Asm - kĩ Năng Bán Hàng - Hoàn Thiện

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 70

KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

CHƯƠNG I: LỰA CHỌN SẢN PHẨM VÀ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG BÁN
HÀNG ONLINE...................................................................................................6

1.1. Lựa chọn sản phẩm...................................................................................6


1.1.1. Lý do lựa chọn sản phẩm......................................................................7
1.1.2. Điểm khác biệt của sản phẩm...............................................................7

1.2. Căn cứ định giá sản phẩm........................................................................8


1.2.1. Định giá dựa trên chi phí......................................................................8
1.2.2. Định giá dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường.....................................8
1.2.3. Định giá dựa trên người mua................................................................9
1.2.4. Định giá dựa trên đối thủ cạnh tranh....................................................9

1.3. Đặc điểm chính của sản phẩm.................................................................9

1.4. Đối tượng khách hàng mục tiêu.............................................................11

1.5. Đối thủ và thị trường mục tiêu..............................................................12


1.5.1. Đối thủ................................................................................................13
1.5.2. Thị trường mục tiêu............................................................................14

1.6. Xác định nguồn lực.................................................................................14


1.6.1. Nguồn lực tài chính............................................................................14
1.6.2. Nguồn lực thời gian............................................................................15
1.6.3. Nguồn nhân lực..................................................................................15

1.7. Công cụ bán hàng...................................................................................16

CHƯƠNG II. THIẾT LẬP CÁC CÔNG CỤ BÁN HÀNG...............................19

2.1. Thiết lập công cụ bán hàng facebook....................................................19

2.2. Thiết lập công cụ bán hàng Insagram...................................................22

1
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

2.3. Thiết lập landing page............................................................................24


2.3.1. Bố cục landing page...........................................................................24
2.3.2. Thực tế sử dụng..................................................................................26

2.4. Xây dựng thông điệp và kế hoạch bán hàng........................................27


2.4.1. Xây dựng thông điệp..........................................................................27
2.4.2. Kế hoạch bán hàng.............................................................................27

2.5. Xây dựng các chương trình bán hàng...................................................31


2.5.1. Xây dựng các chương trình ưu đãi cho khách hàng...........................32
2.5.2. Cách triển khai thu hút các chương trình ưu đãi................................33

2.6. Quy trình bán hàng và quản trị bán hàng............................................35

2.7. Kịch bản bán hàng 30s - Elevator Pitch...............................................37

CHƯƠNG III: TRIỂN KHAI VÀ BÁO CÁO KẾ HOẠCH BÁN HÀNG........39

3.1. Thực hiện công việc bán hàng...............................................................39


3.1.1. Xây dựng chương trình giới thiệu......................................................39
3.1.2. Xây dựng chương trình ưu đãi............................................................40
3.1.3. Xây dựng và triển khai các hoạt động tiếp cận khách hàng...............42

3.2. Xây dựng kịch bản bán hàng.................................................................45


3.2.1 Xây dựng kịch bản bán hàng online....................................................46
3.2.2 Kịch bản bán hàng offline...................................................................60
3.2.3 Tạo tin nhắn tự động............................................................................61

CHƯƠNG IV: LẬP BÁO CÁO BÁN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................62

4.1. Báo cáo doanh thu bán hàng, tỷ suất lợi nhuận:..................................62

4.2 Báo cáo bán hàng theo tuần:...................................................................64

4.3 Báo cáo khách hàng:................................................................................65

2
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

4.4 Bài học kinh nghiệm sau khi bán hàng..................................................67


4.4.1 Phát triển doanh thu.............................................................................67
4.4.2 Phát triển khách hàng..........................................................................67
4.4.3 Phương thức bán hàng mới..................................................................68

3
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Mục lục ảnh


Hình 1: : Logo của “Tiệm ăn vặt Deadline” 6
Hình 2: Đối thủ cạnh tranh 12
Hình 3: Đối thủ cạnh tranh 12
Hình 4: Fanpage trên Facebook 16
Hình 5: Fanpage trên Instagram 17
Hình 6: Landing Page của “Tiệm ăn văt Deadline” 18
Hình 7: Logo của “Tiệm ăn vặt Deadline” 19
Hình 8: Trang chủ fangane Facebook của “Tiệm ăn vặt Deadline” 20
Hình 9: Một số bài đăng trên Fanpage Facebook của “ Tiệm ăn vặt Deadline” 21
Hình 10: Bài đăng trên Instagram 22
Hình 11: Trang chủ Insatagram của “Tiệm ăn vặt Deadline” 23
Hình 12: Mã QR Code của Fanpage Instagram 24
Hình 13: Phần mở đầu LandingPage 24
Hình 14: Phân danh mục sản phẩm của LandingPage 25
Hình 15: Phần đánh giá của khách hàng LandingPage 25
Hình 16: Phần Top sản phẩm được yêu thích nahast LandingPage 26
Hình 17: Phần Footer của LandingPage 26
Hình 18: Mã QR code của LandingPage 27
Hình 19: Mã QR code danh sách các bài đăng trên Facebook 29
Hình 20: Các bài đăng trên Instagram 29
Hình 21: Bài đăng trên Facebook, Instagram 30
Hình 22: Báo cáo kết quả kinh doanh trên Facebook 31
Hình 23: Bài đăng khuyến mại trên Facebook 32
Hình 24: Chương trình siêu ưu đãi 33
Hình 25: Chương trình khuyến mại 34
Hình 26: Chương trình flash sale 6/6 35
Hình 27: Hiệu quả của bài đăng 40

4
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 28: Bài đăng tổ chức minigame trên Facebook 40


Hình 29: Livestream công bố kết quả minigame trên Facebook 41
Hình 30: Bài viết chia sẻ trên trang cá nhân Facebook 43
Hình 31: Định dạng nội dung bài viết trên Facebook 44
Hình 32: Chương trình khuyến mại trên Facebook 48
Hình 33: Trong quá trình Livestream trên Facebook 54
Hình 34: Bán hàng trực tiếp tại trường Fpoly 59
Hình 35: Tin nhắn trả lời tự động trên Facebook 60
Hình 36: Biểu đồ doanh thu của “Tiệm ăn vặt Deadline” 62
Hình 37: Biểu đồ thống kê số lượng khách hàng 65
Hình 38: Mã QR link Masterplan 68

5
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Mục lục bảng


Bảng 1: Định giá trên chi phí................................................................................7
Bảng 2: Các loại sản phẩm..................................................................................10
Bảng 3: Nguồn nhân lực......................................................................................15
Bảng 4: Triển khai kế hoạch bán hàng................................................................27
Bảng 5: Kịch bản xử lý từ chối...........................................................................58
Bảng 6: Doanh thu bán hàng...............................................................................61
Bảng 7: Tỷ xuất lợi nhuận...................................................................................62
Bảng 8: Báo cáo doanh số hàng tuần..................................................................63
Bảng 9: Thông tin khách hàng............................................................................64
Bảng 10: Số lượng khách hàng...........................................................................65
Bảng 11: Bảng đánh giá các thành viên..............................................................68

6
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

CHƯƠNG I: LỰA CHỌN SẢN PHẨM VÀ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG


BÁN HÀNG ONLINE
1.1. Lựa chọn sản phẩm

Sau khi trường học mở cửa đón học sinh trở lại, chúng em nhận thấy đây là
một cơ hội tốt để kinh doanh đồ ăn vặt. Chính vì thế chúng em quyết định thử
sức mình trong môn học “ Kỹ năng bán hàng” ở kì Summer 2022 này bằng
mô hình kinh doanh đồ ăn vặt, cụ thể chính là: bánh tráng trộn, cơm cháy,
khô gà lá chanh và khô heo cháy tỏi…
Tên thương hiệu: Tiệm ăn vặt Deadline

Hình 1: : Logo của “Tiệm ăn vặt Deadline”

Ý nghĩa Tên thương hiệu: từ “Deadline” tạo ra liên tưởng đến những công
việc có thời gian giới hạn, cũng như sản phẩm và chất lượng dịch vụ Của tiệm
ăn vặt Deadline sẽ giới hạn thời gian hoàn thành sản phẩm và giao hàng để có
được sự hài lòng của khách hàng.
Ý nghĩa logo: Với màu vàng và trắng chủ đạo tạo nên mong muốn khám phá
thương hiệu từ đó kích cầu và tăng doanh thu.

7
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

1.1.1. Lý do lựa chọn sản phẩm.

Lý do lựa chọn sản phẩm:

• Nói chung thị trường đồ ăn vặt trong những năm gần đây đang phát
triển nhanh chóng và trở thành lĩnh vực tiềm năng để kinh doanh với
nhiều loại đồ ăn thức uống hiện đại, hấp dẫn. Đối tượng khách hàng của
thị trường này cũng rất đa dạng nên người kinh doanh có nhiều lợi thế để
kiếm thu nhập.
• Xét về đối tượng khách hàng tiềm năng chính là các sinh viên, Nhân
viên, Giáo viên trong trường Cao đẳng FPT Polytechnich, nhu cầu giải tỏa
căng thẳng sau những giờ học giờ làm việc là rất lớn.
• Theo nhiên cứu được công bố tại Đại học Cincinnati, Mỹ đồ ăn vặt
giúp giảm stress và kiểm soát tâm trạng tốt hơn.
• Nguồn vốn hiện nay là huy động từ thành viên nhóm: Một triệu tám
trăm ngàn chia đều 6 thành viên, phù hợp với mô hình kinh doanh nhỏ lẻ.
Nguồn hàng: Tại chợ đầu mối Hà Đông.

