Professional Documents
Culture Documents
KTCT - D NG Toán
KTCT - D NG Toán
1. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động thặng dư là 6 giờ thì thời
gian lao động tất yếu là bao nhiêu?
m 60
m′ = x 100% = x 100% = 200% (1)
v 30
t′
m′ = x 100% (2)
t
6
𝑇ừ (1)𝑣à (2) 𝑡𝑎 𝑐ó: 200% = x 100% ➔ t = 3
t
3. Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu bỏ vào tư bản bất biến 8.000 USD thì tỷ lệ cấu tạo hữu cơ
của tư bản là bao nhiêu?
𝐾 = 𝐶 + 𝑉 = 10.000
C = 8.000 ➔ V = 2000
C 8000 8
𝐶ấu tạo HC của TB = = = chỗ này không được ghi bằng 4
v 2000 2
4. Giá trị mới là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là: 500c + 300v + 400m?
Giá trị mới = v + m = 300 + 400 = 700
5. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000 USD; cấu tạo
hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
C 3
𝐾 = 𝐶 + 𝑉 = 600.000 (1) 𝐶ấu tạo HC của TB = = (2)
V 1
6. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Tính giá trị tư
liệu sản xuất đã đầu tư?
𝐶 + 𝑉 = 600.000 (1)
C 3
𝐶ấu tạo HC của TB = = (2)
V 1
13. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính giá trị
một sản phẩm khi cường độ lao động tăng 2 lần?
Cách 1: Khi CĐLĐ tăng 2 lần thì số lượng sản phẩm tăng 2 lần và tổng giá trị cũng tăng 2 lần
2𝑥300
Giá trị 1 SP =
2𝑥100
Cách 2:
300
Giá trị 1 SP =
100
Khi CĐLĐ thay đổi giá trị 1 SP vẫn không thay đổi
14. Một đơn vị sản xuất 1 ngày được 50.000 sản phẩm với tổng giá trị 200.000 USD. Tính giá trị 1
sản phẩm khi năng suất lao động tăng 2
Khi NSLĐ tăng 2 lần thì số lượng sản phẩm tăng 2 lần nhưng tổng giá trị sản phẩm là không đổi
200000
Giá trị 1 SP = =2
2𝑥50000
Dạng 3: Xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
15. Cho biết tổng giá trị hàng hóa trong lưu thông là 160.000 tỷ đồng, trong đó tổng giá cả hàng hóa
bán chịu là 40.000 tỷ đồng, tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau là 20.000 tỷ đồng, tổng giá cả
hàng hóa bán chịu đến kì thanh toán là 50.000 tỷ đồng, số vòng quay trung bình của tiền tệ là 30
vòng. Tính số lượng tiền cần thiết cho lưu thông?
P.Q = 160.000
𝐺1 = 40.000
𝐺2 = 20.000
𝐺3 = 50.000
V = 30 vòng
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông:
𝑃.𝑄−(𝐺1 +𝐺2 )+𝐺3 160.000−(40.000+20.000)−50.000
𝑀= = = 5.000 𝑡ỷ đồ𝑛𝑔
𝑉 30
Dạng 4: Xác định giá trị tư bản đầu tư, tư bản bất biến, tư bản khả biến
• Giá trị tư bản đầu tư: ( C + V )
G = số sản phẩm x đơn giá
m : giá trị thặng dư thu được
• Giá trị tư bản khả biến đã hao phí ( V )
𝑚
m’ = 𝑥 100%
𝑉
Dạng 9: Xác định giá trị tư bản cố định, tư bản lưu động
Giá trị tư bản lưu động = C2 (cho phí dùng để sản xuất ) + v( chi phí nguyên nhiên vật liệu)
Giá trị tư bản cố định( C1) = C( G = C + v +m) – C2
Ý nghĩa các ký hiệu
1. Giá trị hàng hóa : G = c + v + m
2. Tư bản bất biến (giá trị tư liệu sản xuất, giá trị cũ) : c = c1 + c2
3. Tư bản cố định (giá trị máy móc, thiết bị, nhà xưởng) : c1
4. giá trị nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ: c2
5. Tư bản lưu động: c2 + v
6. Tư bản khả biến, giá trị sức lao dộng, tiền công: v
7A. Giá trị tư bản đầu tư hay chi phí tư bản: c + v,
7B. Cấu tạo hữu cơ tư bản: c/v
8. Giá trị mới: v + m
9. Giá trị thặng dư: m
10. tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = (m : v ) x 100% hoặc m’ = (t’ : t) x 100%
11. Ngày lao động: T = t + t’
12. Thời gian lao động tất yếu: t
13. Thời gian lao động thặng dư: t’
Tỷ suất tích lũy = (số tiền tích lũy/ m ) x 100%
Tỷ suất lợi nhuận P’
p m
p' = .100% p' = .100%
k c+v
Tỷ suất lợi nhuận bình quân: P
m
P = 100%
(c + v )
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT
BÀI 1
Thị trường có bốn chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số
lượng tương đương nhau. Người thứ nhất cung cấp 150 sản phẩm và
làm một sản phẩm mất 3 giờ; Người thứ hai cung cấp 120 sản phẩm và
làm một sản phẩm mất 4 giờ; Người thứ ba cung cấp 180 sản phẩm và
làm một sản phẩm mất 5 giờ; Người thứ tư cung cấp 160 sản phẩm và
làm một sản phẩm mất 4 giờ. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết
để làm ra một sản phẩm?
