Professional Documents
Culture Documents
Nhập Môn Sinh Lý Học
Nhập Môn Sinh Lý Học
►Giới thiệu
C. Các chuỗi sự kiện mang tính nguyên nhân – hậu quả
D. Những hiện tượng bao trùm lên nhiều ngành khoa học khác
E. A + B + C + D
2. Nhận xét nào sau đây về môn Sinh lý học không đúng:
A. Đối tượng nghiên cứu môn học là tìm hiểu các hoạt động chức năng bình thường của cơ thể
B. Những nghiên cứu trên động vật thực nghiệm ít có giá trị ứng dụng trên người
C. Là cơ sở cho việc giải thích các rối loạn chức năng trong bệnh học
3. Tất cả các quan sát được trong nghiên cứu Sinh lý học cần được:
A. Công bố
B. Tái quan sát được
D. Có tính dự đoán
E. Không nhất thiết phải đáp ứng tất cả các yêu cầu trên
►Vị trí của môn sinh lý học trong các ngành khoa học tự nhiên và y học
5. Ngành khoa học tự nhiên liên quan nhất với Sinh lý học y học:
A. Vật lý
B. Hóa học
C. Toán học
D. Cả 3 ngành trên
A. Giải phẫu
B. Mô học
C. Hóa sinh
D. Lý sinh
E. Cả 4 môn trên
A. In vivo, Insitu
B. In vivo, In vitro
D. In vitro, Insitu
8. Giai đoạn cần đánh giá tác dụng thuốc trên người (thử nghiệm lâm
A. phase I
B. phase II
C. phase III
D. phase IV
ĐẠI CƯƠNG VỀ CƠ THỂ SỐNG VÀ HẰNG TÍNH NỘI MÔI - CÂU HỎI ÔN TẬP
►Đặc điểm của sự sống
1. Đặc điểm của sự sống:
A. Thay cũ đổi mới
B. Chịu kích thích
C. Sinh sản giống mình
D. Cả 3 đặc điểm trên
►Nội môi
2. Sắp xếp theo trình tự quá trình điều chỉnh thân nhiệt khi cơ thể sốt: (1) Hoạt hóa bộ phận đáp
ứng; (2) Tích hợp tín hiệu; (3) hoạt hóa điều hòa ngược dương tính; (4) hoạt hóa bộ phận nhân
cảm; (5) giảm điểm chuẩn nhiệt độ
A. 2 4 3 1 5
B. 5 3 2 4 1
C. 4 3 1 5 2
D. 4 2 1 3 5
E. 1 2 4 5 3
3. Trong y học, sự mất khả năng duy trì hằng tính nội môi sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lý.
A. Đúng B. Sai
4. Điều hòa cân bằng nội môi tạo ra những đáp ứng đặc hiệu của cơ hoặc xương.
A. Đúng B. Sai
5. Tăng nồng độ T3, T4 trong máu trong trường hợp bị lạnh là một ví dụ về điều hòa ngược âm
tính.
A. Đúng B. Sai
6. Đông máu cũng là một quá trình điều hòa ngược dương tính.
A. Đúng B. Sai
7. Khi nồng độ glucose máu giảm đột ngột, nồng độ insulin tăng và nồng độ glucagon giảm để
đưa glucose trở về mức bình thường.