Đối tượng phù hợp: Các học sinh, sinh viên tại trương Cao đẳng FPT
Polytechnic và bán kính 20km xung quanh trường.
Ngồn vốn: Cả nhóm tự góp vốn cùng nhau.

1.1.2. Điểm khác biệt của sản phẩm

Giá trị sản phẩm: Các sản phẩm của “Tiệm ăn vặt deadline” luôn được tối
ưu về chất lượng cũng như khâu vận chuyển để luôn đạt chất lượng hoàn hảo
khi tới tay khách hàng.
Giá trị cốt lõi: Đối với “Tiệm ăn vặt Deadline” khách hàng là trung tâm và
cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Luôn thỏa mãn và có trách

8
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

nhiệm với khách hàng bằng cách không ngừng cải tiến, đa dạng hóa sản
phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả
cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định.
Giá trị kỳ vọng: “Tiệm ăn vặt Deadline” mong muốn sẽ mang đến những tốt
nhất, ngon nhất, hoàn thiện nhất đến tay mỗi khách hàng. Để mỗi khách hàng
khi đến với “Tiệm ăn vặt Deadline” sẽ luôn cảm thấy vui vẻ, thoải mái và hài
lòng với những sản phẩm, dịch vụ mà shop đem tới.

1.2. Căn cứ định giá sản phẩm

1.2.1. Định giá dựa trên chi phí

Giá bán = Giá nhập vào + lãi (mức lãi mong muốn) + chi phí phát sinh

Tên mặt hàng Giá nhập Giá bán

Bánh Tráng Thường 12,000 đ 15,000 đ

Cơm cháy 7,000 đ 10,000 đ

Heo khô cháy tỏi 19,000 đ 25,000 đ

Khô gà lá chanh 15,000 đ 20,000 đ

Nui sấy giòn 10,000 đ 15,000 đ

Bánh Tráng (Full topping) 15,000 đ 20,000 đ


Bảng 1: Định giá trên chi phí

1.2.2. Định giá dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường

Tại căng-tin và các quán tạp hiện nay, các sản phẩm đồ ăn vặt sẽ giao động
từ 5.000 – 20.000đ. Mặt khác, có những sản phẩm ăn vặt có giá thành rất cao
như nui, bim bim Hàn Quốc.

9
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

1.2.3. Định giá dựa trên người mua

Theo khảo sát cho thấy khu vực trường Cao đẳng Poly cho thấy 91.3% sinh
viên và giáo viên sẵn sàng trả số tiền 10.000 – 50.000đ/ngày cho hành vi tiêu
dùng (vé xe, ăn uống,…). Do đó, các sản phẩm của “Tiệm ăn vặt Deadline”
sẽ giao động 10.000 - 25.000đ/sản phẩm.

1.2.4. Định giá dựa trên đối thủ cạnh tranh

Theo khảo sát, hiện tại các đối thủ cạnh tranh chính của shop đang bán các sản
phẩm trên với mức giá dao động từ 16,000đ đến 26,000đ. Lớn hơn mức giá
trung bình các sản phẩm của “Tiệm ăn vặt Deadline”. Từ đó có thể thấy khả
năng cạnh tranh với các đối thủ là khá lớn.

1.3. Đặc điểm chính của sản phẩm

Sản phẩm Đặc điểm

Xuất xứ: Tây Ninh

Món ăn này có thành phần chính là bánh tráng cắt


sợi, thông thường, món bánh tráng trộn ở khắp nơi
ăn phổ biến chủ yếu là ăn chung với muối tôm,
chanh tắc, bò khô, trứng cút, rau lá,... trộn với tôm
Bánh tráng trộn khô chiên mỡ, các thành phần thường thấy là phổi

Tây Ninh bò cháy, rau răm, đu đủ chua sợi, sốt tương, đậu
phộng,...

HSD: 10 ngày

10
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Xuất xứ: Ninh Bình thành phần chính là cơm:


Đây là loại thực phẩm có lượng tinh bột cao.
Thành phần phụ gồm: gia vị, muối, đường, thịt
chà bông, tép rang, mỡ hành, chất bảo quản.
Tùy thuộc vào các nhà sản xuất khác nhau mà

Cơm cháy cơm cháy cũng sẽ có hương vị khác nhau.


HSD: 4 tuần

Xuất xứ: Việt nam.

Khô Heo cháy tỏi được làm từ 100% thịt Heo


tươi ngon. Sợi khô giòn giòn, dẻo, cay cay
thơm lừng mùi tỏi, ớt thấm vị đậm đà trên từng
sợi khô.
Khô Heo cháy tỏi
HSD: 2 tháng

Xuất sứ: Việt Nam

Khô gà lá chanh làm từ 100% gà tươi Việt Nam


và ớt nguyên trái đảm bảo khô giòn. Nếu ăn
mềm và dai thì để ngoài thường và mở miệng
túi ra. Có thể dùng Ăn vặt, làm gỏi
Khô gà lá chanh
Sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

HSD: 2 tháng

Bảng 2: Các loại sản phẩm

11
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

1.4. Đối tượng khách hàng mục tiêu

Đồ ăn vặt là tên gọi chung của các món ăn nhẹ dưới hình thức thực phẩm
đóng gói và chế biến sẵn cũng như mặt hàng làm từ nguyên liệu tươi được
đóng gói ăn liền. Vì thế chúng khá đa dạng và phong phú, đối tượng người
tiêu thụ cũng vì thế mà ở nhiều lứa tuổi. Đặc biệt phù hợp với lứa tuổi từ 15-
25 tuổi, đây là lứa tuổi khám phá tò mò về mọi thứ xung quanh. Họ chấp
nhận đánh đổi để trải nghiệm một thứ gì đó.
Ví dụ: một cuốn sách có trang bìa đẹp, chiếc bút ngộ nghĩnh hay là một loại
đồ ăn có bao bì và logo đẹp gây tò mò.
Độ tuổi: 15- 25 tuổi.

Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên.

Giới tính: Nam và nữ.

Khu vực: Trường cao đẳng FPT Polytechnic và các khu vực lân cận.

Thu nhập: Từ 0-5 triệu.

1.5. Đối thủ và thị trường mục tiêu

Hiện nay nghành “Fast food” nói chung và những cửa hàng kinh doanh sản
phẩm như: Bánh tráng, Cơm cháy, nui, heo khô,… Rất phổ biến và thịnh
hành. Có thể kể đến từ những cửa hàng tạp hóa đến những đại lý phân phối
lớn nhỏ trong cả nước nói chung và khu vực Hà Nội nói riêng.

12
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 2: Đối thủ cạnh tranh


Còn có những cửa hàng kinh doanh theo hình thức online và bán hàng trực
tiếp nhỏ lẻ.

Hình 3: Đối thủ cạnh tranh


Các đối thủ này hiện đang chiếm những thị phần nhất định trong khu vực
kinh doanh.
Cũng như các gian hàng shop online cũng có lượng đặt mua nhất định.

Xét về tính thương hiệu, hiện nay “Tiệm ăn vặt Deadine” chưa có thành quả
nhất định để gây dấu ấn với khách hàng.

1.5.1. Đối thủ

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:


13
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Đặc điểm của 2 cửa hàng tạp hóa tại căng tin FPT Poly là:

• Đa dạng mặt hàng và lâu năm.

• Giá cả phù hợp.

• Giải quyết được nhu cầu ăn uống nghỉ ngơi của sinh viên trước và sau
giờ học.
Tuy nhiên:

• Chưa giải quyết được nhu cầu ăn uống tức thì của sinh viên. (tại nơi
làm việc, phòng học)
• Không có dịch vụ ship đồ ăn, khách hàng sẽ phải di chuyển quảng
đường nhất định nếu muốn mua hàng tại Căng tin (bị cản trở bởi thời
tiết và khoảng cách di chuyển).
• Chất lượng phục vụ không đồng nhất.

• Đông đúc, chật trội, ồn ào.

Đặc điểm của các tiệm online về đồ ăn vặt như sau:

• Cũng có uy tín nhất định trên thị trường.

• Khá đa dạng về các sản phẩm ăn vặt.

• Website bắt mắt thu hút khách hàng.

Tuy nhiên:

• Thời gian ship đồ ăn lâu do nhiều nguyên nhân từ 30 phút đến 2 tiếng.

• Không có đội ngũ hỗ trợ phản hồi trực tiếp.

• Do quy định của trường Cao đẳng FPT Poly nên shipper chỉ có thể
giao đồ ngoài cổng trường.
14
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:

Đối thủ cạnh tranh gián tiếp là đối thủ cung cấp các sản phẩm không giống
nhau nhưng có thể đáp ứng cùng một nhu cầu của khách hàng hoặc giải quyết
cùng một vấn đề.
Có thể kể đến như các cửa hàng bán những sản phẩm ăn vặt như snack, bánh
đa cua, bánh ngọt,…
Các quán ăn vặt ở cổng trường Fpoly.

Các mặt hàng kể trên đã có thị phần lớn và ổn định trong phân khúc đồ ăn
vặt.

1.5.2. Thị trường mục tiêu

▪ Sinh viên Polytechnic.


▪ Các bạn học sinh, sinh viên bán kính 15km xung quanh trường.
1.6. Xác định nguồn lực

1.6.1. Nguồn lực tài chính

Cả nhóm tự góp vốn cùng nhau, mỗi người 400.000đ, nhóm có 6 thành viên:

500.000 x 6 = 3.000.000đ

Các chi phí phát sinh thêm có thể huy động thêm vốn từ các thành viên trong
nhóm.
1.6.2. Nguồn lực thời gian

Quỹ thời gian: 12 tiếng/ngày.

