Professional Documents
Culture Documents
Câu 1
Câu 1
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.
Lời giải:
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Câu 2: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?
Lời giải:
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Câu 4: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
A. 20 gam.
B. 30 gam.
C. 40 gam.
D. 50 gam
Lời giải:
=>
Câu 5: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%
A. 200 gam.
B. 300 gam.
C. 400 gam.
D. 500 gam.
Lời giải:
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
Lời giải:
Câu 7: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
A. 1,2M.
B. 1,2%.
C. 2M.
D. 2%.
Lời giải:
Câu 8: Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam
D. 9,474 gam
Lời giải:
=> nBa(OH)2=0,4.0,3=0,12mol
Câu 9: Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch
A là
A. 0,32M
B. 0,129M
C. 0,2M
D. 0,219M
Lời giải:
Câu 10: Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH
là:
A. 0,5M.
B. 0,1M.
C. 0,2M.
D. 0,25M.
Lời giải:
Câu 11: Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho
A. 8M
B. 8,2M
C. 7,9M
D. 6,5M
Lời giải:
+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol:
Câu 12: Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
A. 11,88%
B. 12,20%
C. 11,19%
D. 11,79%
Lời giải:
+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm:
C%=
=> C%=
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là
A. 25%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
Lời giải:
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mct + mnước = 75 + 225 = 300 gam
Câu 14: Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch
A. 0,12 mol.
B. 0,20 mol.
C. 0,30 mol.
D. 0,15 mol.
Lời giải:
Câu 15: Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?
A. 120 gam.
B. 150 gam.
C. 160 gam.
D. 100 gam.
Lời giải:
Lời giải:
Dung dịch là: hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
C. nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Lời giải:
chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Vì rượu etylic tan vô hạn trong nước, cũng như nước có thể tan vô hạn trong rượu etylic.
A. nước.
B. nước muối.
C. xăng.
D. nước đường.
Lời giải:
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất hơi
D. Chất rắn, lỏng, khí
Lời giải:
Ví dụ: muối ăn tan trong nước, dầu ăn tan trong xăng, khí oxi tan trong nước.
Câu 5: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
A. Nước và đường
B. Dầu ăn và xăng
C. Rượu và nước
D. Dầu ăn và cát
Lời giải:
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là: dầu ăn và cát
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
Lời giải:
A. Chất tan
B. Dung môi
Lời giải:
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò là dung môi.
Câu 8: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là
A. muối NaCl.
B. nước.
Lời giải:
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là muối NaCl.
Câu 9: Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
A. Dung môi
D. Cả A và B
Lời giải:
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là dung dịch bão hòa.
Câu 10: Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Lời giải:
Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn thì ta cần:
Lời giải:
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
Câu 12: Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
A. Làm mềm chất rắn.
C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân
tử và bề mặt chất rắn.
Lời giải:
Đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước vì: Ở nhiệt độ
cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt
chất rắn.
Câu 1: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Lời giải:
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước
để tạo thành dung dịch bão hòa.
Câu 2: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
A. Đều tăng.
B. Đều giảm.
Lời giải:
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng.
Vì có phần nhỏ chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tăng giảm.
Câu 3: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. đều tăng.
B. đều giảm.
Lời giải:
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: đều tăng
Câu 4: Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở
thành chưa bão hòa?
Lời giải:
- Cho thêm nước cất vào dung dịch => tạo thành dung dịch loãng hơn, có thể tan thêm NaCl.
- Đun nóng dung dịch => độ tan tăng, muối có khả năng tan nhiều hơn => tạo thành dd chưa bão hòa
A. Nhiệt độ
B. Áp suất
C. Loại chất
D. Môi trường
Lời giải:
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào: nhiệt độ. Phần lớn khi tăng nhiệt độ thì độ tan tăng.
A. H2SO4
B. H3PO4
C. HCl
D. H2SiO3
Lời giải:
Hầu hết các axit đều tan, trừ H2SiO3 hay axit không tan trong nước là H2SiO3
A. Cu(OH)2
B. Ca(OH)2
C. Ba(OH)2
D. NaOH
Lời giải:
Phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan.
A. AgCl
B. BaSO4
C. CaCO3
D. MgCl2
Lời giải:
Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan
Lời giải:
Kết luận đúng là: Muối của kim loại kiềm đều là muối tan.
Câu 10: Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là
A. Sắt
B. Đồng
C. Nhôm
D. Natri
Lời giải:
Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là : Natri
Dựa vào bảng tính tan, ta thấy tất cả các muối của kim loại Na và K đều tan
Câu 11: Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ
tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
A. 35,5 gam.
B. 35,9 gam.
C. 36,5 gam.
D. 37,2 gam.
Lời giải:
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
Câu 12: Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở
20oC, độ tan của kali nitrat là:
A. 40,1 gam.
B. 44,2 gam.
C. 42,1 gam.
D. 43,5 gam.
Lời giải:
Độ tan của 1 chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa
ở một nhiệt độ xác định
=> độ tan của kali nitrat trong 100 gam nước là: (gam)
Câu 13: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối
trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.
A. 20 gam
B. 45 gam
C. 30 gam
D. 12 gam
Lời giải:
Hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước → dung dịch bão hòa
=> mct = 45 gam; mdm = 150 gam
Câu 14: Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của
KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là
A. 40.
B. 44.
C. 42
D. 43.
Lời giải:
Câu 15: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam
nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?
A. 3 gam
B. 18 gam
C. 5 gam
D. 9 gam
Lời giải:
Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m
=> Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa là: mct = m + 15
=> m = 3 gam