TUYỂN TẬP CÁC DẠNG TOÁN ỨNG DỤNG VẬN DỤNG CAO GIẢI TÍCH 11-12

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 187

www.facebook.

com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
H
ai
D
hi
MỤC LỤC

nT
uO
PHẦN I: ĐỀ BÀI ............................................................................................................................................. 2

ie
DẠNG 1: DẠNG TOÁN LÃI SUẤT.......................................................................................................2
iL
DẠNG 3: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM, GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ ...................... 14
Ta

DẠNG 4: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÌNH ĐA DIỆN .................................................................. 26


s/

DẠNG 5: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÀM SỐ MŨ-LÔGARIT ................................................... 34


up

DẠNG 6: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÌNH NÓN-TRỤ-CẦU ...................................................... 42


ro

DẠNG 7: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG NGUYÊN HÀM-TÍCH PHÂN ........................................... 56
DẠNG 8: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG THỰC TẾ KHÁC ................................................................ 65
/g

PHẦN II: ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI ............................................................................................................. 68


om

DẠNG 1: DẠNG TOÁN LÃI SUẤT…………………………………………………………………70


.c

DẠNG 2: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM, GTLN-GTNN CÙA HÀM SỐ ...................... 84
ok

DẠNG 3: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÌNH ĐA DIỆN ................................................................ 110
DẠNG 4: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÀM SỐ MŨ-LÔGARIT ............................................... 1234
bo

DẠNG 5: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÌNH NÓN-TRỤ-CẦU .................................................... 139
ce

DẠNG 6: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG NGUYÊN HÀM-TÍCH PHÂN ......................................... 164
.fa

DẠNG 7: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG THỰC TẾ KHÁC .............................................................. 180
w

DẠNG 8: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG THỰC TẾ KHÁC……………………………………...185


w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

PHẦN I: ĐỀ BÀI

DẠNG 1: DẠNG TOÁN LÃI SUẤT


1. Lãi đơn: là số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra, tức là
tiền lãi của kì hạn trước không được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn kế tiếp, cho dù đến kì hạn người gửi
không đến gửi tiền ra.

01
a) Công thức tính: Khách hàng gửi vào ngân hàng A đồng với lãi đơn r % /kì hạn thì số tiền khách hàng

oc
nhận được cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn ( n  * ) là:
Sn  A  nAr  A 1  nr 

H
(0.1)

ai
r
Chú ý: trong tính toán các bài toán lãi suất và các bài toán liên quan, ta nhớ r % là .

D
100
b) Ví dụ: Chú Nam gửi vào ngân hàng 1 triệu đồng với lãi đơn 5%/năm thì sau 5 năm số tiền chú Nam nhận

hi
được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?

nT
Giải:
Số tiền cả gốc lẫn lãi chú Nam nhận được sau 5 năm là: S5  1. 1  5.0,05  1, 25 (triệu đồng)

uO
2. Lãi kép: tiền lãi của kì hạn trước nếu người gửi không rút ra thì được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn

ie
sau.
a) Công thức tính: Khách hàng gửi vào ngân hàng A đồng với lãi kép r % /kì hạn thì số tiền khách hàng
iL
nhận được cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn ( n  * ) là:
Ta

Sn  A 1  r 
n
(0.2)
s/

Chú ý: Từ công thức (2) ta có thể tính được:


up

S 
n  log 1 r   n  (0.3)
 A
ro
/g

Sn
r%  n 1 (0.4)
A
om

Sn
A (0.5)
1  r 
.c

n
ok

b) Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Chú Việt gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng với lãi kép 5%/năm.
bo

a) Tính số tiền cả gốc lẫn lãi chú Việt nhận được sau khi gửi ngân hàng 10 năm.
5
ce

b) Với số tiền 10 triệu đó, nếu chú Việt gửi ngân hàng với lãi kép % /tháng thì sau 10 năm chú Việt nhận
12
.fa

được số tiền cả gốc lẫn lãi nhiều hơn hay ít hơn?


Giải:
w

a) Số tiền cả gốc lẫn lãi nhận được sau 10 năm với lãi kép 5%/năm là
w

10
 5 
S10  10. 1    16, 28894627 triệu đồng.
w

 100 
5
b) Số tiền cả gốc lẫn lãi nhận được sau 10 năm với lãi kép % /tháng là
12
120
 5 
S120  10. 1    16, 47009498 triệu đồng.
 12 100 

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
5
Vậy số tiền nhận được với lãi suất % /tháng nhiều hơn.
12
Ví dụ 2:
a) Bạn An gửi tiết kiệm một số tiền ban đầu là 1000000 đồng với lãi suất 0,58%/tháng (không kỳ
hạn). Hỏi bạn An phải gửi bao nhiêu tháng thì được cả vốn lẫn lãi bằng hoặc vượt quá 1300000
đồng ?
b) Với cùng số tiền ban đầu và cùng số tháng đó, nếu bạn An gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng với lãi

01
suất 0,68%/tháng, thì bạn An sẽ nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? Biết rằng trong các

oc
tháng của kỳ hạn, chỉ cộng thêm lãi chứ không cộng vốn và lãi tháng trước để tình lãi tháng sau.
Hết một kỳ hạn, lãi sẽ được cộng vào vốn để tính lãi trong kỳ hạn tiếp theo (nếu còn gửi tiếp), nếu

H
chưa đến kỳ hạn mà rút tiền thì số tháng dư so với kỳ hạn sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn.

ai
Giải:

D
 1300000 
a) Ta có n  log1,0058    45,3662737 nên để nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi bằng hoặc

hi
 1000000 
vượt quá 1300000 đồng thì bạn An phải gửi ít nhất là 46 tháng.

nT
b) Ta thấy 46 tháng là 15 kỳ hạn và thêm 1 tháng nên số tiền nhận được là

uO
S  106.1,006815.1,0058  1361659,061 .
Ví dụ 3: Lãi suất của tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng thời gian vừa qua liên tục thay đổi. Bạn Châu

ie
gửi số tiền ban đầu là 5 triệu đồng với lãi suất 0,7% tháng chưa đầy một năm, thì lãi suất tăng lên 1,15%
iL
tháng trong nửa năm tiếp theo và bạn Châu tiếp tục gửi; sau nửa năm đó lãi suất giảm xuống còn 0,9% tháng,
bạn Châu tiếp tục gửi thêm một số tháng tròn nữa, khi rút tiền bạn Châu được cả vốn lẫn lãi là 5 747 478,359
Ta
đồng (chưa làm tròn). Hỏi bạn Châu đã gửi tiền tiết kiệm trong bao nhiêu tháng?
s/

Giải:
 X ,Y  
: X , Y  12  lần lượt là số tháng bạn Châu đã gửi với lãi suất 0,7%/tháng và
up

Gọi X , Y
0,9%/tháng thì ta có
ro

5.106.1,007 X .1,01156.1,009Y  5747478,359


/g

5747478,359
 1,009Y 
om

5.106.1,007 X .1,01156
5747478,359
 Y  log1, 009
.c

5.106.1, 007 X .1,01156


ok

5747478,359
Nhập vào máy tính Mode 7 nhập hàm số f  X   log1,009 , cho giá trị X chạy từ 1
bo

5.106.1, 007 X .1, 01156


đến 10 với STEP 1. Nhìn vào bảng kết quả ta được cặp số nguyên là X  5; Y  4 .
ce

Vậy bạn Châu đã gửi tiền tiết kiệm trong 5  6  4  15 tháng.


.fa

3. Tiền gửi hàng tháng: Mỗi tháng gửi đúng cùng một số tiền vào 1 thời gian cố định.
a) Công thức tính: Đầu mỗi tháng khách hàng gửi vào ngân hàng số tiền A đồng với lãi kép r % /tháng thì
w

số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau n tháng ( n  * ) ( nhận tiền cuối tháng, khi ngân hàng đã
w

tính lãi) là S n .
w

Ý tưởng hình thành công thức:


 Cuối tháng thứ nhất, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là
A
S1  A 1  r   1  r   1 1  r 
1

r 
 Đầu tháng thứ hai, khi đã gửi thêm số tiền A đồng thì số tiền là

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
1  r 2  1
T1  A 1  r   A  A 1  r   1  A    A  1  r 2  1
  
1  r   1 r 
 Cuối tháng thứ hai, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là
A
S2  1  r   1 1  r 
2

r  
 Từ đó ta có công thức tổng quát

01
A
Sn  1  r   1 1  r 
n
(0.6)

oc
r 
Chú ý: Từ công thức (1.6) ta có thể tính được:

H
 Sn .r 

ai
n  log1 r    1 (0.7)
 A 1  r  

D
hi
Sn .r
A (0.8)

nT
1  r  1  r   1
n

b) Một số ví dụ:

uO
Ví dụ 1: Đầu mỗi tháng ông Mạnh gửi ngân hàng 580000 đồng với lãi suất 0,7%/tháng. Sau 10 tháng thì số
tiền ông Mạnh nhận được cả gốc lẫn lãi (sau khi ngân hàng đã tính lãi tháng cuối cùng) là bao nhiêu?

ie
Giải: iL
580000 
S10  1, 007   1 .1, 007  6028005,598 đồng
10
Ta
0, 007 
Ví dụ 2: Ông Nghĩa muốn có ít nhất 100 triệu đồng sau 10 tháng kể từ khi gửi ngân hàng với lãi 0,7%/tháng
s/

thì mỗi tháng ông Nghĩa phải gửi số tiền ít nhất bao nhiêu?
up

Giải:
100.0,007
ro

A  9,621676353 đồng
1,007 1,007   1
10
 
/g

Ví dụ 3: Đầu mỗi tháng anh Thắng gửi vào ngân hàng số tiền 3 triệu đồng với lãi suất 0,6%/tháng. Hỏi sau ít
om

nhất bao nhiêu tháng ( khi ngân hàng đã tính lãi) thì anh Thắng được số tiền cả gốc lẫn lãi từ 100 triệu trở
lên?
.c

Giải:
ok

 100.0, 006 
n  log1,006   1  30,31174423
 3.1, 006 
bo

Vậy anh Thắng phải gửi ít nhất là 31 tháng mới được số tiền cả gốc lẫn lãi từ 100 triệu trở lên.
ce

Ví dụ 4: Đầu mỗi tháng bác Dinh gửi vào ngân hàng số tiền 3 triệu đồng sau 1 năm bác Dinh nhận được số
tiền cả gốc lẫn lãi là 40 triệu. Hỏi lãi suất ngân hàng là bao nhiêu phần trăm mỗi tháng?
.fa

Giải:
w

3
Ta có 40  1  r   1 1  r  nên nhập vào máy tính phương trình
12
 
w

r
w

3
1  X   1 1  X   40 nhấn SHIFT CALC với X  0 ta được X  0,016103725
12

X 
Vậy lãi suất hàng tháng vào khoảng 1,61 %/tháng
4. Gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng:
a) Công thức tính: Gửi ngân hàng số tiền là A đồng với lãi suất r % /tháng. Mỗi tháng vào ngày ngân hàng
tính lãi, rút ra số tiền là X đồng. Tính số tiền còn lại sau n tháng là bao nhiêu?

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Ý tưởng hình thành công thức:
Cuối tháng thứ nhất, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là T1  A 1  r  và sau khi rút số tiền còn
lại là

S1  A 1  r   X  A 1  r   X
1  r   1
r
Cuối tháng thứ hai, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là

01
T2   A 1  r   X  1  r   A 1  r   X 1  r 
2

oc
và sau khi rút số tiền còn lại là
1  r  1
2

S2  A 1  r   X 1  r   X  A 1  r   X 1  r   1  A 1  r 

H
X
2 2 2

ai
Từ đó ta có công thức tổng quát số tiền còn lại sau n tháng là

D
1  r  1
n

hi
Sn  A 1  r  X
n
(0.9)
r

nT
Chú ý: Từ công thức (9) ta có thể tính được:

uO
r
X   A 1  r   Sn 
n
(0.10)
  1  r n  1

ie
b) Một số ví dụ:
iL
Ví dụ 1: Anh Chiến gửi ngân hàng 20 triệu đồng với lãi suất 0,75%/tháng. Mỗi tháng vào ngày ngân hàng
tính lãi, anh Chiến đến ngân hàng rút 300 nghìn đồng để chi tiêu. Hỏi sau 2 năm số tiền anh Chiến còn lại
Ta

trong ngân hàng là bao nhiêu?


s/

Giải:
up

1,0075 1
24

S24  2.10 .1,0075  3.10 .  16071729,41 đồng.


7 24 5

0,0075
ro

Ví dụ 2: Anh Chiến gửi ngân hàng 20 triệu đồng với lãi suất 0,7%/tháng. Mỗi tháng vào ngày ngân hàng
/g

tính lãi, anh Chiến rút một số tiền như nhau để chi tiêu. Hỏi số tiền mỗi tháng anh Chiến rút là bao nhiêu để
sau 5 năm thì số tiền vừa hết?
om

Giải:
2.107.1,007  .0,007
60
.c

Vì Sn  0 nên áp dụng công thức (1.10) thì X   409367,3765 đồng.


1,007  1
60
ok

5. Vay vốn trả góp: Vay ngân hàng số tiền là A đồng với lãi suất r % /tháng. Sau đúng một tháng kể từ
bo

ngày vay, bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ cách nhau đúng một tháng, mỗi hoàn nợ số tiền là X đồng và trả
hết tiền nợ sau đúng n tháng.
ce

a) Công thức tính: Cách tính số tiền còn lại sau n tháng giống hoàn toàn công thức tính gửi ngân hàng và
.fa

rút tiền hàng tháng nên ta có


1  r  1
n
w

Sn  A 1  r  X
n
(0.11)
w

r
Để sau đúng n tháng trả hết nợ thì Sn  0 nên
w

1  r  1
n

A 1  r  X 0
n
(0.12)
r

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A 1  r  .r
n

X (0.13)
1  r  1
n

b) Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Chị Năm vay trả góp ngân hàng số tiền 50 triệu đồng với lãi suất 1,15%/tháng trong vòng 2 năm thì
mỗi tháng chị Năm phải trả số tiền bao nhiêu?
Giải:

01
5.107.1,0115  .0,0115
48

Số tiền chị Năm phải trả mỗi năm là: X   1361312,807 đồng

oc
1,0115 1
48

Ví dụ 2:

H
a) Ạnh Ba vay trả góp ngân hàng số tiền 500 triệu đồng với lãi suất 0,9%/tháng , mỗi tháng trả 15 triệu đồng.

ai
Sau bao nhiêu tháng thì anh Ba trả hết nợ?

D
b) Mỗi tháng anh Ba gửi vào ngân hàng số tiền 15 triệu đồng với lãi suất 0,7%/tháng thì sau thời gian trả nợ

hi
ở câu a), số tiền cả gốc lẫn lãi anh Ba nhận được là bao nhiêu?

nT
Giải:
1,009  1
n

a) Ta có 500.1,009 

uO
 15.  0 giải được X  39,80862049 nên phải trả nợ trong vòng 40 tháng.
n

0,009

ie
15 
b) Sau 40 tháng số tiền nhận được là S40  1, 007   1 .1, 007  694, 4842982 triệu đồng.
40

0, 007   iL
6. Bài toán tăng lương: Một người được lãnh lương khởi điểm là A đồng/tháng. Cứ sau n tháng thì lương
Ta
người đó được tăng thêm r % /tháng. Hỏi sau kn tháng người đó lĩnh được tất cả số tiền là bao nhiêu?
s/

1  r  1
k

Công thức tính: Tổng số tiền nhận được sau kn tháng là Skn  Ak (0.14)
up

r
Ví dụ: Một người được lãnh lương khởi điểm là 3 triệu đồng/tháng. Cứ 3 tháng thì lương người đó được
ro

tăng thêm 7% /tháng. Hỏi sau 36 năm người đó lĩnh được tất cả số tiền là bao nhiêu?
/g

Giải:
1,07  1
12
om

S36  3.10 .12.


6
 643984245,8 đồng
0,07
.c

II. Bài toán tăng trưởng dân số:


,  m, n  , m  n
ok

Công thức tính tăng trưởng dân số X m  X n 1  r 


mn 
(1.1)
bo

Trong đó:
r % là tỉ lệ tăng dân số từ năm n đến năm m
ce

X m dân số năm m
X n dân số năm n
.fa

Xm
w

Từ đó ta có công thức tính tỉ lệ tăng dân số là r %  m  n 1 (1.2)


Xn
w
w

Ví dụ: Theo kết quả điều tra dân số, dân số trung bình nước Việt Nam qua một số mốc thời gian (Đơn
vị: 1.000 người):
Năm 1976 1980 1990 2000 2010
Số dân 49160 53722 66016,7 77635 88434,6

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
a) Tính tỉ lệ % tăng dân số trung bình mỗi năm trong các giai đoạn 1976-1980, 1980-1990, 1990-2000,
2000-2010. Kết quả chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. Giả sử tỉ lệ % tăng dân số
trung bình mỗi năm không đổi trong mỗi giai đoạn.
b) Nếu cứ duy trì tỉ lệ tăng dân số như ở giai đoạn 2000-2010 thì đến năm 2015 và 2020 dân số của Việt
Nam là bao nhiêu?
c) Để kìm hãm đà tăng dân số, người ta đề ra phương án: Kể từ năm 2010, mỗi năm phấn đấu giảm bớt
x% ( x không đổi) so với tỉ lệ % tăng dân số năm trước (nghĩa là nếu năm nay tỉ lệ tăng dân số là

01
a% thì năm sau là  a  x  % ). Tính x để số dân năm 2015 là 92,744 triệu người.

oc
Giải:
 53722 

H
a)+ Tỉ lệ tăng dân số giai đoạn 1976 – 1980 là r %   4  1 .100  2, 243350914%

ai
 49160 

D
 66016, 7 
+ Tỉ lệ tăng dân số giai đoạn 1980 – 1990 là r %   10  1 .100  2, 082233567%

hi
 53722 

nT
 77635 
+ Tỉ lệ tăng dân số giai đoạn 1990 – 2000 là r %   10  1 .100  1, 63431738%
 66016, 7 

uO
 88434, 6 
+ Tỉ lệ tăng dân số giai đoạn 2000 – 2010 là r %   10  1 .100  1,31096821%

ie
 77635
iL 
Giai đoạn 1976-1980 1980-1990 1990-2000 2000-2010
Ta
Tỉ lệ % tăng dân số/năm 2,2434% 2,0822% 1,6344% 1,3109%
b) Nếu duy trì tỉ lệ tăng dân số như ở giai đoạn 2000-2010 thì:
s/

Đến năm 2015 dân số nước ta sẽ là: 88434,6 1  1,3109 /100   94,385 triệu người.
5
up

Đến năm 2020 dân số nước ta sẽ là: 88434,6 1  1,3109 /100   100,736 triệu người.
10
ro

c) Nếu thực hiện phương án giảm dân số đó thì đến năm 2015 dân số nước ta là:
88434,6 1,013109  x 1,013109  2 x 1,013109  3x 1,013109  4 x 1,013109  5x 
/g
om

Ta có phương trình: 88434,6 1,013109  x 1,013109  2 x  ... 1,013109  5x   92744


giải phương trình ta được: x%  0,1182%
.c

III. Lãi kép liên tục:


ok

Gửi vào ngân hàng A đồng với lãi kép r % /năm thì số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau n năm
 n   là: S
*
 A 1  r  . Giả sử ta chia mỗi năm thành m kì hạn để tính lãi và lãi suất mỗi kì hạn là
n
bo

m. n
r  r
ce

% thì số tiền thu được sau n năm là Sn  A 1  


m  m
.fa

Khi tăng số kì hạn của mỗi năm lên vô cực, tức là m   , gọi là hình thức lãi kép tiên tục thì người ta
chứng minh được số tiền nhận được cả gốc lẫn lãi là: S  Aen.r
w

(3.1)
w

Công thức (3.1) còn gọi là công thức tăng trưởng mũ.
w

Ví dụ 1: Sự tăng trưởng dân số được ước tính theo công thức tăng trưởng mũ. Biết rằng tỉ lệ tăng dân số
thế giới hàng năm là 1,32%, năm 2013 dân số thế giới vào khoảng 7095 triệu người. Khi đó dự đoán dân
số thế giới năm 2020 sẽ là bao nhiêu?
Giải:
Theo công thức tăng trưởng mũ thì dự đoán dân số năm 2010 là S  7095.e7.0,0132  7781 triệu người

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Ví dụ 2: Biết rằng đầu năm 2010, dân số Việt Nam là 86932500 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là
1,7% và sự tăng dân số được tính theo công thức tăng trưởng mũ. Hỏi cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy
thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 100 triệu người?
Giải:
100
ln
86,9325
Ta có 100  86,9325.en.0,017  n   8, 2
0, 017

01
Vậy cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm 2018 dân số nước ta ở mức 100 triệu người.

oc
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ông An gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền a đồng, với lãi suất r một tháng, theo phương thức

H
lãi đơn. Hỏi sau n tháng ông An nhận được số tiền cả gốc và lãi được tính theo công thức nào?

ai
A. a  nar . B. nar . C. a(1  r )n . D. na(1  r ) .

D
Câu 2. Bà Mai gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank số tiền 50 triệu đồng với lãi suất 0, 79 một tháng,

hi
theo phương thức lãi kép. Tính số tiền cả vốn lẫn lãi bà Mai nhận được sau 2 năm? (làm tròn đến

nT
hàng nghìn)
A. 60393000 . B. 50793000 . C. 50790000 . D. 59 480000 .

uO
Câu 3. Chị Hà gửi ngân hàng 3350000 đồng, theo phương thức lãi đơn, với lãi suất 0, 4 trên nửa năm.
Hỏi ít nhất bao lâu chị rút được cả vốn lẫn lãi là 4020000 đồng?

ie
A. 5 năm. B. 30 tháng. C. 3 năm.iL D. 24 tháng.
Câu 4. Tính theo phương thức lãi đơn, để sau 2,5 năm rút được cả vốn lẫn lãi số tiền là 10892000 đồng
Ta
5
với lãi suất  một quý thì bạn phải gửi tiết kiệm số tiền bao nhiêu?
s/

3
A. 9336000 . B. 10 456000 . C. 617 000 . D. 2108000 .
up

Câu 5. Một người hàng tháng gửi vào ngân hàng một số tiền là A đồng, với lãi suất m một tháng. Nếu
ro

người này không rút tiền lãi ra thì cuối N tháng số tiền nhận được cả gốc và lãi được tính theo
công thức nào?
/g

A
A. A(1  m) N . B. (1  m) N  1
om

m .
A
C. (1  m) N 1  (1  m)  . D. A  2 Am  ...  NAm .
.c

m
ok

Câu 6. Bạn Lan gửi 1500 USD với lãi suất đơn cố định theo quý. Sau 3 năm, số tiền bạn ấy nhận được cả
gốc lẫn lãi là 2320 USD. Hỏi lãi suất tiết kiệm là bao nhiêu một quý? (làm tròn đến hàng phần
bo

nghìn)
A. 0,182 . B. 0, 046 . C. 0, 015 . D. 0, 037 .
ce

Câu 7. Chị Thanh gửi ngân hàng 155 triệu đồng, với lãi suất 1, 02 một quý. Hỏi sau một năm số tiền lãi
.fa

chị nhận được là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng nghìn)
A. 161421000 . B. 6324000 . C. 1581000 . D. 6 421000 .
w

Câu 8. Hãy cho biết lãi suất tiết kiệm là bao nhiêu một năm nếu bạn gửi 15, 625 triệu đồng sau 3 năm rút
w

được cả vốn lẫn lãi số tiền là 19, 683 triệu đồng theo phương thức lãi kép?
w

2
A. 9 . B. 8 . C. 0, 75 . .
D.
3
Câu 9. Một khách hàng gửi tiết kiệm 64 triệu đồng, với lãi suất 0,85 một tháng. Hỏi người đó phải
mất ít nhất mấy tháng để được số tiền cả gốc lẫn lãi không dưới 72 triệu đồng?
A. 13 . B. 14 . C. 15 . D. 18 .

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 10. Anh Thành trúng vé số giải thưởng 125 triệu đồng, sau khi trích ra 20 số tiền để chiêu đãi bạn
bè và làm từ thiện, anh gửi số tiền còn lại vào ngân hàng với lãi suất 0,31 một tháng. Dự kiến
10 năm sau, anh rút tiền cả vốn lẫn lãi cho con gái vào đại học. Hỏi khi đó anh Thành rút được
bao nhiêu tiền? (làm tròn đến hàng nghìn)
A. 144980000 . B. 103144000 . C. 181225000 . D. 137 200000 .
Câu 11. Bà An gửi tiết kiệm 53 triệu đồng theo kỳ hạn 3 tháng. Sau 2 năm, bà ấy nhận được số tiền cả

01
gốc và lãi là 61 triệu đồng. Hỏi lãi suất ngân hàng là bao nhiêu một tháng (làm tròn đến hàng
phần nghìn)? Biết rằng trong các tháng của kỳ hạn, chỉ cộng thêm lãi chứ không cộng vốn và lãi

oc
tháng trước để tính lãi tháng sau; hết một kỳ hạn lãi sẽ được cộng vào vốn để tính lãi trong đủ một
kỳ hạn tiếp theo.

H
A. 0,018 . B. 0, 073 . C. 0, 006 . D. 0, 019 .

ai
Câu 12. Một người hàng tháng gửi vào ngân hàng số tiền là 1000000 đồng, với lãi suất 0,8 một tháng.

D
Sau một năm người ấy rút cả vốn và lãi để mua vàng thì số chỉ vàng mua được là bao nhiêu? Biết

hi
giá vàng là 3575000 / chỉ.

nT
A. 5 . B. 4 . C. 6 . D. 3 .
Câu 13. Anh Bảo gửi 27 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép, kỳ hạn là một quý, với lãi suất

uO
1,85 một quý. Hỏi thời gian nhanh nhất là bao lâu để anh Bảo có được ít nhất 36 triệu đồng tính
cả vốn lẫn lãi?

ie
A. 19 quý. B. 15 quý. C. 4 năm.
iL D. 5 năm .
Câu 14. Bà Tư gửi tiết kiệm 75 triệu đồng vào ngân hàng Agribank theo kỳ hạn 3 tháng và lãi suất
Ta
0,59 một tháng. Nếu bà không rút lãi ở tất cả các định kỳ thì sau 3 năm bà ấy nhận được số
tiền cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu (làm tròn tới hàng nghìn)? Biết rằng trong các tháng của kỳ hạn,
s/

chỉ cộng thêm lãi chứ không cộng vốn và lãi tháng trước để tính lãi tháng sau; hết một kỳ hạn lãi
up

sẽ được cộng vào vốn để tính lãi trong đủ một kỳ hạn tiếp theo.
A. 92576000 . B. 80 486000 . C. 92690000 . D. 90930000 .
ro

Câu 15. Bạn muốn có 3000 USD để đi du lịch châu Âu. Để sau 4 năm thực hiện được ý định thì hàng
/g

tháng bạn phải gửi tiết kiệm bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)? Biết lãi suất 0,83 một tháng.
om

A. 62 USD. B. 61 USD. D. 51 USD . D. 42 USD.


Câu 16. Chị Vân muốn mua một chiếc xe máy Sirius giá 25 triệu đồng. Nếu sau 3 năm trả hết nợ thì mỗi
.c

tháng chị phải gửi vào ngân hàng số tiền như nhau là bao nhiêu (làm tròn tới hàng nghìn)? Biết lãi
suất 0,39 một tháng.
ok

A. 603000 . B. 645000 . C. 604000 . D. 646000 .


bo

Câu 17. Một sinh viên muốn có 12 triệu đồng để mua laptop nên mỗi tháng gửi vào ngân hàng 250000
đồng với lãi suất 0, 72 một tháng. Hỏi sau bao nhiêu tháng anh ta đủ tiền mua laptop?
ce

A. 41 . B. 36 . C. 42 . D. 37 .
.fa

Câu 18. Ông Minh gửi vào ngân hàng G đồng, lãi suất d một tháng theo phương thức lãi kép. Mỗi
tháng ông rút ra X đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hỏi sau n tháng số tiền còn lại được tính
w

theo công thức nào sau đây:


w

(1  d )n  1 (1  d )n  1
A. G(1  nd )  X B. G(1  d )n  X
w

. .
d d
C. G(1  d )n  nX . D. (G  nX )d .
Câu 19. Một khách hàng gửi ngân hàng 20 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng, với lãi suất 0, 65 một tháng theo
phương thức lãi kép. Hỏi sau bao lâu vị khách này mới có số tiền lãi nhiều hơn số tiền gốc ban đầu
gửi ngân hàng? Giả sử người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 8 năm 11 tháng. B. 19 tháng. C. 18 tháng. D. 9 năm.
Câu 20. Một người vay ngân hàng số tiền 350 triệu đồng, mỗi tháng trả góp 8 triệu đồng và lãi suất cho
số tiền chưa trả là 0, 79 một tháng. Kỳ trả đầu tiên là cuối tháng thứ nhất. Hỏi số tiền phải trả ở
kỳ cuối là bao nhiêu để người này hết nợ ngân hàng? (làm tròn đến hàng nghìn)
A. 2921000 . B. 7 084000 . C. 2944000 . D. 7140000 .
Câu 21. Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905.300, mức tăng dân số là 1,37%
mỗi năm. Dân số tỉnh Bình Phước đến hết năm 2025 là

01
A.1050761. B. 1110284. C.1095279. D.1078936.

oc
Câu 22. Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905.300, mức tăng dân số là 1,37%
mỗi năm. Tỉnh thực hiện tốt chủ trương 100% trẻ em đúng độ tuổi đều vào lớp 1. Đến năm học

H
2024-2025 ngành giáo dục của tỉnh cần chuẩn bị bao nhiêu phòng học cho học sinh lớp 1, mỗi

ai
phòng dành cho 35 học sinh? ( Giả sử trong năm sinh của lứa học sinh vào lớp 1 đó toàn tỉnh có

D
2400 người chết, số trẻ tử vong trước 6 tuổi không đáng kể)

hi
A.458. B.222. C. 459. D. 221.
Câu 23. Tính đến đầu năm 2011, toàn tỉnh Bình Dương có 1.691.400 người, đến đầu năm 2015 dân số của

nT
tỉnh Bình Dương sẽ là 1.802.500 người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của tỉnh Bình Dương tăng

uO
bao nhiêu phần trăm?
A. 1,6%. B.1,3%. C.1,2%. D.16,4%.

ie
Câu 24. Dân số thế giới cuối năm 2010, ước tính 7 tỉ người. Hỏi với mức tăng trưởng 1,5% mỗi năm thì
iL
sau ít nhất bao nhiêu năm nữa dân số thế giới sẽ lên đến 10 tỉ người?
Ta
A.29. B.23. C.28. D.24.
Câu 25. Dân số thế giới cuối năm 2010, ước tính 7 tỉ người. Hỏi với mức tăng trưởng dân số 1,5% mỗi
s/

năm thì cuối năm 2020 dân số thế giới là bao nhiêu?
up

A.8,12 tỉ người. B.8,05 tỉ người.


C.8 tỉ người. D.8,10 tỉ người.
ro

Câu 26. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm ở Việt Nam được duy trì ở mức 1,05%. Theo số liệu của Tổng Cục
/g

Thống Kê, dân số của Việt Nam năm 2014 là 90.728.900 người. Với tốc độ tăng dân số như thế thì
om

vào năm 2030, dân số của Việt Nam là:


A. 106.118.331 người. B.198.049.810 người.
C. 107.232.574 người. D. 108.358.516 người.
.c

Câu 27. Tới cuối năm 2013, dân số Nhật Bản đã giảm 0,17% xuống còn 127.298.000 người. Hỏi với tốc độ
ok

giảm dân số như vậy thì đến cuối năm 2023 dân số Nhật Bản còn bao nhiêu người?
A. 125.150.414 người. B. 125.363.532 người. .
bo

C.125.154.031 người. D. 124.937.658 người.


ce

Câu 28. Một huyện A có 100 000 dân. Với mức tăng dân số bình quân 1,5% năm thì sau n năm dân số sẽ
vượt 130 000 dân. Hỏi n nhỏ nhất bao nhiêu?
.fa

A. 17. B. 18. C. 19. D. 16.


Câu 29. Một huyện A có 100 000 dân. Với mức tăng dân số bình quân 1,8% năm thì sau ít nhất bao nhiêu
w

năm nữa dân số sẽ vượt 150 000 dân.


w

A. 23. B. 22. C. 27. D. 28.


w

Câu 30. Chú Việt gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng với lãi suất 5%/năm. Tiền lãi năm trước được cộng dồn
vào tiền gốc để tính tiền lãi năm sau. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì chú Việt thu được gấp đôi
số tiền đã gửi?
A. 16. B. 14. C. 15. D. 20.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 31. Hàng tháng, một người gửi tiết kiệm ngân hàng số tiền 2000000 đồng với lãi suất cố định
0.6%/tháng. Hỏi sau 5 năm, người đó có tổng số tiền (gồm tiền gốc đã gửi và tiền lãi) là bao nhiêu.
Biết rằng trong quá trình gửi người đó không rút tiền lãi và lãi suất không thay đổi.
1.006  1 1.06  1
60 60

A. 2000000 1  0.006  B. 2000000 1.06 


0.006 0.06
1.6  1 1.0006 1
60 60

C. 2000000 1.6  D. 2000000 1.0006 

01
0.6 0.0006
Câu 32. Chú Tư gửi vào ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 0,6%/tháng. Sau mỗi tháng, chú Tư đến ngân

oc
hàng rút mỗi tháng 3 triệu đồng để chi tiêu cho đến khi hết tiền thì thôi. Sau một số tròn tháng thì

H
chú Tư rút hết tiền cả gốc lẫn lãi. Biết trong suốt thời gian đó, ngoài số tiền rút mỗi tháng chú Tư
không rút thêm một đồng nào kể cả gốc lẫn lãi và lãi suất không đổi. Vậy tháng cuối cùng chú Tư

ai
sẽ rút được số tiền là bao nhiêu (làm tròn đến đồng)?

D
A. 1840270 đồng. B. 3000000 đồng.

hi
C. 1840269 đồng. D. 1840268 đồng.

nT
Câu 33. Ông Năm gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất
gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1 một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân

uO
hàng Y với lãi suất 0, 73 một tháng trong thời gian 9 tháng. Tổng lợi tức đạt được ở hai ngân
hàng là 27507 768,13 (chưa làm tròn). Hỏi số tiền ông Năm lần lượt gửi ở ngân hàng X và Y là

ie
bao nhiêu? iL
A. 140 triệu và 180 triệu. B. 180 triệu và 140 triệu.
Ta
C. 200 triệu và 120 triệu. D. 120 triệu và 200 triệu.
Câu 34. Anh Bình vay ngân hàng 2 tỷ đồng để xây nhà và trả dần mỗi năm 500 triệu đồng. Kỳ trả đầu
s/

tiên là sau khi nhận vốn với lãi suất trả chậm 9 một năm. Hỏi sau mấy năm anh Bình mới trả hết
up

nợ đã vay?
ro

A. 6 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .
Câu 35. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng hiện nay là 8, 2 một năm đối với kỳ hạn một
/g

năm. Để khuyến mãi, ngân hàng A đưa ra dịch vụ mới như sau: nếu khách hàng gửi tiết kiệm năm
om

đầu thì lãi suất là 8, 2 một năm; sau đó, lãi suất năm sau hơn lãi suất năm trước đó là 0,12 .
Hỏi nếu gửi 1,5 triệu đồng theo dịch vụ đó thì sau 7 năm số tiền sẽ nhận được cả gốc và lãi là bao
.c

nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị)


ok

A. 2609233 . B. 2665464 . C. 2665463 . D. 2609 234 .


Câu 36. Theo chính sách tín dụng của chính phủ hỗ trợ sinh viên vay vốn trang trải học tập: mỗi sinh viên
bo

được vay tối đa 900000 đồng/ tháng (9 triệu/ năm học), với lãi suất 0, 45 một tháng. Mỗi năm
lập thủ tục vay 2 lần ứng với 2 học kỳ và được nhận tiền vay đầu mỗi học kỳ (mỗi lần nhận tiền
ce

vay là 4,5 triệu). Giả sử sinh viên A trong thời gian học đại học 5 năm vay tối đa theo chính sách
.fa

thì tổng sợ tiền nợ bao gồm cả lãi là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị)
A. 52343156 B. 52343155 C. 46128921 D. 96128922
w

Câu 37. Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng khoảng tiền cố định với lãi suất 0.6%/tháng và lãi suất
w

hàng tháng được nhập vào vốn. Hỏi sau bao lâu thì người đó thu được số tiền gấp hơn ba ban đầu?
w

A. 184 tháng B. 183 tháng C. 186 tháng D. 185 tháng


Câu 38. Áp suất không khí P (đo bằng milimet thủy ngân, kí hiệu mmHg) suy giảm mũ so với độ cao x (đo
bằng mét), tức là P giảm theo công thức: P  P0e xi , trong đó P0  760mmHg là áp suất ở mực
nước biển (x = 0), i là hệ số suy giảm. Biết rằng, ở độ cao 1000m thì áp suất của không khí là

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
672.72 mmHg. Hỏi áp suất của không khí ở độ cao 12 km bằng bao nhiêu? (các kết quả giữ lại sau
dấu thập phân 7 chữ số)
A. 178,8176855 B. 176,8176855 C. 177,8176855 D.175,8176855
Câu 39. Áp suất không khí P (đo bằng milimet thủy ngân, kí hiệu mmHg) suy giảm mũ so với độ cao x (đo
bằng mét), tức là P giảm theo công thức: P  P0e xi , trong đó P0  760mmHg là áp suất ở mực
nước biển (x = 0), i là hệ số suy giảm. Biết rằng, ở độ cao 1000m thì áp suất của không khí là
672.72 mmHg. Ở Mỹ, những người có thể lên đến độ cao 80.2 km được xem là những nhà du hành

01
vũ trụ, hỏi áp suất không khí ở độ cao 80.2km là bao nhiêu? (các kết quả giữ lại sau dấu thập phân

oc
9 chữ số)
A. 0.042842767 B. 0.052842767 C. 0.062842767 D. 0.032842767

H
t

ai
 1 T
Câu 40. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: m  t   m0   ,
2

D
trong đó m0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là chu kì bán rã (tức

hi
là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã

nT
của Cabon 14 C là khoảng 5730 năm. Cho trước mẫu Cabon có khối lượng 100g. Hỏi sau khoảng

uO
thời gian t thì khối lượng còn bao nhiêu?
100 t
5730 
1 1
t ln 2 100t
 
A. m  t   100.   B. m  t   100.e C. m  t   100   D. m  t   100.e
5730

ie
5730 5730

2 iL 2
t
 1 T
Ta
Câu 41. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: m  t   m0   ,
2
s/

trong đó m0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là chu kì bán rã (tức
up

là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã
của Cabon 14 C là khoảng 5730 năm. Người ta tìm được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và
ro

xác định được nó đã mất khoảng 25% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là
/g

bao nhiêu?
A. 2400 năm B. 2300 năm C. 2387 năm D.2378 năm
om

Câu 42. Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật
và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của
.c

nhóm học sinh được cho bởi công thức M  t   75  20ln  t  1 , t  0 (đơn vị %). Hỏi sau khoảng
ok

bao lâu thì nhóm học sinh nhớ được danh sách đó dưới 10%?
bo

A. 25 tháng B. 23 tháng C. 24 tháng D. 22 tháng


Câu 43. Một công ty vừa tung ra thị trường sản phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên truyền hình mỗi
ce

ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo được phát thì số % người xem mua
100
.fa

sản phẩm là P( x)  , x  0 . Hãy tính số quảng cáo được phát tối thiểu để số người
1  49e0.015 x
w

mua đạt hơn 75%.


w

A. 343 B. 333 C. 330 D. 323


Câu 44. Cường độ ánh sáng đi qua môi trường khác không khí (chẳng hạn sương mù, nước,…) sẽ giảm
w

dần tùy thuộc độ dày của môi trường và hằng số  gọi là khả năng hấp thu của môi trường, tùy
thuộc môi trường thì khả năng hấp thu tính theo công thức I  I 0e  x với x là độ dày của môi
trường đó và được tính bằng đơn vị mét. Biết rằng nước biển có   1.4 . Hãy tính cường độ ánh
sáng giảm đi bao nhiêu khi từ độ sâu 2m xuống đến 20m?

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. e25.2 B. e22.5 C. e32.5 D. e52.5
Câu 45. Để đo độ phóng xạ của một chất phóng xạ   người ta dùng máy đếm xung. Khi chất này phóng
xạ ra các hạt   , các hạt này đập vào máy khi đó trong máy xuất hiện một xung điện và bộ đếm
tăng thêm 1 đơn vị. Ban đầu máy đếm được 960 xung trong một phút nhưng sau đó 3h thì chỉ còn
120 xung trong một phút (trong cùng điều kiện). Hỏi chu kỳ bán rã của chất này là bao nhiêu giờ?
A. 1giờ B. 2 giờ C. 0.5 giờ D. 1.5 giờ

01
2 1
Câu 46. Giả sử một hàm chỉ mức sản xuất của một hãng DVD trong một ngày là: q  m, n   m n trong đó
3 3

oc
m là số lượng nhân viên và n là số lao động chính. Mỗi ngày hãng phải sản xuất 40 sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu khách hàng; biết rằng lương của nhân viên là 16$ và lương của lao động chính là

H
27$. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất chi phí một ngày của hãng sản xuất này.

ai
A. 1440 B. 1340 C. 1240 D. 1540

D
Câu 47. Một tấm vải hình chữ nhật có chiều rộng là 1,2m; chiều dài là 350m và được cuộn chặt xung

hi
quanh một lõi gỗ hình trụ có đường kính 10cm liên tục cho đến hết, sao cho mép vải theo chiều

nT
rộng luôn song song với trục của hình trụ.
Cho biết độ dày của cuộn vải đó sau khi đã cuộn hết tấm vải, biết rằng tấm vải có độ dày như nhau

uO
là 0,15mm (kết quả tính theo xăng-ti-mét và làm tròn đến 3 chữ số thập phân)
A. 88.8 cm B. 88,65 cm

ie
C. 88,65cm hoặc 88.8cm D. 87,65 cm.
iL
Câu 48. Một hình vuông có cạnh bằng 100cm, người ta nối với nhau các trung điểm của 4 cạnh và lại được
một hình vuông mới, lại làm như vậy đối với hình vuông mới và cứ tiếp tục làm như thế mãi. Tính
Ta
tổng diện tích của n hình vuông đầu tiên?
s/

 1   1   1   1 
A. 2.1002 1  99  B. 2.1002 1  98  C. 2.1002 1  100  D. 2.1002 1  97 
 2   2   2   2 
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 2: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM, GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ

Câu 1: Một tên lửa bay vào không trung với quãng đường đi được quãng đường s  t  (km) là hàm phụ thuộc
theo biến (giây) theo quy tắc sau: s  t   et 3  2t.e3t 1  km  . Hỏi vận tốc của tên lửa sau 1 giây là bao nhiêu
2

(biết hàm biểu thị vận tốc là đạo hàm của hàm biểu thị quãng đường theo thời gian).

01
A. 5e4 (km/s) B. 3e 4 (km/s) C. 9e4 (km/s) D. 10e4 (km/s)
Câu 2: Một người nông dân có 15 000 000 đồng để làm một cái hàng rào hình chữ E dọc theo một con sông

oc
(như hình vẽ) để làm một khu đất có hai phần chữ nhật để trồng rau. Đối với mặt hàng rào song song với bờ
sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60 000 đồng là một mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song nhau thì

H
chi phí nguyên vật liệu là 50 000 đồng một mét. Tìm diện tích lớn nhất của đất rào thu được.

ai
D
hi
nT
uO
A. 6250 m 2 B. 1250 m 2 C. 3125 m 2 . D. 50 m 2
Câu 3: Từ một khúc gỗ tròn hình trụ có đường kính bằng 40 cm, cần xả thành một chiếc xà có tiết diện

ie
ngang là hình vuông và bốn miếng phụ được tô màu xám như hình vẽ dưới đây. Tìm chiều rộng x của miếng
phụ để diện tích sử dụng theo tiết diện ngang là lớn nhất. iL
Ta
s/
up
ro
/g
om

3 34  17 2 3 34  19 2
A. x   cm  B. x   cm 
2 2
5 34  15 2 5 34  13 2
.c

C. x   cm  D. x   cm 
ok

2 2
Câu 4: Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 vừa kết thúc, Nam đỗ vào trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Kỳ
I của năm nhất gần qua, kỳ II sắp đến. Hoàn cảnh không được tốt nên gia đình rất lo lắng về việc đóng học
bo

phí cho Nam, kỳ I đã khó khăn, kỳ II càng khó khăn hơn. Gia đình đã quyết định bán một phần mảnh đất
hình chữ nhật có chu vi 50 m, lấy tiền lo cho việc học của Nam cũng như tương lai của em. Mảnh đất còn lại
ce

sau khi bán là một hình vuông cạnh bằng chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ban đầu. Tìm số ti ền lớn
.fa

nhất mà gia đình Nam nhận được khi bán đất, biết giá tiền 1m2 đất khi bán là 1500000 VN đồng.
A. 112687500 VN đồng. B. 114187500 VN đồng.
w

C. 115687500 VN đồng. D.
117187500 VN đồng.
w

Câu 5: Thầy Diêu dự định xây một bồn hoa có bề mặt là hình
w

tròn có đường kính AB  10m , để cho ấn tượng thầy Diêu


thiết kế có hai hình tròn nhỏ trong hình tròn lớn bằng cách lấy
điểm M giữa A và B rồi dựng các đường tròn đường kính
MA và MB như hình vẽ. Trong hai đường tròn nhỏ thầy
định trồng loại hoa hồng đỏ, còn phần còn lại thầy trồng hoa
hồng trắng. Biết giá hoa hồng đỏ là 5.000 đồng, hoa hồng

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
trắng là 4.000 đồng và ít nhất 0.5 m2 mới trồng được một bông hoa. Hỏi chi phí thấp nhất để trồng hoa của thầy
bao nhiêu?
A. 702000 đồng. B. 622000 đồng.
C. 706858 đồng. D. 752000 đồng.
Câu 6: Người ta muốn sơn một cái hộp không nắp, đáy hộp là hình vuông và có thể tích là 4 (đơn vị thể
tích)? Tìm kích thước của hộp để dùng lượng nước sơn tiết kiệm nhất. Giả sử độ dày của lớp sơn tại mọi nơi
trên hộp là như nhau.
A. Cạnh ở đáy là 2 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 1 (đơn vị chiều dài).

01
B. Cạnh ở đáy là 2 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 2 (đơn vị chiều dài).

oc
C. Cạnh ở đáy là 2 2 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 0,5 (đơn vị chiều dài).
D. Cạnh ở đáy là 1 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 2 (đơn vị chiều dài).

H
Câu 7: Chiều dài bé nhất của cái thang AB để nó có thể tựa vào tường AC và mặt đất BC, ngang qua cột đỡ

ai
DH cao 4m, song song và cách tường CH=0,5m là:

D
A. Xấp xỉ 5,602 B. Xấp xỉ 6,5902
C. Xấp xỉ 5,4902 D. Xấp xỉ 5,5902

hi
Câu 8: Chiều dài bé nhất của cái thang AB để nó có thể tựa vào tường AC và

nT
mặt đất BC, ngang qua một cột đỡ DH cao 4m song song và cách tường
CH  0,5m là:

uO
A
D

ie
iL
Ta
s/

C B
up

A. Xấp xỉ 5,4902 B. Xấp xỉ 5,602 C. Xấp xỉ 5,5902 D. Xấp xỉ 6,5902


ro

Câu 9: Cho hai vị trí A , B cách nhau 615m ,


/g

cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ.


Khoảng cách từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là
om

118m và 487m Một người đi từ A đến bờ sông để


lấy nước mang về B . Đoạn đường ngắn nhất mà
.c

người đó có thể đi là:


A. 596,5m B. 671, 4m
ok

C. 779,8m D. 741,2m
bo

Câu 10: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất
hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là f (t )  45t 2  t 3 (kết quả khảo sát được trong 8 tháng vừa qua). Nếu
ce

xem f '(t ) là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm t . Tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ
mấy?
.fa

A. 12 B. 30
C. 20 D. 15
w

Câu 11: Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá
w

2.000.000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ tăng thêm giá cho thuê mỗi căn hộ
w

100.000 đồng một tháng thì sẽ có 2 căn hộ bị bỏ trống. Hỏi muốn có thu nhập cao nhất thì công ty đó phải
cho thuê mỗi căn hộ với giá bao nhiêu một tháng.
A. 2.225.000. B. 2.100.000 C. 2.200.000 D.
2.250.000
Câu 12: Trên một đoạn đường giao thông có 2 con đường vuông góc với
nhau tại O như hình vẽ. Một địa danh lịch sử có vị trí đặt tại M, vị trí M cách
đường OE 125cm và cách đường Ox 1km. Vì lý do thực tiễn người ta muốn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
làm một đoạn đường thẳng AB đi qua vị trí M, biết rằng giá trị để làm 100m đường là 150 triệu đồng. Chọn
vị trí của A và B để hoàn thành con đường với chi phí thấp nhất. Hỏi chi phí thấp nhất để hoàn thành con
đường là bao nhiêu ?
A. 1,9063 tỷ đồng. B. 2,3965 tỷ đồng.
C. 2,0963 tỷ đồng. D. 3 tỷ đồng.

01
Câu 13: Một chất điểm chuyển động theo phương trình S  t 3  9t 2  t  10 trong đó t tính bằng (s) và S
tính bằng (m). Thời gian vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là:

oc
A. t  5s B. t  6s C. t  2s D. t  3s
Câu 14: Một người cần đi từ khách sạn A bên bờ biển đến hòn đảo C . Biết rằng khoảng cách từ đảo C đến

H
bờ biển là 10km , khoảng cách từ khách sạn A đến điểm B trên bờ gần đảo C là 40km . Người đó có thể đi

ai
đường thủy hoặc đi đường bộ rồi đi đường thủy (như hình vẽ dưới đây). Biết kinh phí đi đường thủy là

D
5 USD / km , đi đường bộ là 3 USD / km . Hỏi người đó phải đi đường bộ một khoảng bao nhiêu để kinh phí

hi
nhỏ nhất? ( AB  40 km, BC  10 km .).

nT
C

uO
10 km

ie
A D B
iL
40 km
Ta
15 65
A. km . B. km . C. 10km . D. 40km .
2 2
s/

Câu 15: Có hai chiếc cọc cao 10m và 30m lần lượt đặt tại hai vị trí A, B. Biết khoảng cách giữa hai cọc
bằng 24m. Người ta chọn một cái chốt ở vị trí M trên mặt đất nằm giữa hai chân cột để giăng dây nối đến hai
up

đỉnh C và D của cọc (như hình vẽ). Hỏi ta phải đặt chốt ở vị trí nào trên mặt đất để tổng độ dài của hai sợi
dây đó là ngắn nhất?
ro

A. AM  6m, BM  18m B. AM  7 m, BM  17 m
/g

C. AM  4m, BM  20m D. AM  12m, BM  12m


Câu 16: Một chủ hộ kinh doanh có 50 phòng trọ cho thuê. Biết giá cho thuê mỗi tháng là 2,000,000đ/1
om

phòng trọ, thì không có phòng trống. Nếu cứ tăng giá mỗi phòng trọ thêm 50,000đ/tháng, thì sẽ có 2 phòng
bị bỏ trống. Hỏi chủ hộ kinh doanh sẽ cho thuê với giá là bao nhiêu để có thu nhập mỗi tháng cao nhất ?
.c

A. 2.200.000đ B. 2.250.000đ C. 2.300.000đ D. 2.500.000đ


ok

1  3 t4 
Câu 17: Thể tích nước của một bể bơi sau t phút bơm tính theo công thức V(t )   30t  
100  4
bo

(0  t  90) . Tốc độ bơm nước tại thời điểm t được tính bởi v(t )  V '(t ) . Trong các khẳng định sau, khẳng
định nào đúng.
ce

A. Tốc độ bơm giảm từ phút thứ 60 đến phút thứ 90.


.fa

B. Tốc độ luôn bơm giảm.


C. Tốc độ bơm tăng từ phút 0 đến phút thứ 75.
w

D. Cả A, B, C đều sai.
w

Câu 18: Một công ty muốn làm một đường ống dẫn từ một điểm A trên bờ đến một điểm B trên một hòn
w

đảo. Hòn đảo cách bờ biển 6km. Giá để xây đường ống trên bờ là
50.000USD mỗi km, và 130.000USD mỗi km để xây dưới nước. B’ là đảo

điểm trên bờ biển sao cho BB’ vuông góc với bờ biển. Khoảng cách từ B
A đến B’ là 9km. Vị trí C trên đoạn AB’ sao cho khi nối ống theo ACB
biển
thì số tiền ít nhất. Khi đó C cách A một đoạn bằng:
6km
A. 6.5km B. 6km
C
B' x km (9 - x)km A

bờ biển
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
C. 0km D. 9km

1 2
Câu 19: Một vật rơi tự do với phương trình chuyển động S  gt , trong đó g  9,8m/s2 và t tính bằng giây
2
 s  . Vận tốc của vật tại thời điểm t  5s bằng:
A. 49m/s. B. 25m/s. C. 10m/s. D. 18m/s.

01
Câu 20: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S= t3 - 3t2 + 4t, trong đó t tính bằng giây (s) và

oc
S được tính bằng mét (m). Gia tốc của chất điểm lúc t = 2s bằng:
A. 4m/s 2 . B. 6m/s 2 . C. 8m/s2 . D. 12m/s 2.

H
ai
Câu 21: Một vận động viên đẩy tạ theo quỹ đạo là 1 parabol có phương trình y   x 2  2 x  4 . Vị trí của

D
quả tạ đang di chuyển xem như là một điểm trong không gian Oxy. Khi đó vị trí cao nhất của quả tạ là điểm

hi
biểu diễn của số phức nào sau đây ?
A. z  1  3i B. z  5  i C. z  1  5i D. z  3  i

nT
Câu 22: Một sợi dây kim loại dài 60cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn dây thứ nhất uốn thành hình vuông
cạnh a, đoạn dây thứ hai uốn thành đường tròn bán kinh r. Để tổng diện tích của hình vuông và hình tròn nhỏ

uO
a
nhất thì tỉ số nào sau đây đúng ?
r

ie
A. 2 B. 3 C. 4
iL D. 1
Câu 23: Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của
mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng P(n) 480 20n( gam) . Hỏi phải thả bao
Ta

nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất ?
s/

A. 10 B. 12 C. 16 D. 24
Câu 24: Một cửa hàng bán lẻ bán 2500 cái ti vi mỗi năm. Chi phí gửi trong kho là 10$ một cái mỗi năm. Để
up

đặt hàng chi phí cố định cho mỗi lần đặt là 20$ cộng thêm 9$ mỗi cái. Cửa hàng nên đặt hàng bao nhiêu lần
trong mỗi năm và mỗi lần bao nhiêu cái để chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất ?
ro

A. Đặt hàng 25 lần, mỗi lần 100 cái ti vi. B. Đặt hàng 20 lần, mỗi lần 100 cái ti vi.
C. Đặt hàng 25 lần, mỗi lần 90 cái ti vi. D. Đặt hàng 20 lần, mỗi lần 90 cái ti vi.
/g

Câu 25: Người ta muốn rào quanh một khu đất với một số vật liệu cho trước là 180 mét thẳng hàng rào. Ở
om

đó người ta tận dụng một bờ giậu có sẵn để làm một cạnh của hàng rào và rào thành mảnh đất hình chữ nhật.
Hỏi mảnh đất hình chữ nhật được rào có diện tích lớn nhất bằng bao nhiêu?
.c

A. Smax 3600m2 B. Smax 4000m2


ok

C. Smax 8100m2 D. Smax 4050m2


Câu 26: Một lão nông chia đất cho con trai để người con canh tác riêng, biết người con sẽ được chọn miếng
bo

đất hình chữ nhật có chu vi bằng 800(m) . Hỏi anh ta chọn mỗi kích thước của nó bằng bao nhiêu để diện tích
canh tác lớn nhất?
ce

A. 200 m 200 m B. 300m 100m C. 250m 150m D.Đáp án khác


Câu 27: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 6 cm. Người ta muốn cắt một hình thang như hình vẽ Tìm
.fa

tổng x + y để diện tích hình thang EFGH đạt giá trị nhỏ nhất.
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

A 2 cm E B
x cm 3cm
H
F

01
oc
H
D G y cm C

ai
7 2

D
A. 7 B. 5 C. D. 4 2 .
2

hi
Câu 28: Trên sân bay một máy bay cất cánh trên đường băng d (từ trái sang phải) và bắt đầu rời mặt đất tại
điểm O. Gọi (P) là mặt phẳng vuông góc với mặt đất và cắt mặt đất theo giao tuyến là đường băng d của máy

nT
bay. Dọc theo đường băng d cách vị trí máy bay cất cánh O một khoảng 300(m) về phía bên phải có 1 người
quan sát A. Biết máy bay chuyền động trong mặt phẳng (P) và độ cao y của máy bay xác định bởi phương

uO
trình y  x 2 (với x là độ dời của máy bay dọc theo đường thẳng d và tính từ O). Khoảng cách ngắn nhất từ
người A (đứng cố định) đến máy bay là:

ie
A. 300(m) B. 100. 5( m) C. 200(m) iL D. 100 3(m)
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c

Câu 29: Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A có khoảng cách đến bờ biển
ok

AB  5km .Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí C cách B một


khoảng 7km .Người canh hải đăng có thể
bo

chèo đò từ A đến M trên bờ biểnvới vận tốc 4km / h rồi đi bộ


đến C với vận tốc 6km / h .Vị trí của điểm M cách B một
ce

khoảng bao nhiêu để người đó đi đến kho nhanh nhất?


.fa

A. 0 km B. 7 km
w

14  5 5
C. 2 5 km D. km
12
w
w

t3
Câu 30: Một vật chuyển động theo quy luật s    9t 2 , với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật
2
bắt đầu chuyển động và s (mét) là quảng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng
thời gian 12 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động tại thời điểm t bằng bao nhiêu giây thì vận tốc của vật đạt
giá trị lớn nhất ?
A. t = 12 (giây) B. t = 6 (giây) C. t = 3 (giây) D. t = 0 (giây)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

Câu 31: Có một tấm gỗ hình vuông cạnh 200 cm. Cắt một tấm gỗ có hình tam giác vuông, có tổng của một
cạnh góc vuông và cạnh huyền bằng hằng số 120cm từ tấm gỗ trên sao cho tấm gỗ hình tam giác vuông có
diện tích lớn nhất. Hỏi cạnh huyền của tấm gỗ này là bao nhiêu?
A. 40cm . B. 40 3cm . C. 80cm . D. 40 2cm .

