Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

NGỮ PHÁP VÀ CẤU TRÚC

I. THE PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn)


1. Công thức: S + V-ed/V2 (động từ “to Be”: S + was / were)
S + didn’t + Vbare-infinitive
Did + S + Vbare-infinitive?

2. Cách dùng và dấu hiệu nhận biết


- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, tại một thời điểm cụ thể và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. Dấu hiệu
nhận biết có các cụm từ đi cùng như: 2 days ago, last month, yesterday, in 1999, in the past, the other day, ages ago, a
long time ago, formerly …
The bomb exploded three months ago.
We got married in 2010.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra một khoảng thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm hiện tại. Dấu hiệu
nhận biết có các cụm từ đi cùng như: for + (khoảng thời gian), from….to….
Tom worked for that company for 3 years. Now he works for another company.
I learned at high school from 2011 to 2014.
- Diễn tả các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
I came home, ate dinner and went to bed.
- Diễn đạt một hành động hay xảy ra ở quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa.
When I was a little boy, I always watch cartoons.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra và xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Hành động đang diễn ra
chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động khác xen vào chia thì quá khứ.
Tom was reading his book when it rained.
When I was sleeping, my parents came.
- Dùng trong câu điều kiện loại II: If + S + V2 , S + would/could/might + Vbare
If I were a billionaire, I would buy 10 houses.
If I were her, I would leave his house.
- Dùng trong điều ước không có thật ở hiện tại: S + wishes + S + V2
I wish I were in Australia now.
I wish I was on the moon.
- Dùng trong cấu trúc It’s (about / high) time + S + V2 + O.
It’s time we changed our way of working.

II. THE PRESENT PERFECT TENSE (Thì hiện tại hoàn thành)
1. Công thức
S + have/ has + P.P
S + have/ has + not + P.P
Have/ Has + S+ P.P ?
2. Cách dùng
- Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
This girl has lived here all her life.
Mrs.Lien has worked for K.B company for 10 years.
- Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
He has written three blogs and he is working on another blog.
He has played the Ukulele ever since I was a kid.
- Diễn tả một trải nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever, never)
My last Halloween was the worst day I’ve ever had.
Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband.
- Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng có kết quả tại thời điểm nói.
She can’t go into the house because she has lost her keys.
- Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
They have seen this contract two times.
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là
khi nào.
He has done all his housework.

3. Dấu hiệu nhận biết


♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. (since 1982, since Junuary….)
S + has/have (not) + P.P + since + S + V2.
e.g.: We’ve stayed in Vietnam since last year.
Pun has lived here since I met him.
♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. (for three days, for ten minutes, for a long time, for ages ....)
♦ Already: đã (dùng trong câu khẳng định, có thể đứng cuối câu.)
S + has/have + ALREADY + P.P
♦ Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn, đứng cuối câu)
e.g.: He hasn’t told his family about that problem yet.
♦ Just: vừa mới
S + has/have + JUST + P.P
e.g.: I have just gone out.
♦ recently, lately: gần đây
♦ So far: cho đến bây giờ
♦ Ever: đã từng bao giờ chưa
It/This/That is + so sánh nhất + (that) + S + has/have + EVER + P.P
e.g.: This is the most interesting game that I have ever played.
Have/Has + S + EVER + P.P?
e.g.: Have you ever travelled to Finland?
♦ Never… before: chưa bao giờ
S + has/have + NEVER + P.P
♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
♦ This is the first (second/only…) time + (that) + S + has/have + P.P
e.g.: This is the first time that I have eaten Banh mi in Vietnam.

III. PRESENT PERFECT/ PAST SIMPLE

1. This is the first time + S + have/has + P.P


→S + have/has + never + P.P +…+ before.

This is the first time I have seen him.


→I have never seen him before.

2. S + started/began + V_ing + O + time + ago.

→S + has/have + P.P + O + for + time.

I started / began studying English 3 years ago.


→ I have studied English for 3 years.
* Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giữ nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi.
I started / began studying English when I was a kid.
→ I have studied English since I was a kid.

