Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.

com/thaythinhnam)
SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP TẾ BÀO
(Nội dung trong Đề thi)
Câu 1 ( ID:45784 ): Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Khi bộ nhiễm sắc thể ở trạng thái kép, chiều dài
trung bình mỗi cromatit là 1,7 micromet và có tổng số các cặp nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 28.10 8.
Cho các kết luận sau:
(1) Chiều dài bộ NST của loài là 476.104 nm.
(2) Chiều dài trung bình 1 phân tử ADN của loài là 34.107 Å.
(3) Chiều dài các nhiễm sắc thể đã co ngắn đi so với chiều dài ADN khoảng 2000 lần
(4) Nếu quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài ở kỳ sau nguyên phân sẽ có 28 NST đơn.
(5) Nếu quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài ở kỳ giữa nguyên phân sẽ có 14 NST kép.
Số kết luận đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2 ( ID:45787 ): Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có
khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAAaa tự thụ phấn thì ở F1
(1) tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 44%.
(2) tỉ lệ kiểu hình lặn là 0,4%.
(3) tỉ lệ kiểu gen AAAAAa là 24%.
(4) tỉ lệ kiểu gen AAaaaa là 4%.
(5) tỉ lệ kiểu hình trội là 96%.
(6) tỉ lệ kiểu gen AAAAAA là 0,4%.
Có bao nhiêu phương án sau đây là đúng?
A. 1. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 3 (ID: 20602): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong số những phép lai dưới đây cho đời con có các
kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.
(5) AAaa x Aaaa. (6) AAaa x aaaa. (7) Aaaa x aaaa. (8) AAAa x aaaa.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 4 (ID: 20594): Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra trao đổi chéo (hoán vị gen) giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo
ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
(1) A Bd, a BD, a bD, A bd. (2) A Bd, a bD, a Bd, A bD.
(3) A BD, a Bd, A bD, a bd. (4) a Bd, a BD, A bD, A bd.
(5) A Bd, a bD, A BD, A bd. (6) A BD, a bd, a BD, A bd.
Số nội dung đúng là:
A. 4. B. 2. C. 6. D. 8.
Câu 5 (ID:25684): Xét 5 gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen gồm 2 alen. Trong quần
thể giao phối có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen cho 8 loại giao tử :
A. 4. B. 40. C. 10. D. 20.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 6 (ID:25687): Ở một loài động vật, xét cá thể có kiểu gen AB/ab De/dE. Để tạo ra nhiều loại tinh trùng
nhất cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, biết rằng có A và B liên kết hoàn toàn còn D và E liên kết không
hoàn toàn.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 7 (ID:45780): Tế bào cánh hoa của một loài có 10 NST tế bào lá của loài này có số NST là:
A. 5. B. 10. C. 15. D. 20.
Câu 8 (ID:45781): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, vào kì
đầu của giảm phân I có sự kết hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở hai cặp NST, các cặp NST khác không có
hoán vị gen thì loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 29 loại. B. 28 loại. C. 214 loại. D. 27 loại.
Câu 9 (ID:45792): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Vậy số nhiễm sắc thể đơn ở kì đầu của giảm phân một
và kì đầu của giảm phân hai của một tế bào của loài này lần lượt là:
A. 32 và 16. B. 16 và 8. C. 0 và 16. D. 0 và 0.
Câu 10 (ID:45793): Một nhóm tế bào sinh dục đực đều kiểu gen AaBbDdEeGg tiến hành quá trình giảm phân
bình thường hình thành giao tử. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết số tế bào sinh dục
tối thiểu thực hiện giảm phân để thu được tối đa số loại giao tử là :
A. 5. B. 8. C. 16. D. 32.
Câu 11 (ID:45794): Ở gà 2n = 78. Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh (nhóm I) phân bào ở thời điểm các NST
kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo và một nhóm tế bào sinh trứng (nhóm II) phân bào ở thời điểm
các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào, người ta nhận thấy tổng số NST đếm được từ 2 nhóm là 4680. Trong
đó, số NST đơn trong tế bào sinh trứng gấp 2 lần số NST kép ở nhóm tế bào sinh tinh. Số giao tử tạo ra ở mỗi
nhóm khi kết thúc phân bào là.
A. Nhóm I: 40 ; nhóm II: 20. B. Nhóm I: 20; nhóm II: 80.
C. Nhóm I: 80 ; nhóm II: 80. D. Nhóm I: 80; nhóm II: 20.
AB D d
Câu 12 (ID:45795): Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen X X giảm phân bình thường nhưng xảy ra trao
ab
đổi chéo (hoán vị gen) ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 16. B. 8. C. 4. D. 6.
AB
Câu 13 (ID:45796): Quan sát qua trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy
ab
ở 100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử có
kiểu gen AB chiếm tỉ lệ
A. 47,5%. B. 40%. C. 5%. D. 45%.
Câu 14 (ID:45789): Có 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản của ruồi giấm đều nguyên phân liên tiếp 9
đợt. 1,5625% số tế bào giảm phân tạo giao tử. Số giao tử sinh ra là:
A. 96. B. 24 hoặc 48. C. 24 hoặc 96. D. 48.
Câu 15 (ID:45790): Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu
của giảm phân 1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, các cặp còn lại không xảy ra trao đổi
chéo. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
A. 16. B. 32. C. 8. D. 4.
Câu 16 (ID:45791): Có 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDDEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm
phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 2 và 6. B. 2 và 8. C. 2 và 10. D. 2 và 16.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 17 (ID:45797): Ở một loài, một tế bào sinh dục 2n thực hiện một số đợt nguyên phân liên tiếp để hình
thành nên 4826 nhiễm sắc thể đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm nhiễm
bình thường cho 256 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài là
A. 2n = 44. B. 2n = 38. C. 2n = 32. D. 2n = 46.
Câu 18 (ID:45798): Các gen A, B và D cùng nằm trên một nhóm liên kết theo thứ tự ADB.Quan sát quá trình
giảm phân người ta thấy rằng có 10% số tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và D. Không có tế bào
nào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lí thuyết, cơ thể ADB/adb sẽ cho giao tử Adb với tỉ lệ
A. 10%. B. 5%. C. 2,5%. D. 1,25%.
Câu 19 (ID : 20593): Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực
hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng?

(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.


(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: BV/bv
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Đáp án C B A B B A B A D C D D A C B B B C D

Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CÔNG THỨC TÍNH NHANH PHẦN DI TRUYỀN CẤP TẾ BÀO
(NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN)
(Nội dung trong đề thi)
Câu 1( ID:90653 ): Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các
hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả
các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14. B. 21. C. 15. D. 28.
Câu 2 ( ID:90654 ): Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4278 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào
ở người nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 3( ID:90655 ): Có 8 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi
trường nội bào tương đương với 1680 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn
được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là 1568. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 24. B. 2n = 12. C. 2n = 8. D. 2n = 14.
Câu 4( ID:90656 ): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình
thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng
thái đơn
A. 1200. B. 600. C. 2400. D. 1000.
Câu 5( ID:90657 ): Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số
tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2

A. 192. B. 1536. C. 768. D. 384.
Câu 6( ID:90658 ): Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa
nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã
tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình
nguyên phân này là
A. 3n = 24. B. 3n = 36. C. 2n = 26. D. 2n = 16.
Câu 7( ID:90659 ): Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt
nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128. B. 256. C. 160. D. 64.
Câu 8( ID:90660 ): Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, nguyên phân liên tiếp 4 lần. Nguyên liệu mà môi
trường cần cung cấp có các tế bào khi chuẩn bị bước vào lần nguyên phân cuối cùng tương đương với số nhiễm
sắc thể đơn là
A. 80. B. 160. C. 300. D. 320.
Câu 9 ( ID:90661 ): Gà có 2n=78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S của kỳ
trung gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là
A. 78 nhiễm sắc thể đơn. B. 78 nhiễm sắc thể kép.
C. 156 nhiễm sắc thể đơn. D. 156 nhiễm sắc thể kép.
Câu 10 ( ID:90662 ): Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 11 ( ID:90663 ): Cho các phát biểu sau về quá trình nguyên phân ?

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
1.Ở kì đầu của nguyên phân có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các sợ cromatit trong cặp NST kép tương đồng
.
2. Ở kì sau nguyên phân các NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3. Ở kì sau nguyên phân 2 cromatit chị em của NST kép tách ở tâm động và phân li đồng đều.
4. Ở kì đầu nguyên phân có sự phân lí của cặp NST kép tương đồng tạo sự đa dạng của các giao tử.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12( ID:90664 ): Số phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về nguyên phân ? (1) Tế bào mẹ ban đầu có
2n NST đơn nghĩa là sẽ có 4n cromatit và gồm có 2n tâm động.
(2) Ở kì đầu tế bào có 4n NST hay 2n NST kép gồm 4n cromatit với 2n tâm động .
(3) Ở kì sau mỗi tế bào chỉ còn lại 2n NST nhưng 4n cromatit với 2n tâm động .
(4) Khi 2 con đã hình thành thì mỗi tế bào chỉ có 2n cromatit như tế bào mẹ ban đầu.
(5) Chu kì tế bào là thời gian xảy ra 2 lần nguyên phân liên tiếp , tính từ kì trung gian đến cuối kì cuối.
(6) Trong một đơn vị thời gian , chu kì nguyên phân tỉ lệ nghịch với số đợt nguyên phân.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 13 ( ID:90665 ) : Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1 loài đang trải qua quá trình hình
thành giao tử. Tại vùng sinh sản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 99750 NST đơn.Tại
vùng chín, tất cả số tế bào này đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 100320 NST đơn để hình
thành trứng và tinh trùng.Biết số lần nguyên phân và số tế bào của cá thể đực đều gấp đôi cá thể cái. Cho biết bộ
NST của loài 2n ≤ 50
Cho các phát biểu sau:
(1) Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 24.
(2) Số tế bào tham gia tạo giao tử ở cá thể cái là 5.
(3) Số lần nguyên phân của cá thể cái là 3 lần
(4) Số lần nguyên phân của cá thể đực là 6 lần.
(5) Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự trao đổi chéo kép tại một cặp NST, các cặp khác giảm phân
không xảy ra trao đổi chéo, thì số loại giao tử có thể tạo ra là 221
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14( ID:90666 ): Cho 3 tế bào của 3loài sinh vật A, B, C có số NST của loài B hơn loài A và kém hơn loài C
là 8 NST. Biết tổng số NST trong 3 tế bào là 48 NST. Tại vùng sinh sản, loài A nguyên phân với số lần bằng
một nửa số NST trong bộ lưỡng bội của loài. Tế bào của loài B, C cũng thực hiện nguyên phân với tốc độ như
nhau với tổng số lần bằng số NST X trong tất cả các tế bào con của tế bào A. Tất cả các tế bào sinh ra tại vùng
sinh sản đều được chuyển đến vùng chín và thực hiện giảm phân tạo giao tử. Giả thiết rằng loài A, B thuộc giới
đực, loài C thuộc giới cái; giới đực của 3 loài đều có cặp NST giới tính là XY. Cho các phát biểu sau:
(1) Bộ NST lưỡng bội của A là 8, loài B là 24, loài C là 16.
(2) Loài B và loài C đều nguyên phân 6 lần.
(3) Loài A nguyên phân 4 lần.
(4) Giả sử loài A có 2 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc. Biết
các NST trong loài A đều có cấu trúc khác nhau.số loại giao tử tối đa có thể có ở loài A là 192 loại.
(5) Tỉ lệ giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ ông nội ở loài A là 3/8 giao tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15 ( ID:90668 ): Có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau môi
trường cung cấp 930 NST đơn. Các tế bào sinh ra đều giảm phân tạo giao tử môi trường cung cấp thêm 960
NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 2,5% hình thành 16 hợp tử.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây:
(1) Bộ NST 2n của loài là 2n = 8.
(2) số lần nguyên phân của 5 tế bào sinh dục sơ khai là 5 lần.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
(3) Các tế bào sinh dục sơ khai trên được tạo ra từ giới cái.
(4) Khi các hợp tử tạo ra nguyên phân 3 lần sẽ tạo ra 8 tế bào.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 16 ( ID:90669 ): Khi nói về quá trình nguyên phân , giảm phân phát biểu nào sau đây là đúng ?
(1) Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân.
(2) Một tế bào sinh dưỡng ở người có khối lượng AND là 6,6.10-12 gam và có 46 NST. Xét ở chu kì tế bào thì
khối lượng 1 tế bào ở pha G2 sẽ là 13,2.10-12 gam , số lượng NST 1 tế bào là 46 NST kép.
(3) Xét 1 tế bào mẹ : nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con còn giảm phân cho ra 4 tế bào con.
(4) Kết quả của QTNP , GP tạo ra tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ.
(5) Dù là nguyên phân hay giảm phân cũng chỉ có 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần .
(6) Cả nguyên phân và giảm phân đều có hiện tượng sắp xếp NST , phân li , di chuyển NST về 2 cực tế bào.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 17 ( ID:90670 ): Khi nói về phân bào nguyên nhiễm cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.
(2) AND nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai đoạn G1)
(3) NST đóng xoắn ở kì trước , đến tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành hai NST đơn ,
phân li về hai cực. Sau đó thóa xoắn ở kì cuối.
(4) NST tồn tại dạng kép vào các đầu kì trung gian trước khi AND nhân đôi ,ở kì sau kì cuối ; NST tồn tại ở
dạng đơn ở các kì trung gian trước , giữa.
(5) Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào , chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.
(6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18 ( ID:90672 ): Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/abXDeXdE giảm phân bình thường nhưng có 2 tế bào chỉ
xảy ra hoán vị gen giữa E và e, tế bào còn lại không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết số loại giao tử được tạo
ra tối đa từ quá trình giảm phân từ các tế bào trên là:
A. 12. B. 10. C. 6. D. 8.
Câu 19 ( ID:90673 ): Cho 5 tế bào sinh tinh của một loài động vật có kiểu gen AaBbXY, giảm phân bình thường.
Theo lý thuyết tối đa tạo ra số loại tinh trùng là:
A. 6 B. 10 C. 20 D. 8
Câu 20 V-ID:90607: Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
II. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Prôtêin histôn và ADN.
III. Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
IV. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN => Khóa học
SUPER-PLUS: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NÂNG CAO – MÔN: SINH HỌC
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B A D A C A B B B C A B B C B B B B D C
Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và
kiến thức.
THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)