A. Đúng B. Sai
►Điều hoà chức năng > Điều hoà bằng đường thần kinh
12. Cung phản xạ gồm 5 bộ phận: Trong điều hòa cân bằng nội môi, việc tăng hay giảm hoạt
động của một bộ phận đáp ứng liên quan đầu tiên đến vai trò của:
A. Trung tâm tích hợp
B. Bộ phận nhận cảm
C. Cơ hoặc tuyến
D. Vòng feedback dương tính
E. Vòng feedback âm tính
13. Đặc điểm nào sau không phải là của phản xạ không điều kiện (PXKĐK):
A. Tính bản năng
B. Tồn tại vĩnh viễn suốt đời
C. Di truyền
D. Có một cung phản xạ không cố định
E. Có tính chất loài, trung tâm của phản xạ nằm ở phần dưới của hệ thần kinh
14. Đặc điểm nào sau không phải là của phản xạ có điều kiện (PXCĐK):
A. Được thành lập trong đời sống, sau quá trình luyện tập
B. Cung PXCĐK cố định
C. Trung tâm ở vỏ não
D. Không phụ thuộc vào tính chất của tác nhân kích thích và bộ phận cảm thụ
►Điều hoà chức năng > Điều hoà bằng đường thể dịch
15. Yếu tố điều hoà bằng đường thể dịch chủ yếu là:
A. Oxy
B. CO2
C. Các ion
D. Hormon
►Điều hoà chức năng > Cơ chế điều hoà ngược > Điều hoà ngược âm tính
16. Trường hợp tăng thông khí phổi khi nồng độ CO2 trong dịch ngoại bào tăng là ví dụ về:
A. Điều hòa chức năng thông khí phổi
B. Điều hòa chức năng trao đổi khí
C. Điều hòa ngược âm tính
D. Điều hòa ngược dương tính
E. Bài tiết sản phẩm chuyển hóa
17. Trường hợp giảm thông khí phổi khi nồng độ CO2 trong dịch ngoại bào giảm là ví dụ về:
A. Điều hòa chức năng thông khí phổi
B. Điều hòa chức năng trao đổi khí
C. Điều hòa ngược âm tính
D. Điều hòa ngược dương tính
E. Bài tiết sản phẩm chuyển hóa
18. Trường hợp nhịp tim giảm khi huyết áp tăng là ví dụ về:
A. Điều hòa hoạt động giữa tim và hệ mạch máu
B. Điều hòa hoạt động giữa tim và hệ thần kinh
C. Điều hòa hoạt động giữa hệ thần kinh và hệ mạch máu
D. Điều hòa ngược âm tính
E. Điều hòa ngược dương tính
19. Trường hợp nhịp tim tăng khi huyết áp giảm là ví dụ về:
A. Điều hòa hoạt động giữa tim và hệ mạch máu
B. Điều hòa hoạt động giữa tim và hệ thần kinh
C. Điều hòa hoạt động giữa hệ thần kinh và hệ mạch máu
D. Điều hòa ngược âm tính
E. Điều hòa ngược dương tính
20. Mục đích của điều hòa ngược âm tính
A. Điều hòa hoạt động các mô của cơ thể
B. Điều hòa nồng độ các chất trong dịch ngoại bào
C. Duy trì sự ổn định nội môi
D. Duy trì nhiệt độ hằng định cho sự ổn định các chức năng cơ thể
►Điều hoà chức năng > Cơ chế điều hoà ngược > Điều hoà ngược dương tính
21. Một ví dụ về điều hòa ngược dương tính:
A. Điều nhiệt
B. Điều hòa nồng độ glucose/máu
C. Sổ thai
D. Điều hòa nồng độ calci/máu
22. Một ví dụ về điều hòa ngược dương tính:
A. Điều nhiệt
B. Điều hòa nồng độ glucose/máu
C. Stress
D. Điều hòa nồng độ calci/máu
23. Một ví dụ về điều hòa ngược dương tính:
A. Điều nhiệt
B. Điều hòa nồng độ glucose/máu
C. Sự hình thành nút tiểu cầu
D. Điều hòa nồng độ calci/máu
24. Một ví dụ về tác dụng không có lợi của điều hòa ngược dương tính:
A. Sổ thai
B. Stress
C. Mất đột ngột 2 lít máu
D. Sự hình thành nút tiểu cầu
INH LÝ TẾ BÀO - TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO - CÂU
HỎI ÔN TẬP
►Đặc điểm cấu trúc – chức năng của màng tế bào
A. phospholipid
B. carbohydrat
C. acid nucleic
D. acid amino
C. Là enzym
D. Là receptor
E. Là kháng nguyên
3. Thành phần không đóng vai trò chức năng của màng là:
A. Carbohydrat
B. Protein
C. Cholesterol
B. Là receptor.
A. Protein mang.
B. Protein kênh.
D. Proteoglycan.
7. Đặc tính nào sau đây không phải của protein màng:
A. Đặc hiệu
C. Biến dạng
D. Bão hòa
B. Tế bào
C. Các cơ quan
D. Mô
D. Nhân
A. Cholesterol
B. Triglycerid
C. Phospholipid
D. A+B
D. A+C
● Tốc độ khuếch tán thuận hóa chậm hơn khuếch tán qua kênh ion vì:
10. Trọng lượng phân tử các chất khuếch tán lớn hơn nên vận chuyển chậm.
18. Có thể khuếch tán qua lớp lipip kép vì kích thước nhỏ.
19. Có thể được thúc đẩy nhờ vai trò của hormon
● Đặc điểm của các thành phần cấu trúc màng tế bào:
22. Lớp lipid kép có tác dụng làm các tế bào dính nhau.
23. Hai đầu kị nước của lớp lipid kép nằm ở hai phía của màng tế bào.
24. Hai đầu ưa nước của lớp lipid kép nằm ở hai phía của màng tế bào.
25. Hai đầu kị nước của lớp lipid kép nằm quay vào trong, ở giữa hai lớp lipid màng.
26. Hai đầu ưa nước của lớp lipid kép nằm quay vào trong, ở giữa hai lớp lipid màng.
27. Màng tế bào được cấu tạo bởi một lớp phân tử phospholipid.
28. Lớp lipid màng cấu tạo gồm phospholipid và cholesterol với đầu kỵ nước quay vào trong và đầu ưa
nước quay ra ngoài.
29. Cấu trúc cũng có chức năng làm tăng tính linh động của màng tế bào là phospholipid, cholesterol và
glycolipid.
30. Cấu trúc cũng có chức năng kết dính và nhận tín hiệu là glycoprotein và glycolipid.
31. Protein màng có cấu trúc ưa nước và kỵ nước rõ ràng thuộc loại protein kênh, protein liên kết.
32. Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào:
A. Vitamin A
B. Vitamin B1
C. Vitamin B12
D. Vitamin C
33. Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào:
A. Glucose
B. Acid amin
C. Ion K+
D. Khí nitơ
34. Các chất sau đây đều khuếch tán qua lớp lipid kép, trừ:
A. Oxy
B. CO2
C. Glucose
D. N2
35. Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ
A. Nước
B. Na+
C. Glucose
D. Ca2+
36. Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ:
A. H+
B. Acid amin.
C. Nước
D. K+
37. Các chất sau đây qua màng theo cơ chế khuếch tán thuận hoá, trừ:
A. Glucose
B. Mannose
C. Saccarose
D. Galactose
E. Fructose
38. Chất khuếch tán được qua kênh protein của màng tế bào:
A. Acid amin
B. Glucose
C. Fructose
D. Nước
39. Trong vận chuyển tích cực nguyên phát, sự phân giải ATP cung cấp năng lượng cho:
A. Di chuyển tế bào đến gần các phân tử hoặc ion được vận chuyển
40. Các yếu tố sau đây đều ảnh hưởng đến tính thấm của màng, trừ
41. Các yếu tố sau đây đều làm tăng tốc độ khuếch tán, trừ:
B. Tăng nhiệt độ
A. Các ion
B. Protein
C. Nước
D. Các phân tử tan trong lipid
43. Quá trình nào sau đây không cần chất mang:
A. Thẩm thấu
45. Các ion có kích thước nhỏ khuếch tán dễ dàng qua lớp lipid kép.
46. Nước thấm qua màng tế bào rất nhanh vì 1 phần nước khuếch tán qua lớp lipid kép, phần còn lại qua các
kênh protein.
47. Khuếch tán được tăng cường có đặc điểm là tốc độ khuếch tán tăng dần tới mức tối đa thì không tăng
nữa, dù nồng độ chất khuếch tán tiếp tục tăng.
50. Tính thấm của màng tế bào đối với một chất tỷ lệ với hệ số tan trong dầu và tỷ lệ nghịch với diện tích
màng.
52. Cổng hoạt hoá của kênh K+ nằm ở mặt ngoài màng tế bào.
53. Cổng hoạt hoá của kênh Na+ nằm ở mặt ngoài màng tế bào.
54. Cổng hoạt hoá của kênh Na+ nằm ở mặt trong màng tế bào.
55. Cổng hoạt hoá của kênh K+ nằm ở mặt trong màng tế bào.
56. Khi vào trong tế bào, hai acid amin có thể gắn với cùng một chất mang trên màng tế bào
57. Khi nồng độ chất được vận chuyển bên ngoài màng tế bào tăng, các protein mang sẽ tăng tốc độ vận
chuyển các chất cho đến khi tất cả các vị trí gắn đều bão hòa và được gọi là đạt ngưỡng vận chuyển tối đa
(transport maximum (Tm)
A. Đúng B. Sai
58. Vận chuyển đòi hỏi cung cấp năng lượng bao gồm khuếch tán đơn giản, thẩm thấu, khuếch tán có gia
tốc.