Câu 32: Đường dây điện 110KV kéo từ trạm phát (điểm A) trong đất liền ra

01
Côn
Đảo (điểm C). biết khoảng cách ngắn nhất từ C đến B là 60km, khoảng cách từ A

oc
đến B là 100km, mỗi km dây điện dưới nước chi phí là 5000 USD, chi phí cho
mỗi km dây điện trên bờ là 3000 USD. Hỏi điểm G cách A bao nhiêu để mắc dây

H
điện từ A đến G rồi từ G đến C chi phí ít nhất.

ai
A. 40km B. 45km
C. 55km D. 60km

D
hi
Câu 33: Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000
000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 100

nT
000 đồng một tháng thì có thêm hai căn hộ bị bỏ trống.
Hỏi muốn có thu nhập cao nhất, công ti đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá trị bao nhiêu một tháng?

uO
(đồng/tháng)
A. 2 250 000 B. 2 450 000 C. 2 300 000 D. 2 225 000

ie
Câu 34: Tìm diện tích lớn nhất của hình chữ nhật nội tiếp trong nửa đường tròn bán kính 10cm , biết một
cạnh của hình chữ nhật nằm dọc trên đường kính của đường tròn.
iL
Ta
A. 80cm2 B. 100cm2 C. 160cm2 D. 200cm2
Câu 35: Trong bài thực hành của môn huấn luyện quân sự có tình huống chiến sĩ phải bơi qua một con sông
s/

để tấn công một mục tiêu ở phía bờ bên kia sông. Biết rằng lòng sông rộng 100m và vận tốc bơi của chiến sĩ
up

bằng một nửa vận tốc chạy trên bộ. Bạn hãy cho biết chiến sĩ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu
nhanh nhất, nếu như dòng sông là thẳng, mục tiêu ở cách chiến sĩ 1km theo đường chim bay.
ro

400 40 100 200


A. B. C. D.
3 33 3 3
/g
om
.c

l
ok

m
bo

Câu 36: Cần phải đặt một ngọn điện ở phía trên và chính giữa một cái bàn hình tròn có bán kính a. Hỏi phải
ce

treo ở độ cao bao nhiêu để mép bàn được nhiều ánh sáng nhất. Biết rằng cường độ sáng C được biểu thị bởi
sin 
.fa

công thức C  k 2 (  là góc nghiêng giữa tia sáng và mép bàn, k là hằng số tỷ lệ chỉ phụ thuộc vào
r
w

nguồn sáng). Đ
w

3a a 2
A. h  B. h 
w

2 2
a a 3
C. h  D. h 
2 2 r h

N a M
a I

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

Câu 37: Nhà Nam có một chiếc bàn tròn có bán kính bằng 2 m. Nam muốn mắc một bóng điện ở phía
trên và chính giữa chiếc bàn sao cho mép bàn nhận được nhiều ánh sáng nhất. Biết rằng cường độ sáng C
sin 
của bóng điện được biểu thị bởi công thức C  c 2 (  là góc tạo bởi tia sáng tới mép bàn và mặt bàn, c -
l
hằng số tỷ lệ chỉ phụ thuộc vào nguồn sáng, l khoảng cách từ mép bàn tới bóng điện). Khoảng cách nam cần

01
treo bóng điện tính từ mặt bàn là
A. 1m B. 1,2m C. 1.5 m D. 2m

oc
Câu 38: Một chủ trang trại nuôi gia súc muốn rào thành hai

H
chuồng hình chữ nhật sát nhau và sát một con sông, một chuồng

ai
cho cừu, một chuồng cho gia súc. Đã có sẵn 240m hàng rào.
Hỏi diện tích lớn nhất có thể bao quanh là bao nhiêu ?

D
A. 4000 m2 B. 8400 m2

hi
C. 4800 m2 D. 2400 m2

nT
uO
Câu 39: Nhà của 3 bạn A, B, C nằm ở 3 vị trí tạo thành một tam giác vuông tại B ( như hình vẽ), AB = 10

ie
km; BC = 25 km và 3 bạn tổ chức họp mặt ở nhà bạn C. Bạn B hẹn chở bạn A tại vị trí M trên đoạn đường
iL
BC. Từ nhà, bạn A đi xe buýt đến điểm hẹn M với tốc độ 30km/h và từ M hai bạn A, B di chuyển đến nhà
bạn C bằng xe máy với tốc độ 50km/h. Hỏi điểm hẹn M cách nhà bạn B bao nhiêu km để bạn A đến nhà bạn
Ta
C nhanh nhất ?
s/

A
up
ro
/g

B M C
om

A. 5 km B. 7,5 km C. 10 km D. 12,5 km
Câu 40: Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C. khoảng cách ngắn
nhất từ C đến B là 1 km. Khoảng cách từ B đến A là 4. Mỗi km dây điện đặt dưới nước là mất 5000 USD,
.c

còn đặt dưới đất mất 3000 USD. Hỏi diểm S trên bờ
ok

cách A bao nhiêu để khi mắc dây điện từ A qua S


rồi đến C là ít tốn kém nhất.
bo

15 13
A. km B. km
4 4
ce

10 19
C. D.
.fa

4 4
w

Câu 41: Một cửa hàng bán thú kiềng cần làm một chuồng thú
w

hình chữ nhật sao cho phần cần làm hàng rào là 20 m. Chú ý
w

rằng, hình chữ nhật này có hai cạnh trùng với mép của hai bức
tường trong góc nhà nên không cần rào. Các cạnh cần rào của
hình chữ nhật là bao nhiêu để diệnh tích của nó là lớn nhất ?
A. Mỗi cạnh là 10 m B. Mỗi cạnh là 9 m
C. Mỗi cạnh là 12 m D. Mỗi cạnh là 5 m

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 42: Một sợi dây có chiều dài là 6 m, được chia thành 2 phần. Phần thứ nhất được uốn thành hình tam
giác đều, phầm thứ hai uốn thành hình vuông. Hỏi độ dài của cạnh hình tam giác đều bằng bao nhiêu để diện
tích 2 hình thu được là nhỏ nhất?

01
18 36 3 12 18 3

oc
A. (m) B. (m) C. (m) D. (m)
94 3 4 3 4 3 4 3

H
Câu 43: Cho hình chữ nhật MNPQ nội tiếp trong nửa đường tròn bán

ai
Q P
MN

D
kính R. Chu vi hình chữ nhật lớn nhất khi tỉ số bằng:
MQ

hi
A. 2 B. 4

nT
C. 1 D. 0,5
M N

uO
Câu 44: Một người thợ mộc cần xây một căn phòng hình chữ nhật bằng gỗ với chu vi là 54m. Các canh của
căn phòng là bao nhiêu để diện tích của căn phòng là lớn nhất ?

ie
21 27 25 27
A. B. C. iL D.
4 2 2 4
Câu 45: Giám đốc của nhà hát A đang phân vân trong việc xác định giá vé xem các chương trình được chiếu
Ta
trong nhà hát. Việc này rất quan trọng, nó sẽ quyết định nhà hát thu được lợi nhuận hay bị tổn thất. Theo
những cuốn sổ ghi chép, ông ta xác định rằng: Nếu giá vé vào cửa Là 20$ thì trung bình có 1000 người đến
s/

xem. Nhưng nếu tăng tiền vé lên 1$ mỗi người thì sẽ mất 100 khách hàng trong số trung bình. Trung bình
up

mỗi khách hàng dành 1,8$ cho việc uống nước trong nhà hát. Hãy giúp giám đốc nhà máy này xác định xem
cần tính giá vé vào cửa bao nhiêu để tổng thu nhập lớn nhất.
ro

A. giá vé là 14,1 $ B. giá vé là 14 $ C. giá vé là 12,1 $ D. giá vé là 15 $


Câu 46: Bác Tôm có cái ao có diện tích 50m để nuôi cá. Vụ vừa qua bác nuôi với mật độ 20 con/m2 và
2
/g

thu được 1,5 tấn cả thành phẩm. Theo kinh nghiệm nuôi cá của mình, bác thấy cứ thả giảm đi 8 con/ m 2 thì
om

mỗi con cá thành phẩm thu được tăng thêm 0,5 kg. Vậy vụ tới bác phải mua bao nhiêu con cá giống để đạt
.c

được tổng năng suất cao nhất? (Giả sử không có hao hụt trong quá trình nuôi).
ok

A. 488 con B. 512 con C. 1000 con D. 215 con


Câu 47: Từ một tấm bìa cứng hình vuông cạnh a, người ta cắt bốn góc
bo

bốn hình vuông bằng nhau rồi gấp lại tạo thành một hình hộp không
nắp. Tìm cạnh của hình vuông bị cắt để thể tích hình hộp lớn nhất.
ce

a a
A. B.
.fa

2 8
a a
w

C. D.
3 6
w

Câu 48: Xét các hình chữ nhật được lát khít bởi các cặp gạch lát hình vuông có tổng diện tích là 1, việc lát
w

được thực hiện theo cách: hai hình vuông được xếp nằm hoàn toàn trong hình chữ nhật mà phần trong của
chúng không đè lên nhau, các cạnh của hai hình vuông thì nằm trên hoặc song song với các cạnh của hình
chữ nhật. Khi đó giá trị bé nhất của diện tích hình chữ nhật nêu trên là:
1
A. 2  2 B. (1  2) 4 C. 1  2 D. 1  2
2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 49: Một chất điểm chuyển động theo quy luật s  6t 2  t 3 . Thời điểm t (giây) tại đó vận tốc v(m/s) của
chuyển động đạt giá trị lớn nhất là:
A. t  2 B. t=3 C. t=4 D. t=5

Câu 50: Trong đợt chào mừng ngày 26/03/2016, trường THPT Lương Tài số 2 có tổ chức cho học sinh các
lớp tham quan dã ngoại ngoài trời, trong số đó có lớp 12A11. Để có thể có chỗ nghỉ ngơi trong quá trình
tham quan dã ngoại, lớp 12A11 đã dựng trên mặt đất bằng phẳng 1 chiếc lều bằng bạt từ một tấm bạt hình
chữ nhật có chiều dài là 12m và chiều rộng là 6m bằng cách: Gập đôi tấm bạt lại theo đoạn nối trung điểm

01
hai cạnh là chiều rộng của tấm bạt sao cho hai mép chiều dài còn lại của tấm bạt sát đất và cách nhau x m
(xem hình vẽ). Tìm x để khoảng không gian phía trong lều là lớn nhất?

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
A. x  4 B. x  3 3 C. x  3 D. x  3 2
Câu 51: Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300km. Vận tốc của dòng nước là

ie
6km / h . Nếu vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên là v (km/h) thì năng lượng tiêu hao của cá trong t giờ
được cho bởi công thức. iL
E  v   cv3t
Ta
Trong đó c là một hằng số, E được tính bằng jun. Tìm vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng
tiêu hao là ít nhất.
s/

A. 6km/h B. 9km/h C. 12km/h D. 15km/h


up

Câu 52: Một miếng gỗ hình tam giác đều chiều dài cạnh là a. Cắt bỏ 3 phần như hình vẽ để được một miếng
gỗ hình chữ nhật có diện tích lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất đó.
ro
/g
om
.c
ok
bo

a2 3 a2 a2 3 a2 6
ce

A. B. C. D.
8 8 4 8
Câu 53: Một khách sạn có 50 phòng. Hiện tại mỗi phòng cho thuê với giá 400 ngàn đồng một ngày thì toàn
.fa

bộ phòng được thuê hết. Biết rằng cứ mỗi lần tăng giá thêm 20 ngàn đồng thì có thêm 2 phòng trống. Giám
đốc phải chọn giá phòng mới là bao nhiêu để thu nhập của khách sạn trong ngày là lớn nhất.
w

A. 480 ngàn. B. 50 ngàn. C. 450 ngàn. D. 80 ngàn.


w

3 2
Câu 54: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t + 3t – 9t + 27,trong đó t tính bằng giây (s)
w

và S được tính bằng mét (m). Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận tốc triệt tiêu là:
A. 0m/s 2 . B. 6m/s 2 . C. 24m/s 2. D. 12m/s 2.
Câu 55: Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được đo bởi công thức G(x) = 0,025x 2(30 – x) trong đó x (mg)
và x > 0 là liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân. Để huyết áp giảm nhiều nhất thì cần tiêm cho bệnh nhân
một liều lượng bằng:
A. 15mg . B. 30mg . C. 40mg . D. 20mg .

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 56: Trong tất cả các hình chữ nhật có diện tích S thì hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 2 S . B. 4 S . C. 2S . D. 4S .

Câu 57: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất
hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là f(t) = 45t 2 – t3 (kết quả khảo sát được trong 8 tháng vừa qua). Nếu
xem f’(t) là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm t. Tốc độ truyền bệnh lớn nhất vào ngày thứ:
A. 12. B. 30. C. 20. D. 15 .
Câu 58: Một trang chữ của cuốn sách giáo khoa cần diện tích 384 cm2. Lề trên và dưới là 3cm, lề trái và phải

01
là 2cm. Kích thước tối ưu của trang giấy là:

oc
A. Dài 24cm; rộng 16cm
B. Dài 24cm; rộng 17cm

H
C. Dài 25cm; rộng 15,36cm
D. Dài 25,6cm; rộng 15cm

ai
D
hi
nT
uO
Câu 59: Một màn ảnh chữ nhật cao 1,4m được đặt ở độ cao 1,8m so với tầm mắt (tính từ đầu mép dưới của
màn hình). Để nhìn rõ nhất phải xác định vị trí đứng sao cho góc nhìn lớn nhất. Hãy xác định vị trí đó ? (góc

ie
BOC gọi là góc nhìn)
A. AO  2, 4m iL C
B. AO  2m
Ta
C. AO  2,6m 1,4
D. AO  3m
s/

B
up

1,8
ro

A O
/g

Câu 60: Một con cá hồi bơi ngược dòng (từ nơi sinh sống) để vượt khoàng cách 300km (đến nơi sinh
om

sản).Vận tốc trong nước là 6 km/h. Giả sử vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên là v km/h thì năng lượng
tiêu hao của cá trong t giờ được cho bởi công thức: E(v) = cv3t, trong đó c là hằng số cho trước, E tính bằng
.c

jun. Vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng của cá tiêu hao ít nhất bằng:
ok

A. 9 km/h B. 8 km/h C. 10 km/h D. 12 km/h


Câu 61: Hàng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (m) của mực nước
 t  
bo

trong kênh tính theo thời gian t (h) trong một ngày cho bởi công thức h = 3cos     12 . Khi nào mực
 6 3
ce

nước của kênh là cao nhất ?


A. t  16 B. t  15 C. t  14 D. t  13
.fa

Câu 62: Học sinh lần đầu thử nghiệm tên lửa tự chế phóng từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc
w

15m/s. Hỏi sau 2,5s tên lửa bay đến độ cao bao nhiêu ? (giả sử bỏ qua sức cản gió, tên lửa chỉ chịu tác động
w

của trọng lực g = 9,8 m/s2)


w

A. 61,25(m) B. 6,875(m) C. 68,125(m) D. 30,625(m)


1 4
Câu 63: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = (t – 3t2 ), trong đó t tính bằng giây, S
2
được tính bằng mét (m). Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 4 s bằng.
A. 280m/s. B. 232m/s. C. 140m/s. D.116m/s.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
1 4 3 2
Câu 64: Một chất điểm chuyển động theo quy luật S = t - t + 2t – 100, chất điểm đạt giá trị nhỏ nhất
4 2
tại thời điểm.
A. t  1 B. t  16 C. t  5 D. t  3

Câu 65: Vi khuẩn HP (Helicobacter pylori) gây đau dạ dày tại ngày thứ m với số lượng là F(m), biết nếu
phát hiện sớm khi số lượng vi khuẩn không vượt quá 4000 con thì bệnh nhân sẽ được cứu chữa. Biết F ’(m) =

01
1000
và ban đầu bệnh nhân có 2000 con vi khuẩn. Sau 15 ngày bệnh nhân phát hiện ra bị bệnh.Hỏi khi đó
2t  1

oc
có bao nhiêu con vi khuẩn trong dạ dày (lấy xấp xỉ hàng thập phân thứ hai) và bệnh nhân đó có cứu chữa
được không ?

H
A. 5433,99 và không cứu được B. 1499,45 và cứu được

ai
C. 283,01 và cứu được D. 3716,99 và cứu được

D
Câu 66: Một giáo viên đang đau đầu về việc lương thấp và phân vân xem có nên tạm dừng niềm đam mê với

hi
con chữ để chuyển hẳn sang kinh doanh đồ uống trà sữa hay không?Ước tính nếu 1 li trà sữa là 20000đ thì

nT
trung bình hàng tháng có khoảng 1000 lượt khách tới uống tại quán, trung bình mỗi khách trả thêm 10000đ
tiền bánh tráng ăn kèm. Nay người giáo viên muốn tăng thêm mỗi li trà sữa 5000đ thì sẽ mất khoảng 100

uO
khách trong tổng số trung bình. Hỏi giá một li trà sữa nên là bao nhiêu để tổng thu nhập lớn nhất (Giả sử
tổng thu chưa trừ vốn)
A. Giảm 15 ngàn đồng B. Tăng 5 ngàn đồng

ie
C. Giữ nguyên không tăng giá D. Tăng thêm 2,5 ngàn đồng
iL
1
Câu 67: Một vật chuyển động theo quy luật s   t +9t , với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật
3 2
Ta
3
bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian
s/

10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu ?
A. 216 (m/s). B. 30 (m/s). C. 400 (m/s). D. 54 (m/s).
up

Câu 68: Một người đàn ông muốn chèo thuyền ở vị trí A tới điểm B về phía hạ lưu bờ đối diện, càng nhanh
càng tốt, trên một bờ sông thẳng rộng 3km (như hình vẽ). Anh có thể chèo thuyền của mình trực tiếp qua
ro

sông để đến C và sau đó chạy đến B, hay có thể chèo trực tiếp đến B, hoặc anh ta có thể chèo thuyền đến một
/g

điểm D giữa C và B và sau đó chạy đến B. Biết anh ấy có thể chèo thuyền 6km / h , chạy 8km / h và quãng
đường BC 8km . Biết tốc độ của dòng nước là không đáng kể so với tốc độ chèo thuyền của người đàn
om

ông. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất (đơn vị: giờ) để người đàn ông đến B.
7 9
.c

A. 1 . B.
8 7
ok

73 3
C. D.
bo

6 2
ce
.fa

Câu 69: Có hai chiếc cọc cao 12m và 28m, đặt cách nhau 30m
w

(xem hình minh họa dưới đây). Chúng được buộc bởi hai sợi dây từ
w

một cái chốt trên mặt đất nằm giữa hai chân cột tới đỉnh của mỗi cột.
w

Gọi x (m) là khoảng cách từ chốt đến chân cọc ngắn. Tìm x để
tổng độ dài hai dây ngắn nhất.
A. x  9. B. x  10.
C. x  11. D. x  12.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

Câu 70: Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của
mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng P  n   480  20n (gam). Hỏi phải thả bao
nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất ?
A. 10 B. 12 C. 16 D. 24
Câu 71: Một chất điểm chuyển động theo qui luật s  6t 2  t 3 (trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây

01
mà chất điểm bắt đầu chuyển động). Tính thời điểm t (giây) mà tại đó vận tốc  m / s  của chuyển động đạt
giá trị lớn nhất.

oc
A. t  2 B. t  4 C. t  1 D. t  3 Câu 72: Hằng ngày, mực
nước của một con kênh lên xuống theo thủy chiều. Độ sâu h  m  của mực nước trong kênh tính theo thời gian

H
ai
t 
t  h  trong một ngày cho bởi công thức h  3cos     12 . Khi nào mực nước của kênh là cao nhất?

D
 6 3
A. t  16 B. t  15 C. t  14 D. t  13

hi
Câu 73: Một khúc gỗ tròn hình trụ xẻ thành một chiếc xà có tiết diện ngang là hình vuông và 4 miếng phụ

nT
như hình vẽ. Hãy ác định kích thước của các miếng phụ để diện tích sử dụng theo tiết diện ngang là lớn nhất.

uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro

34  3 2 7  17 34  3 2 7  17
/g

A. Rộng d , dài d B. Rộng d , dài d


16 4 15 4
om

34  3 2 7  17 34  3 2 7  17
C. Rộng d , dài d D. Rộng d , dài d
14 4 13 4
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 3: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÌNH ĐA DIỆN

Câu 1: Một trang trại chăn nuôi dự định xây dựng một hầm biogas với thể tích 12 m3 để chứa chất thải chăn
nuôi và tạo khí sinh học. Dự kiến hầm chứa có dạng hình hộp chữ nhật có chiều sâu gấp rưỡi chiều rộng.
Hãy xác định các kích thước đáy (dài, rộng) của hầm biogas để thi công tiết kiệm nguyên vật liệu nhất

01
(không tính đến bề dày của thành bể). Ta có kích thước (dài; rộng – tính theo đơn vị m, làm tròn đến 1 chữ
số thập phân sau dấu phẩy) phù hợp yêu cầu là:

oc
A. Dài 2,42m và rộng 1,82m B. Dài 2,74m và rộng 1,71m

H
C. Dài 2,26m và rộng 1,88m D. Dài 2,19m và rộng 1,91m

ai
Câu 2: Một hộp đựng chocolate bằng kim loại có hình dạng lúc mở nắp như hình vẽ dưới đây. Một phần tư

D
thể tích phía trên của hộp được dải một lớp bơ sữa ngọt, phần còn lại phía dưới chứa đầy chocolate nguyên

hi
chất. Với kích thước như hình vẽ, gọi x  x0 là giá trị làm cho hộp kim loại có thể tích lớn nhất, khi đó thể

nT
tích chocolate nguyên chất có giá trị là V0 . Tìm V0 .

uO
ie
iL
Ta
s/

64
up

A. 48 đvtt B. 16 đvtt C. 64 đvtt


đvtt D.
3
Câu 3: Tính thể tích khối rubic mini (mỗi mặt của rubic có 9 ô vuông), biết chu vi mỗi ô (ô hình vuông trên
ro

một mặt) là 4cm.


/g
om
.c
ok

A. 27 cm3 . B. 1728 cm3. C. 1 cm3. D. 9 cm3.


bo

Câu 4: Một công ty sản xuất gỗ muốn thiết kế các thùng đựng hàng bên trong dạng hình lăng trụ tứ
ce

giác đều không nắp có thể tích là 62,5dm2 . Để tiết kiệm vật liệu làm thùng, người ta cần thiết kế
.fa

thùng sao cho có tổng S diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy là nhỏ nhất, S bằng
A. 106, 25dm2 . B. 75dm2 . C. 50 5dm2 . D. 125dm2 .
w

Câu 5: Cần phải xây dựng một hố ga, dạng hình hộp chữ nhật có thể tích V  m3  , hệ số k cho trước (k- tỉ số
w
w

giữa chiều cao của hố và chiều rộng của đáy). Gọi x, y, h  0 lần lượt là chiều rộng, chiều dài và chiều cao
của hố ga. Hãy xác định x, y, h  0 xây tiết kiệm nguyên vật liệu nhất. x,y,h lần lượt là
 2k  1 V ; y  2kV k  2k  1 V
A. x  2 3 ;h  3

 2k  1
2 3 2
4k 4

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

B. x  3
 2k  1 V ; y  2kV
;h  23
k  2k  1 V
 2k  1
2 3 2
4k 4

C. x  3
 2k  1 V ; y  2 2kV
;h  3
k  2k  1 V
 2k  1
3 2
4k 2 4

D. x  3
 2k  1 V ; y  6 2kV
;h  3
k  2k  1 V

01
 2k  1
2 3 2
4k 4
Câu 6: Một Bác nông dân cần xây dựng một hố ga không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có thể tích

oc
3200cm3 , tỉ số giữa chiều cao của hố và chiều rộng của đáy bằng 2 . Hãy xác định diện tích của đáy hố ga để

H
khi xây tiết kiệm nguyên vật liệu nhất?
A. 1200cm2 B. 160cm2 C. 1600cm2 D. 120cm2

ai
Câu 7: Một công ty Container cần thiết kế cái thùng hình hộp chữ nhật, không nắp, có đáy hình vuông, thể

D
tích 108 m3. Các cạnh hình hộp và đáy là bao nhiêu để tổng diện tích xung quanh và diện tích tích của một

hi
mặt đáy là nhỏ nhất.
A. Cạnh đáy hình hộp là 3 m, chiều cao là 3 m

nT
B. Cạnh đáy hình hộp là 3 m, chiều cao là 6 m
C. Cạnh đáy hình hộp là 9 m, chiều cao là 3 m

uO
D. Cạnh đáy hình hộp là 6 m, chiều cao là 3 m

ie
iL
Ta
s/
up

Câu 8: Một kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 trước công nguyên. Kim tự tháp này là
một khối chóp tứ giác đều có chiều cao 154m; độ dài cạnh đáy là 270m. Khi đó thể tích của khối kim tự tháp
ro

là:
A. 3.742.200 B. 3.640.000 C. 3.500.000 D. 3.545.000
/g

Câu 9: Do nhu cầu sử dụng các nguyên liệu thân thiện với môi trường. Một công ty sản suất bóng tenis
om

muốn thiết kế một hộp làm bằng giấy cứng để đựng 4 quả bóng tenis có bán kính bằng r, hộp đựng có dạng
hình hộp chữ nhật theo 2 cách như sau:
Cách 1: Mỗi hộp đựng 4 quả bóng tenis được đặt dọc, đáy là hình vuông cạnh 2r, cạnh bên bằng 8r.
.c

Cách 2: Mỗi hộp đựng 4 quả bóng tenis được xếp theo một hình vuông, đáy của hộp là hình vuông cạnh
ok

bằng 4r, cạnh bên bằng 2r.


Gọi S1 là diện tích toàn phần của hộp theo cách 1, S 2 là diện tích toàn phần của hộp theo cách 2.
bo

S
Tính tỉ số 1 .
S2
ce

9 2
A. B. 1 C. 2 D.
.fa

8 3
3
Câu 10: Cần phải xây dựng một hố ga, dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 3(m ). Tỉ số giữa chiều cao của
w

hố (h) và chiều rộng của đáy (y) bằng 4. Biết rằng hố ga chỉ có các mặt bên và mặt đáy (tức không có mặt
w

trên). Chiều dài của đáy (x) gần nhất với giá trị nào ở dưới để người thợ tốn ít nguyên vật liệu để xây hố ga.
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

h - chiều cao
x - chiều dài
h y - chiều rộng

y
x

01
oc
A. 1 B. 1,5 C. 2 D. 2,5

H
Câu 11: Khi xây nhà, chủ nhà cần làm một hồ nước bằng gạch và xi măng có dạng hình hộp đứng đáy là

ai
hình chữ nhật có chiều dài gấp ba lần chiều rộng và không nắp, có chiều cao là h và có thể tích là 18cm3 .

D
Hãy tính chiều cao của hồ nước sao cho chi phí xây dựng là thấp nhất?

hi
3 5
A. h  1m B. h  2 m C. h  m D. h  m

nT
2 2
Câu 12: Người thợ cần làm một bể cá hai ngăn, không có nắp ở phía trên với

uO
3
thể tích 1,296 m . Người thợ này cắt các tấm kính ghép lại một bể cá
dạng hình hộp chữ nhật với 3 kích thước a, b, c như hình vẽ. Hỏi người thợ

ie
phải thiết kế các kích thước a, b, c bằng bao nhiêu để đỡ tốn kính nhất, giả
sử độ dầy của kính không đáng kể. iL
A. a  3,6m; b  0,6m; c  0,6m
Ta
B. a  2, 4m; b  0,9m; c  0,6m
C. a  1,8m; b  1, 2m; c  0,6m
s/

D. a  1, 2m; b  1, 2m; c  0,9m


up

Câu 13: Từ một tấm tôn có kích thước 90cmx3m người ta làm một máng xối nước trong đó mặt cắt là hình
thang ABCD có hinh dưới. Tính thể tích lớn nhất của máng xối.
ro

A D
/g
om

30cm 30cm
90cm
.c

3m B 30cm C
3m
ok

3
A. 40500 3cm3 B. 40500 2cm C. 40500 6cm3 D. 40500 5cm3
3
Câu 14: Một người thợ xây cần xây một bể chứa 108 m nước, có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình
bo

vuông và không có nắp. Hỏi chiều dài, chiều rộng và chiều cao của lòng bể bằng bao nhiêu để số viên gạch
dùng xây bể là ít nhất? Biết thành bể và đáy bể đều được xây bằng gạch, độ dày của thành bể và đáy là như
ce

nhau, các viên gạch có kích thước như nhau và số viên gạch trên một đơn vị diện tích là bằng nhau.
.fa

A. 6; 6; 3. B. 2 3;2 3;9. C. 3 2;3 2;6 D. 3 3;3 3;4


Câu 15: Từ một miếng bìa hình vuông có cạnh bằng 5, người ta cắt 4 góc bìa 4 tứ giác bằng nhau và gập
w

lại phần còn lại của tấm bìa để được một khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng x (xem hình). Nếu chiều
w

5
cao khối chóp tứ giác đều này bằng thì x bằng:
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
A. x=1. B. x=2. C. x=3. D. x= 4
Câu 16: Khi xây dựng nhà, chủ nhà cần làm một bể nước bằng gạch có dạng hình hộp có đáy là hình chữ

oc
nhật chiều dài d  m  và chiều rộng r  m  với d  2r. Chiều cao bể nước là h  m  và thể tích bể là 2 m3 . Hỏi

H
chiều cao bể nước như thế nào thì chi phí xây dựng là thấp nhất?

ai
3 3 2 3 2 2
 m . m . m .  m .

D
A. B. 3 C. 3 D.
2 2 3 2 3 3

hi
Câu 17: Một người dự định làm một thùng đựng đồ hình lăng trụ tứ giác đều có thể tích là V . Để làm thùng

nT
hàng tốn ít nguyên liệu nhất thì chiều cao của thùng đựng đồ bằng
2 1
A. x  V 3 B. x  3 V C. x  V 4 D. x  V

uO
Câu 18: Người ta cắt miếng bìa tam giác đều như hình vẽ và gấp lại theo các đường kẻ, sau đó dán các mép

ie
2
lại để được hình tứ diện đều có thể tích V  a 3 . Tính độ dài cạnh của miếng bìa theo a ?
12 iL
Ta
s/
up
ro
/g
om

a
A. a B. 2a C. D. 3a
2
.c

Câu 19: Người ta cắt một tờ giấy hình vuông cạnh bằng 5 2 để gấp thành một hình chóp tứ giác đều sao
ok

cho bốn đỉnh của hình vuông dán lại thành đỉnh của hình chóp. Tính cạnh đáy của khối chóp để thể tích lớn
nhất.
bo

A. 4 B. 4 C. 2 D. A, B, C đều sai
Câu 20: Trong một cuộc thi làm đồ dùng học tập do trường phát động, bạn An đã nhờ bố làm một hình chóp
ce

tứ giác đều bằng cách lấy một mảnh tôn hình vuông ABCD có cạnh bằng a, cắt mảnh tôn theo các tam giác
cân AEB; BFC; CGD và DHA; sau đó gò các tam giác AEH; BEF; CFG; DGH sao cho 4 đỉnh A;B;C;D
.fa

trùng nhau (Như hình).


w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
B

E F

A C

01
H G

oc
D

H
Thể tích lớn nhất của khối tứ diện đều tạo được là:

ai
a3 a3 a3 4 10a 3
A. B. C. D.

D
36 24 54 375
Câu 21: Người ta cắt một tờ giấy hìnhvuông cạnh bằng 1 để gấp thành một hình chóp tứ giác đều sao cho

hi
bốn đỉnh của hình vuông dán lại thành đỉnh của hình chóp.Tính cạnh đáy của khối chóp để thể tích lớn nhất.

nT
2 2 2 2 2 2
A. B. C. D.

uO
5 5 3 5
Câu 22: Người ta muốn mạ vàng bên ngoài cho một cái hộp có đáy hình vuông, không nắp, thể tích hộp là
4 lít. Giả sử đồ dày của lớp mạ tại một điểm trên hộp là như nhau. Gọi chiều cao và cạnh đáy lần lượt là x

ie
và h . Giá trị của x và h để lượng vàng cần dùng nhỏ nhất là:
A. x 3
4; h
4
B. x 3
12; h
12
C. x
iL
2; h 1 D. x 1; h 2
Ta
3 3
16 144
Câu 23: Có một tấm nhôm hình chữ nhật có chiều dài bằng 24(cm) , chiều rộng bằng 18(cm) . Người ta cắt ở
s/

bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x(cm) rồi gấp tấm nhôm
lại như hình vẽ dưới đây để được một cái hộp không nắp. Hỏi thể tích lớn nhất của cái hộp là bao nhiêu?
up

A. Vmax 640cm3 B. Vmax 617,5cm3 C. Vmax 845cm3 D. Vmax 645cm3


ro

Câu 24: Một công ti chuyên sản xuất container muốn thiết kế các thùng gỗ đựng hàng bên trong dạng hình
/g

hộp chữ nhật không nắp, đáy là hình vuông, có V = 62,5 cm 3. Hỏi các cạnh hình hộp và cạnh đáy là bao
om

nhiêu để S xung quanh và S đáy nhỏ nhất ?


5 10
A. Cạnh bên 2,5m. cạnh đáy 5m B. Cạnh bên 4m. cạnh đáy m
.c

4
ok

5 30 5 2
C. Cạnh bên 3m, cạnh đáy D. Cạnh bên 5m,cạnh đáy
6 2
bo

Câu 25: Một cái hộp hình hộp chữ nhật không nắp được làm từ một mảnh bìa cứng (xem hình bên dưới
đây). Hộp có đáy là hình vuông cạnh x (cm), chiều cao là h (cm) và có thể tích là 500 cm3. Gọi S( x ) là
ce

diện tích của mảnh bìa cứng theo x . Tìm x sao cho S( x ) nhỏ nhất (tức là tìm x để tốn ít nguyên liệu nhất).
A. x  8 B. x  9
.fa

C. x  10 D. x  11
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 26: Một khối tháp gồm 20 bậc. Mỗi bậc là một khối đá hình lăng trụ đứng tam giác. Bậc trên cùng là
khối lăng trụ A1B1C1. A1 ' B1 ' C1 ' có: A1B1  3dm, B1C1  2dm, A1 A1 '  2dm , A1B1C1  900 . Với i = 1, 2,...,
20, các cạnh Bi Ci lập thành một cấp số cộng có công sai 1dm,
các góc Ai BiCi lập thành một cấp số cộng có công sai 3 o, các B1
C1
chiều cao Ai Ai ' lập thành một cấp số cộng có công sai 0,1dm. A1
B'1 B2
C '1
Các mặt Bi CiCi ' Bi ' cùng nằm trên một mặt phẳng. Cạnh C2 A'1

01
Ai 1Bi 1  AC
i i , đỉnh Bi 1  Bi ' , i = 1, 2,..., 19. Thể tích V toàn B'2  B3
A2
bộ của khối tháp gần số nào nhất sau đây:

oc
C '2
A. V = 17560 B. V = 17575 C3 A'2
B'3  B4

H
C. V = 16575 D. V = 17755

ai
A3
C '3

D
Câu 27: Một thùng đựng thư được thiết kế như hình bên, phần

hi
phía trên là nửa hình trụ. Thể tích thùng đựng thư là: A'3

nT
uO
ie
iL
Ta
s/

A. 640 + 160 B. 640 + 80 C. 640 + 40 D. 320 + 80


up

Câu 28: Người ta cần xây một hồ chứa nước với dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng
ro

500 3
m . Đáy hồ là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công để xây hồ là 500.000
3
/g

đồng/m2. Hãy xác định kích thước của hồ nước sao cho chi phí thuê nhân công thấp nhất. Chi phí đó là ?
A. 74 triệu đồng B. 75 triệu đồng C. 76 triệu đồng D. 77 triệu đồng
om

Câu 29: Do nhu cầu sử dụng, người ta cần tạo ra một lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh a và chiều
cao h, có thể tích 1m3 . Với a, h như thế nào để đỡ tốn nhiêu vật liệu nhất ?
.c

1 1 1 1
A. a  1; h  1 B. a  ; h  C. a  ; h  D. a  2; h  2
ok

3 3 2 2
Câu 30: Cho một tấm nhôm hình chữ nhật ABCD có AD=60cm. Ta gập tấm nhôm theo 2 cạnh MN và PQ
bo

vào phía trong đến khi AB và DC trùng nhau như hình vẽ dưới đây để được một hình lăng trụ khuyết 2 đáy.
M Q
ce

B C M Q

B,C
.fa
w
w
w

A x N P x D N P
60cm
A,D
Tìm x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất ?
A. x=20 B. x=30 C. x=45 D. x=40

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 31: Một công ty chuyên sản xuất gỗ muốn thiết kế các thùng đựng hàng bên trong dạng hình lăng trụ tứ
giác đều không nắp, có thể tích là 62,5dm3 . Để tiết kiệm vật liệu làm thùng, người ta cần thiết kế thùng sao
cho tổng S của diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy là nhỏ nhất, S bằng:
A. 106,25dm2 B. 125dm2 C. 75dm2 D. 50 5dm2
Câu 32: Xét một hộp bóng bàn có dạng hình hộp chữ nhật. Biết rằng hộp chứa vừa khít ba quả bóng bàn
được xếp theo chiều dọc, các quả bóng bàn có kích thước như nhau. Phần không gian còn trống trong hộp
chiếm:

01
A. 65,09% B. 47,64% C. 82,55% D. 83,3%
Câu 33. Gia đình em dự kiến xây một cái bể nước dạng hình hộp chữ nhật, với kích thước chiều cao, rộng và

oc
dài trong lòng bể lần lượt là 2 mét, 2 mét, 3 mét. Em hãy giúp Bố tính số gạch cần mua để xây thành bên của
cái bể, biết rằng viên gạch có chiều rộng, chiều dài và chiều cao lần lượt là 10 (cm), 20(cm), 5(cm).(Bỏ qua

H
lượng vữa xây)

ai
A. 2080 viên B. 2000 viên C. 2160 viên D. 4160 viên

D
Câu 34: Gia đình em dự kiến xây một cái bể nước dạng hình hộp chữ nhật, với kích thước chiều cao, rộng
và dài trong lòng bể lần lượt là 2 mét, 2 mét, 3 mét. Em hãy giúp Bố tính số gạch cần mua để xây thành bên

hi
của cái bể, biết rằng viên gạch có chiều rộng, chiều dài và chiều cao lần lượt là 10 (cm), 20(cm), 5(cm).(Bỏ

nT
qua lượng vữa xây)
A. 2080 viên B. 2000 viên C. 2160 viên D. 4160 viên

uO
Câu 35: Hai miếng giấy hình vuông bằng nhau được hai bạn Việt và Nam cắt ra và tạo thành một hình chóp
tứ giác đều như sau.

ie
Việt : Cắt bỏ miếng giấy như Hình 1 (với M là trung điểm OA) rồi tạo thành một hình chóp tứ giác đều.
Nam : Cắt bỏ miếng giấy như Hình 2 (với M nằm trên OA thỏa OM  3MA ) rồi tạo thành một hình chóp tứ
iL
giác đều.
Ta
s/
up
ro
/g
om

Hình 1
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w

Hình 2
w

V1
Gọi V1 là thể tích khối chóp của Việt, V2 là thể tích khối chóp của Nam. Tính tỉ số .
V2
V1 3 V1 2 V1 2 V1 4 2
A.  B.  C.  D. 
V2 8 V2 3 V2 3 V2 9

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 36: Một xưởng sản xuất những thùng bằng kẽm hình hộp chữ nhật không có nắp và có các kích thước
x, y , z (dm). Biết tỉ số hai cạnh đáy là x : y  1: 3, thể tích của hộp bằng 18 lít. Để tốn ít vật liệu nhất thì kích
thước của thùng là:
3 3 9 8 1 3
A. x  2; y  6; z  B. x  1; y  3; z  6 C. x  ; y  ; z  D. x  ; y  ; z  24
2 2 2 3 2 2
Câu 37: Người ta sản xuất các hộp bánh hình hộp chữ nhật có các kích thước 7cm, 25cm, 35cm. Khi đó, một
thùng gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước 42x50x70 (đơn vị cm ) sẽ chứa được nhiều nhất số hộp bánh là

01
A. 12 B. 16 C. 18 D. 24

oc
Câu 38: Một hộp giấy hình hộp chữ nhật có thể tích 3 dm 3 . Nếu tăng mỗi cạnh của hộp giấy thêm

H
3
3 dm thì thể tích của hộp giấy là 24 dm3 . Hỏi nếu tăng mỗi cạnh của hộp giấy ban đầu lên 2 3 3 dm

ai
thì thể tích hộp giấy mới là:

D
hi
A. 48 dm3 . B. 192 dm3 . C. 72 dm3 . D. 81dm3

nT
Câu 39: Người ta xây một đoạn cống bằng gạch thiết diên hình chữ U, bề dày 10cm (như hình vẽ). Một
viên gạch có kích thước là 20cm * 10cm * 5cm. Hỏi số lượng viên gạch tối thiểu dùng để xây cống là bao

uO
nhiêu? (Giả sử lượng vữa là không đáng kể).

ie
iL
Ta
s/

50cm
up

50cm
ro

200cm
/g

50cm
om

A. 260000. B. 26000. C. 2600. D. 260.


Câu 40: Người ta muốn xây một bồn chứa nước dạng khối
.c

1dm
hộp chữ nhật trong một phòng tắm. Biết chiều dài, chiều
ok

rộng, chiều cao của khối hộp đó lần lượt là 5m, 1m, 2m VH'
(hình vẽ bên). Biết mỗi viên gạch có chiều dài 20cm, chiều
bo

1dm VH
rộng 10cm, chiều cao 5cm. Hỏi người ta sử dụng ít nhất bao
nhiêu viên gạch để xây bồn đó và thể tích thực của bồn chứa
ce

bao nhiêu lít nước? (Giả sử lượng xi măng và cát không 2m


đáng kể)
.fa

1m
A. 1180 viên, 8820 lít B. 1180 viên, 8800 lít
C. 1182 viên, 8820 lít D. 1180 viên, 8800 lít 5m
w
w

Câu 41: Thể tích của khối hai mươi mặt đều cạnh a  1 đơn vị là:
w

5 14  6 5 5 14  6 5
A. (đơn vị thể tích); B. (đơn vị thể tích);
3 3
5 14  6 5 5 14  6 5
C. (đơn vị thể tích); D. (đơn vị thể tích)
3 3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 4: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÀM SỐ MŨ-LÔGARIT

Câu 1: Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức S  Ae. N .r ( trong đó A là dân số của năm lấy
làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Đầu năm 2010 dân số tỉnh Bắc
Ninh là 1.038.229 người, tính đến đầu năm 2015 dân số của tỉnh là 1.153.600 người. Hỏi nếu tỉ lệ tăng dân
số hàng năm giữ nguyên thì đầu năm 2025 dân số của tỉnh nằm trong khoảng nào?

01
A. 1.424.300;1.424.400 . B. 1.424.000;1.424.100 .

oc
C. 1.424.200;1.424.300 . D. 1.424.100;1.424.200 .
Câu 2: Các loài cây xanh trong quá trình quang hợp sẽ nhận được một lượng nhỏ cacbon 14 (một đồng vị

H
cacbon). Khi một bộ phận của cây đó bị chết thì hiện tượng quang hợp cũng sẽ ngưng và nó sẽ không nhận

ai
thêm cacbon 14 nữa. Lượng cacbon 14 của bộ phạn đó sẽ phân hủy một cách chậm chạp, chuyển hóa thành

D
nitơ 14. Gọi P  t  là số phần trăm cacbon 14 còn lại trong một bộ phận của một cây sinh trưởng từ t năm

hi
t
trước đây thì P  t  được cho bởi công thức: P  t   100.  0,5  5750  % . Phân tích một mẫu gỗ từ một công trình

nT
kiến trúc cổ, người ta thấy lượng cacbon 14 còn lại trong gỗ là 65,21(%). Hãy xác định niên đại của công
trình kiến trúc đó.

uO
A. 3574 năm B. 3754 năm C. 3475 năm D. 3547 năm
Câu 3: Huyện A có 100 000 người. Với mức tăng dân số bình quân 1,5% năm thì sau n năm dân số sẽ vượt

ie
lên 130 000 người. Hỏi n nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 18 năm B. 17 năm iL
C. 19 năm D. 16 năm
Câu 4: Một máy tính được lập trình để vẽ một chuỗi các hình chữ nhật ở góc phần tư thứ nhất của trục tọa
Ta
độ Oxy, nội tiếp dưới đường cong y = e-x. Hỏi diện tích lớn nhất của hình chữ nhật có thể được vẽ bằng cách
lập trình trên
s/

A. 0,3679 ( đvdt) B. 0,3976 (đvdt) C. 0,1353 ( đvdt) D. 0,5313 ( đvdt)


up

Câu 5: Cho biết chu kỳ bán rã của chất phóng xạ Plutoni Pu239 là 24360 năm. Sự phân hủy được tính theo
công thức S  A.e . Trong đó A là số lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỷ lệ phân hủy hằng năm (r<0),t là
rt
ro

thời gian phân hủy, S là lượng còn lại sau thời gian phân hủy t. Hỏi 10 gam Pu239 sau bao nhiêu năm phân
hủy sẽ còn 1 gam
/g

A. 80922 năm B. 24360 năm C. 35144 năm D. 48720 năm


om

Câu 6: Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cường độ âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát
thì cường độ âm là 68dB. Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80dB. Tính số ca sĩ
I
.c

L  10 log
có trong ban hợp ca đó, biết mức cường độ âm L được tính theo công thức I0 trong đó I là cường
ok

I
độ âm và 0 là cường độ âm chuẩn
bo

A. 16 người B. 12 người C. 10 người D. 18 người


Câu 7: Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức f ( x)  Aerx , trong đó A là số lượng
ce

vi khuẩn ban đầu, r là tỷ lệ tăng trưởng  r  0  , x (tính theo giờ) là thời gian tăng trưởng. Biết số vi khuẩn
.fa

ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con. Hỏi sao bao lâu thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần
A. 5ln 20 (giờ) B. 5ln10 (giờ) C. 10log5 10 (giờ) D. 10log5 20 (giờ)
w

Câu 8: Chuyện kể rằng: "Ngày xưa, ở đất nước Ấn Độ có một vị quan dâng lên nhà vưa một bàn cờ có 64 ô
w

kèm theo cách chơi cờ. Nhà vua thích quá, bảo rằng: "Ta muốn dành cho khanh một phần thưởng thật xứng
đáng. Vậy khanh thích gì nào?" Vị quan tâu "Hạ thần chỉ xin Bệ Hạ thưởng cho một số hạt thóc thôi ạ! Cụ
w

thể như sau: "Bàn cờ có 64 ô thì với ô thứ nhất thần xin nhận một hạt, ô thứ 2 thì gấp đôi ô đầu, ô thứ 3 thì
lại gấp đôi ô thứ hai, ô sau nhận số hạt gạo đôi phần thưởng dành cho ô liền trước". Thoạt đầu nhà Vua rất
ngạc nhiên vì phần thưởng quá khiêm tốn nhưng đến khi những người lính vét sạch đến hạt thóc cuối cùng
trong kho gạo của triều đình thì nhà Vua mới kinh ngạc mà nhận ra rằng: "Số thóc này là một số vô cùng
lớn, cho dì có gom hết số thóc của cả nước cũng không thể đủ cho một bàn cờ chỉ có vỏn vẹn 64 ô!". Bạn
hãy tính xem số hạt thóc mà nhà vua cần để ban cho vị quan là một số có bao nhiêu chữ số?

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 21 B. 22 C. 19 D. 20
Câu 9: Một người gửi tiết kiệm theo thể thức lãi kép như sau: Mỗi tháng người này tiết kiệm một số tiền cố
định là X đồng rồi gửi vào ngân hàng theo kì hạn một tháng với lãi suất 0,8% /tháng. Tìm X để sau ba năm
kể từ ngày gửi lần đầu tiên người đó có được tổng số tiền là 500 triệu đồng.
4.106 4.106
A. X  B. X 
1, 00837  1 1  0, 00837
4.106 4.106

01
C. X  D. X 
1, 008 1, 00836  1 1, 00836  1

oc
Câu 10: Một tên lửa bay vào không trung với quãng đường đi được quãng đường s  t  (km) là hàm phụ
thuộc theo biến (giây) theo quy tắc sau: s  t   et 3  2t.e3t 1  km  . Hỏi vận tốc của tên lửa sau 1 giây là bao

H
2

ai
nhiêu (biết hàm biểu thị vận tốc là đạo hàm của hàm biểu thị quãng đường theo thời gian).

D
A. 5e4 (km/s) B. 3e 4 (km/s) C. 9e4 (km/s) D. 10e4 (km/s)

hi
Câu 11: Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện nay thì trữ lượng dầu của nước A sẽ hết sau

nT
100 năm nữa. Nhưng do nhu cầu thực tế, mức tiêu thụ tăng lên 4% mỗi năm. Hỏi sau bao nhiêu năm số dầu
dự trữ của nước A sẽ hết.

uO
A. 45 năm B. 50 năm C. 41 năm D. 47 năm
Câu 12: Số lượng vi khuẩn ban đầu là 3000 con, và tăng 20% một ngày. Đồ thị nào sau đây mô tả hàm số
lượng vi khuẩn sau t ngày?

ie
iL
Ta
Số vi khuẩn Số vi khuẩn Số vi khuẩn Số vi khuẩn

7000 7000 7000 7000


6000
s/

6000 6000 6000

5000 5000 5000 5000


up

4000 4000 4000 4000


3000 3000 3000 3000
ro

số ngày số ngày
số ngày số ngày
O 1 2 3 4 5 6 7 O 2 3 4 5 6 7
/g

O 2 3 4 5 6 7 O 7 1
1 1 2 3 4 5 6

A. B. C. D.
om

Câu 13: Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905. 300, mức tăng dân số là 1,37%
mỗi năm. Tỉnh thực hiện tốt chủ trương 100% trẻ em đúng độ tuổi đều vào lớp 1. Đến năm học 2024 -2025
.c

ngành giáo dục của tỉnh cần chuẩn bị bao nhiêu phòng học cho học sinh lớp 1, mỗi phòng dành cho 35 học
ok

sinh? ( Giả sử trong năm sinh của lứa học sinh vào lớp 1 đó toàn tỉnh có 2400 người chết, số trẻ tử vong
trước 6 tuổi không đáng kể)
bo

A. 458. B. 222. C. 459. D. 221.


ce

Câu 14: Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật
và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học
.fa

sinh được cho bởi công thức M  t   75  20ln  t  1 , t  0 (đơn vị %). Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm
w

học sinh nhớ được danh sách đó dưới 10%?


w

A. 25 tháng. B. 23 tháng. C. 24 tháng. D. 22 tháng.


Câu 15: Theo số liệu từ Facebook, số lượng các tài khoản hoạt động tăng một cách đáng kể tính từ thời điểm
w

tháng 2 năm 2004. Bảng dưới đây mô tả số lượng U  x  là số tài khoản hoạt động, trong đó x là số tháng kể
từ sau tháng 2 năm 2004. Biết số lượt tài khoản hoạt động tăng theo hàm số mũ xấp xỉ như sau:
U  x   A. 1  0,04  với A là số tài khoản hoạt động đầu tháng 2 năm 2004. Hỏi đến sau bao lâu thì số tài
x

khoản hoạt động xấp xỉ là 194 790 người, biết sau hai tháng thì số tài khoản hoạt động là 108 160 người.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 1 năm 5 tháng. B. 1 năm 2 tháng. C. 1 năm. D. 11 tháng.
6
 
3
Câu 16: Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 3.10 m . Biết tốc độ sinh trưởng của các cây trong khu rừng đó
là 5% mỗi năm. Sau 10 năm nữa, trữ lượng gỗ trong rừng là
 
A. 4886683,88 m3  
B. 4668883 m3

C. 4326671,91 m  3
D. 4499251 m 
3

Câu 17: Thang đo Richter được Charles Francis Richter đề xuất và sử dụng lần đầu tiên vào năm 1935 để

01
sắp xếp các số đo độ chấn động của các cơn động đất với đơn vị là độ Richter. Công thức tính độ chấn động

oc
như sau: M L  lg A  lg Ao , với M L là độ chấn động, A là biên độ tối đa đo được bằng địa chấn kế và Ao là
một biên độ chuẩn. (nguồn: Trung tâm tư liệu khí tượng thủy văn). Hỏi theo thang độ Richter, với cùng

H
một biên độ chuẩn thì biên độ tối đa của một trận động đất 7 độ Richter sẽ lớn gấp mấy lần biên độ tối đa của

ai
một trận động đất 5 độ Richter ?

D
7
5
A. 2. B. 20. C. 10 . D. 100.

hi
Câu 18: Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo công thức S  A.e , trong đó A là số lượng vi
rt

nT
khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng ( r > 0 ), t là thời gian tăng trưởng. Biết rẳng số lượng vi khuẩn ban đầu
là 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Hỏi sau bao lâu số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi.

uO
A. 3 giờ 16 phút B. 3 giờ 9 phút C. 3 giờ 30 phút D. 3 giờ 2 phút
1
Câu 19: Chất phóng xạ
25
Na có chu kỳ bán rã T  62  s  . Sau bao lâu chất phóng xạ chỉ còn độ phóng

ie
5
xạ ban đầu ? iL
ln 5 62  ln 2 62ln 5
A. t  B. t  C. t  D. t  62log5 2 (s)
Ta
(s) (s) (s)
62ln 2 ln 5 ln 2
Câu 20: Cho biết chu kì bán hủy của chất phóng xạ Plutôni Pu239 là 24360 năm (tức là một lượng Pu 239 sau
s/

24360 năm phân hủy thì chỉ còn lại một nửa). Sự phân hủy được tính theo công thức S = Ae rt, trong đó A là
up

lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỉ lệ phân hủy hàng năm (r<0), t là thời gian phân hủy, S là lượng còn lại
sau thời gian phân hủy t. Hỏi sau bao nhiêu năm thì 10 gam Pu 239 sẽ phân hủy còn 1 gam có giá trị gần nhất
ro

với giá trị nào sau?


A. 82135 B. 82335 C. 82235 D. 82435
/g

t
1 T
om

Câu 21: Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: m t m0 ,
2
trong đó m 0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là chu kì bán rã (tức là khoảng
.c

thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon 14C là
ok

khoảng 5730 năm. Cho trước mẫu Cabon có khối lượng 100g. Hỏi sau khoảng thời gian t thì khối lượng còn
bo

bao nhiêu?
t ln 2 5730
1
A. m t 100.e 5730
B. m t 100.
ce

2
.fa

100t
100t
1 5730
C. m t 100 D. m t 100.e 5730
w

2
w

t
1 T
w

Câu 22: Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: m t m0 ,
2
trong đó m 0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là chu kì bán rã (tức là khoảng
thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon 14C là
khoảng 5730 năm. Người ta tìm được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và xác định được nó đã mất
khoảng 25% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 2378 năm B. 2300 năm C. 2387 năm D. 2400 năm
Câu 23: Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật
và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học
sinh được cho bởi công thức M t 75 20 ln t 1 , t 0 (đơn vị %). Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm
học sinh nhớ được danh sách đó dưới 10%?
A. 24. 79 tháng B. 23 tháng C. 24 tháng D. 22 tháng
Câu 24: Một công ty vừa tung ra thị trường sản phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên truyền hình mỗi

01
ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo được phát thì số % người xem mua sản phẩm
100

oc
là P(x ) , x 0 . Hãy tính số quảng cáo được phát tối thiểu để số người mua đạt hơn 75%.
1 49e 0.015x

H
A. 333 B. 343 C. 330 D. 323
Câu 25: Người ta thả một lá bèo vào một hồ nước. Kinh nghiệm cho thấy sau 9 giờ bèo sẽ sinh sôi kín cả

ai
mặt hồ. Biết rằng sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp 10 lần lượng lá bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi.

D
1
Hỏi sau mấy giờ thì số lá bèo phủ kín cái hồ ?

hi
3

nT
9
10 9
A. 3 B. C. 9 – log3 D. .
3 log 3

uO
Câu 26: Một lon nước soda 80 0 F được đưa vào một máy làm lạnh chứa đá tại 32 0F. Nhiệt độ của soda ở
phút thứ t được tính theo định luật Newton bởi công thức T (t )  32  48.(0.9)t . Phải làm mát soda trong bao

ie
lâu để nhiệt độ là 50 0 F ?
A. 1,56 B. 9,3 iL
C. 2 D. 4
Câu 27: Cường độ một trận động đất M (richter) được cho bởi công thức M  log A  log A0 , với A là biên
Ta
độ rung chấn tối đa và A0 là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận động đất ở San Francisco
có cường độ 8,3 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác Nam Mỹ có biên độ mạnh hơn gấp 4
s/

lần. Cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ là:


up

A. 8. 9 B. 33. 2 C. 2. 075 D. 11
Câu 28: Biết rằng năm 2001 dân số Việt Nam là 78. 685. 800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7%.
ro

Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức S= A. eNr (trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc
tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Cứ tăng dân số như vậy đến thì đến năm nào
/g

dân số nước ta ở mức 120 triệu người.


om

A. 2026 B. 2022 C. 2020 D. 2025

Câu 29: Một loại virus có số lượng cá thể tăng trưởng mũ với tốc độ x% / h, tức là cứ sau 1 giờ thì số lượng
.c

của chúng tăng lên x%. Người ta thả vào ống nghiệm 20 cá thể, sau 53 giờ số lượng cá thể virus đếm được
ok

trong ống nghiệm là 1,2 triệu. Tìm x? (tính chính xác đến hàng phần trăm)
A. x  13,17% B. x  23,07% C. x  7,32% D. x  71,13%
bo

Câu 30:Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức
ce

s (t )  s (0).2t , trong đó s(0) là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, s (t ) là số lượng vi khuẩn A có sau t
(phút). Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc bắt đầu, số
.fa

lượng vi khuẩn A là 10 triệu con ?


A. 48 phút. B. 19 phút. C. 7 phút. D. 12 phút.
w

Câu 31: Người ta thả một lá bèo vào một hồ nước. Giả sử sau t giờ, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ. Biết rằng
w

sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp 10 lần lượng lá bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ
w

1
thì số lá bèo phủ kín cái hồ?
3
t 10t t
A. . B. . C. t  log3. D. .
3 3 log 3
Câu 32: Lãi suất của tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng thời gian vừa qua liên tục thay đổi. Bạn Châu
gửi số tiền ban đầu là 5 triệu đồng với lãi suất 0,7% tháng chưa đầy một năm, thì lãi suất tăng lên 1,15%

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
tháng trong nửa năm tiếp theo và bạn Châu tiếp tục gửi; sau nửa năm đó lãi suất giảm xuống còn 0,9% tháng,
bạn Châu tiếp tục gửi thêm một số tháng tròn nữa, khi rút tiền bạn Châu được cả vốn lẫn lãi là 5 747 478,359
đồng (chưa làm tròn). Hỏi bạn Châu đã gửi tiền tiết kiệm trong bao nhiêu tháng ?
A. 15 B. 12 C. 10 D. 20
Câu 33: Bà hoa gửi 100 triệu vào tài khoản định kỳ tính lãi kép với lãi suất 8%/năm. Sau 5 năm bà rút toàn
bộ tiền và dùng một nửa để sửa nhà, số tiền còn lại bà tiếp tục gửi vào ngân hàng. Tính số tiền lãi thu được
sau 10 năm.
A. 81,412tr B. 115,892tr C. 119tr D. 78tr

01
Câu 34: An vừa trúng tuyển đại học được ngân hàng cho vay vốn trong bốn năm đại học, mỗi năm 10. 000.
000 đồng để nộp học phí với lãi suất ưu đãi 7,8% một năm. Sau khi tốt nghiệp đại học An phải trả góp cho

oc
ngân hàng số tiền m đồng (không đổi) cũng với lãi suất 7,8% một năm trong vòng 5 năm. Tính số tiền m
hàng tháng An phải trả cho ngân hàng (làm tròn đến hàng đơn vị).