SUPER-PLUS: LUYỆN THI THPT QG NÂNG CAO MÔN SINH HỌC


CHUYÊN ĐỀ: CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
Câu 1 (ID: 45765): Một cặp alen đều dài 3060 A0. Alen A có số nuclêôtit loại X chiếm 35% tổng số nuclêôtit
của alen, alen a có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Số nuclêôtit từng loại của
kiểu gen AAa là.
A. A = T = 1080 nuclêôtit; G = X = 1620 nuclêôtit.
B. A = T = 1620 nuclêôtit; G = X = 1080 nuclêôtit.
C. A = T = 1350 nuclêôtit; G = X = 1390 nuclêôtit.
D. A = T = 1390 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit.
Câu 2 (ID: 45766): Một gen trên mạch mã gốc chỉ chứa 3 loại nucleotit là A, G, X. Số bộ ba chỉ chứa 1
nucleotit loại X trên mạch gốc là:
A. 27. B. 19. C. 12. D. 3.
T+X
Câu 3 (ID: 45767): Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo
A+G
một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các
loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 75%; T + X = 25%. B. A + G = 25%; T + X = 75%.
C. A + G = 20%; T + X = 80%. D. A + G = 80%; T + X = 20%.
Câu 4 (ID: 45768): Tế bào chưa biết, có một nhiễm sắc thể chứa 40 nucleoxom, mỗi đoạn nối giữa các
nucleoxom có 10 cặp nucleotit. Cho các phát biểu sau, số phát biểu có nội dung đúng là
(1) Đây là tế bào nhân sơ.
(2) Số phân tử protein histon của nhiễm sắc thể là 320.
(3) Chiều dài nhiễm sắc thể là 21182.
(4) Số vòng xoắn của nhiễm sắc thể là 623.
(5) Nhiễm sắc thể này có khối lượng là 3738000 đvC.
A. 1. B. 2. C. 0. D. 3.
Câu 5 (ID: 45769): Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là
5’- GXATGAAXTTTGATXX -3’.
Tỉ lệ (A+T) trên đoạn mạch thứ hai của gen là
(G+X)
A. 9/7. B. 7/9. C. 4/3. D. 3/4.
II. NHÂN ĐÔI ADN VÀ PHIÊN MÃ
Câu 6 (ID: 45770): Gen có chiều dài 2193A0, quá trình tái bản đã tạo ra các gen con với tổng số 64 mạch đơn
và chứa 8256 nuclêôtit loại timin. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong gen ban đầu là:
A. A = T = 20% = 258; G = X = 30% = 387.
B. A = T = 10% = 129; G = X = 40% = 516.
C. A = T = 40% = 516; G = X = 10% = 129.
D. A = T = 30% = 387; G = X = 20% = 258.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 7 (ID: 45771): Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường
chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 8 (ID: 45772): Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những
vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì một tế bào vi khuẩn E.coli này sau 4 lần phân bào liên tiếp
sẽ tạo ra bao mạch ADN mới được tổng hợp ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 30. B. 8. C. 16. D. 32.
Câu 9 (ID: 45773): Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 28 đoạn Okazaki, sẽ cần bao nhiêu
đoạn mồi cho một đợt tái bản của chính đơn vị tái bản đó
A. 31. B. 60. C. 30. D. 32.
Câu 10 (ID: 45774): Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số phân tử ADN được cấu tạo từ nguyên
liệu hoàn toàn mới là
A. 64. B. 16. C. 48. D. 62.
Câu 11 (ID: 45775): Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi
trường chỉ có N15 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toànN15?
A. Có 2 phân tử ADN. B. Có 14 phân tử ADN.
C. Có 4 phân tử ADN. D. Có 16 phân tử ADN.
III. DỊCH MÃ
Câu 12 (ID: 45776): Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các
bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. TAG, GAA, ATA, ATG. B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 13 (ID: 45777): Biết một số bộ ba mã hoá axit amin như sau: UGX → Xixtêin, GXA → Alanin, XUU →
Lơxin UUU → Phêninalanin, AGX → Xêrin, AAG → Lizin. Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’ … XGT GAA TTT XGA … 5’
5’ … GXA XTT AAA GXT … 3’
Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là:
A. Xixtêin - Phêninalanin - Lizin - Xêrin.
B. Xêrin - Phêninalanin - Lizin - Xixtêin.
C. Phêninalanin - Xêrin - Lizin - Xixtêin.
D. Lizin - Phêninalanin - Xêrin - Xixtêin.
IV. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
Câu 14 (ID: 45778): Cho 2 phân tử mARN có tỉ lệ nuclêôtit như sau:
mARN1 có: %Am + %Um = 36%; %Gm + %Xm = 64%.
mARN2 có: %Am + %Um = 64%; %Gm + %Xm = 36%.
Biết 2 gen qui định 2 phân tử mARN trên có chiều dài như nhau. Cho các nhận xét sau:
(1) Ở gen 1, tỉ lệ %A là 18%.
(2) Ở gen 2, tỉ lệ % G là 18%.
(3) Gen 1 có khối lượng lớn hơn gen 2.
(4) Gen 1 có khả năng bền nhiệt tốt hơn gen 2.
Số nhận xét có nội dung đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15 (ID: 45779): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAA5’; 3’UAG5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 16 ( ID:207 ): Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi một số lần tạo ra 62 phân tử ADN với nguyên liệu
hoàn toàn mới từ môi trường. Số lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên là:
A. 5 B. 4 C. 7 D. 6
Câu 17 ( ID:216 ): Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ nhất). Sau một
thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ hai) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần.
Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang môi trường nuôi cấy chứa N14(lần thứ ba) để chúng nhân đôi 1
lần nữa. Số phân tử ADN chỉ chứa N14; chỉ chứa N15 và chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3 lần lượt là:
A. 2 phân tử, 0 phân tử và 6 phân tử. B. 2 phân tử, 0 phân tử và 14 phân tử.
C. 4 phân tử, 0 phân tử và 4 phân tử. D. 4 phân tử, 0 phân tử và 12 phân tử.
Câu 18 ( ID:1163 ): Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15)
vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của
chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này,
loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là:
A. 96 B. 32 C. 16 D. 192
Câu 19 ( ID:1463 ): Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30
mạch pôlinuclêôtit mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng.
(1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.
(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra , có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội
bào.
(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp.
(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội
bào.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 20 ( ID:20561): Ở ruồi giấm có 2n = 8. Có 5 tế bào tiến hành nguyên phân với số lần bằng nhau tạo ra các
tế bào con. Trong các tế bào con người ta thấy có 1200 mạch polynucleotit mới được cấu thành từ các nucleotit
tự do trong môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi tế bào là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN => Khóa học
SUPER-PLUS: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NÂNG CAO – MÔN: SINH HỌC

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A C C C B A D A C C B A B C D D D D C B
Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và
kiến thức.
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ

Câu 1 ( ID:122 ): Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđro. Sau khi đột biến ở một cặp nu, gen tự nhân đôi 3
lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300G. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A = T = 600; G = X = 900. B. A = T = 1050; G = X = 450.
C. A = T = 599; G = X = 900. D. A = T = 900; G = X = 600.
o
Câu 2 ( ID:220 ): Gen cấu trúc dài 3559,8 A . Khi xảy ra đột biến làm giảm 1 liên kết hiđro. Chuỗi polipeptit
do gen đó tổng hợp chứa 85 axit amin kể cả axit amin mở đầu. Cho các kết luận sau:
(1) Đột biến thuộc dạng thay thế 2 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
(2) Vị trí thay thế cặp nu thuộc đơn vị mã thứ 86.
(3) Đột biến thuộc dạng thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
(4) Đây là dạng đột biến dịch khung.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 3 ( ID:47220 ): Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG,
UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit
amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.
A. AXX. B. AAA. C. XGG. D. XXG.
0
Câu 4 ( ID:47221 ): Một gen có chiều dài 4080A và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay
đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số
nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890 ; G = X = 10110. B. A = T = 8416; G = X = 10784.
C. A = T = 10110 ; G = X = 7890. D. A = T = 10784 ; G = X = 8416.
Câu 5 ( ID:47222 ): Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến chiều dài gen không thay đổi, phân tử
prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống
7 nuclêôtit. Số nucleotit mỗi loại của gen đột biến là:
A. A = T = 116; G = X = 469. B. A = T = 116; G = X = 468.
C. A = T = 118; G = X = 468. D. A = T = 118; G = X = 467.
Câu 6 ( ID:47223 ): Chiều dài của 1 gen cấu trúc là 2397 Ao. Do đột biến thay thế một cặp Nu tại vị trí thứ 400
tính từ Nu đầu tiên, tính từ mã mở đầu làm cho bộ ba mã hóa tại đây trở thành mã không quy định amin nào.
Loại đột biến này đã ảnh hưởng tới bao nhiêu a.amin nếu không kể đến mã mở đầu?
A. Mất 1 a.amin trong chuỗi polipeptit.
B. Mất 100 a.amin trong chuỗi polipeptit.
C. Có 1 a.amin bị thay thế trong chuỗi polipeptit
D. Mất 101 a.amin trong chuỗi polipeptit.
Câu 7 ( ID:47224 ): Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B,
gen D bị đột biến thành alen d.
Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn và các đột biến đều là đột biến nghịch.
Trong số các kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu kiểu gen là của thể đột biến.
(1) AaBbDD. (2) AABBdd. (3) AAbbDd.
(4) AabbDd. (5) AaBBDd. (6) AABbDd.
(7) aabbdd. (8) aaBbdd.
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 8 ( ID:47225 ): Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi
pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần
axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi
một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 9 ( ID:47226 ): Một gen có A = 1,5G và có tổng số liên kết hidro là 3600. Gen bị đột biến dưới hình thức
bị thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nu khác. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Nếu đột biến không làm thay đổi số liên kết hidro thì số nucleotit từng loại của gen đột biến là: A = T = 900;
G = X = 599.
(2) Nếu đột biến làm biến đổi số liên lết hidro thì số nucleotit từng loại của gen đột biến là: A = T = 901; G = X
= 599.
(3) Đột biến làm thay đổi trật tự sắp xếp tất cả các nucleotit từ vị trí xảy ra đột biến trở về phía sau.
(4) Đột biến không làm thay đổi trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định.
(5) Dạng đột biến trên có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Xét ở cấp độ cơ thể thì phần lớn dạng đột
biến trên là trung tính.
Số kết luận đúng là:
A. 0. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 10 ( ID:47227 ): Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết hóa trị giữa các nucleotit. Gen trội
D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, các tế
bào mang kiểu gen Dd giảm phân hình thành giao tử có xảy ra rối loạn phân li nhiễm sắc thể ở một số tế bào.
Hỏi có bao nhiêu loại giao tử trong số các giao tử sau đây không thể tạo ra ?
(1) Giao tử có 1275 Timin.
(2) Giao tử có 1275 Xitozin.
(3) Giao tử có 1050 Ađênin.
(4) Giao tử có 1500 Guanin.
(5) Giao tử có 1725 Guanin.
(6) Giao tử có 1950 Guanin.
A. 1. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 11 ( ID:47228 ): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb
qua hai lần nhân đôi bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689
nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 0. B. 2. C. 3. D. 4.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 12 ( ID:47229 ): Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tường đồng. Mỗi gen đều có 60
vòng xoắn. Gen B chứa 35% Ađênin, gen b có 4 loại đơn phân bằng nhau. Một tế bào có 1080 Guanin trong
cặp gen nói trên. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số Nucleotit của gen B và b là 1200 nucleotit.
(2) Gen B có A = T = 180 nucleotit; G = X = 420 nucleotit.
(3) Gen b có số nucleotit từng loại là: A = T = G = X = 300 nucleotit.
(4) Kiểu gen của tế bào này là BBbb.
(5) Tế bào này có chứa 1320 nucleotit loại A.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13 ( ID:47230 ): Ở một loài sinh vật, xét một locus 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài
306nm và 2338 liên kết hydro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào xoma chứa cặp alen Aa
tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotide cần thiết cho các quá trình tái bản của các alen nói trên là
5061A và 7532G.
Cho các kết luận sau
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.
(2) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
(3) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T thành 1 cặp G-X.
Số kết luận đúng là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 14 ( ID:47231 ): Gen A có tổng số 2850 liên kết hidrô và trên một mạch của gen có trình tự các nucleotit
như sau: A : T : X : G = 4 : 1 : 1 : 2. Gen A bị đột biến điểm nên giảm 2 liên kết hydro và chiều dài giảm
xuống, thì thành gen a. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen A là 2400 nucleotit.
(2) Đây là dạng đột biến thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.
(3) Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A - T.
(4) Số nucleotit từng loại của gen a là G = X = 450; A = T = 749.
(5) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp là A = T = 4497, G = X = 2700 nucleotit.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2
Câu 15 ( ID:47232 ): Gen D có tổng số 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại A bằng số nucleotit
3
loại G. Gen D đột biến điểm thành gen d làm giảm đi hai liên kết hiđrô. Cho các phát biểu sau:
(1) Gen D có tổng số nucleotit là 1200 Nu.
(2) Gen D có A = T = 360; G = X = 240.
(3) Có thể gen D đã bị đột biến thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
(4) Gen D đã bị đột biến mất một cặp A-T.
(5) Gen d có A = T = 239.; G = X = 360.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16 ( ID:47233 ): Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:
5 ’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT-XXA - ATG -XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3 ’
Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân
tử prôtêin hoàn chỉnh do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau
đây có thể xảy ra?
(1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.
(2) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A
(4) Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G.
Số trường hợp có thể xảy ra là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17 ( ID:47234 ): Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu k xoắn. Biết trong gen có A = G. Trên mạch
1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến
thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các
gen con thu được có 11988 liên kết hiđrô. Cho các kết luận sau:
(1) Đây là đột biến mất 1 cặp G – X.
(2) Tổng số nuclêôtit của gen B là 2400 nuclêôtit.
(3) Ở gen B, mạch 1 có A1 = 120; T1 = 360; G1 = 240; X1 = 480.
(4) Dạng đột biến trên chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba.
Số kết luận không đúng là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 18 ( ID:47235 ): Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A : G = 0,5. Gen này bị đột biến điểm tạo thành
alen mới có 4801 liên kết hiđrô. Số nhận xét đúng là
(1) Gen bình thường và gen đột biến có chiều dài khác nhau.
(2) Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
(3) Số nuclêôtit loại ađênin của gen đột biến là 599.
(4) Số nuclêôtit loại timin của gen bình thường là 1200.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19 ( ID:47236 ): Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit
của gen. Gen D bị đột biến thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại
mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là A = T = 1799; G = X = 1201.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen D và gen d bằng nhau.
(2) Gen D có số nucleotit từng loại là A = T = 600; G = X = 900.
(3) Số nucleotit môi trường cung cấp cho gen d là A = T = 899; G = X = 601.
(4) Dạng đột biến làm gen D thành alen d là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
Số phát biểu đúng là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 20 ( ID:47242 ): Một cặp alen dài 0,408 µm trong đó B quy định quả đó chứa T = 20%; alen b quy định
quả vàng có G = 15%. Do đột biến đã xuất hiện loại kiểu gen mang 1440 nucleotide loại G thuộc các gen trên.
Kiểu gen của cá thể mang đột biến là
A. Bbb. B. BBb.
C. BB hoặc Bbb. D. BB hoặc BBb.

Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 4
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung:
CÔNG THỨC GIẢI NHANH PHẦN BÀI TẬP BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ

Câu 1 ( ID:91741 ): Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm
cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A
là:
A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 201; G = X = 399.
C. A = T = 401; G = X = 799. D. A = T = 401; G = X = 199.
Câu 2 ( ID:91742 ): Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801
liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đ.v.C. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
A. T = A = 601, G = X = 1199. B. T = A = 598, G = X = 1202.
C. T = A = 599, G = X = 1201. D. A = T = 600, G = X = 1200.
Câu 3 ( ID:91743 : Cho các nội dung sau:
I. Đột biến mất đoạn NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật.
II. Đột biến đảo đoạn NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
III. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4 ( ID:91744 ): Tần số đột biến gen phụ thuộc vào
I. loại tác nhân gây đột biến II. đặc điểm cấu trúc của gen
III. cường độ, liều lượng của tác nhân IV. chức năng của gen
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5 ( ID:91745 ): Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về
đột biến gen?
I. Khi ở dạng dị hợp, đột biến gen trội cũng được gọi là thể đột biến.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
IV. Trong cùng một tế bào, khi chịu tác động bởi một loại tác nhân thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như
nhau.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 6 ( ID:91746 ): Đột biến gen có đặc điểm
(1) Có hại cho sinh vật. (2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.
(3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. (4) Di truyền được.
(5) Xuất hiện đồng loạt.
Số phương án đúng:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 7 ( ID:91747 ): Khi nói về đột biến gen, có các phát biểu sau:
(1) Đột biến điểm có 3 loại là: thay thế một cặp nucleotit, mất hai cặp nucleotit, thêm hai cặp nucleotit .
(2) Phần lớn các đột biến thay thế cặp nucleotit thường không gây hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính
thoái hóa của mã di truyền.
(3) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Nhưng đa phần đột biến gen là trung tính.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
(4) Đột biến gen xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật.
(5) Đột biến thay cặp A-T bằng cặp G-X có thể do trong quá trình nhân đôi đã xuất hiện bazo nito hiếm loại
Guanin.
(6) Trong các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp gây hậu quả hơn cả vì không làm thay đổi cấu
trúc của protein.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 8 ( ID:91748 ): Cho các phát biểu sau đây:
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.
(3) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Số phương án đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 9 ( ID:91763 ): Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau quá trình nhân đôi ADN có một cặp nucleotit bị thay thế.
(2) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nucleotit.
(3) Gen tạo ra sau quá trình nhân đôi ADN bị mất một cặp nucleotit.
(4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 10 ( ID:91750 ): Một gen bình thường có số nucleôtit loại A chiếm 30%. Do xảy ra đột biến mất đoạn làm
cho nucleôtit loại A giảm đi 1/3, loại G giảm đi 1/5 so với khi chưa bị đột biến. Sau đột biến gen chỉ còn dài
2937,6Å. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen trước khi đột biến là 3000 nucleotit.
(2) Tổng số nucleotit của gen còn lại sau khi đột biến là 1728 nucleotit.
(3) Số nucleotit loại A của gen trước khi đột biến là 720 nucleotit.
(4) Số nucleôtit loại X của gen sau đột biến là 384 nucleôtit.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11 ( ID:91752 ): Một gen có 3600 liên kết hidro, biết hiệu số giữa nucleotit loại A và 1 Nu khác là 10% số
nucleotit của gen. Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có A = 300 Nu, G = 150 Nu. Khi gen phiên mã môi
trường nội bào cung cấp 900 nulêôtit loại A.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen trên có chiều dài 4080 Å. (2) Số nucleotit của gen là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu.
(3) Mạch thứ hai là mạch mã gốc. (4) Gen đã phiên mã 2 lần.
(5) Trên mỗi phân tử mARN đều cho 5 riboxom trượt qua không trở lại thì số phân tử protein được tạo thành là
15 phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12 ( ID:91754 ): Một gen mã hóa chuỗi pôlipeptit gồm 198 axit amin, có T/ X = 0,6. Một đột biến làm
thay đổi số nuclêôtit trong gen, làm cho tỉ lệ T/X ≈ 60,27%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 225, G = X = 375.
(2) Gen bị đột biến có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 376, G = X = 224.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
(3) Gen bị đột biến hơn gen bình thường 2 liên kết hidro.
(4) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 2 trên mạch mang mã gốc của gen thì có thể có thể toàn bộ chuỗi
pôlipeptit sẽ bị biến đổi do đột biến.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13 ( ID:91755 ): Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hydro, hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác chiếm
20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 450, G = X = 1050.
(2) Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến xấp xỉ 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng
1 cặp A-T.
(3) Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G xấp xỉ 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
(4) Dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
(5) Nếu sau đột biến tỉ lệ G/A xấp xỉ 2,340. Khi gen đột biến nhân đôi 4 lần thì nhu cầu về Nu tự do loại A
giảm 30 nucleotit.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14 ( ID:91756 ): Một gen có từ 1500 – 2000 Nucleotit, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội bào
cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X.
Trong các phát biểu sau:
1. Chiều dài của gen là 3060 Å.
2. Số nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit.
3. Số nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 Nu.
4. Tổng số nucleotit của gen là 1500 nucleotit.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15 ( ID:91757 ): Một gen có chiều dài 5100 Å, có G = 22% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi liên tiếp 6
đợt tạo ra các gen con. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
(1) Số lượng từng loại nucleotit của gen ban đầu là: A = T = 840; G = X = 660.
(2) Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen nhân đôi là A = T = 52920; G = X = 41580.
(3) Số lượng nucleotit loại A trong các gen con mà 2 mạch đơn tạo ra có nguyên liệu hoàn toàn mới là 52080.
(4) Có 18876 liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit để cấu trúc nên các mạch đơn của các gen con.
(5) Số liên kết hidro giữa các cặp bazo nitric bị phá hủy sau các đợt nhân đôi của gen là 230580 liên kết.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16 ( ID:91758 ): Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. A.
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 17 ( ID:91760 ): Giả sử 1 NST mang các gen có chiều dài bằng nhau. Do bị chiếu xạ, phân tử ADN trên
NST đó mất 1 đoạn tương ứng với 20 mARN và mất đi 5% tổng số gen NST đó. Khi ADN đã đột biến tự nhân
đôi nó đã sử dụng 38x103 nucleotit tự do. Cho các phát biểu sau:

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
(1) Số gen trên NST ban đầu là 400. (2) Số gen trên NST đột biến là 360.
(3) Đây là dạng đột biến số lượng NST. (4) Chiều dài trung bình của 1 gen là 34 nm.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Câu 18 ( ID:91761 ): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b; Từ một tế
bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân
đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại khóa
SUPER-PLUS: CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Đáp án D C A C B A C C A C C C B B D B A B
Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến thức.
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 4
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CHINH PHỤC CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO

Câu 1 ( ID:123 ): Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn
ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực
và cái trong thụ tinh có thể tạo ra bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 12 và 4. B. 9 và 6. C. 6 và 8. D. 4 và 12.
Câu 2 ( ID:143 ): Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAaBbbb. Đột
biến được phát sinh ở:
A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. Lần giảm phân 1 của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
C. Lần giảm phân 2 của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
D. Lần giảm phân 1 của giới này và lần giảm phân 2 của giới kia.
Câu 3 ( ID:238 ): Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân,
cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại
giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABB và abb hoặc aBB và Abb.
C. Abb và A hoặc aBb và a. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 4 ( ID:266 ): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1
: 2 : 1?
(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x AAAa. (3) Aaaa x Aaaa. (4) AAaa x Aaaa. (5) Aaaa x aaaa.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 5 ( ID:1148 ): Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao
nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử. (2) Luôn cho ra 4 loại giao tử.
(3) Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25% . (4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 6 ( ID:1154 ): Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I,
giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST
mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được
tạo ra với tỉ lệ là:
A. 0,0625%. B. 0,125%. C. 0,03125%. D. 0,05%.
Câu 7 ( ID:1458 ): Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình
thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n - l) tự thụ phấn,
loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Câu 8 ( ID:1492 ): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự
kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng
số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 0,5%. B. 1%. C. 0,25%. D. 2%.
Câu 9 ( ID:6131 ): Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P) ♂ XbY × ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở
con cái, ở một số tế bào, cặp NST giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II.
Quá trình giảm phân ở con đực diễn ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử.
Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXb, XbXb, XBYY, XbYY. B. XBXBXb, XBXBY, XbY.
C. XBXbXb, XbXb, XBXbY, XbY. D. XBXBXB, XBXbXb, XBY, XbY.
Câu 10 ( ID:47237 ): Sự rối loạn phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n
có thể làm xuất hiện các loại giao tử
A. n, n+1, n-1. B. n, 2n+1. C. 2n, n. D. 2n+ 1, 2n-1.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 11 ( ID:47238 ): Thể đột biến của một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n + 1 = 25. Tế bào cơ thể khi phát
sinh giao tử có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử không bình thường?
A. 25 loại giao tử thừa 1 NST. B. 12 loại giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể.
C. 12 loại giao tử thiếu 1 nhiếm sắc thể. D. 25 loại giao tử thiếu 1 nhiễm sắc thể.
Câu 12 ( ID:47239 ): Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà
cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là
A. AaB, AAB, aab, B, b. B. Aab và b hoặc AAB và B.
C. AAB, B hoặc AaB, b. D. AaB và b hoặc Aab và B.
Câu 13 ( ID:47240 ): Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá
trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về
quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 14 ( ID:47241 ): Ở một loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d. Alen D có số nucleotit loại A là 270; alen d có số
nucleotit loại A là 540. Người ta thấy có một tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là 1080. Từ kết
quả trên người ta rút ra các kết luận về kiểu gen của tế bào trên:
(1) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.
(2) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa.
(3) Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội lẻ.
(4) Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội chẵn.
(5) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến lệch bội.
(6) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến gen.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 15 ( ID:47243 ): Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li
bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?
A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.
Câu 16 ( ID:47244 ): Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân
li 1 nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDdEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbDdEe.
Câu 17 ( ID:47250 ): Một hợp tử phân bào 10 đợt liên tiếp. Sau một số lần phân bào có một số tế bào bị đột biến tứ
bội. Cuối quá trình đã tạo ra 1016 tế bào con. Số tế bào tứ bội và lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là
A. 1000 và 16. B. 984 và 32. C. 1008 và 8. D. 952 và 64.
Câu 18 ( ID:47251 ): Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra
cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép
lai trên?
A. AaaBb và AAAbb. B. AAaBb và AaaBb.
C. Aaabb và AaaBB. D. AAaBb và AAAbb.
Câu 19 ( ID:47252 ): Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà
cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là:
A. AaB, AAB, aab,B,b. B. Aab và b hoặc AAB và B.
C. AAB, B hoặc AaB, b. D. AaB và b hoặc Aab và B.
Câu 20 ( ID:47253 ): Một hợp tử trải qua 12 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột
biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối
cùng đã sinh ra 4024 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến làn thứ nhất và thứ hai lần lượt là
A. lần 7 và lần 10. B. lần 8 và lần 11.
C. lần 5 và lần 8. D. lần 6 và lần 9.
**Câu 21 (ID:25683 ): Một cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế
bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó có thể tạo ra là
A. 9. B. 10. C. 11. D. 7.
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
ND: CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP PHẦN BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO

Câu 1 ( ID:91932 ): Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một cặp vợ chồng bình thường
nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con trai bị clai phen tơ và mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác
nhất khi nói về nguyên nhân của hiện tượng trên?
A. Rối loạn giảm phân I ở người mẹ, còn ở người bố bình thường.
B. Rối loạn giảm phân II ở người mẹ còn ở người bố thì bình thường.
C. Rối loạn giảm phân II ở người bố, ở người mẹ bình thường.
D. Rối loạn giảm phân ở cả bố lẫn mẹ dẫn đến tạo giao tử bất thường.
Câu 2 ( ID:91933 ): Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu
gen AAaa. Phát biểu nào sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội không đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến gen).
A. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2 ở cây mẹ.
B. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ.
C. Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ.
Câu 3 ( ID:91934 ): Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành
giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao
tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể ba. B. thể một kép. C. thể một. D. thể không.
Câu 4 ( ID:91935 ): Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 2. Một tế bào sinh
tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 1 không phân li ở kì sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể
sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O. B. AAB, b hoặc aaB,b C. AaBb, O. D. AaB, b hoặc Aab, B
Câu 5 ( ID:91936 ): Cho một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBbDd, giảm phân bình thường sẽ tạo ra loại tinh trùng:
A. ABD và Abd
B. abD và Abd
C. ABD, ABd, AbD, Abd, abd, abD, aBD, aBd
D. Abd và aBD hoặc aBd và AbD hoặc abD và ABd hoặc ABD và abd
Câu 6 ( ID:91937 ): Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số
tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb
giảm phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen.
A. Aab, aab, b B. Aabb, aabb, Ab, ab C. AAb, aab, b, Ab, ab D. Aab, aab, Ab, ab
Câu 7 ( ID:91938 ): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại
thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12. B. 36. C. 24. D. 48.
Câu 8 ( ID:91939 ): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên
phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể một. B. thể bốn. C. thể không. D. thể ba.
Câu 9 ( ID:91940 ): Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một
nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể
tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 10 ( ID:91941 : Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn
ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?
A. Ba loại. B. Một loại. C. Bốn loại. D. Hai loại.
Câu 11 ( ID:91942 ): Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở
giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là
A. B, b và BB, Bb, bb, O B. B,b và BB, bb, O C. B, b và Bb, O D. BB và bb
Câu 12 ( ID:91943 ): Cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào đã xảy ra đột biến không
phân li của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử có thể
được tạo thành là:
A. AaB, aab, B,b B. AAB, aaB, aab, AAb,AB, Ab, aB, ab,B,b.
C. AAB, AAb, aaB, aab, B, b D. AaB, Aab,AAB, aab, B, b
Câu 13 ( ID:91944 ): Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các
loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 14 ( ID:91945 ): Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit.
Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao
phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên
bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Bbbb. B. BBb. C. Bbb. D. BBbb.
Câu 15 ( ID:91946 ): Cho lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa với nhau, ở đời con thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
A. lần giảm phân I hoạc giam phân II của cả bố và mẹ
B. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Aa
C. lần giẩm phân I của cơ thể Aa và giảm phân I hoạc giảm phân II của cơ thể aa
D. lần giảm phân II của cả bố và mẹ
Câu 16 ( ID:91947 ): Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số
các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con
có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.
Câu 17 ( ID:91948 ): Mẹ có kiểu gen X X , bố có kiểu gen X Y, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm
A a A

phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm
phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 18 ( ID:91949 ): Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành
giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Câu 19 ( ID:91950 ): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số
loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24. B. 48. C. 36. D. 14.
Câu 20 ( ID:91951 ): Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hidro là 3900, gen a có hiệu số
phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi
loại trong kiểu gen sẽ là

