Professional Documents
Culture Documents
Tong Hop Ngu Phap On Thi Vao 10 Khong Chuyen
Tong Hop Ngu Phap On Thi Vao 10 Khong Chuyen
II. THE PRESENT PERFECT TENSE (Thì hiện tại hoàn thành)
1. Công thức
S + have/ has + P.P
S + have/ has + not + P.P
Have/ Has + S+ P.P ?
2. Cách dùng
- Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
This girl has lived here all her life.
Mrs.Lien has worked for K.B company for 10 years.
- Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
He has written three blogs and he is working on another blog.
He has played the Ukulele ever since I was a kid.
- Diễn tả một trải nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever, never)
My last Halloween was the worst day I’ve ever had.
Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband.
- Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng có kết quả tại thời điểm nói.
She can’t go into the house because she has lost her keys.
- Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
They have seen this contract two times.
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là
khi nào.
He has done all his housework.
3. S + last + V2 + … + when + S + V2 + …
The last time she went out with him was two years ago.
→ She hasn't gone out with him for two years.
→ It’s 2 years since she last went out with him. (Structure 5)
2. Ao ước ở hiện tại: Diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được trong hiện tại.
S+ wish(es) + S + Vpast simple (be → were, không dùng was)
could + VBARE-INFINITVE
If only + S + Vpast simple
could + VBARE-INFINITVE
I wish I were rich.
I wish I could swim.
If only he knew the truth.
3. Ao ước ở quá khứ: Diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều gì đó
đã không xảy ra.
S1+ wish(es) + S2 + had + P.P
If only + S + had + P.P
I wish I hadn’t failed my exam last year.
If only he had listened to what his friends had been telling him. (He didn’t listen.)
* Lưu ý: Wish có thể được dùng ở quá khứ mà không thay đổi thể giả định.
He wished he knew her address.
2. Loại 1: được sử dụng để mô tả những sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.
If + S + V-ed / V2 S + would / could / might + V
didn’t + V wouldn’t / couldn’t/ mightn’t + V
To be: were / was
If I had enough time, I would watch TV now and later on.
3. Loại 3: diễn đạt những sự việc không thể xảy ra trong quá khứ mang tính mong muốn của người nói về một vấn đề/ sự
việc đã xảy ra.
If + S + had + P.P S + would / could / might + have + P.P
If I had had enough time, I would have watched TV yesterday.
LƯU Ý
* Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
- If you don’t study hard, you will fail the exam.
→ Unless you work hard, you will fail the exam.
- If we had more rain, our crops would grow faster.
→Unless we had more rain, our crops wouldn’t grow faster.
* Lưu ý: Chúng ta không dùng IN, ON, AT với : next, last, every, today, yesterday, tomorrow.
Active: S + V + O
- Bước 1: Phân tích thành phần câu chủ động để xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ.
- Bước 2: Lấy tân ngữ làm chủ ngữ
- Bước 3: Chia động từ BE phù hợp với chủ ngữ (do tân ngữ chuyển thành) và theo THÌ của động từ trong câu chủ động.
- Bước 4: Chuyển động từ trong câu chủ động thành qúa khứ phân từ (past participle).
- Bước 5: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành by someone.
+ Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng (I, You, we, they, he, she, it), hay đại từ bất định (someone,
everyone, somebody, anyone ...), hay từ “people”, ta không cần chuyển thành by someone nữa.
- Bước 6: Đặt vị trí các trạng từ theo thứ tự sau: Trạng từ chỉ nơi chốn + By someone + Trạng từ chỉ thời gian
2. ALLOW
S + allow + s.o + to do s.t
S + be allowed to do s.t
* Lưu ý: Một số động từ không chia ở thể bị động như: SEEM, APPEAR, DISAPPEAR, SLEEP, SIT, DIE, STAND,
ARRIVE, HAVE…
VIII. ADVERB CLAUSES OF RESULT/CONSEQUENCE: Mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả: SO và THEREFORE
S + V, so + S + V.
S + V. Therefore, S + V.
S + V; therefore, S + V.
- SO và THEREFORE đứng trước mệnh đề chỉ hậu quả. Tuy nhiên, SO được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy (a
comma); trái lại, THEREFORE bị ngăn cách bởi dấu chấm phẩy hoặc dấu chấm câu.
e.g.: The Parkers are nice, so Van feels like a member of their family.
It’s a very fine day; therefore, we decide to go for a picnic.