H
A. 1005500 B. 100305 C. 1003350 D. 1005530

ai
Câu 35: Ông Đông gửi 100 triệu vào tài khoản định kì tính lãi kép với lãi suất là 8%/năm. Tính số tiền lãi

D
thu được sau 10 năm

hi
A. 215,892tr. B. 115,892tr . C. 215,802tr . D. 115,802tr.
Câu 36: Một người gửi ngân hàng lần đầu 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình

nT
thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kì hạn và lãi suất như trước đó. Tổng
số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi tiền là bao nhiêu?

uO
A. 210 triệu. B. 220 triệu. C. 212 triệu. D. 216 triệu.
Câu 37: Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8, 4% /năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau bao nhiêu

ie
năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu?
A. 9 . B. 10 . C. 8 . iL D. 7 .
Câu 38: Anh Thắng gửi ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất ban đầu là 4%/năm và lãi hàng năm được
Ta
nhập vào vốn. Cứ sau 1 năm lãi suất tăng 0,3%. Hỏi sau 4 năm tổng số tiền anh Thắng có là bao nhiêu ?
A. 119 triệu. B. 119, 5triệu. C. 120 triệu. D. 120,5 triệu
s/

Câu 39: Anh Nam mong muốn rằng 6 năm sẽ có 2 tỷ để mua nhà. Hỏi anh Nam phải gửi vào ngân
up

hàng một khoản tiền tiết kiệm như nhau với lãi suất hàng năm gần nhất với giá trị nào biết rằng lãi của ngân
hàng là 8% / năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn.
ro

A. 253,5 triệu. B. 251 triệu. C. 253 triệu. D. 252,5 triệu.


Câu 40: Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 1 quý, với lãi suất 1,65%/
/g

quý. Hỏi sau bao lâu người gửi có ít nhất 20 triệu đồng?(Bao gồm cả vốn lẫn lãi) từ số vốn ban đầu ? (Giả sử
om

lãi suất không thay đổi)


A. 16 quý B. 18 quý C. 17 quý D. 19 quý
Câu 41: Số tiền 58 000 000 đồng gủi tiết kiệm trong 8 tháng thì lãnh về được 61 329 000 đồng, lãi suất hàng
.c

tháng là bao nhiêu ?


ok

A. 0,8% B. 0,6% C. 0,5% D. 0,7%


Câu 42: Cô giáo dạy văn gửi 200 triệu đồng loại kì hạn 6 tháng vào ngân hàng với lãi suất 6,9% một năm thì
bo

sau 6 năm 9 tháng hỏi cô giáo dạy văn nhận được bao nhiêu tiền cả vốn và lãi biết rằng cô giáo không rút lãi
ở tất cả các kì hạn trước và nếu rút trước ngân hàng sẽ trả lãi suất theo loại lãi suất không kì hạn là 0,002%
ce

một ngày(1 tháng tính 30 ngày).


A. 471688328,8 B. 302088933,9 C. 311392005,1 D. 321556228,1
.fa

Câu 43: Một bác nông dân vừa bán một con trâu được số tiền là 20. 000. 000 (đồng). Do chưa cần dùng đến
số tiền nên bác nông dân mang toàn bộ số tiền đó đi gửi tiết kiệm ngân hàng loại kì hạn 6 tháng với lãi suất
w

kép là 8,4% một năm. Hỏi sau 5 năm 8 tháng bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi (làm tròn
đến hàng đơn vị)? Biết rằng bác nông dân đó không rút vốn cũng như lãi trong tất cả các định kì trước và nếu
w

rút trước thời hạn thì ngân hàng trả lãi suất theo loại không kì hạn 0,01% một ngày (1 tháng tính 30 ngày)
w

A. 31803311 B. 32833110 C. 33083311 D. 30803311


Câu 44: Bạn Hùng trúng tuyển vào trường đại học A nhưng vì do không đủ nộp học phí nên Hùng quyết
định vay ngân hàng trong 4 năm mỗi năm vay 3.000.000 đồng để nộp học phí với lãi suất 3%/năm. Sau khi
tốt nghiệp đại học bạn Hùng phải trả góp hàng tháng số tiền T (không đổi) cùng với lãi suất 0,25%/tháng

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
trong vòng 5 năm. Số tiền T hàng tháng mà bạn Hùng phải trả cho ngân hàng (làm tròn đến kết quả hàng
đơn vị) là:
A. 232518 đồng . B. 309604 đồng. C. 215456 đồng. D. 232289 đồng.
Câu 45: Biết rằng khi đỗ vào trường đại học X, mỗi sinh viên phải đóng một khoản ban đầu là 10 triệu đồng.
Ông A dự kiến cho con thi và vào học tại trường này, để có số tiền đó, gia đình đã tiết kiệm và hàng tháng
gửi ngân hàng với số tiền không đổi, với lãi suất 0,7%/tháng theo thể thức lãi kép. Hỏi để được số tiền trên
thì gia đình phải gửi tiết kiệm mỗi tháng là bao nhiêu để sau 12 tháng gia đình đủ tiền đóng cho con ăn học?

01
(làm tròn tới hàng ngìn)
A. 796. 000đ B. 833. 000đ C. 794. 000đ D. 798. 000đ

oc
Câu 46: Ông Bách thanh toán tiền mua xe bằng các kỳ khoản năm: 5.000.000 đồng, 6.000.000 đồng,
10.000.000 đồng và 20.000.000 đồng. Kỳ khoản đầu thanh toán 1 năm sau ngày mua. Với lãi suất áp dụng là

H
8%. Hỏi giá trị chiếc xe ông Bách mua là bao nhiêu ?

ai
A. 32.412.582 đồng B. 35.412.582 đồng C. 33.412.582 đồng D. 34.412.582 đồng
Câu 47: Anh Bách vay ngân hàng 100 triêu đồng, với lãi suất 1,1% / tháng. Anh Bách muốn hoàn nợ cho

D
ngân hàng theo cách: sau đúng một tháng kể từ ngày vay, anh bắt đầu hoàn nợ, và những liên tiếp theo cách

hi
nhau đúng một tháng. Số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết nợ sau đúng 18 tháng kể từ ngày vay.
Hỏi theo cách đó, tổng số tiền lãi mà anh Bách phải trả là bao nhiêu (làm tròn kết quả hàng nghìn)? Biết

nT
rằng, lãi suất ngân hàng không thay đổi trong suốt thời gian anh Bách vay.
A. 10773700 (đồng). B. 10774000 (đồng).

uO
C. 10773000 (đồng). D. 10773800 (đồng).
Câu 48: Anh A mua nhà trị giá 500 triệu đồng theo phương thức trả góp. Nếu cuối mỗi tháng bắt đầu từ

ie
tháng thứ nhất anh A trả 10,5 triệu đồng và chịu lãi số tiền chưa trả là 0,5% tháng thì sau bao nhiêu tháng
anh trả hết số tiền trên ? iL
A. 53 tháng B. 54 tháng C. 55 tháng D. 56 tháng
Ta
Câu 49: Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo
hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó.
s/

Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi thêm tiền gần nhất với kết quả nào sau đây ?
up

A. 210 triệu. B. 220 triệu. C. 212 triệu. D. 216 triệu.


Câu 50: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng trong thời gian vừa qua liên tục thay đổi. Ông A
ro

gửi tiết kiệm vào ngân hàng với số tiền ban đầu là 5 triệu đồng với lãi suất 0,7% tháng chưa đầy một năm thì
lãi suất tăng lên 1,15% tháng trong nửa năm tiếp theo và ông A tiếp tục gửi; sau nửa năm đó lãi suất giảm
/g

xuống còn 0,9% tháng, ông A tiếp tục gửi thêm một số tháng nữa, khi rút tiền ông A thu được cả vốn lẫn lãi
là 5 747 478,359 đồng (chưa làm tròn). Khi đó tổng số tháng mà ông A gửi là
om

A. 13 tháng B. 14 tháng C. 15 tháng D. 16 tháng


Câu 51: Một người gửi gói tiết kiệm linh hoạt của ngân hàng cho con với số tiền là 500000000 VNĐ, lãi
.c

suất 7%/năm. Biết rằng người ấy không lấy lãi hàng năm theo định kỳ sổ tiết kiệm. Hỏi sau 18 năm, số tiền
người ấy nhận về là bao nhiêu?
ok

(Biết rằng, theo định kì rút tiền hằng năm, nếu không lấy lãi thì số tiền sẽ được nhập vào thành tiền gốc và sổ
tiết kiệm sẽ chuyển thành kì hạn 1 năm tiếp theo)
bo

A. 4.689.966.000 VNĐ B. 3.689.966.000 VNĐ


C. 2.689.966.000 VNĐ D. 1.689.966.000 VNĐ
ce

Câu 52: Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12%/năm. Ông muốn hoàn nợ cho ngân
.fa

hàng theo cách : Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp cách
nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày
w

vay. Hỏi, theo cách đó, số tiền m mà ông A sẽ phải trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu ?
Biết rằng, lãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ.
w

100.(1, 01)3 (1, 01)3


w

A. m  (triệu đồng). B. m  (triệu đồng).


3 (1, 01)3  1
100.1, 03 120.(1,12)3
C. m  (triệu đồng). D. m  (triệu đồng).
3 (1,12)3  1
Câu 53: Một bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng số tiền là 4 triệu đồng trên một tháng (chuyển vào tại
khoản của mẹ ở ngân hàng vào đầu tháng). Từ tháng 1 năm 2016 mẹ không đi rút tiền mà để lại ngân hàng

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
và được tính lãi suất 1% trên một tháng. Đến đầu tháng 12 năm 2016 mẹ rút toàn bộ số tiền (gồm số tiền của
tháng 12 và số tiền đã gửi từ tháng 1). Hỏi khi đó mẹ lĩnh về bao nhiêu tiền? (Kết quả làm tròn theo đơn vị
nghìn đồng).
A. 50 triệu 730 nghìn đồng B. 48 triệu 480 nghìn đồng
C. 53 triệu 760 nghìn đồng D. 50 triệu 640 nghìn đồng
Câu 54: Bác B gửi tiết kiệm số tiền ban đầu là 20 triệu đồng theo kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 0,72%/tháng.
Sau một năm, bác B rút cả vốn lẫn lãi và gửi lại theo kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 0,78%/tháng. Sau khi gửi
được đúng một kỳ hạn 6 tháng do gia đình có việc nên bác gửi thêm một số tháng nữa thì phải rút tiền trước

01
kỳ hạn cả gốc lẫn lãi được số tiền là 23263844,9 đồng (chưa làm tròn). Biết rằng khi rút tiền trước thời hạn
lãi suất được tính theo lãi suất không kỳ hạn, tức tính theo hàng tháng. Trong một số tháng bác gửi thêm lãi

oc
suất là:
A. 0,4% B. 0,3% C. 0,5% D. 0,6%

H
Câu 55: Cô giáo Thảo ra trường xa quê lập nghiệp, đến năm 2014 sau gần 5 năm làm việc tiết kiệm được

ai
x(triệu đồng) và định dùng số tiền đó để mua nhà nhưng trên thực tế cô giáo phải cần 1,55x( triệu đồng). Cô

D
quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất là 6,9% /năm với lãi hàng tháng nhập gốc và cô không
rút trước kì hạn. Hỏi năm bao nhiêu cô mua được căn nhà đó, biết rằng chủ nhà đó vẫn bán giá như cũ.

hi
A. Năm 2019 B. Năm 2020 C. Năm 2021 D. Năm 2022

nT
Câu 56: Một người nọ đem gửi tiết kiệm ở một ngân hàng với lãi suất là 12% năm. Biết rằng cứ sau mỗi
một quý ( 3 tháng ) thì lãi sẽ được cộng dồn vào vốn gốc. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu năm thì người đó nhận

uO
lại được số tiền ( bao gồm cả vốn lẫn lãi ) gấp ba lần số tiền ban đầu.
A. 8 B. 9 C. 10 D.11
Câu 57: Một Bác nông dân vừa bán một con trâu được số tiền là 20. 000. 000 (đồng). Do chưa cần dùng đến

ie
số tiền nên Bác nông dân mang toàn bộ số tiền đó đi gửi tiết kiệm loại kỳ hạn 6 tháng vào ngân hàng với lãi
iL
suất 8. 5% một năm thì sau 5 năm 8 tháng Bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng
Ta
Bác nông dân đó không rút cả vốn lẫn lãi tất cả các định kì trước và nếu rút trước thời hạn thì ngân hàng trả
lãi suất theo loại không kì hạn 0. 01% một ngày (1 tháng tính 30 ngày)
s/

A. 31802750, 09 ®ång B. 30802750, 09 ®ång


up

C. 32802750, 09 ®ång D. 33802750, 09 ®ång


Câu 58: Ông A gửi tiết kiệm 100 triệu đồng gửi vào ngân hàng với lãi suất 5% một năm. Ông B cũng đem
ro

5
100 triệu đồng gửi vào ngân hàng với lãi suất 12 % một tháng. Sau 10 năm, hai ông A và B cùng đến ngân
/g

hàng rút tiền ra. Khẳng định nào sau đây là đúng ? ( Lưu ý: tiền lãi được tính theo công thức lãi kép và được
om

làm tròn đến hàng hàng triệu)


A. Số tiền của hai ông A, B khi rút ra là như nhau.
B. Ông B có số tiền nhiều hơn ông A là 1 triệu.
.c

C. Ông B có số tiền nhiều hơn ông A là 2 triệu.


ok

D. Ông B có số tiền nhiều hơn ông A là 3 triệu.


Câu 59: Một gia đình có con vào lớp một, họ muốn để dành cho con một số tiền là 250.000.000 để sau này
bo

chi phí cho 4 năm học đại học của con mình. Hỏi bây giờ họ phải gửi vào ngân hàng số tiền là bao nhiêu để
sau 12 năm họ sẽ được số tiền trên biết lãi suất của ngân hàng là 6,7% một năm và lãi suất này không đổi
ce

trong thời gian trên?


.fa

250.000.000 250.000.000
A. P  (triệu đồng) B. P  (triệu đồng)
(0,067)12 (1  6,7)12
w

250.000.000 250.000.000
w

C. P  (triệu đồng) D. P  (triệu đồng)


(1,067)12 (1,67)12
w

Câu 60: Một người vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi kép là 12%/năm. Hỏi người đó phải trả ngân hàng hàng
tháng bao nhiêu tiền để sau đúng 5 năm người đó trả xong nợ ngân hàng?
A. 88 848 789 đồng. B. 14 673 315 đồng.
C. 47 073 472 đồng . D. 111 299 776 đồng.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 61: Ông Năm gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất
gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1 một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y
với lãi suất 0, 73 một tháng trong thời gian 9 tháng. Tổng lợi tức đạt được ở hai ngân hàng là
27 507 768,13 (chưa làm tròn). Hỏi số tiền ông Năm lần lượt gửi ở ngân hàng X và Y là bao nhiêu?
A. 140 triệu và 180 triệu. B. 180 triệu và 140 triệu.
C. 200 triệu và 120 triệu. D. 120 triệu và 200 triệu.
Câu 62: Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 5% một quý theo hình thức

01
lãi kép (sau 3 tháng sẽ tính lãi và cộng vào gốc). Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 50 triệu đồng với kì
hạn và lãi suất như trước đó. Cho biết số tiền cả gốc và lãi được tính theo công thức T  A(1  r )n , trong đó

oc
A là số tiền gửi, r là lãi suất và n là số kì hạn gửi. Tính tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi
tiền.

H
A.  176,676 triệu đồng B.  178,676 triệu đồng

ai
C.  177,676 triệu đồng D.  179,676 triệu đồng

D
Câu 63: Ông Việt vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12%/năm. Ông muốn hoàn nợ cho

hi
ngân hàng theo cách: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một
tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày vay. Hỏi theo

nT
cách đó số tiền m mà ông Việt sẽ phải trả trong mỗi lần là bao nhiêu?
100. 1,01 1,01 (triệu đồng).

uO
3 3

A. m  (triệu đồng). B. m 
1,01  1
3
3

ie
120. 1,12 
3
100 1,03
C. m  (triệu đồng).
iL
D. m  (triệu đồng).
1,12   1
3
3
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 5: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÌNH NÓN-TRỤ-CẦU

Câu 1: Một xưởng sản xuất muốn tạo ra những chiếc đồng hồ cát bằng thủy tinh có dạng hình trụ, phần chứa
cát là hai nửa hình cầu bằng nhau. Hình vẽ bên với các kích thước đã cho là bản thiết kế thiết diện qua trục
của chiếc đồng hồ này (phần tô màu làm bằng thủy tinh). Khi đó, lượng thủy tinh làm chiếc đồng hồ cát gần
nhất với giá trị nào trong các giá trị sau

01
oc
H
ai
D
A. 711,6cm3 B. 1070,8cm3 C. 602, 2cm3 D. 6021,3cm3

hi
Câu 2: Khi sản xuất vỏ lon sữa Ông Thọ hình trụ, các nhà sản xuất luôn đặt chỉ tiêu sao cho chi phí sản xuất

nT
vỏ lon là nhỏ nhất, tức là nguyên liệu (sắt tây) được dùng là ít nhất. Hỏi khi đó tổng diện tích toàn phần của
lon sữa là bao nhiêu, khi nhà sản xuất muốn thể tích của hộp là V cm3

uO
V 2 V 2 V 2 V 2
A. Stp  3 3 B. Stp  6 3 C. Stp  3 D. Stp  6

ie
4 4 4 4
iL
Câu 3: Từ cùng một tấm kim loại dẻo hình quạt như hình vẽ có kích thước bán kính R  5 và chu vi của
hình quạt là P  8  10 , người ta gò tấm kim loại thành những chiếc phễu theo hai cách:
Ta
1. Gò tấm kim loại ban đầu thành mặt xung quanh của một cái phễu
s/

2. Chia đôi tấm kim loại thành hai phần bằng nhau rồi gò thành mặt xung quanh của hai cái phễu
up

V1
Gọi V1 là thể tích của cái phễu thứ nhất, V2 là tổng thể tích của hai cái phễu ở cách 2. Tính ?
V2
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce

V1 21 V 2 21 V 2 V 6
A.  B. 1  C. 1  D. 1 
.fa

V2 7 V2 7 V2 6 V2 2
Câu 4: Một hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều. Tỉ số thể tích của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu
w

nội tiếp khối nón là:


w

A. 8 B. 6 C. 4 D. 2
w

Câu 5: Có một hộp nhựa hình lập phương người ta bỏ vào hộp đó 1 quả bóng
V
đá. Tính tỉ số 1 , trong đó V1 là tổng thế tích của quả bóng đá, V2 là thể tích
V2
của chiếc hộp đựng bóng. Biết rằng đường tròn lớn trên quả bóng có thể nội
tiếp 1 mặt hình vuông của chiếc hộp.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
V1  V1 
A.  B. 
V2 2 V2 4
V  V 
C. 1  D. 1 
V2 6 V2 8

01
Câu 6: Một cái phễu rỗng phần trên có kích thước như hình vẽ. Diện tích xung quanh của phễu là:

oc
A. Sxq  360 cm2 B. Sxq  424 cm2

H
C. Sxq  296 cm2 D. Sxq  960 cm2

ai
10cm

D
hi
8cm

nT
uO
17cm

ie
iL
Câu 7: Một cái phễu có dạng hình nón. Người ta đổ một lượng nước vào
Ta
1
phễu sao cho chiều cao của lượng nước trong phễu bằng chiều cao
s/

3
của phễu. Hỏi nếu bịt kín miệng phễu rồi lộn ngược phễu lên thì chiều
up

cao của nước bằng bao nhiêu ? Biết rằng chiều cao của phễu là 15cm.
A. 0,188(cm). B. 0,216(cm).
ro

C. 0,3(cm). D. 0,5 (cm).


/g

Câu 8: Trong một chiếc hộp hình trụ người ta bỏ vào đó 2016 quả banh
tennis, biết rằng đáy của hình trụ bằng hình tròn lớn trên quả banh và chiều cao hình trụ bằng 2016 lần
om

đường kính của quả banh. Gọi V1 là tổng thể tích của 2016 quả banh và V2 là thể tích của khối trụ. Tính tỉ số
V1
?
.c

V2
ok

V 1 V 2 V 1
A. 1  B. 1  C. 1  D. Một kết quả khác.
V2 3 V2 3 V2 2
bo

Câu 9: Từ một nguyên vật liệu cho trước, một công ty muốn thiết kế bao bì để đựng sữa với thể tích 1dm2 .
Bao bì được thiết kế bởi một trong hai mô hình sau: hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông hoặc hình trụ.
ce

Hỏi thiết kế theo mô hình nào sẽ tiết kiệm được nguyên vật liệu nhất? Và thiết kế mô hình đó theo kích
thước như thế nào?
.fa

A. Hình hộp chữ nhật và cạnh bên bằng cạnh đáy


B. Hình trụ và chiều cao bằng bán kính đáy
w

C. Hình hộp chữ nhật và cạnh bên gấp hai lần cạnh đáy
w

D. Hình trụ và chiều cao bằng đường kính đáy.


Câu 10: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27 cm 3. Với chiều cao h và bán kính
w

đáy là r. Tìm r để lượng giấy tiêu thụ ít nhất.


36 38 38 36
A. r  4 B. r  6 C. r  4 D. r  6
2 2 2 2 2 2 2 2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 11: Người ta cần chế tạo một ly dạng hình cầu tâm O, đường kính 2R. Trong hình cầu có một hình trụ
tròn xoay nội tiếp trong hình cầu. Nước chỉ chứa được trong hình trụ. Hãy tìm bán kính đáy r của hình trụ để
ly chứa được nhiều nước nhất.
R 6 2R 2R R
A. r  B. r  C. r  D. r 
3 3 3 3
Câu 12: Cho hình chữ nhật ABCD và nửa đường tròn đường kính AB như hình vẽ. Gọi I , J lần lượt là
trung điểm của AB, CD . Biết AB  4; AD  6 Thể tích V của vật thể tròn xoay khi quay mô hình trên quanh

01
trục IJ là:

oc
A B

H
I

ai
D
hi
nT
D J C

uO
56 104 40 88
A. V  . B. V  . C. V  . D. V  .
3 3 3 3

ie
Câu 13: Người ta bỏ vào một chiếc hộp hình trụ ba quả bóng tennis hình cầu, biết rằng đáy hình trụ bằng
hình tròn lớn trên quả bóng và chiều cao của hình trụ bằng ba lần đường kính quả bóng. Gọi S1 là tổng diện
iL
S1
Ta
tích của ba quả bóng, S2 là diện tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số diện tích là:
S2
s/

A. 2 B. 5 C. 3 D. 1
Tổng diện tích xung quanh của ba quả bóng là S1  3.4R ( với R là bán kính của khối cầu).
2
up

Diện tích xung quanh của hình trụ là: S2   2R .3.2R  12R2 . Từ đây suy ra
S1
1.
ro

S2
Câu 14: Một cái mũ bằng vải của nhà ảo thuật
/g

với các kích thước như hình vẽ. Hãy tính tổng
om

diện tích vải cần có để làm nên cái mũ đó (không


kể viền, mép, phần thừa). 30cm
.c

A. 700  cm 2

ok

10cm
B. 754,25  cm  2
bo

C. 750,25  cm  2
ce

35cm
D. 756,25  cm  2
.fa

Câu 15: Một một chiếc chén hình trụ có chiều cao bằng đường kính quả bóng bàn. Người ta đặt quả bóng
w

3
lên chiếc chén thấy phần ở ngoài của quả bóng có chiều cao bằng chiều cao của nó. Gọi V1 ,V2 lần lượt là
w

4
thể tích của quả bóng và chiếc chén, khi đó:
w

A. 9V1  8V2 B. 3V1  2V2 C. 16V1  9V2 D. 27V1  8V2

Câu 16: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu
làm vỏ lon là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất. Muốn thể tích của khối trụ đó bằng 2
và diện tích toàn phần hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy gần số nào nhất?

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 0,68. B. 0,6. C. 0,12. D. 0,52.
Câu 17: Một bình đựng nước dạng hình nón (không đáy) đựng đầy nước. Biết rằng chiều cao của bình gấp 3
lần bán kính đáy của nó. Người ta thả vào đó một khối trụ và đo dược thể tích nước tràn ra ngoài là
16
dm3 . Biết rằng một mặt của khối trụ nằm trên mặt trên của hình nón, các điểm trên đường tròn đáy còn
9
lại đều thuộc các đường sinh của hình nón (như hình vẽ) và khối trụ có chiều cao bằng đường kính đáy của
hình nón. Diện tích xung quanh S xq của bình nước là:

01
oc
M O N
A B

H
ai
D
I

hi
P Q

nT
S

uO
9 10 3
A. S xq  dm2 . B. S xq  4 10 dm2 . C. S xq  4 dm2 . D. S xq  dm2 .
2 2

ie
Câu 18: Một hình nón bị cắt bởi mặt phẳng  P  song song với đáy. Mặt
iL
phẳng  P  chia hình nón làm hai phần  N1  và  N 2  . Cho hình cầu nội
Ta
tiếp  N 2  như hình vẽ sao cho thể tích hình cầu bằng một nửa thể tích N1

của  N 2  . Một mặt phẳng đi qua trục hình nón và vuông góc với đáy cắt
s/
up

 N2  theo thiết diện là hình thang cân, tang góc nhọn của hình thang cân

ro

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
/g

Câu 19: Cho một miếng tôn hình tròn có bán kính 50cm . Biết hình nón
N2
có thể tích lớn nhất khi diện tích toàn phần của hình nón bằng diện tích
om

miếng tôn ở trên. Khi đó hình nón có bán kính đáy là


A. 10 2cm B. 20cm C. 50 2cm D. 25cm
.c

Câu 20: Người ta xếp 7 viên bi có cùng bán kính r vào một cái lọ hình trụ sao cho tất cả các viên bi đều tiếp
ok

xúc với đáy, viên bi nằm chính giữa tiếp xúc với 6 viên bi xung quanh và mỗi viên bi xung quanh đều tiếp
xúc với các đường sinh của lọ hình trụ. Khi đó diện tích đáy của cái lọ hình trụ là:
bo
ce
.fa
w

A. 16 r B. 18 r C. 36 r D. 9 r


2 2 2 2
w

Câu 21: Người ta cắt một miếng tôn hình tròn ra làm 3 miềng hình quạt bằng nhau. Sau đó quấn và gò 3
miếng tôn để được 3 hình nón. Tính góc ở đỉnh của hình nón?
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
1 1

H
A. 2  1200 B. 2  600 C. 2  2arcsin D. 2  2arcsin

ai
2 3
Câu 22: Có một cái cốc úp ngược như hình vẽ. Chiều cao của cốc là 30cm, bán kính đáy cốc là 3cm, bán

D
kính miệng cốc là 5cm. Một con kiến đang đứng ở điểm A của miệng cốc dự định sẽ bò ba vòng quanh thân

hi
cốc để lên đến đáy cốc ở điểm B. Tính quãng đường ngắn nhất để con kiến có thể thực hiện được dự định
của mình.

nT
A. l  76cm B. l  75,9324cm C. l  74cm D. l  74,6386cm

uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g

Câu 23: Một người thợ xây, muốn xây dựng một bồn chứa nước hình
om

trụ tròn với thể tích là 150m3 (như hình vẽ bên). Đáy làm bằng bê
tông, thành làm bằng tôn và bề làm bằng bằng nhôm. Tính chi phí thấp
.c

nhất để bồn chứa nước (làm tròn đến hàng nghìn). Biết giá thành các
ok

vật liệu như sau: bê tông 100 nghìn đồng một m 2 , tôn 90 một m 2 và
nhôm 120 nghìn đồng một m 2 .
bo

A. 15037000 đồng. B. 15038000 đồng. C. 15039000 đồng. D. 15040000 đồng.


ce

Câu 24: Khi sản xuất cái phễu hình nón (không có nắp) bằng nhôm, các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao
.fa

cho chi phí nguyên liệu làm phễu là ít nhất, tức là diện tích xung quanh của hình nón là nhỏ nhất. Giá trị gần
đúng diện tích xung quanh của phễu khi ta muốn có thể tích của phễu là 1dm 3 là ? (Làm tròn đến chữ số thập
w

phân thứ hai)


A. 4.18 dm2 B. 4.17 dm2 C. 4.19 dm2 D. 4.1 dm2
w

Câu 25: Một đại lý xăng dầu cần làm một cái bồn chứa dầu hình trụ bằng tôn có thể tích 16 m3 . Tìm bán
w

kính đáy r của hình trụ sao cho hình trụ được làm ra ít tốn nguyên vật liệu nhất.
A. 0,8m B. 1,2m C. 2m D. 2,4m
Câu 26: Một xưởng cơ khí nhận làm những chiếc thùng phi với thể tích theo yêu cầu là 2000 lít mỗi chiếc.
Hỏi bán kính đáy và chiều cao của thùng lần lượt bằng bao nhiêu để tiết kiệm vật liệu nhất?
A. 1m và 2m B. 1dm và 2dm C. 2m và 1m D. 2dm và 1dm

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 27: Một đại lý xăng dầu cần làm một cái bồn chứa dầu hình trụ bằng tôn có thể tích 16 m3 . Tìm bán
kính đáy r của hình trụ sao cho hình trụ được làm ra ít tốn nguyên vật liệu nhất.

A. 0,8m B. 1,2m C. 2m D. 2,4m


Câu 28: Một cửa hàng nhận làm những chiếc xô bằng nhôm hình trụ không nắp chứa 10 lít nước. Hỏi bán
kính đáy (đơn vị cm, làm tròn đến hàng phần chục) của chiếc xô bằng bao nhiêu để cửa hàng tốn ít vật liệu
nhất.

01
A. 14,7cm. B. 15cm. C. 15,2cm. D. 14cm.
2
Câu 29: Làm 1 m mặt nón cần: 120 lá nón ( Đã qua sơ chế). Giá 100 lá nón là 25.000 đồng. Vậy để làm
100 cái nón có chu vi vành nón là 120 cm, và khoảng từ đỉnh nón tới 1 điểm trên vành nón là 25 cm thì cần

oc
bao nhiêu tiền mua lá nón?
A. 400.000đ B. 450.000đ C. 500.000đ D. 550.000đ

H
Câu 30: Bạn An là một học sinh lớp 12, bố bạn là một thợ hàn. Bố bạn định làm một chiếc thùng hình trụ từ

ai
một mảnh tôn có chu vi 120 cm theo cách dưới đây:

D
hi
nT
uO
ie
Bằng kiến thức đã học em giúp bố bạn chọn mảnh tôn để làm được chiếc thùng có thể tích lớn nhất, khi đó
chiều dài, rộng của mảnh tôn lần lượt là: iL
A. 35 cm; 25 cm B. 40 cm; 20 cm C. 50 cm;10 cm D. 30 cm; 30 cm
Ta
Câu 31: Một chậu nước hình bán cầu bằng nhôm có bán kính R =10cm, đặt trong một khung hình hộp chữ
nhật (hình 1). Trong chậu có chứa sẵn một khối nước hình chỏm cầu có chiều cao h = 4cm. Người ta bỏ vào
s/

chậu một viên bi hình cầu bằng kim loại thì mặt nước dâng lên vừa phủ kín viên bi (hình 2). Bán kính của
up

 h
viên bi gần số nguyên nào sau đây. (Cho biết thể tích khối chỏm cầu là V   h 2  R  )
 3
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce

A. 2 B. 4 C. 7 D. 10
Câu 32: Công ty chuyên sản xuất bao bì đựng sản phẩm sữa nhận đơn đặt hàng sản xuất hộp đựng sữa có thể
.fa

tích 1dm3 . Các nhân viên thiết kế phân vân giữa làm hộp đựng dạng hình trụ hay hình hộp chữ nhật đáy hình
vuông. Hỏi công ty sẽ làm hộp hình gì để chi phí nguyên liệu nhỏ nhất.
w

A. Hình trụ B. Hình hộp chữ nhật đáy hình vuông


C. Cả hai như nhau D. Hình lập phương
w

Câu 33: (Thể tích – mặt cầu-mặt nón – mặt trụ) Có một miếng nhôm hình vuông, cạnh là 3dm, một người
w

dự tính tạo thành các hình trụ (không đáy ) theo hai cách sau:
Cách 1: gò hai mép hình vuông để thành mặt xung quanh của một hình trụ, gọi thể tích là của khối trụ đó là
V1

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
Cách 2: cắt hình vuông ra làm ba, và gò thành mặt xung quanh của ba hình trụ, gọi tổng thể tích của chúng là
V2 .

oc
H
ai
D
hi
nT
V1

uO
Khi đó, tỉ số là:
V2
1 1

ie
A. 3 B. 2 C. D.
2 iL 3

Câu 34: Với một miếng tôn hình tròn có bán kính bằng R = 6cm. Người ta muốn làm một cái phễu bằng
Ta
cách cắt đi một hình quạt của hình tròn này và gấp phần còn lại thành hình nón ( Như hình vẽ). Hình nón có
thể tích lớn nhất khi người ta cắt cung tròn của hình quạt bằng
s/
up
ro
/g

A.  6 cm B. 6 6 cm C. 2 6 cm D. 8 6 cm
om

Câu 35: Một người có một dải duy băng dài 130 cm, người đó cần bọc dải duy băng đỏ đó quanh một hộp
.c

quà hình trụ. Khi bọc quà, người này dùng 10 cm của dải duy băng để thắt nơ ở trên nắp hộp (như hình vẽ
ok

minh họa). Hỏi dải duy băng có thể bọc được hộp quà có thể tích lớn nhất là bao nhiêu ?
bo
ce
.fa
w

A. 4000 cm3 B. 32000 cm3 C. 1000 cm3 D. 16000 cm3


w

Câu 36: Từ một tấm tôn hình chữ nhật kích thước 50cm 240cm, người ta làm các thùng đựng nước hình trụ
w

có chiều cao bằng 50cm, theo hai cách sau (xem hình minh họa dưới đây):
 Cách 1: Gò tấm tôn ban đầu thành mặt xung quanh của thùng.
 Cách 2: Cắt tấm tôn ban đầu thành hai tấm bằng nhau, rồi gò mỗi tấm đó thành mặt xung quanh của một
thùng.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Kí hiệu V1 là thể tích của thùng gò được theo cách 1 và V2 là tổng thể tích của hai thùng gò được theo cách
V
2. Tính tỉ số 1
V2

01
oc
H
ai
D
V1 1 V V V
 . B. 1  1. C. 1  2. D. 1  4.

hi
A.
V2 2 V2 V2 V2

nT
Câu 37: Một hình nón có bán kính đáy bằng 6 cm và chiều cao bằng 9 cm. Tính thể tích lớn nhất của khối
trụ nội tiếp trong hình nón.

uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g

81
A. 36 B. 54 C. 48 D. 
om

2
Câu 38: Người ta bỏ ba quả bóng bàn cùng kích thước vào trong một chiếc hộp hình trụ có đáy bằng hình
tròn lớn của quả bóng bàn và chiều cao bằng ba lần đường kính quả bóng bàn. Gọi S1 là
.c
ok

S1
tổng diện tích của ba quả bóng bàn, S 2 là diện tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số bằng
S2
bo

3 6
A. ; B. 1; C. 2; D. .
ce

2 5
Câu 39: Khi sản xuất hộp mì tôm, các nhà sản xuất luôn để một khoảng trống ở dưới đáy hộp để nước chảy
.fa

xuống dưới và ngấm vào vắt mì, giúp mì chín. Hình vẽ dưới mô tả cấu trúc của một hộp mình tôm (hình vẽ
chỉ mang tính chất minh họa). Vắt mì tôm có hình một khối trụ, hộp mì tôm có dạng hình nón cụt được cắt ra
w

bởi hình nón có chiều cao 9cm và bán kính đáy 6cm. Nhà sản xuất đang tìm cách để sao cho vắt mì tôm có
thể tích lớn nhất trong hộp với mục địch thu hút khách hàng. Tìm thể tích lớn nhất đó ?
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
81
A. V  36 B. V  54 C. V  48 D. V  

oc
2
Câu 40: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ, các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu

H
làm vỏ lon là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất. Muốn thể tích khối trụ đó bằng V và

ai
diện tích toàn phần phần hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy R bằng:

D
V V V V
A. R  3 B. R  3 C. R  D. R 

hi
2  2 
3
Câu 40: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27cm . Với chiều cao h và bán kính đáy

nT
là r. Tìm r để lượng giấy tiêu thụ ít nhất.

uO
36 38 38 36
A. r  4 B. r  6 C. r  4 D. r  6
2 2 2 2 2 2 2 2

ie
Câu 41: Từ tấm tôn hình chữ nhật cạnh 90cm x 180cm người ta làm các thùng đựng nước hình trụ có
chiều cao bằng 80cm theo 2 cách(Xem hình minh họa dưới) iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce

Cách 1. Gò tấm tôn ban đầu thành mặt xung quanh của thùng
.fa

Cách 2.Cắt tấm tôn ban đầu thành 3 tấm bằng nhau và gò các tấm đó thành mặt xung quanh của thùng.
w

Ký hiệu V1 là thể tích của thùng gò được theo cách thứ nhất và V2 là tổng thể tích của ba thùng gò được theo
w

V
cách thứ 2.Tính tỉ số 1
w

V2
1 1
A. B. C. 3 D. 2
2 3
Câu 42: Cối xay gió của Đôn ki hô tê (từ tác phẩm của Xéc van téc). Phần trên của cối xay gió có dạng một
hình nón. Chiều cao của hình nón là 40 cm và thể tích của nó là 18000 cm3 . Tính bán kính của đáy hình nón
(làm tròn đến kết quả chữ số thập phân thứ hai).

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 12 cm B. 21 cm C. 11 cm D. 20 cm
Câu 43: Từ một miếng tôn hình vuông cạnh a(cm) người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật và hai hình tròn
có cùng đường kính để làm thân và các đáy của một hình trụ. Hỏi khối trụ được tạo thành có thể tích lớn nhất
bằng bao nhiêu, biết rằng các cạnh cảu hình chữ nhật song song hoặc trùng với các cạnh ban đầu của tấm
tôn.
a 3 a 3   1 a 3   1 a 3
A. B. C. D.
4   1
2
4 2 4 2 4 2

01
Câu 44: Một phễu đựng kem hình nón bằng giấy bạc có thể tích 12 (cm3) và chiều cao là 4cm. Muốn tăng
thể tích kem trong phễu hình nón lên 4 lần, nhưng chiều cao không thay đổi, diện tích miếng giấy bạc cần

oc
thêm là.
   

H
A. (12 13  15) cm2 . B. 12 13 cm2 .

ai
D
C.
12 13
 cm2  . D. (12 13  15) cm2  

hi
15

nT
Câu 45: Một tấm vải được quấn 357 vòng quanh một lõi hình trụ có bán kính đáy bằng 5,678cm, bề dày vải
là 0,5234cm. Khi đó chiều dài tấm vải gần số nguyên nào nhất sau đây:

uO
A. 330 m B. 336 m C.332 m D. 334 m

Câu 46: Một khối gạch hình lập phương (không thấm nước) có cạnh bằng 2 được đặt vào trong một chiếu

ie
phễu hình nón tròn xoay chứa đầy nước theo cách như sau: Một cạnh của viên gạch nằm trên mặt nước (nằm
iL
trên một đường kính của mặt này); các đỉnh còn lại nằm trên mặt nón; tâm của viên gạch nằm trên trục của
hình nón. Tính thể tích nước còn lại ở trong phễu (làm tròn 2 chữ số thập phân).
Ta
A. V =22,27 B. V =22,30 C. V =23.10 D. 20,64
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo

Câu 47: Cho 4 hình cầu có cùng bán kính bằng 2006 -1 và chúng được sắp xếp sao cho đôi một tiếp xúc nhau.
ce

Ta dựng 4 mặt phẳng sao cho mỗi mặt phẳng đều tiếp xúc với 3 hình cầu và không có điểm chung với hình
cầu còn lại. Bốn mặt phẳng đó tạo nên một hình tứ diện. Gọi V là thể tích của khối tứ diện đó (làm tròn 2
.fa

chữ số thập phân), khi đó thể tích V là:


w

A. V = 1,45 B. V = 1,55 C. V = 1,43 D. V = 1,44


Câu 48: Trong quá trình làm đèn chùm pha lê, người ta cho mài những viên bi thuỷ tinh pha lê hình cầu để
w

tạo ra những hạt thủy tinh pha lê hình đa diện đều có độ chiết quang cao hơn. Biết rằng các hạt thủy tinh pha
w

lê được tạo ra có hình đa diện đều nội tiếp hình cầu với 20 mặt là những tam giác đều mà cạnh của tam giác
đều này bằng hai lần cạnh của thập giác đều nội tiếp đường tròn lớn của hình cầu. Khối lượng thành phẩm có
thể thu về từ 1 tấn phôi các viên bi hình cầu gần số nào sau đây:

A. 355,689kg B. 433,563 kg C. 737,596 kg D. 625,337kg

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 49: Một nhà sản xuất cần thiết kế một thùng sơn dạng hình trụ có nắp đậy với dung tích 1000 cm 3 . Biết
rằng bán kính nắp đậy sao cho nhà sản xuất tiết kiệm vật liệu nhất có giá trị a. Hỏi giá trị a gần với giá trị nào
gần nhất ?
A. 11.677 B. 11.674 C. 11.676 D. 11.675

Câu 50: Bốn quả cầu đặc bán kính r  5 112e2 tiếp xúc nhau từng đôi một, ba quả nằm trên mặt bàn phẳng
và quả thứ tư nằm trên ba quả kia. Một tứ diện đều ngoại tiếp với 4 quả cầu này. Độ dài cạnh a của tứ diện

01
gần số nào sau đây nhất:
A. 22. B. 25 C. 30 D. 15

oc
Câu 51: Một thầy giáo dự định xây dựng bể bơi di động cho học sinh nghèo miền núi từ 1 tấm tôn 5(dem)

H
có kích thước 1m x 20m (biết giá 1m2 tôn là 90000đ) bằng 2 cách:

ai
Cách 1: Gò tấm tôn ban đầu thành 1 hình trụ (hình 1)
Cách 2: Chia chiều dài tấm tôn thành 4 phần bằng nhau rồi gò tấm tôn thành 1 hình hộp chữ nhật như (hình

D
2).

hi
Biết sau khi xây xong bể theo dự định, mức nước chỉ đổ đến 0,8m và giá nước cho đơn vị sự nghiệp là
9955đ/m3. Chi phí trong tay thầy là 2 triệu đồng. Hỏi thầy giáo sẽ chọn cách nào để không vượt quá kinh phí

nT
(giả sử chỉ tính đến các chi phí theo dữ kiện trong bài toán).

uO
ie
iL
Ta
s/

A. Cả 2 cách như nhau B. Không chọn cách nào


up

C. Cách 2 D. Cách 1
ro

Câu 52:: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ, các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu
/g

làm vỏ lon là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất. Muốn thể tích khối trụ đó bằng 2 và
diện tích toàn phần phần hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy gần số nào nhất ?
om

A. 0.7 B. 0.6 C. 0.8 D. 0.5


Câu 53: Người ta xếp 7 viên bi có cùng bán kính r vào một cái lọ hình trụ sao cho tất cả các viên bi đều tiếp
.c

xúc với đáy, viên bi nằm chính giữa tiếp xúc với 6 viên bi xung quanh và mỗi viên bi xung quanh đều tiếp
xúc với các đường sinh của lọ hình trụ. Khi đó diện tích đáy của cái lọ hình trụ là:
ok

A. 16 r 2 B. 18 r 2 C. 9 r 2 D. 36 r 2


3
Câu 54: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27cm . Vói chiều cao h và bán kính đáy
bo

là r. Tìm r để lượng giấy tiêu thụ ít nhất.


ce

36 38 38 36
A. r  4 B. r  6 C. r  4 D. r  6
2 2 2 2 2 2 2 2
.fa

Câu 55: Cho hình nón có chiều cao h, đường tròn đáy bán kính R. Một mặt phẳng (P) song song với đáy
cách đáy một khoảng bằng d cắt hình nón theo đường tròn (L). Dựng hình trụ có một đáy là (L), đáy còn lại
w

thuộc đáy của hình nón và trục trùng với trục hình nón. Tìm d để thể tích hình trụ là lớn nhất.
w

h h h h
A. d  B. d  C. d  D. d 
w

3 2 6 4
Câu 56: Người ta cần đổ một ống bi thoát nước hình trụ với chiều cao 200 cm , độ dày của thành bi là 10 cm
và đường kính của bi là 60 cm . Lượng bê tông cần phải đổ của bi đó là:
A. 0,1 m3 . B. 0,18 m3 . C. 0,14 m3 . D.  m3 .

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 57: Người ta xếp 9 viên bi có cùng bán kính r vào một cái bình hình trụ sao cho tất cả các viên bi đều
tiếp xúc với đáy, viên bi nằm chính giữa tiếp xúc với 8 viên bi xung quanh và mỗi viên bi xung quanh đều
tiếp xúc với các đường sinh của bình hình trụ. Khi đó diện tích đáy của cái bình hình trụ là:
A. 36r 2 B. 16r 2 C. 18r 2 D. 9r 2

Câu 58: Bạn A muốn làm một chiếc thùng hình trụ không đáy từ nguyên liệu là mảnh tôn hình tam giác đều
ABC có cạnh bằng 90 (cm). Bạn muốn cắt mảnh tôn hình chữ nhật MNPQ từ mảnh tôn nguyên liệu (với M,

01
N thuộc cạnh BC; P và Q tương ứng thuộc cạnh AC và AB) để tạo thành hình trụ có chiều cao bằng MQ. Thể
tích lớn nhất của chiếc thùng mà bạn A có thể làm được là:

oc
A

H
ai
Q P

D
hi
nT
B C
M N

uO
91125 91125 108000 3 13500. 3
A. (cm3 ) B. (cm3 ) C. (cm3 ) D. (cm3 )
4 2  
Câu 59: Một quả bóng bàn và một chiếc chén hình trụ có cùng chiều cao. Người ta đặt quả bóng lên chiếc

ie
chén thấy phần ngoài của quả bóng có chiều cao bằng 3/4 chiều cao của nó. Gọi V1 , V2 lần lượt là thể tích
iL
của quả bóng và chiếc chén, khi đó:
Ta
A. 9V1  8V2 B. 3V1  2V2 C. 16V1  9V2 D. 27V1  8V2
Câu 60: Khi cắt mặt cầu S  O, R  bởi một mặt kính, ta được hai nửa mặt cầu và hình tròn lớn của mặt kính
s/

đó gọi là mặt đáy của mỗi nửa mặt cầu. Một hình trụ gọi là nội tiếp nửa mặt cầu S  O, R  nếu một đáy của
up

hình trụ nằm trong đáy của nửa mặt cầu, còn đường tròn đáy kia là giao tuyến của hình trụ với nửa mặt cầu.
ro

Biết R  1, tính bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ nội tiếp nửa mặt cầu S  O, R  để khối trụ có thể
/g

tích lớn nhất.


om

3 6 6 3 6 3 3 6
A. r  ,h . B. r  ,h . C. r  ,h . D. r  , h .
2 2 2 2 3 3 3 3
.c

Câu 61: Phần không gian bên trong của chai rượu có hình dạng như hình bên. Biết bán kính đáy bằng
ok

R 4,5 cm, bán kính cổ r 1,5 cm, AB 4,5 cm, BC 6,5 cm,CD 20 cm. Thể tích phần không gian
bo

bên trong của chai rượu đó bằng


3321 7695 957
cm3 . cm 3 . cm 3 .
ce

A. B. C. D.
8 16 2
A
478 cm3 .
.fa

r
B
Câu 62: Phần không gian bên trong của chai nước ngọt có hình dạng như hình bên.
w

Biết bán kính đáy bằng R  5cm, bán kính cổ


w

r  2cm, AB  3cm, BC  6cm, CD  16cm. Thể tích phần không gian bên trong của C
chai
w

nước ngọt đó bằng:

A. 495  cm3  . B. 462  cm3  .


C. 490  cm3  . D. 412  cm3  .

D
R
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 63: Một tấm đề can hình chữ nhật được cuộn tròn lại theo chiều dài, được một khối trụ đường kính 50
cm. Người ta trải ra 250 vòng để cắt chữ và in tranh cổ động, khối còn lại là một khối trụ có đường kính 45
cm. Hỏi phần đã trải ra dài bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị) ?
A. 373 (m) B. 119 (m) C. 187 (m) D. 94 (m)

Câu 64: Một tấm tôn hình tam giác đều SBC có độ dài cạnh
bằng 3; K là trung điểm BC. Người ta dùng compha có tâm là
S, bán kính SK vạch một cung tròn MN. Lấy phần hình quạt

01
gò thành hình nón không có mặt đáy với đỉnh là S, cung MN
thành đường tròn đáy của hình nón (hình vẽ). Tính thể tích

oc
S
khối nón trên.
 105 3

H
A. B.

ai
64 32 M N

3 3  141

D
B K C
C. D.
32 64

hi
nT
uO
Câu 65: Cho một hình cầu bán kính 5cm, cắt hình cầu này bằng một mặt phẳng sao cho thiết diện tạo thành

ie
là một đường kính 4cm. Tính thể tích của khối nón có đáy là thiết diện vừa tạo và đỉnh là tâm hình cầu đã
cho. (lấy   3,14 , kết quả làm tròn tới hàng phần trăm). iL
A. 50, 24 ml B. 19,19 ml
Ta
C. 12,56 ml D. 76, 74 ml
s/

Câu 66: Người ta cần làm một cái bồn chứa dạng hình trụ có thể tích 1000 lít bằng inox để chứa nước, tính
up

bán kính R của hình trụ đó sao cho diện tích toàn phần của bồn chứa đạt giá trị nhỏ nhất:
3 1 1 2
A. R  3 B. R  3 C. R  3 D. R  3
ro

2  2 
/g

Câu 67: Một người nông dân có một tấm cót hình chữ nhật có chiều dài 12 dm , chiều rộng 1 m . Người
om

nông dân muốn quây tấm cót thành một chiếc bồ đựng thóc không có đáy, không có nắp đậy, có chiều cao
bằng chiều rộng của tấm cót theo các hình dáng sau:
(I). Hình trụ.
.c

(II). Hình lăng trụ tam giác đều.


ok

(III). Hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng.
(IV). Hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông.
bo

Hỏi theo phương án nào trong các phương án trên thì bồ đựng được nhiều thóc nhất (Bỏ qua riềm, khớp
nối).
ce
.fa
w
w

1m 1m
1m 1m
w

(III) (IV)
(II)
(I)

A. (I) B. (II). C. (III). D. (IV).

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 68: Một cái bồn chứa xăng gồm hai nửa hình cầu đường kính 18dm, và một hình trụ có chiều cao
36dm. Tính thể tích của bồn chứa (đơn vị dm 3 )?

A. 3888 B. 9216 .
16 1024
C. . D. .
243 9

01
oc
H
ai
Câu 69. Một cái nồi hiệu Happycook dạng hình trụ không nắp chiều cao của nồi 11.4 cm, đường kính dáy là
20.8 cm. Hỏi nhà sản xuất cần miếng kim loại hình tròn có bán kính R tối thiểu là bao nhiêu để làm cái nồi

D
như vậy (không kể quay nồi)

hi
A. R  18.58cm . B. R  19.58cm .
C. R  13.13cm . D. R  14.13cm .

nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 6: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG NGUYÊN HÀM-TÍCH PHÂN

Câu 1: Tại một nơi không có gió, một chiếc khí cầu đang đứng yên ở độ cao 162 (mét) so với mặt đất đã
được phi công cài đặt cho nó chế độ chuyển động đi xuống. Biết rằng, khí cầu đã chuyển động theo phương
thẳng đứng với vận tốc tuân theo quy luật v(t )  10t  t 2 , trong đó t (phút) là thời gian tính từ lúc bắt đầu

01
chuyển động, v(t ) được tính theo đơn vị mét/phút (m/p). Nếu như vậy thì khi bắt đầu tiếp đất vận tốc v của
khí cầu là:

oc
A. v  7  m / p  B. v  9  m / p  C. v  5  m / p  D. v  3  m / p 

H
Câu 2: Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian được tính bởi công thức v(t )  3t  2 , thời

ai
gian tính theo đơn vị giây, quãng đường vật đi được tính theo đơn vị m . Biết tại thời điểm t  2s thì vật đi
được quãng đường là 10m . Hỏi tại thời điểm t  30s thì vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

D
hi
A. 1410m B. 1140m C. 300m D. 240m
Câu 3: Một công ty phải gánh chịu nợ với tốc độ D  t  đô la mỗi năm, với D '  t   90 1  6  t 2  12t trong

nT
đí t là số lượng thời gian (tính theo năm) kể từ công ty bắt đầy vay nợ. Đến năm thứ tư công ty đã phải chịu

uO
1 626 000 đô la tiền nợ nần. Tìm hàm số biểu diễn tốc độ nợ nần của công ty này ?
A. f  t   30 t  12t   C B. f  t   30 3  t 2  12t   1610640
2 3 2

t
ie
C. f  t   30  12t   1595280 D. f  t   30 3  t 2  12t   1610640
2 3 2
iL
Câu 4: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h  t  là thể tích nước bơm được sau t giây. Cho
Ta

h '  t   3at 2  bt và ban đầu bể không có nước.


s/

Sau 5 giây thì thể tích nước trong bể là 150m3


up

Sau 10 giây thi thể tích nước trong bể là 1100m3


Tính thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây.
ro

A. 8400 m3 B. 2200 m3 C. 600 m3 D. 4200 m3


Câu 5: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h  t  là thể tích nước bơm được sau t giây. Cho
/g

h '  t   3at 2  bt và ban đầu bể không có nước. Sau 5 giây thì thể tích nước trong bể là 150m3 , sau 10 giây
om

thì thể tích nước trong bể là 1100m 3. Tính thể tích của nước trong bể sau khi bơm được 20 giây.
A. 8400 m3 B. 2200 m3 C. 600 m3 D. 4200 m3
.c

Câu 6: Một ca nô đang chạy trên hồ Tây với vận tốc 20m / s thì hết xăng; từ thời điểm đó, ca nô chuyển
ok

động chậm dần đều với vận tốc v(t )  5t  20 , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc hết
xăng. Hỏi từ lúc hết xăng đến lúc ca nô dừng hẳn đi được bao nhiêu mét?
bo

A. 10m B. 20m C. 30m D. 40m


Câu 7: Người ta thả một ít lá bèo vào hồ nước. Biết rằng sau 1 ngày, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ và sau
ce

mỗi giờ lượng lá bèo tăng gấp 10 so với trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì lá bèo phủ
.fa

1
kín mặt hồ?
3
w

9  log 3
A. 9  log 3 B. 9  log 3 C. D. 3  log 3
w

3
Câu 8: Một cái chuông có dạng như hình vẽ. Giả sử khi cắt chuông bởi mặt phẳng qua trục của chuông,
w

được thiết diện có đường viền là một phần parabol ( hình vẽ ). Biết chuông cao 4m, và bán kính của miệng
chuông là 2 2 . Tính thể tích chuông?

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
A. 6 B. 12 C. 2 3 D. 16

H
ai
Câu 9: Một mảnh vườn hình tròn tâm O bán kính 6m . Người ta cần trồng cây trên dải đất rộng 6m nhận O

D
làm tâm đối xứng, biết kinh phí trồng cây là 70000 đồng / m2 Hỏi cần bao

hi
nhiêu tiền để trồng cây trên dải đất đó (số tiền được làm tròn đến hàng đơn

nT
vị)
6m

uO
O

ie
iL
Ta

A. 8412322 đồng. B. 8142232 đồng. C. 4821232 đồng. D. 4821322 đồng


s/

Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ dưới. Lúc đầu tụ điện có điện tích Q0  C  . K Khi
up

đóng khóa K , tụ điện phóng điện qua cuộn dây L. Giả sử cường độ dòng điện tại thời
diểm t phụ thuộc vào thời gian theo công thức I  I  t   Q0 cos t  (A), trong đó 
ro


(rad/s) là tần số góc, t  0 có đơn vị là giây  s  . Tính điện lượng chạy qua một L thiết
/g

+
diện thẳng của dây từ lúc bắt đầu đóng khóa K  t  0  đến thời điểm t  6  s  .
om

A. Q0 sin  6  (C) B. Q0 sin  6  (C) C. Q0 cos  6  (C) D. Q0 cos  6  (C)
.c

Câu 11: Một lực 50 N cần thiết để kéo căng một chiếc lò xo có độ dài tự nhiên 5 cm đến 10 cm. Hãy tìm
ok

công sinh ra khi kéo lò xo từ độ dài từ 10 cm đến 13 cm?


A. 1,95J B. 1,59 J C. 1000 J D. 10000 J
bo

Câu 12: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h(t) là thể tích nước bơm được sau t giây. Cho
h’  t   3at 2  bt và ban đầu bể không có nước. Sau 5 giây thì thể tích nước trong bể là 150m3 . Sau 10 giây
ce

thì thể tích nước trong bể là 1100m3 . Hỏi thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây là bao nhiêu.
.fa

A. 8400m3 B. 2200m3 C. 6000m3 D. 4200m3


Câu 13: Một người có mảnh đất hình tròn có bán kính 5m, người này tính trồng cây trên mảnh đất đó, biết
w

mỗi mét vuông trồng cây thu hoạch được giá 100 nghìn. Tuy nhiên cần có khoảng trống để dựng chồi và đồ
w

dùng nên người này căng sợi dây 6m sao cho 2 đầu mút dây nằm trên đường tròn xung quanh mảnh đất. Hỏi
người này thu hoạch được bao nhiêu tiền (tính theo đơn vị nghìn và bỏ phần số thập phân).
w

A. 3722 B. 7445
C. 7446 D. 3723

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 14: Một người đứng từ sân thượng một tòa nhà cao 262m,
ném một quả bi sắt theo phương thẳng đứng hướng xuống (bỏ
qua ma sát) với vận tốc 20m/s. Hỏi sau 5s thì quả bi sắt cách
mặt đất một đoạn d bao nhiêu mét? (Cho gia tốc trọng trường
a  10  m / s 2  )
A. 35 m B. 36 m C. 37 m
D. 40 m

01
Câu 15: Một vật có kích thước và hình dáng như hình vẽ dưới
đây. Đáy là hình tròn bán kinh 4 cắt vật bởi các mặt phẳng

oc
vuông góc với trục Ox ta được thiết diện là tam giác đều. Thể
tích của vật thể là:

H
ai
256 64
A. V  . B. V  .