1.6.3. Nguồn nhân lực

* Bảng phân công nhân sự:

STT Họ và tên Năm sinh Quá trình học tập, Kinh nghiệm làm việc

15
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

chuyên ngành

Nguyễn Tiến Từng làm Marketing,


1 2002 Marketing & Sale
Thành Nhân viên sale

Có kinh nghiệm bán hàng


Nguyễn Thị
2 2002 Marketing & Sale trên sàn thương mại điện
Quỳnh Anh
tử và fanpage

Nhân viên kho chăm sóc


3 Vũ Hoàng Anh 1996 Marketing & Sale
khách hàng

Hoàng Thị Content Creator, Nhân


4 2000 Marketing & Sale
Thanh Thương viên Sale

Nguyễn Hữu 2002 Marketing & Sale Nhân viên bán hàng
5
Triệu

Nhân viên bán hàng,


6 Lê Minh Hoàng 2002 Marketing & Sale
Trực Page

Bảng 3: Nguồn nhân lực


1.7. Công cụ bán hàng

Facebook: đây là công cụ tối ưu nhất, dễ dàng để một cửa hàng kinh doanh có
thể tiếp cận thị trường online và xây dựng thương hiệu online. Facebook giúp
các chủ kinh doanh có thể kết nối với nhiều khách hàng hiện tại và các khách
hàng tiềm năng mới. Tuy nhiên, cần thời gian và nguồn lực để lên ý tưởng và
thực hiện, Chi phí quảng cáo khá cao cùng với những ý kiến trái chiều có thể là
yếu tố gây bất lợi cho shop cũng như thương hiệu.

16
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 4: Fanpage trên Facebook


Instagram: Cũng giống như Facebook, Instagram là một trang social media mà
các shop kinh doanh có thể xây dựng thương hiệu. Nhưng lại là thị trường triển
vọng với phần đông khách hàng mục tiêu là các khách hàng có độ tuổi 15-25.
Tuy vậy Instagram hiện tại chưa hỗ trợ tối đa cho các hoạt động kinh doanh trên
mạng xã hội này.

17
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 5: Fanpage trên Instagram


Landing Page: Mục đích của landing page nhằm hướng khách hàng mục tiêu
khám phá nhanh sản phẩm và thương hiệu để từ đó gây kích thích và lựa chọn
sản phẩm trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, nếu trình bày không tốt sẽ gây phản
tác dụng.

18
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 6: Landing Page của “Tiệm ăn văt Deadline”

19
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

CHƯƠNG II. THIẾT LẬP CÁC CÔNG CỤ BÁN HÀNG

2.1. Thiết lập công cụ bán hàng facebook.

Facebook càng ngày càng phổ biến và trở thành một phần không thể thiếu của
những người dùng. Tại Việt Nam đây là mạng xã hội nhận được lượng người
dùng đông đảo nhất và số lượng ngày một tăng lên.
Đặc điểm nội dung: “Bắt trend” tạo thu hút, Kích cầu bằng hình ảnh
feedback khách hàng, Tạo sự vui vẻ thân thiện.
Tạo ra những mini game nhằm tăng tương tác.
Livestream thông báo kết quả mini game cũng như chia sẻ các chủ đề gây
hứng thú, âm nhạc kích thích thính giác và vị giác.

Hình 7: Logo của “Tiệm ăn vặt Deadline”


Phân tích Logo:
Với tone màu chủ đạo là màu vàng nhẹ thể hiện sự sáng tạo và sinh lực, gây
cho người xem cảm giác tràn trề năng lực.
Chữ Deadline trong logo chính là thứ gắn liền với những sinh viên
Polytechnic, nếu bạn là một sinh viên của trường Polytechnic, thì hẳn bạn đã
có những ngày tháng vùi đầu vào trong Deadline như mình.
Hình ảnh đồ ăn vặt trên logo tượng trưng cho mặt hàng mà tiệm ăn vặt
Deadline kinh doanh: Đồ ăn vặt.

20
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 8: Trang chủ fangane Facebook của “Tiệm ăn vặt Deadline”

21
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 9: Một số bài đăng trên Fanpage Facebook của “ Tiệm ăn vặt
Deadline”

22
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

2.2. Thiết lập công cụ bán hàng Insagram

Instagram là một ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí. Chúng ta có thể đăng tải ảnh
hoặc video lên dịch vụ và chia sẻ chúng với người theo dõi của mình, chỉ những người
theo dõi mới thấy được bài viết.

Trên Instagram Tiệm ăn vặt Deadline đăng tải các bài viết với quảng bá sản phẩm, các
chương trình khuyến mại, ở các bài đăng sẽ thêm nhiều những hashtag liên quan tới
sản phẩm.

Hình 10: Bài đăng trên Instagram

23
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 11: Trang chủ Insatagram của “Tiệm ăn vặt Deadline”


Đặc điểm nội dung: “Bắt trend” tạo thu hút, Kích cầu bằng hình ảnh feedback
khách hàng, Tạo sự vui vẻ thân thiện. Tạo ra những mini game nhằm tăng tương
tác.

Các bước lập Instagram

Các bước tạo fanpage bán hàng trên instagram :

o Tạo và đặt tên cho fanpage là tiemanvat_deadline


o Thiết lập ảnh đại diện và ảnh bìa cho fanpage
o Thiết lập giới thiệu fanpage, số điện thoại, thời gian làm việc, loại fanpage
(dịch vụ mua sắm)

24
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 12: Mã QR Code của Fanpage Instagram


2.3. Thiết lập landing page

2.3.1. Bố cục landing page

 Header:
o Phần mở đâu

25
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
Hình 13: Phần mở đầu LandingPage
 Body:
o Danh mục sản phẩm

Hình 14: Phân danh mục sản phẩm của LandingPage

o Đánh giá của khách hàng

Hình 15: Phần đánh giá của khách hàng LandingPage

26
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

o Top sản phẩm được yêu thích nhất

Hình 16: Phần Top sản phẩm được yêu thích nahast LandingPage
 Footer: Thông tin của “Tiệm ăn vặt Deadline” và phản hồi từ khách hàng.

27
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
Hình 17: Phần Footer của LandingPage
2.3.2. Thực tế sử dụng

Hình 18: Mã QR code của LandingPage


Bước 1: Khách hàng tìm thông tin và lựa chọn sản phẩm trên ladingpage.
Bước 2: Khách hàng tiến hành đặt đơn bằng cách kích vào mua hàng, sẽ ra
link fanpage của “Tiệm ăn vặt Deadline”
Bước 3: Khách hàng nhắn tin trực tiếp với page với sản phẩm và số lượng
mong muốn.

2.4. Xây dựng thông điệp và kế hoạch bán hàng

2.4.1. Xây dựng thông điệp

Thông điệp: “Deadline with no stress”.

Ý nghĩa thông điệp hướng tới các sinh viên trường Cao đẳng Fpt polytechnic
sẽ vượt qua tất cả các deadline của nhà trường. Khi nào stress đã có “Tiệm ăn
vặt Deadline lo.

28
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

2.4.2. Kế hoạch bán hàng

Thời gian triển khai: 13/5-12/6 .


Công cụ Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
Mục tiêu Truyền thông nhận Tăng doanh thu

biết
Thời gian 13/5 – 25/5 25/5-12/6

triển khai
Quảng cáo Mạng xã hội: Mạng xã hội:

- Facebook -Facebook

- Instagram -instagram
Xúc tiến bán Khuyến mại: Khuyến mại:

-Tặng kèm -Tặng kèm

- Giảm giá - Giảm giá


Bảng 4: Triển khai kế hoạch bán hàng
Hoạt động xúc tiến hướng tới khách hàng và người tiêu dùng.

Giao đoạn 1: Từ 13/5 – 25/5 bao gồm các hoạt động xúc tiến như sau để
khiến cho người tiêu dùng biết đến sản phẩm.

• Quảng cáo:

Thực hiện các quảng cáo fanpage trên facebook.

Đăng bài 2 lần/ ngày trên Fanpage: Tiệm ăn vặt Deadline Đăng bài
Instagram, facebook.

29
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 19: Mã QR code danh sách các bài đăng trên Facebook

Hình 20: Các bài đăng trên Instagram

30
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

• Xúc tiến bán:

Khuyến mại: giảm giá và free ship cho khách hàng.

Giao đoạn 2: Từ 25/ -12/6vẫn tiếp tục triển khai các hoạt động xúc tiến.

• Đăng bài trên mạng xã hội:

Hình 21: Bài đăng trên Facebook, Instagram


 Xúc tiến bán:

Mua 5 sản phẩm được giảm thêm 5% và free ship.

Các hoạt động thu hút công chúng.


Mục tiêu: 13/5 – 12/6 đạt đủ 300 like
Mục đích:

 Tăng lượt truy cập biết đến Tiệm ăn vặt Deadline.

31
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

 Tăng lượt like, share, follow tăng độ uy tín của thương hiệu.

Hình 22: Báo cáo kết quả kinh doanh trên Facebook
Cách thực hiện:

Mời bạn bè các thành viên trong nhóm lần lượt share, like fanpage Tiệm ăn
vặt Deadline.

2.5. Xây dựng các chương trình bán hàng

Mục đích: Gia tăng doanh số và giảm hàng tồn kho.

32
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

2.5.1. Xây dựng các chương trình ưu đãi cho khách hàng.

Hình 23: Bài đăng khuyến mại trên Facebook


Hiệu quả hoạt động của chương trình: Minigame đạt tới 369 người tiếp cận với
92 lượt tương tác, 12 bình luận và 8 lượt chia sẻ trên các trang cá nhân.

