Professional Documents
Culture Documents
NH Màn Hình 2022-09-26 Lúc 19.52.58
NH Màn Hình 2022-09-26 Lúc 19.52.58
NH Màn Hình 2022-09-26 Lúc 19.52.58
Cho khối lượng nguyên tử (u): H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Si = 28; S = 32; Zn = 65.
23 -1 -27
Số Avogađro NA = 6,022.10 mol ; 1u = 1,6605.10 kg; khối lượng nơtron (n) = 1,0087u; R = 8,314
−1 −1 −1 o
J.K .mol ; F = 96485 C.mol ; T(K) = t C + 273.
Câu I. (3,0 điểm)
1. CO2 và N2O kết tinh theo cùng cấu trúc lập phương tâm diện với các thông số 557 pm; 765pm. Với
áp suất 1,0 bar N2O nóng chảy ở 182K, CO2 nóng chảy ở 216K.
a) Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở và cho biết số phân tử trong mỗi ô mạng cơ sở.
b) Tính khối lượng riêng của hai hợp chất CO2 và N2O ở trạng thái rắn.
c) Bán kính cộng hóa trị của C, N, O (pm) tương ứng là: 77; 75; 73.
- Tính tỉ lệ không gian ô mạng bị chiếm bởi các nguyên tử.
- Giải thích sự sai khác về nhiệt độ nóng chảy của hai chất rắn.
2. Oxi và lưu huỳnh hình thành một số các florua.
a) Vẽ cấu trúc Lewis và cấu trúc ba chiều của phân tử phân cực đioxi điflorua O2F2.
b) Sunfua điflorua SF2 rất không bền, chuyển thành đisunfua tetraflorua S2F4. Trong đó tất cả bốn
nguyên tử flo có môi trường khác nhau. Biểu diễn cấu trúc ba chiều phù hợp của đisunfua tetraflorua
S2F4.
Số mắt trong mỗi ô mạng bằng : = 4. Mỗi ô mạng có 4 phân tử CO2 (N2O).
1.b Khối lượng riêng ở trạng thái rắn 0,5
D = = 0,653 g/cm3
1.c Tỷ lệ không gian các nguyên tử chiếm: 0,5
Trong CO2: % nguyên tử chiếm =
Sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của 2 chất là do độ đặc khít của CO2 >N2O mặc dù 2
chất có cùng phân tử khối và kiểu mạng tinh thể.
2.a Cấu trúc Lewis của O2F2: hai mặt phẳng FOO vuông góc với nhau 0,75
2.b Cấu trúc của S2F4: Phân tử có cấu trúc gần giống bập bênh. Ở nguyên tử S có hóa trị 4, 0,75
nguyên tử F liên kết biên khác với hai F liên kết trục và khác với nguyên tử F ở S hóa trị
2. Hai nguyên tử F liên kết trục không tương đương vì liên kết S – F ở S hóa trị 2 hướng
về một nguyên tử và hướng ra xa nguyên tử còn lại.
o
1. Tính ∆H của phản ứng ở nhiệt độ 298K và 1350K, coi nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào
nhiệt độ ở miền nhiệt độ nghiên cứu.
2. Giả thiết ZnS nguyên chất. Lượng ZnS và không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích) lấy đúng tỉ lệ
hợp thức bắt đầu ở 298K sẽ đạt đến nhiệt độ nào khi chỉ hấp thụ lượng nhiệt tỏa ra do phản ứng ở điều
kiện chuẩn tại 1350K (lượng nhiệt này chỉ dùng để nâng nhiệt độ các chất ban đầu).
Phản ứng có duy trì được không? (nghĩa là không cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài, biết rằng phản ứng
trên chỉ xảy ra ở nhiệt độ không thấp hơn 1350K).
3. Thực tế trong quặng sfalerit ngoài ZnS còn chứa SiO2. Hàm lượng phần trăm của ZnS trong quặng
tối thiểu là bao nhiêu để phản ứng có thể tự duy trì được?
Cho biết:
o -1
Entanpi tạo thành chuẩn của các chất ở 25 C (kJ.mol ):
Hợp chất ZnO(r) ZnS(r) SO2(k)
∆Hof -347,98 -202,92 -296,90
-1 -1
Nhiệt dung mol đẳng áp của các chất (J.K .mol ):
Hợp chất ZnS(r) ZnO(r) SO2(k) O2(k) N2(k) SiO2(r)
Cop 58,05 51,64 51,10 34,24 30,65 72,65
Þ %ZnS = 47%
2. Đồng vị nhân tạo được dùng trong y tế phân rã thành đồng vị bền là Biết chu kì bán hủy
thành là 5,33 năm.
a) Tính khối lượng để có độ phóng xạ là 10Ci.
b) Sau khoảng thời gian t, mẫu chất phóng xạ có tỉ lệ khối lượng so với là 0,9. Tính t. (coi
10
trong mẫu không có sản phẩm trung gian, cho 1Ci = 3,7.10 phân rã/giây).
