Bài Tập Module 2-Chương 9,11

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Bài tập Chương 9

1. Tại sao một ngân hàng chịu vay từ ngân hàng khác với lãi suất cao hơn vay từ NHTW?

2. xếp hạng tài sản theo thứ tự thanh khoản:

- Các khoản cho vay


- Chứng khoán
- Tiền dự trữ
- Tài sản vật chất

3. Dùng bảng chữ T của First National Bank và Second National Bank, mô tả điều gì sẽ xảy ra khi Jane
Brown viết một chi phiếu 50 usd từ tài khoản tại First National Bank để trả cho Joe Green, người mà sau
đó sẽ gửi lại chi phiếu vào Second National Bank.

4. tài khoản dự trữ của NH sẽ ra sao nếu một người rút 1000 và 1 người khác gửi vào 500? Dùng tài
khoản T để minh họa.

5. Ngân hàng bạn sở hữu có bảng cân đối như sau:

Nếu khách hàng rút ra 50 triệu usd và tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, bạn phải làm sao để giúp ngân hàng
không phá sản?

6. Nếu người gửi tiền rút ra 50 triệu, NH thích bảng cân đối nào sau đây?

7. Tại sao sự phát triển của thị trường cho vay qua đêm giúp ngân hàng giảm nắm giữ dự trữ thừa?

8. Nếu NH không có tiền dự trữ thừa và một khách hàng tốt đến hỏi vay. NH có nên từ chối cho vay
không? Có cách nào để giải quyết vấn đề này?

9. Nếu ngân hàng thấy ROE của mình quá thấp vì có quá nhiều vốn, họ có thể làm gì để tăng ROE?

10. Nếu một NH thiếu vốn cổ đông 1 triệu, họ có thể khắc phục bằng 3 cách nào?
11. Tại sao “tọc mạch” lại là một phẩm chất cần thiết của người kinh doanh ngân hàng?

12. Tại sao ngân hàng bắt khách vay phải mở và giao dịch thông qua tài khoản tại ngân hàng mình?

13. “Vì đa dạng hóa là chiến lược giảm rủi ro hiệu quả, các ngân hàng không nên chuyên môn hóa vào
một loại hình cho vay”. Đúng, sai, hay không chắc. Giải thích.

14. Giả sử ngân hàng của bạn có 100 triệu usd tài sản với duration là 4 năm và 90 triệu usd nợ với
duration là 6 năm. Hãy thực hiện phân tích duration, chỉ ra tài sản ròng của ngân hàng nếu lãi suất tăng
thêm 2%. Bạn có thể làm gì để giảm rủi ro lãi suất cho ngân hàng?

15. Bạn là quản lý của ngân hàng có 15 triệu usd tài sản trả lãi cố định, 30 triệu usd tài sản nhạy cảm với
lãi suất, 25 triệu usd nợ lãi suất cố định, và 20 triệu usd nợ nhạy cảm với lãi suất. Hãy phân tích gap, và
chỉ ra tác động đối với lợi nhuận khi lãi suất tăng 5%. Bạn có thể làm gì để giảm rủi ro lãi suất cho ngân
hàng?

Bài tập Chương 11

1. Cho ví dụ về lựa chọn ngược và nguy cơ đạo đức với hợp đồng bảo hiểm.

2. nếu các công ty bảo hiểm tai nạn chấp nhận đền bù không hạn chế thì vấn đề lựa chọn ngược và nguy
cơ đạo đức nào sẽ xảy ra.

3. Quy định ngân hàng nào giúp giảm lựa chọn ngược của bảo hiểm tiền gửi? Nó có luôn hiệu quả
không?

4. những biện pháp quản lý nào làm giảm nguy cơ đạo đức của việc bảo hiểm tiền gửi? Chúng có loại bỏ
được nguy cơ này không?

5. Lợi ích và chi phí của chính sách “too-big-too-fail”?

6. Tại sao khủng hoảng S&L không xảy ra cho đến thập kỷ 80?

7. Tại sao quy định forbearance là chiến lược nguy hiểm cho cơ quan bảo hiểm tiền gửi?

8. Luật FIRREA 1989 là luật ngân hàng hoàn chỉnh nhất kể từ thập kỷ 30. Hãy mô tả các điểm chính của
nó.

9. FDICIA thực hiện các bước nào để tăng hiệu quả của quỹ bảo hiểm tiền gửi liên bang?

10. Một số người ủng hộ cho rằng việc chính phủ tài trợ cho các chiến dịch tranh cử và các giới hạn chi
tiêu tranh cử sẽ giảm vấn đề người chủ - người đại diện trong hệ thống chính trị. Quan điểm của bạn ra
sao?

11. Vấn đề người chủ - người đại diện gây ra khủng hoảng S&L như thế nào?

12. Bạn có nghĩ rằng giới hạn bảo hiểm tiền gửi hay không bảo hiểm tiền gửi có tốt không?

13. Bạn có cho rằng bỏ giới hạn kinh doanh ngân hàng liên bang sẽ có lợi cho nền kinh tế? Giải thích?

14. Nếu các NH rủi ro hơn phải trả phí bảo hiểm tiền gửi cao hơn, nền kinh tế có lợi gì không?
15. Vấn đề “ too big too fail” đã giảm hiệu quả của luật FDICIA ra sao? Giải quyết vấn đề “too big to fail”
giúp giảm nguy cơ khủng hoảng trong tương lai ra sao?

You might also like