3. S + last + V2 + … + when + S + V2 + …

→ S + haven’t/ hasn’t + P.P + … + since + S + V2 + …

I last saw him when I was a student.


→ I haven't seen him since I was a student.

4. The last time + S + V2 +… + was + time + ago.

→S + hasn’t/haven’t + P.P + …+ for + time.

The last time she went out with him was two years ago.
→ She hasn't gone out with him for two years.
→ It’s 2 years since she last went out with him. (Structure 5)

5. It’s + time + since + S + last + V2 +…

→S + haven’t/ hasn’t + P.P + for + time.

It's ten years since I last met him.


→I haven't met him for ten years. (Structure 5)
→The last time I met him was 10 years ago. (Structure 4)

6. When + did + S + V_infinitive + …?

→ How long + have/has + S + P.P +…?

When did you buy it?


→ How long have you had it?

IV. WISH / IF ONLY


1. Ao ước ở tương lai: Mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì.
S + wish(es) + S + would (not) + VBARE-INFINITVE
If only + S + would (not) + VBARE-INFINITVE
I wish you would stop smoking.
If only someone would buy the house.

2. Ao ước ở hiện tại: Diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được trong hiện tại.
S+ wish(es) + S + Vpast simple (be → were, không dùng was)
could + VBARE-INFINITVE
If only + S + Vpast simple
could + VBARE-INFINITVE
I wish I were rich.
I wish I could swim.
If only he knew the truth.
3. Ao ước ở quá khứ: Diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều gì đó
đã không xảy ra.
S1+ wish(es) + S2 + had + P.P
If only + S + had + P.P
I wish I hadn’t failed my exam last year.
If only he had listened to what his friends had been telling him. (He didn’t listen.)
* Lưu ý: Wish có thể được dùng ở quá khứ mà không thay đổi thể giả định.
He wished he knew her address.

4. S + WOULD RATHER + (that) + S + V


- Được dùng diễn tả điều gì ưa thích hơn.
- Mệnh đề theo sau “would rather” có cấu trúc giống như mệnh đề sau “wish”.
I would rather that you not come back to me.
I’d rather (that) you took the course in English.
Bob would rather that Jill hadn’t gone to class yesterday.

V. CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)


1. Loại 1: diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V1 / V s(es) S + will / can/ may + V
If I have enough time, I will watch TV later on tonight.

2. Loại 1: được sử dụng để mô tả những sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.
If + S + V-ed / V2 S + would / could / might + V
didn’t + V wouldn’t / couldn’t/ mightn’t + V
To be: were / was
If I had enough time, I would watch TV now and later on.

3. Loại 3: diễn đạt những sự việc không thể xảy ra trong quá khứ mang tính mong muốn của người nói về một vấn đề/ sự
việc đã xảy ra.
If + S + had + P.P S + would / could / might + have + P.P
If I had had enough time, I would have watched TV yesterday.

LƯU Ý
* Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
- If you don’t study hard, you will fail the exam.
→ Unless you work hard, you will fail the exam.
- If we had more rain, our crops would grow faster.
→Unless we had more rain, our crops wouldn’t grow faster.

* but for = “if it were not for / if it hadn’t been for”


But for + NP, S + V (in types 2 and 3)

→If it weren’t for + NP, S + V (in type 2)


→If it hadn’t been for + NP, S + V (in type 3)

- But for your help, I would die.


→If it weren’t for your help, I would die.
- The car broke down. But for that we would have been in time.
→ If the car hadn't broken down, we would have been in time.
Practice
1. Keep silent or you’ll wake the baby up.
→ If………………………………………..….………………
2. I don’t know her number, so I don’t ring her up.
→If ………………………………………..….………………
3. Stop talking or you won’t understand the lesson.
→If ………………………………………..….………………
4. We got lost because we didn’t have a map.
→If ………………………………………..….………………
5. I don’t know the answer, so I can’t tell you.
→If ………………………………………..….………………
6. Without this treatment, the patient would have died.
→If ………………………………………..….………………
7. Susan felt sick because she ate four cream cakes.
→If ………………………………………..….………………
8. Peter is fat because he eats so many chips.
→If ………………………………………..….………………
9. He lost his job because he was late every day.
→If ………………………………………..….………………
10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.
→If ………………………………………..….………………

