 s đầu tiên là 9 cm. Giá trị của A và  là:
A. 9 cm và  rad/s. B. 9 cm và 2 rad/s. C. 6cm và 2 rad/s. D. 6cm và  rad/s.
Câu 73: Cho một vật dao động điều hoà với phương trình x = 10cos(10t) cm. Vận tốc của vật có độ lớn 50 cm/s
lần thứ 2012 tại thời điểm
A. \f(6209,60 s. B. \f(6031,60 s. C. \f(1205,12 s. D. \f(1207,12 s.
Câu 74: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 8cos(t - \f(,4) cm. Thời điểm vật qua vị trí có động năng
bằng 3 lần thế năng lần thứ 2010 là:
A. \f(12059,12 s. B. \f(2139,12 s. C. \f(11,12 s. D. \f(12011,12 s.
Câu 75: Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Cho g =  (m/s). Biết trong một chu kì
dao động thời gian lò xo bị giãn gấp đôi thời gian lò xo bị nén. Thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì là
A. 0,2 s. B. 0,3 s. C. \f(2,15 s. D. \f(4,15 s.
Câu 76: Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số f = 4 Hz có biên độ lần lượt là
A = 5 cm và A = 8 cm, vật 1 sớm pha hơn vật 2 một góc . Tại thời điểm t = t 1 thì vật có li độ 6cm. Ở thời điểm t = t1
+ 0,125s thì vật có li độ là:
A. 5 cm. B. 7,3 cm. C. 3 cm. D. - 6 cm.
Câu 77: Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương. Sau
thời gian t1 = \f(,15 (s) vật chưa đổi chiều chuyển động và tốc độ giảm một nửa so với tốc độ ban đầu. Sau thời gian
t2 = 0,3 (s) (kể từ thời điểm ban đầu) vật đi được quãng đường 12 cm. Vận tốc ban đầu của vật là:
A. 40 cm/s. B. 30 cm/s. C. 20 cm/s. D. 25 cm/s.
Câu 78: Một lò xo có khối lượng không đáng kể, đầu duới gắn với giá cố định, đầu trên gắn với vật m = 150 g. Vật có
thể chuyển động không ma sát dọc theo thanh cứng thẳng đứng. Đẩy vật xuống dưới vị trí cân bằng đến khi lò xo bị
nén một đoạn 3 cm, rồi buông nhẹ cho vật dao động. Biết năng lượng dao động của hệ là 30 mJ. Lấy g = 10 m/s2. Chọn
trục toạ độ hướng lên dọc theo thanh, gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, mốc thời gian lúc vật bắt đầu dao động. Phương
trình dao động của vật là:
A. x = 2cos(10t + ) (cm). B. x = 2cos(10t) (cm).
C. x = 3cos(10t + \f(,2) (cm). D. x = 3cos(10t + ) (cm).
Câu 79: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm vật nặng khối lượng 160g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Từ trạng thái
cân bằng điểm treo lò xo bị tuột, hệ rơi tự do sao cho trục lò xo thẳng đứng, vật nặng bên dưới. Ngay khi vật nặng có
vận tốc 42cm/s thì đầu lò xo bị giữ lại. Tính vận tốc cực đại của con lắc:
A. 73 cm/s. B. 67 cm/s. C. 60 cm/s. D. 58 cm/s.
Câu 80: Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình
li độ lần lượt là x1 = 3cos(\f(,3t - \f(,2) và x = 3cos\f(,3t (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tại các thời điểm x 1 = x2
li độ của dao động tổng hợp là
A.  5,79 cm. B.  5,19 cm. C.  6 cm. D.  3 cm.
GV: Vũ Thị Ngoan             THPT TÂY THỤY ANH
Câu 81: Một vật khối lượng m = 1,2kg thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà: x 1 = A1cos(4t + /3) (cm); x2 =
6cos(4t - /6) (cm); thì dao động tổng hợp của vật có vận tốc cực đại là: v max = 40 (cm/s). Nếu vật m chỉ tham gia
duy nhất dao động x1 thì nó có cơ năng dao động là:
A. 1,29 J. B. 0,6 J. C. 0,15 J. D. 2,42 J.
Câu 82: Một con lắc đơn có chiều dài l = 120 cm,dao động điều hoà với chu kì T. Để chu kì con lắc giảm 10 % thì
chiều dài con lắc phải
A. giảm 28,1 cm. B. giảm 22,8 cm. C. tăng 22,8 cm. D. tăng 28,1 cm.
Câu 83: Con lắc đơn có quả cầu tích điện âm dao động điều hòa trong điện trường đều có véc tơ cường độ đi ện
trường thẳng đứng. Độ lớn lực điện bằng một nửa trọng lực. Khi lực điện hướng lên chu kỳ dao động của con lắc là
T1 . Khi lực điện hướng xuống chu kỳ dao động của con lắc là:
A. T = \f(T,. B. T = T. C. T = T. D. T = \f(T,.
Câu 84: Một con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng. Truyền cho vật treo một vận tốc ban đầu v theo phương
ngang thì con lắc dao động điều hòa. Sau 0,05 (s) vật chưa đổi chiều chuyển động, độ lớn gia tốc hướng tâm còn lại
một nửa so với ngay thời điểm truyền vận tốc và bằng 0,05 m/s, g = 10 m/s. Vận tốc v có độ lớn là:
A. 40 cm/s. B. 50 cm/s. C. 30 cm/s. D. 20 cm/s.
Câu 85: Một vật có khối lượng m = 1 kg dao động điều hòa. Lấy gốc tọa độ tại vị trí cân bằng O. Từ vị trí cân bằng ta

kéo vật ra một khoảng 4 cm rồi buông nhẹ. Sau khoảng thời gian t = (s) kể từ khi buông tay, vật đi được quãng
đường 6 cm. Cơ năng của vật là:
A. 16.10 J. B. 32.10 J. C. 48.10 J. D. 52.10 J.
Câu 86: Lần lượt treo hai vật mvà m vào một con lắc lò xo có k = 100 N/m và kích thích chúng dao động
thì thấy chu kỳ dao động của chúng tương ứng là T, T và T = 2T. Nếu cùng treo cả hai vật đó vào lò xo thì chu kì dao
động của hệ là \f(,5 s. Khối lượng mvà m lần lượt là:
A. 200 g và 800 g. B. 1 kg và 2 kg. C. 100 g và 400 g. D. 100 g và 200 g.
Câu 87: Một con lắc lò xo gồm lo xo có độ cứng K=100N/m, vật nặng có khối lượng m=400g được treo thẳng đứng.
Kích thích cho vật dao động với biên độ A 0, nhưng do có sức cản của môi trường dao động là tắt dần. Để con lắc tiếp
tục dao động người ta dùng một lực biến thiên tuần hoàn F h có tần số dao động thay đổi được, tác dụng lên vật. Điều
chỉnh tần số của ngoại lực fh qua 4 giá trị, f1 = 1Hz ; f2 = 5Hz ; f3 = 4Hz ; f4 = 2Hz ; con lắc dao động với biên độ nhỏ
nhất khi tần số của ngoại lực là:
A. f. B. f. C. f. D. f.
Câu 88: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt
là x = Acos(t + \f(,2) (cm), x = Acos(t) (cm), x = Acos(t - \f(,2). Tại thời điểm t,các giá trị của li độ
tương ứng là x = -10 cm, x = 15 cm, x = 30 cm. Tại thời điểm t, các giá trị li độ tương ứng là - 20 cm, 0 cm và 60 cm.
Biên độ của dao động tổng hợp có giá trị bằng:
A. 40 cm. B. 50 cm. C. 40 cm. D. 60 cm.
Câu 89: Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phuơng ngang dọc theo trục OX dưới tác dụng của lực hồi phục F
= -Kx(K là độ cứng của lò xo: K=100N/m). Biết rằng trong khoảng thời gian \f(1,3 chu kỳ lực hồi phục có độ lớn
không vượt quá 2N. Biên độ dao động của vật là:
A. 2 cm. B. 4 cm. C. 6 cm. D. 8 cm.
Câu 90: Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên l. Khi treo vật có khối lượng m = 100g thì lò xo có chiều dài
l = 31 cm. Treo thêm vật có khối lượng m = 300g thì độ dài của lò xo là l = 34 cm. Lấy g = 10 m/s. Chiều dài tự
nhiên của lò xo là:
A. 29 cm. B. 30 cm. C. 29,5 cm. C. 30,2 cm.
Câu 91: Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 1,2 s.
