Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP LÝ CHÍNH KHÓA - CHƯƠNG 1 - K10
BÀI TẬP LÝ CHÍNH KHÓA - CHƯƠNG 1 - K10
BÀI TẬP LÝ CHÍNH KHÓA - CHƯƠNG 1 - K10
Đề xuất vấn đề
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
- Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
Quá trình phát triển của vật lí
- Giai đoạn 1: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ
quan: từ năm 350 trước Công nguyên đến thế kỉ XVI (tiền Vật lí)
- Giai đoạn 2: Các nhà vật lý dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên: từ
thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX (Vật lí cổ điển)
- Giai đoạn 3: Các nhà vật lý tập trung vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử
dụng thí nghiệm để kiểm chứng: Từ cuối thế kỉ XIX đến nay (Vật lí hiện đại)
Lịch sử loài người đã trải qua 4 cuộc cách mạng công nghiệp dựa trên những kết quả
nghiên cứu của Vật lí:
1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỉ XVIII): thay thế sức lực cơ bắp bằng sức
lực máy móc.
2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (thế kỉ XIX): là sự xuất hiện các thiết bị dùng
điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống con người.
3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (những năm 70 của thế kỉ XX): là tự động hóa các
quá trình sản xuất
4. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (đầu thế kỉ XXI): là sử dụng trí tuệ nhân tạo,
robot, internet toàn cầu, công nghệ vật liệu siêu nhỏ (nano); là sự xuất hiện các thiết bị thông
minh.
Tuy nhiên, việc ứng dụng các thành tựu của vật lý vào công nghệ không chỉ mang lại lợi ích
cho nhân loại mà còn có thể làm ô nhiễm môi trường sống, hủy hoại hệ sinh thái,… nếu không
được sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích.
Câu 4: Sắp xếp lại đúng các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
Kiểm tra giả thuyết Hình thành giả thuyết
CỘT A CỘT B
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí
các dạng vận động của VẬT CHẤT (chất, trường) và NĂNG
Phương pháp lí thuyết LƯỢNG.
dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng,
Mục tiêu của Vật lí hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.
là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận
động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa
Phương pháp thực nghiệm chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô
Câu 6: Hãy điền các bước trong sơ đồ quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
Bài 19: Vào đầu thế kỷ XX, J. J. Thomson đã đề xuất mô hình
cấu tạo nguyên tử gồm các electron phân bố đều trong một khối
điện dương kết cấu tựa như khối mây. Để kiểm chứng giả thuyết
này, E. Rutherford đã sử dụng tia alpha gồm các hạt mang điện
dương bắn vào các nguyên tử kim loại vàng (Hình 1P.1). Kết quả
của thí nghiệm đã bác bỏ giả thuyết của J. J. Thomson, đồng thời
đã giúp khám phá ra hạt nhân nguyên tử. E. Rutherford đã vận
dụng phương pháp nghiên cứu nào để nghiên cứu vấn đề này? Giải thích.
Bài 20: Tìm hiểu thực tế một số thiết bị vật lí dùng trong y tế để chuẩn đoán, đo lường và chữa
bệnh.
Gợi ý: Các thiết bị quan học của bệnh viện mắt, của các phòng khám bệnh chuẩn đoán bằng
hình ảnh
Câu 4: Hãy nối những kí hiệu ở cột A với những ý nghĩa tương ứng ở cột B
Kí hiệu Mô tả
“+” hoặc màu đỏ a. Chất ăn mòn
“–” hoặc màu xanh b. Cực dương
Bài 2. Quan sát Hình 2.2 và chỉ ra những điểm không an toàn khi làm việc trong phòng thí
nghiệm.
