Professional Documents
Culture Documents
DE37
DE37
Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhaatd của và không có khí H2 bay ra.
A. 6,4 B. 2,4 C.3,2 D. 1,6
Câu 26: Dãy gồm các kim loại được theo chiều tính khử tăng dần là:
A. Cu, Mg, Zn B. Mg, Cu, Zn C. Cu, Zn, Mg D. Zn, Mg, Cu
Câu 27: Cho các phát biểu sau :
(1) Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α–amino axit.
(2) Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
(3) Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(4) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(5) Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.(6) Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
(7) Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.Số phát biểu đúng là ?A. 3.B. 5. C. 4. D. 6
Câu 33: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch
X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacbonxylic Y và 7,6
gam ancol Z. Chất Y phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu
tạo của X làA. . B.
C. D.
Câu 37: Nhỏ từ từ dung dịch chứa HCl đến dư vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH. Ta thu
được đồ thị sau, tìm y ?
A. 0,01B. 0,015 C. 0,025 D. 0,035
(a) (b)
(c) (d)
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. Na2CO3, NaOH.
C. NaOH, Na2CO3. D. Ca(OH)2, NaHCO3.
Câu 45: Một mẫu nước chứa nhiều các ion: Ca , Mg , HCO , Cl , SO4 . Mẫu nước trên thuộc loại
2+ 2+
3
- - 2-
A. Nước có tính cứng vĩnh cửu. B. Nước có tính cứng tạm thời.
C. Nước mềm. D. Nước có tính cứng toàn phần.
Câu 54: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hexametylenđiamin có 2 nguyên tử N.
B. Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân α-amino axit.
C. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi.
D. Công thức phân tử của metylamin là CH5N.
Câu 55: Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O được gọi là phèn nhôm nếu M+ không phải là ion nào?
A. K+. B. Na+. C. NH4+. D. Li+.
Câu 62: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon–6,6, amilozơ, poliacrilonitrin,
polibutađien, tơ visco, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Số polime tổng hợp có trong dãy là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 70: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được
glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát
biểu nào sau đây đúng?A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.B. Tên gọi của Z là natri
acrylat.C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. A. 17,48. B. 15,76. C. 13,42. D. 11,08.
Câu 71. Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit
gluconic.
D. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau.
Câu 77.Cho các phát biểu sau:(a) Do có tính sát trùng, fomon được sử dụng để ngâm mẫu động vật.
(b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hidrocacbon không no).
(c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.
(đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là:A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 12: Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc
loại hợp chất nào sau đây ?
A. Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
B. Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
C. Aminoaxit hoặc este của aminoaxit.
D. Este của aminoaxit hoặc muối amoni
Câu 14: Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (CH5O2N) và chất Z (C2H8O2N2). Đún nóng
14,92 gam X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quì tím
ẩm hóa xanh. Nếu lấy 14,92 gam X tác dụng với HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam
muối. Giá trị của m là.
A. 14,44 gam B. 15,52 gam C. 18,70 gam D. 19,62 gam
Câu 17: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử Na+. B. sự khử Cl–. C. sự oxi hóa Cl–. D. sự oxi hóa Na+.
Câu 18: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp
chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al
Câu 32. Cho các nhận xét sau:
1. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau
2. Để nhận biết dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương
3. Trong amilozơ chỉ có một loại liên kết glicozit
4. Saccarozơ được xem là một đoạn mạnh của tinh bột
5. Trong mỗi mắt xích xenlulozơ có 3 nhóm –OH
6. Quá trình lên men rượu được thực hiện trong môi trường hiếu khí
7. Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
8. Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian
Số nhận xét đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 33: Chất phản ứng với Cu(OH)2/NaOH là
A. tinh bột. B. Ala – Gly. C. Gly – Ala – Ala. D. anilin.
Câu 36 .Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung FeS2 trong không khí (2) Điện phân dung dịch NaCl
(3) Cho Al vào dung dịch FeCl3 (dư) (4) Nung Ag2S trong không khí
(5) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư) (6) Cho dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4.
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.
(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.
(e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3.
C. 2. D. 4.
Câu 77: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C 4H6O4) tham gia phản ứng
theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH Y + 2Z
F + 2NaOH Y+T+X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(d) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(e) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.