tiểu luận - ppl.vi.en

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 29

Translated from Vietnamese to English - www.onlinedoctranslator.

com

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu, em xin cảm ơn sâu sắc đến Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đưa ra phương pháp luận Khoa
học đưa ra chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô giáo bộ môn Nguyễn Thị
Kim Chi luôn tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu, kinh nghiệm thực chiến cho em cũng như tập thể lớp
trong suốt thời gian vừa qua. Trong quá trình học môn Phương pháp luận Nghiên cứu khoa học, bên cạnh công
việc thu thêm nhiều kiến thức chuyên môn, em còn được truyền lửa tinh thần làm việc, phương pháp khai thác ý
kiến; Đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học và công việc sau này.
Nhận thấy, Phương pháp nghiên cứu khoa học là môn học thú vị và bổ ích trong chương trình giảng dạy của Học
viện. Tuy nhiên, thời gian chỉ sử dụng 2 tín hiệu của học kỳ, kèm theo đó là thiếu sự tương tác trực tiếp trên lớp do
covid dịch, dù đã cố gắng trau dồi kiến thức qua các bài giảng của Cô cũng như phương tiện của họ but are sure
that the know the known and skill on this môn học của em vẫn còn nhiều hạn chế. Chính vì lí do trên, Bài Tiểu
thuyết cuối khóa của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, đôi chỗ không thực sự chỉnh sửa. Kính mong Cô
giáo xem xét và góp ý giúp Bài Tiểu luận của em hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cám ơn!


Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022
Sinh viên
Linh
Vũ Mai Linh
Câu 1: Các bước trong logic trình tự của Nghiên cứu khoa học và phân tích các bước đó với Khoa học
nghiên cứu mà em thực hiện ở câu 3:
Bước 1: Phát vấn đề, quản lý tài nguyên lựa chọn
Một trong những giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng là
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo. Tận dụng thế kỷ 21 là kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức và cách mạng công
nghệ thông tin. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ và tác động vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội
trong đó có GD & ĐT. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông được làm cho giáo dục thay đổi mạnh mẽ từ
nội dung, phương pháp đến hình thức tổ chức dạy học từ những bậc học thấp như tiểu học cho đến những bậc học
cao hơn. Nghiên cứu phát triển E-learning server cho GD & ĐT là xu thế tất yếu để đáp ứng nhu cầu học tập
thường xuyên, học tập suốt đời, tiến tới xây dựng xã hội học tập.

Bước 2: Xác định tiêu đề mục / Đặt tài khoản tên


Vì lý do trên, cũng như bối cảnh hậu cảnh - 19 nền tảng học tập trực tuyến và đang phát triển mạnh mẽ, em chọn
đề tài nghiên cứu “Xây dựng mô hình học liệu E-learning đáp ứng yêu cầu phát triển of the room information for
the system education ”.
- Đề xuất tài liệu với mục tiêu: mô phòng được chuyển sang phòng học chuyên nghiệp, ảo nhưng “thực”, để
chuyển đến môi trường học viên hỗ trợ như trực tiếp trên lớp, tương tác đầy đủ cũng như giáo trình dục. To That
from that, the method of education is being current bigization, the learning library is get them many tri thức by
many method as, next to amail time and chi phí ...
Bước 3: Received / Set up the query
Reasernet Research and Application E-learning into in GD & ĐT đã được nghiên cứu từ những năm 90 thế kỷ
trước. E-learning start-up được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ ở khu vực Bắc Mỹ, châu Âu, sau đó các nước ở
khu vực châu Á cũng quan tâm đến Nghiên cứu phát triển, đặc biệt là Hàn Quốc. Những cuối năm thế kỷ 20, GD &
ĐT đã được thừa hưởng những thành tựu của CNTT & TT, nhiều người nghiên cứu về các phần mềm dạy học, đào
tạo dựa trên web công nghệ, khóa đào tạo trực tuyến, ... đã được thực hiện .
Vì vậy, sao để xây dựng một mô phỏng khác biệt, chân thật và hữu ích cho học viên và giảng viên. Ở các phòng
học từ những năm 90 sẽ không có sự tương tác hỗ trợ như định dạng danh sách qua giọng nói, hay cảm xúc sẽ đánh
giá mức độ hiểu bài ... Liệu ta có thể xây dựng những điều hơn thế không, chi tiết kiệm hơn bao nhiêu phần trăm
và làm sao để thu hút người dùng sẵn sàng thay đổi nền tảng học?
Để xác định chính xác những nội dung cần nghiên cứu, tôi phải tìm hiểu:
- E-learning là gì? Nguồn gốc của E-learning là đâu?
- Các điểm chính của E-learning là gì?
-Tại sao E-learning lại là mô hình học được người học - người dạy ưu tiên?
- Hoạt động mô hình của E-learning gồm những gì?
- Điểm ưu tiên của E-learning cũng như các nghiên cứu về vấn đề này mà em đã tìm hiểu là gì?
- Những điều cần biết của một thành viên lập trình khi tạo ra sản phẩm cho E-learning
- Bản thân em có ý tưởng gì để kế thừa ưu điểm, khắc phục nhược điểm của những người nghiên cứu trước đồng
chủ đề?