Bài 3. Quan sát Hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi trang
thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm
Bài 4. Hãy thiết kế bảng hướng dẫn các quy tắc an toàn tại phòng thí nghiệm Vật lí
Bài 5. Hãy quan sát hai thiết bị chuyển đổi điện áp, tham khảo kí hiệu ở bảng 2.1 và thảo luận
để trả lời các câu hỏi sau:
+ Máy biến áp: + Bộ chuyển
đổi điện áp:
a. Chức năng của hai thiết bị là gì? Giống và khác nhau như thế nào?
b. Bộ chuyển đổi điện áp (Hình 2.1b) sử dụng điện áp vào bao nhiêu?
c. Các điện áp đầu ra như thế nào?
d. Những nguy cơ nào có thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị khi sử dụng thiết bị chuyển
đổi điện áp này?
Bài 6. Trạm không gian quốc tế ISS có độ cao khoảng 400 km, trong khi bầu khí quyển có bề
dày hơn 100 km. Trong trạm không gian có tình trạng mất trọng lượng, mọi vật tự do sẽ lơ lửng.
Hãy tìm hiểu các bất thường và nguy hiểm mà các nhà du hành làm việc lâu dài ở trong trạm có
thể gặp phải
Bài 7. Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học ở hình
2.2 và cho biết: đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm
trong khi tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an toàn
cần chú ý đến điều gì?
Bài 8. Quan sát thiết bị thí nghiệm quang
hình (Hình 2.3) và cho biết: đặc điểm của
các dụng cụ thí nghiệm khi sử dụng và bảo
quản thiết bị cần chú ý đến điều gì?
Bài 9. Em hãy quan sát một số hình ảnh về
thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm
trong hình 2.4 và dự đoán xem có những
nguy cơ nào có thể gây nguy hiểm trong
phòng thực hành vật lí? Kể thêm những
thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành.
Bài 10. Giới hạn đo của ampe kế ở hình 2.5 là bao nhiêu? Nếu sử
dụng ampe kế để đo dòng điện vượt quá giới hạn đo thì có thể gây
ra nguy cơ gì?
Bài 11. Điều chỉnh vị trí của kim đo, chọn thang đo và cắm vị trí
của các dây đo trên đồng hồ đa năng (Hình 2.6) để đo hiệu điện
thế, cường độ dòng điện và điện trở như thế nào?
Bài 12. Em hãy quan sát một số hình ảnh về các thí nghiệm trong
hình 2.7 và dự đoán có những nguy cơ cháy nổ nào có thể xảy ra
trong phòng thực hành?
IV. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn khi làm việc với phóng xạ:
A. Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
B. Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ
C. Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể
D. Mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ
Câu 2: Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành nhằm mục
đích:
A. Tạo ra nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận
B. Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
C. Tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
D. Chống cháy, nổ.
Câu 3: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí
nghiệm.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
Câu 4: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Tuyệt đối không tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có
dụng cụ bảo hộ.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện
tương ứng với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
D. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại
Câu 5: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không
có dụng cụ bảo hộ.
B. Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các
vật bắn ra, tia laser.
