Professional Documents
Culture Documents
Dakt5 CC4 CQ Cho Dac San Du Lich Sai Gon HK1 2223
Dakt5 CC4 CQ Cho Dac San Du Lich Sai Gon HK1 2223
Dakt5 CC4 CQ Cho Dac San Du Lich Sai Gon HK1 2223
2.2 KHU BÁN HÀNG NGOÀI TRỜI: bao gồm các chức năng và bố trí theo các
hình thức bán hàng ngoài trời định kỳ: bố trí theo quầy, gian hàng có dù, lều bạt,
gồm các chức năng sau:
a Nghiên cứu bán hàng theo hình thức “Chợ nổi”, bố trí cầu tàu, bờ ke hoặc ghe Không tính
xuồng cố định hoặc họp phiên chợ bán các trái cây Nam bộ, có bố trí lối lên trong MĐXD
xuống cho tàu khách du lịch đường thủy và tiếp cận với các ghe bán hàng
b Khu sảnh đón tiếp khách từ tàu khách du lịch đường thủy 80 – 100
c Các quầy dịch vụ: thẻ điện thoại, bưu phẩm, tạp chí, đổi tiền (4 - 6 quầy) 3 – 4m2/ quầy
d Tủ ATM, qui mô 6 – 8 tủ 1,2 -1,5m2 / tủ
e Các quầy giải khát, qui mô 15 – 20 chỗ ngồi, 4 – 6 quầy 6 – 9m2/ quầy
2.3 KHU SIÊU THỊ: bán hàng tự phục vụ, trả tiền tại quầy tính tiền, bố trí trên lầu 2.000 – 2.200
hoặc tầng lửng, gồm:
a. Sảnh siêu thị có bố trí quầy hướng dẫn, quầy gởi đồ, quầy dịch vụ khách hàng:
b Khu vực để xe đẩy và giỏ đựng hàng
c Khu vực các quầy tính tiền, rộng 0,6m/luồng quầy tính tiền 10 - 12 quầy
d Lối vào khu bán hàng siêu thị có cửa hoặc cần gạt, rộng 0,6m/luồng 4 – 6 luồng
e Khu bán hàng bố trí các quầy kệ theo kiểu liên tục, khép kín thuận tiện cho
khách hàng lựa chọn không trùng lắp, bỏ sót, gồm các khu bán hàng
• Hàng đồ thủ công mỹ nghệ Việt Nam 30% DT
• Hàng hoa khô và sản phẩm lưu niệm 20% DT
• Hàng đồ kim loại quý Việt Nam 20% DT
• Hàng thời trang Việt 30% DT
2.4 KHU VỆ SINH CỘNG CỘNG (nam, nữ, người khuyết tật): bố trí phân tán 48 – 54
hoặc kết hợp cho khu nhà lồng chợ và khu ngoài trời
3 KHỐI DỊCH VỤ ẨM THỰC: có thể bố trí trên 1 tầng hay phân tán nhiều khu 1.800 – 2.100
vưc, trong nhà hoặc kết hợp ngoài trời, gồm:
3.1 Khu Foodcourt (bán ẩm thực đặc sản Nam bộ theo kiểu tự chọn): 1.000 – 1.200
- Gồm 15 - 20 quầy có bếp nấu tại từng quầy và khu ngồi ăn tập trung
- Giải pháp bố trí có thể 2 - 3 khu ăn uống theo ẩm thực vùng miền
3.2 Quán thức ăn nhanh theo phong cách Việt (Fastfood): 2 quán (tự chọn 120 – 150 / quán
thương hiệu, bố trí bếp nấu mở, quầy tính tiền, giao đồ ăn, đồ uống, không gian (40 – 50 chỗ)
ngồi của khách)
3.3 Tiệm bánh tươi thương hiệu Việt (Bakery): 2 quán (SV tự chọn thương hiệu, 100 - 120
bố trí khu chế biến, bán hàng và ăn uống tại chỗ) (40 – 30 chỗ)
3.4 Quán đồ uống giải khát theo chuỗi thương hiệu (cà phê, trà sữa, chè, nước 60 – 80 / quán
trái cây…): 3 - 4 quán (SV tự chọn thương hiệu, bố trí khu chế biến, bán hàng (20– 50 chỗ)