Bước 4: Đưa ra điểm luận / Dựng giả thuyết nghiên cứu


- Xây dựng và sử dụng học liệu E-learning is an in the followingforms tổ chức dạy học có hiệu quả để bồi
dưỡng phát triển chuyên môn của giáo viên tiểu học.
- Thiết kế học liệu E-learning cần đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển chuyên môn của giáo viên tiểu học cũng
như phù hợp với đặc điểm nghề nghiệp của giáo viên tiểu học.
- Khai thác học liệu E-learning trong học tập và phát triển chuyên môn có hoạt động tích cực đến việc khai thác
và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền tải thông tin vào các hoạt động dạy học.
Bước 5: Lựa chọn thuyết minh phương pháp
* Nghiên cứu phương pháp luận
Nghiên cứu tài liệu về ứng dụng E-learning và học liệu E-learning vào trong giáo dục nói chung, trong đào tạo
và bồi dưỡng nói riêng. Phân tích so sánh để đánh giá kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng học liệu và ứng dụng E-
learning trong đào tạo và bồi dưỡng viên. Nghiên cứu luận về đặc điểm hoạt động nghề nghiệp và tự học, tự bồi
dưỡng phát triển chuyên môn của GVTH. Nghiên cứu về lý thuyết học và các điểm đặc biệt, nội dung bồi dưỡng
thường xuyên của GVTH để từ đó vận dụng vào hệ thống thiết kế Học liệu E-learning phù hợp với yêu cầu phát
triển chuyên môn của thành viên giáo dục.
* Phương pháp nghiên cứu thực thi các phương pháp
- Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu hỏi khảo sát giáo viên dạy ở các trường để đánh giá: Thực hiện kiến thức,
kỹ năng của giáo viên tiểu học về công nghệ thông tin; tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy học; thực hiện học liệu, cũng như thiết kế xây dựng khai thác và sử dụng học liệu E-learning để tự học
bồi dưỡng của giáo viên tiểu học; đánh giá theo yêu cầu của giáo viên tiểu học về học liệu E-learning để trả lời tự
học, bồi dưỡng. Bên cạnh đó, luận án cũng kiểm tra trạng thái bằng phân tích các nguồn thông tin trên các phương
tiện truyền thông và các hội nghị, hội thảo và các trang web liên quan.
- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này sử dụng để trao đổi xin ý kiến đánh giá của một số chuyên gia về
các vấn đề lý luận về E-learning, tự học, tự bồi dưỡng phát triển chuyên môn của giáo viên tiểu học , thiết kế và
xây dựng hệ thống học tập để thực nghiệm, trạng thái kết quả và xin ý kiến nhận xét, đánh giá kết quả về hệ thống
học tập E-learning đã được xây dựng sẵn.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm sử dụng và khai thác mạng Internet, E-learning để
tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên tiểu học, kinh nghiệm tổ chức bồi dưỡng viên dựa vào công nghệ thông tin and
transport and source learning data.
- Nghiên cứu trường hợp phương pháp: Nghiên cứu quá trình sử dụng hệ thống học tập E-learning đã được thiết
kế xây dựng để giáo viên tiểu học tự động học. Trên đó phát hành những khó khăn trong quá trình học, phân tích
và thu thập các điều chỉnh về hệ thống xây dựng thiết kế, các công cụ này có thể tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
tiểu giáo viên học có thể sử dụng học liệu hệ thống để tự học, tự bồi dưỡng phát triển chuyên môn.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm và xin ý kiến giáo viên các trường học để
phân tích, xem xét, đánh giá tác động sư phạm và tính toán khả thi của học liệu E-learning với sự hỗ trợ của mạng
truyền thông nghệ thuật in đáp ứng yêu cầu tự học, bồi bổ phát triển chuyên môn của thành viên.
* Support method method:Sử dụng SPSS số liệu của phần mềm xử lý để xử lý, phân tích kết quả giám sát thực
thi và kết quả xin ý kiến đánh giá của giáo viên sau khi thực nghiệm sư phạm. Kết quả xin ý kiến đánh giá của giáo
viên tiểu học được phân tích theo độ tuổi, trình độ đào tạo, tác vụ bàn của giáo viên.
Bước 6: Tìm kiếm các luận cứ để chứng minh luận điểm
- Xây dựng và sử dụng học liệu E-learning is an in the followingforms tổ chức dạy học có hiệu quả để bồi dưỡng
phát triển chuyên môn của giáo viên tiểu học.
- Thiết kế học liệu E-learning cần đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển chuyên môn của giáo viên tiểu học cũng
như phù hợp với đặc điểm nghề nghiệp của giáo viên tiểu học.
- Khai thác học liệu E-learning trong học tập và phát triển chuyên môn có hoạt động tích cực đến việc khai thác
và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền tải thông tin vào các hoạt động dạy học.
Bước 7: Báo cáo / công bố kết quả nghiên cứu