D
3 3

hi
256 3 32 3
C. V  . D. V  .
3 3

nT
uO
ie
Câu 16: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 100Km/h thì đạp phanh dừng
iL
lại, vận tốc của xe giảm dần theo công thức v  t   5000t  100 (Km/h) cho đến khi dừng lại. Hỏi xe chạy
Ta
thêm được bao nhiêu met thì dừng lại.
C. 103 D. 10-3
s/

A. 25 B. 1
Câu 17: Khi quan sát một đám vi khuẩn trong phòng thí nghiệm người ta thấy tại ngày thứ x có số lượng là
up

2000
N  x  . Biết rằng N   x   và lúc đầu số lượng vi khuẩn là 5000 con .Vậy ngày thứ 12 số lượng vi
1 x
ro

khuẩn là?
/g

A. 10130. B. 5130. C. 5154. D. 10129.


om

Câu 18: Một vật chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc a(t )  3t  t 2 . Tính quãng đường
vật đi được trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
.c

4300 430
A. m. B. 4300 m. C. 430 m. D. m.
ok

3 3

Câu 19: Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 24,5  m / s  và gia tốc
bo

trọng trường là 9,8  m / s 2  . Quãng đường viên đạn đi từ lúc bắn lên cho tới khi rơi xuống đất là (coi như
ce

viên đạn được bắn lên từ mặt đất)


A. 61, 25  m  B. 30,625  m  C. 29, 4  m  D. 59,5  m 
.fa
w

Câu 20: Một ô tô xuất phát với vận tốc v1 t 2t 10 m / s sau khi đi được một khoảng thời gian t1
w

thì bất ngờ gặp chướng ngại vật nên tài xế phanh gấp với vận tốc v2 t 20 4t m / s
w

và đi thêm
một khoảng thời gian t2 nữa. Biết tổng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại là 4 (s). Hỏi xe đã
đi được quãng đường bao nhiêu mét.
A. 57 m B. 64 m C. 50 m D. 47 m
Câu 21: Cho một vật thể bằng gỗ có dạng khối trụ với bán kính đáy bằng R. Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng
có giao tuyến với đáy là một đường kính của đáy và tạo với đáy góc 450 . Thể tích của khối gỗ bé là:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
2 R3  R3 R3  R3
A. V  . B. V  . C. V  . D. V  .
3 6 3 3

Câu 22: Một vật di chuyển với gia tốc a  t   20 1  2t 


2
 m / s  . Khi t  0 thì vận tốc của vật là 30m / s .
2

Tính quảng đường vật đó di chuyển sau 2 giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
A. S  106m . B. S  107m . C. S  108m . D. S  109m .
Câu 23: Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc a(t )  3t  t (m/s2 ). Vận tốc ban đầu của
2

01
vật là 2 (m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 2s.

oc
A. 10 m/s B. 12 m/s C. 16 m/s D. 8 m/s.
Câu 24: Một ô tô chạy với vận tốc 20m/s thì người lái xe đạp phanh còn được gọi là “thắng”. Sau khi đạp

H
phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t )  40t  20(m / s). Trong đó t là khoảng thời gian

ai
tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Quãng đường ô tô di chuyển từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn

D
là bao nhiêu?

hi
A. 2m B. 3m C. 4m D. 5m
Câu 25: Khẳng định nào sau đây đúng ?

nT
10
A. Nếu w '  t  là tốc độ tăng trưởng cân nặng/năm của một đứa trẻ, thì  w '  t  dt là sự cân nặng của đứa

uO
5

trẻ giữa 5 và 10 tuổi.


120
B. Nếu dầu rò rỉ từ một cái thùng với tốc độ r  t  tính bằng galông/phút tại thời gian t , thì

ie
iL  r  t  dt
0
biểu

thị lượng galông dầu rò rỉ trong 2 giờ đầu tiên.


Ta
C. Nếu r  t  là tốc độ tiêu thụ dầu của thế giới, trong đó t được bằng năm, bắt đầu tại t  0 vào ngày 1
s/

17
tháng 1 năm 2000 và r  t  được tính bằng thùng/năm,  r  t  dt biểu thị số lượng thùng dầu tiêu thụ
up

từ ngày 1 tháng 1 năm 2000 đến ngày 1 tháng 1 năm 2017 .


ro

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 26: Một khối cầu có bán kính 5dm, người ta cắt bỏ 2 phần bằng 2 mặt phẳng vuông góc bán kính và
/g

cách tâm 3dm để làm một chiếc lu đựng. Tính thể tích mà chiếc lu
chứa được.
om

A. 132 (dm3) B. 41 (dm3)


100
 (dm3) D. 43 (dm3)
.c

C.
3 3dm
ok

5dm
bo

3dm
ce
.fa
w
w

Câu 27: Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc với gia tốc a(t) = 3t + t 2 (m/s2). Hỏi quãng
đường vật đi được trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc ?
w

6800 4300 5800


A. 11100 B. m C. m D. m
3 3 3

Câu 28: Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc v(t) = 160 – 10t (m/s). Hỏi rằng trong 3s trước khi dừng
hẳn vật chuyển động được bao nhiêu mét ?
A. 16 m B. 130 m C. 170 m D. 45 m

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

Câu 29: Ông An có một mảnh vườn hình elip có độ dài trục
lớn bằng 16m và độ dài trục bé bằng 10m. Ông muốn trồng
hoa trên một dải đất rộng 8m và nhận trục bé của elip làm trục
đối xứng( như hình vẽ). Biết kinh phí để trồng hoa 100.000 8m
đồng/1 m2. Hỏi Ông An cần bao nhiêu tiền để trồng hoa trên
dải đất đó? ( Số tiền được làm tròn đến hàng nghìn)

01
A. 7.862.000 đồng B. 7.653.000 đồng
C. 7.128.000 đồng D. 7.826.000 đồng

oc
H
13
Câu 30: Gọi h  t  cm  là mực nước ở bồn chứa sau khi bơm nước được t giây. Biết rằng h '  t  

ai
t 8
5

D
và lúc đầu bồn không có nước. Tìm mức nước ở bồn sau khi bơm nước được 6 giây (làm tròn kết quả đến

hi
hàng phần trăm):
A. 2,33 cm. B. 5,06 cm. C. 2,66 cm. D. 3,33 cm.

nT
Câu 31: Thành phố định xây cây cầu bắc ngang con sông dài 500m, biết rằng người ta định xây cầu có 10

uO
nhịp cầu hình dạng parabol,mỗi nhịp cách nhau 40m,biết 2 bên đầu cầu và giữa mối nhịp nối người ta xây 1
chân trụ rộng 5m. Bề dày nhịp cầu không đổi là 20cm. Biết 1 nhịp cầu như hình vẽ. Hỏi lượng bê tông để

ie
xây các nhịp cầu là bao nhiêu (bỏ qua diện tích cốt sắt trong mỗi nhịp cầu)
A. 20m3 B. 50m3 C. 40m3 iLD. 100m3
Ta
s/
up
ro
/g
om

Câu 32: Có một người cần làm một cái của cổng cố xưa, có hình dạng một parabol bậc hai như hình vẽ. Giả
.c

sử đặt cánh cổng vào một hệ trục tọa độ như hình vẽ ( mặt đất là trục Ox). Hãy tính diện tích của cánh cửa
ok

cổng.
bo
ce
.fa
w
w
w

16 32 28
A. B. C. 16 D.
3 3 3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 33: Trong hệ trục Oxy, cho tam giác OAB vuông ở A, điểm B nằm trong góc phàn tư thứ nhất. A nằm

trên trục hoành, OB = 2017. Góc AOB   ,  0     . Khi quay tam giác đó quanh trục Ox ta được khối
 3
nón tròn xoay. Thể tích của khối nón lớn nhất khi:
6 3 1 2
A. sin   B. cos   C. cos   D. sin  
3 2 2 3
Câu 34: Từ một khúc gõ hình trụ có đường kính 30cm, người ta cắt khúc gỗ bởi một mặt phẳng đi qua

01
đường kính đáy và nghiêng với đáy một góc 450 để lấy một hình nêm (xem hình minh họa dưới đây)

oc
H
ai
D
hi
nT
Hình 1 Hình 2

uO
Kí hiệu V là thể tích của hình nêm (Hình 2). Tính V .

 
A. V  2250 cm 3 B. V 
225
 cm 3 C. V  1250 cm 3   
D. V  1350 cm 3

ie
4
Câu 35: Cho parabol (P) y  x 2 và hai điểm A, B thuộc (P) sao cho AB = 2. Tìm A, B sao cho diện tích
iL
hình phẳng giới hạn bởi (P) và đường thẳng AB đạt giá trị lớn nhất
Ta
4 3 2 3
A. B. C. D.
s/

3 4 3 2
Câu 36: Cho hàm số y  x  4 x  m có đồ thị là (C). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị
4 2
up

(C) với y<0 và trục hoành, S’ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C) với y>0 và trục hoành. Với giá
trị nào của m thì S  S ' ?
ro

2 20
A. m  2 B. m  C. m  D. m  1
/g

9 9
om

Câu 37: Một ô tô đang chạy đều với vận tốc a(m/s) thì người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển
động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -5t + a(m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh.
Hỏi từ vận tốc ban đầu a của ô tô là bao nhiêu, biết từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô di chuyển được
.c

40 mét.
ok

A. a 20 B. a 10 C. a 40 D. a 25
Câu 38: Một thanh AB có chiều dài là 2a ban đầu người ta giữ thanh ở góc nghiêng    o , một đầu thanh
bo

tựa không ma sát với bức tường thẳng đứng. Khi buông thanh, nó sẽ trượt xuống dưới tác dụng của trọng
ce

lực. Hãy biểu diễn góc  theo thời gian t (Tính bằng công thức tính phân)
.fa

 
d d
A. t    B. t   
3 3g
w

o
(sin  o  sin  ) o
(sin  o  sin  )
2a 2a
w

 
d d
w

C. t    D. t   
3g 3g
o
(sin  o  sin  ) o
(sin  o  sin  )
a 2a

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 39: Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian được tính bởi công thức v(t )  5t  1 , thời
gian tính theo đơn vị giây, quãng đường vật đi được tính theo đơn vị mét. Quãng đường vật đó đi được trong
10 giây đầu tiên là:
A. 15m . B. 620m . C. 51m . D. 260m .
Câu 40: Một vật chuyển động với gia tốc a(t )  20 1  2t  (m / s 2 ) . Khi t  0 thì vận tốc của vật là
2

30(m / s) . Tính quãng đường vật đó di chuyển sau 2 giây ( m là mét, s là giây).

01
A. 46 m . B. 48 m . C. 47 m . D. 49 m .
4000
Câu 41: Một đám vi trùng ngày thứ t có số lượng là N  t  . Biết rằng N '  t  

oc
và lúc đầu đám
1  0,5t
vi trùng có 250.000 con. Sau 10 ngày số lượng vi trùng là (lấy xấp xỉ hang đơn vị):

H
A. 264.334 con. B. 257.167 con. C. 258.959 con D. 253.584 con.

ai
Câu 42:Vòm cửa lớn của một trung tâm văn hoá có dạng hình Parabol. Người ta dự

D
định lắp cửa kính cường lực cho vòm cửa này. Hãy tính diện tích mặt kính cần lắp

hi
vào biết rằng vòm cửa cao 8m và rộng 8m (như hình vẽ)
28 2 26 128 2 131 2

nT
A. (m ) B. (m 2 ) C. (m ) D. (m )
3 3 3 3

uO
Câu 39. Một cái nồi hiệu Happycook dạng hình trụ không nắp chiều cao của nồi 11.4 cm, đường

ie
kính dáy là 20.8 cm. Hỏi nhà sản xuất cần miếng kim loại iL
hình tròn có bán kính R tối thiểu là bao nhiêu để làm cái
Ta
nồi như vậy (không kể quay nồi)
A. R  18.58cm . B. R  19.58cm . C.
s/

R  13.13cm . D. R  14.13cm .
up

Hướng dẫn giải.


Diện tích xung quanh của nồi là
ro

5928
S1  2 rl  2 .10 , 4.11, 4  
/g

25
2704
om

Diện tích đáy nồi là S2   r 2  


25
8632
.c

Suy ra diện tích tối thiểu miếng kim loại hình tròn là S  S1  S2     R2  R  18.58cm
25
ok

Chọn A.
Câu 40. Cho hình phẳng  H  như hình vẽ bên. Tính thể tích V của vật thể tròn xoay được tạo thành khi
bo

quay hình phẳng  H  quanh cạnh MN


ce

94 I
A. 75 cm . cm3 .
3
B.
.fa

3
244
C. 94 cm .
w

3
D. cm3 .
3
w

Hướng dẫn giải. 2 cm S


M
w

Thể tích hình trụ tròn xoay sinh bởi HNPR quay 2 cm Q
H
quanh HN: V1  3.52.  75 R
Thể tích hình nón tròn xoay sinh bởi IHR: 9 4 cm
3 cm

N 5 cm P
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
8
Thể tích hình tạo bởi IMS: 
3
8 19
Thể tích của hình tảo bởi HMSR: V2  9    
3 3
244
Thể tích của hình (H): V( H )  V1  V2  
3
Chọn D.

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 7: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG THỰC TẾ KHÁC

Câu 1: Trong nông nghiệp bèo hoa dâu được dùng làm phân bón, nó rất tốt cho cây trồng. Mới đây một
nhóm các nhà khoa học Việt Nam đã phát hiện ra bèo hoa dâu có thể được dùng để chiết xuất ra chất có tác
dụng kích thích hệ miễn dịch và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư. Bèo hoa dâu được thả nuôi trên mặt nước. Một
người đã thả một lượng bèo hoa dâu chiếm 4% diện tích mặt hồ. Biết rằng cứ sau đúng một tuần bèo phát

01
triển thành 3 lần lượng đã có và tốc độ phát triển của bèo ở mọi thời điểm như nhau. Sau bao nhiêu ngày bèo
sẽ vừa phủ kín mặt hồ?

oc
25
24
A. 7  log3 25. B. 3 7 . C. 7  . D. 7  log3 24.

H
3
Câu 2: Một đội xây dựng cần hoàn thiện một hệ thống cột tròn của một cửa hàng kinh doanh gồm 17 chiếc.

ai
Trước khi hoàn thiện mỗi chiếc cột là một khối bê tông cốt thép hình lăng trụ lục giác đều có cạnh 14 cm;

D
hi
sau khi hoàn thiện (bằng cách trát thêm vữa tổng hợp vào xung quanh) mỗi cột là một khối trụ có đường kính

nT
đáy bằng 30 cm. Biết chiều cao của mỗi cột trước và sau khi hoàn thiện là 390 cm. Tính lượng vữa hỗn hợp
cần dùng (tính theo đơn vị m3, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy). Ta có kết quả:

uO
A. 1,3 m3 B. 2,0 m3 C. 1,2 m3 D. 1,9 m3

ie
Câu 3: Số giờ có ánh sáng mặt trời của TPHCM năm không nhuận được cho bởi
 
y  4sin 

iL
( x  60)   10 với 1  x  365 là số ngày trong năm. Ngày 25 / 5 của năm thì số giờ có
 178 
Ta

ánh sáng mặt trời của TPHCM gần với con số nào nhất ?
s/

A. 2h B. 12h C. 13h30 D. 14h


Câu 4: Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức s(t )  s(0).2t ,
up

trong đó s(0) là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, s(t ) là số lượng vi khuẩn A có sau t (phút). Biết sau 3
ro

phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc bắt đầu, số lượng vi khuẩn A là
10 triệu con ?
/g

A. 48 phút. B. 19 phút. C. 7 phút. D. 12 phút.


om

Câu 5: Người ta khảo sát gia tốc a(t) của một vật thể chuyển động (t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ
lúc vật thể bắt đầu chuyển động) từ giây thứ nhất đến giây thứ 10 và ghi nhận được a(t) là một hàm số liên
tục có đồ thị như hình bên. Hỏi trong thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ 10 được khảo sát đó, thời điểm
.c

nào vật thể có vận tốc lớn nhất ?


ok

A. giây thứ nhất B. giây thứ 3 C. giây thứ 10 D. giây thứ 7


 3t

Câu 6: Một điện thoại đang nạp pin, dung lượng nạp được tính theo công thức Q  t   Q0 1  e 2  với t là
bo

 
khoảng thời gian tính bằng giờ và Q 0 là dung lượng nạp tối đa (pin đầy). Nếu điện thoại nạp pin từ lúc cạn
ce

pin (tức là dung lượng pin lúc bắt đầu nạp là 0%) thì sau bao lâu sẽ nạp được 90% (kết quả làm tròn đến
hàng phần trăm)?
.fa

A. t  1,54h B. t  1, 2h C. t  1h D. t  1,34h
w

Câu 7: Hai thành phố A và B cách nhau một con sông. Người ta xây dựng một cây cầu EF bắt qua sông biết
rằng thành phố A cách con sông một khoảng là 5 km và thành phố B cách con sông một khoảng là 7 km
w

(hình vẽ), biết tổng độ dài HE  KF  24  km  . Hỏi cây cầu cách thành phố A một khoảng là bao nhiêu để
w

đường đi từ thành phố A đến thành phố B là ngắn nhất ( i theo


đường AEFB)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

A. 5 3km B. 10 2km C. 5 5km D. 7,5km


Câu 8: Chuyện kể rằng: "Ngày xưa, ở đất nước Ấn Độ có một vị quan dâng lên nhà vưa một bàn cờ có 64 ô
kèm theo cách chơi cờ. Nhà vua thích quá, bảo rằng: "Ta muốn dành cho khanh một phần thưởng thật xứng
đáng. Vậy khanh thích gì nào?" Vị quan tâu "Hạ thần chỉ xin Bệ Hạ thưởng cho một số hạt thóc thôi ạ! Cụ

01
thể như sau: "Bàn cờ có 64 ô thì với ô thứ nhất thần xin nhận một hạt, ô thứ 2 thì gấp đôi ô đầu, ô thứ 3 thì
lại gấp đôi ô thứ hai, ô sau nhận số hạt gạo đôi phần thưởng dành cho ô liền trước". Thoạt đầu nhà Vua rất

oc
ngạc nhiên vì phần thưởng quá khiêm tốn nhưng đến khi những người lính vét sạch đến hạt thóc cuối cùng
trong kho gạo của triều đình thì nhà Vua mới kinh ngạc mà nhận ra rằng: "Số thóc này là một số vô cùng

H
lớn, cho dì có gom hết số thóc của cả nước cũng không thể đủ cho một bàn cờ chỉ có vỏn vẹn 64 ô!". Bạn
hãy tính xem số hạt thóc mà nhà vua cần để ban cho vị quan là một số có bao nhiêu chữ số?

ai
A. 21 B. 22 C. 19 D. 20

D
Câu 9: E. coli là vi khuẩn đường ruột gây tiêu chảy, đau bụng dữ dội. Cứ sau 20 phút thì số lượng vi khuẩn

hi
E. coli tăng gấp đôi. Ban đầu, chỉ có 40 vi khuẩn E. coli trong đường ruột. Hỏi sau bao lâu, số lượng vi
khuẩn E. coli là 671088640 con?

nT
A. 48 giờ. B. 24 giờ. C. 12 giờ. D. 8 giờ.
Câu 10: Một cái tháp hình nón có chu vi đáy bằng 207,5 m. Một học sinh nam muốn đo chiều cao của cái

uO
tháp đã làm như sau. Tại thời điểm nào đó, cậu đo bóng của mình dài 3,32 m và đồng thời đo được bóng của
cái tháp (kể từ chân tháp) dài 207,5 m. Biết cậu học sinh đó cao 1,66 m, hỏi chiều cao của cái tháp dài bao

ie
nhiêu m? iL
51,875 51,87 25,94
Ta
A. h  103, 75  B. h  103  C. h  103, 75  D. h  103, 75
  
s/

1
Câu 11: Người ta cần trồng hoa tại phần đất nằm phía ngoài đường tròn tâm gốc tọa độ, bán kính bằng
up

2
và phía trong của Elip có độ dài trục lớn bằng 2 2 và độ dài trục nhỏ bằng 2 (như hình vẽ). Trong mỗi một
ro

100
đơn vị diện tích cần bón kg phân hữu cơ. Hỏi cần sử dụng bao nhiêu kg phân hữu cơ để bón cho

2 2 1  
/g
om

hoa?

A. 30 kg B. 40 kg C. 50 kg D. 45 kg
.c

Câu 12: Bạn A có một đoạn dây dài 20m . Bạn chia đoạn dây
ok

thành hai phần. Phần đầu uốn thành một tam giác đều. Phần
còn lại uốn thành một hình vuông. Hỏi độ dài phần đầu bằng
bo

bao nhiêu để tổng diện tích hai hình trên là nhỏ nhất?
40 180
A. m B. m
ce

94 3 94 3
.fa

120 60
C. m D. m
94 3 94 3
w
w
w

Câu 13: Một bể nước có dung tích 1000 lít. Người ta mở


vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước. Trong giờ
đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1phút. Trong các giờ
tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp đôi giờ liền
trước. Hỏi sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (kết
quả gần đúng nhất).

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 3,14 giờ B. 4,64 giờ C. 4,14 giờ D. 3,64 giờ
Câu 14: Một thanh AB có chiều dài là 2a ban đầu người ta giữ thanh ở góc nghiêng    o , một đầu thanh
tựa không ma sát với bức tường thẳng đứng. Khi buông thanh, nó sẽ trượt xuống dưới tác dụng của trọng
lực. Tính góc sin  khi thanh rời khỏi tường
1 2 2 4
A. sin  sin o B. sin  sin o C. sin  sin o D. sin   sin  o
3 3 5 3
Câu 15: Từ một miếng tôn hình bán nguyệt có bán kính R  3 , người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật

01
(xem hình) có diện tích lớn nhất. Diện tích lớn nhất có thể có của miếng tôn hình chữ nhật là:

oc
H
ai
D
A. 6 3 B. 6 2 C. 9 D. 7

hi
Câu 16: Người ta tiến hành mạ vàng chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật có nắp. Thể tích của hộp là 1000

nT
cm3, chiều cao của hộp là 10cm. Biết rằng đơn giá mạ vàng là 10.000 đ/ cm 2. Gọi x ( triệu đồng ) là tổng số
tiền bỏ ra khi mạ vàng cả mặt bên trong và mặt bên ngoài chiếc hộp. Tìm giá trị nhỏ nhất của x .

uO
A. 12 triệu. B. 6triệu. C. 8 triệu. D. 4 triệu.
2
Câu 17: Anh Phong có một cái ao với diện tích 50 m để nuôi cá điêu hồng. Vụ vừa qua, anh nuôi với mật độ 20

ie
con/ m 2 và thu được 1,5 tấn cá thành phẩm. Theo kinh nghiệm nuôi cá của mình, anh thấy cứ thả giảm đi 8 con/ m 2 thì
mỗi con cá thành phẩm thu được tăng thêm 0,5kg. Để tổng năng suất cao nhất thì vụ tới ông nên mua bao nhiêu cá
iL
giổng để thả ? (giả sử không có hao hụt trong quá trình nuôi).
Ta
A. 488 con B. 658 con C. 342 con D. 512 con
Câu 18: Trong phòng thí nghiệm sinh học người ta quan sát 1 tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm với bộ
s/

nhiễm sắc thế 2n = 8, nguyên phân lên tiếp k lần, thì thấy rằng: Sau khi kết thúc k lần nguyên phân thì số
nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cần cung cấp cho quá trình phân bào là 2040. Tính k?
up

A. k  6 B. k  8 C. k  9 D. k  7
Câu 19: Một bể nước có dung tích 1000 lít .Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước.
ro

Trong giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp
/g

đôi giờ liền trước. Hỏi sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (kết quả gần đúng nhất).
A. 3,14 giờ. B. 4, 64 giờ. C. 4,14 giờ. D. 3, 64 giờ.
om

Câu 20: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Ký hiệu  a; b  là kết quả xảy ra sau khi gieo, trong
đó a, b lần lượt là số chấm xuất hiện lần thứ nhất, thứ hai. Gọi A là biến cố số chấm xuất hiện trên hai lần
.c

gieo như nhau. Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố A là tập hợp con của tập hợp các điểm biểu diễn
ok

của số phức thỏa mãn điều kiện nào sau đây?


A. z  2  3i  12 B. z  2  3i  10
bo

C. z  2  3i  13 D. z  2  3i  11
ce

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm sinh học người ta quan sát 1 tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm với bộ
nhiễm sắc thế 2n = 8, nguyên phân lên tiếp k lần, thì thấy rằng: Sau khi kết thúc k lần nguyên phân thì số
.fa

nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cần cung cấp cho quá trình phân bào là 2040. Tính k?
A. k  6 B. k  8 C. k  9 D. k  7
w

Câu 22: Một đoàn tàu chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi v0.Vào thời
điểm nào đó người ta tắt máy. Lực hãm và lực cản tổng hợp cả đoàn tàu bằng 1/10 trọng lượng P của nó.
w

Hãy xác định chuyển động của đoàn tàu khi tắt máy và hãm.
w

g.t 2 g.t 2 g.t 2 t2


A. x  v0 .t  B. x  v0 .t  C. x  v0 .t  D. x  v0 .t 
20 10 30 20
Câu 23: Một xí nghiệp chế biến thực phẩm muốn sản xuất những loại hộp hình trụ có thể tích V cho trước
để đựng thịt bò. Gọi x, h (x > 0, h > 0) lần lượt là độ dài bán kính đáy và chiều cao của hình trụ. Để sản xuất
hộp hình trụ tốn ít vật liệu nhất thì giá trị của tổng x + h là:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
V 3V V V
A. 3 B. 3 C. 2 3 D. 3. 3
2 2 2 2
Câu 24: Khi quan sát qua trình sao chéo tế bào trong phòng thí nghiệm sinh học, nhà sinh vật học nhận thấ y
các tế báo tăng gấp đôi mỗi phút. Biết sau một thời gian t giờ thì có 100 000 tế bào và ban đầu có 1 tế bào
duy nhất. Tìm t:
A. t  16, 61 phút B. t  16,5 phút C. t  15 phút D. t  15,5 phút
Câu 25: Giả sử tỉ lệ lạm phát của Việt Nam trong 10 năm qua là 5%. Hỏi nếu năm 2007, giá xăng là

01
12000VND/lít. Hỏi năm 2016 giá tiền xăng là bao nhiêu tiền một lít?
A. 11340,00 VND/lít B. 113400 VND/lít C. 18616,94 VND/lít D. 18615,94 VND/lít

oc
Câu 26: Một khu rừng ban đầu có trữ lượng gỗ là 4.105 mét khối gỗ. Gọi tốc độ sinh trưởng mỗi năm của

H
khu rừng đó là a% . Biết sau năm năm thì sản lượng gỗ là xấp xỉ 4 , 8666.105 mét khối. Giá trị của a xấp xỉ:

ai
A. 3,5%. B. 4%. C. 4,5%. D. 5%
Câu 27: Trong một trận mưa, cứ một mét vuông mặt đất thì hứng thì hứng 1,5 lít nước mưa rơi xuống. Hỏi

D
mực nước trong một bể bơi ngoài trừi tăng lên bao nhiêu ?

hi
A. 1,5 (cm) B. 0,15 (cm)
C. Phụ thuộc vào kích thước của bể bơi

nT
D. 15 (cm)
Câu 28: Các kích thước của một bể bơi được cho trên hình vẽ (mặt nước có dạng hình chữ nhật). Hãy tính
xem bể chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy ắp nước ?

uO
ie
iL
Ta
s/
up

A. 1000m3 B. 640m3 C. 570m3 D. 500m3


ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

PHẦN II: ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI


DẠNG 1: DẠNG TOÁN LÃI SUẤT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A B A C B D B B A C D C A C D C B D D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

01
B C A D A C A B A C A A A D C A A D A B

oc
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

H
D A B A A A C A

ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
II –HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. Ông An gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền a đồng, với lãi suất r một tháng, theo phương thức
lãi đơn. Hỏi sau n tháng ông An nhận được số tiền cả gốc và lãi được tính theo công thức nào?
A. a  nar . B. nar . C. a(1  r )n . D. na(1  r ) .
Hướng dẫn giải
Đây là bài toán lãi đơn nên từ giả thiết ta có số tiền lãi là nar . Do đó, số tiền cả gốc và lãi là
a  nar .

01
Đáp án: A.

oc
Câu 2. Bà Mai gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank số tiền 50 triệu đồng với lãi suất 0, 79 một tháng,
theo phương thức lãi kép. Tính số tiền cả vốn lẫn lãi bà Mai nhận được sau 2 năm? (làm tròn đến

H
hàng nghìn)

ai
A. 60393000 . B. 50793000 . C. 50790000 . D. 59 480000 .

D
Hướng dẫn giải

hi
Đây là bài toán lãi kép với chu kỳ là một tháng, ta áp dụng công thức A(1  r )n với A  50 triệu

nT
đồng, r   và n  2.12  24 tháng.
Đáp án: A.

uO
Câu 3. Chị Hà gửi ngân hàng 3350000 đồng, theo phương thức lãi đơn, với lãi suất 0, 4 trên nửa năm.
Hỏi ít nhất bao lâu chị rút được cả vốn lẫn lãi là 4020000 đồng?

ie
A. 5 năm. B. 30 tháng. C. 3 năm.
iL D. 24 tháng.
Hướng dẫn giải
Ta
Gọi n là số chu kỳ gửi ngân hàng, áp dụng công thức lãi đơn ta có:
4020000  3350000(1  n.0,04  n  5 (chu kỳ) . Vậy thời gian là 30 tháng.
s/

Đáp án: B.
up

Câu 4. Tính theo phương thức lãi đơn, để sau 2,5 năm rút được cả vốn lẫn lãi số tiền là 10892000 đồng
ro

5
với lãi suất  một quý thì bạn phải gửi tiết kiệm số tiền bao nhiêu?
3
/g

A. 9336000 . B. 10 456000 . C. 617 000 . D. 2108000 .


om

Hướng dẫn giải


Đây là bài toán lãi đơn với chu kỳ là một quý. Vậy 2,5 năm ứng với 10 chu kỳ. Với x là số tiền
.c

 5 
gửi tiết kiệm, ta có: 10892000  x 1  10.   x  9336000 .
ok

 3.100 
Đáp án: A.
bo

Câu 5. Một người hàng tháng gửi vào ngân hàng một số tiền là A đồng, với lãi suất m một tháng. Nếu
ce

người này không rút tiền lãi ra thì cuối N tháng số tiền nhận được cả gốc và lãi được tính theo
công thức nào?
.fa

A
A. A(1  m) N . B. (1  m) N  1
.
w

m
A
w

C. (1  m) N 1  (1  m)  . D. A  2 Am  ...  NAm .


m
w

Hướng dẫn giải


Đầu tháng thứ nhất gửi A (đồng) thì cuối tháng thứ N nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là
A(1  m) N (đồng).
Đầu tháng thứ hai gửi A (đồng) thì cuối tháng thứ N nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là
A(1  m) N 1 (đồng).

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Đầu tháng thứ N gửi A (đồng) thì cuối tháng thứ N nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là A(1  m)
(đồng).
Hàng tháng gửi A đồng thì cuối N tháng nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là
A(1  m) N  A(1  m) N 1  ...  A(1  m)
 A (1  m) N  (1  m) N 1  ...  (1  m) 
(1  m) N 1  (1  m)

01
A .
m

oc
Đáp án: C.
Câu 6. Bạn Lan gửi 1500 USD với lãi suất đơn cố định theo quý. Sau 3 năm, số tiền bạn ấy nhận được cả

H
gốc lẫn lãi là 2320 USD. Hỏi lãi suất tiết kiệm là bao nhiêu một quý? (làm tròn đến hàng phần

ai
nghìn)

D
A. 0,182 . B. 0, 046 . C. 0, 015 . D. 0, 037 .

hi
Hướng dẫn giải
Đây là bài toán lãi đơn, chu kỳ là một quý. Áp dụng công thức, ta có: 2320  1500(1  12r ) , bấm

nT
máy tính ta được lãi suất là r  0,046 một quý.

uO
Đáp án: B.
Câu 7. Chị Thanh gửi ngân hàng 155 triệu đồng, với lãi suất 1, 02 một quý. Hỏi sau một năm số tiền lãi

ie
chị nhận được là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng nghìn)
A. 161421000 . B. 6324000 . C. 1581000 .
iL D. 6 421000 .
Ta
Hướng dẫn giải
Số tiền lãi chính là tổng số tiền cả gốc lẫn lãi trừ đi số tiền gốc, nên ta có: tiền lại là
s/

155.(1  0,0102)4  155  6421000 (đồng).


up

Đáp án: D.
Câu 8. Hãy cho biết lãi suất tiết kiệm là bao nhiêu một năm nếu bạn gửi 15, 625 triệu đồng sau 3 năm rút
ro

được cả vốn lẫn lãi số tiền là 19, 683 triệu đồng theo phương thức lãi kép?
/g

2
A. 9 . B. 8 . C. 0, 75 . D. .
om

3
Hướng dẫn giải
.c

Gọi d là lãi suất cần tìm. Áp dụng công thức lãi kép, ta có:
19,683  15,625(1  d )3  d  0,08  8 .
ok

Đáp án: B.
bo

Câu 9. Một khách hàng gửi tiết kiệm 64 triệu đồng, với lãi suất 0,85 một tháng. Hỏi người đó phải
mất ít nhất mấy tháng để được số tiền cả gốc lẫn lãi không dưới 72 triệu đồng?
ce

A. 13 . B. 14 . C. 15 . D. 18 .
.fa

Hướng dẫn giải


Gọi n là số tháng cần tìm, từ giả thiết ta có n là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa
w

72
64(1  0, 0085) n  72  n  log1,0085  13,9 .
w

64
w

Đáp án: B.
Câu 10. Anh Thành trúng vé số giải thưởng 125 triệu đồng, sau khi trích ra 20 số tiền để chiêu đãi bạn
bè và làm từ thiện, anh gửi số tiền còn lại vào ngân hàng với lãi suất 0,31 một tháng. Dự kiến
10 năm sau, anh rút tiền cả vốn lẫn lãi cho con gái vào đại học. Hỏi khi đó anh Thành rút được
bao nhiêu tiền? (làm tròn đến hàng nghìn)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 144980000 . B. 103144000 . C. 181225000 . D. 137 200000 .
Hướng dẫn giải
Số tiền anh Thành gửi vào ngân hàng là 125.80  100 (triệu đồng).
Sau 10 năm là 120 tháng, số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi là: 100(1  0,0031)120  144980000
(đồng).
Đáp án: A.

01
Câu 11. Bà An gửi tiết kiệm 53 triệu đồng theo kỳ hạn 3 tháng. Sau 2 năm, bà ấy nhận được số tiền cả
gốc và lãi là 61 triệu đồng. Hỏi lãi suất ngân hàng là bao nhiêu một tháng (làm tròn đến hàng

oc
phần nghìn)? Biết rằng trong các tháng của kỳ hạn, chỉ cộng thêm lãi chứ không cộng vốn và lãi
tháng trước để tính lãi tháng sau; hết một kỳ hạn lãi sẽ được cộng vào vốn để tính lãi trong đủ một

H
kỳ hạn tiếp theo.

ai
A. 0,018 . B. 0, 073 . C. 0, 006 . D. 0, 019 .

D
Hướng dẫn giải

hi
Áp dụng công thức: 61  53(1  r ) ta được lãi suất một quý là r . Do đó, lãi suất một tháng là
8

nT
r : 3  0,006 .
Đáp án: C.

uO
Câu 12. Một người hàng tháng gửi vào ngân hàng số tiền là 1000000 đồng, với lãi suất 0,8 một tháng.
Sau một năm người ấy rút cả vốn và lãi để mua vàng thì số chỉ vàng mua được là bao nhiêu? Biết

ie
giá vàng là 3575000 / chỉ. iL
A. 5 . B. 4 . C. 6 . D. 3 .
Ta
Hướng dẫn giải
Đây là bài toán gửi tiết kiệm hàng tháng một số tiền như nhau.
s/

1, 00813  1, 008
up

Sau một năm số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi là B  106. (đồng).
0, 008
ro

Ta có: B : 3575000  3,5 nên số chỉ vàng có thể mua được là 3.


Đáp án: D.
/g

Câu 13. Anh Bảo gửi 27 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép, kỳ hạn là một quý, với lãi suất
om

1,85 một quý. Hỏi thời gian nhanh nhất là bao lâu để anh Bảo có được ít nhất 36 triệu đồng tính
cả vốn lẫn lãi?
.c

A. 19 quý. B. 15 quý. C. 4 năm. D. 5 năm .


ok

Hướng dẫn giải


Gọi n là số quý cần tìm, từ giả thiết ta có n là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa 27(1  0,0185)n  36 .
bo

Ta có: n  16 quý, tức là 4 năm.


ce

Đáp án: C.
Câu 14. Bà Tư gửi tiết kiệm 75 triệu đồng vào ngân hàng Agribank theo kỳ hạn 3 tháng và lãi suất
.fa

0,59 một tháng. Nếu bà không rút lãi ở tất cả các định kỳ thì sau 3 năm bà ấy nhận được số
tiền cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu (làm tròn tới hàng nghìn)? Biết rằng trong các tháng của kỳ hạn,
w

chỉ cộng thêm lãi chứ không cộng vốn và lãi tháng trước để tính lãi tháng sau; hết một kỳ hạn lãi
w

sẽ được cộng vào vốn để tính lãi trong đủ một kỳ hạn tiếp theo.
w

A. 92576000 . B. 80 486000 . C. 92690000 . D. 90930000 .


Hướng dẫn giải
Đây là bài toán lãi kép, chu kỳ một quý, với lãi suất 3.0,59  1,77 một quý.
Sau 3 năm là 12 quý, số tiền thu được cả gốc và lãi là 75(1  0,0177)12  92576000 (đồng).
Đáp án: A.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 15. Bạn muốn có 3000 USD để đi du lịch châu Âu. Để sau 4 năm thực hiện được ý định thì hàng
tháng bạn phải gửi tiết kiệm bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)? Biết lãi suất 0,83 một tháng.
A. 62 USD. B. 61 USD. D. 51 USD . D. 42 USD.
Hướng dẫn giải
Gọi X (USD) là số tiền hàng tháng gửi tiết kiệm. Áp dụng công thức ta có:
1, 008349  1, 0083
3000  X , bấm máy tính ta được X  50,7 (USD). Do đó, mỗi tháng phải gửi

01
0, 0083
51 USD.

oc
Đáp án: D.
Câu 16. Chị Vân muốn mua một chiếc xe máy Sirius giá 25 triệu đồng. Nếu sau 3 năm trả hết nợ thì mỗi

H
tháng chị phải gửi vào ngân hàng số tiền như nhau là bao nhiêu (làm tròn tới hàng nghìn)? Biết lãi

ai
suất 0,39 một tháng.

D
A. 603000 . B. 645000 . C. 604000 . D. 646000 .

hi
Hướng dẫn giải

nT
Gọi X (đồng) là số tiền hàng tháng gửi ngân hàng. Áp dụng công thức ta có:
1, 003937  1, 0039

uO
25.106  X , bấm máy tính ta được X  646000 (đồng).
0, 0039
Đáp án: D.

ie
Câu 17. Một sinh viên muốn có 12 triệu đồng để mua laptop nên mỗi tháng gửi vào ngân hàng 250000
iL
đồng với lãi suất 0, 72 một tháng. Hỏi sau bao nhiêu tháng anh ta đủ tiền mua laptop?
Ta
A. 41 . B. 36 . C. 42 . D. 37 .
s/

Hướng dẫn giải


1, 0072n1  1, 0072
up

Gọi n là số tháng cần tìm. Áp dụng công thức ta có: 12  0, 25 , bấm máy tính
0, 0072
ro

ta được n  41,1 . Do đó, thời gian gửi tiết kiệm là 42 tháng.


/g

Đáp án: C.
Câu 18. Ông Minh gửi vào ngân hàng G đồng, lãi suất d một tháng theo phương thức lãi kép. Mỗi
om

tháng ông rút ra X đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hỏi sau n tháng số tiền còn lại được tính
theo công thức nào sau đây:
.c

(1  d )n  1 (1  d )n  1
A. G(1  nd )  X B. G(1  d )  Xn
ok

. .
d d
C. G(1  d )n  nX . D. (G  nX )d .
bo

Hướng dẫn giải


ce

Số tiền còn lại của ông M sau mỗi tháng định kỳ là như sau:
Sau tháng thứ nhất là G(1  d )  X .
.fa

Sau tháng thứ hai là  G(1  d )  X  (1  d )  X  G(1  d )2  X (1  d )  1 .


w

Sau tháng thứ ba là  G(1  d )2  X  (1  d )  1  (1  d )  X  G(1  d )3  X (1  d ) 2  (1  d )  1 .


w

Theo giả thiết quy nạp, sau tháng thứ n là


w

(1  d )n  1
G(1  d )n  X (1  d )n1  ...  (1  d )  1  G(1  d ) n  X
d
Đáp án: B.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 19. Một khách hàng gửi ngân hàng 20 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng, với lãi suất 0, 65 một tháng theo
phương thức lãi kép. Hỏi sau bao lâu vị khách này mới có số tiền lãi nhiều hơn số tiền gốc ban đầu
gửi ngân hàng? Giả sử người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ.
A. 8 năm 11 tháng. B. 19 tháng. C. 18 tháng. D. 9 năm.
Hướng dẫn giải
Lãi suất theo kỳ hạn 3 tháng là 3.0,65  1,95
Gọi n là số kỳ hạn cần tìm. Theo giả thiết ta có n là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa

01
20(1  0,0195)n  20  20 . Ta được n  36 chu kỳ, một chu kỳ là 3 tháng, nên thời gian cần tìm là

oc
108 tháng, tức là 9 năm.
Đáp án: D.

H
Câu 20. Một người vay ngân hàng số tiền 350 triệu đồng, mỗi tháng trả góp 8 triệu đồng và lãi suất cho

ai
số tiền chưa trả là 0, 79 một tháng. Kỳ trả đầu tiên là cuối tháng thứ nhất. Hỏi số tiền phải trả ở

D
kỳ cuối là bao nhiêu để người này hết nợ ngân hàng? (làm tròn đến hàng nghìn)

hi
A. 2921000 . B. 7 084000 . C. 2944000 . D. 7140000 .

nT
Hướng dẫn giải
Kỳ trả đầu tiên là cuối tháng thứ nhất nên đây là bài toán vay vốn trả góp cuối kỳ.

uO
Gọi A là số tiền vay ngân hàng, B là số tiền trả trong mỗi chu kỳ, d  r  là lãi suất cho số tiền
chưa trả trên một chu kỳ, n là số kỳ trả nợ.

ie
Số tiền còn nợ ngân hàng (tính cả lãi) trong từng chu kỳ như sau:
iL
+ Đầu kỳ thứ nhất là A .
Ta
+ Cuối kỳ thứ nhất là A(1  d )  B .
+ Cuối kỳ thứ hai là  A(1  d )  B  (1  d )  B  A(1  d )2  B (1  d )  1 .
s/

+ Cuối kỳ thứ ba là  A(1  d )2  B  (1  d )  1 (1  d )  B  A(1  d )3  B (1  d ) 2  (1  d )  1 .


up

……
ro

+ Theo giả thiết quy nạp, cuối kỳ thứ n là


/g

(1  d )n  1
A(1  d )  B (1  d )
n n 1
 ...  (1  d )  1  A(1  d )  B
n
om

d
(1  d )n  1
Vậy số tiền còn nợ (tính cả lãi) sau n chu kỳ là A(1  d )  B n
.
.c

d
Trở lại bài toán, gọi n (tháng) là số kỳ trả hết nợ.
ok

(1  d )n  1 1, 0079n  1
Khi đó, ta có: A(1  d )n  B  0  350.1, 0079n  8.  0  n  53,9 .
bo

d 0, 0079
Tức là phải mất 54 tháng người này mới trả hết nợ.
ce

1, 007953  1
Cuối tháng thứ 53 , số tiền còn nợ (tính cả lãi) là S53  350.1, 0079  8. 53
(triệu đồng).
.fa

0, 0079
Kỳ trả nợ tiếp theo là cuối tháng thứ 54 , khi đó phải trả số tiền S53 và lãi của số tiền này nữa là
w

S53  0,0079.S53  S53 .1,0079  7,139832 (triệu đồng).


w

Đáp án: D.
w

Câu 21. Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905.300, mức tăng dân số là 1,37%
mỗi năm. Dân số tỉnh Bình Phước đến hết năm 2025 là
A.1050761. B. 1110284. C.1095279. D.1078936.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức: Sn  A 1  r 
n

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Trong đó: A  905.300, r  1,37; n  15
Ta được dân số đến hết năm 2025 là: 1110284,349.
Đáp án: B.
Câu 22. Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905.300, mức tăng dân số là 1,37%
mỗi năm. Tỉnh thực hiện tốt chủ trương 100% trẻ em đúng độ tuổi đều vào lớp 1. Đến năm học
2024-2025 ngành giáo dục của tỉnh cần chuẩn bị bao nhiêu phòng học cho học sinh lớp 1, mỗi
phòng dành cho 35 học sinh? ( Giả sử trong năm sinh của lứa học sinh vào lớp 1 đó toàn tỉnh có

01
2400 người chết, số trẻ tử vong trước 6 tuổi không đáng kể)

oc
A.458. B.222. C. 459. D. 221.
Hướng dẫn giải

H
Chỉ những em sinh năm 2018 mới đủ tuổi đi học ( 6 tuổi) vào lớp 1 năm học 2024-2025.

ai
Áp dụng công thức Sn  A 1  r  để tính dân số năm 2018.
n

D
Trong đó: A  905300; r  1,37; n  8

hi
8
 1,37 

nT
Dân số năm 2018 là: A  905300. 1    1009411
 100 

uO
7
 1,37 
Dân số năm 2017 là: A  905300. 1    995769
 100 

ie
Số trẻ vào lớp 1 là: 1009411  995769  2400  16042
iL
Số phòng học cần chuẩn bị là : 16042 : 35  458,3428571 .
Ta
Đáp án: C.
Câu 23. Tính đến đầu năm 2011, toàn tỉnh Bình Dương có 1.691.400 người, đến đầu năm 2015 dân số của
s/

tỉnh Bình Dương sẽ là 1.802.500 người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của tỉnh Bình Dương tăng
up

bao nhiêu phần trăm?


A. 1,6%. B.1,3%. C.1,2%. D.16,4%.
ro

Hướng dẫn giải


/g

Sn
Áp dụng công thức: r %  n 1
om

A
Trong đó: A  1.691.400; Sn  1.802.500; n  4 ta được 0,01603...
Đáp án: A.
.c
ok

Câu 24. Dân số thế giới cuối năm 2010, ước tính 7 tỉ người. Hỏi với mức tăng trưởng 1,5% mỗi năm thì
bo

sau ít nhất bao nhiêu năm nữa dân số thế giới sẽ lên đến 10 tỉ người?
A.29. B.23. C.28. D.24.
ce

Hướng dẫn giải


S 
.fa

Áp dụng công thức: n  log1 r   n 


 A
w

1,5
Trong đó: A  7; Sn  10; r  1,5% 
w

100
Ta được n  23,95622454 .
w

Đáp án: D.
Câu 25. Dân số thế giới cuối năm 2010, ước tính 7 tỉ người. Hỏi với mức tăng trưởng dân số 1,5% mỗi
năm thì cuối năm 2020 dân số thế giới là bao nhiêu?
A.8,12 tỉ người. B.8,05 tỉ người.
C.8 tỉ người. D.8,10 tỉ người.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

Hướng dẫn giải


Áp dụng công thức: Sn  A 1  r 
n

Trong đó: A  7, r  1,5; n  10


Ta được dân số đến hết năm 2020 là: 8,123785775.
Đáp án: A.

01
Câu 26. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm ở Việt Nam được duy trì ở mức 1,05%. Theo số liệu của Tổng Cục
Thống Kê, dân số của Việt Nam năm 2014 là 90.728.900 người. Với tốc độ tăng dân số như thế thì

oc
vào năm 2030, dân số của Việt Nam là:
A. 106.118.331 người. B.198.049.810 người.

H
C. 107.232.574 người. D. 108.358.516 người.

ai
Hướng dẫn giải

D
Áp dụng công thức: Sn  A 1  r 
n

hi
Trong đó: A  90.728.900, r  1,05; n  16

nT
Ta được dân số đến hết năm 2030 là: 107.232.574.

uO
Đáp án: C.
Câu 27. Tới cuối năm 2013, dân số Nhật Bản đã giảm 0,17% xuống còn 127.298.000 người. Hỏi với tốc độ

ie
giảm dân số như vậy thì đến cuối năm 2023 dân số Nhật Bản còn bao nhiêu người?
A. 125.150.414 người. B. 125.363.532 người. .
iL
C.125.154.031 người. D. 124.937.658 người.
Ta
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức: Sn  A 1  r 
n
s/
up

Trong đó: A  127.298.000, r  0,17; n  10


Ta được dân số đến cuối năm 2023 là: 125150414.
ro

Đáp án: A.
/g

Câu 28. Một huyện A có 100 000 dân. Với mức tăng dân số bình quân 1,5% năm thì sau n năm dân số sẽ
om

vượt 130 000 dân. Hỏi n nhỏ nhất bao nhiêu?


A. 17. B. 18. C. 19. D. 16.
.c

Hướng dẫn giải


ok

S 
Áp dụng công thức: n  log1 r   n 
 A
bo

Trong đó: A  100.000, r  1,5; Sn  130.000


ce

Ta được: 17,62180758.
Đáp án: B.
.fa

Câu 29. Một huyện A có 100 000 dân. Với mức tăng dân số bình quân 1,8% năm thì sau ít nhất bao nhiêu
năm nữa dân số sẽ vượt 150 000 dân.
w

A. 23. B. 22. C. 27. D. 28.


w

Hướng dẫn giải


w

S 
Áp dụng công thức: n  log1 r   n 
 A
Trong đó: A  100.000, r  1,8; Sn  150.000
Ta được: 22,72796911.
Đáp án: A.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 30. Chú Việt gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng với lãi suất 5%/năm. Tiền lãi năm trước được cộng
dồn vào tiền gốc để tính tiền lãi năm sau. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì chú Việt thu được gấp
đôi số tiền đã gửi?
A. 16. B. 14. C. 15. D. 20.
Hướng dẫn giải
S 
Áp dụng công thức: n  log1 r   n 
 A

01
Trong đó: A  10, r  5; Sn  20

oc
Ta được: 14,20669908.
Đáp án: C.

H
Câu 31. Hàng tháng, một người gửi tiết kiệm ngân hàng số tiền 2000000 đồng với lãi suất cố định

ai
0.6%/tháng. Hỏi sau 5 năm, người đó có tổng số tiền (gồm tiền gốc đã gửi và tiền lãi) là bao nhiêu.

D
Biết rằng trong quá trình gửi người đó không rút tiền lãi và lãi suất không thay đổi.

hi
1.006  1 1.06  1
60 60

A. 2000000 1  0.006  B. 2000000 1.06 

nT
0.006 0.06
1.6  1 1.0006 1
60 60

uO
C. 2000000 1.6  D. 2000000 1.0006 
0.6 0.0006

ie
Hướng dẫn giải
Đáp án: A iL
VẬN DỤNG (tối thiểu 10 câu)
Ta
Câu 32. Chú Tư gửi vào ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 0,6%/tháng. Sau mỗi tháng, chú Tư đến ngân
hàng rút mỗi tháng 3 triệu đồng để chi tiêu cho đến khi hết tiền thì thôi. Sau một số tròn tháng thì
s/

chú Tư rút hết tiền cả gốc lẫn lãi. Biết trong suốt thời gian đó, ngoài số tiền rút mỗi tháng chú Tư
up

không rút thêm một đồng nào kể cả gốc lẫn lãi và lãi suất không đổi. Vậy tháng cuối cùng chú Tư
sẽ rút được số tiền là bao nhiêu (làm tròn đến đồng)?
ro

A. 1840270 đồng. B. 3000000 đồng.


/g

C. 1840269 đồng. D. 1840268 đồng.


om

Hướng dẫn giải


[Phương pháp tự luận]
1  r 
.c

1
n

Áp dụng công thức tính số tiền còn lại sau n tháng Sn  A 1  r  X


n
ok

r
1, 006n  1
bo

Với A  50 triệu đồng, r  0, 6 và X  3 triệu đồng ta được Sn  50.1, 006n  3. .


0, 006
ce

Để rút hết số tiền thì ta tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho
1, 006n  1 500
.fa

Sn  0  50.1, 006  3.
n
 500  450.1, 006n  0  n  log1,006  n  18
0, 006 450
w

Khi đó số tiền tháng cuối cùng mà chú Tư rút là


w

 1, 00617  1
S17 .1, 006  50.1, 00617  3. .1, 006  1,840269833 triệu đồng  1840270 đồng
0, 006 
w


[Phương pháp trắc nghiệm]
1, 006 X  1
Nhập lên màn hình máy tính 50.1, 006 X  3. , tính giá trị chạy từ 10 đến 20 với step bằng
0, 006
1 ta được bằng giá trị tương ứng và số tiền còn lại nhơ hơn 3 ứng với X  17 .

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Từ đó tính được số tiền rút ra ở tháng cuối cùng là
 1, 00617  1
S17 .1, 006  50.1, 00617  3. .1, 006  1,840269833 triệu đồng  1840270 đồng
 0, 006 
Câu 33. Ông Năm gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất
gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1 một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân
hàng Y với lãi suất 0, 73 một tháng trong thời gian 9 tháng. Tổng lợi tức đạt được ở hai ngân

01
hàng là 27507 768,13 (chưa làm tròn). Hỏi số tiền ông Năm lần lượt gửi ở ngân hàng X và Y là

oc
bao nhiêu?
A. 140 triệu và 180 triệu. B. 180 triệu và 140 triệu.

H
C. 200 triệu và 120 triệu. D. 120 triệu và 200 triệu.

ai
Hướng dẫn giải

D
Tổng số tiền cả vốn và lãi (lãi chính là lợi tức) ông Năm nhận được từ cả hai ngân hàng là
347,507 76813 triệu đồng.

hi
Gọi x (triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng X, khi đó 320  x (triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân

nT
hàng Y. Theo giả thiết ta có: x(1  0,021)5  (320  x)(1  0,0073)9  347,50776813

uO
Ta được x  140 . Vậy ông Năm gửi 140 triệu ở ngân hàng X và 180 triệu ở ngân hàng Y.
Đáp án: A.

ie
Câu 34. Anh Bình vay ngân hàng 2 tỷ đồng để xây nhà và trả dần mỗi năm 500 triệu đồng. Kỳ trả đầu
iL
tiên là sau khi nhận vốn với lãi suất trả chậm 9 một năm. Hỏi sau mấy năm anh Bình mới trả hết
nợ đã vay?
Ta
A. 6 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .
s/

Hướng dẫn giải


Kỳ trả nợ đầu tiên là sau khi nhận vốn nên đây là bài toán vay vốn trả góp đầu kỳ.
up

Gọi A là số tiền vay ngân hàng, B là số tiền trả trong mỗi chu kỳ, d  r  là lãi suất trả chậm
ro

(tức là lãi suất cho số tiền còn nợ ngân hàng) trên một chu kỳ, n là số kỳ trả nợ.
Số tiền còn nợ ngân hàng (tính cả lãi) trong từng chu kỳ như sau:
/g

+ Đầu kỳ thứ nhất là A  B .


om

+ Đầu kỳ thứ hai là ( A  B)(1  d )  B  A(1  d )  B (1  d )  1 .


+ Đầu kỳ thứ ba là  A(1  d )  B  (1  d )  1 (1  d )  B  A(1  d ) 2  B (1  d ) 2  (1  d )  1 .
.c

……
ok

+ Theo giả thiết quy nạp, đầu kỳ thứ n là


bo

(1  d )n  1
A(1  d )n1  B (1  d )n1  ...  (1  d )  1  A(1  d ) n1  B
d
ce

(1  d )n  1
Vậy số tiền còn nợ (tính cả lãi) sau n chu kỳ là A(1  d )n1  B .
.fa

d
Trở lại bài toán, để sau n năm (chu kỳ ở đây ứng với một năm) anh Bình trả hết nợ thì ta có
w

(1  d )n  1 1, 09n  1
A(1  d )n1  B  0  2.1, 09n1  0,5.  0  n  4, 7 .
w

d 0, 09
w

Vậy phải sau 5 năm anh Bình mới trả hết nợ đã vay.
Đáp án: D.
Câu 35. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng hiện nay là 8, 2 một năm đối với kỳ hạn một
năm. Để khuyến mãi, ngân hàng A đưa ra dịch vụ mới như sau: nếu khách hàng gửi tiết kiệm năm
đầu thì lãi suất là 8, 2 một năm; sau đó, lãi suất năm sau hơn lãi suất năm trước đó là 0,12 .

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Hỏi nếu gửi 1,5 triệu đồng theo dịch vụ đó thì sau 7 năm số tiền sẽ nhận được cả gốc và lãi là bao
nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị)
A. 2609233 . B. 2665464 . C. 2665463 . D. 2609 234 .
Hướng dẫn giải
Ta nhập vào MTCT như sau:
Thiết lập: 1500000 SHIFT RCL A , 0,082 SHIFT RCL B ; 0 SHIFT RCL D (biến đếm).

01
Phép lặp: D  D  1: A  A  (1  B) : B  B  0,0012 .
Bấm CALC = = =…, đến khi D  7 ta được A  2665463,087

oc
Đáp án: C.

H
Câu 36. Theo chính sách tín dụng của chính phủ hỗ trợ sinh viên vay vốn trang trải học tập: mỗi sinh viên

ai
được vay tối đa 900000 đồng/ tháng (9 triệu/ năm học), với lãi suất 0, 45 một tháng. Mỗi năm

D
lập thủ tục vay 2 lần ứng với 2 học kỳ và được nhận tiền vay đầu mỗi học kỳ (mỗi lần nhận tiền
vay là 4,5 triệu). Giả sử sinh viên A trong thời gian học đại học 5 năm vay tối đa theo chính sách

hi
thì tổng sợ tiền nợ bao gồm cả lãi là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị)

nT
A. 52343156 B. 52343155 C. 46128921 D. 96128922

uO
Hướng dẫn giải
Sau 5 năm học đại học tức là 10 học kỳ, ta nhập vào MTCT như sau:

ie
Thiết lập: 0 SHIFT RCL A , 0 SHIFT RCL D (biến đếm).
Phép lặp: D  D  1: A   A  4500000  1,00456 .
iL
Ta
Bấm CALC = = =…, đến khi D  10 ta được A  52343155,61
Đáp án: A.
s/

Câu 37. Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng khoảng tiền cố định với lãi suất 0.6%/tháng và lãi suất
up

hàng tháng được nhập vào vốn. Hỏi sau bao lâu thì người đó thu được số tiền gấp hơn ba ban đầu?
A. 184 tháng B. 183 tháng C. 186 tháng D. 185 tháng
ro

Hướng dẫn giải


/g

Tn  3T0  3T0  T0 1  r   n  log1r  3


n
om

Đáp án: A.
Câu 38. Áp suất không khí P (đo bằng milimet thủy ngân, kí hiệu mmHg) suy giảm mũ so với độ cao x (đo
.c

bằng mét), tức là P giảm theo công thức: P  P0e xi , trong đó P0  760mmHg là áp suất ở mực
ok

nước biển (x = 0), i là hệ số suy giảm. Biết rằng, ở độ cao 1000m thì áp suất của không khí là
672.72 mmHg. Hỏi áp suất của không khí ở độ cao 12 km bằng bao nhiêu? (các kết quả giữ lại sau
bo

dấu thập phân 7 chữ số)


ce

A. 178,8176855 B. 176,8176855 C. 177,8176855 D.175,8176855


Hướng dẫn giải
.fa

1 672, 72
Khi ở độ cao 1000m: i  ln
1000 760
w

Đáp án: D.
w

Câu 39. Áp suất không khí P (đo bằng milimet thủy ngân, kí hiệu mmHg) suy giảm mũ so với độ cao x (đo
w

bằng mét), tức là P giảm theo công thức: P  P0e xi , trong đó P0  760mmHg là áp suất ở mực
nước biển (x = 0), i là hệ số suy giảm. Biết rằng, ở độ cao 1000m thì áp suất của không khí là
672.72 mmHg. Ở Mỹ, những người có thể lên đến độ cao 80.2 km được xem là những nhà du hành
vũ trụ, hỏi áp suất không khí ở độ cao 80.2km là bao nhiêu? (các kết quả giữ lại sau dấu thập phân
9 chữ số)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 0.042842767 B. 0.052842767 C. 0.062842767 D. 0.032842767
Hướng dẫn giải
1 672,72
12000. ln
Khi ở độ cao 12km: P12  760e 1000 760

Đáp án: A.
t
 1 T
Câu 40. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: m  t   m0   ,

01
2
trong đó m0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là chu kì bán rã (tức

oc
là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã

H
của Cabon 14 C là khoảng 5730 năm. Cho trước mẫu Cabon có khối lượng 100g. Hỏi sau khoảng

ai
thời gian t thì khối lượng còn bao nhiêu?