VI. GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN: AT, ON, IN


1. AT : được dùng cho “giờ" và tuổi
e.g. : at two o’clock, at six a.m, at the age of four.
- Ngoại lệ:
+ at night (về đêm)
+ at Christmas (vào lễ Giáng Sinh)
+ at / on weekends (vào ngày cuối tuần)
+ at bed time / lunchtime/ dinner time (vào giờ ngủ / ăn trưa/ ăn tối)

2. ON : được dùng cho :


- ngày: on Tuesday, on May 1st, on Monday, May 2"d,...
- buổi của ngày trong tuần: on Monday morning, on Sunday afternoon, …

3. IN : được dùng cho :


- tháng, năm, mùa, thế kỉ,... : in May ; in 1998, in summer,...
- khoảng thời gian của ngày: in the morning / afternoon/ evening.
- chỉ khoảng thời gian trong tương lai sự kiện xảy ra.
e.g.: The train will leave in ten minutes. (Xe lửa sẽ khởi hành trong 10 phút nữa.)

* Lưu ý: Chúng ta không dùng IN, ON, AT với : next, last, every, today, yesterday, tomorrow.

VII. PASSIVE VOICE: Câu bị động

Active: S + V + O

Passive: S+ BE + P.P + (by agent)


TENSES ACTIVE PASSIVE
Hiện tại đơn V / Vs(es) Am / is / are + P.P
Hiện tại tiếp diễn am / is / are + V-ing Am / is / are + being + P.P
Hiện tại hoàn thành Have / has + P.P Have / has been + P.P
Quá khứ đơn V2 / V-ed Was / were + P.P
Quá khứ tiếp diễn Was / were + V-ing Was / were + being + P.P
Quá khứ hoàn thành Had + P.P Had been + P.P
Tương lai đơn Will + Vinfinitive Will + be + P.P
Động từ khiếm khuyết can / may / should / must / have to / Can / may / should / must / have to /
might / be going to + Vinfinitive might / be going to + be + P.P

* Đổi câu chủ động sang bị động


e.g.: Columbus discovered America. (Columbus khám phá ra châu Mĩ.)
→ America was discovered by Columbus.

- Bước 1: Phân tích thành phần câu chủ động để xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ.
- Bước 2: Lấy tân ngữ làm chủ ngữ
- Bước 3: Chia động từ BE phù hợp với chủ ngữ (do tân ngữ chuyển thành) và theo THÌ của động từ trong câu chủ động.
- Bước 4: Chuyển động từ trong câu chủ động thành qúa khứ phân từ (past participle).
- Bước 5: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành by someone.
+ Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng (I, You, we, they, he, she, it), hay đại từ bất định (someone,
everyone, somebody, anyone ...), hay từ “people”, ta không cần chuyển thành by someone nữa.
- Bước 6: Đặt vị trí các trạng từ theo thứ tự sau: Trạng từ chỉ nơi chốn + By someone + Trạng từ chỉ thời gian

* Một số cấu trúc bị động khác

Active: S + make + s.o + do something

Passive: Someone + be made + to do something (by s.o)

e.g. : He made this boy clean his car.


→ This boy was made to clean his ear.

2. ALLOW
S + allow + s.o + to do s.t
S + be allowed to do s.t
* Lưu ý: Một số động từ không chia ở thể bị động như: SEEM, APPEAR, DISAPPEAR, SLEEP, SIT, DIE, STAND,
ARRIVE, HAVE…