CÔNG VIỆC TRỜI GIAN QUẢNG CÁO

Thu thập, tìm kiếm, sắp


Khái niệm chung, lịch sử
xếp các khái niệm 25/2/2022 -
phát triển, các định dạng
chung của mô hình E- 2/3/2022
của E-learning
learning

Tiện ích phân tích -


Phân tích, nêu lên
nhược điểm của E-
những điểm đặc biệt, 04/3 / 2022-
learning. Hạ các điểm
những điểm ưu tiên - 12 / 3/2022
lưu trữ cho thành viên
điểm yếu của mô hình
lập trình
Đưa ra hoạt động
phương thức của E-
Đưa ra hoạt động
learning mô hình. Ra 15/3/2022 -
phương thức của E-
khỏi các phương thức 25/3/2022
learning
có thể áp dụng thực tế
tại Việt Nam

Khái niệm khái quát,


Tìm hiểu, phân tích mô tính năng và trò chơi của
27/4/2022 -
hình học tập trực tuyến người dùng trên Moodle.
08/4/2022
qua Moodle Người dùng hoạt động
quy trình mô hình hóa.

Tìm hiểu, phân tích mô


Khái niệm khái quát,
hình học tập trực tuyến 12/4/2022 -
tính năng và trò chơi của
qua các khóa học trên 18/4/2022
người dùng trên udemy
các trang web