D
100 t
5730 
1 1
t ln 2 100t
 
A. m  t   100.   B. m  t   100.e C. m  t   100   D. m  t   100.e
5730
5730 5730

hi
2 2

nT
Hướng dẫn giải
Theo công thức m  t   m0e  kt
ta có:

uO
 ln 2
100 ln 2
m  5730   suy ra m  t   100e 5730
t
 50  100.e k .5730  k 

ie
2 5730
Đáp án: B. iL t
 1 T
Ta
Câu 41. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: m  t   m0   ,
2
s/

trong đó m0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là chu kì bán rã (tức
up

là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã
của Cabon 14 C là khoảng 5730 năm. Người ta tìm được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và
ro

xác định được nó đã mất khoảng 25% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là
/g

bao nhiêu?
om

A. 2400 năm B. 2300 năm C. 2387 năm D.2378 năm


Hướng dẫn giải
Giả sử khối lượng ban đầu của mẫu đồ cổ chứa Cabon là m0 , tại thời điểm t tính từ thời điểm ban
.c

đầu ta có:
ok

3
5730 ln  
bo

ln 2 ln 2
m  t   m0e

5730
t

3m0
 m0e

5730
t
t   4   2378 (năm)
4  ln 2
ce

Đáp án: D.
Câu 42. Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật
.fa

và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của
w

nhóm học sinh được cho bởi công thức M  t   75  20ln  t  1 , t  0 (đơn vị %). Hỏi sau khoảng
w

bao lâu thì nhóm học sinh nhớ được danh sách đó dưới 10%?
w

A. 25 tháng B. 23 tháng C. 24 tháng D. 22 tháng


Hướng dẫn giải
Theo công thức tính tỉ lệ % thì cần tìm t thỏa mãn:
75  20ln 1  t   10  ln  t  1  3.25  t  24.79
Đáp án: A.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 43. Một công ty vừa tung ra thị trường sản phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên truyền hình mỗi
ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo được phát thì số % người xem mua
100
sản phẩm là P( x)  , x  0 . Hãy tính số quảng cáo được phát tối thiểu để số người
1  49e0.015 x
mua đạt hơn 75%.
A. 343 B. 333 C. 330 D. 323
Hướng dẫn giải

01
Số quảng cáo phát ra tối thiểu để số người mua đạt hơn 75%

oc
100
75%   x  333
1  49e0.015 x

H
Đáp án: B.

ai
Câu 44. Cường độ ánh sáng đi qua môi trường khác không khí (chẳng hạn sương mù, nước,…) sẽ giảm

D
dần tùy thuộc độ dày của môi trường và hằng số  gọi là khả năng hấp thu của môi trường, tùy

hi
thuộc môi trường thì khả năng hấp thu tính theo công thức I  I 0e  x với x là độ dày của môi

nT
trường đó và được tính bằng đơn vị mét. Biết rằng nước biển có   1.4 . Hãy tính cường độ ánh
sáng giảm đi bao nhiêu khi từ độ sâu 2m xuống đến 20m?

uO
A. e25.2 B. e22.5 C. e32.5 D. e52.5
Hướng dẫn giải

ie
Cường độ ánh sáng thay đổi khi đi từ độ sâu x1 đến độ sâu x2 là:
iL
I1 I 0e  x1
 e  2 1
 x x

Ta
  x2
I 2 I 0e
s/

Đáp án: A.
Câu 45. Để đo độ phóng xạ của một chất phóng xạ   người ta dùng máy đếm xung. Khi chất này phóng
up

xạ ra các hạt   , các hạt này đập vào máy khi đó trong máy xuất hiện một xung điện và bộ đếm
ro

tăng thêm 1 đơn vị. Ban đầu máy đếm được 960 xung trong một phút nhưng sau đó 3h thì chỉ còn
/g

120 xung trong một phút (trong cùng điều kiện). Hỏi chu kỳ bán rã của chất này là bao nhiêu giờ?
A. 1giờ B. 2 giờ C. 0.5 giờ D. 1.5 giờ
om

Hướng dẫn giải


Gọi N1 là số hạt  được phóng ra trong khoảng thời gian t1 kể từ thời điểm ban đầu. Ta có:

.c

N1  N01  N1  N01 1  e k t1  ( N 01 là số hạn phóng xạ   ban đầu)


ok

Sau 3 giờ số nguyên tử còn lại trong chất phóng xạ là: N02  N01e3k
bo

Kể từ thời điểm này, trong khoảng thời gian t2 thì số hạt   tạo thành là:
ce

N2  N02  N2  N02 1  e k t2 


.fa

Cho t1  t1  1 phút thì: N1  960, N2  120 suy ra:
N 01 1  e k t1 
w

N1 960 ln 2
   e3k  ln 8  3  T 1
N 2 N 01e 1  e  120
w

3 k  k t 2
T
w

Đáp án: A.
2 1
Câu 46. Giả sử một hàm chỉ mức sản xuất của một hãng DVD trong một ngày là: q  m, n   m n trong đó
3 3

m là số lượng nhân viên và n là số lao động chính. Mỗi ngày hãng phải sản xuất 40 sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu khách hàng; biết rằng lương của nhân viên là 16$ và lương của lao động chính là
27$. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất chi phí một ngày của hãng sản xuất này.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 1440 B. 1340 C. 1240 D. 1540
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết, chi phí mỗi ngày là: C  16m  27n
Do hàm sản xuất mỗi ngày phải đạt chỉ tiêu 40 sản phẩm nên cần có:
2 1
403
m 3 n 3  40  n 
m2

01
27.403
Mối quan hệ giữa số lượng nhân viên và chi phí kinh doanh là: C  16m 
m2

oc
Theo bất đẳng thức AM-GM thì:
27.403 27.403 8m.8m.27.403

H
16m   8m  8m   3 3  1440

ai
m2 m2 m2
27.403

D
Do đó, chi phí thấp nhất cần tìm là: min C  1440 (USD) khi 8m   m  60 , tức là số
m2

hi
403

nT
nhân viên bằng 60 và lao động chính sấp xỉ 18 người (do n   17.778  18 )
602

uO
Đáp án: A.
Câu 47. Một tấm vải hình chữ nhật có chiều rộng là 1,2m; chiều dài là 350m và được cuộn chặt xung
quanh một lõi gỗ hình trụ có đường kính 10cm liên tục cho đến hết, sao cho mép vải theo chiều

ie
rộng luôn song song với trục của hình trụ. iL
Cho biết độ dày của cuộn vải đó sau khi đã cuộn hết tấm vải, biết rằng tấm vải có độ dày như nhau
Ta
là 0,15mm (kết quả tính theo xăng-ti-mét và làm tròn đến 3 chữ số thập phân)
A. 88.8 cm B. 88,65 cm
s/

C. 88,65cm hoặc 88.8cm D. 87,65 cm.


up

Hướng dẫn giải


Gọi d = 10 cm = 100 mm là đường kính của lõi gỗ hình trụ; b = 0,15mm là độ dày của tấm vải.
ro

Vòng vải thứ nhất (quấn đủ vòng) có chiều dài: u1   d


/g

Vòng vải thứ hai (quấn đủ vòng) có chiều dài: u2    d  2b 


om

Vòng vải thứ ba (quấn đủ vòng) có chiều dài: u3    d  4b 


...
.c

Vòng vải thứ n (quấn đủ vòng) có chiều dài: un    d  2  n  1 b 


ok

Do đó, nếu quấn đủ n vòng quanh lõi gỗ thì chiều dài tấm vải là:
bo

 n  n  1 
S    nd  2b 1  2  3  ...   n  1    nd  2b      bn   d  b  n 
2

 2 
ce

Theo giả thiết: s  350000   bn2   (d  b)n  350000  0


.fa

Giải phương trình bậc hai trên ta được: n1  591,0178969 ; n2  1256,684564  0 (loại).
w

Do đó khi quấn tấm vải trên quanh lõi gỗ ta được quá 591 vòng và thêm chưa đủ một vòng. Suy ra
độ dày của cuộn vải là: 88,65 cm hoặc 88.8 cm
w

Đáp án: C.
w

Câu 48. Một hình vuông có cạnh bằng 100cm, người ta nối với nhau các trung điểm của 4 cạnh và lại được
một hình vuông mới, lại làm như vậy đối với hình vuông mới và cứ tiếp tục làm như thế mãi. Tính
tổng diện tích của n hình vuông đầu tiên?
 1   1   1   1 
A. 2.1002 1  99  B. 2.1002 1  98  C. 2.1002 1  100  D. 2.1002 1  97 
 2   2   2   2 

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Hướng dẫn: Giả sử hình vuông cạnh a, và Tn là diện tích hình vuông thứ n.
1 1 1 1
T1  a 2 , T2  T1 , T3  T2  2 T1 ,...., Tn  n1 T1
2 2 2 2
Tổng diện tích cách hình vuông:
 1 
 1  2n 1   1 
Sn  T1  T2  T3  ...  Tn  T1    2a 2 1  n 1 
 2 

01
1
 1 
 2 

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 2: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM, GTLN-GTNN CÙA HÀM SỐ
Câu 1: Một tên lửa bay vào không trung với quãng đường đi được quãng đường s  t  (km) là hàm phụ thuộc
theo biến (giây) theo quy tắc sau: s  t   et 3
 2t.e3t 1  km  . Hỏi vận tốc của tên lửa sau 1 giây là bao nhiêu
2

(biết hàm biểu thị vận tốc là đạo hàm của hàm biểu thị quãng đường theo thời gian).
A. 5e4 (km/s) B. 3e 4 (km/s) C. 9e4 (km/s) D. 10e4 (km/s)
- Hướng dẫn:

01
Ta có công thức vận tốc:
    2t.e   2t.e

oc
v  t   s '  t   et 3t 1 t 2 3
  6t  2  e3t 1
2

H
Với t  1 ta có: 10e4  km / s  . Đáp án đúng là D.

ai
Sai lầm thường gặp:
    2t.e   e

D
v  t   s '  t   et 3t 1
  6t  2  .e3t 1
2
t2

hi
2
(do không biết đạo hàm et -> đáp án C)

nT
    2t.e   e
v  t   s '  t   et
2
3t 1 t2
 2.e3t 1

uO
(do học vẹt đạo hàm e x luôn không đổi). Vậy chọn đáp án B.
Câu 2: Một người nông dân có 15 000 000 đồng để làm một cái hàng rào hình chữ E dọc theo một con sông

ie
(như hình vẽ) để làm một khu đất có hai phần chữ nhật để trồng rau. Đối với mặt hàng rào song song với bờ
sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60 000 đồng là một mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song nhau thì
iL
chi phí nguyên vật liệu là 50 000 đồng một mét. Tìm diện tích lớn nhất của đất rào thu được.
Ta
s/
up
ro
/g

A. 6250 m 2 B. 1250 m 2 C. 3125 m 2 . D. 50 m 2


- Hướng dẫn:
om

Phân tích ta đặt các kích thước của hàng rào như hình vẽ
.c
ok
bo
ce

Từ đề bài ban đầu ta có được mối quan hệ sau:


Do bác nông dân trả 15 000 000 đồng để chi trả cho nguyên vật liệu và đã biết giá thành từng mặt
.fa

nên ta có mối quan hệ:


3x.50000  2 y.60000  15000000
w

150  15 x 500  5 x
w

 15x  12 y  1500  y  
12 4
w

Diện tích của khu vườn sau khi đã rào được tính bằng công thức:
500  5x 1
f  x   2.x. y  2 x.
4

 5x 2  500 x
2

Đến đây ta có hai cách để tìm giá trị lớn nhất của diện tích:
Cách 1: Xét hàm số trên một khoảng, vẽ BBT và kết luận GTLN:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Xét hàm số f  x  
1
2
 5 x 2  500 x  trên  0;100 
1
f ' x   10 x  500  , f '  x   0  x  50
2
Ta có BBT

01
oc
H
Cách 2: Nhẩm nhanh như sau: Ta biết rằng A  g 2  x   A với mọi x, nên ta có thể nhẩm nhanh được:

ai
D
5
f  x    x 2  100 x     x 2  2.50.x  2500  2500   .  2500   x  5   6250
5 5
2 
2

hi
2 2
Hoặc bấm máy tính phần giải phương trình bậc hai và ấn bằng nhiều lần máy sẽ hiện như sau:

nT
Câu 3: Từ một khúc gỗ tròn hình trụ có đường kính bằng 40 cm, cần xả thành một chiếc xà có tiết diện

uO
ngang là hình vuông và bốn miếng phụ được tô màu xám như hình vẽ dưới đây. Tìm chiều rộng x của miếng
phụ để diện tích sử dụng theo tiết diện ngang là lớn nhất.

ie
iL
Ta
s/
up
ro

3 34  17 2 3 34  19 2
A. x   cm  B. x   cm 
/g

2 2
om

5 34  15 2 5 34  13 2
C. x   cm  D. x   cm 
2 2
.c

- Hướng dẫn:
Diện tích sử dụng theo tiết diện ngang là S  SMNPQ  4 xy
ok

MP 40
Cạnh hình vuông MN    20 2  cm 
bo

2 2
 
2
 S  20 2  4 xy  800  4 xy
ce

(1)

Ta có 2 x  AB  MN  AB  20 2  BD  20 2  40  20 2  0  x  20  10 2
.fa

 
2
Lại có AB 2  AD2  BD2  402  2 x  20 2  y 2  1600
w

 y 2  800  80 x 2  4 x2  y  800  80x 2  4x 2


w

Thế vào 1  S  800  4 x 800  80 x 2  4 x 2  800  4 800 x 2  80 x3 2  4 x 4


w


Xét hàm số f  x   800 x 2  80 x3 2  4 x 4 , với x  0; 20  10 2 có 

f '  x   1600 x  240 x 2 2  16 x3  16 x 100  15 x 2  x 2 

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

Ta có 
 
 x  0; 20  10 2 
 
 x  0; 20  10 2  x
5 34  15 2
 f ' x  0
  
16x 100  15x 2  x  0
2
 2

5 34  15 2
Khi đó x  chính là giá trị thỏa mãn bài toán. Chọn C.
2
Câu 4: Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 vừa kết thúc, Nam đỗ vào trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Kỳ
I của năm nhất gần qua, kỳ II sắp đến. Hoàn cảnh không được tốt nên gia đình rất lo lắ ng về việc đóng học

01
phí cho Nam, kỳ I đã khó khăn, kỳ II càng khó khăn hơn. Gia đình đã quyết định bán một phần mảnh đất
hình chữ nhật có chu vi 50 m, lấy tiền lo cho việc học của Nam cũng như tương lai của em. Mảnh đất còn lại

oc
sau khi bán là một hình vuông cạnh bằng chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ban đầu. Tìm số tiền lớn

H
nhất mà gia đình Nam nhận được khi bán đất, biết giá tiền 1m2 đất khi bán là 1500000 VN đồng.
A. 112687500 VN đồng. B. 114187500 VN đồng.

ai
C. 115687500 VN đồng. D. 117187500 VN đồng.

D
- Hướng dẫn:

hi
Diện tích đất bán ra càng lớn thì số tiền bán được càng cao

nT
uO
ie
iL
Ta
Gọi chiều rộng và chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật ban đầu lần lượt là x, y  m  ,  x, y  0 
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật ban đầu bằng 50m  2  x  y   50  y  25  x
s/

Bài ra, ta có ngay mảnh đất được bán là một hình chữ nhật có diện tích là
up

2
 25  625 625
S  x  y  x   x  25  x  x   25x  2x    x 2 
2
  8  8  78,125
ro

 2 2
/g

25 25 25 175
Dấu "=" xả ra  x 2  0 x  y  25  
2 2 8 8 8
om

2
Như vậy, diện tích đất nước được bán ra lớn nhất 78,125 m .
Khi đó số tiền lớn nhất mà gia đình Nam nhận được khi bán đất là 78,125.1500000  117187500
.c

Câu 5: Thầy Diêu dự định xây một bồn hoa có bề mặt là hình tròn có đường kính AB  10m , để cho ấn tượng thầ
ok

Diêu thiết kế có hai hình tròn nhỏ trong hình tròn lớn bằng cách lấy điểm M giữa A và B rồi dựng các đường tròn
bo

đường kính MA và MB như hình vẽ. Trong hai đường tròn nhỏ thầy định trồng loại hoa hồng đỏ, còn phần còn lạ
thầy trồng hoa hồng trắng. Biết giá hoa hồng đỏ là 5.000 đồng, hoa hồng trắng là 4.000 đồng và ít nhất 0.5 m2
ce

mới trồng được một bông hoa. Hỏi chi phí thấp nhất để trồng hoa của thầy là bao nhiêu?
A. 702000 đồng. B. 622000 đồng. C. 706858 đồng. D. 752000 đồng.
.fa

Hướng dẫn :
Đặt AB  2a, AM  2 x suy ra MB  2  a  x  . Muốn
w

chi phí thấp nhất thì diện tích trồng hoa hồng trắng
w

phải lớn nhất.


w

Gọi S1 , S2 , S3 lần lượt là đường tròn đường kính


AB, MA, MB . Ta có diện tích trồng hoa hồng
trắng là :

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
2
S  S3   S1  S2    a 2   x 2    a  x    2  x 2  ax    .  39m2
2 a
  2
a2
Lúc này diện tích trồn hoa hồng cũng là  .  39m2 .
2
Do vậy chi phí thấp nhất mà thầy Diêu mua hoa là : 39.2.4000  39.2.5000  70200 đồng.
Chọn A.

01
Câu 6: Người ta muốn sơn một cái hộp không nắp, đáy hộp là hình vuông và có thể tích là 4 (đơn vị thể
tích)? Tìm kích thước của hộp để dùng lượng nước sơn tiết kiệm nhất. Giả sử độ dày của lớp sơn tại mọi nơi

oc
trên hộp là như nhau.
A. Cạnh ở đáy là 2 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 1 (đơn vị chiều dài).

H
B. Cạnh ở đáy là 2 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 2 (đơn vị chiều dài).

ai
C. Cạnh ở đáy là 2 2 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 0,5 (đơn vị chiều dài).

D
D. Cạnh ở đáy là 1 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 2 (đơn vị chiều dài).

hi
- Hướng dẫn:
Gọi x, l lần lượt là độ dài cạnh ở đáy và chiều cao của hộp x  0, l  0 .

nT
Khi đó tổng diện tích cần sơn là S  x   4xl+x 2 1

uO
4
Thể tích của hộp là V  x 2l  4 , suy ra l   2  . Từ (1) và (2) suy ra:
x2

ie
16 2x 3  16
S x   x2   S'  x   2
;S'  x   0  2x 3  16  0  x  2 iL
x x
Lập bảng biến thiên suy ra MinS  x   S  2  . Vậy cạnh ở đáy là 2 (đơn vị chiều dài) và chiều cao của hộp là
Ta

1 (đơn vị chiều dài).


s/

Câu 7: Chiều dài bé nhất của cái thang AB để nó có thể tựa vào tường AC và mặt đất BC, ngang qua cột đỡ
up

DH cao 4m, song song và cách tường CH=0,5m là:


A. Xấp xỉ 5,602 B. Xấp xỉ 6,5902
ro

C. Xấp xỉ 5,4902 D. Xấp xỉ 5,5902


/g

- Hướng dẫn:
Đặt BH  x  x  0  . Ta có
om

BD  DH 2  BH 2  x 2  16
.c

Vì DH / / AC nên
x 2  16
ok

DA HC DB.HC
  DA  
DB HB HB 2x
bo

x 2  16
 AB  x 2  16 
2x
ce

x 2  16
Xét hàm số f  x   x 2  16  trên  0;   . Ta có f(x) liên
.fa

2x
tục trên  0;   và
w

x
.2 x  2 x 2  16
w

x x  162 x 8 x3  8
f ' x     
w

x 2  16 4x2 x 2  16 x 2 x 2  16 x 2 x 2  16
f '  x   0  x  2; f '  x   0  x  2; f '  x   0  0  x  2
5 5
Suy ra min AB  min f  x   f  2    5,5902  m 
x 0;  2
Chọn D

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

Câu 8: Chiều dài bé nhất của cái thang AB để nó có thể tựa vào tường AC và mặt đất BC, ngang qua một
cột đỡ DH cao 4m song song và cách tường CH  0,5m là:
A
D

01
oc
B

H
C H
A. Xấp xỉ 5,4902 B. Xấp xỉ 5,602 C. Xấp xỉ 5,5902 D. Xấp xỉ 6,5902

ai
- Hướng dẫn:

D
Đặt CB  x,CA  y khi đó ta có hệ thức:

hi
1 4 4 2x  1 8x
 1  y

nT
2x y y 2x 2x  1
Ta có: AB  x 2  y2

uO
2
 8x 
Bài toán quy về tìm min của A  x  y  x  
2 2 2

 2x  1 

ie
iL 5 5 5
Khảo sát hàm số và lập bảng biến thiên ta thấy GTNN đạt tại x  ; y  5 hay AB min 
2 2
Ta
Câu 9: Cho hai vị trí A , B cách nhau 615m , cùng
nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng cách
s/

từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118m và


487m Một người đi từ A đến bờ sông để lấy nước
up

mang về B . Đoạn đường ngắn nhất mà người đó


có thể đi là:
ro

A. 596,5m B. 671, 4m
/g

C. 779,8m D. 741,2m
om

- Hướng dẫn:
.c
ok
bo
ce
.fa

Giả sử người đó đi từ A đến M để lấy nước và đi từ M về B.


w

dễ dàng tính được BD 369, EF 492. Ta đặt EM x, khi đó ta được:


w
w

2
MF 492 x, AM x2 1182 , BM 492 x 4872 .

Như vậy ta có hàm số f x được xác định bằng tổng quãng đường AM và MB:
2
f x x2 1182 492 x 4872 với x 0; 492

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của f x để có được quãng đường ngắn nhất và từ đó xác định được vị trí điểm

x 492 x
M. f ' x .
2 2 2
x 118 492 x 487 2

x 492 x
f' x 0 0

01
2 2 2
x 118 492 x 487 2

oc
x 492 x

H
x2 1182 492 x
2
4872

ai
2

D
x 492 x 4872 492 x x2 1182

hi
2 2 2 2
x 2 492 x 4872 492 x x2 1182 487x 58056 118x

nT
0 x 492 0 x 492

uO
58056 58056
x hay x 58056

ie
605 369 x
0 x 492 605 iL
Ta
58056
Hàm số f x liên tục trên đoạn 0; 492 . So sánh các giá trị của f (0) , f , f 492 ta có giá trị
605
s/
up

58056
nhỏ nhất là f 779, 8m
605
ro

Khi đó quãng đường đi ngắn nhất là xấp xỉ 779,8m. Vậy đáp án là C.


/g

Câu 10: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất
om

hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là f (t )  45t 2  t 3 (kết quả khảo sát được trong 8 tháng vừa qua). Nếu
xem f '(t ) là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm t . Tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ
mấy?
.c

A. 12 B. 30 C. 20 D. 15
ok

- Hướng dẫn:
f (t )  90t  3t 2  f (t )  90  6t  0  t  15 . Dựa vào bảng biến thiên ta thấy f (t) lớn nhất khi t  15 .
bo

Chọn D
Câu 11: Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá
ce

2.000.000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ tăng thêm giá cho thuê mỗi căn hộ
100.000 đồng một tháng thì sẽ có 2 căn hộ bị bỏ trống. Hỏi muốn có thu nhập cao nhất thì công ty đó phải
.fa

cho thuê mỗi căn hộ với giá bao nhiêu một tháng.
w

A. 2.225.000. B. 2.100.000 C. 2.200.000 D. 2.250.000


- Hướng dẫn:
w

Gọi x (đồng/tháng) là số tiền tăng thêm của giá cho thuê mỗi căn hộ. ( x 0 )
w

2x
Khi đó số căn hộ bị bỏ trống là: (căn hộ).
100 000
Khi đó, số tiền công ti thu được là:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
2x 2x 2
T x 2 000 000 x 50 100 000 000 10x (đồng/tháng).
100 000 100 000
Khảo sát hàm số T x trên 0; .
4x
T' x 10 .
100 000

01
T' x 0 1000 000 4x 0 x 250 000 .
Bảng biến thiên

oc
x 0 250 000

H
T’ 0

ai
T 2 250 000

D
hi
nT
Do đó maxT x T 250 000 = 2.250.000 . Chọn D
x 0

Câu 12: Trên một đoạn đường giao thông có 2 con đường vuông góc với nhau

uO
tại O như hình vẽ. Một địa danh lịch sử có vị trí đặt tại M, vị trí M cách
đường OE 125cm và cách đường Ox 1km. Vì lý do thực tiễn người ta

ie
muốn làm một đoạn đường thẳng AB đi qua vị trí M, biết rằng giá trị để làm
iL
100m đường là 150 triệu đồng. Chọn vị trí của A và B để hoàn thành con
đường với chi phí thấp nhất. Hỏi chi phí thấp nhất để hoàn thành con
Ta
đường là bao nhiêu ?
A. 1,9063 tỷ đồng. B. 2,3965 tỷ đồng.
s/

C. 2,0963 tỷ đồng. D. 3 tỷ đồng.


up

- Hướng dẫn:
Để hoàn thành con đường với chi phí thấp nhất thì phải chọn A, B sao cho đoạn thẳng AB là bé nhất.
ro

⇒Thiết lập khoảng cách giữa hai điểm A, B và tìm giá trị nhỏ nhất.
1 
Chọn hệ trục tọa độ là Oxy với OE nằm trên Oy. Khi đó tọa độ M  ;1 .
/g

8 
om

x y
Gọi B  m;0  , A  0;n   m, n  0  . Khi đó ta có phương trình theo đoạn chắn là:  1
m n
1 8m  1
.c

1  1 1 1 8m
Do đường thẳng đi qua M  ;1 nên   1   1  n
8  8m  1
ok

8m n n 8m 8m
2
 8m 
Có AB2  m2  n 2  m2  
bo


 8m  1 
 8m 
2
8  64 
ce

8m
Xét hàm số f  m   m  
2
 ;f '  m   2m  2. .  2m.  1  
 8m  1  8m  1  8m  12   8m  13 
 
.fa

m  0  L 
 5
w

f 'm  0     8m  1  64  m 
3
64
1 0 8
w

  8m  13

w

2
 5 
8. 
5 5 
2
25 25 125 125 5 5
f  m  f        8
     AB  
 8   8   8.  1  64 16 64
5 64 8
 8 

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
5 5
Vậy quãng đường ngắn nhất là (km).
8
Giá để làm 1km đường là 1500 triệu đồng=1,5 tỉ đồng.
5 5
Khi đó chi phí để hoàn thành con đường là: .1,5  2, 0963 (tỷ đồng)
8
Đáp án C
Câu 13: Một chất điểm chuyển động theo phương trình S  t 3  9t 2  t  10 trong đó t tính bằng (s) và S

01
tính bằng (m). Thời gian vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là:
A. t  5s B. t  6s C. t  2s D. t  3s

oc
- Hướng dẫn:
Cần áp dụng 1 số tính chất trong vật lý như đạo hàm của quãng đường là vận tốc => đưa ra được hàm vận

H
tốc theo t

ai
S'  3t 2  18t  1

D
Mà S'  v

hi
Suy ra v  3t 2  18t  1 t  3 
V'  6t  18 V’ 0

nT
V'  0  t  3 V 0
BTT

uO
Suy ra v đạt max tại t  3

ie
Câu 14: Một người cần đi từ khách sạn A bên bờ biển đến hòn đảo C . Biết rằng khoảng cách từ đảo C đến
iL
bờ biển là 10km , khoảng cách từ khách sạn A đến điểm B trên bờ gần đảo C là 40km . Người đó có thể đi
đường thủy hoặc đi đường bộ rồi đi đường thủy (như hình vẽ dưới đây). Biết kinh phí đi đường thủy là
Ta
5 USD / km , đi đường bộ là 3 USD / km . Hỏi người đó phải đi đường bộ một khoảng bao nhiêu để kinh phí
nhỏ nhất? ( AB  40 km, BC  10 km .).
s/
up

C
ro

10 km
/g

D B
om

A
40 km
15 65
A. km . B. km . C. 10km . D. 40km .
.c

2 2
- Hướng dẫn:
ok

Ta bấm máy MODE  2:CMPLX


Ấn SHIFT+hyp (Abs) và nhập biểu thức 1  2i  2x  3  i  máy hiện
bo

65
ce

Câu 15: Có hai chiếc cọc cao 10m và 30m lần lượt đặt tại hai vị trí A, B. Biết khoảng cách giữa hai cọc
bằng 24m. Người ta chọn một cái chốt ở vị trí M trên mặt đất nằm giữa hai chân cột để giăng dây nối đến hai
.fa

đỉnh C và D của cọc (như hình vẽ). Hỏi ta phải đặt chốt ở vị trí nào trên mặt đất để tổng độ dài của hai sợi
dây đó là ngắn nhất?
w

A. AM  6m, BM  18m B. AM  7 m, BM  17 m
w

C. AM  4m, BM  20m D. AM  12m, BM  12m


w

- Hướng dẫn:
Ta có đặt AM  x khi đó MB  24  x ; x   0; 24 

Khi đó CM  DM  f  x   102  x2  302   24  x  .


2

Lúc này ta thử xem đáp án nào Min.


Câu 16: Một chủ hộ kinh doanh có 50 phòng trọ cho thuê. Biết giá cho thuê mỗi tháng là 2,000,000đ/1

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
phòng trọ, thì không có phòng trống. Nếu cứ tăng giá mỗi phòng trọ thêm 50,000đ/tháng, thì sẽ có 2 phòng
bị bỏ trống. Hỏi chủ hộ kinh doanh sẽ cho thuê với giá là bao nhiêu để có thu nhập mỗi tháng cao nhất ?
A. 2.200.000đ B. 2.250.000đ C. 2.300.000đ D. 2.500.000đ
1  3 t4 
Câu 17: Thể tích nước của một bể bơi sau t phút bơm tính theo công thức V(t )   30t  
100  4
(0  t  90) . Tốc độ bơm nước tại thời điểm t được tính bởi v(t )  V '(t ) . Trong các khẳng định sau, khẳng
định nào đúng.

01
A. Tốc độ bơm giảm từ phút thứ 60 đến phút thứ 90. B. Tốc độ luôn bơm giảm.
C. Tốc độ bơm tăng từ phút 0 đến phút thứ 75. D. Cả A, B, C đều sai.

oc
Câu 18: Một công ty muốn làm một đường ống dẫn từ một điểm A trên bờ đến một điểm B trên một hòn
đảo. Hòn đảo cách bờ biển 6km. Giá để xây đường ống trên bờ là 50.000USD mỗi km, và 130.000USD mỗi

H
km để xây dưới nước. B’ là điểm trên bờ biển sao cho BB’ vuông góc với bờ biển. Khoảng cách từ A đến B’

ai
là 9km. Vị trí C trên đoạn AB’ sao cho khi nối ống theo ACB thì số tiền ít nhất. Khi đó C cách A một đoạn

D
bằng:

hi
A. 6.5km B. 6km
C. 0km D. 9km đảo

nT
- Hướng dẫn: B

Đặt x  B ' C (km) , x [0;9]

uO
biển

BC  x 2  36; AC  9  x 6km

Chi phí xây dựng đường ống là C ( x)  13

ie
C

Hàm C( x) , xác định, liên tục trên


iL
[0;9] và
B' x km
bờ biển
(9 - x)km A
C '( x )  10
Ta

25 5
C '( x)  0  13x  5 x 2  36  169 x 2  25( x 2  36)  x 2  x
s/

4 2
up

5
C (0)  1.230.000 ; C    1.170.000 ; C (9)  1.406.165
2
ro

Vậy chi phí thấp nhất khi x  2,5 . Vậy C cần cách A một khoảng 6,5km.
/g

1 2
Câu 19: Một vật rơi tự do với phương trình chuyển động S  gt , trong đó g  9,8m/s2 và t tính bằng giây
om

2
 s  . Vận tốc của vật tại thời điểm t  5s bằng:
.c

A. 49m/s. B. 25m/s. C. 10m/s. D. 18m/s.


ok

- Hướng dẫn: v(5) = S’=gt =9,8.5 = 49 m/s


bo

Câu 20: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S= t3 - 3t2 + 4t, trong đó t tính bằng giây (s) và S
được tính bằng mét (m). Gia tốc của chất điểm lúc t = 2s bằng:
ce

A. 4m/s 2 . B. 6m/s 2 . C. 8m/s2 . D. 12m/s 2.


.fa

- Hướng dẫn: a(2)= v’ = S’’=6t - 6 = 6 m/s2


Câu 21: Một vận động viên đẩy tạ theo quỹ đạo là 1 parabol có phương trình y   x 2  2 x  4 . Vị trí của
w

quả tạ đang di chuyển xem như là một điểm trong không gian Oxy. Khi đó vị trí cao nhất của quả tạ là điểm
w

biểu diễn của số phức nào sau đây ?


A. z  1  3i B. z  5  i C. z  1  5i D. z  3  i
w

Câu 22: Một sợi dây kim loại dài 60cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn dây thứ nhất uốn thành hình vuông
cạnh a, đoạn dây thứ hai uốn thành đường tròn bán kinh r. Để tổng diện tích của hình vuông và hình tròn nhỏ
a
nhất thì tỉ số nào sau đây đúng ?
r
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 23: Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của
mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng P(n) 480 20n( gam) . Hỏi phải thả bao
nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất ?
A. 10 B. 12 C. 16 D. 24
- Hướng dẫn:
Gọi n là số con cá trên một đơn vị diện tích hồ (n 0) . Khi đó:
Cân nặng của một con cá là: P(n) 480 20n( gam)

01
Cân nặng của n con cá là: n.P(n) 480n 20n2 ( gam)
Xét hàm số: f (n) 480n 20n2 , n (0; ) . Ta có: f '(n) 480 40n , cho f '(n) 0 n 12

oc
Lập bảng biến thiên ta thấy số cá phải thả trên một đơn vị diện tích hồ để có thu hoạch nhiều nhất là 12 con.
Câu 24: Một cửa hàng bán lẻ bán 2500 cái ti vi mỗi năm. Chi phí gửi trong kho là 10$ một cái mỗi năm. Để

H
đặt hàng chi phí cố định cho mỗi lần đặt là 20$ cộng thêm 9$ mỗi cái. Cửa hàng nên đặt hàng bao nhiêu lần

ai
trong mỗi năm và mỗi lần bao nhiêu cái để chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất ?

D
A. Đặt hàng 25 lần, mỗi lần 100 cái ti vi. B. Đặt hàng 20 lần, mỗi lần 100 cái ti vi.

hi
C. Đặt hàng 25 lần, mỗi lần 90 cái ti vi. D. Đặt hàng 20 lần, mỗi lần 90 cái ti vi.
- Hướng dẫn:

nT
Gọi x là số ti vi mà cừa hàng đặt mỗi lần ( x  1;2500 , đơn vị cái)

uO
x x
Số lượng ti vi trung bình gửi trong kho là nên chi phí lưu kho tương ứng là 10.  5x
2 2

ie
2500 2500
Số lần đặt hàng mỗi năm là và chi phí đặt hàng là:  20  9x 
x xiL
2500 50000
Khi đó chi phí mà cửa hàng phải trả là: C  x    20  9x   5x  5x   22500
Ta
x x
Lập bảng biến thiên ta được: Cmin  C 100   23500
s/

Kết luận: đặt hàng 25 lần, mỗi lần 100 cái tivi.
up

Câu 25: Người ta muốn rào quanh một khu đất với một số vật liệu cho trước là 180 mét thẳng hàng rào. Ở
đó người ta tận dụng một bờ giậu có sẵn để làm một cạnh của hàng rào và rào thành mảnh đất hình chữ nhật.
ro

Hỏi mảnh đất hình chữ nhật được rào có diện tích lớn nhất bằng bao nhiêu?
/g

A. Smax 3600m2 B. Smax 4000m2


C. Smax 8100m2 D. Smax 4050m2
om

- Hướng dẫn:
Gọi x là chiều dài cạnh song song với bờ giậu và y là chiều dài cạnh vuông góc với bờ giậu, theo bài ra ta
.c

có x 2y 180 . Diện tích của miếng đất là S y(180 2 y) .


ok

1 1 (2 y 180 2 y)2 1802


Ta có: y(180 2 y) 2 y(180
2 y) 4050
bo

2 2 4 8
Dấu '' '' xảy ra 2 y 180 2 y y 45m .
ce

Vậy Smax 4050m2 khi x 90m, y 45m .


Câu 26: Một lão nông chia đất cho con trai để người con canh tác riêng, biết người con sẽ được chọn miếng
.fa

đất hình chữ nhật có chu vi bằng 800(m) . Hỏi anh ta chọn mỗi kích thước của nó bằng bao nhiêu để diện tích
canh tác lớn nhất?
w

A. 200m 200m B. 300m 100m C. 250m 150m D.Đáp án khác


w

- Hướng dẫn:
w

Gọi chiều dài và chiều rộng của miếng đất lần lượt là: x(m) và y(m) ( x, y 0).
Diện tích miếng đất: S xy
Theo đề bài thì: 2( x y) 800 hay y 400 x . Do đó: S x(400 x) x2 400x với x 0
Đạo hàm: S '( x) 2x 400 . Cho y ' 0 x 200 .
Lập bảng biến thiên ta được: Smax 40000 khi x 200 y 200 .

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Kết luận: Kích thước của miếng đất hình chữ nhật là 200 200 (là hình vuông).
Câu 27: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 6 cm. Người ta muốn cắt một hình thang như hình vẽ Tìm
tổng x + y để diện tích hình thang EFGH đạt giá trị nhỏ nhất.

A 2 cm E B
x cm 3cm
H

01
F

oc
H
ai
D
D G y cm C

hi
nT
7 2
A. 7 B. 5 C. D. 4 2 .
2
- Hướng dẫn:

uO
Ta có S EFGH  S  S AEH  SCGF  SDGH lớn nhất.
nhỏ nhất

ie
Tính được 2S  2 x  3 y  (6  x)(6  y)  xy 4 x  3y 36 (1)
AE AH

iL
 xy  6 (2)
Mặt khác AEH đồng dạng CGF nên
Ta
CG CF
18 18
Từ (1) và (2) suy ra 2S  42  (4 x  ) . Ta có 2S lớn nhất khi và chỉ khi 4 x  nhỏ nhất.
s/

x x
up

18 18 3 2
Biểu thức 4 x  nhỏ nhất  4 x   x   y  2 2 . Vậy đáp án cần chọn là C.
x x 2
ro

Câu 28: Trên sân bay một máy bay cất cánh trên đường băng d (từ trái sang phải) và bắt đầu rời mặt đất tại
điểm O. Gọi (P) là mặt phẳng vuông góc với mặt đất và cắt mặt đất theo giao tuyến là đường băng d của máy
/g

bay. Dọc theo đường băng d cách vị trí máy bay cất cánh O một khoảng 300(m) về phía bên phải có 1 người
om

quan sát A. Biết máy bay chuyền động trong mặt phẳng (P) và độ cao y của máy bay xác định bởi phương
trình y  x 2 (với x là độ dời của máy bay dọc theo đường thẳng d và tính từ O). Khoảng cách ngắn nhất từ
người A (đứng cố định) đến máy bay là:
.c

A. 300(m) B. 100. 5( m) C. 200(m) D. 100 3(m)


ok
bo
ce
.fa
w
w
w

- Hướng dẫn:
Xét hệ trục Oxy với gốc tọa độ O là vị trí máy bay rời mặt đất, trục Ox trùng với đường thẳng d và chiều
dương hướng sang phải, trục Oy vuông góc với mặt đất.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Gọi B(t; t 2 ) (t  0) là tọa độ của máy bay trong hệ Oxy. Tọa độ của người A là A(3;0) .
Khoảng cách từ người A đến máy bay B bằng d  (3  t )2  t 4 . Suy ra d 2  t 4  t 2  6t  9  f  t  .
f '(t ) 4t 3 2t 6.
f '(t ) 0 t 1.
Lập bảng biến thiên, ta thấy d 2  f (t ) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 5 khi t 1 . Vậy khoảng cách nhỏ nhất là
100 5(m)

01
Câu 29: Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A có khoảng cách đến bờ biển
AB  5km .Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí C cách B một

oc
khoảng 7km .Người canh hải đăng có thể
chèo đò từ A đến M trên bờ biểnvới vận tốc 4km / h rồi đi bộ

H
đến C với vận tốc 6km / h .Vị trí của điểm M cách B một

ai
khoảng bao nhiêu để người đó đi đến kho nhanh nhất?

D
hi
A. 0 km B. 7 km
14  5 5

nT
C. 2 5 km D. km
12

uO
- Hướng dẫn:
Đặt BM x( km) MC 7 x( km) ,(0 x 7) .

ie
Ta có:
x 2  25 iL
Thời gian chèo đò từ A đến M là: t AM  (h).
4
Ta
7x
Thời gian đi bộ đi bộ đến C là: tMC  ( h)
s/

6
x 2  25 7  x
up

Thời gian từ A đến kho t  


4 6
ro

1 x
Khi đó: t    , cho t   0  x  2 5
4 x 2  25 6
/g

Lập bảng biến thiên, ta thấy thời gian đến kho nhanh nhất khi x 2 5( km).
om

t3
Câu 30: Một vật chuyển động theo quy luật s    9t 2 , với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật
2
.c

bắt đầu chuyển động và s (mét) là quảng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng
ok

thời gian 12 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động tại thời điểm t bằng bao nhiêu giây thì vận tốc của vật đạt
giá trị lớn nhất ?
bo

A. t = 12 (giây) B. t = 6 (giây) C. t = 3 (giây) D. t = 0 (giây)


ce

Câu 31: Có một tấm gỗ hình vuông cạnh 200 cm. Cắt một tấm gỗ có hình tam giác vuông, có tổng của một
cạnh góc vuông và cạnh huyền bằng hằng số 120cm từ tấm gỗ trên sao cho tấm gỗ hình tam giác vuông có
.fa

diện tích lớn nhất. Hỏi cạnh huyền của tấm gỗ này là bao nhiêu?
A. 40cm . B. 40 3cm . C. 80cm . D. 40 2cm .
w

- Hướng dẫn:
w

Kí hiệu cạnh góc vuông AB  x,0  x  60


w

Khi đó cạnh huyền BC  120  x , cạnh góc vuông kia là AC  BC 2  AB 2  1202  240 x
1
Diện tích tam giác ABC là: S  x   x. 1202  240 x . Ta tìm giá trị lớn nhất của hàm số này trên khoảng
2
 0;60 

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
1 1 240 14400  360 x
Ta có S ,  x   1202  240 x  x.   S '  x   0  x  40
2 2 2 120  240 x 2 1202  240 x
2

Lập bảng biến thiên:


Lập bảng biến thiên ta có:

x 0 40 60
S'  x   0 

01
S  40 
S  x

oc
H
Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi BC  80 Từ đó chọn đáp án C

ai
Câu 32: Đường dây điện 110KV kéo từ trạm phát (điểm A) trong đất liền ra Côn Đảo (điểm C). biết khoảng

D
cách ngắn nhất từ C đến B là 60km, khoảng cách từ A đến B là 100km, mỗi km dây điện dưới nước chi phí

hi
là 5000 USD, chi phí cho mỗi km dây điện trên bờ là 3000 USD. Hỏi điểm G cách A bao nhiêu để mắc dây
điện từ A đến G rồi từ G đến C chi phí ít nhất.

nT
A. 40km B. 45km C. 55km D. 60km
- Hướng dẫn:

uO
Gọi BG = x (0<x<100)  AG  100  x
Ta có GC  BC 2  GC 2  x2  3600

ie
Chi phi mắc dây điện theo giải thiết
iL là:
f ( x)  3000.(100  x)  5000. x  3600
2
Ta
Khảo sát hàm ta được x  45 chọn phương án B
s/
up

Câu 33: Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000
000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 100
ro

000 đồng một tháng thì có thêm hai căn hộ bị bỏ trống.


Hỏi muốn có thu nhập cao nhất, công ti đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá trị bao nhiêu một tháng?
/g

(đồng/tháng)
A.2 250 000 B. 2 450 000 C. 2 300 000 D. 2 225 000
om

- Hướng dẫn:
Gọi x (đồng/tháng) là số tiền tăng thêm của giá cho thuê mỗi căn hộ. ( x 0 )
.c

2x
Khi đó số căn hộ bị bỏ trống là: (căn hộ).
ok

100 000
Khi đó, số tiền công ti thu được là:
bo

2x 2x 2
T x 2 000 000 x 50 100 000 000 10x (đồng/tháng).
ce

100 000 100 000


.fa

Khảo sát hàm số T x trên 0; .


4x
w

T' x 10 .
100 000
w

T' x 0 1000 000 4x 0 x 250 000 .


w

Bảng biến thiên


x 0 250 000
T’ 0

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
T

Do đó maxT x T 250 000 .


x 0

Vậy để có thu nhập cao nhất thì số tiền cho thuê một căn hộ mỗi tháng là 2 250 000 đồng.
Câu 34: Tìm diện tích lớn nhất của hình chữ nhật nội tiếp trong nửa đường tròn bán kính 10cm , biết một
cạnh của hình chữ nhật nằm dọc trên đường kính của đường tròn.

01
A. 80cm2 B. 100cm2 C. 160cm2 D. 200cm2

oc
- Hướng dẫn:

H
Gọi x (cm) là độ dài cạnh hình chữ nhật không nằm dọc theo đường kính đường tròn 0 x 10 .

ai
Khi đó độ dài cạnh hình chữ nhật nằm dọc trên đường tròn là: 2 102 x 2 cm .

D
Diện tích hình chữ nhật: S 2 x 102 x2

hi
2x 2
Ta có S 2 102 x2 2.102 4x 2

nT
2 2
10 x

uO
10 2
x thoûa
S 0 2

ie
10 2
x khoâng thoûa iL
2
Ta
10 2 10 2
S 8x S 40 2 0 . Suy ra x là điểm cực đại của hàm S x .
2 2
s/

102
10 2. 102
100 cm 2
up

Vậy diện tích lớn nhất của hình chữ nhật là: S
2
Câu 35: Trong bài thực hành của môn huấn luyện quân sự có tình huống chiến sĩ phải bơi qua một con sông
ro

để tấn công một mục tiêu ở phía bờ bên kia sông. Biết rằng lòng sông rộng 100m và vận tốc bơi của chiến sĩ
/g

bằng một nửa vận tốc chạy trên bộ. Bạn hãy cho biết chiến sĩ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu
nhanh nhất, nếu như dòng sông là thẳng, mục tiêu ở cách chiến sĩ 1km theo đường chim bay.
om

400 40 100 200


A. B. C. D.
3 33 3 3
.c
ok
bo

l
ce

m
.fa

- Hướng dẫn:
Vấn đề là chọn
w

thời gian bơi và thời gian đi bộ sao cho “tối ưu”. Giả sử độ dài đoạn bơi là l và tốc độ bơi của chiến sĩ là v .
w

Ký hiệu m là độ dài đoạn sông kể từ người chiến sĩ đến đồn địch, khi ấy tổng thời gian bơi và chạy bộ của
w

l m  l 2  1002
người chiến sĩ là t   .
v 2v

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
l l 2  1002 2l  l 2  1002
Do m, v là cố định nên thời gian đạt cực tiểu khi hàm số f (l )    đạt cực
v 2v 2v
l
tiểu, và cũng tức là khi hàm g (l )  2l  l 2  1002 đạt cực tiểu. Điều này xảy ra khi 2  0,
l 2  1002
hay l  2 l 2  100 , tức là l  400 / 3  133,333333 (met).

01
Câu 36: Cần phải đặt một ngọn điện ở phía trên và chính giữa một cái Đ bàn
hình tròn có bán kính a. Hỏi phải treo ở độ cao bao nhiêu để mép bàn

oc
được nhiều ánh sáng nhất. Biết rằng cường độ sáng C được biểu thị bởi
sin 

H
công thức C  k 2 (  là góc nghiêng giữa tia sáng và mép bàn, k là
r

ai
hằng số tỷ lệ chỉ phụ thuộc vào nguồn sáng). r h

D
3a a 2
A. h  B. h 

hi
2 2

nT
a a 3 M
C. h  D. h 
N a I a

2 2

uO
- Hướng dẫn:
Ta có: r  a 2  h 2 (Định lý Py-ta-go)
sin 

ie
h h h
sin     C  k. 2  k
R a2  h2 R a2  h2 a2  h2  
iL
Ta
h
Xét hàm f  h    h  0  , ta có:
 
3
a h2 2
s/

a  h 2   2h 2 .
up

3
3 2
2
a  h2
f 'h   2
a  h2 
ro

2 3
/g

h  a 2   3.h 2 . a 2  h 2  h 2  a 2  3h 2  h 
3
a 2
f 'h   0  2
om

2
Bảng biến thiên:
.c

h a 2
0 
ok

2
f '(h) + -
bo

f(h)
ce
.fa

a 2 a 2
Từ bảng biến thiên suy ra: f  h max  h   C  k.f  h max  h 
w

2 2
w

Câu 37: Nhà Nam có một chiếc bàn tròn có bán kính bằng 2 m. Nam muốn mắc một bóng điện ở phía
w

trên và chính giữa chiếc bàn sao cho mép bàn nhận được nhiều ánh sáng nhất. Biết rằng cường độ sáng C
sin 
của bóng điện được biểu thị bởi công thức C  c 2 (  là góc tạo bởi tia sáng tới mép bàn và mặt bàn, c -
l
hằng số tỷ lệ chỉ phụ thuộc vào nguồn sáng, l khoảng cách từ mép bàn tới bóng điện). Khoảng cách nam cần
treo bóng điện tính từ mặt bàn là
A. 1m B. 1,2m C. 1.5 m D. 2m

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
- Hướng dẫn:
Đ

l
h

01
oc
α
N M

H
2 I

ai
D
Gọi h là độ cao của bóng điện so với mặt bàn (h > 0); Đ là bóng điện; I là hình chiếu của Đ lên mặt bàn.

hi
MN là đường kính của mặt bàn. ( như hình vẽ)
l2  2

nT
h
Ta có sin   và h2  l 2  2 , suy ra cường độ sáng là: C (l )  c (l  2) .
l l3

uO
6  l2
C '  l   c. 
l 4. l 2  2

 0 l  2

ie

C ' l   0  l  6 l  2  iL
Lập bảng biến thiên ta thu được kết quả C lớn nhất khi l  6 , khi đó h  2
Ta
Câu 38: Một chủ trang trại nuôi gia súc muốn rào thành hai
chuồng hình chữ nhật sát nhau và sát một con sông, một
s/

chuồng cho cừu, một chuồng cho gia súc. Đã có sẵn 240m
up

hàng rào. Hỏi diện tích lớn nhất có thể bao quanh là bao
nhiêu ?
ro

A. 4000 m2 B. 8400 m2
/g

C. 4800 m2 D. 2400 m2
om

Câu 39: Nhà của 3 bạn A, B, C nằm ở 3 vị trí tạo thành một tam giác vuông tại B ( như hình vẽ), AB = 10
.c

km; BC = 25 km và 3 bạn tổ chức họp mặt ở nhà bạn C. Bạn B hẹn chở bạn A tại vị trí M trên đoạn đường
ok

BC. Từ nhà, bạn A đi xe buýt đến điểm hẹn M với tốc độ 30km/h và từ M hai bạn A, B di chuyển đến nhà
bạn C bằng xe máy với tốc độ 50km/h. Hỏi điểm hẹn M cách nhà bạn B bao nhiêu km để bạn A đến nhà bạn
bo

C nhanh nhất ?
A
ce
.fa
w

B M C
w

A. 5 km B. 7,5 km C. 10 km D. 12,5 km
w

- Hướng dẫn:
Đặt BM = x (km), x  0
100  x2 25  x
Thời gian để bạn A di chuyển từ A đến M rồi đến nhà C là: t( x)  30

50
(h)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
23 15
Lập bảng biến thiên, ta tìm được giá trị nhỏ nhất của t( x) là khi x 
30 2
Chọn đáp án B
Câu 40: Một đường dây điện được nối từ một
nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C. khoảng
cách ngắn nhất từ C đến B là 1 km. Khoảng cách
từ B đến A là 4. Mỗi km dây điện đặt dưới nước

01
là mất 5000 USD, còn đặt dưới đất mất 3000
USD. Hỏi diểm S trên bờ cách A bao nhiêu để

oc
khi mắc dây điện từ A qua S rồi đến C là ít tốn
kém nhất.

H
15 13
A. km B. km

ai
4 4

D
10 19
C. D.

hi
4 4

nT
- Hướng dẫn:
Trước tiên, ta xây dựng hàm số f x là hàm số tính tổng chi phí sử dụng.

uO
Đặt BS x thì ta được: SA 4 x, CS x2 1 . Theo đề bài, mỗi km dây điện đặt dưới nước mất

ie
5000USD, còn đặt dưới đất mất 3000USD, như vậy ta có hàm số f x được xác định như sau:

f x 3000. 4 x 5000. x 2 1 với x 0; 4


iL
Ta
Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của f x để có được số tiền ít nhất cần sử dụng và từ đó xác định được vị trí
s/

điểm S.
x
up

f' x 3000 5000. .


2
x 1
ro

x
f' x 0 3000 5000. 0 3000 x 2 1 5000x 0
/g

2
x 1
om

16x 2 9 3
x 3
3 x2 1 5x 4 x
x 0 x 0 4
.c

Hàm số f x liên tục trên đoạn 0; 4 .


ok

3
bo

Ta có: f 0 17000, f 16000, f 4 20615, 52813.


4
ce

3
Vậy giá trị nhỏ nhất của f x là 16000 và tại x . Khi đó chi phí là thấp nhất và điểm S nằm cách A một
4
.fa

3 13
đoạn SA 4 x 4 .
4 4
w

Vậy đáp án là B.
w

Câu 41: Một cửa hàng bán thú kiềng cần làm một chuồng thú
w

hình chữ nhật sao cho phần cần làm hàng rào là 20 m. Chú ý
rằng, hình chữ nhật này có hai cạnh trùng với mép của hai bức
tường trong góc nhà nên không cần rào. Các cạnh cần rào của
hình chữ nhật là bao nhiêu để diệnh tích của nó là lớn nhất ?
A. Mỗi cạnh là 10 m B. Mỗi cạnh là 9 m
C. Mỗi cạnh là 12 m D. Mỗi cạnh là 5 m

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 42: Một sợi dây có chiều dài là 6 m, được chia thành 2 phần. Phần thứ nhất được uốn thành hình tam
giác đều, phầm thứ hai uốn thành hình vuông. Hỏi độ dài của cạnh hình tam giác đều bằng bao nhiêu để diện
tích 2 hình thu được là nhỏ nhất?

01
18 36 3 12 18 3

oc
A. (m) B. (m) C. (m) D. (m)
94 3 4 3 4 3 4 3

H
- Hướng dẫn:
6  3x

ai
Gọi độ dài cạnh hình tam giác đều là x (m) khi đó độ dài cạnh hình vuông là
4

D
Tổng diện tích khi đó là:

hi
3 2  6  3x 
 
2

S x   
1

9  4 3 x2  36x  36

nT
4  4  16
Diện tích nhỏ nhất khi

uO
b 18
x 
2a 9  4 3

ie
18
Vậy diện tích Min khi x 
94 3 iL
Hoặc đến đây ta có thể bấm máy tính giải phương trình 9  4 3  x 2
 36 x  36 ấn bằng và hiện giá trị.
Ta
s/
up
ro

Đây chính là đáp án A mà ta vừa tìm được ở trên.


/g
om

Câu 43: Cho hình chữ nhật MNPQ nội tiếp trong nửa đường tròn bán
Q P
MN
kính R. Chu vi hình chữ nhật lớn nhất khi tỉ số bằng:
.c

MQ
ok

A. 2 B. 4
C. 1 D. 0,5
M N
bo

Câu 44: Một người thợ mộc cần xây một căn phòng hình chữ nhật bằng gỗ với chu vi là 54m. Các canh của
ce

căn phòng là bao nhiêu để diện tích của căn phòng là lớn nhất ?
21 27 25 27
.fa

A. B. C. D.
4 2 2 4
Câu 45: Giám đốc của nhà hát A đang phân vân trong việc xác định giá vé xem các chương trình được chiếu
w

trong nhà hát. Việc này rất quan trọng, nó sẽ quyết định nhà hát thu được lợi nhuận hay bị tổn thất. Theo
w

những cuốn sổ ghi chép, ông ta xác định rằng: Nếu giá vé vào cửa Là 20$ thì trung bình có 1000 người đến
w

xem. Nhưng nếu tăng tiền vé lên 1$ mỗi người thì sẽ mất 100 khách hàng trong số trung bình. Trung bình
mỗi khách hàng dành 1,8$ cho việc uống nước trong nhà hát. Hãy giúp giám đốc nhà máy này xác định xem
cần tính giá vé vào cửa bao nhiêu để tổng thu nhập lớn nhất.
A. giá vé là 14,1 $ B. giá vé là 14 $ C. giá vé là 12,1 $ D. giá vé là 15 $
Câu 46: Bác Tôm có cái ao có diện tích 50m để nuôi cá. Vụ vừa qua bác nuôi với mật độ 20 con/m2 và thu
2

được 1,5 tấn cả thành phẩm. Theo kinh nghiệm nuôi cá của mình, bác thấy cứ thả giảm đi 8 con/ m 2 thì mỗi

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
con cá thành phẩm thu được tăng thêm 0,5 kg. Vậy vụ tới bác phải mua bao nhiêu con cá giống để đạt được
tổng năng suất cao nhất? (Giả sử không có hao hụt trong quá trình nuôi).
A. 488 con B. 512 con C. 1000 con D. 215 con
- Hướng dẫn: Đây là một bài toán thực tế dựa trên kiến thức đã học, đó là tìm giá trị lớn nhất của hàm số.
Đề bài cho ta khá nhiều dữ kiện. Thực chất dữ kiện diện tích mặt ao và mật độ ban đầu là cho ta dữ kiện rằng

01
năm đó bác đã thả bao nhiêu con giống, ta bắt dầu tiền hành vào bài toán như sau:
Số cá bác đã thả trong vụ vừa qua là 20.50  1000 con.

oc
Tiếp đến ta phải tìm xem nếu giảm đi x con thì mỗi con sẽ tăng thêm bao nhiêu. Trong hóa học các quý độc

H
giả đã học cách làm này rồi, và bây giờ tôi sẽ giới thiệu lại cho quý độc giả:

ai
Khi giảm 8 con thì năng suất tăng 0,5kg/con.