►Các hình thức vận chuyển vật chất qua màng tế bào > Vận chuyển tích cực
59. Hoạt động của bơm Na+- K+ là 1 ví dụ về vận chuyển tích cực thứ phát.
60. Vận chuyển tích cực cần được cung cấp năng lượng và chất mang.
61. Vận chuyển tích cực là vận chuyển ngược chiêù bậc thang điện hoá.
62. Mỗi lần hoạt động bơm Na+- K+ đưa 3 ion K+ ra ngoài và 2 ion Na+ vào trong.
63. Vận chuyển tích cực thứ phát sử dụng năng lượng từ phân giải các hợp chất phosphat giàu năng lượng.
64. Natri có thể được vận chuyển chung protein mang với một chất khác kiểu cùng chiều hoặc ngược chiều.
65. Mọi tế bào đều có rất nhiều các bơm Na+-K+-ATPase trên màng tế bào và luôn hoạt động ở mức độ hằng
định.
A. Đúng B. Sai
66. Đặc điểm cấu tạo của protein mang của bơm Na+-K+-ATPase:
D. A+C.
E. A+B+C.
A. 3 ion K+ gắn ở mặt trong và 2 ion Na+ gắn ở mặt ngoài protein mang.
B. 3 ion Na+ gắn ở mặt trong và 2 ion K+ gắn ở mặt ngoài protein mang.
D. A+C.
E. B+C.
A. Là nguyên nhân chính tạo điện tích (-) bên trong màng.
B. Làm cho các điện tích (+) bên trong ít hơn bên ngoài màng.
C. Làm cho các điện tích (-) bên trong ít hơn bên ngoài màng.
D. Góp phần tạo giai đoạn tái cực khi màng bị kích thích.
E. Góp phần tạo giai đoạn khử cực khi màng bị kích thích.
69. Các cách vận chuyển Na+ sau đây đều là vận chuyển tích cực, trừ:
70. Trong vận chuyển tích cực thứ phát loại đồng vận chuyển của ion Na và ion Ca có đặc điểm
A. Ion Ca khuếch tán đơn thuần vào bên trong do ion Na vận chuyển tích cực ra ngoài tế bào.
B. Ion Ca khuếch tán đơn thuần ra ngoài do ion Na vận chuyển tích cực ra ngoài tế bào.
C. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán vào trong tế bào.
D. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán ra ngoài tế bào.
72. Các enzym thuỷ phân (hydrolase) được bài tiết từ:
A. Ribosom.
B. Lysosom.
C. Ty thể.
D. Thể golgi
A. Vi khuẩn.
C. Tế bào lạ.
D. Dịch ngoại bào.
74. Sự tạo thành các túi tiêu hóa là một giai đoạn của quá trình:
A. Thực bào
B. Pinocytosis
D. Xuất bào
75. Cholesterol, một số virus gây viêm gan, bại liệt, AIDS vào trong tế bào qua hình thức:
A. Khuếch tán
B. Thực bào
C. Pinocytosis
B. Đưa glucose và các acid amin từ trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột vào máu.
C. Đưa các sản phẩm có tính kháng nguyên lên bề mặt tế bào bạch cầu mono.
SINH LÝ ĐIỆN THẾ MÀNG VÀ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG - CÂU HỎI
ÔN TẬP
►Cơ sở vật lý của điện thế màng > Sự khuếch tán của các ion, điện thế khuếch tán
A. Natri
B. Kali
C. Calcium
D. Sắt
2. Ion dương có nồng độ bên ngoài cao hơn bên trong tế bào là:
A. Na+
B. K+
C. Fe2+
D. H+
►Cơ sở vật lý của điện thế màng > Phương trình Nernst
3. Phương trình Nernst hay được dùng để tính:
4. Sử dụng phương trình Nernst sẽ tính được điện thế của Na + là:
A. -90 mV
B. -70 mV
C. 0 mV
D. +61 mV
A. +61 mV
B. -4 mV
C. -70 mV
D. -94 mV
►Điện thế nghỉ
C. Màng dễ bị ức chế.
7. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra điện thế nghỉ của màng tế bào:
10. Bơm Na+- K+ tạo điện thế ( - ) bên trong màng là -86mV.
11. Tính thấm của màng đối với Na+ cao hơn đối với K+ 100 lần.
12. Dùng phương trình Goldman để tính điện thế khuếch tán khi màng thấm nhiều loại ion khác nhau.
13. Nồng độ ion Na+ ở dịch ngoại bào cao hơn ở dịch nội bào.
14. Cân bằng điện thế là một giả thiết về điện thế mà thực tế không xảy ra ở tế bào sống trong điều kiện bình
thường.
15. Ở mức điện thế màng là -70 mV sẽ làm khuếch tán Na+ ra ngoài tế bào.