Phòng học hỗ trợ đầy đủ


Build the room learning 20/4/2022 - các chức năng và cảm
model module 02/5/2022 xúc mã hóa, từ đó nhận
biết bài báo mức độ
Câu 2:
2.1.
De tài 1 De tài 2 De tài 3 De tài 4 D
E-learning hỗ trợ dạy Học liệu điện tử mô E-learning Research and E-learning nghiên cứu Nghiên cứ
và học các mô hình hình Moodle phần mềm trong đào tạo hình quản l
Công ty
tử và dạy
tên, tác
trong nhà
giả,
Nam
năm
công bố Trần Thanh Điện Nguyễn Minh Tuấn Jean Claude Byungura Nguyễn Quốc Đại Vũ Văn Hù
2017 Năm 2021 2015 2019 2017
Công Trong những năm gần “Đổi mới chương trình Trong thời đại nổ thông Trong thời đại công nghệ Show nay,
cụ thực đây, E-learning đã trở đào tạo và bồi dưỡng tin hiện nay, phương thức đang phát triển và thay lý giáo dục
hiện đề thành một phương viên, giảng viên, chú đào tạo theo phương pháp đổi mới, các lĩnh vực học điện t
mục thức học tập nổi bật trọng rèn luyện, giữ đào tạo điện tử e-learning khác nhau, bằng các trong thực
được nhiều viện, gìn và nâng cấp chất tạo ra rất nhiều ưu tiên để phương pháp ứng dụng giáo dục
trường của Việt Nam lượng đội ngũ nhà” và phát triển: giảm chi phí, công nghệ đã và đang Trong cá
triển khai. Trong đó có “Đặc biệt chú trọng thời gian và công suất học phát triển theo từng giây. nghiên cứu
Trường Đại học Cần đầu tư cho đội ngũ tập, giúp nâng cao hiệu Trong lĩnh vực giáo dục, hiện triển
Thơ. Tính đến ngày giáo viên cho các miền quả tiếp theo thu thập đào tạo, mới giáo dục vực giáo
01/2017, E-learning hệ núi, vùng sâu, vùng xa, kiến thức cho sinh viên phương pháp, phá bỏ một của khái
thống đã và đang hỗ cho đồng bào dân tộc trên nền tảng sử dụng số Lạc hậu truyền thống. giáo dục đ
trợ dạy và học cho thiểu số. Yêu cầu từ Web da và các công cụ đa Nổi bật nhất là phương học điện
khoảng 950 giảng viên chiến lược giáo dục phương tiện truyền thông pháp học trực tuyến E- nhiều điểm
và 50000 sinh viên, phát triển 2011-2020 như hình ảnh, âm thanh, lean. Chỉ với một chiếc nhất. các
học viên thuộc hệ đã nêu rõ. Ứng dụng video điện thoại thông minh khác nhau.
thống đào tạo trong E-learning is a tuyệt hay một chiếc máy tính một điểm
toàn trường, với vời giải pháp. xách tay nhỏ gọn được khá phổ b
khoảng 1600 khóa học kết nối internet, người pháp quản
được tạo ra. hỗ trợ học có thể dễ dàng truy dạy học đ
giảng dạy của các cập, nghe giảng hay thảo dựa trên
giảng viên luận với giảng viên. dụng công
Không có lí do cách thức
khoảng cách là vấn đề
với E-learning như các
phương pháp truyền
thông học tập khác nhau.
Tận dụng công nghệ
cũng như nguồn mở tài
nguyên, giá rẻ là internet,
chi phí bỏ qua cho các
kiến thức cũng giảm đi
rất nhiều. Học viên có
thể học được nhiều hơn,
biết nhiều hơn, giảng
viên có thể truyền đạt
kiến thức cho nhiều
người hơn.
Header Đổi mới phương pháp Làm sáng quan niệm Kết hợp giữa hệ thống Tìm hiểu các khái niệm - Định ngh
item dạy và học, phát huy khoa học về học liệu truyền thông học (trên liên quan đến E-learning. thực thi, đ
tích cực tự động học, E-learning dành cho lớp) với học trực tuyến (ở Xác định các điểm đặc về quản lý
tự tìm kiếm thông tin giáo viên tiểu học và nhà) nhằm giúp cho giảng biệt của E-lean. Nêu lên tử và dạy
của người học, triển xây dựng hệ thống học viên giảm tải lượng giảng sự khác biệt của E- trong nhà
khai mạnh mẽ E- tập E-learning đáp ứng dạy trên lớp, tăng cường learning với hệ thống học thông Việt
learning, tổ chức cho yêu cầu tự học, tự bồi thời lượng cho các hoạt tập phương pháp. Phân
- Nghiên c
giáo viên, giảng viên dưỡng và phát triển động như thảo luận, mà tích những điểm ưu tiên một số nướ
soạn bài giảng điện tử chuyên môn của giáo vẫn đảm bảo đủ khối và điểm yếu của E- về quản lý
trên phần mềm trực viên tiểu học. lượng giảng dạy theo yêu learning trên quan điểm tử và dạy
tiếp tuyến. Bên cạnh cầu của đề cương cũng của học sinh. Mô hình trong nhà
đó, tổ chức các khóa như quản lý chủ đề được hóa quá hoạt động của e- các khuyến
học trên mạng tăng học tập ngoài thời gian learning trên nền tảng Nam;
tính mềm dẻo trong cơ lên lớp của học sinh sinh nền tảng. Rút ra những
- Đề xuất
hội học tập lựa chọn viên, có thêm thời gian kinh nghiệm, lưu ý cho
hình quản l
cho người học (Bộ GD cho nghiên cứu khoa học. những người xây dựng
dục và dạ
& ĐT, 2008). Hiện web hoặc học điện tử
Học sinh sinh viên chủ trong nhà
chủ trương thực hiện ứng dụng.
động được học tập của Nam (bao
của Bộ giáo dục và
mình theo kế hoạch học trúc khung
Đào tạo, từ năm học
tập có sẵn và quản lý thành phần
2006-2007, Trường
được học tập của mình hành của m
Đại học Cần Thơ đã
một cách hiệu quả
chuyển sang tín hiệu - Đề xuất c
học tập. Những công trình triển
việc khởi đầu tại đồng bộ m
trường đã được thấy điện tử và
rằng chuyển đổi này là trong nhà
chủ trương đúng, phù Nam;
hợp với xu thế phát - Đề xuấ
triển của đại thời đại, sách pháp
tạo điều kiện cho giáo mô hình g
dục Việt Nam nhập và dạy họ
với thế giới giáo dục nhà trường
da nền Nam.
Sinh viên tại Cần Thơ E-learning học liệu và Sinh viên trường Đại Học Những người có nhu cầu Học Sinh Ở
hệ thống của nó với Công Nghệ Giao Thông học trực tuyến
Header
hoạt động học và bồi Vận Tải
object
dưỡng của giáo viên
tiểu học
Đại học Cần Thơ 17 trường tiểu học Đại Học Công Nghệ Giao Toàn Thê Giới Tất cả học
Researc thuộc các tỉnh: Hà Nội, Thông Vận Tải Nam, từ m
h Pham Nam Định, Vĩnh Phúc, thông giáo
vi Sơn La, Yên Bái và giáo dục
Quảng Nam
Lý Hai giao thức thức - LMS (File E-learning và Blended Sử dụng công nghệ TBT
thuyết giữa người dạy và management system) Learning kết hợp với Môi (Đào tạo dựa trên công
Quản lý gi
khoa người học: giao tiếp trường học động hướng nghệ), đào tạo dựa trên
Học tập đi
học liên đồng bộ và giao tiếp đối tượng theo mô-đun máy tính (CBT-Đào tạo
điện tử, Th
quan không đồng bộ. Giao - LCMS (Nội dung học (Moodle), một phần mềm dựa trên máy tính) và
Quản trị đi
tiếp đồng bộ là hình tập hệ thống quản lý) nhắm tới việc tạo ra các đào tạo dựa trên Web
thức giao tiếp trong đó khóa học trực tuyến có sự (Đào tạo dựa trên web)
có nhiều người truy tương tác cao
cập mạng ở cùng một - Thuyết hành vi
điểm và trao đổi thông
tin trực tiếp với nhau
như: thảo luận trực -Thuyết nhận thức
tuyến qua các buổi tọa
đàm qua Zoom /
Google Meet, hay - Tạo kiến trúc thuyết
livestream trên
Fanpage ... Giao tiếp
không phải là định - Kết nối thuyết phục.
thức mà những người
giao tiếp không nhất
thiết phải truy cập
mạng tại cùng một
thời điểm như: các
khóa học qua internet,
email, diễn đàn.
Nghiên Học tập điện tử có thể Xây dựng và sử dụng Dựa trên các kiến thức có E-learning cung cấp môi - Phân tíc
cứu giả có hiệu quả nếu các học liệu E-learning is từ E-learning, kết hợp với trường tuyệt vời cho thống, truy
thuyết nhân viên được cung an in the form of the Moodle phần mềm để người học, mọi người có xây dựng b
cấp cách tiếp cận và modun tổ chức dạy học quản lý bài giảng, tạo môi thể tận dụng những công / Phòng, c
hỗ trợ tốt nhất về việc có hiệu quả để phát trường trực tuyến để học nghệ từ khoa học kỹ và giáo dục
sử dụng ảo thuật môi triển chuyên môn, tập. Công việc nhắm tới thuật có thể làm cho việc
- Tra cứu,
trường học. Với độ nghiệp vụ của giáo việc bảo đảm học sinh có học trở nên dễ dàng hơn
hoạch, dự
rộng rãi của học tập viên tiểu học. Nếu E- thể thực hiện các chương