 Thu hút và khuyến khích người tiêu dùng mua những sản phẩm: Tiếp cận
được tối đa các đối tượng khách hàng và cung ứng sản phẩm/dịch vụ.
Chính vì vậy, việc lên ý tưởng và thực hiện ngay các chương trình quảng
cáo, quà tặng ưu đãi đi kèm thật hấp dẫn sẽ thu hút được khách hàng hiệu
quả nhất.
 Tạo độ uy tín của thương hiệu: Việc áp dụng các ưu đãi trong họp động
kinh doanh giúp cho hoạt động của công ty được thúc đẩy và phát triển.
Đồng thời đưa tên tuổi và các mặt hàng của công ty tới gần hơn với
khách hàng. Có thể nói, ưu đãi chính là chất xúc tác để tăng cường sự tin
tưởng của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp, giúp cho
chiến dịch quảng cáo hiệu quả, thành công.

33
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

 Tăng doanh thu bán hàng: Chương trình ưu đãi cũng là một biện pháp để
doanh nghiệp có thể đẩy nhanh việc bán những lô hàng cũ bị tồn kho.
Thông qua các chương trình ưu đãi, lượng khách hàng sẽ đông hơn,
lượng người mua sẽ tăng lên và đem về doanh thu nhiều hơn mức trung
bình.

2.5.2. Cách triển khai thu hút các chương trình ưu đãi

Triển khai các chương trình khuyến mại trên nền tảng Instagram và fanpage
Facebook, chia sẻ lên các group và trang cá nhân.

Chọn những hình ảnh sản phẩm đẹp, rõ nét để thiết kế hình ảnh quảng bá cho
chương trình khuyến mại. Luôn ghi rõ các điều kiện áp dụng. Ví dụ: thời gian áp
dụng, số lượng áp dụng,…

Các trương trình khuyến mại đã triển khai:

Chương trình khuyến mại siêu ưu đãi và bán hàng đồng giá heo khô, khô
gà 20k

Hình 24: Chương trình siêu ưu đãi

34
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

 Chương trình khuyến mại mua 3 tặng 1:

Nhà Deadline ra mắt chương trình ưu đãi MUA 3 TẶNG 1 áp dụng khách hàng mới và
mọi khách hàng khi mua 3 khô gà sẽ được tặng 1 khô heo. Chương trình nhằm tăng giá
trị đơn hàng, thúc đẩy hành vi mua hàng đối với khách hàng mới.

Hình 25: Chương trình khuyến mại


Chương trình khuyến mại SALE 6/6: tạo ra một chương trình giảm giá mà ở
đó khách hàng sẽ vô cùng nhạy cảm với giá và thời gian, tạo cảm giác muốn
mua, “sợ bỏ lỡ” cho khách hàng.
Giảm giá chớp nhoáng hay Flash Sale là hình thức giảm giá tuyệt vời để giải
quyết nguồn cung dồi dào và push sale nhanh chóng.

35
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 26: Chương trình flash sale 6/6


2.6. Quy trình bán hàng và quản trị bán hàng
Bước 1: Chuẩn bị:
Chuẩn bị về sản phẩm dịch vụ: Chọn loại sản phẩm ăn vặt, nguồn hàng.

Xác định phương thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp tại trường Fpoly; fanpage
facebook “Tiệm ăn vặt Deadline”; Instagram “Tiệm ăn vặt Deadline”.
Xác định đối tượng khách hàng tiềm năng: Đặc điểm, hành vi, tính cách.

Lên kế hoạch bán hàng: Master Plan.

Bước 2: Tìm kiếm khách hàng:

Trong khoảng thời gian đầu để tạo thu hút được với lượng khách hàng mới,
fanpage tập trung truyền thông bằng những hình ảnh và content.
Các thành viên trong nhóm mời bạn bè, người thân, gửi link Fanpage và
share fanpage tới bạn bè để bạn bè like và follow fanpage của nhóm.
Các thành viên trong nhóm giới thiệu bạn bè, người thân biết đến thương
hiệu “Tiệm ăn vặt Deadline”.
 Quy trình bán hàng Offline:
36
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Bước 3: Giới thiệu; giải đáp thắc mắc, báo giá và thuyết phục:

• Đến tường lớp giới thiệu sản phẩm “Tiệm ăn vặt Deadline”
• Giới thiệu các bạn ở sận trường, cổng trường,… về sản phẩm của
“Tiệm ăn vặt Deadline”
Khách hàng sẽ có những vấn đề băn khoăn về sản phẩm dịch vụ. Vì vậy bạn
cần đưa ra những câu trả lời đúng và đủ để thuyết phục khách hàng.
Sau khi cung cấp được cho khách hàng đầy đủ hiểu biết về tổng quan sản
phẩm, bước tiếp theo báo giá và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm.
Trong lúc giải quyết các khúc mắc của họ hợp tình hợp lý, bạn phải làm tất cả
mọi điều để khiến họ thấy sản phẩm của bạn sẽ đáp ứng họ với lợi ích họ lớn
hơn nhiều so với chi phí bỏ ra.
Bước 4: Thống nhất và chốt đơn hàng:

• Thống nhất về số lượng, mẫu mã và giá cả của sản phẩm.

• Nói lời cảm ơn với khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm của
mình.

 Quy trình bán hàng Online (Facebook; Instagram)


Bước 3: Giới thiệu, giải đáp thắc mắc, báo giá và thuyết phục
mua hàng:

• Tích cực đăng bài với hình ảnh và content về giới thiệu sản phẩm.

• Tương tác qua lại với các khách hàng tiềm năng.

• Giới thiệu các sản phẩm với khách hàng nhắn tin.

Nhân viên sẽ giới thiệu về tên sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.

Giới thiệu về tính năng nổi trội ưu và nhược điểm, công dụng khi sử dụng
sản phẩm.

37
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Bước tiếp theo sẽ giải đáp những thắc mắc của khách hàng đối với sản phẩm,
khách hàng sẽ có những vấn đề băn khoăn về sản phẩm dịch vụ. Vì vậy bạn
cần đưa ra những câu trả lời đúng và đủ để thuyết phục khách hàng.

Sau khi cung cấp được cho khách hàng đầy đủ hiểu biết về tổng quan sản
phẩm, bước tiếp theo báo giá và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm.

Trong lúc giải quyết các khúc mắc của họ hợp tình hợp lý, bạn phải làm tất cả
mọi điều để khiến họ thấy sản phẩm của bạn sẽ đáp ứng họ với lợi ích họ lớn
hơn nhiều so với chi phí bỏ ra.

Bước 4: Thống nhất và chốt đơn hàng:

Thống nhất về số lượng, mẫu mã và giá cả của sản phẩm, thời gian vận
chuyển đến khách hàng. Nói lời cảm ơn với khách hàng đã tin tưởng sử dụng
sản phẩm của mình.

2.7. Kịch bản bán hàng 30s - Elevator Pitch


 Kịch bản sales.
Dạ em/mình chào anh/chị/ các bạn, rất cám ơn anh/chị/các bạn đã dành ra 30s
quý báu của mình để lắng nghe em/mình chia sẻ. Mình tên là … là saler của
Tiệm đồ ăn vặt Deadline. Shop chúng mình/ chúng em hiện đang kinh doanh
một số sản phẩm ăn vặt đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm như: Bánh tráng
trộn, Cơm cháy, Nui, Khô heo cháy tỏi và khô gà lá chanh ạ. Sản phẩm đầu tiên
mình muốn giới thiệu đó là Bánh tráng trộn. Shop đã học hỏi các bác làm bánh
tráng trộn tây ninh để cho ra đời sản phẩm, Nguyên liệu bánh tráng và đặc biệt
là phần soup trộn được nhập 100% từ tây ninh có vị chua nhẹ và cay thanh rất
phù hợp vừa nhâm nhi vừa trò chuyện. (đưa cho khách hàng xem một số sản
phẩm cụ thể). Tiếp đến là khô heo và khô gà, sản phẩm đã được cho trong túi
38
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

zip vô cùng đảm bảo vệ sinh, các bạn khi ăn không hết cũng có thể đóng túi zip
và để bảo quản trong tủ lạnh. . (đưa cho khách hàng xem một số sản phẩm cụ
thể). Cuối cùng là cơm cháy và nui hạt sen ạ. Ngoài ra chúng mình nhận ship
quanh trường bán kính 15km đặc biệt freeship khu vực trường học ạ. Em cảm ơn
anh/chị đã bỏ ra một chút thời gian để em giới thiệu về sản phẩm của công ty
em.

39
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

CHƯƠNG III: TRIỂN KHAI VÀ BÁO CÁO KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
3.1. Thực hiện công việc bán hàng.
3.1.1. Xây dựng chương trình giới thiệu
Xây dựng chương trình giới thiệu bao gồm:
Nội dung: Nhằm giới thiệu, đem đến ấn tượng đầu tiên dành cho khách hàng,
thương hiệu giúp khách hàng ghi nhớ, nhận diện và phân biệt được sản phẩm
mới của thương hiệu đó.
Các hoạt động và nội dung có trong chương trình:
 Mời bạn bè thích trang fanpage để sản phẩm cũng như thương hiệu của Tiệm
Ăn Vặt Deadline được nhiều người biết đến.
 Đăng bài giới thiệu sản phẩm đang có.
 Mời theo dõi để nhận được thông báo nhanh nhất về bài viết của Tiệm Ăn
Vặt Deadline.
 Các sản phẩm, nội dung bài viết được đăng trên fanpage của Tiệm Ăn Vặt
Deadline.

40
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
Hình 27: Hiệu quả của bài đăng
3.1.2. Xây dựng chương trình ưu đãi

Diễn ra dưới hình thức online


Mục tiêu khuyến mãi:
 Thu hút khách hàng hiện tại.
 Thức đẩy hành vi mua của khách hàng.