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
A. A = T= 2700; G = X = 1800. B. A = T= 1800; G = X = 2700
C. A = T= 1500; G = X = 3000. D. A = T= 1650; G = X = 2850
Câu 21 ( ID:91952 ): Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của
thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44. B. 20. C. 80. D. 22.
Câu 22 ( ID:91953 ): Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường,
cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb × ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể một chiếm tỉ
lệ
A. 12%. B. 6%. C. 38%. D. 3%.
Câu 23 ( ID:91954 ): Một tế bào sinh dục xét cặp NST tương đồng có 2 nhiễm sắc thể trong đó 1 NST có nguồn gốc từ
bố là A; 1 NST có nguồn gốc từ mẹ là a.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào I có thể xuất hiện các giao tử Aa, O.
(2) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào II có thể xuất hiện các giao tử AA, aa, O.
(3) Tế bào giảm phân bình thường không có đột biến sẽ cho tối đa 2 loại giao tử.
(4) Các loại giao tử do rối loạn xảy ra ở lần phân bào I hoặc II kết hợp với các loại giao tử bình thường thì sẽ có tối đa 6
kiểu hợp tử dạng 2n - 1 và 2n + 1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24 ( ID:91955 ): F1 chứa 1 cặp gen dị hợp Bb đều dài 0,51µm. Gen trội B có tỷ lệ hiệu số giữa nucleotit loại G với
một loại nucleotit khác là 10%. Gen lặn b có liên kết Hyđrô là 4050. Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng từng loại Nu trong giao tử B khi F1 giảm phân bình thường là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu.
(2) Số lượng từng loại Nu trong giao tử b khi F1 giảm phân bình thường là:A = T = 450 Nu, G = X = 1050 Nu.
(3) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân I có thể tạo ra các giao tử: Bb, O.
(4) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân II có thể tạo ra các giao tử: BB, bb, O.
(5) Hợp tử BBb chỉ có thể được tạo thành do bố hoặc mẹ rối loạn giảm phân I, cơ thể còn lại giảm phân bình thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25 ( ID:91956 ): Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể
được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể.
(3) Có 12 nhiễm sắc thể. (4) Có 15 nhiễm sắc thể.
(5) Có 21 nhiễm sắc thể. (6) Có 9 nhiễm sắc thể.
(7) Có 11 nhiễm sắc thể. (8) Có 35 nhiễm sắc thể.
(9) Có 18 nhiễm sắc thể. (10) Có 5 nhiễm sắc thể.
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 26 ( ID:91957 ): Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn
toàn so với alen a xác tính trạng quả màu vàng. Lai cà chua tứ bội AAaa với tứ bội khác Aaaa. Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ phân tính về kiểu gen ở F1 là: 1AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
(2) Tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở F1 là: 11 đỏ : 1 trắng.
(3) Cây cà chua có kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra các giao tử: 1AA : 4Aa : 1aa.
(4) Cây cà chua AAaa chỉ được tạo ra bằng cách tứ bội hóa cây lướng bội có kiểu gen Aa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27 ( ID:91958 ): Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 21 NST. (2) 18 NST. (3) 9 NST.
(4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Có bai nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội lẻ?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 28 ( ID:91959 ): Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 12 NST. (2) 8 NST. (3) 6 NST. (4) 16 NST.
(5) 24 NST. (6) 20 NST. (7) 9 NST. (8) 28 NST.
Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội lẻ?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 29 ( ID:91960 ): Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 14 NST. (2) 16 NST. (3) 32 NST. (4) 18 NST. (5) 48 NST. (6) 24 NST.
Có bao nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội chẵn?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 30 ( ID:91961 ): Một hợp tử khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra
tương đương với 329 NST đơn.Gen B nằm trên NST trong hợp tử dài 0,51 micromet và có A=30% số lượng Nu của
gen.Môi trường tế bào đã cung cấp 63000 Nu cho quá trình tự sao của gen đó trong 3 đợt phân bào của hợp tử nói trên.
Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng dị bội thể xảy ra ngay từ khi hợp tử được hình thành.
(2) Tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử là 376 NST.
(3) Gen B nằm trên NST bình thường.
(4) Số lượng nucleotit trong một gen B là 3000 Nu.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31 ( ID:91962 ): Xét một cặp gen Bb của 1 cá thể F1 tồn tại trên NST thường, mỗi alen đều dài 4080 A0, gen b có A
= 28%. Cặp gen đó nhân đôi tạo ra 4 cặp gen con, môi trường tế bào đã cung cấp 2664 nuclêôtit loại xitôzin. Cho các phát
biểu sau:
(1) Số Nucleotit từng loại của giao tử b là: A = T = 672, G = X = 528.
(2) Số Nucleotit từng loại của alen B là: A = T = 360, G = X = 840.
(3) Hợp tử Bb có chứa 1056 nucleotit loại G.
(4) Hợp tử BB có chứa 1680 nucleotit loại A.
(5) Nếu giảm phân lần 1 bị rối loạn ở 1 giới tính thì có thể tạo ra hợp tử chứa 2520 nucleotit loại A.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32 ( ID:91963 ): Cho biết A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Cặp alen Aa đều dài 4080 Å. Alen A có G/T =
3/7; alen a có X > A và có X2 + A2 = 17%. Do đột biến tự đa bội đã làm xuất hiện kiểu gen Aaaa.
Cho các kết luận sau:
1. Số nucleotit loại X của gen A là 360 nucleotit.
2. Số nucleotit loại A của gen a là 960 nucleotit.
3. Số nucleotit loại A của kiểu gen Aaaa là 1560 nucleotit.
4. Đem giao phối giữa cây Aaaa với cây lưỡng bội Aa thì tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AAa là 1/4.
5. Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình quả vàng khi cho cây Aaaa tự thụ ở thế hệ sau là 1/6.
Số kết luận đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33 ( ID:91964 ): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb (2)AaaaBBBB x AaaaBBbb
(3)AaaaBBbb x AAAaBbbb (4)AAAaBbbb x AAAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 4
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 34 ( ID:91965 ): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Số đáp án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35 ( ID:91966 ): Ở phép lai ♂Aabb × ♀aaBb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình
thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen
A. AaaBb, Aaabb, aBb, abb. B. AAaBb, AAabb, aBb, abb.
C. aaaBb, aaabb, aBb, abb. D. AaaBb, aaaBb, ABb, abb.
Câu 36 ( ID:91967 ): Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến
chiếm tỉ lệ
A. 28%. B. 2%. C. 0,2%. D. 88,2% .
Câu 37 ( ID:91968 ):Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột
biến chiếm tỉ lệ
A. 2%. B. 31%. C. 63%. D. 62% .
Câu 38 ( ID:91969 ): Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp
gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con
chiếm tỉ lệ
A. 4,5%. B. 72%. C. 9%. D. 2,25%.
Câu 39 ( ID:91970 ): Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST
khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 4% số tế bào
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời
con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 13,6%. B. 2%. C. 0,2%. D. 11,8%.
Câu 40 ( ID:91971 ): Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại khóa
SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B A B D D C A D D A C B D A C C C A D A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án A B C C B B A A B C B C C B A A C A A A

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 5
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
PHẦN 1

Câu 1 [V-ID: 12706]: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?
(1) Một số gen không có vùng vận hành. (2) Các gen đều đuợc nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.
(3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng. (4) Số lượng gen điều hòa thuờng ít hơn gen cấu trúc.
(5) Mỗi gen đều có nhiều alen trên mỗi phân tử ADN. (6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 2 [V-ID: 14564]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về các gen nằm trên các nhiễm sắc thể
khác nhau?
(1) Có số lần nhân đôi khác nhau.
(2) Có số lần phiên mã bằng nhau.
(3) Nhân đôi ở các thời điểm khác nhau.
(4) Chịu sự kiểm soát ở giai đoạn phiên mã giống nhau.
(5) Sản phẩm của chúng không thể tuơng tác với nhau.
(6) Không thể cùng quy định một loại tính trạng.
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 3 ( V-ID:74342 ): Cho các nhận định sau về NST giới tính ở người:
(1) NST X không mang gen liên quan đến giới tính.
(2) Trên vùng tương đồng của NST X và Y, gen không tồn tại thành cặp alen.
(3) Trên NST Y mang cả gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng khác.
(4) NST Y cũng tiến hành trao đổi chéo tại vùng không tương đồng với NST X ở kì đầu giảm phân I.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 4 (V-ID:74344 ): Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST:
(1) Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
(2) Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau.
(3) Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình
phân bào.
(4) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.
Số nhận định đúng là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 5 (V-ID:74379 ): Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung
giữa các nucleotit?
(1) Nhân đôi ADN. (2) Hình thành mạch pôlinuclêôtit.
(3) Phiên mã. (4) Mở xoắn.
(5) Dịch mã. (6) Đóng xoắn.
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 6 [V-ID: 12760]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi so sánh quá trình nhân đôi của ADN ở
sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
(1) Tại mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều phát triển theo
hai huớng nguợc nhau.
(2) Trên một chạc tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có một mạch mới
tổng hợp liên tục, một mạch mới tồng hợp gián đoạn theo từng đoạn okazaki.
(3) Mạch mới đuợc tạo thành từ nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ đều có chiều 3’ đến 5’; các mạch
mới này không thể tạo ra nếu không có enzim ARN polimeraza.
(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành một đơn vị tái bản, quá trình nhân đôi ADN của sinh vật
nhân thực hình thành nhiều đơn vị tái bản.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
(5) Hai chạc hình chữ Y trên mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi AND của sinh vật nhân 8 và sinh vật nhân thực
đều có độ lớn bằng nhau.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7 [V-ID: 13058]: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Xảy ra trong tế bào chất
(2) Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.
(3) Cần ATP và các axit amin tự do
(4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 8 [V-ID: 13059]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã:
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch
mã tiếp theo
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu dịch mã.
(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở
thành protein có hoạt tính sinh h c.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.
A. 2. B. 3. C. 4. D.1
Câu 9 [V-ID: 13060]: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
(1) ADN có cấu trúc một mạch. (2) mARN.
(3) tARN. (4) ADN có cấu trúc hai mạch.
(5) Prôtêin. (6) Phiên mã.
(7) Dịch mã. (8) Nhân đôi ADN.
Có bao nhiêu cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10 [V-ID: 13061]: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau
trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tông hợp prôtêin.
(2) Trong quá trình dịch mã, các côđon và anticôđon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A - U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế
bào chất.
(4) ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11 [V-ID: 14561]: Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm
có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế
bào có bộ NST bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên
dưới.

Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.
(4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính.
(5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulozo.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 12(V-ID:25852 ): Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói về loài sinh sản hữu tính:

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
(1) Hàm lượng ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho ch n l c tự nhiên càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 13 (V-ID:74346 ): Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng về cơ sở tế bào h c của sự di truyền các gen
trong tế bào nhân thực?
(1) Sự phân li đồng đều của 2 NST trong cặp tương đồng dẫn đến sự phân li đồng đều của 2 alen thuộc 1 locus gen.
(2) Khi các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình
hình thành giao tử.
(3) Sự trao đổi chéo cân giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của GPI là nguyên
nhân dẫn đến hoán vị gen.
(4) Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ
tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 14 (V-ID:74378 ): Trong các nội dung sau đây có bao nhiêu nội dung đúng?
(1) ADN kết hợp với prôtêin phihiston theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
(2) Các sợi cơ bản xoắn lại tạo thành sợi nhiễm sắc.
(3) Gen(ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin.
(4) Enzim có vai trò quan tr ng trong quá trình tổng hợp ADN.
(5) Prôtêin là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống.
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong Nhân đôi ADN.
Có bao nhiêu mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 15 [V-ID: 13062]: Cho các sự kiện sau về mô hình hoạt động của operon Lac vi khuẩn E. coli:
(1) Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế.
(2) Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành của opêron
(3) Vùng vận hành đuợc giải phóng, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN
(4) Các gen cấu trúc không đuợc phiên mã và dịch mã.
(5) Chất cảm ứng kết hợp vói prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế
(6) mARN được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactozo
Khi môi trường có lactozo thì trình tự diễn ra của các sự kiện là
A. 1 → 2 → 4. B. 1 → 2 → 3 → 6. C. 1 → 2 → 3 → 5 → 6. D. 1 → 5 → 3 → 6.
Câu 16(V- ID:23271 ): Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
(1) Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
(2) Đều bắt đầu bằng axitamin mêtiônin.
(3) axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
(4) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 17(V-ID:25849 ): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có mấy phát biểu đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3' 5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5' => 3'.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
(5) Enzim ADN - pôlimeraza có chức năng nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.
(6) Enzim ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 18(V-ID:25850 ): Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều ribôxôm cùng trượt trên một phân tử mARN khi
tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số ribôxôm tập hợp thành cụm g i là pôliribôxôm
(pôlixôm).
(2) Một ribôxôm tham gia vào quá trình dịch mã được cấu tạo từ một tiểu đơn vị bé và một tiểu đơn vị lớn.
(3) Có 4 loại chuỗi pôlipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi ribôxôm chỉ tổng hợp được một loại prôtêin.
(4) Có một loại chuỗi pôlipeptit duy nhất được tạo ra vì cả 4 ribôxôm có hình dạng giống nhau.
(5) Trước khi dịch mã thì 2 tiểu phần của ribôxôm ở trạng thái rời nhau.
(6) Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
(7) Ở sinh vật nhân thực khi tham gia dịch mã các ribôxôm trượt trên mARN theo chiều 5’ – 3’, ở sinh vật
nhân sơ thì ngược lại.
(8) Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, mỗi mARN chỉ có một ribôxôm trượt.
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 19(V-ID: 74245-Sửa): Cho các đặc điểm về quá trình nhân đôi ADN:
(1) Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(2) ADN poolimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'.
(3) Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
(4) Có sự tham gia của enzim nối ligaza.
Số đặc điểm đúng khi nói về sự giống nhau giữa sinh vật nhân sơ và thực vật là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO


CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Đáp án A A A C D B B C C C D B B C D A A A C

Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến thức.
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 4
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO


CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: KIỂM TRA ĐẦU VÀO PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN

Câu 1 [ID: 62157]: Ở một loài thực vật, xét một phép lai (P) giữa hai cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 209 cây hoa trắng và 269 cây hoa
đỏ. (P) là phép lai nào sau đây?
A. AABB × aabb. B. AAAA × aaaa.
C. AA × aa. D. AAbb × aaBB.
Câu 2 [ ID: 62844]: Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của
Menđen?
A. Tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
B. Đề xuất phương pháp lập bản đồ di truyền của các gen trên một nhiễm sắc thể.
C. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở
đời sau.
D. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Câu 3 [ID: 77759]: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp alen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác
nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có kiểu alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp
nhất có độ cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thu
phấn được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 130cm chiếm tỉ lệ
A. 15/32. B. 7/64. C. 9/32. D. 15/64.
Câu 4 [ID: 77760]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A
và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì
chiều cao cây tăng thêm 20 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200 cm. Giao
phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến
xảy ra. Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 220 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 37,5%.
Câu 5 [ID: 77761]: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa, Bb,
Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST thường theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho lai 2 cây có kiểu gen AaBBDdEe
và AabbDdEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là
A. 1:5:10:10:5:1 B. 27:9:9:9:3:3:3:1
C. 1:6:15:20:15:6:1 D. 1:4:6:4:1
Câu 6 [ID: 77762]: Cho con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thân xám thuần chủng thì F1 đồng
loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì
F1 đồng loạt thân đen. Nếu cho các cá thể thân đen giao phối tự do thì kiểu hình đời con sẽ như thế nào?
A. 100% cá thể có thân xám.
B. 75% cá thể có thân đen, 25% cá thể có thân xám.
C. 50% cá thể có thân đen, 50% cá thể có thân xám.
D. 100% cá thể có thân đen.
Câu 7 [ID: 77781]: Ở một loài bướm, tính trạng mắt tròn do alen A quy định; alen a quy định mắt dẹt;
alen B quy định cánh có đốm, alen b quy định cánh không có đốm. Các cặp gen Aa và Bb thuộc cùng
AB Ab
một nhóm gen liên kết trên NST thường. Phép lai P: ♂ x♀ xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần
ab aB
số 20%, thu được F1 có bướm mắt tròn, cánh không đốm là
A. 20%. B. 40%. C. 62,5%. D. 25%.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 8 [ID: 77782]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả
đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn alen e quy định
Ab DE Ab De
quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai P ♂ x♀ trong trường hợp giảm phân bình thường,
aB de aB dE
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%,
giữa các alen E và e có tần số là 30%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 8,16%. B. 28, 17%. C. 32,34%. D. 10,26%.
Câu 9 [ID: 77787]: Ở một loài ruồi, gen B qui định thân xám, b qui định thân đen nằm trên NST
thường. Cho ruồi thân xám và thân đen giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi thân xám: 50% ruồi
thân đen. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ
lệ kiểu hình như thế nào?
A. 9 ruồi thân đen: 7 ruồi thân xám. B. 5 ruồi thân đen: 7 ruồi thân xám.
C. 1 ruồi thân đen: 3 ruồi thân xám. D. 5 ruồi thân đen: 3 ruồi thân xám.
Câu 10[ID: 77788]: Ở đậu hà lan hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn cây hạt vàng
thuần chủng với cây hạt xanh được F1 toàn hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2. Cho các cây F2
giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời F3 là:
A. 1 vàng: 1 xanh. B. 5 vàng: 3 xanh. C. 7 vàng: 1 xanh. D. 3 vàng: 1 xanh.
Câu 11 [ID: 77793]: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội
lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là
bao nhiêu?
A. 9/64. B. 7/32. C. 5/32. D. 1/4.
Câu 12 [ID: 77795]: Trong một thí nghiệm của Men Đen, khi lai các cây đậu dị hợp tử về 2 cặp gen có
kiểu hình cây cao, hoa tím với nhau thì thu được 1600 hạt. Giả sử các cặp tính trạng phân li độc lập, tính
trạng trội hoàn toàn, tính theo lí thuyết số hạt khi gieo xuống không mọc thành cây cao và nở thành hoa
tím là
A. 600. B. 900. C. 700. D. 160.
Câu 13 [ID: 77807]: Ở đậu hà lan: A qui định hạt vàng, a- hạt xanh. B- hạt trơn, a- hạt nhăn. Các gen
nằm trên các nhiễm săc thể khác nhau. Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có
kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, F1 thu được toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai phân tích, ở Fa
kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 6,25%. C. 50%. D. 25%.
Câu 14 [ID: 77810]: F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn
hoàn toàn mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả ở đời F2 thu được có
A. 6 kiểu hình khác nhau. B. tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1.
C. 14 tổ hợp. D. 9 kiểu gen.
Câu 15 [ID: 77811]: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b-
quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu
gen của các cây bố mẹ là
A. Aabb x AaBB. B. AaBB x aaBb. C. AaBb x Aabb. D. AaBb x AaBb.
Bd
Câu 16 [ID: 17681]: Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột
bD
biến nhưng đều xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Cho kết quả đúng là:
(1) 8 loại giao tử với tỉ lệ: 1ABd: 1abD: 1ABD: 1abd: 1aBd: 1aBD: 1AbD: 1Abd.
(2) 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen: ABd = abD = aBd = AbD ≥ 1/8; ABD = abd
= aBD = Abd ≤ 1/8.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(3) Cho 4 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 3ABd = 3ABD = 3abD = 3abd.
(4) Cho 8 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 2ABd: 2ABD: 2abD: 2abd: 1aBd: 1aBD: 1AbD: 1Abd.
Số phương án đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ab D
Câu 17 [ID: 17682]: Xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen X Y giảm phân bình thường hình thành
aB
giao tử. Có các trường hợp tạo ra giao tử sau đây:
(1) Ab XD = aB Y hoặc Ab Y = aB XD;
(2) AB XD; AB Y; ab XD; ab Y hoặc Ab XD; Ab Y; Ab Y; aB XD;
(3) AB XD; Ab XD; aB Y; ab Y hoặc AB Y; Ab Y; aB XD; ab XD;
(4) AB XD; ab Y hoặc AB Y; ab XD; hoặc Ab XD; aB Y;
(5) ab XD; Ab XD; aB Y; AB Y hoặc ab Y; Ab Y; AB XD; aB XD.
Số trường hợp có thể đúng là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 18 [ID: 17683]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo
thứ tự trội lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định
hoa trắng. Biết rằng hạt phấn thừa 1 NST không có khả năng thụ tinh, còn noãn thừa 1 NST vẫn có khả
năng thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu phép lai giữa các thể lệch bội của loài này sau đây có thể cho tỉ
lệ cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/18?
(1) ♂ aaa1 x ♀Aaa1a1. (2) ♂ Aaa1a1 x ♀ aaa1. (3) ♂ AAa1 x ♀Aaa1.
(4) ♂ Aaa1 x ♀Aaa1. (5) ♂ AAa1a1 x ♀Aaa1. (6) ♂ Aaa1 x ♀AAa1.
A. 2 C. 3 C. 4 D. 5
Câu 19 [ID: 17684]: Trong quá trình giảm phân của hai cá thể thuộc một loài đều có kiểu gen AaBb, giả
sử
quá trình giảm phân 1 đều diễn ra bình thường ở cả hai giới nhưng trong lần giảm phân 2 đã
xảy ra sự rối loạn phân li như sau: Ở giới cái, tất cả các tế bào mang NST kép chứa gen B đều không
phâan li; còn ở giới đực, tất cả các tế bào mang NST kép chứa gen b đều không phân li.
Nếu sự thụ tinh diễn ra thì thể đột biến của loài này có thể là bao nhiêu kiểu gen trong số những kiểu gen
dưới đây:
(1) AaBBbb. (2) aaBBB. (3) Aabbb. (4) aaBbb.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
ABD
Câu 20 [ID: 17685]: Cho 4 tế bào sinh dục đực có kiểu gen tiến hành giảm phân hình thành giao
abd
tử:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tạo ra tối đa 16 loại giao tử. (2) Tạo ra ít nhất 2 loại giao tử.
(3) Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. (4) Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:5:5:1.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 21 [ID: 17687]: Trong một giống thỏ, các alen quy định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau:
C (xám) > cn (nâu) >cv (vàng) > c (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con
50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Số phép lai dưới đây cho kết quả như vậy là:
(1) Ccv x cvcv. (2) Cc x cvc. (3) Ccn x cvc.
(4) Cc x cvcv. (5) Ccn x cvcv. (6) Ccv x cc.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22 [ID: 17688]: Trong số các cặp phép lai dưới đây có bao nhiêu cặp là lai thuận nghịch:
(1). ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa.
(2). ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂AA.
(3). ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA.
(4). ♀aa x ♂Aa và ♀Aa x ♂aa.
(5). ♀AABb x ♂aabb và ♀ AABb x ♂aaBB.
(6). ♀AABbdd x ♂aabbDd và ♀aabbDd x ♂AABbdd.
(7). ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB.
A. 2 C. 3 C. 4 D. 5
Câu 23 [ID: 17689]: Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân
bình thường hình thành tinh trùng. Loại tinh trùng mang gen AbdE có thể tạo ra với xác suất
A. 1/2 B. 1/4 C. 1/6 D. 1/8
Câu 24 [ID: 17693]: Một tế bào sinh dục của một loài chứa 2 cặp gen dị hợp tử Aa và Bb, giảm phân
hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, các gen đang xét nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu trường hợp là kết quả
giảm phân từ tế bào trên?
(1) 1 AB: 1 ab.
(2) 1 Ab: 1 aB.
(3) 1 ẠB: 1 ab: 1 Ạb: 1 aB.
(4) 100% AaBb.
A. 2 C. 3 C. 4 D. 5
Câu 25 [ID: 17694]: Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ khác nhau về kiểu gen được F1
đồng tính. Cho F1 lai phân tích được Fa. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở Fa, có mấy tỉ lệ chứng tỏ sự
di truyền tính trạng màu sắc hoa của loài này tuân theo quy luật tương tác gen?
(1). 3:1 (2). 1:2:1 (3). 9:3:3:1
(4). 9:7 (5). 9:6:1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26 [ID: 17695]: Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội
lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen.
Cho các phát biểu sau:
(1) F1: (Aa, Bb) x (Aa, bb) → F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1. Kiểu gen của P có thể là 1
trong số 2 trường hợp.
(2) F1: (Aa, Bb) x (aa, bb) → F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Có 3 phép lai phù hợp
với kết quả trên.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 4
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(3) F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) → F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1 thì kiểu gen của F1 có thể là
1 trong 2 trường hợp.
(4) Thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
(5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau thì sẽ có 1 phép lai phù hợp với kết quả trên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27 [ID: 17696]: Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã
xảy ra hoán vị giữa alen A và a với tần số 20%. Cho biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết loại
giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 2 loại AB, ab với tỉ lệ 1:1
B. 2 loại aB và Ab với tỉ lệ 1:1
C. Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%.
D. 4 loại aB,Ab,AB,ab với tỉ lệ 1:1:1:1
Câu 28 [ID: 17697]: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen,
alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một
cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3: 3: 3: 3: 2: 2: 2: 2.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
B. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
C. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
D. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
Câu 29 [ID: 17698]: Cho các khẳng định dưới đây về quy luật di truyền liên kết:
(1) Tỷ lệ 1: 2: 1 ở F2 trong phép lai 2 tính trạng chứng tỏ có hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn
trong việc hình thành kiểu hình của một tính trạng.
(2) Có trường hợp phép lai phân tích hai tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn có thể tạo ra 4 loại kiểu
hình với tỷ lệ tương đương.
(3) Tỷ lệ 3: 1 ở F2 trong phép lai hai tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền độc lập của các cặp gen
quy định hai cặp tính trạng.
(4) Đối với sự di truyền liên kết hai tính trạng, thì không có phép lai nào cho tỷ lệ phân tính đời sau là: 1:
1: 1: 1.
Số khẳng định có nội dung đúng là:
A. 0 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30 [ID: 17699]: Ở một loài thực vật, hoa tím (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a); Quả vàng
(b) là lặn hoàn toàn so với quả xanh (B). Hai locus cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Tiến hành phép lai giữa cây dị hợp 2 cặp gen với cây hoa tím, quả vàng thuần chủng. Có bao nhiêu nhận
định trong số những nhận định dưới đây là chính xác về kết quả của phép lai?
(1) Tỷ lệ quả vàng và quả xanh ở đời con luôn xấp xỉ nhau bất kể tần số hoán vị bằng bao nhiêu.
(2) Có hai dạng cây P có kiểu hình hoa tím, quả xanh thỏa mãn phép lai nói trên.
(3) Đời con có 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen giữa 2 locus.
(4) Trong tổng số cây thu được ở đời con, cây hoa tím, quả vàng chiếm 50%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 5
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN
=>
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D B D A C D A B A D D C D D D B Â C C B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C C A A B C D D A A

Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và
kiến thức.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 6
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO


CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: LUYỆN TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP VỀ CƠ CHẾ
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ -PHẦN 2

VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website https://hoc24h.vn

Câu 1 [ID: 99300]: Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về
nguồn gốc nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng
định dưới đây là đúng?
I. Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của
mình.
II.Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của
mình.
III. Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.
IV.Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông nội" và "bà nội"
của mình bằng nhau.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 2 [ID:99302]: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định
sau đây là đúng?
I.Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được
nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp
prôtêin.
II.Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc
bổ sung là A – U, G – X.
III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào
còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
IV.ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình
dịch mã.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 3[ID:99303]: Cho biết trong quá trình giảm phân của c thể đực có một số tế bào có
cặp NST mang cặp gen b không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, ở c thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂Aa bDd ×
♀AabbDd. ó bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I.Hợp tử đột biến có thể có kiểu gen là Aa bbDdd
II.Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96
III. T lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 66/84
IV.T lệ loại hợp tử lư ng bội là 18/96
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 4 [ID:99304]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của
II.Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu s cấp cho tiến hóa.
III.Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV.Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 5[ID:99306]: ó 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab DdEe giảm phân hình thành
giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, t lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1.
(2) 2:2:1:1:1:1.
(3)2:2:1:1.
(4) 3:3:1:1.
(5) 1:1:1:1.
(6) 1:1.
(7) 4: 4: 1: 1.
(8) 1:1:1:1:1:1:1:1.
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 6[ ID:99307]: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I.Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II.Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III.Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 7[ID:99308]: Xét phép lai P: ♂Aa b × ♀Aa b. Trong quá trình giảm phân, ở c thể
đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II
bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; c thể cái giảm phân bình thường;
quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb
được tạo ra ở F1 là
A. 0,5 % B. 1,25% C. 0,125%. D. 0,25%
Câu 8 [ID:99309]: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I.Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gen quy định tính trạng thì đột biến đó
không gây hại.
II.Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gen bị mất sẽ như nhau.
III.Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gen thì độ dài của đoạn bị mất sẽ bằng
nhau.
IV. ác đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 9 [ID:99310]: ho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba
5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho
alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba
dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I.Alen a có thể có chiều dài lớn h n chiều dài của alen
IIĐột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III.Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại
IV.Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a
phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại
A. 1 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 10 [ID:99311]: Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I.Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II.Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống.
III.Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
IV.Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của
tiến hóa.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 11[ID:99312]: Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST
tư ng đồng.
II. ó tần số không vượt quá 50%, t lệ nghịch với khoảng cách giữa các
III.Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho
chọn giống.
IV.Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung
cấp cho tiến hoá.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 12[ID:99313]: Xét phép lai ♂Aa bDdEe × ♀Aa bDdee.Trong quá trình giảm phân
của c thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li
trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của
c thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong
giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. iết rằng các giao tử đều có sức sống
và khả năng thụ tinh như nhau. ho một số nhận xét sau:
(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AA bDDEe ở đời con là 1,13%.
(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 13[ID: 99314]: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, , , D, E. Trong đó
gen A và cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D
nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. iết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen cũng nhân đôi 5 lần.
II.Nếu gen phiên mã 10 lần thì gen cũng phiên mã 10 lần.
III.Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi
IV.Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5 U thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát
sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 14 [ID: 99315]: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. iết rằng alen A ít
h n alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II.Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì alen a
có 498 nucleotit loại
III. huỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit
amin giống nhau.
IV.Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có chiều dài
306,34nm.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 15 [ID:99316]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. ó bao nhiêu dạng đột biến
sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I.Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II.Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III.Đột biến tứ bội.
IV.Đột biến lệch bội dạng thể
A. 4 B. C. 2 D. 1
Câu 16[ID:99317]: Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III,
IV, V được phân bố ở 5 vị trí,

trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. ác điểm a, b, c, d, e, g là các
điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần.
II.Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.
III.Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí c thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3
IV.Nếu có tác nhân 5 U tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi
sẽ phát sinh gen đột biến.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 17[ID: 99318]: Giả sử 3 tế bào sinh tinh ở c thể có kiểu gen A //ab giảm phân tạo
giao tử. iết không có đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:
1: 1:
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì
có thể sẽ xác định được tần số 20%.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 18[ID:99319]: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I.Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.
II.Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
IIIThể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100
IV.Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 19[ID:99321]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, b,
DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó
alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì
trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tư ng ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I.Ở các c thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu
II. ó 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. ó 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. ó 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 20[ID:99323]: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. ác ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu
cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II.Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác
nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III.Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột
biến gen.
IV.Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn
diễn ra tách rời nhau.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 21[ID:99327]: Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo
trình tự A DEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II.Nếu gen phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III.Nếu đột biến đảo đoạn DE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen tổng hợp.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

IV.Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ
gen đến gen
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 22 [ID:99329]: ho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định
trình tự của 5 axit amin có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. ác côđon mã hóa axit
amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định ys; 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy
định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’,
5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy
định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.
II.Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được
gọi là đột biến trung tính.
III.Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là
đột biến trung tính.
IV.Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit
bị thay đổi 1 axit
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23[ID: 99330]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II.Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc
thể.
III.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân
tế bào.
IV.Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 24[ID:99331]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nucleotit mỗi loại của
II.Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số
axit amin của chuỗi polipeptit.
III.Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hidro
của
IV.Đột biến mất một cặp nucleotit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 25[ID:99332]: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
ITất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. ác đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống
III.Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắ
thể không phân li.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

IV. ác thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 26[ID: 99334]: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I.Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59
II.Loài này có tối đa 30 dạng thể ba
III.Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150
IV.Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27[ID: 99335]: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng
nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. ác vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân
đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi
khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. ó bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. an đầu có 10 phân tử ADN
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 28[ID: 99336]: à độc dược có 2n = 24. Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Thể đột biến này là thể tam bội.
II.Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loạn nguyên phân.
III.Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh h n dạng lưỡng bội.
IV.Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 29[ID:99337]: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I.Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II.Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III.Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV.Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 30[ID:99340]: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng
nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. ác vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân
đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14. Sau đó chuyển các vi
khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 2
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 31[ID:99338]: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng
nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. ác vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân
đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14. Sau đó chuyển các vi
khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 2
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 32[ID:99339]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN
trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến
được kí hiệu là A, , và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong
nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 33[ ID:99341]: Một loài động vật có kiểu gen aa bDdEEHh giảm phân tạo tinh
trùng. iết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II.5 tế bào của c thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III.Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV.Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 34 [ID:99343]: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. iết rằng alen A ít
h n alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II.Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit
loại
III. huỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit
amin bằng nhau.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

IV.Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có chiều dài
306,34nm.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 1
Câu 35 [ID:99347]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5 U tác động vào quá trình nhân
đôi của gen A thì quần thể sẽ có 6
II.Tác nhân 5 U tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của
III.Gen trong tế bào chất bị đột biến thì chỉ có thể được di truyền cho đời sau qua sinh sản
vô tính.
IV.Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36[ID:99344]: Khi nói về c chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I.Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen cũng nhân đôi 5 lần.
II.Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III.Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.
IV.Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5 U thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh
đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 37[ID:99348]: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi
trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen
lần lượt là
A. 2760 liên kết và 2 bản sao. B. 2760 liên kết và 4 bản sao.
C. 3240 liên kết và 2 bản sao. D. 3240 liên kết và 4 bản sao.
Câu 38[ID:99349]: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp
NST tư ng đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát
hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.

(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.


(2) ộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: V//bv.
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1: 1: 1: 1.
(5) Nếu trong c thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại
giao tử BV là 45%.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 39[ID:99350]: ó bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ
lệ 3: 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) thể đực có kiểu gen AB//ab xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa b.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab De//dE đều không xảy ra hoán vị gen.
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A //ab, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
19 20
B A D A C B B C D C C A C D A B C C D C

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
B D A D A A B C B A A A A C B

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
PHẦN 3

Câu 1: Bốn tế bào của một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe GH//gh khi giảm phân đã thu được 8 loại giao tử. Tỉ lệ mỗi loại giao tử là
A. phụ thuộc vào số tế bào có hoán vị gen. B. khác nhau. C. 10%. D. 12,5%.
Câu 2: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm
Cho các trường hợp sau:
1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit. 2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit. 4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. 6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 3: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng . Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự
A> a> a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P:
Aaaa1 x Aaa1a1. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 1 hoa đỏ: 2hoa hồng: 1hoa trắng. B. 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng. C. 12hoa đỏ: 3hoa hồng: 1hoa trắng. D. 7 hoa đỏ: 3 hoa hồng.
Câu 4: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không
phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.Trong quá trình giảm phân của cơ
thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST
khác phân li bình thường.Ở đời con,loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A.11,8%. B.2%. C.88,2%. D.0.2%.
Câu 5: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây
Ở một loài thực vật 2n = 24. Nếu các thể lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng
thụ tinh như nhau thì khi cho thể (2n-1-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 24 NST ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 6: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu giảm phân diễn ra bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh
như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST được tạo ra chiếm tỉ lệ?
A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 7: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai
nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen?
(1) AAaa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × Aaaa. (4) Aaaa × Aa. (5) AAaa × Aa. (6) AAAa × Aa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5), (6).
Câu 8: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội
có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AAaaBbbb x AaaaBBBb (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb (4) AaaaBBbb x aaaaBbbb
Theo lý thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
A. (1), (2). B. (3), (2). C. (1), (3). D. (2), (4).
Câu 9: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội
có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AAaaBbbb × AaaaBBBb (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb (4) AaaaBBbb × aaaaBbbb
Theo lý thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
A. (3), (2). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu 10: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội
có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb. 2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 3. AaaaBBBb x AAaaBbbb.
4. AaaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb x aaaaBbbb. 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 4 phép lai. B. 2 phép lai. C. 1 phép lai. D. 3 phép lai.
Câu 11: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a
quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây
F1 sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho
kết quả trên gồm:

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
1. AAaaBBbb X AaBb. 2. AAaaBb X AaBBbb. 3. AaBbbb x AAaaBBbb.
4.AAaaBBbb X AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb X AAaaBb. 6. AaBBbb X AAaaBbbb.
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F 2?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 12: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu
Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định đỏ trôi hoàn toàn so với
alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Cho
cây cao, đỏ tứ bội giao phấn với cây cao, trắng tứ bội:
(1) AAaaBBbb x aaaabbbb (2) AaaaBBBB x AaaaBBbb (3) AAAaBBbb x Aaaabbbb
(4) AAAaBbbb x AaaaBBBb (5) AAAaBBbb x AAAabbbb (6) AaaaBBbb x Aaaabbbb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho 9 kiểu gen?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 13: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên sư phạm
Ở một loài thực vật, xét 1 locus đơn gen có 4 alen với mối quan hệ trội lặn then mô hình như sau: R – đỏ > r1 - hồng > r2 - trắng > r3 -
vàng Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý
thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?
A. Rr1r2r3 x Rr1r2r3 B. Rr1r3r3 x Rr1r2r3 C. Rr1r3r3 x Rr2r3r3 D. Rr2r2r3 x r1r1r3r3
Câu 14: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm
Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa trắng. Biết rằng hạt phấn ( n + 1) của cây thể ba (2n
+ 1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây ở đời sau có các cây (3n + 1) toàn ra hoa đỏ?
A. ♀(2n + 1) AAa x ♂ (4n) Aaaa B. ♀ (2n +1) Aaa x ♂ (4n) Aaaa
C. ♂(2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAaa D. ♂ (2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAAA
Câu 15: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây
Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Để thu được kết quả 60 đỏ:19 vàng ở đời con thì Kiểu gen của bố mẹ là:
A. Aaaa x Aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x aaaa D. AAAa x Aaaa
Câu 16: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh
Tế bào sinh dưỡng của một loài chứa ba bộ NST lưỡng bội của ba loài khác nhau (2n+2m+2p). Theo lý thuyết, số lần lai xa và đa bội
hóa ít nhất để hình thành loài này là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 17: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh
Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong một loài, sự kết hợp giữa hai loại giao tử đực và cái đều có (n+1) NST luôn tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1)
B. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1) hoặc
(2n+2)
C. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1)
D. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực và cái đều có (n+1) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1) hoặc (2n+2).
Câu 18: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên
Trong hệ gen của sinh vật nhân thực, có những gen mà tế bào cần sản phẩm của nó với một số lượng lớn được mã hóa lặp lại nhiều
lần. Có mấy dạng đột biến trong số các dạng được kể ra sau đây góp phần cho hiện tượng kể trên.
1. Đột biến lặp đoạn. 2. Đột biến thể ba. 3. Đột biến thể tam bội.
4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. 5. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. 6. Đột biến đảo đoạn.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế
Các phát biểu sau đây nói về đột biến tương hỗ nhiễm sắc thể :
(1) Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết
(2) Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
(3) Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.
(4) Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại.
Số phát biểu đúng là :
A. 3. B. 1. C.4. D. 2.
Câu 20: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế
Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?
1.Mất đoạn. 2. Lặp đoạn. 3. Đột biến gen. 4. Đảo đoạn ngoài tâm động. 5. Chuyển đoạn không tương hỗ
Phương án đúng là
A. 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 5. D. 1, 2, 3, 5.
Câu 21: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015
Cho các thông tin:
(1) làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
(3) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. (4) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. (6) Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Trong 6 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1
Câu 22: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. (2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết. (4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5
Câu 23: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015 :
Đột biến số lượng NST có thể tạo ra các thể đột biến sau: 1. Thể không. 2. Thể một. 3. Thể tứ bội. 4. Thể bốn. 5. Thể ba. Công thức
NST của các thể đột biến 1, 2, 3, 4 và 5 được viết tương ứng là :
A. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 4n và 3n. B. O, 2n + 1, 2n + 4, 4n và 3n.
C. 2n – 2, 2n – 1, 4n, 2n + 2 và 2n + 1. D. 2n - 2, 2n + 1, 4n, 2n + 4 và 2n + 3.
Câu 24: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể
đột biến như sau:
1. Có 22 NST. 2. Có 25 NST. 3. Có 12 NST. 4. Có 15 NST.
5. Có 21 NST. 6. Có 9 NST. 7. Có 11 NST. 8. Có 35 NST. 9. Có 18 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 25: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015:
Một số tế bào sinh tinh ở một loài thú khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp
NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không
trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16. B. 2n = 8. C. 2n = 10. D. 2n =12.
Câu 26:Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST
đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào là
A. 6 hoặc 7 hoặc 8. B. 12 hoặc 13 hoặc 14. C. 11 hoặc 12 hoặc 13. D. 24 hoặc 26 hoặc 28.
Câu 27: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở một loài động vật, quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào có hiện tượng 1 cặp NST không phân ly ờ kỳ sau giảm phân
I, sản phâm của giảm phân sẽ gồm các tế bào:
A. n+1; n+1; n-1; n-1. B. n+1; n-1; n; n. C. n+1; n+1; n; n. D. n-1; n-1; n; n.
Câu 28: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
A. Aa, a. B. Aa, O. C. AA, Aa, A, a. D. AA, O, aa.
Câu 29: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở người, khi cặp nhiễm sắc thể (NST) số 13 không phân li 1 lần trong giảm phần của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra những loại tinh
trùng:
A. Hai tinh trùng cùng không có NST số 13 và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13
B. Hai tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13.
C. Bốn tinh trùng đều thừa 1 NST số 13.
D. Bốn tinh trùng đều không có NST số 13.
Câu 30: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015 8.
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân cặp Aa phân li bình thường,
cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân
của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AẠB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 31: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Xét bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến phát sinh, số
kiểu giao tử con một tế bào sinh tinh thuộc loài trên là
A. ABD, abd, Abd, abD, AbD, aBd, Abd, aBD. B. ABD, aBD hoặc Abd, AbD hoặc abD, aBd hoặc Abd, abd.
C. ABD, abd hoặc ABd, abD hoặc AbD, aBd hoặc Abd, aBD. D. ABD, abd, Abd, abD.
Câu 32: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen Aa BD/bd thường trong giảm phân tuy nhiên một số tế bào NST chứa hai
locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ
cơ thể động vật nói trên là:
A. 4. B. 8. C. 10. D. 12.
Câu 33: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở ruồi giấm; 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình
giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến
trong tổng số giao tử là:
A. 1/2. B. 1/8. C. 3/4. D. 1/4.
Câu 34: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào
có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm
phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 99%. B. 49,5%. C. 40%. D. 80%.
Câu 35: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên sư phạm năm 2015:

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Cà độc dược có 2n=24. một thể đột biến có một chiếc của nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị
đảo một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 3 được lặp một đoạn, khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường
không có trao đổi chéo thì giao tử bị đột biến có tỉ lệ:
A. 12,5%. B. 87,5%. C.75%. D.25%
Câu 36: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp gen Bb,
giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ:
A. 8%. B. 4%. C. 0,5%. D. 11,75%.
Câu 37: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Một cơ thể đực mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng người ta phát hiện thấy một số ít tế bào
rối loạn phân li NST ờ lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra tối đa bao
nhiêu loại tinh trùng. Trong số những loại tinh trùng cho sau đây: X ; Y ; XX ; YY ; XY ; O.
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Câu 38: Ở thực vật, khi cơ thể bị đột biến đa bội hoặc gặp môi trường có điều kiện thuận lợi, giàu dinh dưỡng thì cơ thể có thường
biến theo hướng sinh trưởng nhanh, kích thước to lớn hơn lúc bình thường. Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định
được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?
(1) Lấy hạt của cây đem trồng ở môi trường mới và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong môi trường mới này.
(2) Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.
(3) Cho cây này lai phân tích để xác định kiểu gen đồng hợp hay dị hợp.
(4) Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn?
(1) Có thể làm thay đổi trật tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Có thể làm mất một số gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Có thể làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Vừa có thể làm tăng vừa làm giảm số gen trên nhiễm sắc thể.
(5) Có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1; 2; 5. B. 1; 3; 4. C. 1; 3; 5. D. 1; 2; 3; 4.
Câu 40: Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân. (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
(3) Làm thay đổi chiều dài của ADN. (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(5) Được sử dụng để lập bản đồ gen. (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.
(7) Làm xuất hiện loài mới.
Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm:
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (5), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (4), (6), (5), (7).
Câu 41: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Ở đời con của
phép lai ♂AaBb × ♀aaBb, sẽ sinh ra thể một có kiểu gen là?
A. Aab, aab hoặc AaB, aaB. B.aaB, aab hoặc Aab, aaB.
C. AaB, aab hoặc Aab, aaB. D. AaB, Aab hoặc aaB, aab.
Câu 42: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này
A. có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
B. có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
C. có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
D. có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
Câu 43: Cho phép lai: ♀Aabb x ♂aaBb. Trong quá trình tạo giao tử cái, cặp NST mang gen bb không phân li trong giảm phân I.
Giảm phân II bình thường. Giảm phân ở giới đực bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến có kiểu gen là
A. aaBbb, AaBbb, aabbb, Aabbb
B. aaBbb, AaBbb, aabbb, Aabbb, AaB, Aab, aaB, aab, AaBb, Aabb, aaBb, aabb
C. AaB, Aab, aaB, aab
D. aaBbb, AaBbb, aabbb, Aabbb, AaB, Aab, aaB, aab
Câu 44: Ở một loài 2n = 24, giả sử một nhóm tế bào sinh dục thực hiện quá trình giảm phân. Trong đó có một số tế bào cặp nhiễm
sắc thể số 3 không phân li, một số tế bào khác cặp nhiễm sắc thể số 6 không phân li, còn lại đa số các tế bào thực hiện giảm phân bình
thường. Nếu quá trình thụ tinh ngẫu nhiên giữa các giao tử (các giao tử và hợp tử đều có sức sống như nhau) thì theo lí thuyết sẽ có
bao nhiêu loại hợp tử có bộ NST khác nhau có thể được tạo ra?
A. 212+2 B. 212x2 C. 13 D. 26
Câu 45: Hai tế bào sinh dục đực có kiểu bộ NST 2n + 1- 1 = 20 thực hiện quá trình giảm phân. Theo lý thuyết số lượng giao tử có bộ
NST bình thường (n = 10) tối thiểu và tối đa lần lượt là
A. 0, 0. B. 2, 0. C. 4, 0. D. 4, 2.
Câu 46: Ở một loài thực vật, các đột biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n-1) tự thụ phấn,
biết rằng các giao tử (n-1) vẫn có khả năng thụ tinh nhưng các thể không (2n-2) tự thụ phấn đều bị chết. Tính theo lý thuyết, trong số
các hợp tử sống sót, tỷ lệ các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/3 B. 1/2 C. 1/4 D. 2/3
Câu 47: Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết
quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 4
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G. Dựa vào những thông tin trên, các nhận định sau đây
có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Số NST của loài E là 28. (2) Số NST của loài F là 40. (3) Số NST của loài G là 74. (4) Số NST của loài H là 114.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 48: Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một nhiễm sắc thể
kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra
A. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào lưỡng bội và 1 tế bào thể 1. B. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào lưỡng bội.
C. 2 tế bào con đều bị đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể. D. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào thể 1.
Câu 49: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với
nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử Y) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa
của lần nguyên phân thứ sáu, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 704 crômatit. Cho
biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử Y có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n.
Câu 50: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiêm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiêm sắc thể giới tính.
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN =>
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 5

You might also like