chính sách
được sử dụng trong learning học liệu được trình đào tạo trực tuyến để
các trường đại học, thiết kế và tích hợp sẵn có thể không cần đến - Xử lý cá
điều quan trọng là chủ với những mạng dịch trường học. chính; cun
đề xuất ra một mô vụ cùng với những tiện theo thời g
hình để giúp các ích phù hợp với các - Kết nối v
trường đại học phát điểm đặc biệt và nhu khác ngoài
triển, tích hợp và duy cầu phát triển nghề
trì học tập để nâng cao nghiệp của giáo viên tiêu chuẩn
trải nghiệm của nhân tiểu học, thì sẽ thu hút
- Chỉnh sử
viên và sinh viên giáo viên học tập và hỗ
chọn), nân
trợ có kết quả quá trình
bối cảnh, y
tự học, tự bồi dưỡng
nhằm phát triển - Sao lưu,
chuyên môn cho các cấp và bảo
thành viên. - Theo dõi
nhở, kiểm
quản lý ngư
- Các ngườ
(trong ngà
thống, các
các cơ sở
theo đa chi
mô hình q
điện tử và
sẽ tạo thàn
với cơ chế
hệ thống
paradigm),
dùng phân
Thuyết tiếp đa dạn
trình / chức năng
mô tả dữ liệu,
khung tuyến, hệ
gia, hệ thố
hạ tầng kỹ
thông tin v
kết nối tro
dục (Trườ
Phòng-Nhà
thông tin h
Use E-learning system Use the method Có hai hình thức đào tạo Áp dụng các dạng của E- Tổng tư liệ
module to be used to method, method điện tử là đào tạo trực learning: Dạng tự học, sánh, thử
Nghiên management learning method, method tổng tuyến và đào tạo tổng dạng ảo lớp học, dạng trò hình, lấy
cứu also have tools (công kinh nghiệm, case hợp. Đào tạo trực tuyến chơi và mô phỏng, dạng gia, tư vấn
phương cụ tác giả) để xây study phương pháp, được thực hiện toàn bộ nhúng E-learning, dạng áp dụng. H
pháp dựng nội dung học tập phương pháp thực trên mạng môi trường qua kết hợp, dạng di động, thuê chuyê
dễ dàng hơn nghiệm sư phạm, hỗ hệ thống quản lý đào tạo. kết hợp một số dạng thức ngoài nước
trợ nghiên cứu phương Còn lại khai triển đào tạo đào tạo TBT, CBT , có một kết
pháp. với sự kết hợp của hai WBT to so parsing and
hình thức học trực tuyến give up the point
và hệ thống truyền thông
học tập. Theo cách này,
E-learning được thiết kế
để hỗ trợ quá trình dạy
học. Với bài giảng hệ
thống được xác định rõ
ràng, có tính năng định
hướng để sinh viên dễ
dàng xác định được các
nội dung cần học, cộng
với sự tương tác tăng
cường giữa giáo viên và
sinh viên và giữa các sinh
viên với nhau, create for
the method to create an
training used to be
usedable variable on the
world, lim dim in all at
the water are education
development.
Với tỷ lệ 78%. - Hệ thống thiết kế E- - Xây dựng mô hình học Không bị giới hạn bởi Đánh giá
Công
learning vào bài giảng learning và xây dựng kết hợp giữa tổ chức dạy thời gian và thời gian, hiện của
trình
dạy. Với khoảng 1.600 đã khai thác các điểm học hình thức trên lớp và cho phép người học có dục và dạ
kết quả
khóa học được tạo ra mạnh của CNTT & hình thức tổ chức dạy học thể tự điều chỉnh quá (tại các trư
trên hệ thống, hầu hết TT, tích hợp với các qua mạng Internet với sự trình học, dễ dàng truy và các đơn
các đơn vị được tạo ra mạng dịch vụ, mở hỗ trợ của phần mềm cập, nhiều nguồn tài liệu cấp Bộ / Sở
đều có giảng viên nguồn tài nguyên, hình Moodle nhằm nâng cao để có thể cố định kiến độ sẵn sà
được tạo ra từ khóa thành cộng đồng ảo khả năng dạy và học. - thức, có nhiều người đáp ứng yê
học cho tác giả giảng thuật thu hút GVTH Xây dựng được Moodle giúp chuyển đổi nhóm tử chính.
dạy, chiếm tỷ lệ 78% tích cực học tập, họ hệ thống cục bộ sử dụng nâng cao năng lực học
số giảng viên toàn cảm thấy tự tin hơn phiên bản 1.9.14 có bài tâp.
trường. Hầu hết sinh trong việc trao đổi thảo giảng cấu trúc, dễ sử dụng
viên và học viên cao luận, chia sẻ thông tin, và có thể triển khai các thí
học, đặc biệt là sinh tăng cơ hội học tập nghiệm điểm trong thực
viên đại học chính quy phát triển chuyên môn, tế. - Đã thực hiện tải lên
đều tham gia vào hệ xuyên thủng cập nhật toàn bộ hệ thống Moodle
thống điện tử để tìm kiến thức mới. được xây dựng cục bộ
kiếm tài liệu, trao đổi trên máy tính cá nhân lên
học tập một máy chủ miễn phí
Trình The not tra about the Còn hạn chế bởi vì - Cần có mức độ nghiên - Về phía người học: có Chưa được
công bố property results of the giáo dục cơ sở vẫn cứu sâu hơn nữa về hình khả năng làm việc độc cấu trúc. -
giới use system chưa thể đẩy mạnh ứng thức tổ chức dạy học theo lập, tự giác cao độ, khả sở dữ liệu
hạn information through dụng E-learning vào hướng học tập kết hợp năng hợp tác, chia sẻ qua tạp chí và
receiver of many trong đào tạo, không giữa phương pháp học mạng một cách hiệu quả duy trì và
groups and sinh viên có đánh giá chính sách, truyền thống và phương với giảng viên và các chỉ có một
thuộc nhiều nhóm tự động nhận kết quả. pháp học trực tuyến để thành viên, lập kế hoạch thường xu
khác nhau; e-learning Và đối với các nghiên dạy và học Tiếng anh nói phù hợp với thân bản , ương cơ s
thông qua hệ thống cứu cơ sở, vẫn chưa riêng và các môn học đạo redirect trong file mềm khôn
điện tử. Vì thế, công hoàn thành Nghiên cứu tạo tại nhà trường nói learning, thực hiện tốt kế thường xuy
cụ tra cứu có thể thông cơ sở luận về ứng dụng chung góp phần mới nội dữ liệu khô
báo phản hồi, nhận xét E-learning trong dạy dung, phương pháp và hoạch học tập ra. đến không
của thành viên và sinh học. Còn lại với người nâng cao hiệu quả dạy và liệu về toà
- Go to the content
viên cần được Nghiên học, phải có hiệu quả học. - Cần tiếp tục nghiên gia EMIS.
learning: not should give
cứu kỹ hơn trong thời học tập phương pháp cứu xây dựng hoàn thiện
up the content
gian tới. mới có thể bảo đảm hệ thống Moodle giáo dục
processors, quá phức tạp.
được. quản lý và triển khai hệ
Đặc biệt là nội dung liên
thống vào thực tế. Đào tạo
quan đến thí nghiệm,
và hướng dẫn viên, sinh
thực thi mà thông tin
viên từng bước làm quen
công nghệ không thể
và sử dụng hiệu quả
hiện thị hoặc hiển thị
những công việc của nghệ
hiệu quả. E-Learning
thuật thông tin hiện nay
cũng không thể thay thế
được các hoạt động rèn
luyện và hình thành kỹ
năng, đặc biệt là kỹ năng
hoạt động.
Về công nghệ yếu tố: Sự
hạn chế về công nghệ kỹ
thuật của người học. Bên
cạnh đó, hạ tầng công
nghệ thông tin (mạng
internet, băng thông,…).
2.2 Tổng hợp các tài liệu tham khảo để luận giải và kế thừa trong nghiên cứu khoa học của thân bản:
a) Các điểm giống nhau của các công trình:Cả 5 công ty đều nghiên cứu về E-learning, áp dụng E-learning vào
thực tế để có thể giúp người học tiếp cận bài giảng một cách chủ động hơn, giúp người học có thời gian linh hoạt
hơn với việc học và không cần quan tâm tới địa chỉ khoảng cách.
b) Các điểm khác nhau của các công trình:Do điều kiện về trang thiết bị khoa học kỹ thuật cũng như yêu cầu
sử dụng của người sử dụng, một số công trình chỉ được áp dụng ở khu vực quản lý nhất định. Bên cạnh đó, phương
thức vận hành, duy trì cũng có nhiều điểm không tương đồng như: phân bổ nội dung học, lộ trình, nhóm tuổi,
chuyên môn đối tượng .... Nhưng cuối cùng, mục tiêu của E- learning still is the current environment for both not
time.
c) Kế thừa:Một số kế thừa từ những công việc đi trước. Ví dụ, công trình 5, ở nước ta, dữ liệu cấu trúc không
được tối ưu, cơ sở dữ liệu phần mềm ở cấp độ phức tạp và khó khăn để có thêr duy trì. This problem is the water, is
being development of recovery a way easy to have the current công nghệ. Điển hình là điện toán đám mây với các
kho lưu trữ.