VIII. ADVERB CLAUSES OF RESULT/CONSEQUENCE: Mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả: SO và THEREFORE
S + V, so + S + V.
S + V. Therefore, S + V.
S + V; therefore, S + V.
- SO và THEREFORE đứng trước mệnh đề chỉ hậu quả. Tuy nhiên, SO được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy (a
comma); trái lại, THEREFORE bị ngăn cách bởi dấu chấm phẩy hoặc dấu chấm câu.
e.g.: The Parkers are nice, so Van feels like a member of their family.
It’s a very fine day; therefore, we decide to go for a picnic.
He’s sick. Therefore, he can’t go to school.
IX. REPORTED SPEECH
1. Tường thuật câu mệnh lệnh
- Các cấu trúc diễn tả mệnh lệnh
+ (Don’t) + V_infi
+ Can / could / will / would you + V …, please ?
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị được đổi sang gián tiếp thường bắt đầu với các động từ: tell, ask, …
- Cách chuyển câu mệnh lệnh trực tiếp sang gián tiếp.
+ Đổi động từ tường thuật : said / said to → told / asked
+ Đặt tân ngữ chỉ người nhận lệnh sau V tường thuật
+ Dùng dạng nguyên thể có “to” của động từ trong câu trực tiếp ở dạng khẳng định, nếu là câu phủ định thì thêm
“not” vào trước “to V”
+ Đổi adverb chỉ thời gian, nơi chốn, từ chỉ định (nếu có)
- Nếu câu mệnh lệnh gồm 2 vế trong đó có 1 vế là câu trần thuật thì vẫn áp dụng quy tắc chuyển sang câu trần thuật gián
tiếp như bình thường.
- Cấu trúc

Direct: + “(Don’t) + Vbare!”


+ “Can / could / will / would you + Vbare, please ?”
Indirect: S + told / asked / ordered+ O + (not) to Vinfinitive …

E.g.: a. “Hurry up, Lan!” →He told Lan to hurry up.


b. “Don’t go, Lan!” →He told Lan not to go.

2. Đổi câu trực tiếp Yes - No sang câu gián tiếp


Indirect: S + asked/ wanted to know... + if/ whether + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

E.g.: “Does John understand music?” he asked.


→ He asked if/whether John understood music.

* Ghi nhớ: Muốn đổi câu hỏi Yes- No sang gián tiếp, sau mệnh đề tường thuật, chúng ta:
- viết từ IF hay WHETHER
- hoán vị trợ động từ với chủ từ và đổi thì
- đổi ngôi
- đổi từ chỉ thời gian hay nơi chốn theo quy tắc

3. Đổi câu câu trực tiếp WH-questions sang câu gián tiếp
Indirect: S + asked/ wanted to know... + Wh- word + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

E.g.: “What is your name?" he asked.


→ He asked me what my name was.
Các thay đổi khi chuyển sang câu gián tiếp
1. Đại từ nhân xưng (I, you, we, they, he, she, it) and tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her, its), đại từ phản thân
(himself, herself, themselves, ourselves, …)
2. Demonstrative adjectives + Adverbs of time and place
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
this / these that / those
Here there
Now then
at the moment at that moment
today / tonight that day / that night
Ago before
Yesterday the day before / the previous day
yesterday afternoon the afternoon before / the previous afternoon
the day before yesterday two days before
Tomorrow the next day / the following day
tomorrow afternoon the next afternoon / the following afternoon
the day after tomorrow in two days’ time / 2 days later
the night (week/month…) before
last night (week/month…)
the previous night (week/month…)
the next week (month/year…)
next week (month/year…)
the following week (month/year…)
next Monday the following Monday

3. Khi động từ tường thuật ở quá khứ thì ta lùi thì như sau:
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
Present Simple Past Simple
Present Progressive Past Progressive
Present Perfect Past Perfect
Present Perfect Progressive Past Perfect Progressive
Past Simple Past Perfect
Past Progressive Past Perfect Progressive
Past Perfect Past Perfect (remain unchanged)
Past Perfect Progressive Past Perfect Progressive (remain unchanged)
will / can / may / must would / could / might / must or had to
would / should / could / might / ought to/ would / should / could / might / ought to /
had better / used to had better / used to (remain unchanged)