He’s sick. Therefore, he can’t go to school.
IX. REPORTED SPEECH
1. Tường thuật câu mệnh lệnh
- Các cấu trúc diễn tả mệnh lệnh
+ (Don’t) + V_infi
+ Can / could / will / would you + V …, please ?
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị được đổi sang gián tiếp thường bắt đầu với các động từ: tell, ask, …
- Cách chuyển câu mệnh lệnh trực tiếp sang gián tiếp.
+ Đổi động từ tường thuật : said / said to → told / asked
+ Đặt tân ngữ chỉ người nhận lệnh sau V tường thuật
+ Dùng dạng nguyên thể có “to” của động từ trong câu trực tiếp ở dạng khẳng định, nếu là câu phủ định thì thêm
“not” vào trước “to V”
+ Đổi adverb chỉ thời gian, nơi chốn, từ chỉ định (nếu có)
- Nếu câu mệnh lệnh gồm 2 vế trong đó có 1 vế là câu trần thuật thì vẫn áp dụng quy tắc chuyển sang câu trần thuật gián
tiếp như bình thường.
- Cấu trúc
* Ghi nhớ: Muốn đổi câu hỏi Yes- No sang gián tiếp, sau mệnh đề tường thuật, chúng ta:
- viết từ IF hay WHETHER
- hoán vị trợ động từ với chủ từ và đổi thì
- đổi ngôi
- đổi từ chỉ thời gian hay nơi chốn theo quy tắc
3. Đổi câu câu trực tiếp WH-questions sang câu gián tiếp
Indirect: S + asked/ wanted to know... + Wh- word + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)
3. Khi động từ tường thuật ở quá khứ thì ta lùi thì như sau:
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
Present Simple Past Simple
Present Progressive Past Progressive
Present Perfect Past Perfect
Present Perfect Progressive Past Perfect Progressive
Past Simple Past Perfect
Past Progressive Past Perfect Progressive
Past Perfect Past Perfect (remain unchanged)
Past Perfect Progressive Past Perfect Progressive (remain unchanged)
will / can / may / must would / could / might / must or had to
would / should / could / might / ought to/ would / should / could / might / ought to /
had better / used to had better / used to (remain unchanged)
2. INFINITIVE without TO
- let s.o do s.t
- make s.o do s.t
- have s.o do s.t
get s.o to do s.t
-
XI. USED TO
1. USED TO: thói quen trong quá khứ (bây giờ không còn)
S + used to + VBARE INFINITIVE
S + didn’t use to + VBARE INFINITIVE
Did + S + use to + VBARE INFINITIVE?
XIII. ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. (Mệnh để trạng từ chỉ nguyên nhân.)
- Conjunctions (Liên từ): Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên từ sau : BECAUSE, AS (bởi
vì), SINCE (bởi vì). FOR (bởi vì), NOW THAT (because now: bởi vì bây giờ), . . .
e.g.: They can’t go out because it’s very cold outside. (Họ không thể đi chơi vì bên ngoài trời quá lạnh.)
- Ghi nhớ: Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính
e.g.: The old man gets tired for he walks a long way. (Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.)
XIV. ADVERBS (Trạng từ): Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một tính từ hay một trạng từ khác
e.g.: He works carefully, (bổ nghĩa cho động từ).
This area is very noisy. (bổ nghĩa cho tính từ)
She works very carefully. (bổ nghĩa cho trạng từ)
* Forms (Dạng).
- Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ + tiếp vị ngữ (hậu tố - LY)
e.g.: slow - slowly ; quick - quickly, . . .
- Tính từ tận cùng bằng Y, trước Y là một phụ âm: chúng ta đổi Y thành I, rồi thêm LY.
e.g.: happy — happily; easy — easily, . . .
- Tính từ tận bằng -BLE hay -PLE : chúng ta chỉ thay -E bằng -Y.
e.g.: possible - possibly ; simple - simply
- Một số tính từ và trạng từ có cùng một dạng như : FAST, HARD, EARLY. STRAIGHT. LONG, HIGH, LATE,
ENOUGH, PRETTY,....
e.g.: This is a hard exercise .(adjective)
He works hard. (adverb)
* Ghi nhớ:
- Tính từ chỉ theo sau động từ liên kết (linking verbs) như SEEM, REMAIN, BECOME, KEEP, LOOK …
- Trạng từ theo sau động từ thường (ordinary verbs)