d) General limitation:
- Về phía người học: phải tích cực tương tác, chia sẻ với giảng viên, chủ động tìm nguồn tài liệu và trao đổi thêm
tri thức với bạn bè, những người có kiến thức xung quanh để có thể mở rộng vốn hiểu biết và gia tăng kinh nghiệm
thực chiến cho bản thân.
- Về công nghệ: Như đã nhắc ở phía trên, một số vấn đề về công nghệ vẫn tồn tại, tính đến thời điểm này chỉ có
một số nước và đang phát triển mới có đủ nguồn lực dồi dào, cũng như nghệ thuật điều kiện để đầu tư vào mảng
này. Bên cạnh đó, trọng yếu tố không thể không kể đến đó chính là nguồn tri thức đủ hiểu biết và kiến thức để có
thể áp dụng những công nghệ tiên tiến này. Vì vậy, ở một số nước chưa phát triển sẽ vẫn còn hạn chế.
e) Phương pháp nghiên cứu ở cá nhân:Từ những tài liệu trên, vấn đề mà các công trình vẫn còn là hạn chế
chính là không gợi ý cho người dùng. Vì thế, sẽ không thể tránh một số bộ phận có xu hướng bỏ học giữa chừng,
không có động lực như quyết định cũng theo tri thức đến cuối giai đoạn. Ở mỗi khóa học, em sẽ bổ sung một số cột
để đánh dấu các thành phần. Thứ hai là tiêu chuẩn những món quà dành cho học viên xuất sắc. Việc này chỉ hỏi
thêm một chút chi phí về phần sử dụng khung để thêm vào trang web giao diện hoặc phần mềm trực tuyến.

