Professional Documents
Culture Documents
Nhật Ký Làm Việc - Nguyễn Thị Thúy
Nhật Ký Làm Việc - Nguyễn Thị Thúy
00 NỘI
SỔ
Hà Nội 08/2022
Giới thiệu về khoa Dược
BVĐK Hồng Ngọc - Phúc Trường Minh
Địa chỉ: Tầng B1 – BVĐK Hồng Ngọc - Phúc Trường Minh – Số 8 đường Châu
Văn Liêm, phường Phú Đô, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội.
Cơ cấu tổ chức của Khoa Dược:
- Tổ nghiệp vụ dược;
- Dược lâm sàng và thông tin thuốc;
- Bộ phận Kho và cấp phát;
- Thống kê dược;
- Dược điều trị;
- Nhà thuốc Bệnh viện.
NHẬT KÝ LÀM VIỆC
Thứ ba, ngày 09/08/2022
I. Nội dung công việc
I.1. Đọc các văn bản thông tư, nghị định liên quan đến khoa Dược bệnh viện
Bước 1: Từ Danh mục thuốc của BV ĐKHN – PTM năm 2022, chọn lọc ra các
thuốc đã nằm trong danh mục hoạt chất được BHYT chi trả, tạo thành danh
mục A.
- Thuốc nằm trong danh mục BHYT khi: có tên hoạt chất trùng với các hoạt chất
quy định tại cột 6 – phụ lục 01 – TT30/2018.
- Đối với các thuốc không thuộc danh mục BHYT: Tạo thành một danh mục
riêng. Thêm vào danh mục này cột thuốc thay thế. Lựa chọn thuốc thay thế phù
hợp sao cho thuốc thay thế có ở trong danh mục BHYT để tư vấn, xin ý kiến,
tổng hợp, tiếp thu, giải trình với các khoa (gọi là danh mục B)
- Những thuốc không thuộc danh mục BHYT, không có thuốc thay thế: loại bỏ
khỏi danh mục xây dựng.
Bước 2: Đưa ra danh mục thuốc BHYT dự kiến của BV bằng cách tổng hợp lại
từ các danh mục A, B, C.
Danh mục được tổng hợp theo nhóm tác dụng dược lý, cấu trúc danh mục tương
tự như Danh mục thuốc của BV đã xây dựng.
Bước 3: Gửi lại danh mục thuốc BHYT dự kiến về cho các khoa, xin ý kiến
phản hồi (cập nhật, bổ sung hay loại bỏ). Trường hợp khoa lâm sàng đề xuất
thêm thuốc không nằm trong danh mục BHYT, khoa dược sẽ trao đổi, tư vấn để
tìm thuốc thay thế.
Bước 4: Họp hội đồng thuốc và điều trị, thống nhất danh mục thuốc BHYT của
bệnh viện.
Bước 5: Gửi Danh mục thuốc BHYT đã xây dựng đến Cơ quan BHYT TP Hà
Nội phê duyệt.
II.2. Xây dựng Danh mục Vật tư BHYT
Vật tư y tế bao gồm: Vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế nhân tạo, vật
liệu thay thế, vật liệu cấy ghép, dụng cụ chuyên môn.
Bước 2: Từ danh mục A, dựa vào quy định thanh toán vật tư y tế của BHYT,
thống kê những vật tư y tế có giá thành sử dụng cao hơn mức chi trả, đề xuất
thay thế bằng loại vật tư hãng khác có giá thành hợp lí hơn
Bước 3: Rà soát lại những VTYT của BV thuộc danh mục BHYT nhưng có giá
thành cao, ngoại nhập, để thay thế bằng chủng loại VTYT có giá thành hợp lý
hơn, ưu tiên loại sản xuất trong nước.
Bước 4: Đề xuất bản thảo danh mục VTYT BHYT đã xây dựng cho Khoa lâm
sàng
Bước 5: Họp HĐT và ĐT để thống nhất danh mục VTYT BHYT của BV
Bước 6: Gửi Danh mục VTYT BHYT đã xây dựng đến Cơ quan BHYT TP Hà
Nội phê duyệt.