Trong một chu kì, nếu tỉ số của thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì thời gian mà lực đàn hồi ngược
chiều lực kéo về là:
A. 0,3 s. B. 0,4 s. C. 0,1 s. D. 0,2 s.
GV: Vũ Thị Ngoan             THPT TÂY THỤY ANH
Câu 92: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại
là 10 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên
tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn 5 N là 0,1s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được
trong 0,4 s là:
A. 60 cm. B. 115 cm. C. 80 cm. D. 40 cm.
Câu 93: Một vật nhỏ có khối lượng 500g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức F = -
0,8cos 4t (N). Vận tốc của vật nặng tại ly độ x = - 8cm là:
A. 24 cm/s. B. 22 cm/s. C. 25 cm/s. D. 23 cm/s.
Câu 94: Một vật nhỏ khối lượng m được treo vào một lò xo lí tưởng, độ cứng k = 32 N/m. Kích thích để con lắc dao
động điều hòa với gia tốc cực đại 16 m/s2 và cơ năng bằng 0,16 J. Biên độ A và khối lượng m lần lượt là:
A. 5 cm và 100 g. B. 5 cm và 200 g. C. 10 cm và 100 g. D. 10 cm và 200 g.
Câu 95: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới gắn vật nặng có khối lượng m = 200g, thực hiện dao động điều
hòa. Khi vật cân bằng, lò xo dãn đoạn 4cm. Trong quá trình dao động, thời gian lò xo bị nén trong mỗi chu kỳ bằng
0,1064s. Lấy g = 10m/s2 , cơ năng của con lắc lò xo bằng bao nhiêu?
A. 40,5 mJ. B. 32,29 mJ. C. 39,55 mJ. D. 90 mJ.
Câu 96: Một vật tham gia đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động tổng hợp có biên độ
20 cm, trễ pha hơn dao động thứ nhất \f(,12 rad và sớm pha hơn dao động thứ hai \f(,6 rad. Tìm biên độ của các dao
động thành phần.
A. A = 10 cm và A = 10( - 1) cm. B. A = 10 cm và A = 10( - 1) cm.
C. A = 10 cm và A = 10( - 1) cm D. A = 5 cm và A = 5( - 1) cm.
Câu 97: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 0 tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết tỉ số lực
căng dây nhỏ nhất và lực căng dây lớn nhất là 0,98. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí
có động năng bằng 3 lần thế năng thì li độ góc  của con lắc bằng
A. - 3,3. B. 6,6. C. - 6,6. D. 3,3.
Câu 98: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50cm, vật nặng có khối lượng 50g, dao động điều hòa tại nơi có gia
tốc rơi tự do bằng 9,8 m/s 2. Khi vật qua vị trí cân bằng, tỉ số giữa lực căng của dây treo và trọng lực bằng 1,02. Cơ
năng của con lắc bằng :
A. 187,8mJ. B. 2,45mJ. C. 131,4mJ. D. 9,6mJ.
Câu 99: Một hệ dao động có chu kỳ dao động riêng To = 0,05s. Người ta tác dụng lên hệ một ngoại lực biến thiên điều
hòa. Khi tăng tần số của ngoại lực cưỡng bức từ giá trị f1 = 25Hz đến f2 = 45Hz thì biên độ của dao động cưỡng bức sẽ
A. Tăng. B. Giảm rồi tăng. C. Giảm. D. Tăng rồi giảm.
Câu 100: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc . Vật nhỏ của con lắc có khối
lượng 100g. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95 s, vận tốc v và li
độ của vật nhỏ thỏa mãn v = - x lần thứ 5. Lấy  = 10. Độ cứng của lò xo là:

You might also like