Câu 3: Trình bày tóm tắt đề tài nghiên cứu khoa học của bản thân:
1. User Title Name:Build model learning E-learning đáp ứng yêu cầu phát triển của phòng học thông minh cho hệ
thống giáo dục
2. Đề thực tiễn:Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, ảo và công nghệ hỗ trợ
nghệ thuật điều khiển từ xa, nhu cầu hiện đại hóa cuộc sống của con người càng cao.Nghiên cứu phát triển E-
learning server cho GD & ĐT là xu thế tất yếu để đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên, học tập suốt đời, tiến tới
xây dựng xã hội học tập
3. Nghiên cứu tài nguyên mục tiêu: Thiết kế - mô phỏng phòng học E-learning thông minh với đầy đủ các danh
sách thiết kế và nhận dạng cảm xúc.
4. Nghiên cứu đối tượng: Học sinh các cấp
5. Nghiên cứu phạm vi: Các trường học trên toàn quốc
6. Nghiên cứu được hỏi: - E-learning là gì? Nguồn gốc của E-learning là đâu?
- Các điểm chính của E-learning là gì?
-Tại sao E-learning lại là mô hình học được người học - người dạy ưu tiên?
- Hoạt động mô hình của E-learning gồm những gì?
- Điểm ưu tiên của E-learning cũng như các nghiên cứu về vấn đề này mà em đã tìm hiểu là gì?
- Những điều cần biết của một thành viên lập trình khi tạo ra sản phẩm cho E-learning
- Bản thân em có ý tưởng gì để kế thừa ưu điểm, khắc phục nhược điểm của những người nghiên cứu trước đồng
chủ đề?
7. Nghiên cứu giả thuyết: - Xây dựng và sử dụng học liệu E-learning is an in the followingforms, chức năng dạy
học có hiệu quả để bồi dưỡng phát triển chuyên môn của giáo viên tiểu học.
- Thiết kế học liệu E-learning cần đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển chuyên môn của giáo viên tiểu học cũng
như phù hợp với đặc điểm nghề nghiệp của giáo viên tiểu học.
- Khai thác tài liệu E-learning trong học tập và phát triển chuyên môn có hoạt động tích cực đến việc khai thác và
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền tải thông tin trong hoạt động dạy học
8. Các bước tính thiết kế, xây dựng một khóa họcin the current room learning E-learning
Bước 1: Xác định nhu cầu và mục tiêu
This step, need to verify the target item of each learning. Mục tiêu của một bài học bao gồm những kiến thức mà
người học cần biết hoặc có thể làm được sau khi kết thúc bài học. điều chỉnh ảnh hưởng đầu tiên để xác định mục
tiêu trong mỗi bài giảng là khả năng tiếp nhận kiến thức của người học. từng bài học và nhu cầu về định lượng kiến
thức người học cần chiếm lĩnh.