II.3. Ý nghĩa của viêc xây dựng DMT/VTYT thuộc phạm vi được hưởng của
người khám bệnh có tham gia BHYT tại BVĐKHN - PTM
Trong bối cảnh hiện nay, cả nước đã đạt trên 90% người dân tham gia
BHYT, dự kiến con số này còn tăng cao hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Đồng thời trên địa bàn Sở Y tế Hà Nội đã có rất nhiều cơ sở y tế tư nhân ký hợp
đồng KCB với tổ chức BHYT. Nắm bắt được xu thế này, từ tháng 04/2022, BV
ĐKHN-PTM chính thức là một trong các cơ sở có loại hình KCB BHYT, với
mong muốn đóng góp vào sự phát triển an sinh xã hội. Vì vậy việc xây dựng
danh mục thuốc, VTYT thuộc phạm vi được hưởng của người bệnh tham gia
BHYT là một trong những nhiệm vụ quan trọng của bệnh viện.
- Phục vụ tốt nhất cho nhu cầu thuốc – vật tư cho đối tượng bệnh nhân tham gia
khám chữa bệnh BHYT.
- Danh mục thuốc, VTYT BHYT sẽ giúp cho việc dự trù, đấu thầu hay mua sắm
thuốc dễ dàng hơn, lưu trữ thuận tiện hơn, đảm bảo chất lượng và cấp phát dễ
dàng hơn.
- Phục vụ cho các bác sĩ tra cứu thuốc/vật tư BHYT, nắm vững thông tin để tư
vấn cho BN trước khi sử dụng dịch vụ KCB.
- Về kê đơn thì sẽ giúp cho bác sĩ tư vấn được cho bệnh nhân lựa chọn
thuốc/VTYT trong danh mục được bảo hiểm y tế chi trả. Chi phí thuốc/VTYT
sẽ hợp lý hơn bởi giá cả thấp hơn và cạnh tranh hơn.
Thứ tư, ngày 10/09/2022
Bảng 2.1. Danh mục các thuốc GN – HT – TC tại Khoa Dược – BVĐK Hồng Ngọc -
PTM
Nhóm thuốc Tên thuốc, hàm lượng, nồng độ Đơn vị Nước sản xuất
Thuốc Midazolam 5mg/ml Ống Đức
Hướng thần Ketamin 500mg/10ml Lọ Đức
Phenobarbital (Gardenal) 100mg Viên Việt Nam
Diazepam (Seduxen) 5mg Viên Hungary
Diazepam 10mg/2ml Ống Đức
Thuốc gây Fentanyl 0,1mg/2ml Ống Ba Lan
nghiện Fentanyl 0,5 mg/10ml Ống Đức
Morphin HCl 10mg/ml Ống Việt Nam
Pethidine Hameln 100mg/2ml Ống Đức
Tiền chất Ephedrine 30mg/ml Ống Pháp
Ephedrine 30mg/10ml Bơm Pháp
Bảng 2.2. Danh mục các thuốc độc, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất
GN/HT/TC và thuốc cấm dùng trong một số ngành, lĩnh vực tại Khoa Dược – BVĐK
Hồng Ngọc - PTM
Nhóm thuốc Biệt dược Đơn vị Thành phần Hàm Nước
hoạt chất phải lượng, sản
KSĐB nồng độ xuất
Thuốc độc Atropin sulfat Ống Atropine sulfat 0,25 Việt
Vinphaco mg/mL Nam
Marcaine Ống Bupivacain 5 mg/mL Anh
spinal Heavy hydrocloride
Tìm hiểu quy định kê đơn thuốc nội trú và ngoại trú
Tìm hiểu qua các thông tư và tài liệu:
- Thông tư 23/2011/TT-BYT Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có
giường bệnh
- Thông tư 52/2017/TT-BYT Quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa
dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú
Quy định kê đơn thuốc nội trú và ngoại trú đã được Khoa Dược – BVĐKHN PTM xây
dựng chi tiết thông qua: “Quy chế sử dụng thuốc” tại tủ hồ sơ, tài liệu tại phòng
Nghiệp vụ dược của Khoa
Khoa Dược - BV ĐKHN PTM không thực hiện pha chế thuốc theo y lệnh, và không
cấp phát dưới dạng pha chế sẵn để sử dụng.