D
Khi giảm x con thì năng suất tăng a kg/con.

hi
nT
0,5.x
Đến đây ta tính theo cách nhân chéo: a   0, 0625 kg/con.
8

uO
Vậy sản lượng thu được trong năm tới của bác Tôm sẽ là : f  x   1000  x 1,5  0,0625x  kg

ie
f  x   0,0625x2  1,5x  1500  62,5x
iL
 0,0625x2  62 x  1500
Ta

Vì đây là hàm số bậc 2 nên đến đây ta có thể tìm nhanh GTNN của hàm số bằng cách bấm máy tính như sau:
s/

1. Ấn MODE  5:EQN  ấn 3 để giải phương trình bậc 2.


up

2. Lần lượt nhập các hệ số vào và ấn bằng cho đến khi máy hiện:
ro
/g
om
.c

Lúc đó ta nhận được hàm số đạt GTNN tại x  488 . Vậy số cá giảm đi là 488 con. Đến đây nhiều độc giả có
ok

thể sẽ chọn ngay đáp án A. Tuy nhiên đề bài hỏi “vụ tới bác phải mua bao nhiêu con cá giống” thì đáp án
chúng ta cần tìm phải là 1000  488  512 . Đáp án B
bo

Câu 47: Từ một tấm bìa cứng hình vuông cạnh a, người ta cắt bốn góc
ce

bốn hình vuông bằng nhau rồi gấp lại tạo thành một hình hộp không nắp.
Tìm cạnh của hình vuông bị cắt để thể tích hình hộp lớn nhất.
.fa

a a
A. B.
w

2 8
a a
w

C. D.
3 6
w

Câu 48: Xét các hình chữ nhật được lát khít bởi các cặp gạch lát hình vuông có tổng diện tích là 1, việc lát
được thực hiện theo cách: hai hình vuông được xếp nằm hoàn toàn trong hình chữ nhật mà phần trong của
chúng không đè lên nhau, các cạnh của hai hình vuông thì nằm trên hoặc song song với các cạnh của hình
chữ nhật. Khi đó giá trị bé nhất của diện tích hình chữ nhật nêu trên là:
1
A. 2  2 B. (1  2) 4 C. 1  2 D. 1  2
2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
- Hướng dẫn:
Hình chữ nhật nhỏ nhất chứa cặp gạch lát vuông (có tổng diện tích là 1)
có diện tích f ( x)  x 2  x. 1  x 2
1 1 2
với x   1  x 2 ta tìm đợc tại x  
2 2 4
1
có giá trị bé nhát của f ( x)  (1  2)  1, 20711

01
2
Câu 49: Một chất điểm chuyển động theo quy luật s  6t 2  t 3 . Thời điểm t (giây) tại đó vận tốc v(m/s) của

oc
chuyển động đạt giá trị lớn nhất là:
A. t  2 B. t=3 C. t=4 D. t=5

H
ai
Câu 50: Trong đợt chào mừng ngày 26/03/2016, trường THPT Lương Tài số 2 có tổ chức cho học sinh các

D
lớp tham quan dã ngoại ngoài trời, trong số đó có lớp 12A11. Để có thể có chỗ nghỉ ngơi trong quá trình
tham quan dã ngoại, lớp 12A11 đã dựng trên mặt đất bằng phẳng 1 chiếc lều bằng bạt từ một tấm bạt hình

hi
chữ nhật có chiều dài là 12m và chiều rộng là 6m bằng cách: Gập đôi tấm bạt lại theo đoạn nối trung điểm

nT
hai cạnh là chiều rộng của tấm bạt sao cho hai mép chiều dài còn lại của tấm bạt sát đất và cách nhau x m
(xem hình vẽ). Tìm x để khoảng không gian phía trong lều là lớn nhất?

uO
ie
iL
Ta
s/
up

A. x  4 B. x  3 3 C. x  3 D. x  3 2
Câu 51: Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300km. Vận tốc của dòng nước là
ro

6km / h . Nếu vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên là v (km/h) thì năng lượng tiêu hao của cá trong t giờ
được cho bởi công thức.
/g

E  v   cv3t
om

Trong đó c là một hằng số, E được tính bằng jun. Tìm vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng
tiêu hao là ít nhất.
.c

A. 6km/h B. 9km/h C. 12km/h D. 15km/h


- Hướng dẫn:
ok

Vận tốc của cá bơi khi ngược dòng là: v- 6 ( km/ h).
bo

300
Thời gian để cá bơi vượt khoảng cách 300km là t 
v6
ce

Năng lượng tiêu hao của cá để vượt khoảng cách đó là:


3 300 v3
E  v   cv .  jun  , v  6
.fa

 300c.
v6 v6
v9 V 6 9 
w

E '  v   600cv 2 E' v - +


 v  6
w

E(v)
w

 v  0  loai 
 E' v  0   E(9)
v  9
Đáp án B
Câu 52: Một miếng gỗ hình tam giác đều chiều dài cạnh là a. Cắt bỏ 3 phần như hình vẽ để được một miếng
gỗ hình chữ nhật có diện tích lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất đó.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
H
a2 3 a2 a2 3 a2 6
A. B. C. D.

ai
8 8 4 8
- Hướng dẫn:

D
Gọi MN  x,0  x  a

hi
3

nT
Khi đó : S MNPQ  x(a  x)
2

uO
a2 3 a
KSHS ta tìm được GTLN là khi x 
8 2

ie
Câu 53: Một khách sạn có 50 phòng. Hiện tại mỗi phòng cho thuê với giá 400 ngàn đồng một ngày thì toàn
bộ phòng được thuê hết. Biết rằng cứ mỗi lần tăng giá thêm 20 ngàn đồng thì có thêm 2 phòng trống. Giám
iL
đốc phải chọn giá phòng mới là bao nhiêu để thu nhập của khách sạn trong ngày là lớn nhất.
Ta
A. 480 ngàn. B. 50 ngàn. C. 450 ngàn. D. 80 ngàn.
- Hướng dẫn:
Gọi x (ngàn đồng) là giá phòng khách sạn cần đặt ra, x  400 (đơn vị: ngàn đồng).
s/

Giá chênh lệch sau khi tăng x  400 .


up

Số phòng cho thuê giảm nếu giá là x :


 x  400   2  x  400 .
ro

20 10
x  400 x
/g

Số phòng cho thuê với giá x là 50   90  .


10 10
om

 x x2
Tổng doanh thu trong ngày là: f ( x)  x  90      90 x .
 10  10
.c

x
f ( x)    90 . f ( x)  0  x  450 .
ok

5
Bảng biến thiên:
bo
ce
.fa
w

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy f ( x) đạt giá trị lớn nhất khi x  450 .
w

Vậy nếu cho thuê với giá 450 ngàn đồng thì sẽ có doanh thu cao nhất trong ngày là 2.025.000 đồng.
w

Câu 54: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 + 3t2 – 9t + 27,trong đó t tính bằng giây (s)
và S được tính bằng mét (m). Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận tốc triệt tiêu là:
A. 0m/s 2 . B. 6m/s 2 . C. 24m/s 2. D. 12m/s2 .
- Hướng dẫn:
v = S’ = 3t2 + 6t – 9 = 0
 x= - 3 (loại) hoặc x = 1

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
 a= v’ = 6t +6 = 6+6 = 12 (m/s2)

Câu 55: Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được đo bởi công thức G(x) = 0,025x 2(30 – x) trong đó x (mg)
và x > 0 là liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân. Để huyết áp giảm nhiều nhất thì cần tiêm cho bệnh nhân
một liều lượng bằng:
A. 15mg . B. 30mg . C. 40mg . D. 20mg .
- Hướng dẫn:
G’(x) = 1,5x – 0,075x2 = 0

01
 x = 0 (loại) hoặc x = 20 (nhận)
Câu 56: Trong tất cả các hình chữ nhật có diện tích S thì hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

oc
A. 2 S . B. 4 S . C. 2S . D. 4S .

H
ai
- Hướng dẫn:
Gọi chiều dài hình chữ nhật là x, chiều rộng là y (x, y >0)

D
Ta có: xy = S

hi
Áp dụng bất đẳng thức Cô si:

nT
x+y ≥ 2
 2 (x+y) ≥ 4 ≥ 4

uO
Câu 57: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất
hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là f(t) = 45t 2 – t3 (kết quả khảo sát được trong 8 tháng vừa qua). Nếu
xem f’(t) là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm t. Tốc độ truyền bệnh lớn nhất vào ngày thứ:

ie
A. 12. B. 30. C. 20. iL D. 15 .

- Hướng dẫn:
Ta
f’’(t) = 90 – 6t = 0  t = 15
s/

Câu 58: Một trang chữ của cuốn sách giáo khoa cần diện tích 384 cm2. Lề trên và dưới là 3cm, lề trái và phải
up

là 2cm. Kích thước tối ưu của trang giấy là:


A. Dài 24cm; rộng 16cm
ro

B. Dài 24cm; rộng 17cm


C. Dài 25cm; rộng 15,36cm
/g

D. Dài 25,6cm; rộng 15cm


om
.c
ok
bo

- Hướng dẫn:
ce

Gọi chiều dài của trang chữ là x, chiều rộng là y


Ta có: xy = 384
.fa

Diện tích trang giấy là: 384 + 4.2.3= 408 = 24.17


w

Câu 59: Một màn ảnh chữ nhật cao 1,4m được đặt ở độ cao 1,8m so với tầm mắt (tính từ đầu mép dưới của
màn hình). Để nhìn rõ nhất phải xác định vị trí đứng sao cho góc nhìn lớn nhất. Hãy xác định vị trí đó ? (góc
w
w

BOC gọi là góc nhìn)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. AO  2, 4m C
B. AO  2m
C. AO  2,6m 1,4
D. AO  3m B

1,8

01
A O

oc
- Hướng dẫn: Gọi cạnh OA = x
OB = và OC =

H
OB 2  OC 2  BC 2

ai
Lại có: cos( BOC ) =
2OB.OC

D
Tìm giá trị lớn nhất ta được kết quả.

hi
Câu 60: Một con cá hồi bơi ngược dòng (từ nơi sinh sống) để vượt khoàng cách 300km (đến nơi sinh

nT
sản).Vận tốc trong nước là 6 km/h. Giả sử vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên là v km/h thì năng lượng
tiêu hao của cá trong t giờ được cho bởi công thức: E(v) = cv3t, trong đó c là hằng số cho trước, E tính bằng

uO
jun. Vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng của cá tiêu hao ít nhất bằng:
A. 9 km/h B. 8 km/h C. 10 km/h D. 12 km/h

ie
- Hướng dẫn: Ta có t =
E(v) = cv3.
iL
E’(v) = = 0  600v3 – 5400v2 = 0
Ta
 v = 9 (nhận) hoặc v = 0 (loại)
Câu 61: Hàng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (m) của mực nước
s/

 t  
up

trong kênh tính theo thời gian t (h) trong một ngày cho bởi công thức h = 3cos     12 . Khi nào mực
 6 3
nước của kênh là cao nhất ?
ro

A. t  16 B. t  15 C. t  14 D. t  13
/g

- Hướng dẫn: h(13) = 12; h(14) = 10,5; h(15) = 9,4; h(16) = 9  t = 13


om

Câu 62: Học sinh lần đầu thử nghiệm tên lửa tự chế phóng từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc
15m/s. Hỏi sau 2,5s tên lửa bay đến độ cao bao nhiêu ? (giả sử bỏ qua sức cản gió, tên lửa chỉ chịu tác động
.c

của trọng lực g = 9,8 m/s2)


ok

A. 61,25(m) B. 6,875(m) C. 68,125(m) D. 30,625(m)


2
- Hướng dẫn: S = vt - gt = 6,875 (m)
bo

1
Câu 63: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = (t 4 – 3t2), trong đó t tính bằng giây, S
2
ce

được tính bằng mét (m). Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 4 s bằng.
A. 280m/s. B. 232m/s. C. 140m/s. D.116m/s.
.fa

- Hướng dẫn:
w

v(t) = S’ = 2t3 – 3t.


Thời điểm t = 4: v(4) = 2.4.4.4 - 3.4 = 116 (m/s)
w

1 4 3 2
w

Câu 64: Một chất điểm chuyển động theo quy luật S = t - t + 2t – 100, chất điểm đạt giá trị nhỏ nhất
4 2
tại thời điểm.
A. t  1 B. t  16 C. t  5 D. t  3

- Hướng dẫn: S’ = t3 – 3t + 2 = 0  t = 1 hoặc t = -2 (loại)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 65: Vi khuẩn HP (Helicobacter pylori) gây đau dạ dày tại ngày thứ m với số lượng là F(m), biết nếu
phát hiện sớm khi số lượng vi khuẩn không vượt quá 4000 con thì bệnh nhân sẽ được cứu chữa. Biết F ’(m) =
1000
và ban đầu bệnh nhân có 2000 con vi khuẩn. Sau 15 ngày bệnh nhân phát hiện ra bị bệnh.Hỏi khi đó
2t  1
có bao nhiêu con vi khuẩn trong dạ dày (lấy xấp xỉ hàng thập phân thứ hai) và bệnh nhân đó có cứu chữa
được không ?
A. 5433,99 và không cứu được B. 1499,45 và cứu được
C. 283,01 và cứu được D. 3716,99 và cứu được

01
oc
- Hướng dẫn: F(m) = 500.ln(2t + 1) + C
Với t = 0  c = 2000
Với t = 15  500ln(2.15 + 1) + 2000 = 3716,99 < 4000  cứu được

H
Câu 66: Một giáo viên đang đau đầu về việc lương thấp và phân vân xem có nên tạm dừng niềm đam mê với

ai
con chữ để chuyển hẳn sang kinh doanh đồ uống trà sữa hay không?Ước tính nếu 1 li trà sữa là 20000đ thì

D
trung bình hàng tháng có khoảng 1000 lượt khách tới uống tại quán, trung bình mỗi khách trả thêm 10000đ

hi
tiền bánh tráng ăn kèm. Nay người giáo viên muốn tăng thêm mỗi li trà sữa 5000đ thì sẽ mất khoảng 100
khách trong tổng số trung bình. Hỏi giá một li trà sữa nên là bao nhiêu để tổng thu nhập lớn nhất (Giả sử

nT
tổng thu chưa trừ vốn)
A. Giảm 15 ngàn đồng B. Tăng 5 ngàn đồng

uO
C. Giữ nguyên không tăng giá D. Tăng thêm 2,5 ngàn đồng

ie
- Hướng dẫn: Gọi x là số tiền thay đổi
Thu nhập: iL
F(x) = (30 + x).(1000 + 20x)
Ta
F(5) > F(2,5) > F(0) > F(-15)
1
Câu 67: Một vật chuyển động theo quy luật s   t +9t , với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật
s/

3 2

3
up

bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian
10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu ?
ro

A. 216 (m/s). B. 30 (m/s). C. 400 (m/s). D. 54 (m/s).


Câu 68: Một người đàn ông muốn chèo thuyền ở vị trí A tới điểm B về phía hạ lưu bờ đối diện, càng nhanh
/g

càng tốt, trên một bờ sông thẳng rộng 3km (như hình vẽ). Anh có thể chèo thuyền của mình trực tiếp qua
om

sông để đến C và sau đó chạy đến B, hay có thể chèo trực tiếp đến B, hoặc anh ta có thể chèo thuyền đến một
điểm D giữa C và B và sau đó chạy đến B. Biết anh ấy có thể chèo thuyền 6km / h , chạy 8km / h và quãng
đường BC 8km . Biết tốc độ của dòng nước là không đáng kể so với tốc độ chèo thuyền của người đàn
.c

ông. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất (đơn vị: giờ) để người đàn ông đến B.
ok

7 9
A. 1 . B.
bo

8 7
73 3
ce

C. D.
6 2
.fa

- Hướng dẫn:
Đặt CD x . Quãng đường chạy bộ
w

DB 8 x và quãng đường chèo thuyền


w

AD 9 x2 .
w

9 x2 8 x
Khi đó, thời gian chèo thuyền là và thời gian chạy bộ là .
6 8
x2 9 8 x
Tổng thời gian mà người đàn ông cần có là: T (x ) , x [0; 8] .
6 8

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
x 1
Ta có: T '(x ) .
6 x2 9 8
x 1 9
T '(x ) 0 4x 3 x2 9 16x 2 9(x 2 9) 7x 2 81 x
6 x2 9 8 7
3 9 7 73
Ta có: T (0) ; T 1 ; T (8) .Do đó:
2 8 6

01
7
9 7

oc
minT (x ) T 1 .
[0;8] 7 8

H
Câu 69: Có hai chiếc cọc cao 12m và 28m, đặt cách nhau 30m (xem

ai
hình minh họa dưới đây). Chúng được buộc bởi hai sợi dây từ một cái

D
chốt trên mặt đất nằm giữa hai chân cột tới đỉnh của mỗi cột. Gọi x (m)

hi
là khoảng cách từ chốt đến chân cọc ngắn. Tìm x để tổng độ dài hai
dây ngắn nhất.

nT
A. x  9. B. x  10.
C. x  11. D. x  12.

uO
Câu 70: Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của
mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng P  n   480  20n (gam). Hỏi phải thả bao

ie
iL
nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất ?
A. 10 B. 12 C. 16 D. 24
Ta
- Hướng dẫn:
Gọi n là số con cá trên một đơn vị diện tích hồ n  0 . Khi đó:
s/

Cân nặng của một con cá là: P  n   480  20n  gam 


up

Cân nặng của n con cá là: n.P  n   480n  20n 2  gam 


Xét hàm số: f  n   480n  20n 2 , n  0;   .
ro

Ta có: f '  n   480  40n , cho f '  n   0  n  12


/g

Lập bảng biến thiên ta thấy số cá phải thả trên một đơn vị diện tích hồ để có thu hoạch nhiều nhất là 12 con.
om

Câu 71: Một chất điểm chuyển động theo qui luật s  6t 2  t 3 (trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây
mà chất điểm bắt đầu chuyển động). Tính thời điểm t (giây) mà tại đó vận tốc  m / s  của chuyển động đạt
.c

giá trị lớn nhất.


ok

A. t  2 B. t  4 C. t  1 D. t  3
- Hướng dẫn: Như các bạn đã biết thì phương trình vận tốc chính là phương trình đạo hàm bậc nhất
bo

của phương trình chuyển động (li độ) của vật nên ta có phương trình vận tốc của vật là v  s '  12t  3t 2 .
b
ce

Phương trình vận tốc là phương trình bậc 2 có hệ số a  3  0 nên nó đạt giá trị lớn nhất tại giá trị t 
2a
hay tại t  2
.fa

Câu 72: Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy chiều. Độ sâu h  m  của mực nước
w

 t  
trong kênh tính theo thời gian t  h  trong một ngày cho bởi công thức h  3cos     12 . Khi nào mực
w

 6 3
w

nước của kênh là cao nhất?


A. t  16 B. t  15 C. t  14 D. t  13
Câu 73: Một khúc gỗ tròn hình trụ xẻ thành một chiếc xà có tiết diện ngang là hình vuông và 4 miếng phụ
như hình vẽ. Hãy ác định kích thước của các miếng phụ để diện tích sử dụng theo tiết diện ngang là lớn nhất.
34  3 2 7  17 34  3 2 7  17
A. Rộng d , dài d B. Rộng d , dài d
16 4 15 4

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
34  3 2 7  17 34  3 2 7  17
C. Rộng d , dài d D. Rộng d , dài d
14 4 13 4
- Hướng dẫn:
Gọi chiều rộng và chiều dài của miếng phụ lần lượt là x, y.
Đường kính của khúc gỗ là d khi đó tiết diện ngang của thanh

xà có độ dài cạnh là
d
và 0  x 

d 2 2 
,0  y 
d

01
2 4 2
Theo đề bài ta được hình chữ nhật ABCD như hình vẽ theo

oc
định lý Pitago ta có:
2
 d  1

H
 2x   y d  y d 2  8x 2  4 2 x
2 2

 2 2

ai
Do đó, miếng phụ có diện tích là:

D
1  d 2 2

hi
S  x  x d 2  8 x 2  4 2dx với 0  x 
2 4

nT
Bài toán trở thành tìm x để S(x) đạt giá trị lớn nhất.
x  8 x  2 2d 16 x 2  6 2dx  d 2

uO
1
S ' x  d 2  8x2  4 2 x  
2 2 d 2  8 x 2  4 2dx 2 d 2  8 x 2  4 2dx

ie
34  3 2
2
x x
S '  x   0  16 x 2  6 2dx  d 2  0  16    6 2    1  0  x 
iL d
d  d  16
Bảng biến thiên
Ta
s/
up

x 34  3 2 2  2
ro

0 d d
16 4
/g

y' + 0 
y Smax
om
.c
ok

34  3 2 7  17
Vậy miếng phụ có kích thước x  d, y  d
bo

16 4
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 3: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÌNH ĐA DIỆN

Câu 1: Một trang trại chăn nuôi dự định xây dựng một hầm biogas với thể tích 12 m3 để chứa chất thải chăn
nuôi và tạo khí sinh học. Dự kiến hầm chứa có dạng hình hộp chữ nhật có chiều sâu gấp rưỡi chiều rộng.
Hãy xác định các kích thước đáy (dài, rộng) của hầm biogas để thi công tiết kiệm nguyên vật liệu nhất

01
(không tính đến bề dày của thành bể). Ta có kích thước (dài; rộng – tính theo đơn vị m, làm tròn đến 1 chữ
số thập phân sau dấu phẩy) phù hợp yêu cầu là:

oc
A. Dài 2,42m và rộng 1,82m B. Dài 2,74m và rộng 1,71m

H
C. Dài 2,26m và rộng 1,88m D. Dài 2,19m và rộng 1,91m

ai
- Hướng dẫn:

D
Gọi chiều sâu và chiều rộng của bể lần lượt là 3x và 2x (m)

hi
nT
12 2
Chiều dài của bể là  2  m
2 x.3x x

uO
Để tiết kiệm nguyên vật liệu nhất thì diện tích toàn phần của bể phải nhỏ nhất. Ta có
 2 2  10 

ie
Stp  2  2 x.3x  2 x. 2 . 2   2  6 x 2  
 x x   x iL
5 5
6 x 2    3 3 150  S xq  6 3 150 m 2  
Ta
x x
s/

5 5
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 6 x 2  x3
up

x 6
2
ro

Khi đó chiều rộng và chiều dài của bể lần lượt là 2 x  1,88m;  2,26m . Chọn C
x2
/g

Câu 2: Một hộp đựng chocolate bằng kim loại có hình dạng lúc mở nắp như hình vẽ dưới đây. Một phần tư
om

thể tích phía trên của hộp được dải một lớp bơ sữa ngọt, phần còn lại phía dưới chứa đầy chocolate nguyên
chất. Với kích thước như hình vẽ, gọi x  x0 là giá trị làm cho hộp kim loại có thể tích lớn nhất, khi đó thể
.c

tích chocolate nguyên chất có giá trị là V0 . Tìm V0 .


ok
bo
ce
.fa
w

64
A. 48 đvtt B. 16 đvtt C. 64 đvtt D. đvtt
w

3
w

- Hướng dẫn:
Phân tích: Đây là một dạng bài toán ứng dụng thực thể kết hợp với cả phần tính thể tích khối đa diện ở hình
học và phần tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một đa thức đã học ở chương I phần giải thích.
Trước tiên ta nhận thấy
V   6  x 12  2 x  x  2 x  x  6 
2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
 2 x  x2  12 x  36   2 x3  24 x 2  72 x
Xét hàm số f  x   2 x3  24 x 2  72 x trên  0;6 
x  6
f '  x   6 x 2  48 x  72; f '  x   0  
x  2
Khi đó max f  x   f  2   64 đvtt. Đến đây nhiều quý độc gỉ vội vã khoanh C mà không đắn đo gì. Tuy
 0;6

01
nhiên, nếu vội vã như vậy là bạn đã sai, bởi đề bài yêu cầu tìm thể tích chocolate nguyên chất mà không phải
1 3 3
là thể tích hộp do đó ta cần. Tức là 1   thể tích hộp. tức là .64  48 đvtt

oc
4 4 4
Câu 3: Tính thể tích khối rubic mini (mỗi mặt của rubic có 9 ô vuông), biết chu vi mỗi ô (ô hình vuông trên

H
một mặt) là 4cm.

ai
A. 27 cm3 . B. 1728 cm3. C. 1 cm3. D. 9 cm3.
- Hướng dẫn:

D
Đây là một bài toán ăn điểm, nhưng nếu đọc không kĩ từng câu chữ trong đề bài các độc giả rất có thể sai

hi
Ta có khối rubic như sau:

nT
uO
ie
iL
Ta
Hướng sai 1: Nghĩ rằng mỗi cạnh của ô vuông là 4 nên chiều dài mỗi cạnh của khối rubic là
a  4.3  12  V  123  1728  B
s/

1
Hướng sai 2: Nghĩ rằng chu vi mỗi ô vuông là tổng độ dài của cả 12 cạnh nên chiều dài mỗi cạnh là , nên
up

3
1
độ dài của khối rubik là a  .3  1  V  13  1  C
ro

3
Hướng sai 3: Nhầm công thức thể tích sang công thức tính diện tích nên suy ra ý D.
/g

Cách làm đúng: Chu vi của một ô nhỏ là 4 cm nên độ dài mỗi cạnh nhỏ là 1cm, vậy độ dài cạnh của khối
om

rubic là
a  3.1  3 cm  V  3.3.3  27 cm3 . Đáp án A.
Câu 4: Một công ty sản xuất gỗ muốn thiết kế các thùng đựng hàng bên trong dạng hình lăng trụ tứ
.c

giác đều không nắp có thể tích là 62,5dm2 . Để tiết kiệm vật liệu làm thùng, người ta cần thiết kế
ok

thùng sao cho có tổng S diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy là nhỏ nhất, S bằng
bo

A. 106, 25dm2 . B. 75dm2 . C. 50 5dm2 . D. 125dm2 .


ce

- Hướng dẫn:
Gọi a là độ dài cạnh đáy của hình lăng trụ.
.fa

62,5
Theo bài ta có chiều cao của lăng trụ là . Suy ra
w

a2
w

62.5 250 2 125 125 2 125 125 2


S  4. .a  a 2  a    a  33 . .a  75 . Dấu bằng xảy ra khi a  3 125  5 .
w

2
a a a a a a
Vậy S là nhỏ nhất bằng 75 .
Chọn đáp án B

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 5: Cần phải xây dựng một hố ga, dạng hình hộp chữ nhật có thể tích V  m3  , hệ số k cho trước (k- tỉ số
giữa chiều cao của hố và chiều rộng của đáy). Gọi x, y, h  0 lần lượt là chiều rộng, chiều dài và chiều cao
của hố ga. Hãy xác định x, y, h  0 xây tiết kiệm nguyên vật liệu nhất. x,y,h lần lượt là

A. x  2 3
 2k  1 V ; y  2kV
;h  3
k  2k  1 V
 2k  1
3 2
4k 2 4

 2k  1 V ; y  k  2k  1 V

01
2kV
B. x  3 ;h  23
 2k  1
2 3 2
4k 4

oc
C. x  3
 2k  1 V ; y  2 2kV
;h  3
k  2k  1 V

H
 2k  1
3 2
4k 2 4

ai
 2k  1 V ; y  6 2kV k  2k  1 V

D
D. x  3 ;h  3

 2k  1
2 3 2
4k 4

hi
- Hướng dẫn:

nT
Gọi x, y, h  x, y, h  0  lần lượt là chiều rộng, chiều dài và chiều cao của hố ga.

uO
h V V
Ta có: k   h  kx và V  xyh  y   2.
x xh kx

ie
Nên diện tích toàn phần của hố ga là:

S  xy  2yh  2xh 
 2k  1 V  2kx 2 iL
kx
Ta
h
Áp dụng đạo hàm ta có S nhỏ nhất khi x  3
 2k  1 V
y
s/

4k 2
k  2k  1 V
up

2kV x
Khi đó y  2 3 ,h  3

 2k  1
2
4
ro
/g

Câu 6: Một Bác nông dân cần xây dựng một hố ga không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có thể tích
3200cm3 , tỉ số giữa chiều cao của hố và chiều rộng của đáy bằng 2 . Hãy xác định diện tích của đáy hố ga để
om

khi xây tiết kiệm nguyên vật liệu nhất?


A. 1200cm2 B. 160cm2 C. 1600cm2 D. 120cm2
.c

- Hướng dẫn:
ok

Gọi x, y (x, y 0) lần lượt là chiều rộng, chiều dài của đáy hố ga.
h
bo

Gọi h là chiều cao của hố ga ( h 0 ). Ta có 2 h 2x 1


x
ce

suy ra thể
tích của hố ga là:
3200 1600
V xyh 3200 y 2
.fa

xh x2
Diện tích toàn phần của hố ga là:
w

6400 1600 8000


w

S 2xh 2yh xy 4x 2 4x 2 f (x )
x x x
w

Khảo sát hàm số y f (x ), x 0 suy ra diện tích toàn phần của hố ga nhỏ nhất bằng 1200cm 2 khi
x 10 cm y 16cm Suy ra diện tích đáy của hố ga là 10.16 160cm2
Câu 7: Một công ty Container cần thiết kế cái thùng hình hộp chữ nhật, không nắp, có đáy hình vuông, thể
tích 108 m3. Các cạnh hình hộp và đáy là bao nhiêu để tổng diện tích xung quanh và diện tích tích của một
mặt đáy là nhỏ nhất.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. Cạnh đáy hình hộp là 3 m, chiều cao là 3 m
B. Cạnh đáy hình hộp là 3 m, chiều cao là 6 m
C. Cạnh đáy hình hộp là 9 m, chiều cao là 3 m
D. Cạnh đáy hình hộp là 6 m, chiều cao là 3 m

01
oc
H
Câu 8: Một kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 trước công nguyên. Kim tự tháp này là
một khối chóp tứ giác đều có chiều cao 154m; độ dài cạnh đáy là 270m. Khi đó thể tích của khối kim tự tháp

ai
là:

D
A. 3.742.200 B. 3.640.000 C. 3.500.000 D. 3.545.000

hi
Câu 9: Do nhu cầu sử dụng các nguyên liệu thân thiện với môi trường. Một công ty sản suất bóng tenis
muốn thiết kế một hộp làm bằng giấy cứng để đựng 4 quả bóng tenis có bán kính bằng r, hộp đựng có dạng

nT
hình hộp chữ nhật theo 2 cách như sau:
Cách 1: Mỗi hộp đựng 4 quả bóng tenis được đặt dọc, đáy là hình vuông cạnh 2r, cạnh bên bằng 8r.

uO
Cách 2: Mỗi hộp đựng 4 quả bóng tenis được xếp theo một hình vuông, đáy của hộp là hình vuông cạnh
bằng 4r, cạnh bên bằng 2r.

ie
Gọi S1 là diện tích toàn phần của hộp theo cách 1, S 2 là diện tích toàn phần của hộp theo cách 2.
S
Tính tỉ số 1 .
iL
Ta
S2
9 2
s/

A. B. 1 C. 2 D.
8 3
up

Câu 10: Cần phải xây dựng một hố ga, dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 3(m3). Tỉ số giữa chiều cao của
hố (h) và chiều rộng của đáy (y) bằng 4. Biết rằng hố ga chỉ có các mặt bên và mặt đáy (tức không có mặt
ro

trên). Chiều dài của đáy (x) gần nhất với giá trị nào ở dưới để người thợ tốn ít nguyên vật liệu để xây hố ga.
/g
om

h - chiều cao
x - chiều dài
.c

h y - chiều rộng
ok

y
bo

x
ce

A. 1 B. 1,5 C. 2 D. 2,5
.fa

Câu 11: Khi xây nhà, chủ nhà cần làm một hồ nước bằng gạch và xi măng có dạng hình hộp đứng đáy là
w

hình chữ nhật có chiều dài gấp ba lần chiều rộng và không nắp, có chiều cao là h và có thể tích là 18m3 . Hãy
w

tính chiều cao của hồ nước sao cho chi phí xây dựng là thấp nhất?
w

3 5
A. h  1m B. h  2 m C. h  m D. h  m
2 2
- Hướng dẫn:
Gọi x, y, h lần lượt là chiều rộng, chiều dài và chiều cao của hình hộp

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
V V
Theo đề bài ta có y  3x và V  hxy  h   2
xy 3x
Để tiết kiệm nguyên vật liệu nhất ta cần tìm các kích thước sao cho diện tích toàn phần của hồ
nước là nhỏ nhất.
Khi đó ta có:
V V 8V
Stp  2 xh  2 yh  xy  2 x 2
 2.3x. 2  x.3x   3x 2 A E D
3x 3x 3x

01
θ
Cauchy 2
8V 4V 4V 16V
Ta có Stp   3x 2    3x 2  3 3  36 .

oc
30cm
3x 3x 3x 3 30cm
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
θ

H
4V 4V V 3
 3x 2  x  3 2h 2  .

ai
B 30cm C
3x 9 3x 2

D
Vậy chọn C

hi
Câu 12: Người thợ cần làm một bể cá hai ngăn, không có nắp ở phía trên
với thể tích 1,296 m3. Người thợ này cắt các tấm kính ghép lại một bể cá

nT
dạng hình hộp chữ nhật với 3 kích thước a, b, c như hình vẽ. Hỏi người thợ
phải thiết kế các kích thước a, b, c bằng bao nhiêu để đỡ tốn kính nhất, giả

uO
sử độ dầy của kính không đáng kể.
A. a  3,6m; b  0,6m; c  0,6m

ie
B. a  2, 4m; b  0,9m; c  0,6m iL
C. a  1,8m; b  1, 2m; c  0,6m
Ta
D. a  1, 2m; b  1, 2m; c  0,9m
- Hướng dẫn:
s/

Thể tích bể cá là: V  abc  1, 296


up

Diện tích tổng các miếng kính là S  ab  2ac  3bc (kể cả miếng ở giữa)
ro

S 1 2 3 1 2 3 33 6 33 6
Ta có:     33 . .  
abc c b a c b a abc 1, 296
/g

1 2 3
Cauchy cho 3 so , ,
om

c b a

1 2 3 a  1,8
   
Dấu “=” xảy ra khi  c b a  b  1, 2 .
.c


abc  1, 296 c  0,6
ok


Đáp án: C
bo

Câu 13: Từ một tấm tôn có kích thước 90cmx3m người ta làm một máng xối nước trong đó mặt cắt là hình
thang ABCD có hinh dưới. Tính thể tích lớn nhất của máng xối.
ce

A D
.fa

30cm 30cm
90cm
w
w

3m B 30cm C
3m
w

3
A. 35074,3cm3 B. 40500 2cm C. 40500 6cm3 D. 40500 5cm3
- Hướng dẫn:
Thể tích máng xối: V  S ABCD .300 (cm ) .
2

SABCD  (30  x) 302  x 2  V  300(30  x) 302  x 2


V'  0  x  15  V  35074,3cm3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
3
Câu 14: Một người thợ xây cần xây một bể chứa 108 m nước, có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình
vuông và không có nắp. Hỏi chiều dài, chiều rộng và chiều cao của lòng bể bằng bao nhiêu để số viên gạch
dùng xây bể là ít nhất? Biết thành bể và đáy bể đều được xây bằng gạch, độ dày của thành bể và đáy là như
nhau, các viên gạch có kích thước như nhau và số viên gạch trên một đơn vị diện tích là bằng nhau.
A. 6; 6; 3. B. 2 3;2 3;9. C. 3 2;3 2;6 D. 3 3;3 3;4
- Hướng dẫn:
Gọi x(m) là cạnh của đáy bể, y(m) là chiều cao bể, x, y > 0

01
108
Ta có: x y  108  y 
2

oc
x2
432
Diện tích xây dựng: S  x  4 xy  x 

H
2 2

ai
432
S '  2x  ;S '  0  x  6  y  3

D
x2

hi
Câu 15: Từ một miếng bìa hình vuông có cạnh bằng 5, người ta cắt 4 góc bìa 4 tứ giác bằng nhau và gập
lại phần còn lại của tấm bìa để được một khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng x (xem hình). Nếu chiều

nT
5
cao khối chóp tứ giác đều này bằng thì x bằng:

uO
2

ie
iL
Ta
s/
up

A. x=1. B. x=2. C. x=3. D. x= 4


Câu 16: Khi xây dựng nhà, chủ nhà cần làm một bể nước bằng gạch có dạng hình hộp có đáy là hình chữ
ro

nhật chiều dài d  m  và chiều rộng r  m  với d  2r và có nắp. Chiều cao bể nước là h  m  và thể tích bể là
/g

2 m3 . Hỏi chiều cao bể nước như thế nào thì chi phí xây dựng là thấp nhất?
om

3 3 2 3 2 2
A.  m . B. 3 m . C. 3 m . D.  m .
2 2 3 2 3 3
.c

- Hướng dẫn:
ok

Gọi x  x  0  là chiều rộng của đáy suy ra thể tích bể nước bằng
bo

1
V  2 x 2 .h  2  h 
x2
ce

Diện tích xung quanh hồ và đáy bể là


6
 2x2  x  0
.fa

S  6 x.h  2 x 2 
x
w

6
Xét hàm số f  x    2 x với x  0.
2
w

x
w

3
Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x  3 .
2
1 1 2 2
Vậy chiều cao cần xây là h  2    m.
x  
3
2 3 3
3
 
2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 17: Một người dự định làm một thùng đựng đồ hình lăng trụ tứ giác đều có thể tích là V . Để làm thùng
hàng tốn ít nguyên liệu nhất thì chiều cao của thùng đựng đồ bằng
2 1
A. x  V 3 B. x  3 V C. x  V 4 D. x  V
- Hướng dẫn:
Gọi a là độ dài cạnh đáy, x là độ dài đường cao của thùng đựng đồ  a, x  0 
V V

01
Khi đó, V  a 2 x  a   Stp  2a 2  4ax  2  4 Vx
x x

oc
V
Để làm thùng hàng tốn ít nguyên liệu nhất thì Stp nhỏ nhất  2  4 Vx nhỏ nhất.
x

H
V
Cách 1 : Xét hàm số f  x   2  4 Vx trên  0; 

ai
x

D
2V 2 V 1
Ta có f '  x    ; f '  x   0  x 2
V  V x  x  V 3

hi
x2 x

nT
1

x 0 V3 +∞

uO
f'(x) 0 +

ie
f(x)
iL
Ta
1

f (V 3 )
s/

1
Từ BBT ta thấy để làm thùng hàng tốn ít nguyên liệu nhất thì chiều cao của thùng đựng đồ bằng V 3 .
up

V V
Cách 2: ta có 2  4 Vx  2  2 Vx  2 Vx  6 3 V 2
ro

x x
V
 Vx  x3  V  x  3 V
/g

Dấu "  " xảy ra tại


x
om

Câu 18: Người ta cắt miếng bìa tam giác đều như hình vẽ và gấp lại theo các đường kẻ, sau đó dán các mép
2
lại để được hình tứ diện đều có thể tích V  a 3 . Tính độ dài cạnh của miếng bìa theo a ?
.c

12
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

a
A. a B. 2a C. D. 3a
2
- Hướng dẫn:
Đặt 2x là cạnh của miếng bìa. Khi đó cạnh của tứ diện đều là x , suy ra thể tích tứ diện đều là :

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
2 2
V  x3  a3 . Do đó x  a , suy ra cạnh của miếng bìa là 2a . Chọn B
12 12
2
Lưu ý : Nếu tứ diện đều có cạnh bằng a thì thể tích của nó là V  a 3 .
12

01
Câu 19: Người ta cắt một tờ giấy hình vuông cạnh bằng 5 2 để gấp thành một hình chóp tứ giác đều sao
cho bốn đỉnh của hình vuông dán lại thành đỉnh của hình chóp. Tính cạnh đáy của khối chóp để thể tích lớn

oc
nhất.
A. 4 B. 4 C. 2 D. A, B, C đều sai

H
Câu 20: Trong một cuộc thi làm đồ dùng học tập do trường phát động, bạn An đã nhờ bố làm một hình chóp

ai
tứ giác đều bằng cách lấy một mảnh tôn hình vuông ABCD có cạnh bằng a, cắt mảnh tôn theo các tam giác
cân AEB; BFC; CGD và DHA; sau đó gò các tam giác AEH; BEF; CFG; DGH sao cho 4 đỉnh A;B;C;D

D
trùng nhau (Như hình).

hi
B

nT
uO
E F

ie
A C

H G
iL
Ta
s/

Thể tích lớn nhất của khối tứ diện đều tạo được là:
up

a3 a3 a34 10a 3
A. B. C. D.
ro

36 24 54 375
Câu 21: Người ta cắt một tờ giấy hìnhvuông cạnh bằng 1 để gấp thành một hình chóp tứ giác đều sao cho
/g

bốn đỉnh của hình vuông dán lại thành đỉnh của hình chóp.Tính cạnh đáy của khối chóp để thể tích lớn nhất.
om

2 2 2 2 2 2
A. B. C. D.
5 5 3 5
- Hướng dẫn:
.c
ok

2
* Gọi cạnh đáy hình chóp là x, x  (0; ).
2
bo

2
 2 x   x 2 1 x 2
Chiều cao của hình chóp là: h        
ce

 2 2 2 2
.fa

1 2 1  x 2 1 x 4  x5 2
Thể tích của khối chóp: V  x 
3 2 3 2
w

2
w

* Xét hàm số: y  x  x 2 trên (0;


4 5
)
2
w

x  0 (l )
y '  4x  5x 2 ; y '  0 
3 4 
 x  2 2 ( n)
 5
BBT:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
x 2 2 2
0
5 2
y’ ║ + 0 - ║
y ║ ║
║ ║
2 2
Vậy khi x  thì khối chóp đạt GTLN

01
5
Câu 22: Người ta muốn mạ vàng bên ngoài cho một cái hộp có đáy hình vuông, không nắp, thể tích hộp là

oc
4 lít. Giả sử đồ dày của lớp mạ tại một điểm trên hộp là như nhau. Gọi chiều cao và cạnh đáy lần lượt là x
và h . Giá trị của x và h để lượng vàng cần dùng nhỏ nhất là:

H
3 4 3 12
A. x 4; h B. x 12; h C. x 2; h 1 D. x 1; h 2

ai
3 3
16 144
Câu 23: Có một tấm nhôm hình chữ nhật có chiều dài bằng 24(cm) , chiều rộng bằng 18(cm) . Người ta cắt ở

D
bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x(cm) rồi gấp tấm nhôm

hi
lại như hình vẽ dưới đây để được một cái hộp không nắp. Hỏi thể tích lớn nhất của cái hộp là bao nhiêu?

nT
A. Vmax 640cm3 B. Vmax 617,5cm3 C. Vmax 845cm3 D. Vmax 645cm3
- Hướng dẫn:

uO
Chiều dài, chiều rộng đáy của cái hộp lần lượt là: 24 2x và 18 2x.
Diện tích đáy của cái hộp: (24 2x)(18 2x) .

ie
Thể tích cái hộp là: V (24 2x)(18 2x)x 4( x3 21x2 108x) với 0 x 9 iL
Ta có: V '( x) 4(3x2 42x 108). Cho V '( x) 0 , giải ta nhận nghiệm x 7 13 3,4
Ta
Lập bảng biến thiên ta thấy Vmax V (7 13) 645 khi x 7 13 3,4
s/

Câu 24: Một công ti chuyên sản xuất container muốn thiết kế các thùng gỗ đựng hàng bên trong dạng hình
up

hộp chữ nhật không nắp, đáy là hình vuông, có V = 62,5 cm 3. Hỏi các cạnh hình hộp và cạnh đáy là bao
nhiêu để S xung quanh và S đáy nhỏ nhất ?
ro

5 10
A. Cạnh bên 2,5m. cạnh đáy 5m B. Cạnh bên 4m. cạnh đáy m
/g

4
om

5 30 5 2
C. Cạnh bên 3m, cạnh đáy D. Cạnh bên 5m,cạnh đáy
6 2
- Hướng dẫn:
.c

Gọi đáy là a (a > 0)


ok

Gọi cạnh bên là h (h > 0)


V = a2.h = 62,5  h = 62,5/a2
bo

S = Sxq + Sđáy = 4ah + a2


S’ = 0  a =5  h = 2,5
ce

Câu 25: Một cái hộp hình hộp chữ nhật không nắp được làm từ một mảnh bìa cứng (xem hình bên dưới
.fa

đây). Hộp có đáy là hình vuông cạnh x (cm), chiều cao là h (cm) và có thể tích là 500 cm3. Gọi S( x ) là
diện tích của mảnh bìa cứng theo x . Tìm x sao cho S( x ) nhỏ nhất (tức là tìm x để tốn ít nguyên liệu nhất).
A. x  8 B. x  9
w

C. x  10 D. x  11
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
Câu 26: Một khối tháp gồm 20 bậc. Mỗi bậc là một khối đá B1
hình
lăng trụ đứng tam giác. Bậc trên cùng là khối lăng trụ

H
C1 A1
B'1 B2
A1B1C1. A1 ' B1 ' C1 ' có: A1B1  3dm, B1C1  2dm, A1 A1 '  2dm ,

ai
C '1
C2 A'1
A1B1C1  900 . Với i = 1, 2,..., 20, các cạnh Bi Ci lập thành một

D
B'2  B3
cấp số cộng có công sai 1dm, các góc Ai BiCi lập thành

hi
A2
C '2
một
cấp số cộng có công sai 3 o, các chiều cao Ai Ai ' lập thành một

nT
C3 A'2
B'3  B4
cấp số cộng có công sai 0,1dm. Các mặt Bi Ci Ci ' Bi ' cùng nằm

uO
A3
trên một mặt phẳng. Cạnh Ai 1Bi 1  AC i i , đỉnh Bi 1  Bi ' , i C '3
= 1,
2,..., 19. Thể tích V toàn bộ của khối tháp gần số nào nhất sau

ie
đây: A'3
A. V = 17560 B. V = 17575
iL
C. V = 16575 D. V = 17755
Ta

- Hướng dẫn:
s/

Gọi các biến: X là số thứ tự khối lăng trụ tam giác, A là độ dài các cạnh Bi Ci , Y là các góc Ai BiCi , B là độ
up

dài các cạnh AC i i  Ai 1Bi 1 , C là độ dài Ai Ai ' , D là tổng thể tích. Khi đó, thể tích mỗi lăng trụ là
ro

1
V  Ai Ai '.SAi BiCi  Ai Bi . AC i i . Ai Ai '.sin Ai Bi Ci .
/g

2
Để máy ở chế độ đơn vị độ. Nhập vào máy tính biểu thức:
om

1
X  X  1: A  A  1: Y  Y  3: B  A2  B 2  2 AB cos Y : C  C  0,1: D  D  A.B.C.sin Y Ấn
2
.c

CALC, nhập X = 1, A = 2, Y = 90, B = 3, C = 2, D = 6.


Ấn = cho đến khi được X = 19 ta được D = 17575,2103.
ok

Câu 27: Một thùng đựng thư được thiết kế như hình bên, phần phía trên là nửa hình trụ. Thể tích thùng đựng
thư là:
bo
ce
.fa
w
w
w

A. 640 + 160 B. 640 + 80 C. 640 + 40 D. 320 + 80


Câu 28: Người ta cần xây một hồ chứa nước với dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
500 3
m . Đáy hồ là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công để xây hồ là 500.000
3
đồng/m2. Hãy xác định kích thước của hồ nước sao cho chi phí thuê nhân công thấp nhất. Chi phí đó là ?
A. 74 triệu đồng B. 75 triệu đồng C. 76 triệu đồng D. 77 triệu đồng
Câu 29: Do nhu cầu sử dụng, người ta cần tạo ra một lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh a và chiều
cao h, có thể tích 1m3 . Với a, h như thế nào để đỡ tốn nhiêu vật liệu nhất ?
1 1 1 1
A. a  1; h  1 B. a  ; h  C. a  ; h  D. a  2; h  2

01
3 3 2 2
Câu 30: Cho một tấm nhôm hình chữ nhật ABCD có AD=60cm. Ta gập tấm nhôm theo 2 cạnh MN và PQ

oc
vào phía trong đến khi AB và DC trùng nhau như hình vẽ dưới đây để được một hình lăng trụ khuyết 2 đáy.
M Q

H
B C M Q

ai
B,C

D
hi
nT
A x N P x D N P

uO
60cm
A,D

ie
Tìm x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất ?
A. x=20 B. x=30 iL
C. x=45 D. x=40
Câu 31: Một công ty chuyên sản xuất gỗ muốn thiết kế các thùng đựng hàng bên trong dạng hình lăng trụ tứ
Ta
giác đều không nắp, có thể tích là 62,5dm3 . Để tiết kiệm vật liệu làm thùng, người ta cần thiết kế thùng sao
cho tổng S của diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy là nhỏ nhất, S bằng:
s/

A. 106,25dm2 B. 125dm2 C. 75dm2 D. 50 5dm2


up

Câu 32: Xét một hộp bóng bàn có dạng hình hộp chữ nhật. Biết rằng hộp chứa vừa khít ba quả bóng bàn
được xếp theo chiều dọc, các quả bóng bàn có kích thước như nhau. Phần không gian còn trống trong hộp
ro

chiếm:
/g

A. 65,09% B. 47,64% C. 82,55% D. 83,3%


Câu 33. Gia đình em dự kiến xây một cái bể nước dạng hình hộp chữ nhật, với kích thước chiều cao, rộng và
om

dài trong lòng bể lần lượt là 2 mét, 2 mét, 3 mét. Em hãy giúp Bố tính số gạch cần mua để xây thành bên của
cái bể, biết rằng viên gạch có chiều rộng, chiều dài và chiều cao lần lượt là 10 (cm), 20(cm), 5(cm).(Bỏ qua
.c

lượng vữa xây)


A. 2080 viên B. 2000 viên C. 2160 viên D. 4160 viên
ok

Câu 34: Gia đình em dự kiến xây một cái bể nước dạng hình hộp chữ nhật, với kích thước chiều ca o, rộng
và dài trong lòng bể lần lượt là 2 mét, 2 mét, 3 mét. Em hãy giúp Bố tính số gạch cần mua để xây thành bên
bo

của cái bể, biết rằng viên gạch có chiều rộng, chiều dài và chiều cao lần lượt là 10 (cm), 20(cm), 5(cm).(Bỏ
qua lượng vữa xây)
ce

A. 2080 viên B. 2000 viên C. 2160 viên D. 4160 viên


.fa

Câu 35: Hai miếng giấy hình vuông bằng nhau được hai bạn Việt và Nam cắt ra và tạo thành một hình chóp
tứ giác đều như sau.
w

Việt : Cắt bỏ miếng giấy như Hình 1 (với M là trung điểm OA) rồi tạo thành một hình chóp tứ giác đều.
w

Nam : Cắt bỏ miếng giấy như Hình 2 (với M nằm trên OA thỏa OM  3MA ) rồi tạo thành một hình chóp tứ
w

giác đều.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
Hình 1

H
ai
D
hi
nT
uO
ie
Hình 2 iL V1
Gọi V1 là thể tích khối chóp của Việt, V2 là thể tích khối chóp của Nam. Tính tỉ số .
Ta
V2
s/

V1 3 V1 2 V1 2 V1 4 2
A.  B.  C.  D. 
V2 8 V2 3 V2 3 V2 9
up

Câu 36: Một xưởng sản xuất những thùng bằng kẽm hình hộp chữ nhật không có nắp và có các kích thước
x, y , z (dm). Biết tỉ số hai cạnh đáy là x : y  1: 3, thể tích của hộp bằng 18 lít. Để tốn ít vật liệu nhất thì kích
ro

thước của thùng là:


/g

3 3 9 8 1 3
A. x  2; y  6; z  B. x  1; y  3; z  6 C. x  ; y  ; z  D. x  ; y  ; z  24
om

2 2 2 3 2 2
Câu 37: Người ta sản xuất các hộp bánh hình hộp chữ nhật có các kích thước 7cm, 25cm, 35cm. Khi đó, một
thùng gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước 42x50x70 (đơn vị cm ) sẽ chứa được nhiều nhất số hộp bánh là
.c

A. 12 B. 16 C. 18 D. 24
ok

Câu 38: Một hộp giấy hình hộp chữ nhật có thể tích 3 dm 3 . Nếu tăng mỗi cạnh của hộp giấy thêm
bo

3
3 dm thì thể tích của hộp giấy là 24 dm3 . Hỏi nếu tăng mỗi cạnh của hộp giấy ban đầu lên 2 3 3 dm
ce

thì thể tích hộp giấy mới là:


.fa

A. 48 dm3 . B. 192 dm3 . C. 72 dm3 . D. 81dm3


- Hướng dẫn:
w
w

Chọn kích thước 3 cạnh là 3


3dm , 3
3dm , 3
3dm thỏa mãn giả thiết bài toán. Khi đó tăng thêm mỗi
w

kích thước 2 3 3 dm thì thể tích khối hộp là V  3 3 3.3 3 3.3 3 3  81dm3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 39: Người ta xây một đoạn cống
bằng gạch thiết diên hình chữ U, bề dày
10cm (như hình vẽ). Một viên gạch có
kích thước là 20cm * 10cm * 5cm. Hỏi
số lượng viên gạch tối thiểu dùng để xây
cống là bao nhiêu? (Giả sử lượng vữa là
không đáng kể).
50cm 50cm

01
oc
200cm

H
50cm

ai
A. 260000. B. 26000. C. 2600. D. 260.

D
1dm

hi
Câu 40: Người ta muốn xây một bồn chứa nước dạng khối

nT
VH'
hộp chữ nhật trong một phòng tắm. Biết chiều dài, chiều
1dm
rộng, chiều cao của khối hộp đó lần lượt là 5m, 1m, 2m (hình VH

uO
vẽ bên). Biết mỗi viên gạch có chiều dài 20cm, chiều rộng
10cm, chiều cao 5cm. Hỏi người ta sử dụng ít nhất bao nhiêu 2m

ie
viên gạch để xây bồn đó và thể tích thực của bồn chứa bao 1m
iL
nhiêu lít nước? (Giả sử lượng xi măng và cát không đáng kể)
A. 1180 viên, 8820 lít B. 1180 viên, 8800 lít 5m
Ta
C. 1182 viên, 8820 lít D. 1180 viên, 8800 lít
s/

- Hướng dẫn:
up

Phân tích:
* Theo mặt trước của bể:
ro

500
Số viên gạch xếp theo chiều dài của bể mỗi hàng là x   25 viên
/g

20
200
 40 . Vậy tính theo chiều cao thì có 40 hàng gạch
om

Số viên gạch xếp theo chiều cao của bể mỗi hàng là:
5
mỗi hàng 25 viên. Khi đó theo mặt trước của bể. N  25.40  1000 viên.
.c

* Theo mặt bên của bể: ta thấy, nếu hàng mặt trước của bể đã được xây viên hoàn chỉnh đoạn nối hai mặt thì
ok

1
ở mặt bên viên gạch còn lại sẽ được cắt đi còn viên. Tức là mặt bên sẽ có
2
100  20
bo

1
.40  .40  180 viên.
2 20
ce

Vậy tổng số viên gạch là 1180 viên.


Khi đó thể tích bờ tường xây là
.fa

1180.2.1.0,5  1180 lít


Vậy thể tích bốn chứa nước là:
w

50.10.20 1180  8820 lít


w

Câu 41: Thể tích của khối hai mươi mặt đều cạnh a  1 đơn vị là:
w

5 14  6 5 5 14  6 5
A. (đơn vị thể tích); B. (đơn vị thể tích);
3 3
5 14  6 5 5 14  6 5
C. (đơn vị thể tích); D. (đơn vị thể tích)
3 3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
H
ai
D
hi
- Hướng dẫn:

nT
Xét ngũ giác đều ABCDE cạnh là 1 và có tâm đường tròn H.
G, I lần lượt là trung điểm AC, DC. Gọi AC và BD cắt nhau tại F, đặt AC =d

uO
tam giác ADC có DF là phân giác
DC DA DC  DA 1  d
   (1)
FC FA FC  FA

ie
d
DC AC iL
Có CDF  CDA    d (2)
FC DC
Ta
1 5 5 5 2
Từ 1, 2  d   GB  ; HIC  AGB  HC 
s/

2 8 5 5
+ 5 mặt có một điểm chung của hình khối tại thành hình chóp ngũ giác đều S.ABCDE có cạnh bên =cạnh
up

đáy, H là tâm ngoại tiếp ABCDE. Có SH vuông góc HA


ro

5 5
SH 2  SA2  HA2 
10
/g

gọi O là tâm khối 20 mặt đều, gọi M là trung điểm SA


om

SO SH 1
có SMO  SHA    SO  2(5  5)
SM SA 4
.c

3 73 5 5 14  6 5
Gọi J là tâm đường tròn ngoại tiếp SAB, JS  ; OJ 2 =OS2  JS 2  Suy ra V 
ok

3 24 3
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 4: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÀM SỐ MŨ-LÔGARIT

Câu 1: Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức S  Ae. N .r ( trong đó A là dân số của năm lấy
làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Đầu năm 2010 dân số tỉnh Bắc
Ninh là 1.038.229 người, tính đến đầu năm 2015 dân số của tỉnh là 1.153.600 người. Hỏi nếu tỉ lệ tăng dân
số hàng năm giữ nguyên thì đầu năm 2025 dân số của tỉnh nằm trong khoảng nào?

01
A. 1.424.300;1.424.400 . B. 1.424.000;1.424.100 .

oc
C. 1.424.200;1.424.300  . D. 1.424.100;1.424.200 .
Hướng dẫn:

H
Gọi S1 là dân số năm 2015, ta có S1  1.153.600, N  5, A  1.038.229

ai
S1

D
ln
S1 A
Ta có: S1  A.e N .r  e N .r  r

hi
A 5

nT
S
ln
15. A
Gọi S 2 là dân số đầu năm 2025, ta có S2  A.e15.r  1.038.229.e 5
 1.424.227, 71

uO
Chọn đáp án C
Câu 2: Các loài cây xanh trong quá trình quang hợp sẽ nhận được một lượng nhỏ cacbon 14 (một đồng vị

ie
cacbon). Khi một bộ phận của cây đó bị chết thì hiện tượng quang hợp cũng sẽ ngưng và nó sẽ không nhận
iL
thêm cacbon 14 nữa. Lượng cacbon 14 của bộ phạn đó sẽ phân hủy một cách chậm chạp, chuyển hóa thành
nitơ 14. Gọi P  t  là số phần trăm cacbon 14 còn lại trong một bộ phận của một cây sinh trưởng từ t năm
Ta

t
trước đây thì P  t  được cho bởi công thức: P  t   100.  0,5  5750  % . Phân tích một mẫu gỗ từ một công trình
s/

kiến trúc cổ, người ta thấy lượng cacbon 14 còn lại trong gỗ là 65,21(%). Hãy xác định niên đại của công
up

trình kiến trúc đó.