Bước 2: Thu thập tài nguyên


Tài nguyên cần phải liên quan đến chủ đề của bài dạy. Các tài nguyên cần thiết cho chủ đề của mỗi bài học có thể
lấy từ giáo trình, tài liệu tham khảo, phim ảnh và quan trọng nhất là từ các chuyên gia hay những người có kiến
thức sâu sắc trong từng lĩnh vực liên quan. Chất lượng tài nguyên dùng cho bài thiết kế bao gồm các chữ viết
(text); image (hình ảnh); sound (âm thanh); hoạt động (animation); phim (phim) ...

Bước 3: Nghiên cứu nội dung


Dựng các bài học phải là người hiểu sâu sắc về nội dung cần thiết phải trình bày. Các nhà thiết kế có thể nghiên
cứu nội dung bài giảng bằng cách làm việc với các chuyên gia, giáo trình và hướng dẫn tài liệu và thông thường,
họ tự đánh giá mình vào vị trí một sinh viên. Tóm lại, không thể xây dựng chỉnh sửa các bài học hiệu quả nếu
không có nội dung thông tin của bài học.

Bước 4: Hình thành ý tưởng


Sử dụng não bộ phương pháp (brainstorming) để tạo ra các ý tưởng sáng tạo. Bằng cách công việc não, các nhà
thiết kế với sự giúp đỡ của nhiều người khác nhau trong nhóm có thể có rất nhiều ý tưởng khác nhau để lựa chọn,
đánh giá chất lượng, tính toán của các ý tưởng.

Bước 5: Thiết kế bài giảng


Dựa trên những ý tưởng đã được lựa chọn, thể hiện bài giảng với những chiến lược sư phạm phù hợp.

Bước 6: Lưu ñồ học bài học46


Biểu đồ tiến trình rất quan trọng vì bài giảng hướng dẫn với sự hỗ trợ của máy tính thường là tương tác và nó có
thể hiện liên kết trong bài giảng. Biểu đồ bao gồm các thông tin khi có máy tính cung cấp tư liệu, điều gì xảy ra khi
người học làm sai và khi nào bài học kết thúc ...
Mức chi tiết của biểu đồ lập khác nhau theo từng phương pháp được áp dụng khi thiết kế. ðối với các phương pháp
đơn giản (bài hướng dẫn, bài tập luyện, bài kiểm tra) nên dùng các biểu đồ ñơn giản mô tả tổng quan về phạm vi và
tiến trình của bài học.

Bước 7: Thể hiện nội dung các bài học


Đây là bước, tập trung vào thiết kế và xây dựng các bài dạy. Thông thường, các nội dung ñó ñó thể hiện dưới các
hoạt ñộng dạy học (các hoạt ñộng giáo dục) thông qua các ñộng ñộ, hoạt ñộng cụ thể của người học. Thực hiện
chuyển đổi, định lượng chất lượng của một phần mềm phụ thuộc vào các nội dung có thể thực hiện thành các hoạt
động.

Bước 8: Thể hiện bài dạy thành chương trình


This step is too a transfer to script on the paper to courseware. Có rất nhiều phần mềm cho phép thực hiện công
việc này như phần mềm eXe Learning, Lectora, IBM Authoring Tool ...

Bước 9: Xây dựng hỗ trợ tài liệu


Thường có 4 loại: sinh viên hướng dẫn tài liệu, giảng viên hướng dẫn tài liệu, giảng viên hướng dẫn tài liệu và bổ
sung hướng dẫn tài liệu. Giáo viên và người học có các yêu cầu khác nhau do ñó tài liệu cho mỗi đối tượng cũng
khác nhau. Kỹ thuật hướng dẫn tài liệu cần thiết cho việc “cài đặt sinh tố” những bài giảng dạy hoặc cần có tạp chí
thiết bị ... luận ...

Bước 10: đánh giá và chỉnh sửa


Cuối cùng, bài giảng và các tài liệu hỗ trợ cần phải được đánh giá bằng cách tự mình xem xét hoặc nhờ các chuyên
gia nhận xét. Cũng có thể sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm để kiểm tra chất lượng của các bài học. Trên
cơ sở điều chỉnh, điều chỉnh tiến trình, bổ sung để có các sản phẩm hoàn chỉnh nhất.

9. Lập trình:
(Tôi chỉ tóm tắt)

10. Phòng ảo khi hoàn thành


9. Các chế độ sau này:

- Kết nối mức độ của mạng đường

- Khả năng tiếp xúc thực tế của Học viên có thể bị giảm
- Xu hướng đến lớp học trực tiếp.

You might also like