Câu 6: Chọn đáp án đúng khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
A. Tuyệt đối không tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có
dụng cụ bảo hộ.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm
vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
Câu 7: Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa:
A. Dòng điện 1 chiều B. Dòng điện xoay chiều
C. Cực dương D. Cực âm
Câu 8: Kí hiệu AC hoặc dấu “~” mang ý nghĩa:
A. Dòng điện 1 chiều B. Dòng điện xoay chiều
C. Cực dương D. Cực âm
Câu 9: Kí hiệu “+” hoặc màu đỏ mang ý nghĩa:
A. Đầu vào B. Đầu ra
C. Cực dương D. Cực âm
Câu 10: Kí hiệu “–” hoặc màu xanh mang ý nghĩa:
A. Đầu vào B. Đầu ra
C. Cực dương D. Cực âm
Câu 11: Kí hiệu “Input (I)” mang ý nghĩa:
A. Đầu vào B. Đầu ra
C. Cực dương D. Cực âm
Câu 12: Kí hiệu “Output” mang ý nghĩa:
A. Đầu vào B. Đầu ra
C. Cực dương D. Cực âm
∆ x=∆ x+ ∆ x dc
Sai số tuyệt đối
∆ x 1 +∆ x 2 +...+ ∆ x n
Sai số tương đối ∆ x=
n
∆x
δx= .100 %
Sai số tuyệt đối trung bình x
Câu 5: Hãy xem bảng các đơn vị của hệ SI trang 16 SGK. Sau đó nối các đơn vị tương ứng với
các đại lượng vật lí:
ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ TÊN ĐƠN VỊ VÀ KÍ HIỆU
Lượng chất Ampe (A)
Câu 6: Nối các thứ nguyên ở cột B tương ứng với các đại lượng vật lí ở cột A:
CỘT A CỘT B
ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ THỨ NGUYÊN
Cường độ dòng điện L
Khối lượng K
Nhiệt độ M
Chiều dài I
Thời gian T
Câu 7: Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ … cho phù hợp với phát biểu về cách đo
chiều dài của một vật bằng thước
Từ khóa: chiều dài, gần nhất, độ chia nhỏ nhất,
giới hạn đo,
vuông góc, ngang hàng, dọc theo
Đầu tiên, cần ước lượng …(1)… của vật để chọn thước đo có …(2)… và …(3)… thích hợp.
Tiếp theo, đặt thước đo …(4)… chiều dài cần đo của vật, sao cho một đầu của vật …(5)… với
vạch số 0 của thước. Sau đó, đặt mắt nhìn theo hướng …(6)… với cạnh thước ở đầu còn lại của
vật. Cuối cùng là đọc và ghi kết quả theo vạch ở thước …(7)… với đầu còn lại của vật.
Câu 8: Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ … cho phù hợp với phát biểu sau về cách đo
khối lượng bằng cân đồng hồ.
Từ khóa: vạch số 0, ước lượng, vuông góc,
kim cân
Khi dùng cân đồng hồ để đo khối lượng một vật, cần …(1)… khối lượng vật đem cân để chọn
cân phù hợp. Điều chỉnh để kim của cân chỉ đúng …(2)… ở bảng chia độ. Đặt vật đem cân lên
đĩa cân, đặt mắt nhìn theo hướng …(3)…với mặt số. Khi đó, khối lượng của vật đem cân là số
chỉ của …(4)…
Câu 9: Người ta sử dụng thiết bị như trên hình 3.2 để
đo khối lượng của 1 cm3 nước bằng cách chia khối
lượng của nước cho thể tích của nó đo bằng cm 3. Cách
phát biểu nào sau đây mô tả các bước thực hiện cách đo
nhưng chúng không theo đúng thứ tự.
A. Đổ 50 cm3 nước vào ống đựng.
B. Chia khối lượng của nước cho 50.
C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.
D. Đặt ông đong rỗng lên cân.
E. Lấy khối lượng của ống đựng chứa nước trừ đi khối lượng của ống đựng rỗng.
F. Ghi lại khối lượng của ông đựng rỗng.
G. Ghi lại khối lượng của ống đong và nước
H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện, bắt đầu là D.
Câu 10: Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ … phù hợp với phát biểu sau về cách đo
nhiệt độ cơ thể.
Từ khóa: làm sạch, vẩy mạnh,
kiểm tra,
đọc nhiệt độ, nhiệt kế, vạch
thấp nhất
Để đo nhiệt độ cơ thể, trước tiên phải …(1)… xem thủy ngân đã tụt xuống dưới …(2)… chưa,
nếu còn ở trên thì cầm nhiệt kế và …(3)… cho thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất. Dùng
bông và cồn y tế …(4)… nhiệt kế. Đặt …(5)… vào nách, kẹp cánh tay lại để giữa nhiệt kế. Sau
khoảng 3 phút thì lấy nhiệt kế ra và …(6)…
III. Bài tập tự luận
Bài 1. Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà các em đã được học trong môn
Khoa học tự nhiên.