và ăn uống tại chỗ)
3.5 Khu vệ sinh công cộng (nam, nữ, người khuyết tật): bố trí phân tán theo chức 24 – 30m2 / khu
năng dịch vụ: 2 – 3 khu
4 KHỐI KHO HÀNG: bố trí ở tầng hầm, gần thang máy phục vụ lên các tầng 712 - 880
lầu, gồm
4.1 Kho phục vụ chợ: bố trí 1 kho lớn có chia nhiều kho nhỏ chuyên dụng (mát, lạnh 290 - 360
theo nhiều cấp nhiệt độ): 24 - 36m2 x 10 – 12 kho
4.2 Kho siêu thị 100 - 120
4.3 Phòng phân loại, ghi giá, dán nhãn hàng hóa 100 - 120
4,4 Kho chuyên dụng mát (để trữ các hàng hóa tươi): 20 - 24m /kho x 3 – 4 kho
2
72 - 80
(theo chế độ nhiệt độ khác nhau)
4.5 Kho dịch vụ: bố trí nhiều kho nhỏ cho thuê dịch vụ ẩm thực: 42 - 48
12 - 24m2 x 6 – 8 kho
4.6 Kho thiết bị 20 - 24
4.7 Kho trung chuyển ở tầng lầu, có thang máy phục vụ, sảnh xuất hàng trung 14 - 18
chuyển: 4 - 6m2 /kho
4.8 Kho bao bì, phế thải 24 – 30
5 KHỐI QUẢN LÝ: bố trí ở các vị trí phụ hoặc tầng lầu của công trình 272 - 352
5.1 Sảnh nội bộ 12 - 16
5.2 Phòng GĐ, có vệ sinh riêng 24 - 30
5.3 Phòng Phó GĐ 20 - 24
5.4 Phòng kế toán, tài chính 30 - 36
5.5 Kho bạc (bố trí liền kề với phòng kế toán tài chính) 12 - 16
5.6 Văn phòng làm việc (bố trí theo kiểu dạng phòng lớn) 60 - 80
5.7 Phòng thay đồ và vệ sinh nhân viên (nam, nữ): 12 x 2 khu 24 - 30
5.8 Phòng I.T (máy chủ-Server) 20 - 24
5.9 Phòng tiếp thị, quảng cáo và dịch vụ khách hàng 30 - 36
5.10 Phòng họp nội bộ kết hợp tiếp khách, 40 chỗ 40 - 60
6 KHỐI KỸ THUẬT PHỤ TRỢ: bố trí tầng hầm 390 - 484
6.1 Phòng thường trực và kiểm soát báo cháy trung tâm 24 - 30
6.2 Khu kỹ thuật (trạm điện, phòng điện trung tâm, phòng ĐHKK trung tâm, phòng 100 - 120
máy phát điện dự phòng, phòng máy bơm, các bể nước, hầm phân), Chú ý: chỉ
nghiên cứu vị trí không cần thể hiện từng phòng ốc
6.3 Phòng thu và xử lý rác thải 36 - 40
6.4 Phòng nhân viên bảo trí cơ điện cơ điện (M&E) 20 - 24
6.5 Khu đậu xe tải chở hàng: 30m2/xe x 2 xe tải 15 Tấn 60
6.6 Khu đậu xe nhân viên: 3m2/xe x 60 – 80 xe máy 180 - 240
7 KHU ĐẬU XE KHÁCH Qui ước theo tỉ
- Bố trí 50% ở tầng hầm và 50% ở ngoài trời gần các lối vào chính lệ: 70% xe ô tô và
- Tính toán theo tiêu chuẩn: 100m2 DT sàn tm-dv/ 1 chỗ đậu xe ô tô 30% xe máy
- Xe ô tô tính toán quy đổi thành xe ô tô bus phục vụ các tour du lịch có quy
mô: 16 – 45 chỗ
8 HỆ THỐNG GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH
- Khách: Thang bộ kết hợp thang thoát hiểm, thang cuốn chú ý ở các vị trí
> 25m cần bố trí thang thoát hiểm riêng biệt và phải có cửa
- Bố trí 1 thang máy thang trượt: phục vụ cho người khuyết tật và vận chuyển
hàng nặng và cồng kềnh cho khách mua sắm
-Nội bộ: Thang bộ - Thang máy phục vụ (2 x 2,2m).