Đối tượng khách hàng:


 Khách hàng hiện tại.
 Đối tượng đang phân vân về giá cả của sản phẩm.
 Khách hàng đang có dự định mua sản phẩm.

Tổ chức ưu đãi qua minigame để tăng tương tác.

Hình 28: Bài đăng tổ chức minigame trên Facebook


 MiniGame: là một trong những cách thức giúp gia tăng số lượng người
dùng theo dõi và tương tác với fanpage của mình bằng cách tổ chức các
cuộc thi, trò chơi có phần thưởng. Thông qua hình thức tổ chức những
cuộc thi để thu hút mọi người .

41
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

 Mục Đích: Tiệm Ăn Vặt Deadline muốn nhắm tới khi tạo ra một
minigame trên facebook, instagram hầu hết các minigame khi mọi người
muốn bắt đầu tham gia đều có bước like và follow fanpage. Việc này sẽ
giúp tăng lượng theo dõi và like trang rất hiệu quả, giúp tăng nhận diện và
quảng bá thương hiệu. Nhờ những lượt like, share và theo dõi fanpage,
các cá nhân sẽ thấy được những sản phẩm của Tiệm Ăn Vặt Deadline
đang kinh doanh từ đó cơ hội bán hàng sẽ cao hơn, các lượt share bài
cũng giúp cho nhiều khách tiềm năng thấy được fanpage và có thể khiến
họ mua hàng, giúp tăng doanh thu.

CÔNG BỐ KẾT QUẢ MINIGAME – Giải mã mê cung

Hình 29: Livestream công bố kết quả minigame trên Facebook


Flash sale 6/6 bùng nổ Giảm 40% mỗi sản phẩm
 Giảm 40% mỗi sản phẩm.
 Áp dụng freeship cho tất cả các khu vực bán kính 10km.

42
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
3.1.3. Xây dựng và triển khai các hoạt động tiếp cận khách hàng
3.1.3.1. Xây dựng sản xuất nội dung tương tác trên fanpage
Nội dung tăng tương tác với khách hàng qua facebook
 Mục đích
Tăng lượng tương tác tự nhiên lên trang Facebook giúp tiết kiệm chi phí quảng
cáo.
Tăng các lượt như: thích trang, bài viết, lượt comment, share. Qua đó tăng lượng
khách hàng tiềm năng trên Fanpage và và mở rộng lượng người biết tới trang.
 Lợi ích
Tăng lượng khách hàng tiềm năng.
Khi khách hàng comment vào bài viết giúp tăng lượng hiển thị đối với những
người xung quanh.
Tăng sự uy tín trên Fanpage chiếm được lòng tin và sự an tâm của khách hàng
mỗi khi mua hàng Nội dung cụ thể: bao gồm các bài đăng theo content mà nhóm
lên ý tưởng, livestream và tổ chức các minigame, flashsale.

3.1.3.2. Tiếp cận qua hội nhóm


Nhóm đã phải bắt đầu với việc nghiên cứu để tìm kiếm các nhóm phù hợp với
nhu cầu, lĩnh vực liên quan đến sản phẩm đồ ăn vặt và có thể theo dõi các nhóm
cùng ngành để kết nối với các đồng nghiệp khác và khách hàng tiềm năng. Sau
đó lựa chọn và gia nhập các nhóm mà họ thường xuyên hoạt động Nội dung bài
viết và tương tác qua hội nhóm trên facebook: chủ yếu các bài viết mà Tiệm Ăn
Vặt Deadline đăng trên hội nhóm là dạng bài có nội dung hấp dẫn với nhiều ưu
đãi cuốn hút khác nhau.
 Mục đích
Lôi kéo khách hàng từ hội nhóm về Fanpage
Tăng lượng like, theo dõi và tương tác trên Fanpage.
Tạo ra được hiệu ứng lan tỏa về các nội dung hữu ích trên bài viết.

43
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Mở rộng thu hút lượng khách hàng mua sản phẩm và biết tới thương hiệu “Tiệm
Ăn Vặt Deadline”.
Tạo ra mối quan hệ tốt với khách hàng và chuyển từ khách hàng tiềm năng sang
khách hàng trung thành.
Xây dựng hình ảnh tốt hơn trong mắt khách hàng.
Tăng doanh thu
3.1.2.3: Hoạt động bán hàng cá nhân:
Mục đích:
 Lôi kéo được bạn bè, người quen trên facebook ủng hộ.
 Từ người quen, bạn bè, tiệm Deadline sẽ được giới thiệu tới nhiều người
hơn.
Lợi ích:
 Được bạn bè giới thiệu rộng rãi .
 Có được những Feedback chân thật tới từ bạn bè, tiền đề cho việc củng cố
niềm tin khách hàng về sau.
 Thuận lợi trong việc vận chuyển sản phẩm tới tay khách hàng.

Hình 30: Bài viết chia sẻ trên trang cá nhân Facebook

44
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

3.1.2.4. Định dạng nội dung


Các nội dung các bài viết mà nhóm đã đăng trên Fanpage và vào trong các hội
nhóm bao gồm 3 phần:
▪ Tiêu đê: Ngắn gọn; thu hút người đọc; hot trend;…
▪ Nội dung: Thông tin sản phẩm rõ ràng; mạch lạc; ngắn gọn;…
▪ Chân chữ ký: Kêu gọi hành động (Mua ngay; mua thêm;…); Địa chỉ;
SĐT; Link liên kết của shop; Hashtag;…
Lưu ý: Trông bài viết cần có các icon; in nghiêng; in đậm;… Để tạo thêm điểm nhấn
và thu hút sự chú ý của người đọc.

Hình 31: Định dạng nội dung bài viết trên Facebook

45
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
3.2. Xây dựng kịch bản bán hàng.
Kịch bản bán hàng được hiểu là mẫu thời thoại ghi lại cuộc trò chuyện, giao
dịch giữa nhân viên bán hàng và khách hàng của mình. Việc chuẩn bị một kịch
bản bài bản và chuyên nghiệp trong quy trình bán hàng sẽ mang đến hiệu quả và
lợi ích khá tốt dành cho các nhân viên kinh doanh. Từ kịch bản nhân viên bán
hàng có thể chuẩn bị chi tiết cho cuộc trò chuyện với khách hàng, đối tác của
mình. Kịch bản được chuẩn bị cẩn thận giúp nhân viên lường trước được những
sự việc diễn ra xuyên suốt quá trình trao đổi với khách hàng. Nhờ có kịch bản
hay nhân viên bán hàng sẽ tạo được thiện cảm ngay từ lời chào đầu tiên với
khách hàng của mình. Là người làm trong lĩnh vực dịch vụ chắc chắn nhân viên
bán hàng biết được tầm quan trọng của ấn tượng tiếp xúc đầu tiên. Việc chuẩn bị
kỹ lưỡng quy trình bán hàng trong doanh nghiệp giúp nhân viên tạo được ấn
tượng tốt từ đó tăng cơ hội quảng bá và bán sản phẩm cho khách hàng.

3.2.1 Xây dựng kịch bản bán hàng online.


3.2.1.1. Định dạng khách hàng tiềm năng.
Các câu hỏi bài bản sẽ giúp nhân viên bán hàng xác định được khách hàng tiềm
năng của mình. Ngoài ra cần cung cấp danh sách những lợi ích mà sản phẩm,
dịch vụ và giải pháp mà doanh nghiệp bạn cung cấp đến khách hàng. 
Để bán hàng cho khách hàng tiềm năng cần có được một số thông tin sau:
 Thông tin về nhân khẩu học: Các thông tin này bao gồm tên, giới tính,
độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn,…
 Những mục tiêu và giá trị: mô tả nhu cầu cụ thể của người tiêu dùng về
sản phẩm/dịch vụ, cũng như những giá trị mà họ mong muốn hướng đến
trong tương lai.
 Nguồn thông tin: Xác định xem khách hàng của bạn tìm hiểu và tiếp cận
với sản phẩm/dịch vụ thông qua những nguồn/kênh nào? Việc làm này sẽ
giúp bạn lựa chọn được kênh tiếp thị phù hợp.

46
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

 Những thách thức và điểm đau của khách hàng (pain points): Yếu tố
này giúp bạn xác định xem những thách thức, khó khăn mà khách hàng
gặp phải.
 Trở ngại trong quy trình mua hàng: Xác định những trở ngại nào khiến
khách hàng không sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn.

Ngày 1. Lời chào giới thiệu, trao đổi về thông tin cá nhân (tên, giới tính, độ tuổi,
nghề nghiệp,…), trao đổi về nguồn thông tin, Cung cấp thông tin về sản phẩm.
Chốt đơn thử nghiệm.

Ngày 2. Tiếp tục đăng bài thu hút khách hàng tiềm năng và cung cấp hình ảnh
sản phẩm. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng.

Ngày 3. Tiếp tục đăng bài thu hút khách hàng tiềm năng và cung cấp hình ảnh
sản phẩm. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Chăm sóc khách hàng

Ngày 4. Đăng bài chia sẻ về các đơn hàng đã chốt, một vài khách hàng đáng
yêu, Cung cấp hình ảnh. Chăm sóc khách hàng. Tư vấn khách hàng tiềm năng.

Ngày 5. Tạo event hoặc minigame nhằm gia tăng lượt truy cập và tìm kiếm
khách hàng mới.

Ngày 6. Tiếp tục đăng bài chia sẻ bắt Trend gây sự chú ý.