Đối với kê đơn ngoại trú, đề xuất cập nhật, bổ sung thêm vào quy chế sử dụng
thuốc thông tin sau:
- Thông tư 18/2018/TT-BYT, Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê
đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú:
Trong việc kê đơn thuốc cho trẻ em dưới 72 tháng tuổi: Ngoài ghi số tháng tuổi
và tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh, còn phải
bổ sung thêm “CÂN NẶNG” trẻ vào thông tin bệnh nhân.
Thứ sáu, ngày 12/08/2022
Vai trò, nhiệm vụ của người Dược sĩ khi làm việc tại các Khoa lâm sàng:
- Kiểm soát, quản lý sai sót trong việc thực hiện thuốc của KTV/điều dưỡng. Nếu
phát hiện ra sai sót, tiến hành nhắc nhở kịp thời để tránh sai phạm, rút kinh
nghiệm vào lần sau hoặc hoặc báo cáo lại để có hình thức phạt nếu có lỗi sai
phạm nghiêm trọng. Mục tiêu là ngăn chặn tối đa sai sót thuốc, không để việc
sai sót tiếp cận và gây hậu quả xấu trên người bệnh.
VD: Kiểm tra việc sắp xếp thuốc – vật tư trong xe đẩy thuốc có đúng vị trí
không, tránh trường hợp ngăn đựng thuốc lại để vật tư và ngược lại; Thuốc của
bệnh nhân có để đúng ô của người bệnh khi thực hiện không? Điều dưỡng đã
sát khuẩn vệ sinh tay trước khi tiêm/cho bệnh nhân uống thuốc hay chưa? Chai,
lọ thuốc đa liều sau khi lấy thuốc có được đậy/dán lại đúng cách hay không,
điều dưỡng có thực hiện ghi nhãn các thông tin về tên thuốc/nồng độ, hàm
lượng/ngày giờ mở nắp và HSD sau mở nắp?
- Theo dõi sử dụng thuốc an toàn, hợp lý tại khoa, đảm bảo nguyên tắc 6 đúng:
Đúng người bệnh, đúng thuốc, đúng liều, đúng cách dùng, đúng thời gian và
đúng hồ sơ.
- Kiểm tra tủ thuốc trực: Mỗi khoa đều được trang bị tủ trực và thống nhất
nguyên tắc sắp xếp thuốc. Bên ngoài cánh tủ có treo danh mục cơ số thuốc của
khoa và Danh mục các thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA) để nhắc
nhở người lấy thuốc tránh nhầm lẫn. Ngoài ra còn treo thêm danh mục thuốc có
nguy cơ cao xuất hiện ADR.
+ Danh mục cơ số thuốc tủ trực của mỗi khoa: Kiểm tra cơ số từng thuốc trên
danh mục có trùng khớp với số lượng thực tế có trong tủ hay không? Các thuốc
cần bảo quản lạnh cần được bảo quản riêng trong ngăn mát tủ lạnh nhưng vẫn
có nhãn ghi chú trong tủ trực tại vị trí tương ứng.
+ Kiểm tra kĩ Hạn sử dụng của từng vỉ/lọ thuốc, đặc biệt tại hộp thuốc chống
sốc (Lỗi để thuốc quá hạn là lỗi nghiêm trọng).
- Hỗ trợ điều dưỡng trong một số công tác như: giải đáp thắc mắc về cách bảo
quản, hướng dẫn ghi nhãn với các thuốc đa liều …
- Kiểm tra sổ sách, giấy tờ có liên quan đến thuốc: Thuốc kiểm soát đặc biệt có
được ghi chép, theo dõi đầy đủ hay không? …