Giải
Gọi x1-4 là thời gian làm 1 sp của người 1 – 4
y1-4 là số lượng sản phẩm được tạo ra của người 1 - 4
Ta có:
σ 𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑐á 𝑏𝑖ệ𝑡
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ𝑋𝐻𝐶𝑇 1𝑠𝑝 = σ 𝑆ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑙à𝑚 𝑟𝑎
𝑥1 𝑦1 + 𝑥2 𝑦2 + 𝑥3 𝑦3 + 𝑥4 𝑦4
=
𝑦1 + 𝑦2 + 𝑦3 + 𝑦4
BÀI 2.
Với điều kiện bình thường, người công nhân trong một ngày làm việc
tạo ra được 20 đơn vị hàng hóa và có tổng giá trị là 40 triệu đồng. Hãy
xác định tổng giá trị hàng hóa và giá trị một hàng hóa trong các trường
hợp:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
b. Cường độ lao động tăng lên 2 lần
Giải
Trong điều kiện bình thường:
Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng sản lượng hàng hóa
= 40.000.000 : 20 = 2.000.000 đồng/hàng hóa
a. Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần
* Tổng giá trị hàng hóa là:
theo định nghĩa, tăng năng suất lao động chỉ là việc tăng hiệu suất sử dụng của lao động, không có sự thay đổi
trong tổng hao phí sức lao động, nên không có sự thay đổi trong tổng lượng giá trị hàng hóa.
Vậy tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 40.000.000 đồng.
* Giá trị một hàng hóa
Tổng giá trị hàng hóa = 40.000.000 đồng
Số lượng hàng hóa tạo ra khi NSLĐ tăng 2 lần = 20 sp x 2 lần = 40 sản phẩm
Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng số lượng hàng hóa
= 40.000.000 : 40 sản phẩm = 1.000.000 đồng/hàng hóa
b. Khi cường độ lao động tăng lên 2 lần
* Tổng giá trị sản phẩm:
Khi tăng cường độ lao động thì mức độ khẩn trương nặng nhọc của lao động sẽ
tăng lên vì vậy tổng giá trị sản phẩm cũng tăng lên.
Tổng giá trị sản phẩm = 40.000.000 đồng x 2 lần = 80.000.000 đồng
* Giá trị một sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm tạo ra = 20 sản phẩm x 2 lần = 40 sản phẩm
Giá trị một sản phẩm = 80.000.000 đồng / 40 sản phẩm = 2.000.000 đồng/sản
phẩm.
Đáp số:
Đáp số: a. 40.000.000 đồng và 1.000.000 đồng/hàng hóa
b. 80.000.000 đồng và 2.000.000 đồng
DẠNG 3. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG TIỀN CẦN THIẾT CHO LƯU THÔNG
Bài 3.
Tổng giá trị hàng hóa trong lưu thông là 160.000 tỷ đồng, trong đó tổng
giá cả hàng hóa bán chịu là 40.000 tỷ đồng, tổng giá cả hàng hóa khấu
trừ cho nhau là 20.000 tỷ đồng, tổng giá cả hàng hóa bán chịu đến kỳ
thanh toán 50.000 tỷ đồng, số vòng quay trung bình của tiền tệ là 30
vòng, số tiền trong lưu thông là 500.000 tỷ đồng.
Yêu cầu: Tính số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
Giải
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông là:
P. Q − G1 + G2 + G3
M =
V
Trong đó: P.Q = 160.000; G1= 40.000; G2 = 20.000; G3= 50.000; V = 30 vòng.
Trong đó: Tỷ suất giá trị thặng dư là m’ = 150%, Giá trị tư bản khả biến sử
dụng là
Từ: c + v = 10.000.000 usd, và c = 6.000.000 usd
suy ra v = 10.000.000 – 6.0000.000 = 4.000.000 usd
Giá trị thặng dư thu được là: m = 150% x 4.000.000 = 6.000.000 sud
Giá trị mới tạo ra trong ngày lao động là:
v + m = 4.000.000 + 6.000.000 = 10.000.000 usd
Giá trị mới tạo ra trong một giờ = 10.000.000 : 8 = 1.250.000 usd/giờ
Thời gian lao động thặng dư là:
t’ = 6.000.000 usd : 1.250.000 usd/giờ = 4,8 giờ
Đáp số: t’ = 4,8 giờ
DẠNG 12. XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀI NGÀY LAO ĐỘNG
Bài 12
Lượng tư bản đầu tư cho lô hàng tại tại một nhà máy là 500 triệu đồng,
trong đó giá trị tư liệu sản xuất chiếm 1,5 lần giá trị sức lao động, tỷ
suất giá trị thặng dư là 165%, thời gian lao động thặng dư là 5 giờ.
Yêu cầu: Hãy xác định độ dài của ngày lao động.
Giải
Giá trị tư bản khả biến đã sử dụng là