Ngày 7. Đóng event, minigame và thông báo người thắng cuộc. tiếp tục đăng bài
giới thiệu sản phẩm tư vấn khách hàng tiềm năng mới.

47
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
3.2.1.2. Tạo tâm lý đám đông, Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng trong 4
ngày.
“Hiệu ứng đám đông” là 1 hiệu ứng không hề xa lạ với chúng ta trong thời điểm
hiện tại . Nó là 1 trong những yếu tố quan trọng ,tác động mạnh mẽ đến tâm
lý,cũng như sự đánh giá và tác động hành vi mua sắm của con người. Nói cách
khác, thì nó là 1 công cụ Marketing đơn giản với 1 chi phí rất thấp nhưng lại
đem đến độ hiệu quả cực kỳ cao.
Đó chính là 1 trong những yếu tố tạo nên sự thành công của những thương hiệu
lớn..
Chính vì thế, ngày nay “Hiệu ứng đám đông” được áp dụng thường xuyên trong
kinh doanh online .Điều đó thể hiện qua việc like và cmt seeding bài viết ,
fanpage
Ngày 1. Chuẩn bị bài viết chỉn chu, đăng bài vào các giờ “Hot” trong ngày, sáng
tạo “Trending sentence”
Ngày 2. Tạo các comment giả chốt đơn tạo sóng thu hút đám đông. Càng nhiều
đơn hàng giả càng thu hút sự quan tâm của nhiều khách hàng.
Ngày 3. Tạo các feedback đánh giá tốt về sản phẩm và trải nghiệm dịch vụ. đăng
các feedback lên với tần suất 2 lần 1 ngày. Kết hợp một số đơn hàng giả tạo
sóng thu hút khách hàng tiềm năng.
 Kịch bản nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng, và cho khách hàng mới.

Bước 1. Gửi một số hình ảnh về sản phẩm và một số đơn thành công.
Bước 2. Thu thập thông tin khách hàng.
Bước 3. Cám ơn khách hàng vì đã chia sẻ thông tin.
Bước 4. Gửi tin nhắn hỏi thăm và push sản phẩm 2 ngày 1 lần.

3.2.1.3 kịch bản cho Chương trình khuyến mãi.


Thời gian thực hiện: 6/6-7/6/2022
Mục đích thực hiện: Tri ân khách hàng, Thu thập data khách hàng
48
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Mô tả chương trình: Flash sale bùng nổ. Sale 40% toàn bộ mặt hàng hiện có tại
nhà Deadline. Nhanh tay order để nhận được thêm nhiều ưu đãi nữa đến từ nhà
Deadline nha.

Hình 32: Chương trình khuyến mại trên Facebook


Trường hợp 1: Khách hàng quan tâm nhưng không để lại thông tin
Bước 1. Chủ động inbox khách hàng để thông báo khuyến mãi.
Bước 2. Gửi hai ảnh khách hàng chốt đơn và hai ảnh feedback tốt cho khách tạo
tâm lý đám đông
Bước 3. Kiểm tra thông tin và Chốt đơn.

Trường hợp 2: Khách hàng quan tâm và để lại thông tin


Bước 1. Kiểm tra thông tin.
Bước 2. Gọi điện xác định lại thông tin và chốt đơn.
Bước 3. Giao hàng.

49
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
3.2.1.4. Kịch bản chốt đơn hàng
Lời chào giới thiệu, trao đổi về thông tin cá nhân (tên, giới tính, độ tuổi, nghề
nghiệp,…), trao đổi về nguồn thông tin, Cung cấp thông tin về sản phẩm. Chốt
đơn thử nghiệm.
Trường hợp 1. Khách hàng đồng ý chốt đơn.
Chốt đơn hàng nhanh chóng. Thông báo chi phí và giao hàng cho bên vận
chuyển.

Trường hợp 2. Khách hàng chưa đồng ý chốt đơn


Cần xác định mục tiêu và giá trị khách hàng, Xác định thách thức và điểm đau
của khách hàng. Thông qua 1 hoặc 2 câu hỏi.
Dạ không biết anh/ chị còn băn khoăn về điều gì bên em ạ, shop rất mong được
anh/chị chia sẻ để có thể giải đáp và phát triển ạ?
Dạ shop chúng em rất mong được anh/chị chia sẻ một chút về lý do anh/chị chưa
lựa chọn sản phẩm bên shop ạ?
Trường hợp 2.1 Khách hàng từ chối về giá
Giá đắt: Em ơi, giá của bên em bán đắt quá.
Phân tích: Khách hàng chưa cảm nhận được giá trị của sản phẩm, giá bán đang
lớn hơn giá trị.
Giải pháp: Chứng minh giá trị hơn giá bán.
Ví dụ 1: Dạ, em hoàn toàn hiểu điều này. Vì một số anh/chị đã từng mua sản
phẩm ăn vặt của shop đều nói giá sao đắt thế. Nhưng sau khi đặt số lượng nhỏ 1
2 hoặc 3 gói ăn thử và cảm nhận dịch vụ giao hàng, Anh/chị có thể cảm nhận
được chất lượng của sản phẩm hoàn toàn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hơn nữa dịch vụ vận chuyển của shop đảm bảo không phát sinh sản phẩm lỗi
trong quá trình vận chuyển. Điều này đòi hỏi sự giám sát chặt chẽ trong khâu
vận chuyển, vậy nên sản phẩm khi tới tay anh/chị sẽ luôn tong trạng thái hoàn
hảo nhất để thưởng thức.

50
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Trường hợp 2.2 Đối thủ: Em ơi, bên shop A đang bán giá rẻ hơn so với bên
em.
Phân tích: Khách hàng đang muốn giảm giá hoặc từ chối khéo.

Giải pháp: Kể 1 câu chuyện.

Ví dụ 1: Dạ, em hiểu những băn khoăn của chị hiện tại. Các chị trước sử dụng
dịch vụ bên em cũng đều nói rằng giá cao như chị chia sẻ. Sau đó, họ vẫn quyết
định sử dụng dịch vụ bên em bởi sản phẩm dịch vụ bên em tốt và các chị còn
giới thiệu cho em nhiều chị nữa. (đưa ra một số lợi ích nhằm câu kéo khách
hàng)

Ví dụ 2: Bên shop A có thể giao hàng cho chị tận nơi không ạ?. Chúng em thì
có thể.

Trường hợp 2.3. Khách tính cách mặc cả: Có bớt được cho chị không em.

Phân tích: khách hàng này thường xuyên mua hàng, nên tính cách họ chỉ muốn
mua hàng khi được mặc cả ví dụ như có khuyến mại hoặc giảm giá.

Giải pháp: giảm giá hoặc tặng quà khuyến mại sau ít nhất 6 tiếng kể từ khi
khách hàng nhận báo giá. (cái này còn tuỳ mặt hàng sản phẩm để áp dụng).

Trường hợp 2.4 Để chị suy nghĩ thêm.

Phân tích: Chị không mua – chị từ chối khéo em đó – chị có rất nhiều lý do để
không mua hàng của shop.

Giải pháp: Tìm ra lý do lớn nhất mà khách hàng từ chối không mua và trình
bày giải quyết vấn đề đó của khách hàng.

51
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Ví dụ 1: Dạ, em hiểu chị đang có rất nhiều suy nghĩ về việc có nên sử dụng sản
phẩm của SHOP em hay không. 

Em cũng như chị vậy, em thường băn khoăn đến 1 vài vấn đề LỚN nhất rồi sau
đó mới đưa ra quyết định mua hàng. Không biết, chị đang băn khoăn suy nghĩ
về điều gì nhiều nhất ạ?

Ví dụ 2: Dạ, em hoàn toàn cảm nhận được những ĐIỀU chị nói và suy nghĩ của
chị vì em cũng là người thường xuyên mua hàng. 

Đa số các chị mua hàng nhà em trước khi mua hàng đều nói sẽ suy nghĩ thêm.
Tuy nhiên, khi được hỏi lí do duy nhất về việc suy nghĩ thêm, câu trả lời em
thường nhận nhiều nhất là Đắt và Sợ không phù hợp? Không biết, chị có đăng
băn khoăn về 1 trong 2 điều này không ạ?

Kỹ thuật 1: Đặt câu hỏi dọn đường.

Với 3 lợi ích bên em, anh/chị còn băn khoăn gì không ạ? Tổng kết lại các từ
khoá khách hàng quan tâm rồi CHỐT.

Kỹ thuật 2: Đưa ra sự lựa chọn.

Anh chọn phương án A hay B. Anh mua gói khô heo hay khô gà ạ?

Kỹ thuật 3: Chốt ngầm.

Dạ, anh cho em xin chiều cao cân năng em lên đơn cho mình ạ.

Kỹ thuật 4: Lời mời trực tiếp.

52
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Dạ, Anh lấy sản phầm này với đôi giày là hợp lắm luôn ạ. Em lấy cho anh 1 bộ
này luôn nha.

Kỹ thuật 5: Khuyến mãi.

Kỹ thuật 6: Nhượng bộ kết hợp đàm phán có đi và có lại.

Nếu chị mua trong thời gian … sẽ được nhận …..

Kỹ thuật 7: Kể về câu chuyện.

Câu chuyện của anh chị đã sử dụng dịch vụ và kết quả nhận được sau thời gian
sử dụng ngắn nhất.

Kỹ thuật 8: Cún con – dùng thử trải nghiệm thử.

Tuỳ mặt hàng sản phẩm…

Kỹ thuật 9: Sự khan hiếm.

Chỉ duy nhất còn …. trước khi hết uư đãi …. khách hàng tự chốt.