nên
2.b 0,75
Số nguyên tử tạo thành sau thời gian t bằng số nguyên tử bị phân rã:
Mặt khác, khối lượng Co còn lại sau thời gian t phân rã là:
Từ (1) và (2) à
à
à t ≈ 5,06 (năm)
Tính được k = 5,63.10-12 Pa-2.s-1
1.b Tốc độ giảm hàm lượng NO được tính như sau: 0,5
1.c Do P(NO) >> P(H2) nên biểu thức vận tốc trong trường hợp này có thể đơn giản hóa
thành v = K.P(H2), với K = k.P(NO)2 = 0,064 s-1. Trong điều kiện đang xét phản ứng
trở thành bậc nhất nên có thể dễ dàng tính được thời gian bán hủy t1/2 = ln2/K = 10,8 s 0,5
2.a Ở đk chuẩn: 0,25
Ta có: 0,5
Vậy:
Ở 600oC (873K)
Lưu ý: Hằng số Kp không có thứ nguyên, phải khử đơn vị bằng cách lấy áp suất có
thứ nguyên đã cho chia cho áp suất tiêu chuẩn (p° = 1,000 bar)
Nếu thí sinh coi áp suất chuẩn po = 1atm = 1,013 bar, Kp = Kx thì không được tính
điểm.
Hợp chất C có thể được tạo thành bằng cách hòa tan oxit A trong X1 lỏng. Phản ứng của C với KNO3 ở
o
100 C tạo thành hai hợp chất B và D. Sản phẩm rắn duy nhất của phản ứng giữa C với F là muối E.
Tương tác của C với PCl5 tạo thành ba chất rắn. A, G, E, D là các hợp chất lưỡng nguyên tố.
a) Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết rằng tất cả các
o
phản ứng được thực hiện trong X1 lỏng. Biết rằng chỉ các chất A, B, C, D, E, F, G là chất rắn ở 20 C.
b) Hòa tan G trong nước nóng thu được các muối Y và Z có thành phần định tính giống nhau với tỉ lệ
2:1. Xác định công thức các chất Y, Z và đề xuất hai phương pháp thay thế để điều chế C.
Câu V Hướng dẫn chấm Điểm
Ứng với các số lượng tử đã cho ta có X là Nitơ 0,25
Cấu hình electron của X: 1s22s22p3
1.a Giả sử hợp chất của N và H có công thức NxHy. Vì tổng điện tích hạt nhân của phân 0,25
tử bằng 10, mà N có Z = 7 và H có Z = 1 nên hợp chất X1 chỉ có thể là NH3.
- Oxit của N chứa 36,36% khối lượng là O do đó, nếu giả thiết rằng trong phân tử B 0,25
có 1 nguyên tử O (M = 16) thì số nguyên tử N trong phân tử là: N = 16(100-36,36)
/36,36.14 = 2. Như vậy X2 là N2O.
o + o
E (2H /H2) = 0,00 (V); ở 25 C: .
0,25
= 8,34 8,0 → nếu dùng chỉ thị phenolphtalein (pH = 8,0)
-
thì chuẩn độ đến HCO3 .
4,0 → nếu dùng chỉ thị metyl da cam (pH = 4,0) thì chuẩn độ đến H2CO3, do
đó:
- Nếu dung dịch X chỉ chứa NaOH thì V2 V1
- Nếu dung dịch X chỉ chứa Na2CO3 thì V2 2V1
- Nếu dung dịch X chỉ chứa NaHCO3 thì V2 > V1 0
- Nếu dung dịch X chứa Na2CO3, NaHCO3 thì V2 > 2V1
- Nếu dung dịch X chứa Na2CO3, NaOH thì V2 < 2V1 0,25
Như vậy căn cứ vào kết quả chuẩn độ, suy ra: Dung dịch X chứa Na2CO3 và NaOH.
Gọi nồng độ của Na2CO3 và NaOH trong dung dịch X tương ứng là C1 (M) và C2 (M).
· Tại pH = 8,0:
® (1)
® (2)
-3 -2
Giải hệ (1) và (2) ® C1 = 5,30.10 (M); C2 = 1,97.10 (M)
Phần trăm khối lượng NaOH trong mẫu ban đầu là:
2
(CO2 chưa thoát ra khỏi dung dịch do nồng độ ban đầu của Na2CO3 < )
3 · Điện cực X:
0,25
EAg = 0,799 + 0,0592log10-9 = 0,266 (V)
· Do EA < EAg nên điện cực A là cực âm, điện cực Ag là cực dương
Sơ đồ pin: (-) (H2) Pt ½Na2CO3 , NaOH ½ç AgCl, KCl ½ Ag (+)
1 atm 5,3.10-2M, 1,97.10-3M 0,1M
E pin = 0,994 (V)
Phản ứng xảy ra trong pin:
(-) H2 + 2OH- ® 2H2O + 2e 0,25
(+) AgCl + e ® Ag + Cl- ½x2
H2 + 2OH + 2AgCl ® 2H2O + 2Ag + 2Cl-
-
ĐKP: 0,25