16. Do tác dụng của bơm Na+/K+, nồng độ cả Na+ và K+ hoàn toàn cân bằng giữa hai phía của màng.
17. Các biểu thị toán học trong phương trình Nernst mô tả điện thế màng của một tế bào có thể bị ảnh
hưởng bởi nồng độ ion và tính thấm của màng với ion đó.
►Điện thế hoạt động > Định nghĩa và các giai đoạn của điện thế hoạt động
C. Bơm Na+/K+ trực tiếp liên quan đến việc tạo ra điện thế hoạt động
D. Trong giai đoạn điện thế hoạt động, tổng nồng độ ion Na+ và K+ không thay đổi đáng kể
1. Bắt đầu khử cực màng. 2. Cổng K+ bắt đầu mở. 3. cổng K+ bắt đầu đóng. 4. Cổng Na+ bắt đầu mở.
5. Cổng Na+ bắt đầu đóng. 6. Tái cực màng.
A. 1, 2, 4, 3, 5, 6
B. 2, 6, 3, 4, 1, 5
C. 4, 6, 2, 1, 5, 3
D. 1, 4, 2, 5, 6, 3
►Điện thế hoạt động > Nguyên nhân của điện thế hoạt động
21. Các yếu tố sau đây đều tham gia tạo điện thế hoạt động, trừ:
A. Mở kênh Na+
B. Mở kênh K+
C. Mở kênh Ca2+-Na+
C. Mở kênh Ca++ -Na+
D. Mở kênh Cl-
23. Các yếu tố sau đây đều tham gia tạo điện thế hoạt động, trừ:
A. Mở kênh Na+
B. Mở kênh K+
C. Mở kênh Ca++-Na+
►Điện thế hoạt động > Cơ chế phát sinh điện thế hoạt động
B. Tăng đột ngột điện thế màng trong vài phần vạn giây.
D. Tăng đột ngột điện thế màng từ -90 mV đến -50 mV.
25. Trong lúc xuất hiện điện thế hoạt động, tính thấm với natri tăng
B. Trong giai đoạn tăng nhanh của điện thế hoạt động
C. Trong khi ưu phân cực
26. Trong lúc xuất hiện điện thế hoạt động, tính thấm của màng đối với natri giảm nhanh
B. Trong giai đoạn tăng nhanh của điện thế hoạt động
27. Trong lúc xuất hiện điện thế hoạt động, tính thấm của màng với Kali lớn nhất
B. Trong giai đoạn tăng nhanh của điện thế hoạt động
28. Trong giai đoạn điện thế hoạt động, tính thấm của kali giảm nhẹ
B. Trong giai đoạn tăng nhanh của điện thế hoạt động
C. Trong khi phân cực
C. Giai đoạn tăng nhanh của điện thế hoạt động
30. Giảm tính thấm với natri, tăng tính thấm với kali xảy ra ở giai đoạn:
A. tái cực
B. ưu phân cực
A. tái cực
B. ưu phân cực
33. Chữ hoa in nào trong hình trên chú thích về:
B. Thời kỳ kênh Na+ phụ thuộc điện thế bị bất hoạt rồi lập lại trạng thái đóng, kênh kali tiếp tục mở.
C. Thời kỳ kênh Na+ phụ thuộc điện thế trở nên bất hoạt và kênh kali mở.
D. Thời kỳ một vài kênh K+ phụ thuộc điện thế vẫn đang mở làm K+ đi ra ngoài tế bào.
E. Thời kỳ kênh Na+ phụ thuộc điện thế mở rất nhanh, natri ùa vào trong tế bào.
34. Chọn giai đoạn của điện thế hoạt động phù hợp với trạng thái của kênh Na + và K+
B. Khử cực
D. Tái cực
E. Ưu phân cực
35. Chọn giai đoạn của điện thế hoạt động phù hợp với trạng thái của kênh Na + và K+
B. Khử cực
D. Tái cực
E. Ưu phân cực
36. Chọn giai đoạn của điện thế hoạt động phù hợp với trạng thái của kênh Na+ và K+
B. Khử cực
D. Tái cực
E. Ưu phân cực
37. Chọn giai đoạn của điện thế hoạt động phù hợp với trạng thái của kênh Na + và K+
B. Khử cực
D. Tái cực
E. Ưu phân cực
38. Chọn giai đoạn của điện thế hoạt động phù hợp với trạng thái của kênh Na+ và K+
B. Khử cực
D. Tái cực
E. Ưu phân cực
Bottom of Form