Kỹ thuật 10: Chốt bằng 2 phương án đối lặp nhau: chốt bomerang.

chính vì chị chưa có tiền nên càng phải có mặt tham dự ở chương trình này. Nếu
tính hình này kéo dài lâu thì chị sẽ vĩnh viễn….

Kỹ thuật 11: Chốt bằng câu hỏi cuối cùng.

Chị có thể trả lời giúp em. Tại sao, chị chưa mua hàng của em trong ngày hôm
nay không ạ? Online người ta có biết người nhắn là ở ngoài đời thực là ai đâu
đúng không khác bạn?
53
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Trường hợp khách hàng vẫn chưa chốt đơn: Chốt đơn bằng hành động cụ thể
như thông báo áp dụng chương trình giảm giá 10% hoặc 20% tùy khách hàng
trong 48h kể từ lúc tư vấn.

3.1.2.5: Kịch bản Livestream:


Kênh live: Facebook

Truyền thông trước 3 ngày.

Share minigame qua các hội nhóm, group ẩm thực.

Kịch bản:

Trước livestream:
- Tiêu đề livestream: Nhà Deadline công bố giải thưởng minigame vả xả
hết hàng với mức giá cực ưu đãi ạ.
- Chuẩn bị hàng có mẫu mã đẹp để giới thiệu với khách hàng.
- Chuẩn bị không gian livestream đẹp mắt.
- Chuẩn bị trước những câu hỏi có thể xảy ra: Nguồn gốc xuất xứ, nguyên
liệu sản phẩm, hạn sử dụng…
- Rủi ro: Không có lượt xem, minigame phải có sự tương tác mới có thể
thực hiện được.

Trong livestream:
- Mở đầu: Thông báo người chiến thắng trong minigame và công bố giải
thưởng. Giao lưu, chúc mừng người chiến thắng.
- Cho khách hàng xem trực tiếp các mặt hàng sản phẩm đang được bán tại
nhà Deadline.
- Đưa ra các dẫn chứng để lấy được sự tin tưởng từ người xem: Nguồn gốc
xuất xứ, nguyên liệu.

54
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

- Sử dụng minigame để tương tác với người xem, đồng thời đưa ra các
voucher giảm giá cho khi họ thắng. Ví dụ minigame: Nối từ, đoán số Seri
sản phẩm.
- Mở tiết mục văn nghệ: Nhảy 5-10p để tăng tương tác cho buổi live.

Hình 33: Trong quá trình Livestream trên Facebook


Sau livestream
- Đưa ra các ưu đãi đậm để kích thích lượt mua hàng
- Gửi lời cảm ơn tới mọi người đã tham gia buổi livestream.

Kịch bản chốt đơn hàng offline.


Em chào anh/chị, chúng em là nhân viên bán hàng của shop đồ ăn vặt deadline.
Shop em chuyên kinh doanh bán lẻ online và offline các sản phẩm đồ ăn vặt với
chất lượng an toàn vệ sinh cao ạ. Chắc anh/chị ở đây vẫn hay thường đặt vấn đề
vệ sinh an toàn thực phẩm lên hàng đầu phải không ạ?. ở đây shop em có một số
sản phẩm đang bán, anh/chị có thể xem qua ạ.
Các sản phẩm bên em khi bán ra thị trường đều được đảm bảo an toàn sệ sinh.
Các sản phẩm được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đem ra thị trường.
Tại trường chúng mình hiện tại chỉ có căng tin có thể đáp ứng nhu cầu ăn uống
trực tiếp của anh/chị. bên em không chỉ đáp ứng được nhu cầu đó, mà còn hỗ trợ

55
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

giao tận nơi tận tay, sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức của anh/chị
đó ạ
Trường hợp 1. Khách đồng ý chốt đơn
Lên đơn và giao hàng nhận tiền thanh toán.
Trường hợp 2. Khách từ chối chốt đơn
▪ Quan sát thái độ khách hàng.
▪ Đặt câu hỏi thăm dò.
Anh/chị có câu hỏi gì về sản phẩm của shop không ạ?
Anh/chị cảm thấy giá cả có phù hợp không ạ?
Anh/chị có muốn trải nghiệm thử không ạ?
▪ Quan sát khách hàng, Giải đáp băn khoăn của khách hàng.
▪ Giải pháp chốt đơn bằng hành động đối với khách hàng lăn tăn về giá.
Dạ nếu anh/chị rất muốn trải nghiệm sản phẩm của bên em, shop cũng sẵn lòng
tạo điều kiện để anh/chị trải nghiệm ạ. shop có thể giảm giá tối đa 10% nếu
anh/chị lấy 5 sản phẩm bất kỳ ạ.

56
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

3.2.1.5. Kịch bản xử lý từ chối


Lý do khách từ chối Cách xử lý
Khách hàng từ chối về giá Phân tích: Khách hàng chưa cảm
Giá đắt: Em ơi, giá của bên em bán nhận được giá trị của sản phẩm, giá
đắt quá. bán đang lớn hơn giá trị.
Giải pháp: Chứng minh giá trị hơn
giá bán.
Ví dụ 1: Dạ, em hoàn toàn hiểu điều
này. Vì một số anh/chị đã từng mua
sản phẩm ăn vặt của shop đều nói giá
sao đắt thế. Nhưng sau khi đặt số
lượng nhỏ 1 2 hoặc 3 gói ăn thử và
cảm nhận dịch vụ giao hàng, Anh/chị
có thể cảm nhận được chất lượng của
sản phẩm hoàn toàn đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm. Hơn nữa dịch vụ
vận chuyển của shop đảm bảo không
phát sinh sản phẩm lỗi trong quá
trình vận chuyển. Điều này đòi hỏi sự
giám sát chặt chẽ trong khâu vận
chuyển, vậy nên sản phẩm khi tới tay
anh/chị sẽ luôn tong trạng thái hoàn
hảo nhất để thưởng thức.

Đối thủ: Em ơi, bên shop A đang Phân tích: Khách hàng đang muốn
bán giá rẻ hơn so với bên em. giảm giá hoặc từ chối khéo.

Giải pháp: Kể 1 câu chuyện.

57
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Ví dụ 1: Dạ, em hiểu những băn


khoăn của chị hiện tại. Các chị trước
sử dụng dịch vụ bên em cũng đều nói
rằng giá cao như chị chia sẻ. Sau đó,
họ vẫn quyết định sử dụng dịch vụ
bên em bởi sản phẩm dịch vụ bên em
tốt và các chị còn giới thiệu cho em
nhiều chị nữa. (đưa ra một số lợi ích
nhằm câu kéo khách hàng)

Ví dụ 2: Bên shop A có thể giao hàng


cho chị tận nơi không ạ?. Chúng em
thì có thể

Khách tính cách mặc cả: Có bớt Phân tích: khách hàng này thường
được cho chị không em. xuyên mua hàng, nên tính cách họ chỉ
muốn mua hàng khi được mặc cả ví
dụ như có khuyến mại hoặc giảm giá.

Giải pháp: giảm giá hoặc tặng quà


khuyến mại sau ít nhất 6 tiếng kể từ
khi khách hàng nhận báo giá. (cái
này còn tuỳ mặt hàng sản phẩm để áp
dụng).

Để chị suy nghĩ thêm. Phân tích: Chị không mua – chị từ


chối khéo em đó – chị có rất nhiều lý
do để không mua hàng của shop.

Giải pháp: Tìm ra lý do lớn nhất mà


58
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

khách hàng từ chối không mua và


trình bày giải quyết vấn đề đó của
KH.

Ví dụ 1: Dạ, em hiểu chị đang có rất


nhiều suy nghĩ về việc có nên sử dụng
sản phẩm của SHOP em hay không. 

Em cũng như chị vậy, em thường băn


khoăn đến 1 vài vấn đề LỚN nhất rồi
sau đó mới đưa ra quyết định mua
hàng. Không biết, chị đang băn
khoăn suy nghĩ về điều gì nhiều nhất
ạ?

Ví dụ 2: Dạ, em hoàn toàn cảm nhận


được những ĐIỀU chị nói và suy nghĩ
của chị vì em cũng là người thường
xuyên mua hàng. 

Đa số các chị mua hàng nhà em trước


khi mua hàng đều nói sẽ suy nghĩ
thêm. Tuy nhiên, khi được hỏi lí do
duy nhất về việc suy nghĩ thêm, câu
trả lời em thường nhận nhiều nhất là
Đắt và Sợ không phù hợp? Không
biết, chị có đăng băn khoăn về 1
trong 2 điều này không ạ?