A. 3574 năm B. 3754 năm C. 3475 năm D. 3547 năm
ro

Hướng dẫn:
/g

Đề bài tuy khá là dài, tuy nhiên đây thực chất chỉ là bài toán giải phương trình mũ.
Ta thay 65, 21% vào sau đó tìm t.
om

t t

Ta có 100.  0, 5  5750  65, 21  0.5 5750  0,6521 


t
 log 0.5 0,6521
5750
.c

Câu 3: Huyện A có 100 000 người. Với mức tăng dân số bình quân 1,5% năm thì sau n năm dân số sẽ vượt
lên 130 000 người. Hỏi n nhỏ nhất là bao nhiêu?
ok

A. 18 năm B. 17 năm C. 19 năm D. 16 năm


bo

Hướng dẫn:
n
 r   Sn 
+ áp dụng công thức Sn  A 1    n  log 1 r   
ce

 100   100  
  A
+ trong đó A = 100 000; r = 1,5; S n = 130 000
.fa

+ n  17, 6218
w

Câu 4: Một máy tính được lập trình để vẽ một chuỗi các hình chữ nhật ở góc phần tư thứ nhất của trục tọa
độ Oxy, nội tiếp dưới đường cong y = e-x. Hỏi diện tích lớn nhất của hình chữ nhật có thể được vẽ bằng cách
w

lập trình trên


w

A. 0,3679 ( đvdt) B. 0,3976 (đvdt)


C. 0,1353 ( đvdt) D. 0,5313 ( đvdt)
Hướng dẫn: Diện tích hình chữ nhật tại điểm x là S=xe-x
S '( x)  e x (1  x)
S '( x)  0  x  1

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Dựa vào bảng biến thiên ta có Smax = e1 0,3679 khi x=1
Câu 5: Cho biết chu kỳ bán rã của chất phóng xạ Plutoni Pu239 là 24360 năm. Sự phân hủy được tính theo
công thức S  A.e . Trong đó A là số lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỷ lệ phân hủy hằng năm (r<0),t là
rt

thời gian phân hủy, S là lượng còn lại sau thời gian phân hủy t. Hỏi 10 gam Pu239 sau bao nhiêu năm phân
hủy sẽ còn 1 gam
A. 80922 năm B. 24360 năm C. 35144 năm D. 48720 năm
A 1
Hướng dẫn:. Theo giả thiết ta có:  Ae24360.r  e24360.r 

01
2 2
Với A=10 gam, gọi t là thời gian phân hủy để còn lại S=1gam ta có phương trình

oc
t
24360.r .
1  10ert  0,1  e 24360

H
 t 80922 (năm).

ai
Câu 6: Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cường độ âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát
thì cường độ âm là 68dB. Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80dB. Tính số ca sĩ

D
I

hi
L  10 log
có trong ban hợp ca đó, biết mức cường độ âm L được tính theo công thức I0 trong đó I là cường

nT
I
độ âm và 0 là cường độ âm chuẩn

uO
A. 16 người B. 12 người C. 10 người D. 18 người
Hướng dẫn:

ie
Gọi I 1; I n lần lượt là cường độ âm của một người và của n người.
In
iL
Ta có I n nI 1 n
Ta
I1
I1 In
s/

Ta có L1 10log 68 ; Ln 10log 80
I0 I0
up

In I1 In
Khi đó Ln L1 10log 10log 10log
ro

I0 I0 I1
Ln L1
/g

6
In
n 10 10
10 5 15, 89
I1
om

Vậy có 16 ca sĩ.
.c

Câu 7: Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức f ( x)  Aerx , trong đó A là số lượng
ok

vi khuẩn ban đầu, r là tỷ lệ tăng trưởng  r  0  , x (tính theo giờ) là thời gian tăng trưởng. Biết số vi khuẩn
bo

ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con. Hỏi sao bao lâu thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần
A. 5ln 20 (giờ) B. 5ln10 (giờ) C. 10log5 10 (giờ) D. 10log5 20 (giờ)
ce

Hướng dẫn:
ln 5
.fa

Gọi thời gian cần tìm là t. Ta có: 5000 = 1000. e10r nên r = .
10
w

ln10 10ln10
Do đó, 10000 = 1000. ert suy ra t =   10log5 10 giờ nên chọn câu C.
w

r ln 5
Câu 8: Chuyện kể rằng: "Ngày xưa, ở đất nước Ấn Độ có một vị quan dâng lên nhà vưa một bàn cờ có 64 ô
w

kèm theo cách chơi cờ. Nhà vua thích quá, bảo rằng: "Ta muốn dành cho khanh một phần thưởng thật xứng
đáng. Vậy khanh thích gì nào?" Vị quan tâu "Hạ thần chỉ xin Bệ Hạ thưởng cho một số hạt thóc thôi ạ! Cụ
thể như sau: "Bàn cờ có 64 ô thì với ô thứ nhất thần xin nhận một hạt, ô thứ 2 thì gấp đôi ô đầu, ô thứ 3 thì
lại gấp đôi ô thứ hai, ô sau nhận số hạt gạo đôi phần thưởng dành cho ô liền trước". Thoạt đầu nhà Vua rất
ngạc nhiên vì phần thưởng quá khiêm tốn nhưng đến khi những người lính vét sạch đến hạt thóc cuối cùng
trong kho gạo của triều đình thì nhà Vua mới kinh ngạc mà nhận ra rằng: "Số thóc này là một số vô cùng

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
lớn, cho dì có gom hết số thóc của cả nước cũng không thể đủ cho một bàn cờ chỉ có vỏn vẹn 64 ô!". Bạn
hãy tính xem số hạt thóc mà nhà vua cần để ban cho vị quan là một số có bao nhiêu chữ số?
A. 21 B. 22 C. 19 D. 20
Câu 9: Một người gửi tiết kiệm theo thể thức lãi kép như sau: Mỗi tháng người này tiết kiệm một số tiền cố
định là X đồng rồi gửi vào ngân hàng theo kì hạn một tháng với lãi suất 0,8% /tháng. Tìm X để sau ba năm
kể từ ngày gửi lần đầu tiên người đó có được tổng số tiền là 500 triệu đồng.
4.106 4.106
A. X  B. X 

01
1, 00837  1 1  0, 00837
4.106 4.106

oc
C. X  D. X 
1, 008 1, 00836  1 1, 00836  1

H
Câu 10: Một tên lửa bay vào không trung với quãng đường đi được quãng đường s  t  (km) là hàm phụ

ai
thuộc theo biến (giây) theo quy tắc sau: s  t   et 3
 2t.e3t 1  km  . Hỏi vận tốc của tên lửa sau 1 giây là bao
2

D
nhiêu (biết hàm biểu thị vận tốc là đạo hàm của hàm biểu thị quãng đường theo thời gian).

hi
A. 5e4 (km/s) B. 3e 4 (km/s) C. 9e4 (km/s) D. 10e4 (km/s)

nT
Hướng dẫn: Ta có công thức vận tốc:
    2t.e   2t.e

uO
v  t   s '  t   et 3t 1
  6t  2  e3t 1
2
t 2 3

Với t  1 ta có: 10e4  km / s  . Đáp án đúng là D.

ie
Sai lầm thường gặp: iL
v  t   s '  t   et     2t.e   e
2
3t 1 t2
  6t  2  .e3t 1
Ta
2
t
(do không biết đạo hàm e -> đáp án C)
s/

v  t   s '  t   et     2t.e   e
2
3t 1 t2
 2.e3t 1
up

(do học vẹt đạo hàm e x luôn không đổi)


ro

Câu 11: Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện nay thì trữ lượng dầu của nước A sẽ hết sau
100 năm nữa. Nhưng do nhu cầu thực tế, mức tiêu thụ tăng lên 4% mỗi năm. Hỏi sau bao nhiêu năm số dầu
/g

dự trữ của nước A sẽ hết.


A. 45 năm B. 50 năm C. 41 năm D. 47 năm
om

Hướng dẫn: Giả sử số lượng dầu của nước A là 100 đơn vị.
Số dầu sử dụng không đổi mà 100 năm mới hết thì suy ra số dầu nước A dùng 1 năm là 1 đơn vị.
.c

Gọi n là số năm tiêu thụ hết sau khi thực tế mỗi năm tăng 4%, ta có
   100  n  log
ok

1. 1  0,04  . 1  0,04   1
n

1.04 4,846  40, 23 .


bo

0,04
Vậy sau 41 năm thì số dầu sẽ hết.
ce

Câu 12: Số lượng vi khuẩn ban đầu là 3000 con, và tăng 20% một ngày. Đồ thị nào sau đây mô tả hàm số
.fa

lượng vi khuẩn sau t ngày?


w
w

Số vi khuẩn Số vi khuẩn Số vi khuẩn Số vi khuẩn

7000 7000 7000 7000


w

6000 6000 6000 6000

5000 5000 5000 5000


4000 4000 4000 4000
3000 3000 3000 3000

số ngày số ngày
số ngày số ngày
O 1 2 3 4 5 6 7 O 1 2 3 4 5 6 7
O 1 2 3 4 5 6 7 O 1 2 3 4 5 6 7

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. B. C. D.

Hướng dẫn:
Công thức số vi khuẩn: Q( x)  3000.1, 2x
Hàm mũ nên loại A, D.
Xét Q(5)  3000.(1, 2)5  7460 nên chọn B.
Câu 13: Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905. 300, mức tăng dân số là 1,37%

01
mỗi năm. Tỉnh thực hiện tốt chủ trương 100% trẻ em đúng độ tuổi đều vào lớp 1. Đến năm học 2024-2025
ngành giáo dục của tỉnh cần chuẩn bị bao nhiêu phòng học cho học sinh lớp 1, mỗi phòng dành cho 35 học

oc
sinh? ( Giả sử trong năm sinh của lứa học sinh vào lớp 1 đó toàn tỉnh có 2400 người chết, số trẻ tử vong

H
trước 6 tuổi không đáng kể)

ai
A. 458. B. 222. C. 459. D. 221.
Hướng dẫn:

D
Chỉ những em sinh năm 2018 mới đủ tuổi đi học ( 6 tuổi) vào lớp 1 năm học 2024-2025.

hi
Áp dụng công thức Sn  A 1  r 
n
để tính dân số năm 2018.

nT
Trong đó: A  905300; r  1,37; n  8
8
 1,37 

uO
Dân số năm 2018 là: A  905300. 1    1009411
 100 

ie
7
 1,37 
Dân số năm 2017 là: A  905300. 1    995769 iL
 100 
Số trẻ vào lớp 1 là: 1009411  995769  2400  16042
Ta

Số phòng học cần chuẩn bị là : 16042 :35  458,3428571 .


s/

Câu 14: Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật
và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học
up

sinh được cho bởi công thức M  t   75  20ln  t  1 , t  0 (đơn vị %). Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm
ro

học sinh nhớ được danh sách đó dưới 10%?


/g

A. 25 tháng. B. 23 tháng. C. 24 tháng. D. 22 tháng.


Hướng dẫn:
om

Theo công thức tính tỉ lệ % thì cần tìm t thỏa mãn:


75  20ln 1  t   10  ln  t  1  3.25  t  24.79
.c

Câu 15: Theo số liệu từ Facebook, số lượng các tài khoản hoạt động tăng một cách đáng kể tính từ thời điểm
ok

tháng 2 năm 2004. Bảng dưới đây mô tả số lượng U  x  là số tài khoản hoạt động, trong đó x là số tháng kể
từ sau tháng 2 năm 2004. Biết số lượt tài khoản hoạt động tăng theo hàm số mũ xấp xỉ như sau:
bo

U  x   A. 1  0,04  với A là số tài khoản hoạt động đầu tháng 2 năm 2004. Hỏi đến sau bao lâu thì số tài
x
ce

khoản hoạt động xấp xỉ là 194 790 người, biết sau hai tháng thì số tài khoản hoạt động là 108 160 người.
.fa

A. 1 năm 5 tháng. B. 1 năm 2 tháng. C. 1 năm. D. 11 tháng.


Hướng dẫn:
w

Do đề đã cho công thức tổng quát và có dữ kiện là sau hai tháng số tài khoản hoạt động là
108 160 người. Do đó thay vào công thức tổng quát ta sẽ tìm được A. Khi đó
w

A 1  0.04   108160  A  100000. Khi đó công việc của ta chỉ là tìm x sao cho
2
w

194790
100000 1  0.04   194790  x  log10.04  17 hay 1 năm 5 tháng.
x

100000
Câu 16: Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 3.106  m3  . Biết tốc độ sinh trưởng của các cây trong khu rừng đó
là 5% mỗi năm. Sau 10 năm nữa, trữ lượng gỗ trong rừng là

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
 
A. 4886683,88 m3  
B. 4668883 m3

C. 4326671,91 m  3
D. 4499251 m 3

 
Hướng dẫn: Gọi A là trữ lượng gỗ ban đầu của khu rừng m3 ; r là tốc độ sinh trưởng hàng năm(%);
M n là trữ lượng gỗ sau n năm  m3  .
Năm đầu tiên, M1  A  A.r  A(1  r )

01
Năm thứ hai, M 2  M1  M1.r  M1 (1  r )  A(1  r )2

oc
Năm thứ ba, M 3  M 2  M 2 .r  M 2 (1  r )  A(1  r )3

H
Tương tự năm thứ n, M n  A(1  r )n

ai
Áp dụng công thức ta có M10  A(1  r )10  3.106 1  0,05  4886683,88 m3
10
 

D
Câu 17: Thang đo Richter được Charles Francis Richter đề xuất và sử dụng lần đầu tiên vào năm 1935 để

hi
sắp xếp các số đo độ chấn động của các cơn động đất với đơn vị là độ Richter. Công thức tính độ chấn động
như sau: M L  lg A  lg Ao , với M L là độ chấn động, A là biên độ tối đa đo được bằng địa chấn kế và Ao là

nT
một biên độ chuẩn. (nguồn: Trung tâm tư liệu khí tượng thủy văn). Hỏi theo thang độ Richter, với cùng

uO
một biên độ chuẩn thì biên độ tối đa của một trận động đất 7 độ Richter sẽ lớn gấp mấy lần biên độ tối đa của
một trận động đất 5 độ Richter ?

ie
7
A. 2. B. 20. C. 10 5 . D. 100.
iL
Hướng dẫn: Gọi A1 và A2 lần lượt là biên độ tối đa của hai trận động đất 7 độ Richter và 5 độ Richter.
Ta

7  lg A1  lg Ao
Theo công thức, ta có: 
s/

5  lg A2  lg Ao
up

A1 A
Trừ vế theo vế của hai đẳng thức trên, ta có : 2  lg A1  lg A2  lg  1  102  100 .
A2 A2
ro

Câu 18: Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo công thức S  A.ert , trong đó A là số lượng vi
/g

khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng ( r > 0 ), t là thời gian tăng trưởng. Biết rẳng số lượng vi khuẩn ban đầu
om

là 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Hỏi sau bao lâu số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi.
A. 3 giờ 16 phút B. 3 giờ 9 phút C. 3 giờ 30 phút D. 3 giờ 2 phút
.c

Hướng dẫn: 300 = 100. er. 5


 r = 3 giờ 16 phút
ok

1
Câu 19: Chất phóng xạ 25
Na có chu kỳ bán rã T  62  s  . Sau bao lâu chất phóng xạ chỉ còn độ phóng
bo

5
xạ ban đầu ?
ce

ln 5 62  ln 2 62ln 5
A. t  (s) B. t  (s) C. t  (s) D. t  62log5 2 (s)
.fa

62ln 2 ln 5 ln 2
Câu 20: Cho biết chu kì bán hủy của chất phóng xạ Plutôni Pu 239 là 24360 năm (tức là một lượng Pu 239 sau
24360 năm phân hủy thì chỉ còn lại một nửa). Sự phân hủy được tính theo công thức S = Aert, trong đó A là
w

lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỉ lệ phân hủy hàng năm (r<0), t là thời gian phân hủy, S là lượng còn lại
w

sau thời gian phân hủy t. Hỏi sau bao nhiêu năm thì 10 gam Pu 239 sẽ phân hủy còn 1 gam có giá trị gần nhất
w

với giá trị nào sau?


A. 82135 B. 82335 C. 82235 D. 82435
S 1
Hướng dẫn: Vì Pu239 có chu kì bán hủy là 24360 năm nên e r24360 =   r  0,000028
A 2
 Công thức phân hủy của Pu 239 là S = A. e0,000028t
Theo giả thiết: 1 = 10. e0,000028t  t  82235,18 năm

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
t
1 T
Câu 21: Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: m t m0 ,
2
trong đó m 0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là chu kì bán rã (tức là khoảng
thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon 14C là
khoảng 5730 năm. Cho trước mẫu Cabon có khối lượng 100g. Hỏi sau khoảng thời gian t thì khối lượng còn
bao nhiêu?

01
t ln 2 5730
1
A. m t 100.e 5730
B. m t 100.

oc
2
100t

H
100t
1 5730
C. m t 100 D. m t 100.e 5730

ai
2

D
kt
Hướng dẫn: Theo công thức m t m0e ta có:

hi
ln 2
100 k .5730 ln 2 t

nT
m 5730 50 100.e k suy ra m t 100e 5730
2 5730
t

uO
1 T
Câu 22: Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: m t m0 ,
2

ie
trong đó m 0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là chu kì bán rã (tức là khoảng
iL
thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon 14C là
Ta
khoảng 5730 năm. Người ta tìm được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và xác định được nó đã mất
khoảng 25% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?
s/

A. 2378 năm B. 2300 năm C. 2387 năm D. 2400 năm


up

Hướng dẫn: Giả sử khối lượng ban đầu của mẫu đồ cổ chứa Cabon là m 0 , tại thời điểm t tính từ thời điểm
3
ro

ln 2 ln 2
5730 ln
t 3m0 t 4
ban đầu ta có: m t m0e 5730
m0e t 2378 (năm)
5730
/g

4 ln 2
Câu 23: Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật
om

và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học
sinh được cho bởi công thức M t 75 20 ln t 1 , t 0 (đơn vị %). Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm
.c

học sinh nhớ được danh sách đó dưới 10%?


ok

A. 24. 79 tháng B. 23 tháng C. 24 tháng D. 22 tháng


Hướng dẫn: Theo công thức tính tỉ lệ % thì cần tìm t thỏa mãn:
bo

75 20 ln 1 t 10 ln t 1 3.25 t 24.79
Câu 24: Một công ty vừa tung ra thị trường sản phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên truyền hình mỗi
ce

ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo được phát thì số % người xem mua sản phẩm
.fa

100
là P(x ) , x 0 . Hãy tính số quảng cáo được phát tối thiểu để số người mua đạt hơn 75%.
1 49e 0.015x
w

A. 333 B. 343 C. 330 D. 323


w

Hướng dẫn: Khi có 100 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:
w

100
P 100 9.3799%
1 49e 1.5
Khi có 200 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:
100
P 200 29.0734%
1 49e 3
Khi có 500 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
100
P 500 97.3614%
1 49e 7.5
Câu 25: Người ta thả một lá bèo vào một hồ nước. Kinh nghiệm cho thấy sau 9 giờ bèo sẽ sinh sôi kín cả
mặt hồ. Biết rằng sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp 10 lần lượng lá bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi.
1
Hỏi sau mấy giờ thì số lá bèo phủ kín cái hồ ?
3
9
10 9

01
A. 3 B. C. 9 – log3 D. .
3 log 3

oc
1
Hướng dẫn: Gọi t là thời gian các lá bèo phủ kín cái hồ. Vì tốc độ tăng không đổi nên, 1 giờ tăng gấp 10
3

H
1
lần nên ta có 10t  109  t  9  log 3 .

ai
3

D
Câu 26: Một lon nước soda 80 0 F được đưa vào một máy làm lạnh chứa đá tại 32 0F. Nhiệt độ của soda ở

hi
phút thứ t được tính theo định luật Newton bởi công thức T (t )  32  48.(0.9) . Phải làm mát soda trong bao
t

nT
lâu để nhiệt độ là 50 0 F ?
A. 1,56 B. 9,3 C. 2 D. 4

uO
Hướng dẫn: T(t) = 32 + 48. (0,9)t = 50

ie
 t = 9,3
Câu 27: Cường độ một trận động đất M (richter) được cho bởi công thức M  log A  log A0 , với A là biên
iL
độ rung chấn tối đa và A0 là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận động đất ở San Francisco
Ta

có cường độ 8,3 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác Nam Mỹ có biên độ mạnh hơn gấp 4
s/

lần. Cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ là:


A. 8. 9 B. 33. 2 C. 2. 075 D. 11
up

A
ro

Hướng dẫn: M  log A  log A 0  log


A0
/g

A1
Trận động đất ở San Francisco: M1  8,3  log (1)
om

A0
A2
ở Nam Mỹ: M 2  log (2)
.c

A0
ok

A2
Biên độ ở Nam Mỹ gấp 4 lần ở San Francisco nên A 2  4A1  4
A1
bo

Lấy (2) - (1) ta được:


A A A
ce

M 2  8,3  log 2  log 1  log 2  log 4  M 2  log 4  8,3  8,9


A0 A0 A1
.fa

Câu 28: Biết rằng năm 2001 dân số Việt Nam là 78. 685. 800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7%.
Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức S= A. eNr (trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc
w

tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Cứ tăng dân số như vậy đến thì đến năm nào
dân số nước ta ở mức 120 triệu người.
w

A. 2026 B. 2022 C. 2020 D. 2025


w

Hướng dẫn: S = A. eN. r  N = 25 năm


Câu 29: Một loại virus có số lượng cá thể tăng trưởng mũ với tốc độ x% / h, tức là cứ sau 1 giờ thì số lượng
của chúng tăng lên x%. Người ta thả vào ống nghiệm 20 cá thể, sau 53 giờ số lượng cá thể virus đếm được
trong ống nghiệm là 1,2 triệu. Tìm x? (tính chính xác đến hàng phần trăm)
A. x  13,17% B. x  23,07% C. x  7,32% D. x  71,13%

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 30:Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức
s (t )  s (0).2t , trong đó s(0) là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, s (t ) là số lượng vi khuẩn A có sau t
(phút). Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc bắt đầu, số
lượng vi khuẩn A là 10 triệu con ?
A. 48 phút. B. 19 phút. C. 7 phút. D. 12 phút.
Câu 31: Người ta thả một lá bèo vào một hồ nước. Giả sử sau t giờ, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ. Biết rằng
sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp 10 lần lượng lá bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ

01
1
thì số lá bèo phủ kín cái hồ?
3

oc
t 10t t
A. . B. . C. t  log3. D. .

H
3 3 log 3

ai
Câu 32: Lãi suất của tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng thời gian vừa qua liên tục thay đổi. Bạn Châu
gửi số tiền ban đầu là 5 triệu đồng với lãi suất 0,7% tháng chưa đầy một năm, thì lãi suất tăng lên 1,15%

D
tháng trong nửa năm tiếp theo và bạn Châu tiếp tục gửi; sau nửa năm đó lãi suất giảm xuống còn 0,9% tháng,

hi
bạn Châu tiếp tục gửi thêm một số tháng tròn nữa, khi rút tiền bạn Châu được cả vốn lẫn lãi là 5 747 478,359
đồng (chưa làm tròn). Hỏi bạn Châu đã gửi tiền tiết kiệm trong bao nhiêu tháng ?

nT
A. 15 B. 12 C. 10 D. 20
Câu 33: Bà hoa gửi 100 triệu vào tài khoản định kỳ tính lãi kép với lãi suất 8%/năm. Sau 5 năm bà rút toàn

uO
bộ tiền và dùng một nửa để sửa nhà, số tiền còn lại bà tiếp tục gửi vào ngân hàng. Tính số tiền lãi thu được
sau 10 năm.

ie
A. 81,412tr B. 115,892tr C. 119tr D. 78tr
iL
Hướng dẫn: Sau 5 năm bà Hoa rút được tổng số tiền là: 100 1  8%   146.932 triệu
5
Ta
Suy ra số tiền lãi là: 100 1  8%   100  L1
5

Bà dùng một nửa để sửa nhà, nửa còn lại gửi vào ngân hàng.
s/

Suy ra số tiền bà gửi tiếp vào ngân hàng là: 73.466 1  8%   107.946 triệu. Suy ra số tiền lãi là
5
up

107.946  73.466  L2
ro

Vậy số tiền lãi bà Hoa thu được sao 10 năm là: L  L 1  L2  81, 412tr
/g

Câu 34: An vừa trúng tuyển đại học được ngân hàng cho vay vốn trong bốn năm đại học, mỗi năm 10. 000.
om

000 đồng để nộp học phí với lãi suất ưu đãi 7,8% một năm. Sau khi tốt nghiệp đại học An phải trả góp cho
ngân hàng số tiền m đồng (không đổi) cũng với lãi suất 7,8% một năm trong vòng 5 năm. Tính số tiền m
hàng tháng An phải trả cho ngân hàng (làm tròn đến hàng đơn vị).
.c

A. 1005500 B. 100305 C. 1003350 D. 1005530


ok

Câu 35: Ông Đông gửi 100 triệu vào tài khoản định kì tính lãi kép với lãi suất là 8%/năm. Tính số tiền lãi
thu được sau 10 năm
bo

A. 215,892tr. B. 115,892tr . C. 215,802tr . D. 115,802tr.


ce

Hướng dẫn: Số tiền thu được sau 1 năm: 100. (1 + 2%)


Số tiền thu được sau 2 năm: 100. (1 + 2%) 2
.fa

......
Số tiền thu được sau 10 năm: 100. (1 + 2%) 10
w

Số tiền lãi thu được sau 10 năm: 100. (1 + 2%)10 – 100 = 115,892 triệu
w

Câu 36: Một người gửi ngân hàng lần đầu 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình
w

thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kì hạn và lãi suất như trước đó. Tổng
số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi tiền là bao nhiêu?
A. 210 triệu. B. 220 triệu. C. 212 triệu. D. 216 triệu.

Hướng dẫn: Số tiền thu được sau 3 tháng: 100. (1 + 2%))


Số tiền thu được sau 6 tháng: 100. (1 + 2%)2
Số tiền thu được sau 9 tháng: (100. (1 + 2%) 2 + 100). (1 + 2%)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
= 100. (1 + 2%)((1+2%) +1)
Số tiền thu được sau 12 tháng: 100. (1 + 2%) 2 . ((1 + 2%) + 1) = 212 triệu
Câu 37: Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8, 4% /năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau bao nhiêu
năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu?
A. 9 . B. 10 . C. 8 . D. 7 .

Hướng dẫn: Gọi n là sô năm sau đó số tiền thu được gấp đôi, gọi a là số tiền ban đầu
Ta có: a. (1 +8,4%) n = 2ª

01
 (1 + 8,4%) n = 2  n = 9
Câu 38: Anh Thắng gửi ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất ban đầu là 4%/năm và lãi hàng năm được

oc
nhập vào vốn. Cứ sau 1 năm lãi suất tăng 0,3%. Hỏi sau 4 năm tổng số tiền anh Thắng có là bao nhiêu ?

H
A. 119 triệu. B. 119, 5triệu. C. 120 triệu. D. 120,5 triệu
Hướng dẫn: Số tiền thu được sau 1 năm: 100. (1 + 4%)

ai
Số tiền thu được sau 2 năm: 100. (1 + 4%). (1 +4,3%)

D
................

hi
Số tiền thu được sau 4 năm: 100. (1 + 4%). (1 + 4,3%). (1 + 4,6%). (1 + 4,9%) = 199 triệu
Câu 39: Anh Nam mong muốn rằng 6 năm sẽ có 2 tỷ để mua nhà. Hỏi anh Nam phải gửi vào ngân

nT
hàng một khoản tiền tiết kiệm như nhau với lãi suất hàng năm gần nhất với giá trị nào biết rằng lãi của ngân
hàng là 8% / năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn.

uO
A. 253,5 triệu. B. 251 triệu. C. 253 triệu. D. 252,5 triệu.

ie
Hướng dẫn: Gọi a là số tiền gửi vào hàng năm
Số tiền thu được sau 1 năm là: a(1 + 8%)
iL
Số tiền thu được sau 2 năm là: a. ((1 + 8%)2 + (1 + 8%))
Ta
.................................
Số tiền thu được sau 6 năm là: a((1 + 8%)6 + (1 +8%)5 +. . . . . + (1 + 8%)1) = 2000
s/

 a = 252,5 triệu
up

Câu 40: Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 1 quý, với lãi suất 1,65%/
quý. Hỏi sau bao lâu người gửi có ít nhất 20 triệu đồng?(Bao gồm cả vốn lẫn lãi) từ số vốn ban đầu ? (Giả sử
ro

lãi suất không thay đổi)


A. 16 quý B. 18 quý C. 17 quý D. 19 quý
/g
om

Hướng dẫn: Số tiền thu được sau n quý: 15. (1 + 1,65%) n = 20


 n = 18
.c

Câu 41: Số tiền 58 000 000 đồng gủi tiết kiệm trong 8 tháng thì lãnh về được 61 329 000 đồng, lãi suất hàng
ok

tháng là bao nhiêu ?


A. 0,8% B. 0,6% C. 0,5% D. 0,7%
bo

Hướng dẫn: 58 000 000. (1 + r)8 = 61 329 000


 r =0,7%
ce
.fa

Câu 42: Cô giáo dạy văn gửi 200 triệu đồng loại kì hạn 6 tháng vào ngân hàng với lãi suất 6,9% một năm thì
sau 6 năm 9 tháng hỏi cô giáo dạy văn nhận được bao nhiêu tiền cả vốn và lãi biết rằng cô giáo không rút lãi
w

ở tất cả các kì hạn trước và nếu rút trước ngân hàng sẽ trả lãi suất theo loại lãi suất không kì hạn là 0,002%
một ngày(1 tháng tính 30 ngày).
w

A. 471688328,8 B. 302088933,9 C. 311392005,1 D. 321556228,1


w

Hướng dẫn: 1 năm: 6,9%


 6 tháng: 3,45%
Tổng số tiền 200. 10 6. (1 + 3,45%)13. (1 + 0,002%. 90) = 311392005,1

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 43: Một bác nông dân vừa bán một con trâu được số tiền là 20. 000. 000 (đồng). Do chưa cần dùng đến
số tiền nên bác nông dân mang toàn bộ số tiền đó đi gửi tiết kiệm ngân hàng loại kì hạn 6 tháng với lãi suất
kép là 8,4% một năm. Hỏi sau 5 năm 8 tháng bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi (làm tròn
đến hàng đơn vị)? Biết rằng bác nông dân đó không rút vốn cũng như lãi trong tất cả các định kì trước và nếu
rút trước thời hạn thì ngân hàng trả lãi suất theo loại không kì hạn 0,01% một ngày (1 tháng tính 30 ngày)
A. 31803311 B. 32833110 C. 33083311 D. 30803311
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính tiền tiết kiệm thu được: A  a 1  r 
n

01
Với a là số tiền gửi vào, r là lãi suất mỗi kì, n là kì
Lãi suất 1 năm là 8,5%  lãi suất 6 tháng là 4,25%

oc
Vì bác nông dân gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng nên sau 5 năm 6 tháng có 11 lần bác được tính lãi
=> Số tiền bác nhận được sau 5 năm 6 tháng là:

H
1  0, 0425 .20  31, 61307166 ( triệu đồng)
11

ai
Do bác rút trước kỳ hạn => 2 tháng cuối nhân lãi suất 0,01% mỗi ngày (2 tháng=60 ngày)

D
=> Số tiền cuối cùng bác nhận được là

hi
31, 61307166. 1  0, 0001  31,803311 ( triệu đồng)
60

nT
Câu 44: Bạn Hùng trúng tuyển vào trường đại học A nhưng vì do không đủ nộp học phí nên Hùng quyết
định vay ngân hàng trong 4 năm mỗi năm vay 3.000.000 đồng để nộp học phí với lãi suất 3%/năm. Sau khi

uO
tốt nghiệp đại học bạn Hùng phải trả góp hàng tháng số tiền T (không đổi) cùng với lãi suất 0,25%/tháng
trong vòng 5 năm. Số tiền T hàng tháng mà bạn Hùng phải trả cho ngân hàng (làm tròn đến kết quả hàng

ie
đơn vị) là:
A. 232518 đồng . B. 309604 đồng. C. 215456 đồng.
iL
D. 232289 đồng.
Hướng dẫn:
Ta

Vậy sau 4 năm bạn Hùng nợ ngân hàng số tiền là:


s/

s  3000000  3%    3%        3%   12927407,43


4 3 2
 
up

Lúc này ta coi như bạn Hùng nợ ngân hàng khoản tiền ban đầu là 12.927.407,43 đồng,
số tiền này bắt đầu được tính lãi và được trả góp trong 5 năm.
ro

Ta có công thức:
/g

N  r  .r 12927407, 4  0,0025  .0,0025


n 60

   232289
om

 r    0,0025 


n 60

Câu 45: Biết rằng khi đỗ vào trường đại học X, mỗi sinh viên phải đóng một khoản ban đầu là 10 triệu đồng.
.c

Ông A dự kiến cho con thi và vào học tại trường này, để có số tiền đó, gia đình đã tiết kiệm và hàng tháng
gửi ngân hàng với số tiền không đổi, với lãi suất 0,7%/tháng theo thể thức lãi kép. Hỏi để được số tiền trên
ok

thì gia đình phải gửi tiết kiệm mỗi tháng là bao nhiêu để sau 12 tháng gia đình đủ tiền đóng cho con ăn học?
(làm tròn tới hàng ngìn)
bo

A. 796. 000đ B. 833. 000đ C. 794. 000đ D. 798. 000đ


ce

Câu 46: Ông Bách thanh toán tiền mua xe bằng các kỳ khoản năm: 5.000.000 đồng, 6.000.000 đồng,
.fa

10.000.000 đồng và 20.000.000 đồng. Kỳ khoản đầu thanh toán 1 năm sau ngày mua. Với lãi suất áp dụng là
8%. Hỏi giá trị chiếc xe ông Bách mua là bao nhiêu ?
w

A. 32.412.582 đồng B. 35.412.582 đồng C. 33.412.582 đồng D. 34.412.582 đồng


Hướng dẫn:
w

Kỳ khoản đầu thanh toán 1 năm sau ngày mua là 5.000.000 đồng, qua năm 2 sẽ thanh toán 6.000.000 đồng,
w

năm 3: 10.000.000 đồng và năm 4:20.000.000 đồng. Các khoản tiền này đã có lãi trong đó. Do đó giá trị
chiếc xe phải bằng tổng các khoản tiền lúc chưa có lãi. Gọi V0 là tiền ban đầu mua chiếc xe. Giá trị của
chiếc xe là:
V0  5.1,081  6.1,082  10.1,083  20.1,084  32.412.582 đồng

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 47: Anh Bách vay ngân hàng 100 triêu đồng, với lãi suất 1,1% / tháng. Anh Bách muốn hoàn nợ cho
ngân hàng theo cách: sau đúng một tháng kể từ ngày vay, anh bắt đầu hoàn nợ, và những liên tiếp theo cách
nhau đúng một tháng. Số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết nợ sau đúng 18 tháng kể từ ngày vay.
Hỏi theo cách đó, tổng số tiền lãi mà anh Bách phải trả là bao nhiêu (làm tròn kết quả hàng nghìn)? Biết
rằng, lãi suất ngân hàng không thay đổi trong suốt thời gian anh Bách vay.
A. 10773700 (đồng). B. 10774000 (đồng).
C. 10773000 (đồng). D. 10773800 (đồng).
Hướng dẫn:

01
Bài toán này người vay trả cuối tháng nên ta có:
100.0, 011. 1, 011
18

oc
Số tiền mà anh Bách phải trả hàng tháng là: m  .106
1, 011 1
18

H
Tổng số tiền lãi anh Bách phải trả là:  m.18  100 106  10773700 (đồng).

ai
Câu 48: Anh A mua nhà trị giá 500 triệu đồng theo phương thức trả góp. Nếu cuối mỗi tháng bắt đầu từ

D
tháng thứ nhất anh A trả 10,5 triệu đồng và chịu lãi số tiền chưa trả là 0,5% tháng thì sau bao nhiêu tháng

hi
anh trả hết số tiền trên ?

nT
A. 53 tháng B. 54 tháng C. 55 tháng D. 56 tháng
Hướng dẫn:
Đặt x  1,005; y  10,5

uO
* Cuối tháng thứ 1, số tiền còn lại (tính bằng triệu đồng) là 500x  y
* Cuối tháng thứ 2, số tiền còn lại là  500x  y  x  y  500x 2   x  1 y
* Cuối tháng thứ 3, số tiền còn lại là 500x 3   x 2  x  1 y
ie
iL
* Cuối tháng thứ n, số tiền còn lại là 500x n 1   x n  ...  x  1 y
Ta

Giải phương trình 500x n 1   x n  ...  x  1 y  0 thu được n  54,836 nên chọn C.
s/

Câu 49: Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo
up

hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó.
Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi thêm tiền gần nhất với kết quả nào sau đây ?
ro

A. 210 triệu. B. 220 triệu. C. 212 triệu. D. 216 triệu.


/g

Hướng dẫn:
3 tháng là 1 quý nên 6 tháng bằng 2 quý và 1 năm ứng với 4 quý. Sau 6 tháng người đó có tổng số tiền là:
om

100. 1  2%   104,04 tr . Người đó gửi thêm 100tr nên sau tổng số tiền khi đó là: 104,04 + 100 = 204,04 tr.
2

Suy ra số tiền sau 1 năm nữa là: 204, 04 1  2%   220tr


4
.c

Câu 50: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng trong thời gian vừa qua liên tục thay đổi. Ông A
ok

gửi tiết kiệm vào ngân hàng với số tiền ban đầu là 5 triệu đồng với lãi suất 0,7% tháng chưa đầy một năm thì
lãi suất tăng lên 1,15% tháng trong nửa năm tiếp theo và ông A tiếp tục gửi; sau nửa năm đó lãi suất giảm
bo

xuống còn 0,9% tháng, ông A tiếp tục gửi thêm một số tháng nữa, khi rút tiền ông A thu được cả vốn lẫn lãi
là 5 747 478,359 đồng (chưa làm tròn). Khi đó tổng số tháng mà ông A gửi là
ce

A. 13 tháng B. 14 tháng C. 15 tháng D. 16 tháng


Câu 51: Một người gửi gói tiết kiệm linh hoạt của ngân hàng cho con với số tiền là 500000000 VNĐ, lãi
.fa

suất 7%/năm. Biết rằng người ấy không lấy lãi hàng năm theo định kỳ sổ tiết kiệm. Hỏi sau 18 năm, số tiền
người ấy nhận về là bao nhiêu?
w

(Biết rằng, theo định kì rút tiền hằng năm, nếu không lấy lãi thì số tiền sẽ được nhập vào thành tiền gốc và sổ
w

tiết kiệm sẽ chuyển thành kì hạn 1 năm tiếp theo)


w

A. 4.689.966.000 VNĐ B. 3.689.966.000 VNĐ


C. 2.689.966.000 VNĐ D. 1.689.966.000 VNĐ
Hướng dẫn:
Gọi a là số tiền gửi vào hàng tháng gửi vào ngân hàng
x là lãi suất ngân hàng
n là số năm gửi

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Ta có
Sau năm 1 thì số tiền là : a  ax  a  x  1
Sau năm 2: a  x  1  a  x  1 x  a  x  1 x  1  a  x  1
2

Sau năm 3 : a  x  1  a  x  1 x  a  x  1  x  1  a  x  1
2 2 2 3

Sau năm 4: a  x  1  a  x  1 x  a  x  1  x  1  a  x  1
3 3 3 4

Sau n năm ,số tiền cả gốc lẫn lãi là : a  x  1

01
n

Vậy sau 18 năm, số tiền người ý nhận được là: 500.000.000  0,07  1  1,689,966,000
18

oc
Câu 52: Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12%/năm. Ông muốn hoàn nợ cho ngân

H
hàng theo cách : Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp cách

ai
nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày
vay. Hỏi, theo cách đó, số tiền m mà ông A sẽ phải trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu ?

D
Biết rằng, lãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ.

hi
100.(1, 01)3 (1, 01)3
A. m  (triệu đồng). B. m  (triệu đồng).

nT
3 (1, 01)3  1
100.1, 03 120.(1,12)3

uO
C. m  (triệu đồng). D. m  (triệu đồng).
3 (1,12)3  1
Hướng dẫn:

ie
Lãi suất 12% / năm = 1% / tháng (do vay ngắn hạn) iL
Sau tháng 1, ông A còn nợ 100. 1,01 – m (triệu)
Sau tháng 2, ông còn nợ (100. 1,01 – m). 1,01 – m = 100. 1,012 – 2,01m (triệu)
Ta
Sau tháng 3, ông hết nợ do đó
100.1, 013
s/

(100. 1,012 – 2,01m). 1,01 – m = 100. 1,013 – 3,0301m = 0 => m  (triệu đồng)
3
up

Câu 53: Một bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng số tiền là 4 triệu đồng trên một tháng (chuyển vào tại
khoản của mẹ ở ngân hàng vào đầu tháng). Từ tháng 1 năm 2016 mẹ không đi rút tiền mà để lại ngân hàng
ro

và được tính lãi suất 1% trên một tháng. Đến đầu tháng 12 năm 2016 mẹ rút toàn bộ số tiền (gồm số tiền của
/g

tháng 12 và số tiền đã gửi từ tháng 1). Hỏi khi đó mẹ lĩnh về bao nhiêu tiền? (Kết quả làm tròn theo đơn vị
nghìn đồng).
om

A. 50 triệu 730 nghìn đồng B. 48 triệu 480 nghìn đồng


C. 53 triệu 760 nghìn đồng D. 50 triệu 640 nghìn đồng
Hướng dẫn:
.c

Số tiền tháng 1 mẹ được nhận là 4 triệu, gửi đến đầu tháng 12 (được 11 kỳ hạn), vậy cả vốn lẫn lãi do số tiền
ok

1 11
tháng 1 nhận sinh ra là: 4.(1  )  4 1,0111 (triệu đồng).
bo

100
Tương tự số tiền tháng 2 nhận sẽ sinh ra: 4 1,0110 (triệu đồng)
ce

......................................................
Số tiền tháng 12 mẹ lĩnh luôn nên là: 4 (triệu đồng).
.fa

1  1,0112
Vậy tổng số tiền mẹ lĩnh là: 4  1,0111
 4  1,0110
 ...  4  1,01  4  4  50,730 (50 triệu 730 nghìn
1  1,01
w

đồng). Đáp án A.
w
w

Câu 54: Bác B gửi tiết kiệm số tiền ban đầu là 20 triệu đồng theo kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 0,72%/tháng.
Sau một năm, bác B rút cả vốn lẫn lãi và gửi lại theo kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 0,78%/tháng. Sau khi gửi
được đúng một kỳ hạn 6 tháng do gia đình có việc nên bác gửi thêm một số tháng nữa thì phải rút tiền trước
kỳ hạn cả gốc lẫn lãi được số tiền là 23263844,9 đồng (chưa làm tròn). Biết rằng khi rút tiền trước thời hạn
lãi suất được tính theo lãi suất không kỳ hạn, tức tính theo hàng tháng. Trong một số tháng bác gửi thêm lãi
suất là:
A. 0,4% B. 0,3% C. 0,5% D. 0,6%

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Hướng dẫn:
. Gửi được 1 năm coi như gửi được 4 kỳ hạn 3 tháng; thêm một kỳ hạn 6 tháng số tiền khi đó là:
4
20000000. 1 0,72.3 : 100 1 0,78.6 : 100
. Giả sử lãi suất không kỳ hạn là A%; gửi thêm B tháng khi đó số tiền là:
4 B
20000000. 1 0,72.3 : 100 1 0,78.6 : 100 1 A : 100 23263844,9
. Lưu ý: 1 B 5 và B nguyên dương, nhập máy tính:

01
4 B
20000000. 1 0,72.3 : 100 1 0,78.6 : 100 1 A : 100 23263844,9 thử với A 0,3 rồi thử B từ 1 đến 5,
sau đó lại thử A 0,5 rồi thử B từ 1 đến 5, . . . cứ như vậy đến bao giờ kết quả đúng bằng 0 hoặc xấp xỉ

oc
bằng 0 thì chọn.
Kết quả: A 0,5; B 4

H
Câu 55: Cô giáo Thảo ra trường xa quê lập nghiệp, đến năm 2014 sau gần 5 năm làm việc tiết kiệm được

ai
x(triệu đồng) và định dùng số tiền đó để mua nhà nhưng trên thực tế cô giáo phải cần 1,55x( triệu đồng). Cô

D
quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất là 6,9% /năm với lãi hàng tháng nhập gốc và cô không

hi
rút trước kì hạn. Hỏi năm bao nhiêu cô mua được căn nhà đó, biết rằng chủ nhà đó vẫn bán giá như cũ.
A. Năm 2019 B. Năm 2020 C. Năm 2021 D. Năm 2022

nT
Hướng dẫn:
Tiền lãi sau n (năm) tiết kiệm là

uO
xn  x.(1  0,069)n  (1,069)n .x
Theo giả thiết ta có xn  1,55x  (1,069)n  1,55  n  log1,069 1,55  6,56

ie
Vì n  do đó sau 7 năm cô giáo Thảo mua được nhà,năm đó là 2021, đáp án C iL
Câu 56: Một người nọ đem gửi tiết kiệm ở một ngân hàng với lãi suất là 12% năm. Biết rằng cứ sau mỗi
Ta
một quý ( 3 tháng ) thì lãi sẽ được cộng dồn vào vốn gốc. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu năm thì người đó nhận
lại được số tiền ( bao gồm cả vốn lẫn lãi ) gấp ba lần số tiền ban đầu.
s/

A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Hướng dẫn:
up

Gọi số tiền người đó gửi là A, lãi suất mỗi quý là 0,03


. Sau n quý, tiền mà người đó nhận được là: A 1  0, 03 .
n
ro

. ycbt  A 1  0,03   3A  n  log 1,03 3  37,16


n
/g

Vậy số năm tối thiểu là xấp xỉ 9,29 năm. Vậy đáp án là C.


om

Câu 57: Một Bác nông dân vừa bán một con trâu được số tiền là 20. 000. 000 (đồng). Do chưa cần dùng đến
.c

số tiền nên Bác nông dân mang toàn bộ số tiền đó đi gửi tiết kiệm loại kỳ hạn 6 tháng vào ngân hàng với lãi
suất 8. 5% một năm thì sau 5 năm 8 tháng Bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng
ok

Bác nông dân đó không rút cả vốn lẫn lãi tất cả các định kì trước và nếu rút trước thời hạn thì ngân hàng trả
lãi suất theo loại không kì hạn 0. 01% một ngày (1 tháng tính 30 ngày)
bo

A. 31802750, 09 ®ång B. 30802750, 09 ®ång


ce

C. 32802750, 09 ®ång D. 33802750, 09 ®ång


Hướng dẫn:
.fa

4.25 8.5%
Một kì hạn 6 tháng có lãi suất là .6
. Sau 5 năm 6 tháng (có nghĩa là 66 tháng tức là 11 kỳ hạn),
100 12
w

11
4.25
w

số tiền cả vốn lẫn lãi Bác nôn dân nhận được là: A 20000000. 1 (®ång) . Vì 5 năm 8 tháng thì có
100
w

11 kỳ hạn và dư 2 tháng hay dư 60 ngày nên số tiền A được tính lãi suất không kỳ hạn trong 60 ngày là:
11
0.01 4.25
B A. .60 120000. 1 (®ång) . Suy ra sau 5 năm 8 tháng số tiền bác nông dân nhận được là
100 100
11 11
4.25 4.25
C A B 20000000. 1 120000. 1 31802750, 09 ®ång
100 100

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 58: Ông A gửi tiết kiệm 100 triệu đồng gửi vào ngân hàng với lãi suất 5% một năm. Ông B cũng đem
5
100 triệu đồng gửi vào ngân hàng với lãi suất % một tháng. Sau 10 năm, hai ông A và B cùng đến ngân
12
hàng rút tiền ra. Khẳng định nào sau đây là đúng ? ( Lưu ý: tiền lãi được tính theo công thức lãi kép và được
làm tròn đến hàng hàng triệu)
A. Số tiền của hai ông A, B khi rút ra là như nhau.
B. Ông B có số tiền nhiều hơn ông A là 1 triệu.
C. Ông B có số tiền nhiều hơn ông A là 2 triệu.

01
D. Ông B có số tiền nhiều hơn ông A là 3 triệu.
Hướng dẫn: Sau 10 năm:

oc
- Số tiền của ông A có được: 100. 000. 000(1+5%) 10  163. 000. 000. ( làm tròn đến hàng triệu)
Số tiền của ông B có được: 100. 000. 000(1+5/12%) 120  165. 000. 000. (làm tròn đến hàng triệu)

H
-
Chọn đáp án C

ai
Câu 59: Một gia đình có con vào lớp một, họ muốn để dành cho con một số tiền là 250.000.000 để sau này

D
chi phí cho 4 năm học đại học của con mình. Hỏi bây giờ họ phải gửi vào ngân hàng số tiền là bao nhiêu để

hi
sau 12 năm họ sẽ được số tiền trên biết lãi suất của ngân hàng là 6,7% một năm và lãi suất này không đổi

nT
trong thời gian trên?
250.000.000 250.000.000
A. P  B. P 

uO
(triệu đồng) (triệu đồng)
(0,067)12 (1  6,7)12

ie
250.000.000 250.000.000
C. P  (triệu đồng) D. P  (triệu đồng)
(1,067)12 (1,67)12
iL
Câu 60: Một người vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi kép là 12%/năm. Hỏi người đó phải trả ngân hàng hàng
Ta
tháng bao nhiêu tiền để sau đúng 5 năm người đó trả xong nợ ngân hàng?
s/

A. 88 848 789 đồng. B. 14 673 315 đồng.


C. 47 073 472 đồng . D. 111 299 776 đồng.
up

Hướng dẫn:
Gọi A là số tiền người đó vay ngân hàng ( đồng), a là số tiền phải trả hàng tháng và r  %  là lãi suất kép.
ro

Ta có:
/g

- Số tiền nợ ngân hàng tháng thứ nhất: R1  A 1  r 


om

- Số tiền nợ ngân hàng tháng thứ hai : R2   A 1  r   a  1  r   A 1  r   a 1  r 


2

- Số tiền nợ ngân hàng tháng thứ ba:


.c

 2

R3  A 1  r   a 1  r   a 1  r   A 1  r   a 1  r   a 1  r 
3 2
ok

….
bo

- Số tiền nợ ngân hàng tháng thứ n : Rn  A 1  r   a 1  r   ...  a 1  r 


n n 1

A.r. 1  r 
n
ce

Tháng thứ n trả xong nợ: Rn  a  a 


1  r  1
n
.fa

Áp dụng với A  1.109 đồng, r  0,01, và n  24 , ta có a  47073472


w

Đáp án: C
Câu 61: Ông Năm gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất
w

gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1 một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y
w

với lãi suất 0, 73 một tháng trong thời gian 9 tháng. Tổng lợi tức đạt được ở hai ngân hàng là
27 507 768,13 (chưa làm tròn). Hỏi số tiền ông Năm lần lượt gửi ở ngân hàng X và Y là bao nhiêu?
A. 140 triệu và 180 triệu. B. 180 triệu và 140 triệu.
C. 200 triệu và 120 triệu. D. 120 triệu và 200 triệu.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Hướng dẫn: Tổng số tiền cả vốn và lãi (lãi chính là lợi tức) ông Năm nhận được từ cả hai ngân hàng là
347, 507 76813 triệu đồng.
Gọi x (triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng X, khi đó 320 x (triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng Y.
Theo giả thiết ta có: x (1 0, 021)5 (320 x )(1 0, 0073)9 347,507 76813
Ta được x 140 . Vậy ông Năm gửi 140 triệu ở ngân hàng X và 180 triệu ở ngân hàng Y.
Câu 62: Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 5% một quý theo hình thức
lãi kép (sau 3 tháng sẽ tính lãi và cộng vào gốc). Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 50 triệu đồng với kì

01
hạn và lãi suất như trước đó. Cho biết số tiền cả gốc và lãi được tính theo công thức T  A(1  r )n , trong đó

oc
A là số tiền gửi, r là lãi suất và n là số kì hạn gửi. Tính tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi
tiền.

H
A.  176,676 triệu đồng B.  178,676 triệu đồng

ai
C.  177,676 triệu đồng D.  179,676 triệu đồng

D
Hướng dẫn: Sau 6 tháng: 100. (1 + 5 %)2

hi
Sau 1 năm: 100. (1 + 5%)2 + 50. (1 + 5%)2 = 176,676

nT
Câu 63: Ông Việt vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12%/năm. Ông muốn hoàn nợ cho
ngân hàng theo cách: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một

uO
tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày vay. Hỏi theo
cách đó số tiền m mà ông Việt sẽ phải trả trong mỗi lần là bao nhiêu?
100. 1,01 1,01 (triệu đồng).
ie
3 3

A. m  (triệu đồng). B. m 
iL1,01  1
3
3
Ta
120. 1,12 
3
100 1,03
C. m  (triệu đồng). D. m  (triệu đồng).
1,12   1
3
s/

3
Hướng dẫn: Lãi suất 1 tháng: 12: 12 = 1% /tháng
up

Sau 1 tháng: 100 – m


Sau 2 tháng: (100 – m). 1,01 – m
ro

Sau 3 tháng: ((100 – m). 1,01 – m). 1,01 – m = 0


/g

1,01
3

 m
om

1,01  1
3
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 5: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HÌNH NÓN-TRỤ-CẦU


Câu 1: Một xưởng sản xuất muốn tạo ra những chiếc đồng hồ cát bằng thủy tinh có dạng hình trụ, phần chứa
cát là hai nửa hình cầu bằng nhau. Hình vẽ bên với các kích thước đã cho là bản thiết kế thiết diện qua trục
của chiếc đồng hồ này (phần tô màu làm bằng thủy tinh). Khi đó, lượng thủy tinh làm chiếc đồng hồ cát gần
nhất với giá trị nào trong các giá trị sau

01
oc
H
ai
A. 711,6cm3 B. 1070,8cm3 C. 602, 2cm3 D. 6021,3cm3

D
Đáp án B

hi
Thể tích của hình trụ là V1  r 2 h  .6.62.13, 2 cm3  1806,39 cm3

nT
4  13, 2  2 
3
4
Thể tích hình cầu chứa cát là V2  R 3      735, 62 cm
3

3 3  2 

uO
Vậy lượng thủy tinh cần phải làm là V  V1  V2  1070,77 cm3
Câu 1: Người ta xếp 7 hình trụ có cùng bán kính đáy r và cùng chiều cao h vào một cái lọ hình trụ cũng có

ie
chiều cao h, sao cho tất cả các hình tròn đáy của hình trụ nhỏ đều tiếp xúc với đáy của hình trụ lớn, hình trụ
iL
nằm chính giữa tiếp xúc với sáu hình trụ xung quanh, mỗi hình trụ xung quanh đều tiếp xúc với các đường
Ta

sinh của lọ hình trụ lớn. Khi thể tích của lọ hình trụ lớn là:
s/

A. 16 r 2 h B. 18 r 2 h C. 9 r 2 h D. 36 r 2 h


up

- Hướng dẫn:
ro
/g
om
.c

Ta có hình vẽ minh họa mặt đáy của hình đã cho như trên, khi đó ta rõ ràng nhận ra rằng R  3r , đề bài thì
ok

có vẻ khá phức tạp, tuy nhiên nếu để ý kĩ thì lại rất đơn giản. Vậy khi đó V  B.h   3r  . .h  9 r 2 h.
2
bo

Câu 2: Khi sản xuất vỏ lon sữa Ông Thọ hình trụ, các nhà sản xuất luôn đặt chỉ tiêu sao cho chi phí sản xuất
ce

vỏ lon là nhỏ nhất, tức là nguyên liệu (sắt tây) được dùng là ít nhất. Hỏi khi đó tổng diện tích toàn phần của
3
lon sữa là bao nhiêu, khi nhà sản xuất muốn thể tích của hộp là V cm
.fa

V 2 V 2 V 2 V 2
A. Stp  3 3 B. Stp  6 3 C. Stp  3 D. Stp  6
w

4 4 4 4
- Hướng dẫn:
w

Đây là bài toán vừa kết hợp yếu tố hình học và yếu tố đại số. Yếu tố hình học ở đây là các công thức tính
w

diện tích toàn phần, diện tích xung quanh, thể tích của hình trụ. Còn yếu tố đại số ở đây là tìm GTNN của
Stp
Ta có yếu tố đề bài cho
V
V  B.h   R 2 .h  h  (*)
 R2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Stp  S xq  2Sday  2. R 2  2 R.h
 V   V
 2   R 2   R. 2   2   R 2  
 R   R
Đến đây ta có hai hướng giải quyết, đó là tìm đạo hàm rồi xét y '  0 rồi vẽ BBT tìm GTNN. Tuy nhiên ở
đây tôi giới thiệu đến quý độc giả cách làm nhanh bằng BĐT Cauchy.
Ta nhận thấy ở đây chỉ có một biến R và bậc của R ở hạng tử thứ nhất là bậc 2, nhưng bậc của R ở hạng tử
V

01
thứ 2 chỉ là 1. Vậy làm thế nào để khi áp dụng BĐT Cauchy triệt tiêu được biến R. Ta sẽ tìm cách tách
R

oc
thành 2 hạng tử bằng nhau để khi nhân vào triệt tiêu được R 2 ban đầu. Khi đó ta có như sau:
 V V  V 2
Stp  2.   R 2    => Đáp án B.