- Đường dốc (Ramp) vào hầm có độ dốc i ≤ 18% (đi thẳng), ≤ 13% (đi cong),
Ramp cho người khuyết tật ở các lối vào có i ≤ 8% (1/12)
- Diện tích giao thông đi lại của khách: 20 - 25% diện tích chính (có thể bố
trí xen lẫn vào các khu sảnh, giải khát, dịch vụ…)
ĐỒ ÁN: thể hiện trên 3 – 4 bản vẽ khổ giấy A1, đóng tập, thể hiện vẽ máy, SV thể hiện các thành phần
BV sau:
1 SV thể hiện tóm tắt phân tích đặc điểm khu đất và ý tưởng thiết kế
2 MBTT (thể hiện bãi đậu xe, giao thông, kích thước khu đất và hướng) TL 1/500 - 1/400
3 MB khai triển tổng thể (MB tầng trệt trên khuôn viên khu đất, thể hiện rõ các giao TL 1/200
thông tiếp cận, sân bãi, không gian bán hàng ngoài trời, khu chợ nổi trên bến
dưới thuyền)
4 MB các tầng lầu, lửng (có bố trí quầy hàng, tên phòng và diện tích) TL 1/200
5 MB tầng hầm hoặc bán hầm (có bố trí chỗ đậu xe, khu kỹ thuật phụ trợ) TL 1/200
6 2 MĐ: từ hướng trục đường chính của khu đất và từ hường đường thủy tiếp giáp TL 1/200
khu đất (thể hiện cốt, trục định vị, kích thước)
7 2 MC qua sảnh chính và nút giao thông đứng, qua bờ sông thể hiện mép nước và TL 1/200 – 1/100
phương án tiếp cận từ sông và chợ nổi (thể hiện cốt, trục định vị, kích thước)
8 2 chi tiết cấu tạo đặc thù (mái không gian lớn, vỏ bao che, thiết bị đặc thù) TL 1/10 - 1/20
9 Phối cảnh công trình nhìn từ các trục đường chính của khu đất, hoặc phối cảnh
tổng thể (vẽ màu)
10 Mô hình: Khuyến khích thực hiện (tùy theo chất lượng GV có thể + điểm) TL tự chọn
Chú ý: Nếu các thành phần bản vẽ trên vượt quá khổ giấy A1, sinh viên có thể thu nhỏ để bố cục vừa khổ
giấy, nhưng phải thể hiện thước tỉ lệ xích kèm theo.
3. Thời gian nộp bài: nộp bài đầu giờ học của buổi học họa thất B12 theo TKB mỗi lớp, cụ thể:
+ Lớp có TKB buổi sáng: 8g – 8g30
+ Lớp có TKB buổi chiều: 14g – 14g30
➔ Nhóm GVHD theo lớp sẽ chấm bài chung tại họa thất
➔ Sau khi có kết quả, ĐA có điểm ≥ 8đ: SV nộp file về KKT Email: doankientruc@uah.edu.vn
theo định dạng file: DACC4-Chodacsandulich-(hotensinhvien)-MSSV-(lop)
Chú ý: nếu SV không nộp file đồ án sẽ không được công nhận điểm
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. TCVN 9211: 2012 – Chợ, Trung tâm thương mại – Tiêu chuẩn thiết kế
2. Tổ chức không gian kiến trúc các loại công trình công cộng – Vũ Duy Cự - NXBXD – 2001
3. QCVN 04:2013/BXD – QC kỹ thuật QGvề Nhà ở và CTCC– P2: Siêu thị và TTTM (Dự thảo)
4. TCVN 3991:2012 – Phòng cháy chữa cháy trong công trình Thương mại
5. QCVN 01: 2021/BXD - QC kỹ thuật QG - Qui hoạch xây dựng
6. QCVN 06: 2021/BXD - QC kỹ thuật QG – An toàn cháy cho nhà và công trình
7. QCVN 10: 2014/BXD - QC kỹ thuật QG – Công trinh XD đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng
8. QCVN 13: 2018/BXD - QC kỹ thuật QG - Gara Ô tô
9. Tài liệu nội bộ Chuyên đề TM – DV - Thầy Văn Tấn Hoàng
VII. ĐỒ ÁN PHẠM VI:
- SV bị cấm nộp nếu sửa bài không đủ thời lượng (80%).
- Đồ án thể hiện không đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật
- Đồ án thể hiện sai khổ giấy và số lượng theo qui định đề bài.
Th.S. KTS Nhan quốc Trường ThS. KTS. Văn Tấn Hoàng
BẢN ĐỒ KHU ĐẤT SỐ 1
BẢN ĐỒ KHU ĐẤT SỐ 2