59
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
Bảng 5: Kịch bản xử lý từ chối
3.2.1.6 Xây dựng kịch bản chăm sóc khách hàng
Bước 1. Lời chào và hỏi thăm sức khỏe khách hàn.
Bước 2. Thăm dò nhu cầu và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm
Bước 3. Thăm dò về quá trình học tập làm việc của khách hàng. Tạo sự thân
thiết
Bước 4. Nêu ra lợi ích về đồ ăn vặt làm giảm stress trong học tập và làm việc.
thăm dò ý kiến của khách hàng
Bước 5. Kích cầu bằng chương trình free ship hoặc giảm giá đặc biệt nhằm push
lần mua hàng thứ 2

3.2.2 Kịch bản bán hàng offline


Các bước bán hàng:
▪ Bước 1. Chuẩn bị sản phẩm
▪ Bước 2. Tìm kiếm khách hàng
▪ Bước 3. Tư vấn
▪ Bước 4. giải đáp thắc mắc
▪ Bước 5. Chốt đơn

60
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
Hình 34: Bán hàng trực tiếp tại trường Fpoly
3.2.3 Tạo tin nhắn tự động

Hình 35: Tin nhắn trả lời tự động trên Facebook

61
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

CHƯƠNG IV: LẬP BÁO CÁO BÁN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
4.1. Báo cáo doanh thu bán hàng, tỷ suất lợi nhuận:
Năm 2022: Hàng tồn kho là 0 bởi vì shop khi có đơn hàng sẽ nhâp đủ số lương h
àng rồi gửi cho khách hàng(vì có đơn mới nhập hàng về, ...)
Các Loại sản Số Tổng tiền Giá bán Phí Tổng Tiền thu
ngày phẩm lượng nhập ra/sp ship số về (VND)
sản (VND) (VNĐ) (VND) lượng
phẩm bán
13/5 Cơm cháy 30 7.000 10.000 30.000 30 300.000

20/5 Khô heo 40 19.000 25.000 30.000 40 1.000.000


cháy tỏi

15/6 Khô gà lá 30 15.000 20.000 30.000 30 600.000


chanh

18/6 Nui sấy 20 10.000 15.000 30.000 20 300.000


giòn

20/6 Bánh tráng 15 12.000 15000 30.000 15 225.000


thường

25/6 Bánh tráng 35 15.000 20.000 30.000 35 700.000


full
topping

Bảng 6: Doanh thu bán hàng

62
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Doanh thu (VNĐ) 3.125.000


Chi phí (VNĐ) 2.971.000
Lợi nhuận % 4.9%
Lợi nhuận (VNĐ) 154.000
Bảng 7: Tỷ xuất lợi nhuận
Biểu đồ doanh thu

Hình 36: Biểu đồ doanh thu của “Tiệm ăn vặt Deadline”


Nhận xét:
Doanh thu của những ngày đầu rất cao khi có cơ hội tiếp cận với nhiều học sinh,
sinh viên trường Polytechnic. Và vào những tuần đầu, nhóm triển khai nhiều
chiến dịch như tổ chức Minigame, Livestream.
Tuần thứ 3 doanh thu bắt đầu giảm vì các số lượng bài đăng trên Fanpage giảm,
nhóm tập trung vào hoạt động ưu đãi, Flashsale
Tuần thứ 4, doanh thu thấp nhất do nhóm thử sức bán hàng offline tại các cổng
trường học, do còn mới nên doanh số không cao như tuần 1-2. Nhóm còn lơ
là trong việc đăng bài và tiếp cận khách hàng mới chính vì thế doanh thu nhóm
mới thấp.

63
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

4.2 Báo cáo bán hàng theo tuần:

Số Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Lãi


lượng (VNĐ) %
Tuần 1 75 sp 1040.000 980.000 60.000 5,7%
Tuần 2 48 sp 787.600 730.000 57.600 7,3%
Tuần 3 32 sp 433.400 413.000 20.400 4,7%
Tuần 4 15 sp 218.000 202.000 16.000 7,3%
Bảng 8: Báo cáo doanh số hàng tuần
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ, doanh thu từ tuần 1 đến tuần 2 và doanh thu cao nhất của
nhóm thu được vào tuần thứ 1 do có các hoạt động, và cơ hội tiếp cận tới các
sinh viên, học sinh trường Polytechnic. Đến tuần thứ 2, nhóm bắt đầu triển khai
hoạt động Minigame, bên cạnh đó do hàng có sẵn và nhóm có thể ship cho
khách hàng bất cứ lúc nào. Sang đến tuần thứ 3 và 4 doanh thu giảm rõ rệt do
nhóm bắt đầu chia hàng cho các thành viên đem về bán ở các cổng trường cấp 2.
Với việc còn có nhiều sự bỡ ngỡ, nhóm chưa thực sự thu hút được nhiều
khách hàng, doanh thu sụt giảm.

64
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

4.3 Báo cáo khách hàng:

Thông tin khách hàng


STT Tên Công cụ Sản hành Địa chỉ khách ĐT khách
khách bán phẩm tiền hàng hàng
hàng cụ thể (VND)
1 Nguyễn Facebook 2 khô 90.000 86 Xuân Thủy, 0346558949
Quỳnh heo ,1 Cầu Giấy
bánh
tráng
full
topping
2 Phùng Facebook 2 khô gà 80.000 A4 An Bình 0363941320
Thành , 2 khô City, Bắc Từ
Long heo Liêm
3 Kent Facebook 10 khô 670.00 Cổng trường 0326177639
Nguyễn gà, 20 0 FPoly
khô heo
4 Sâu sâu Facebook 1 cơm Chuyể 47 Chính Kinh, 0902094528
cháy, n Thanh Xuân
1nui, 1 khoản
khô gà,1
khô heo
5 Kyle Facebook 2 heo 500.00 S1.01 0384198420
Nguyễn khô 0 Oceanpark

Bảng 9: Thông tin khách hàng

Số lượng khách hàng

65
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Hình 37: Biểu đồ thống kê số lượng khách hàng


Khách hàng Số lượng
Cân nhắc 2
Từ chối 5
Chốt đơn 7
Tổng 13
Bảng 10: Số lượng khách hàng
Nhận xét:
Tỉ lệ khách hàng chốt đơn mua hàng cao nhất chiếm 50%. Nhờ các hoạt động
khuyến mại như: Mini game, giảm giá… thu hút được khách hàng tham gia và
mua sản phẩm. Sản phẩm giá thành hơp lí và dễ dàng mua bán.
Tỉ lệ khách hàng cân nhắc, từ chối sản phẩm chiếm tỉ lệ 50%. Do shop chỉ mới
hoạt động trong một thời gian ngắn. Mẫu mã sản phẩm của shop còn ít, lượt
tương tác và feedback còn thấp nên chưa tạo được lòng tin cho khách hàng.

66
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

4.4 Bài học kinh nghiệm sau khi bán hàng


4.4.1 Phát triển doanh thu
Fanpage Facebook có lượng tương tác và doanh thu bán cao nhất trong các kênh
bán hàng.
Cần tiếp tục duy trì và phát triển. Đồng thời tiến hành chạy quảng cáo để tiếp
cận được nhiều khách hàng hơn. Khi đã tiến hành chạy quảng cáo, với một
lượng phí nhất định, hệ thống sẽ giúp gửi thông báo tới người dùng có nhu cầu
về sản phẩm mà page đang kinh doanh. Điều này sẽ giúp tìm kiếm thêm nhiều
nguồn khách hàng.

Trong Facebook, việc bán hàng trên Fanpage tương đối ổn định, tuy nhiên mới
chỉ thu hút được các khách hàng là bạn bè, người thân, … Còn nguồn khách
hàng mới của nhóm tập trung nhiều ở các hội nhóm.
4.4.2 Phát triển khách hàng

Thái độ phục vụ khách hàng: Với thái độ phục vụ tốt sẽ cảm thấy mình được tôn
trọng và hài lòng, từ đó chiếm được cảm tình của họ và tạo dựng được niềm tin
với khách hàng.

Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng và chăm sóc khách hàng cũ thông
qua việc tương tác thường xuyên hay tặng các voucher ưu đãi khi mua hàng.
Các voucher này sẽ được cung cấp riêng cho nhóm khách hàng thân thiết:
Voucher giảm giá 20-30%, voucher freeship đơn bất kỳ, …

Đưa ra những ưu đãi hấp dẫn: Nếu đưa ra những chính sách hấp dẫn đối với
khách hàng sẽ thu hút được lượng khách hàng hiệu quả. Nhà Deadline đang áp
dụng một vài chính sách như: Mua 4 trả tiền 3, mua 3 sản phẩm sẽ được
freeship.

67
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202
4.4.3 Phương thức bán hàng mới

Tiệm ăn vặt Deadline lên kế hoạch triển khai thêm kênh bán hàng, phân phối sản
phẩm trên Tiktok

Đối với Tiktok, nhóm cần xây dựng nội dung video thật sáng tạo hấp dẫn, thì
khả năng tiếp cận được với khách hàng là cực kì cao. Đăng các video với nội
dung như: Review sản phẩm, các video diễn chân thực, bên cạnh đó là đường
link Landing Page để khách hàng dễ dàng mua sản phẩm. Bên cạnh đó, Tiktok
có rất nhiều hiệu ứng có sẵn, dễ dàng tạo dựng các video. Hiện nay, người dùng
thích xem những video ngắn gọn nhưng cô đọng, chính vì thế, nhóm sẽ đăng
những video từ 15 giây đến 30 giây, truyền tải ngắn gọn tất cả thông tin về sản
phẩm lẫn mùi vị.

Xây dựng nội dung video: Video cần cung cấp rõ nét hình ảnh rõ nét, sinh động
của sản phẩm, giá cả, thông tin shop với lời mở đầu, thông điệp hấp dẫn, có thể
sử dụng các câu nói đang làm “Trend” để tạo điểm nhấn. Và đặc biệt sản phẩm
phải tự quay, không lấy hình ảnh trên mạng để tránh gây trùng lặp với các shop
đối thủ khác.

Thay đổi content liên tục để thu hút khách hàng, thay vì chỉ đăng mỗi đồ ăn,
nhóm cần đăng những video trải nghiệm sản phẩm để thu hút và tăng sự tin
tưởng từ khách hàng.

68
KỸ NĂNG BÁN HÀNG – MA17202

Bảng đánh giá các thành viên


Thành Viên Giai đoạn 1 Gian đoạn 2
Nguyễn Thị Quỳnh Anh 10 10
Lê Minh Hoàng 9 10
Nguyễn Tiến Thành 9 8
Hoàng Thị Thanh Thương 10 10
Nguyễn Hữu Triệu 8 8
Vũ Hoàng Anh 9 10
Bảng 11: Bảng đánh giá các thành viên

Hình 38: Mã QR link Masterplan

69

You might also like