X. GERUND AND INFINITIVE


1. Gerund
- Danh động từ (gerund) có dạng động từ thêm -ING.
- Một số động từ theo sau bởi 1 danh động từ (gerund) như :
+ mind (quan tâm) + postpone (hoãn lại)
+ finish (làm xong) + imagine (tưởng tượng)
+ practise (thực hành) + consider (xem xét)
+ enjoy (thưởng thức, thích thú) + admit (thừa nhận)
+ suggest (đề nghị) + can't help (không thể không...)
+ avoid (tránh) + can't bear = can't stand (không thể chịu được),...
+ mention (quan tâm) + keep
- Danh động từ (gerund) theo sau các cụm từ sau:
+ be interested in + look forward to
+ be worried about + give up
+ be disappointed with + be satisfied with

2. INFINITIVE without TO
- let s.o do s.t
- make s.o do s.t
- have s.o do s.t
get s.o to do s.t
-

XI. USED TO
1. USED TO: thói quen trong quá khứ (bây giờ không còn)
S + used to + VBARE INFINITIVE
S + didn’t use to + VBARE INFINITIVE
Did + S + use to + VBARE INFINITIVE?

E.g.: I used to eat meat, but now I’m a vegetarian.


We don’t go to the movies now as often as we used to.

2. BE / GET USED TO + VING: quen với


E.g.: She is used to getting up early.

XII. PHRASAL VERBS


- set up s.t: start s.t: lập nên
- take over = take control of : đảm nhiệm
- look around: walk around a place to see what is there: đi quanh
- get up: get out of bed: thức dậy
- find out about s.t: get information: có thông tin về ..
- bring about: publish / launch: xuất bản, phát hành
- look through = read
- keep up with: stay equal with
- look forward to + Ving: be thinking with pleasure about s.o to come: mong đợi
- run out of: have no more of: cạn kiệt
- pass down: transfer from one generation to the next.
- live on: have enough money to live: sống nhờ vào
- deal with = cope with = handle: take action to solve problem: xử lý, đối mặt với
- close down: stop doing business: đóng cửa
- face up to = accept, deal with
- get on with: have a friendly relationship with s.o
- come back = return: trở lại
- turn down = refuse / reject s.o: từ chối
- set off = set out = depart: khởi hành
- take notes of: ghi chú
- look after = take care of = care for: chăm sóc

XIII. ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. (Mệnh để trạng từ chỉ nguyên nhân.)
- Conjunctions (Liên từ): Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên từ sau : BECAUSE, AS (bởi
vì), SINCE (bởi vì). FOR (bởi vì), NOW THAT (because now: bởi vì bây giờ), . . .
e.g.: They can’t go out because it’s very cold outside. (Họ không thể đi chơi vì bên ngoài trời quá lạnh.)
- Ghi nhớ: Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính
e.g.: The old man gets tired for he walks a long way. (Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.)

XIV. ADVERBS (Trạng từ): Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một tính từ hay một trạng từ khác
e.g.: He works carefully, (bổ nghĩa cho động từ).
This area is very noisy. (bổ nghĩa cho tính từ)
She works very carefully. (bổ nghĩa cho trạng từ)
* Forms (Dạng).
- Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ + tiếp vị ngữ (hậu tố - LY)
e.g.: slow - slowly ; quick - quickly, . . .
- Tính từ tận cùng bằng Y, trước Y là một phụ âm: chúng ta đổi Y thành I, rồi thêm LY.
e.g.: happy — happily; easy — easily, . . .
- Tính từ tận bằng -BLE hay -PLE : chúng ta chỉ thay -E bằng -Y.
e.g.: possible - possibly ; simple - simply
- Một số tính từ và trạng từ có cùng một dạng như : FAST, HARD, EARLY. STRAIGHT. LONG, HIGH, LATE,
ENOUGH, PRETTY,....
e.g.: This is a hard exercise .(adjective)
He works hard. (adverb)
* Ghi nhớ:
- Tính từ chỉ theo sau động từ liên kết (linking verbs) như SEEM, REMAIN, BECOME, KEEP, LOOK …
- Trạng từ theo sau động từ thường (ordinary verbs)

You might also like