Bài 2. Phân biệt đơn vị và thứ nguyên trong Vật lí.
Bài 3. Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng ρ theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản.
Từ đó cho biết đơn vị của ρ trong hệ SI.
Bài 4. Hiện nay có những đơn vị thường được dùng trong đời sống như picômét (pm), miliampe
(mA) (ví dụ như kích thước của một hạt bui là khoảng 2,5 pm; cường độ dòng điện dùng châm
cứu là khoảng 2 mA). Hãy xác định các đơn vị cơ bản và các tiếp đầu ngữ của 2 đơn vị trên.
Bài 5. Lực cản không khí tác dụng lên vật phụ thuộc vào vận tốc chuyển động theo công thức F
= -k.v2 . Biết thứ nguyên của lực là M.L.T-2 . Xác định thứ nguyên và đơn vị của k trong hệ SI.
Bài 6. Với các dụng cụ là bình chia độ (ca đong) (Hình 3.1a) và cân (Hình 3.1b), đề xuất
phương án đo khối lượng riêng của một quả cân trong phòng thí nghiệm.
Bài 7. Quan sát Hình 3.2 và phân tích các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo trong các
trường hợp được nêu.
Bài 8. Đề xuất những phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo?
Bài 9. Quan sát Hình 3.3, em hãy xác định sai số dụng cụ của hai thước đo. Để đo chiều dài của
cây bút chì, em nên sử dụng loại thước nào trong Hình 3.3 để thu được kết quả chính xác hơn?
Bài 10. Xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ và giá trị tương ứng của các vật sau:
a.
b. c. d.
e. f.
Bài 11. Một hộp quả cân Roberval (Hình 6.2) gồm các quả cân
có khối lượng 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, 100 g, 200 g. Hãy xác
định GHĐ và ĐCNN của cân.
Bài 12. Lưu ý cách sử dụng thước kẹp. Từ đó xác định các giá
trị kích thước của vật đã cho.
Với hình này, thước cặp có độ chính xác 1/20 = 0,05mm.
Hai vạch liên tiếp trên thước phụ có độ dài là 1,95mm. Trên
thước phụ (gọi là thang du xích) được chia làm 20 độ và
được đánh số từ 0 đến 10 (cứ 2 số đánh 1 số)
Vạch thước
chính
Vạch thước
phụ
a.
Vạch thước
chính
Vạch thước
phụ
b.
Vạch thước
chính
Vạch thước
phụ
c.
d.
Bài 13. Một bạn chuẩn bị thực hiện đo khối lượng của một túi
trái cây bằng cân như Hình 3.4. Hãy chỉ ra những sai số bạn có
thể mắc phải. Từ đó, nêu cách hạn chế các sai số đó.
Bài 14. Em hãy lập phương án đo tốc độ chuyển động của chiếc
xe ô tô đồ chơi chỉ dùng thước; đồng hồ bấm giây và trả lời các
câu hỏi sau:
a. Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe cần đo đại lượng
nào?
b. Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức nào?
c. Phép đo nào là phép đo trực tiếp? Tại sao?
d. Phép đo nào là phép đo gián tiếp? Tại sao?
e. Hãy chỉ ra những sai số có thể mắc phải khi đo tốc độ (phân biệt rõ sai số hệ thống và sai số
ngẫu nhiên)
Bài 15. Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a = 51 ± 1 cm và b =
49 ± 1 cm. Trong các đại lượng được tính theo các cách sau đây, đại lượng nào có sai số tương
đối lớn nhất:
A. a + b B. a – b C. a x b
a
D.
b
Bài 16. Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy
xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ
là 0,1 kg.
Lần đo m (kg) m (kg)
1 4,2
2 4,4
3 4,4
4 4, 2
Trung bình m=¿ m=¿
Sai số tuyệt đối của phép đo: ∆ m=∆ m± ∆ mdc =?
∆m
Sai số tương đối của phép đo: δm= .100 %=?
m
Kết quả phép đo: m=m± ∆ m=?
Bài 17. Đo chiều dày của một cuốn sách, , được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính
giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu?
Viết kết quả đo?
Bài 18. Khi thực hiện các phép tính, phải đảm bảo rằng kết quả cuối cùng có cùng số chữ số có
nghĩa với số có ít chữ số có nghĩa nhất được sử dụng trong phép tính. Ví dụ: Tích của các độ dài
12,5m; 16m và 15,88m phải được viết là 3,2.10 3 m3 vì số chữ số có nghĩa của 16 là 2 chữ số có
nghĩa.
Từ quy ước trên, thực hiện phép tính và viết kết quả đúng số chữ số có nghĩa:
a. 127 + 1,60 + 3,1 b. (224,612x0,31):25,116
Bài 19. Vận dụng: Bảng 1. Ghi thời gian một vật rơi giữa hai điểm cố định.
Thời gian rơi (s)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
0,2027 0,2024 0,2023 0,2023 0,2022
a. Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.
b. Tìm sai số tuyệt đối trung bình.
c. Ghi kết quả sai số phép đo.
Bài 20. Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng khối lượng riêng
ρ, công suất P, áp suất p với đơn vị cơ bản?
Bài 21. Dùng một thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01s để đo
5 lần thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (v A = 0) đến điểm B
(Hình 3.1). Ghi các giá trị vào Bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi.
Lần đo (n) s (m) s (m) t (s) t (s)
1
2
3
4
5
Trung bình s=¿ … s=¿ … t=¿ … t=¿ …
a. Nguyên nhân nào gây ra sự sai khác giữa các lần đo?
b. Tính sai số tuyệt đối của phép đo s, t và điền vào
Bảng 3.1.
c. Sai số tuyệt đối của phép đo:
∆ s=∆ s ± ∆ s dc =… … … ; ∆ t=∆ t ± ∆ t dc=… … …
Viết kết quả đo: s=s ± ∆ s=… … … … … … …
t=t ± ∆ t=… … … … … … … s
d. Tính tốc độ trung bình: v= =… … … … … … …
t
∆t ∆s
e. Tính sai số tỉ đối: δt = .100 %=… … … … … … …; δs= .100 %=… … … … … … …;
t s
δv=δs+ δt=… … … … … …
∆ v=v . δv=… … … … … … …
f. Viết kết quả tính v: v=v ± ∆ v =… … … … … … …
Lần đo (n) s (m) s (m) t (s) t (s)
1 0,649 0,0024 3,49 0,024
2 0,651 0,0004 3,51 0,004
3 0,654 0,0026 3,54 0,026
4 0,653 0,0016 3,53 0,016
5 0,650 0,0014 3,50 0,014
Trung bình s=¿ 0,6514 s=¿ 0,00168 t=¿ 3,514 t=¿ 0,0168
Bài 22. Một người đo chiều dài một cuốn sách l = 22 1cm. Người thứ hai đo quãng đường từ
SG đến Ban Mê Thuột s = 440 1 km. Người nào đo chính xác hơn?
Bài 23. Xác định diện tích của một mặt tròn thông qua phép đo trực tiếp đường kính d. Biết d =
50,6 0,1mm.
Bài 24. Bảng 3P.1 thể hiện kết quả đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp có sai số
dụng cụ là 0,02 mm. Tính sai số tuyệt đối và biểu diễn kết quả phép đo có kèm theo sai số.
Bài 25. Cho bảng số liệu: Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,001s
a. Viết kết quả của thời gian? Phép đo này là trực tiếp hay gián tiếp?
2s
b. Cho s = 798 ± 1mm và g= 2 . Viết kết quả của gia tốc trọng trường?
t
C. 10 cm3. D. 10,25
cm .3