H
 2.3 3
 2R 2R  4

ai
Câu 3: Từ cùng một tấm kim loại dẻo hình quạt như hình vẽ có kích thước bán kính R  5 và chu vi của

D
hình quạt là P  8  10 , người ta gò tấm kim loại thành những chiếc phễu theo hai cách:
3. Gò tấm kim loại ban đầu thành mặt xung quanh của một cái phễu

hi
4. Chia đôi tấm kim loại thành hai phần bằng nhau rồi gò thành mặt xung quanh của hai cái phễu

nT
V1
Gọi V1 là thể tích của cái phễu thứ nhất, V2 là tổng thể tích của hai cái phễu ở cách 2. Tính

uO
?
V2

ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g

V1 21 V 2 21 V 2 V 6
 B. 1  C. 1  D. 1 
om

A.
V2 7 V2 7 V2 6 V2 2
- Hướng dẫn:
.c

Do chu vi của hình quạt tròn là P = độ dài cung + 2R. Do đó độ dài cung tròn là l  8
Theo cách thứ nhất: 8 chính là chu vi đường tròn đáy của cái phễu. Tức là 2 r  8  r  4
ok

Khi đó h  R2  r 2  52  42  3
bo

1
 V1  .3 .42
3
ce

Theo cách thứ hai: Thì tổng chu vi của hai đường tròn đáy của hai cái phễu là 8  chu vi của một đường
tròn đáy là 4  4  2 r  r  2
.fa

Khi đó h  R2  r 2  52  22  21
w

1
 V2  2. 21.22.
w

3
w

V 42 2 21
Khi đó 1  
V2 8 21 7
3
Câu 4: Một hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều. Tỉ số thể tích của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu
nội tiếp khối nón là:
A. 8 B. 6 C. 4 D. 2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
- Hướng dẫn:
Giả sử đường sinh hình nón có độ dài là a. Gọi G là trọng tâm của tam
giác thiết diện, do đó G cách đều 3 đỉnh và 3 cạnh của tam giác thiết R
diện, nên G là tâm của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón,
r
suy ra bán kính R, r của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối
a 3 a 3
nón lần lượt là , . Gọi V1 , V2 lần lượt là thể tích của khối cầu
3 6

01
V1 R 3
ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón. Vậy  8

oc
V2 r 3

H
Câu 5: Có một hộp nhựa hình lập phương người ta bỏ vào hộp đó 1 quả bóng

ai
V
đá. Tính tỉ số 1 , trong đó V1 là tổng thế tích của quả bóng đá, V2 là thể tích

D
V2
của chiếc hộp đựng bóng. Biết rằng đường tròn lớn trên quả bóng có thể nội tiếp

hi
1 mặt hình vuông của chiếc hộp.

nT
V  V 
A. 1  B. 1 
V2 2 V2 4

uO
V  V 
C. 1  D. 1 
V2 6 V2 8

ie
- Hướng dẫn: iL
Gọi R là bán kính của mặt cầu, khi đó cạnh của hình lập phương là 2R
Ta
Ta được
4R 3 V 
Thể tích hình lập phương là V2  8R 3 , thể tích quả bóng là V1   1 
s/

3 V2 6
up

Câu 6: Một cái phễu rỗng phần trên có kích thước như hình vẽ. Diện tích xung
ro

quanh của phễu là:


A. Sxq  360 cm2 B. Sxq  424 cm2
/g

10cm

C. Sxq  296 cm 2
D. Sxq  960 cm 2
om

- Hướng dẫn: 8cm


Sxq  2..8.10  .8.17  296 cm2
.c
ok

17cm
bo

Câu 7: Một cái phễu có dạng hình nón. Người ta đổ một lượng nước vào
1
phễu sao cho chiều cao của lượng nước trong phễu bằng chiều cao
ce

3
của phễu. Hỏi nếu bịt kín miệng phễu rồi lộn ngược phễu lên thì chiều
.fa

cao của nước bằng bao nhiêu ? Biết rằng chiều cao của phễu là 15cm.
A. 0,188(cm). B. 0,216(cm).
w

C. 0,3(cm). D. 0,5 (cm).


w

- Hướng dẫn:
w

Tính thể tích của phần hình nón không chứa nước, từ đó suy ra chiều cao h’, chiều cao của nước bằng chiều
cao phễu trừ đi h’
1
Công thức thể tích khối nón: V  R 2 .h
3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Gọi bán kính đáy phễu là R, chiều cao phễu là h  15  cm  , do chiều cao nước trong phễu ban đầu bằng
1
h
3
1
nên bán kính đáy hình nón tạo bởi lượng nước là R . Thể tích phễu và thể tích nước lần lượt là
3
2
1  R  15 5
V  R 2 .15  5R 2  cm3  và V1     .  R 2  cm3  . Suy ra thể tích phần khối nón không
1
3 3  3  3 27
R  cm3 
5 130 2

01
chứa nước là V2  V  V1  5R 2  R 2 
27 27

oc
V 26
 2  1 . Gọi h’ và r là chiều cao và bán kính đáy của khối nón không chứa nước, có
V 27

H
h' r V h '3 h '3
  2  3  3  2

ai
h R V h 15
Từ (1) và (2) suy ra h '  5 3 26  h1  15  5 3 26  0,188  cm 

D
hi
Câu 8: Trong một chiếc hộp hình trụ người ta bỏ vào đó 2016 quả banh tennis, biết rằng đáy của hình trụ
bằng hình tròn lớn trên quả banh và chiều cao hình trụ bằng 2016 lần đường kính của quả banh. Gọi V 1 là

nT
V
tổng thể tích của 2016 quả banh và V2 là thể tích của khối trụ. Tính tỉ số 1 ?

uO
V2
V 1 V 2 V 1
A. 1  B. 1  C. 1  D. Một kết quả khác.

ie
V2 3 V2 3 V2 2
- Hướng dẫn: iL
Gọi bán kính quả banh tennis là r, theo giả thiết ta có bán kính đáy của hình trụ là r, chiều cao của hình trụ là
Ta
2016.2r
4
Thể tích của 2016 quả banh là V1  2016. r 3
s/

3
up

Thể tích của khối trụ là V2  r 2 .2016.2r


4
ro

2016. r 3
V1 3 2
Tỉ số  
/g

V2 2r .2016 3
3
om

Câu 9: Từ một nguyên vật liệu cho trước, một công ty muốn thiết kế bao bì để đựng sữa với thể tích 1dm2 .
Bao bì được thiết kế bởi một trong hai mô hình sau: hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông hoặc hình trụ.
Hỏi thiết kế theo mô hình nào sẽ tiết kiệm được nguyên vật liệu nhất? Và thiết kế mô hình đó theo kích
.c

thước như thế nào?


ok

A. Hình hộp chữ nhật và cạnh bên bằng cạnh đáy


B. Hình trụ và chiều cao bằng bán kính đáy
bo

C. Hình hộp chữ nhật và cạnh bên gấp hai lần cạnh đáy
D. Hình trụ và chiều cao bằng đường kính đáy.
ce

- Hướng dẫn:
Đối với các bài toán liên quan đến diện tích của khối tròn xoay như thế này, cần áp dụng các công thứ c tính
.fa

diện tích của từng khối một cách chính xác rồi đem so sánh
Để tiết kiệm nguyên liệu nhất thì diện tích xung quanh bao bì phải là nhỏ nhất.
w

Trong lời giải dưới đây các đơn vị độ dài tính bằng dm, diện tích tính bằng dm2.
Xét mô hình hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh a và chiều cao h.
w

Khi đó ta có a2h=1 và diện tích toàn phần bằng S  2a 2  4ah .


w

2
Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho 3 số 2a , 2ah, 2ah ta có
S  3 3 2a 2 .2ah.2ah  6 . Dấu bằng xảy ra khi a = b.
Xét mô hình hình trụ có đáy là hình tròn bán kính r và chiều cao là h. Ta có r 2 h  1 và diện tích toàn phần
bằng S  2r 2  2rh

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Áp dụng bất đẳng thức cosi, ta có: S  2r 2  2rh  3 3 2r 2 .rh.rh  5,536
Khi h  2r
Vậy mô hình hình trụ là tốt nhất. Hơn nữa ta còn thấy trong mô hình hình hộp thì hình lập phương là tiết
kiệm nhất, trong mô hình hình trụ thì hình trụ có chiều cao bằng đường kính đáy là tiết kiệm nhất

Câu 10: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27 cm 3. Với chiều cao h và bán kính
đáy là r. Tìm r để lượng giấy tiêu thụ ít nhất.

01
36 38 38 36
A. r  4 B. r  6 C. r  4 D. r 6
2 2 2 2 2 2 2 2

oc
Câu 11: Người ta cần chế tạo một ly dạng hình cầu tâm O, đường kính 2R. Trong hình cầu có một hình trụ

H
tròn xoay nội tiếp trong hình cầu. Nước chỉ chứa được trong hình trụ. Hãy tìm bán kính đáy r của hình trụ để

ai
ly chứa được nhiều nước nhất.

D
R 6 2R 2R R
A. r  B. r  C. r  D. r 

hi
3 3 3 3

nT
- Hướng dẫn:
Gọi h và r là chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Bài toán quy về việc tính h và r phụ thuộc theo R khi

uO
hình chữ nhật ABCD nội tiếp trong hình tròn (O,R) thay đổi về V  r 2 h đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: AC2  AB2  BC2  4R 2  4r 2  h 2

ie
 1   1 
V    R 2  h 2  h     h 3  R 2 h   0  h  2R 
iL
 4   4 
Ta
 3  2R
V '     h2  R2   h  
 4 
s/

3
4 2R
up

Vậy V  Vmax  R 3 3  h 
9 3
ro
/g

Câu 12: Cho hình chữ nhật ABCD và nửa đường tròn đường kính AB như hình vẽ. Gọi I , J lần lượt là
om

trung điểm của AB, CD . Biết AB  4; AD  6 Thể tích V của vật thể tròn xoay khi quay mô hình trên quanh
trục IJ là:
.c
ok

A B
I
bo
ce
.fa

D J C
w

56 104 40 88
A. V  . B. V  . C. V  . . D. V 
w

3 3 3 3
- Hướng dẫn: Khi xoay mô hình quanh trục IJ thì nửa đường tròn tạo thành nửa mặt cầu có R  2 ; hình chữ
w

nhật ABCD tạo thành hình trụ có r  2; h  6 .


1 4 16
 Thể tích nửa khối cầu là V1  . R3  .
2 3 3
88
Thể tích khối trụ là V2  r 2 h  24  V  V1  V2 
3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 13: Người ta bỏ vào một chiếc hộp hình trụ ba quả bóng tennis hình cầu, biết rằng đáy hình trụ bằng
hình tròn lớn trên quả bóng và chiều cao của hình trụ bằng ba lần đường kính quả bóng. Gọi S1 là tổng diện
S1
tích của ba quả bóng, S2 là diện tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số diện tích là:
S2
A. 2 B. 5 C. 3 D. 1
Tổng diện tích xung quanh của ba quả bóng là S1  3.4R ( với R là bán kính của khối cầu).
2

Diện tích xung quanh của hình trụ là: S2   2R  .3.2 R  12R2 . Từ đây suy ra

01
S1
1.
S2

oc
Câu 14: Một cái mũ bằng vải của nhà ảo thuật
với các kích thước như hình vẽ. Hãy tính tổng

H
diện tích vải cần có để làm nên cái mũ đó (không

ai
kể viền, mép, phần thừa).

D
30cm
A. 700  cm2 

hi
10cm
B. 754,25  cm2 

nT
C. 750,25  cm2 

uO
35cm
D. 756,25  cm 2

ie
- Hướng dẫn: iL
Tổng diện tích được tính bằng tổng diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích một đáy, với diện tích
Ta
hình vành khăn.
Ta có S  2.7, 5.30  .7, 52  . 17, 52  7, 52   756, 25 . Đáp án D.
s/

Câu 15: Một một chiếc chén hình trụ có chiều cao bằng đường kính quả bóng bàn. Người ta đặt quả bóng
up

3
lên chiếc chén thấy phần ở ngoài của quả bóng có chiều cao bằng chiều cao của nó. Gọi V1 ,V2 lần lượt là
ro

4
thể tích của quả bóng và chiếc chén, khi đó:
/g

A. 9V1  8V2 B. 3V1  2V2 C. 16V1  9V2 D. 27V1  8V2


om

- Hướng dẫn:
Gọi h là đường cao của hình trụ, r là bán kính của quả bóng, R là bán kính của chén hình trụ
.c

h
=>h=2r  r  OA  OB 
2
ok

h h 3
Theo giả thiết: IB   OI  ( vì phần bên ngoài = h ) O
bo

4 4 4
h 3 I
bán kính đáy của chén hình trụ là R  OA  OI 
2 2
ce

A
4
3
4 h
.fa

4 3   B
 r
V1 3 3 2 8
Tỉ số thể tích là     9V1  8V2
w

V2  R h
2
h 3
2
9

w

 h
 4 
w

Câu 16: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu
làm vỏ lon là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất. Muốn thể tích của khối trụ đó bằng 2
và diện tích toàn phần hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy gần số nào nhất?
A. 0,68. B. 0,6. C. 0,12. D. 0,52.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
- Hướng dẫn:
Gọi x  x  0  là bán kính đáy của lon sữa.
V
Khi đó V   x h  h 
2
.
 x2
Diện tích toàn phần của lon sữa là
V 2 4
S ( x)  2 x 2  2 xh  2 x 2  2 x
 2 x 2  2  2 x 2  , x  0
x 2

01
x x
4
Bài toán quy về tìm GTNN của hàm số S ( x)  2 x  , x  0
2

oc
x
4
S   x   4 x  2

H
x

ai
1
S   x   0  x  3  0,6827

D

hi
Câu 17: Một bình đựng nước dạng hình nón (không đáy) đựng đầy nước. Biết rằng chiều cao của bình gấp 3

nT
lần bán kính đáy của nó. Người ta thả vào đó một khối trụ và đo dược thể tích nước tràn ra ngoài là
16
dm3 . Biết rằng một mặt của khối trụ nằm trên mặt trên của hình nón, các điểm trên đường tròn đáy còn

uO
9
lại đều thuộc các đường sinh của hình nón (như hình vẽ) và khối trụ có chiều cao bằng đường kính đáy của

ie
hình nón. Diện tích xung quanh S xq của bình nước là: iL
Ta
M O N
A B
s/
up

I
ro

P Q
/g

S
om

9 10 3
A. S xq  dm2 . B. S xq  4 10 dm2 . C. S xq  4 dm2 . D. S xq  dm2 .
.c

2 2
- Hướng dẫn:
ok

Xét hình nón : h  SO  3r , r  OB, l  SA . Xét hình trụ : h1  2r  NQ , r1  ON  QI


bo

QI SI 1 r
SQI SBO     r1   Thể tích khối trụ là :
BO SO 3 3
ce

2 r 3 16
Vt   r12 h1    r  2  h  6  l  h2  r 2  2 10  S xq   rl  4 10 dm2
.fa

9 9
Câu 18: Một hình nón bị cắt bởi mặt phẳng  P  song song với đáy. Mặt
w

phẳng  P  chia hình nón làm hai phần  N1  và  N 2  . Cho hình cầu nội
w

tiếp  N 2  như hình vẽ sao cho thể tích hình cầu bằng một nửa thể tích N1
w

của  N 2  . Một mặt phẳng đi qua trục hình nón và vuông góc với đáy cắt
 N2  theo thiết diện là hình thang cân, tang góc nhọn của hình thang cân

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
- Hướng dẫn: N2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Giả sử ta có mặt cắt của hình nón cụt và các đại lượng như hình vẽ.
Gọi  là góc cần tìm.
Xét AHD vuông tại H có DH  h, AH  R  r D r C
 h  2r0  AH .tan    R  r  tan  1
r0
4 3  h3
Thể tích khối cầu là V1   r0 
3 6
h O
 

01
1
Thể tích của  N 2  là V2   h R  r  Rr
2 2

oc
V1 1
  h2  R 2  r 2  Rr  2  K
V2 2 α H

H
A B
Ta có BC  R  r (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) R

ai
Mà h2  BC 2   R  r   4 Rr  3
2

D
Từ  2  ,  3   R  r   Rr  4 
2

hi
Từ 1 ,  3 ,  4   h2   R  r  .tan 2   4  R  r   tan 2   4  tan   2 (vì 

nT
2 2
là góc nhọn)
Câu 19: Cho một miếng tôn hình tròn có bán kính 50cm . Biết hình nón có thể tích lớn nhất khi diện tích

uO
toàn phần của hình nón bằng diện tích miếng tôn ở trên. Khi đó hình nón có bán kính đáy là
A. 10 2cm B. 20cm C. 50 2cm D. 25cm

ie
- Hướng dẫn:
S
iL
Ta
s/
up

I J
ro

O
/g

A
H
om
.c

Đặt a  50cm
x, y  x, y  0  .
ok

Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình nón lần lượt là Ta có
SA  SH 2  AH 2  x 2  y 2
bo

Khi đó diện tích toàn phần của hình nón là Stp   x 2   x x 2  y 2


ce

Theo giả thiết ta có


.fa

 x2   x x2  y 2   a2  x x2  y 2  x2  a2
a4
 x x  y  a  x  x  x  y   a  x  2a x ,  DK : x  a   x  2
w

2 2 2 2 2 2 2 4 4 2 2 2

y  2a 2
w

Khi đó thể tích khối nón là


w

1 a4 1 y
V  . 2 .y   a4. 2
3 y  2a 2
3 y  2a 2
y 2  2a 2
V đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi đạt giá trị nhỏ nhất
y

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
y 2  2a 2 2a 2 2a 2
Ta có  y  2 y.  2 2a
y y y
2a 2 a
Vậy V đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi y  , tức là y  a 2  x   25cm
y 2
Lưu ý: Bài trên các em xét hàm số và lập bảng biến thiên cũng được nhé

01
Câu 20: Người ta xếp 7 hình trụ có cùng bán kính đáy r và cùng chiều cao h vào một cái lọ hình trụ cũng có
chiều cao h, sao cho tất cả các hình tròn đáy của hình trụ nhỏ đều tiếp xúc với đáy của hình trụ lớn, hình trụ

oc
nằm chính giữa tiếp xúc với sáu hình trụ xung quanh, mỗi hình trụ xung quanh đều tiếp xúc với các đường

H
sinh của lọ hình trụ lớn. Khi thể tích của lọ hình trụ lớn là:

ai
A. 16 r 2 h B. 18 r 2 h C. 9 r 2 h D. 36 r 2 h

D
hi
- Hướng dẫn:

nT
uO
ie
iL
Ta có hình vẽ minh họa mặt đáy của hình đã cho như trên, khi đó ta rõ ràng nhận ra rằng R  3r , đề bài thì
Ta
có vẻ khá phức tạp, tuy nhiên nếu để ý kĩ thì lại rất đơn giản. Vậy khi đó V  B.h   3r  . .h  9 r 2 h.
2
s/

Câu 21: Người ta cắt một miếng tôn hình tròn ra làm 3 miềng hình quạt bằng nhau. Sau đó quấn và gò 3
up

miếng tôn để được 3 hình nón. Tính góc ở đỉnh của hình nón?
ro
/g
om
.c
ok
bo

1 1
A. 2  1200 B. 2  600 C. 2  2arcsin D. 2  2arcsin
ce

2 3
Câu 22: Có một cái cốc úp ngược như hình vẽ. Chiều cao của cốc là 30cm, bán kính đáy cốc là 3cm, bá n
.fa

kính miệng cốc là 5cm. Một con kiến đang đứng ở điểm A của miệng cốc dự định sẽ bò ba vòng quanh thân
cốc để lên đến đáy cốc ở điểm B. Tính quãng đường ngắn nhất để con kiến có thể thực hiện được dự định
w

của mình.
A. l  76cm C. l  74cm
w

B. l  75,9324cm D. l  74,6386cm
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
H
- Hướng dẫn:

ai
Đặt r1 , r2 , h lần lượt là bán kính đáy cốc, miệng cốc và chiều cao của cốc,  là góc kí hiệu như trên hình vẽ.

D
Ta “trải” ba lần mặt xung quanh cốc lên mặt phẳng sẽ được một hình quạt của một khuyên với cung nhỏ

hi
l ( BB3 )  6 r1  18 và cung lớn l ( AA3 )  6 r2  30 .

nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om

- Hướng dẫn:
Con kiến muốn đi từ A tới B phải vòng 3 vòng quanh cốc. Đường đi ngắn nhất là đi theo đoạn AB 3 , Theo
.c

định lý Côsin ta có AB3  OA2  OB32  2OA.OB3 .cos3 (1) với   AOA1
ok

Độ dài AB  h2  (r2  r1 )2  2 226


bo

OB l ( BB3 ) 3 OB
    OB  3 226
OA l ( AA3 ) 5 OB  BA
ce

 OA  OB  BA  5 226
2 .r1 2
.fa

l ( BB1 )
Lại có l ( BB1 )  OB.     
OB 3 226 226
w

Thay vào công thức (1) có kết quả. ĐS: 74,6386cm


w

Câu 23: Một người thợ xây, muốn xây dựng một bồn chứa nước hình
trụ tròn với thể tích là 150m3 (như hình vẽ bên). Đáy làm bằng bê
w

tông, thành làm bằng tôn và bề làm bằng bằng nhôm. Tính chi phí thấp
nhất để bồn chứa nước (làm tròn đến hàng nghìn). Biết giá thành các
vật liệu như sau: bê tông 100 nghìn đồng một m 2 , tôn 90 một m 2 và
nhôm 120 nghìn đồng một m 2 .

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
B. 15037000 đồng. B. 15038000 đồng. C. 15039000 đồng. D. 15040000 đồng.
- Hướng dẫn:
Gọi r , h  m2   r  0, h  0  lần lượt là bán kính đường tròn đáy và đường cao của hình trụ. theo đề ta có
150
 r 2 h  150  h  . Khi đó chi phí làm nên bồn chứa nước được xác định theo hàm số
 r2
150 27000 27000
f  r   220 r 2  90.2 r 2  220 r 2  (nghìn đồng). f '  r   440 r  ,
r r r2

01
675
f 'r   0  r  3 a.

oc
11
BBT:

H
ai
D
hi
nT
uO
Dựa vào BBT ta suy ra chi phí thấp nhất là
 675 
f  a   f  3   15038,38797 nghìn đồng.

ie
 11 
iL
Câu 24: Khi sản xuất cái phễu hình nón (không có nắp) bằng nhôm, các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao
cho chi phí nguyên liệu làm phễu là ít nhất, tức là diện tích xung quanh của hình nón là nhỏ nhất. Giá trị gần
Ta
đúng diện tích xung quanh của phễu khi ta muốn có thể tích của phễu là 1dm 3 là ? (Làm tròn đến chữ số thập
phân thứ hai)
s/

A. 4.18 dm2 B. 4.17 dm2 C. 4.19 dm2 D. 4.1 dm2


up

Câu 25: Một đại lý xăng dầu cần làm một cái bồn chứa dầu hình trụ bằng tôn có thể tích 16 m3 . Tìm bán
kính đáy r của hình trụ sao cho hình trụ được làm ra ít tốn nguyên vật liệu nhất.
ro

A. 0,8m B. 1,2m C. 2m D. 2,4m


- Hướng dẫn:
/g

16
Gọi x(m) là bán kính đáy của hình trụ ( x 0) . Ta có: V x2 .h h
om

r2
32
Diện tích toàn phần của hình trụ là: S(x) = S( x) 2 x2 2 x.h 2 x2 ,( x 0)
.c

x
32
Khi đó: S’(x) = S '( x)
ok

4 x , cho S '( x) 0 x 2
x2
Lập bảng biến thiên, ta thấy diện tích đạt giá trị nhỏ nhất khi x 2(m) nghĩa là bán kính là 2(m).
bo

Câu 26: Một xưởng cơ khí nhận làm những chiếc thùng phi với thể tích theo yêu cầu là 2000 lít mỗi chiếc.
Hỏi bán kính đáy và chiều cao của thùng lần lượt bằng bao nhiêu để tiết kiệm vật liệu nhất?
ce

A. 1m và 2m B. 1dm và 2dm C. 2m và 1m D. 2dm và 1dm


- Hướng dẫn:
.fa

Đổi 2000 (lit) 2 (m3 ) . Gọi bán kính đáy và chiều cao lần lượt là x(m) và h( m) .
w

2
Ta có thể tích thùng phi V x2 .h 2 h
w

x2
Vật liệu tỉ lệ thuận với diện tích toàn phần nên ta chỉ cần tìm x để diện tích toàn phần bé nhất.
w

2 2
Stp 2 x2 2 x.h 2 x( x) 2 ( x2 )
x2 x
Đạo hàm lập BBT ta tìm đc f ( x) GTNN tại x 1 , khi đó h 2.
Câu 27: Một đại lý xăng dầu cần làm một cái bồn chứa dầu hình trụ bằng tôn có thể tích 16 m3 . Tìm bán
kính đáy r của hình trụ sao cho hình trụ được làm ra ít tốn nguyên vật liệu nhất.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 0,8m B. 1,2m C. 2m D. 2,4m
- Hướng dẫn:
16
Gọi x(m) là bán kính đáy của hình trụ ( x 0) . Ta có: V x2 .h h
r2
32
Diện tích toàn phần của hình trụ là: S(x) = S( x) 2 x2 2 x.h 2 x2 ,( x 0)
x
32
Khi đó: S’(x) = S '( x) 4 x , cho S '( x) 0 x 2

01
x2
Lập bảng biến thiên, ta thấy diện tích đạt giá trị nhỏ nhất khi x 2(m) nghĩa là bán kính là 2(m).

oc
Câu 28: Một cửa hàng nhận làm những chiếc xô bằng nhôm hình trụ không nắp chứa 10 lít nước. Hỏi bán
kính đáy (đơn vị cm, làm tròn đến hàng phần chục) của chiếc xô bằng bao nhiêu để cửa hàng tốn ít vật liệu

H
nhất.

ai
A. 14,7cm. B. 15cm. C. 15,2cm. D. 14cm.
- Hướng dẫn:

D
. Gọi x(cm) là bán kính đáy của chiếc xô. x > 0

hi
V
. khi đó V   x 2 h  h  2

nT
x
. Để tiết kiện vật liệu thì diện tích toàn phần của chiếc xô bé nhất

uO
. Ta có: 1lít = 1dm3 = 1000cm3 .
20000
. Diện tích toàn phần của chiếc xô là S   x 2 

ie
x
20000 2 x  20000
3 iL
. S   2 x   .
x2 x2
Ta
10
. S   0  x  10 3  14, 2cm.

s/

. Lập bảng biến thiên, ta thấy diện tích toàn phần của chiếc xô bé nhất khi x  14, 2cm
up

Câu 29: Làm 1 m2 mặt nón cần: 120 lá nón ( Đã qua sơ chế). Giá 100 lá nón là 25.000 đồng. Vậy để làm
100 cái nón có chu vi vành nón là 120 cm, và khoảng từ đỉnh nón tới 1 điểm trên vành nón là 25 cm thì cần
ro

bao nhiêu tiền mua lá nón?


/g

A. 400.000đ B. 450.000đ C. 500.000đ D. 550.000đ


- Hướng dẫn:
om

Làm 100 cái nón hết 450.000 đ tiền để mua lá nón.


Câu 30: Bạn An là một học sinh lớp 12, bố bạn là một thợ hàn. Bố bạn định làm một chiếc thùng hình trụ từ
.c

một mảnh tôn có chu vi 120 cm theo cách dưới đây:


ok
bo
ce
.fa

Bằng kiến thức đã học em giúp bố bạn chọn mảnh tôn để làm được chiếc thùng có thể tích lớn nhất, khi đó
chiều dài, rộng của mảnh tôn lần lượt là:
w

A. 35 cm; 25 cm B. 40 cm; 20 cm C. 50 cm;10 cm D. 30 cm; 30 cm


w

- Hướng dẫn:
w

Gọi một chiều dài là x cm (0 x 60) , khi đó chiều còn lại là 60 x cm , giả sử quấn cạnh có chiều dài là
x x3 60 x2
x lại thì bán kính đáy là r ;h 60 x. Ta có: V r 2 .h .
2 4

Xét hàm số: f ( x) x3 60x2 , x 0; 60

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
x 0
f '( x) 3x 2 120 x; f '( x) 0
x 40
Lập bảng biến thiên, ta thấy f ( x) x3 60x2 , x 0; 60 lớn nhất khi x=40. 60-x=20. Khi đó chiều dài là 40
cm; chiều rộng là 20 cm.

Câu 31: Một chậu nước hình bán cầu bằng nhôm có bán kính R =10cm, đặt trong một khung hình hộp chữ
nhật (hình 1). Trong chậu có chứa sẵn một khối nước hình chỏm cầu có chiều cao h = 4cm. Người ta bỏ vào

01
chậu một viên bi hình cầu bằng kim loại thì mặt nước dâng lên vừa phủ kín viên bi (hình 2). Bán kính của
 h

oc
viên bi gần số nguyên nào sau đây. (Cho biết thể tích khối chỏm cầu là V   h 2  R  )
 3

H
ai
D
hi
nT
uO
ie
A. 2 B. 4 C. 7 D. 10 iL
- Hướng dẫn:
Ta
Gọi x là bán kính viên bi hình cầu. Điều kiện: 0 < 2x <10  0 < x < 5 0
4
-Thể tích viên bi là Vbi   x .
3
s/

3
up

 h  4 416
-Thể tích khối nước hình chỏm cầu khi chưa thả viên bi vào V1   h 2  R    16 10   
 3  3 3
ro

-Khi thả viên bi vào thì khối chỏm cầu gồm khối nước và viên bi có
/g

2 2 x  4 x 2 (30  2 x)
thể tích là: V2   (2 x)  R  
om

 3  3
-Ta có phương trình:
4 x 2 (30  2 x) 416 4 3
.c

V2  V1  Vbi     x  4 x 2 (30  2 x)  416  4 x3


3 3 3
ok

 3x  30 x  104  0
3 2

-Giải phương trình ta có các nghiệm: x1  9,6257 > 5 (loại)


bo

x2  2,0940 < 5 (thỏa mãn), và x3  -1,8197 (loại).


ce

Vậy bán kính viên bi là: r  2,09 (cm).


Câu 32: Công ty chuyên sản xuất bao bì đựng sản phẩm sữa nhận đơn đặt hàng sản xuất hộp đựng sữa có thể
.fa

tích 1dm3 . Các nhân viên thiết kế phân vân giữa làm hộp đựng dạng hình trụ hay hình hộp chữ nhật đáy hình
vuông. Hỏi công ty sẽ làm hộp hình gì để chi phí nguyên liệu nhỏ nhất.
w

A. Hình trụ B. Hình hộp chữ nhật đáy hình vuông


w

C. Cả hai như nhau D. Hình lập phương


- Hướng dẫn:
w

TH1: Nếu làm hình trụ có bán kính đáy là x(dm) và chiều cao là h(dm)
1 2 AM GM
Ta có V   x 2 h  1  h  2 Stp  2 xh  2 x 2   2 x 2  3 3 2  5,5 (dm2 )
x x
TH2: Nếu làm hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông cạnh x(dm) và cao h(dm)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
1 4 AM GM
V  x 2 .h  1  h   S tp  4 xh  2 x 2
  2 x 2
 6
x2 x
Kết luận: Chọn đáp án A
Lời bình: Thực tế các loại thực phẩm, nước uống có loại dùng hình trụ (các loại nước giải khát như coca,
pepsi…) có loại hình hộp (như sữa…). Nếu tính toán chi tiết ta thấy cùng 1 đơn vị thể tích, nếu làm hình hộp
thì đó sẽ là hình lập phương,nhưng đa số chúng ta thấy các hộp đựng sữa là dạng hình hộp thường (là do đặc
tính riêng về chi tiết quảng cáo trên sản phẩm,do cách bảo quản sữa trong tủ lạnh và đôi khi do tính tiện
dụng cầm nắm) vì thế các bài toán về chi phí sản xuất vật liệu cần phải đi sâu sát hơn vào đời sống, tìm hiểu

01
kĩ nhu cầu tiêu dùng,sự hài lòng khách hàng. Do đó nhiều khi cần phải “tốn tiền cho vật liệu”.

oc
Câu 33: (Thể tích – mặt cầu-mặt nón – mặt trụ) Có một miếng nhôm hình vuông, cạnh là 3dm, một người
dự tính tạo thành các hình trụ (không đáy ) theo hai cách sau:

H
Cách 1: gò hai mép hình vuông để thành mặt xung quanh của một hình trụ, gọi thể tích là của khối trụ đó là
V1

ai
D
hi
nT
uO
ie
Cách 2: cắt hình vuông ra làm ba, và gò thành mặt xung quanh của ba hình trụ, gọi tổng thể tích của chúng là
V2 . iL
Ta
s/
up
ro
/g

V1
Khi đó, tỉ số là:
om

V2
1 1
A. 3 B. 2 C. D.
.c

2 3
- Hướng dẫn:
ok

3 27
.Gọi R1 là bán kính đáy của khối trụ thứ nhất, có 2R1  3  R1   V1  R12 h 
2 4
bo

1 9
. Gọi R1 là bán kính đáy của khối trụ thứ nhất, có 2R 2  1  R1   V2  3R12 h 
2 4
ce

Vậy đáp án là A.
.fa

Câu 34: Với một miếng tôn hình tròn có bán kính bằng R = 6cm. Người ta muốn làm một cái phễu bằng
w

cách cắt đi một hình quạt của hình tròn này và gấp phần còn lại thành hình nón ( Như hình vẽ). Hình nón có
thể tích lớn nhất khi người ta cắt cung tròn của hình quạt bằng
w
w

A.  6 cm B. 12  4 6 cm C. 2 6 cm D. 8 6 cm

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
- Hướng dẫn:
I r
N M

R h

01
S

oc
Gọi x (x>0) là chiều dài cung tròn của phần được xếp làm hình nón.
Như vậy, bán kính R của hình tròn sẽ là đường sinh của hình nón và đường tròn đáy của hình nón sẽ có độ

H
dài là x.

ai
x
Bán kính r của đáy được xác định bởi đẳng thức 2 r  x  r  .

D
2

hi
x2
Chiều cao của hình nón tính theo Định lý Pitago là: h = R r 
2 2
R 
2
.
4 2

nT
 x 
2
1 x2
Thể tích của khối nón: V   r 2 .H    R 
2

uO
.
3 3  2  4 2
Áp dụng Bất đẳng thức Côsi ta có:

ie
3
 x2 x2 x2 
 R 
2
4 2  8 2 8 2  4 2 R 6
V2 
4 2 x 2 x 2
. 2 . 2 (R2 
x2
 4 2
iL
)    .
9 8 8 4
Ta
2
9  3  9 27
 
 
s/

x2 x2 2
Do đó V lớn nhất khi và chỉ khi  R 2
 x R 6  x  6 6
up

8 2
4 3
(Lưu ý bài toán có thể sử dụng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất, tuy nhiên lời giải bài toán sẽ dài hơn)
ro

Câu 35: Một người có một dải duy băng dài 130 cm, người đó cần bọc dải duy băng đỏ đó quanh một hộp
/g

quà hình trụ. Khi bọc quà, người này dùng 10 cm của dải duy băng để thắt nơ ở trên nắp hộp (như hình vẽ
om

minh họa). Hỏi dải duy băng có thể bọc được hộp quà có thể tích lớn nhất là bao nhiêu ?
.c
ok
bo
ce

A. 4000 cm3 B. 32000 cm3 C. 1000 cm3 D. 16000 cm3


.fa

- Hướng dẫn:
Một bài toán thực tế khá hay trong ứng dụng của việc tìm giá trị lớn nhất của hàm số. Ta nhận thấy, dải duy
w

băng tạo thành hai hình chữ nhật quanh cái hộp, do đó chiều dài của dải duy băng chính là tổng chu vi của
w
w

hai hình chữ nhật đó. Tất nhiên chiều dài duy băng đã phải trừ đi phần duy băng dùng để thắt nơ, có nghĩa là:
22  2r  h   120  h  30  2r

Khi đó thể tích của hộp quà được tính bằng công thức:
V  B.h   .r 2  30  2r     2r 3  30r 2 

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Xét hàm số f  r   2r 3  30r 2 trên  0;15

r  0  l 
f '  r   6r 2  60r; f '  r   0  
 r  10
Khi đó vẽ BBT ta nhận ra Max f  r   f 10  . Khi đó thể tích của hộp quà V  B.h   .102.10  1000
 0;10

01
Câu 36: Từ một tấm tôn hình chữ nhật kích thước 50cm 240cm, người ta làm các thùng đựng nước hình trụ
có chiều cao bằng 50cm, theo hai cách sau (xem hình minh họa dưới đây):

oc
 Cách 1: Gò tấm tôn ban đầu thành mặt xung quanh của thùng.
 Cách 2: Cắt tấm tôn ban đầu thành hai tấm bằng nhau, rồi gò mỗi tấm đó thành mặt xung quanh của một

H
thùng.

ai
Kí hiệu V1 là thể tích của thùng gò được theo cách 1 và V2 là tổng thể tích của hai thùng gò được theo cách

D
V
2. Tính tỉ số 1

hi
V2

nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up

V1 1 V V V
A.  . B. 1  1. C. 1  2. D. 1  4.
V2 2 V2 V2 V2
ro

Câu 37: Một hình nón có bán kính đáy bằng 6 cm và chiều cao bằng 9 cm. Tính thể tích lớn nhất của khối
trụ nội tiếp trong hình nón.
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w

81
A. 36 B. 54 C. 48 D. 
2
w

Câu 38: Người ta bỏ ba quả bóng bàn cùng kích thước vào trong một chiếc hộp hình trụ có đáy bằng hình
w

tròn lớn của quả bóng bàn và chiều cao bằng ba lần đường kính quả bóng bàn. Gọi S1 là
S1
tổng diện tích của ba quả bóng bàn, S 2 là diện tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số bằng
S2
3 6
A. ; B. 1; C. 2; D. .
2 5

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 39: Khi sản xuất hộp mì tôm, các nhà sản xuất luôn để một khoảng trống ở dưới đáy hộp để nước chảy
xuống dưới và ngấm vào vắt mì, giúp mì chín. Hình vẽ dưới mô tả cấu trúc của một hộp mình tôm (hình vẽ
chỉ mang tính chất minh họa). Vắt mì tôm có hình một khối trụ, hộp mì tôm có dạng hình nón cụt được cắt ra
bởi hình nón có chiều cao 9cm và bán kính đáy 6cm. Nhà sản xuất đang tìm cách để sao cho vắt mì tôm có
thể tích lớn nhất trong hộp với mục địch thu hút khách hàng. Tìm thể tích lớn nhất đó ?

01
oc
H
ai
81

D
A. V  36 B. V  54 C. V  48 D. V  
2

hi
- Hướng dẫn: Đây thực chất là bài toán khối trụ nội tiếp khối nón, ta có kí hiệu các kích thước như sau:

nT
uO
ie
iL
Ta
s/

Ta có thể tích vắt mì tôm được tính bằng V  B.h   r 2 .h


up

Đây là ứng dụng của bài toán tìm GTLN, GTNN trên một khoảng (đoạn) xác định:
Ta sẽ đưa thể tích về hàm số một biến theo h hoặc r. Trước tiên ta cần đi tìm mối liên hệ giữa h và r. Nhìn
ro

vào hình vẽ ta thấy các mối quan hệ vuông góc và song song, dùng định lí Thales ta sẽ có:
h 6r 18  3r
/g

 h
9 6 2
om

18  3r 3 r 3
Khi đó V  f  r    r 2 .   9 r 2 với 0  r  6
2 2
.c

9 r  0
f '  r     r 2  18 r  0  
ok

2 r  4
Khi đó ta không cần phải vẽ BBT ta cũng có thể suy ra được với r  4 thì V đạt GTLN, khi đó V  48
bo

Câu 40: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27cm3. Với chiều cao h và bán kính đáy
ce

là r. Tìm r để lượng giấy tiêu thụ ít nhất.


.fa

36 38 38 36
A. r  4 B. r  6 C. r  4 D. r  6
2 2 2 2 2 2 2 2
w

Câu 41: Từ tấm tôn hình chữ nhật cạnh 90cm x 180cm người ta làm các thùng đựng nước hình trụ có
w

chiều cao bằng 80cm theo 2 cách(Xem hình minh họa dưới)
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
Cách 1. Gò tấm tôn ban đầu thành mặt xung quanh của thùng
Cách 2.Cắt tấm tôn ban đầu thành 3 tấm bằng nhau và gò các tấm đó thành mặt xung quanh của thùng.

ie
Ký hiệu V1 là thể tích của thùng gò được theo cách thứ nhất và V2 là tổng thể tích của ba thùng gò được theo
V
cách thứ 2.Tính tỉ số 1
iL
Ta
V2
1 1
A. B. C. 3 D. 2
s/

2 3
up

V S
- Hướng dẫn: Vì các thùng đều có chung chiều cao nên: 1  day1
V2 Sday 2
ro

+)Diện tích đáy 1: Sday1


/g

90 902
Chu vi đáy 1: 2 r1 =180=> r1 = ; Sday1 =  r12 
 
om

+)Diện tích đáy 1: Sday 2


.c

30 302 3.302
Chu vi đáy 1: 2 r2 =60=> r2 = ; Sday 2 =  r2 2  =>3 Sday 2 = .
  
ok

V1 Sday1
Vậy  =3
bo

V2 Sday 2
Câu 42: Cối xay gió của Đôn ki hô tê (từ tác phẩm của Xéc van téc). Phần trên của cối xay gió có dạng một
ce

hình nón. Chiều cao của hình nón là 40 cm và thể tích của nó là 18000 cm 3 . Tính bán kính của đáy hình nón
(làm tròn đến kết quả chữ số thập phân thứ hai).
.fa

A. 12 cm B. 21 cm C. 11 cm D. 20 cm
- Hướng dẫn:
w

Theo đề bài ta có: V  18000 cm , h  40 cm . Do đó, ta có:


3
w

1 3V 3.18000
w

V  . r 2 h  r    r  20,72 cm
3 h 40
Vậy bán kính của hình tròn là r  21cm
Câu 43: Từ một miếng tôn hình vuông cạnh a(cm) người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật và hai hình tròn
có cùng đường kính để làm thân và các đáy của một hình trụ. Hỏi khối trụ được tạo thành có thể tích lớn nhất
bằng bao nhiêu, biết rằng các cạnh cảu hình chữ nhật song song hoặc trùng với các cạnh ban đầu của tấm
tôn.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
a 3 a 3   1 a 3   1 a 3
A. B. C. D.
4   1
2
4 2 4 2 4 2
- Hướng dẫn:
Ta có 2 cách để cắt hình để tạo thành hình trụ.
+) Cách 1: Cắt thành 2 phần: Một phần có kích thước x và a. Một phần có kích thước a -x và a. Phần có kích
thước x và a để làm hai đáy và phần có kích thước a-x và a cuộn dọc để tạo thành thân (tạo thành hình trụ có
a  ax 2 a 3

01
chiều cao bằng a). Điều kiện là x  thì V   .
 1 4 4   1
2

oc
+) Cách 2: Cắt như trên. Nhưng phần có kích thước a-x và a cuộn ngang để làm thành thân (tạo thành hình
a

H
trụ có chiều cao là a-x). Điều kiện là x  do chu vi của hình tròn cắt ra phải bằng với phần đáy của hình

ai
  a  x  x2

D
chữ nhật. Khi đó V  .
4

hi
  a  x  x2 a
Xét hàm số V  , với x 

nT
.
4 
  a  x  x2 a3   1

uO
Ta có V   .
4 4 2
a 3   1

ie
Vậy thể tích lớn nhất của khối trụ được tạo thành là: .
4 2 iL
Câu 44: Một phễu đựng kem hình nón bằng giấy bạc có thể tích 12 (cm3 ) và chiều cao là 4cm. Muốn tăng
Ta
thể tích kem trong phễu hình nón lên 4 lần, nhưng chiều cao không thay đổi, diện tích miếng giấy bạc cần
thêm là.
s/

A. (12 13  15) cm2 .   


B. 12 13 cm2 . 
up
ro

C.
12 13
15
 cm2  . D. (12 13  15) cm2  
/g

- Hướng dẫn: Gọi R1 là bán kính đường tròn đáy hình nón lúc đầu; h1 là chiều cao của hình nón lúc đầu.
om

Gọi R2 là bán kính đường tròn đáy hình nón sau khi tăng thể tích; h 2 là chiều cao của hình nón sau khi tăng
.c

thể tích.
ok

1 1
Ta có: V1   R1 h1  12   R1 4  R1  3
2 2

3 3
bo

1 
V1   R12 h1 
ce

3

1  V R2
.fa

V2   R2 h2   2  22  4  R2  2 R1  6
2

3  V1 R1
h2  h1
w



w


w

Diện tích xung quanh hình nón lúc đầu: S xp1   R1l1   3 16  9  15 cm2  
Diện tích xung quanh hình nón sau khi tăng thể tích: S xp 2   R2l2   6 16  36  12 13 cm2  

Diện tích phần giấy bạc cần tăng thêm là: S  12 13  15  cm . Đáp án: A
2
  

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

Câu 45: Một tấm vải được quấn 357 vòng quanh một lõi hình trụ có bán kính đáy bằng 5,678cm, bề dày vải
là 0,5234cm. Khi đó chiều dài tấm vải gần số nguyên nào nhất sau đây:
A. 330 m B. 336 m C. 33 2 m D. 334 m

- Hướng dẫn: Gọi r là bán kính lõi gỗ, d là chiều dài vải, lk chiều dài vải vòng thứ k
Ta có l1  2 r; l2  2 (r  d );...; ln  2 (r  (n  1)d )

01
 n(n  1)d 
Ta có tổng chiều dài của n vòng S  l1  l2  ...  ln  2  nr  

oc
 2
Suy ra S  336,3417m

H
Câu 46: Một khối gạch hình lập phương (không thấm nước) có cạnh bằng 2 được đặt vào trong một chiếu

ai
phễu hình nón tròn xoay chứa đầy nước theo cách như sau: Một cạnh của viên gạch nằm trên mặt nước (nằm
trên một đường kính của mặt này); các đỉnh còn lại nằm trên mặt nón; tâm của viên gạch nằm trên trục của

D
hình nón. Tính thể tích nước còn lại ở trong phễu (làm tròn 2 chữ số thập phân).

hi
A. V =22,27 B. V =22,30 C. V =23.10 D. 20,64

nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g

- Hướng dẫn: Gọi R, h lần lượt là bán kính và chiều cao của hình nón (phễu).
Thiết diện của hình nón song song với đáy của hình nón, qua tâm của viên gạch là hình tròn có bán kính
om

R1 h  2 h 2
R1  3 thỏa mãn   .R  3 1
.c

R h h
Thiết diện của hình nón song song với đáy hình nón, chứa cạnh đối diện với cạnh nằm trên đáy của hình nón
ok

R2 h  2 2 h2 2
là hình tròn có bán kính R2  1 thỏa mãn   .R  1 2 
bo

R h h
h 2 5 2 6
Từ (1) và (2) suy ra  3h và R  2 3  1
ce

h2 2 2
1
.fa

Thể tích lượng nước còn lại trong phễu là V  Vnón - Vgạch   R 2 h  23  22, 2676
3
Câu 47: Cho 4 hình cầu có cùng bán kính bằng 2006 -1 và chúng được sắp xếp sao cho đôi một tiếp xúc nhau.
w

Ta dựng 4 mặt phẳng sao cho mỗi mặt phẳng đều tiếp xúc với 3 hình cầu và không có điểm chung với hình
w

cầu còn lại. Bốn mặt phẳng đó tạo nên một hình tứ diện. Gọi V là thể tích của khối tứ diện đó (làm tròn 2
w

chữ số thập phân), khi đó thể tích V là:


A. V = 1,45 B. V = 1,55 C. V = 1,43 D. V = 1,44
Câu 48: Trong quá trình làm đèn chùm pha lê, người ta cho mài những viên bi thuỷ tinh pha lê hình cầu để
tạo ra những hạt thủy tinh pha lê hình đa diện đều có độ chiết quang cao hơn. Biết rằng các hạt thủy tinh pha
lê được tạo ra có hình đa diện đều nội tiếp hình cầu với 20 mặt là những tam giác đều mà cạnh của tam giác

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
đều này bằng hai lần cạnh của thập giác đều nội tiếp đường tròn lớn của hình cầu. Khối lượng thành phẩm có
thể thu về từ 1 tấn phôi các viên bi hình cầu gần số nào sau đây:

A. 355,689kg B. 433,563 kg C. 737,596 kg D. 625,337kg


- Hướng dẫn:
4
Lấy bán kính viên bi hình cầu làm đơn vị độ dài thì thể tích của viên bi là .
3
tính cạnh của thập giác đều nội tiếp đường tròn lớn của hình cầu.

01
tính cạnh của hình đa điện đều 20 mặt. tính thể tích hình chóp tam giác đều có đỉnh là tâm hình cầu, đáy là
4

oc
mặt của hình đa diện đều. nhân số đo thể tích đó với 20 rồi chia cho .
3

H
nhân kết quả này với 1000kg.

ai
m  737,59644 kg

D
Câu 49: Một nhà sản xuất cần thiết kế một thùng sơn dạng hình trụ có nắp đậy với dung tích 1000 cm3 . Biết

hi
rằng bán kính nắp đậy sao cho nhà sản xuất tiết kiệm vật liệu nhất có giá trị a. Hỏi giá trị a gần với giá trị nào
gần nhất ?

nT
A. 11.677 B. 11.674 C. 11.676 D. 11.675

uO
- Hướng dẫn:
1000

ie
V =1000 = a2hπ  h =
 a2 iL
2000
Stp = 2πh + 2πa2 = 2 +2πa2
Ta
a
 S’=0  a =
s/

Câu 50: Bốn quả cầu đặc bán kính r  5 112e2 tiếp xúc nhau từng đôi một, ba quả nằm trên mặt bàn phẳng
up

và quả thứ tư nằm trên ba quả kia. Một tứ diện đều ngoại tiếp với 4 quả cầu này. Độ dài cạnh a của tứ diện
gần số nào sau đây nhất:
ro

A. 22. B. 25 C. 30 D. 15
/g

- Hướng dẫn: Chiều cao h1 của tứ diện đều mà 4 đỉnh là 4 tâm của 4 quả cầu:
om

2r 3 2 2 6
h1  (2r )2  ( )  r.
3 3
.c

Chiều cao h của tứ diện ngoại tiếp 4 mặt cầu:


ok

 2 6
h  h1  r  3r  h1  4r   4   r
bo

 3 
Cạnh của tứ diện muốn tìm a 
h
 
 a  2 6  2 r  a  22, 4452
ce

sin 
Câu 51: Một thầy giáo dự định xây dựng bể bơi di động cho học sinh nghèo miền núi từ 1 tấm tôn 5(dem)
.fa

có kích thước 1m x 20m (biết giá 1m2 tôn là 90000đ) bằng 2 cách:
Cách 1: Gò tấm tôn ban đầu thành 1 hình trụ (hình 1)
w

Cách 2: Chia chiều dài tấm tôn thành 4 phần bằng nhau rồi gò tấm tôn thành 1 hình hộp chữ nhật như (hình
w

2).
w

Biết sau khi xây xong bể theo dự định, mức nước chỉ đổ đến 0,8m và giá nước cho đơn vị sự nghiệp là
9955đ/m3. Chi phí trong tay thầy là 2 triệu đồng. Hỏi thầy giáo sẽ chọn cách nào để không vượt quá kinh phí

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
(giả sử chỉ tính đến các chi phí theo dữ kiện trong bài toán).

01
oc
A. Cả 2 cách như nhau B. Không chọn cách nào
C. Cách 2 D. Cách 1

H
ai
- Hướng dẫn: Tiền tôn: S. 90000 = 20.90000=1800000(đ)
Cách 1: Chu vi đáy C: 2πr = 20  r

D
Tiền nước: V.9955 = πr2h9955 = 253501,99(đ)

hi
Cách 2: Tiền nước: V.9955 = 20.0,8.9955 = 159280 đ

nT
Tổng tiền = 1800000 + 159280 = 1959280 (thỏa mãn)
Câu 52:: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ, các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu

uO
làm vỏ lon là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất. Muốn thể tích khối trụ đó bằng 2 và
diện tích toàn phần phần hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy gần số nào nhất ?
A. 0.7 B. 0.6 C. 0.8 D. 0.5

ie
Câu 53: Người ta xếp 7 viên bi có cùng bán kính r vào một cái lọ hình trụ sao cho tất cả các viên bi đều tiếp
iL
xúc với đáy, viên bi nằm chính giữa tiếp xúc với 6 viên bi xung quanh và mỗi viên bi xung quanh đều tiếp
xúc với các đường sinh của lọ hình trụ. Khi đó diện tích đáy của cái lọ hình trụ là:
Ta

A. 16 r 2 B. 18 r 2 C. 9 r 2 D. 36 r 2


s/

Câu 54: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27cm 3. Vói chiều cao h và bán kính đáy
là r. Tìm r để lượng giấy tiêu thụ ít nhất.
up

36 38 38 36
A. r  4 B. r  6 C. r  4 D. r  6
ro

2 2 2 2 2 2 2 2
- Hướng dẫn:
/g

1 2 3V
Ta có: V   r h  h  2 => độ dài đường sinh là:
om

3 r
3V 81 38
l  h2  r 2  ( 2 )2  r 2  ( 2 )2  r 2   r2
.c

r r  r
2 4
ok

38 38
Diện tích xung quanh của hình nòn là: S xq   rl   r  r 2
   r4
 r
2 4
 r
2 2
bo

38
Áp dụng BĐT Cauchy ta được giá trị nhỏ nhất là khi r  6 .
ce

2 2
Câu 55: Cho hình nón có chiều cao h, đường tròn đáy bán kính R. Một mặt phẳng (P) song song với đáy
.fa

cách đáy một khoảng bằng d cắt hình nón theo đường tròn (L). Dựng hình trụ có một đáy là (L), đáy còn lại
thuộc đáy của hình nón và trục trùng với trục hình nón. Tìm d để thể tích hình trụ là lớn nhất.
w

h h h h
B. d  B. d  C. d  D. d 
w

3 2 6 4
w

- Hướng dẫn:
Giải: Gọi r là bán kính của (L).
r hd R
Ta có   r  h  d 
R h h

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
R 2   h  d    h  d   2d  4 R 2 h
3
R2 R2
 V   2  h  d  .d   2  h  d  h  d  .2d   2   
2

h 2h 2h  3  27
h
Dấu bằng xảy ra khi h  d  2d  d  .
3
Câu 56: Người ta cần đổ một ống bi thoát nước hình trụ với chiều cao 200 cm , độ dày của thành bi là 10 cm
và đường kính của bi là 60 cm . Lượng bê tông cần phải đổ của bi đó là:

01
A. 0,1 m3 . B. 0,18 m3 . C. 0,14 m3 . D.  m3 .
Câu 57: Người ta xếp 9 viên bi có cùng bán kính r vào một cái bình hình trụ sao cho tất cả các viên bi đều

oc
tiếp xúc với đáy, viên bi nằm chính giữa tiếp xúc với 8 viên bi xung quanh và mỗi viên bi xung quanh đều

H
tiếp xúc với các đường sinh của bình hình trụ. Khi đó diện tích đáy của cái bình hình trụ là:

ai
A. 36r 2 B. 16r 2 C. 18r 2 D. 9r 2

D
Câu 58: Bạn A muốn làm một chiếc thùng hình trụ không đáy từ nguyên liệu là mảnh tôn hình tam giác đều

hi
ABC có cạnh bằng 90 (cm). Bạn muốn cắt mảnh tôn hình chữ nhật MNPQ từ mảnh tôn nguyên liệu (với M,

nT
N thuộc cạnh BC; P và Q tương ứng thuộc cạnh AC và AB) để tạo thành hình trụ có chiều cao bằng MQ. Thể
tích lớn nhất của chiếc thùng mà bạn A có thể làm được là:

uO
A

ie
Q P iL
Ta
s/

B C
M N
up

91125 91125 108000 3 13500. 3


A. (cm3 ) B. (cm3 ) C. (cm3 ) D. (cm3 )
4 2  
ro

Câu 59: Một quả bóng bàn và một chiếc chén hình trụ có cùng chiều cao. Người ta đặt quả bóng lên chiếc
chén thấy phần ngoài của quả bóng có chiều cao bằng 3/4 chiều cao của nó. Gọi V1 , V2 lần lượt là thể tích
/g

của quả bóng và chiếc chén, khi đó:


om

A. 9V1  8V2 B. 3V1  2V2 C. 16V1  9V2 D. 27V1  8V2


Câu 60: Khi cắt mặt cầu S  O, R  bởi một mặt kính, ta được hai nửa mặt cầu và hình tròn lớn của mặt kính
.c

đó gọi là mặt đáy của mỗi nửa mặt cầu. Một hình trụ gọi là nội tiếp nửa mặt cầu S  O, R  nếu một đáy của
ok

hình trụ nằm trong đáy của nửa mặt cầu, còn đường tròn đáy kia là giao tuyến của hình trụ với nửa mặt cầu.
bo

Biết R  1, tính bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ nội tiếp nửa mặt cầu S  O, R  để khối trụ có thể
tích lớn nhất.
ce

3 6 6 3 6 3 3 6
A. r  ,h . B. r  ,h . C. r  ,h . D. r  , h .
.fa

2 2 2 2 3 3 3 3
- Hướng dẫn:
w

Hình trụ nội tiếp nửa mặt cầu, nên theo giả thiết đường tròn đáy
w

trên có tâm O' có hình chiếu của O xuống mặt đáy (O'). Suy ra
w

hình trụ và nửa mặt cầu cùng chung trục đối xứng và tâm của đáy
dưới hình trụ trùng với tâm O của nửa mặt cầu.Ta có: h2  r 2  R2
 0  h  R  1  r 2  1  h2
Thể tích khối trụ là: V  r 2 h  (1  h 2 ) h  f (h)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
3
 f '(h)  (1  3h 2 )  0  h 
3
3
h 0 1
3
f'(h) + 0 
2 3

01
9
f(h)

oc
0 0
2 3 6 3

H
Vậy: MaxV  (đvtt) khi r  và h 
 0;1 9 3 3

ai
D
Câu 61: Phần không gian bên trong của chai rượu có hình dạng như hình bên. Biết bán kính đáy bằng

hi
R 4,5 cm, bán kính cổ r 1,5 cm, AB 4,5 cm, BC 6,5 cm,CD 20 cm. Thể tích phần không gian

nT
bên trong của chai rượu đó bằng
3321 7695 957

uO
A. cm3 . B. cm3 . C. cm 3 . D. 478 cm3 .
8 16 2
Câu 62: Phần không gian bên trong của chai nước ngọt có hình dạng như hình bên.

ie
A
Biết bán kính đáy bằng R  5cm, bán kính cổ
iL r
B
r  2cm, AB  3cm, BC  6cm, CD  16cm. Thể tích phần không gian bên trong của chai
Ta
nước ngọt đó bằng:
C
s/

A. 495  cm3  . B. 462  cm3  .


up

C. 490  cm3  . D. 412  cm3  .


ro

- Hướng dẫn:
/g

Thể tích khối trụ có đường cao CD : V1   R 2 .CD  400 cm3 .  


om

Thể tích khối trụ có đường cao AB : V2   r . AB  12  cm  .


2 3
D
.c

R
M
ok

E
bo

B
r=2
ce

R=5
.fa

C F
w

MC CF 5
Ta có    MB  4
MB BE 2
w


 R .MC  r .MB   78 cm  .
w

Thể tích phần giới hạn giữa BC : V3  2 2 3


3
Suy ra: V  V1  V2  V3  490 cm3 .  
Chọn C

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 63: Một tấm đề can hình chữ nhật được cuộn tròn lại theo chiều dài, được một khối trụ đường kính 50
cm. Người ta trải ra 250 vòng để cắt chữ và in tranh cổ động, khối còn lại là một khối trụ có đường kính 45
cm. Hỏi phần đã trải ra dài bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị) ?
A. 373 (m) B. 119 (m) C. 187 (m) D. 94 (m)

Câu 64: Một tấm tôn hình tam giác đều SBC có độ dài cạnh
bằng 3; K là trung điểm BC. Người ta dùng compha có tâm là
S, bán kính SK vạch một cung tròn MN. Lấy phần hình quạt

01
gò thành hình nón không có mặt đáy với đỉnh là S, cung MN
thành đường tròn đáy của hình nón (hình vẽ). Tính thể tích

oc
S
khối nón trên.
 35 3

H
A. B.

ai
24 M N
32
3 3  141

D
B K C
C. D.

hi
32 64

nT
uO
Câu 65: Cho một hình cầu bán kính 5cm, cắt hình cầu này bằng một mặt phẳng sao cho thiết diện tạo thành

ie
là một đường kính 4cm. Tính thể tích của khối nón có đáy là thiết diện vừa tạo và đỉnh là tâm hình cầu đã
cho. (lấy   3,14 , kết quả làm tròn tới hàng phần trăm). iL
A. 50, 24 ml B. 19,19 ml
Ta
C. 12,56 ml D. 76,74 ml
O
s/

- Hướng dẫn: Ta có:


up

MN  4cm  MA  2cm  OA  MO  MA  21cm2 2

Sd  R 2  3,14.4  cm2 
ro

1
21.3,14.4  19,185  ml   19,19 ml
/g

V
3
om

2
M A N
Câu 66: Người ta cần làm một cái bồn chứa dạng hình trụ có thể
tích 1000 lít bằng inox để chứa nước, tính bán kính R của hình trụ
.c

đó sao cho diện tích toàn phần của bồn chứa đạt giá trị nhỏ nhất:
ok

3 1 1 2
A. R  3 B. R  3 C. R  3 D. R  3
2  2 
bo

- Hướng dẫn: Gọi h và R lần lượt là chiều cao và bán kính đáy (đơn vị: met)
ce

1
Ta có: V  hR 2  1  h 
R 2
.fa

1 2
Stp  2R 2  2Rh  2R 2  2R  2R 2   R  0 
R 2
R
w

1 1
Cách 1: Khảo sát hàm số, thu được f  R min  R  3 h
w

2 1
3 2
w

4
Cách 2: Dùng bất đẳng thức:
1 1 1 1 1
Stp  2R 2  2Rh  2R 2  2R  2R 2    3 3 2R 2 . .  3 3 2
R 2
R R R R

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
1
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi R 3 
2
Câu 67: Một người nông dân có một tấm cót hình chữ nhật có chiều dài 12 dm , chiều rộng 1 m . Người
nông dân muốn quây tấm cót thành một chiếc bồ đựng thóc không có đáy, không có nắp đậy, có chiều cao
bằng chiều rộng của tấm cót theo các hình dáng sau:
(I). Hình trụ.
(II). Hình lăng trụ tam giác đều.

01
(III). Hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng.
(IV). Hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông.

oc
Hỏi theo phương án nào trong các phương án trên thì bồ đựng được nhiều thóc nhất (Bỏ qua riềm, khớp
nối).

H
ai
D
hi
nT
1m 1m
1m 1m

uO
(III) (IV)
(II)
(I)

ie
A. (I) B. (II). C. (III).
iL D. (IV).
Ta
Câu 68: Một cái bồn chứa xăng gồm hai nửa hình cầu đường kính 18dm, và một hình trụ có chiều cao
36dm. Tính thể tích của bồn chứa (đơn vị dm 3 )?
s/

A. 3888 B. 9216 .
up

16 1024
C. . D. .
ro

243 9
/g
om
.c
ok

Câu 69. Một cái nồi hiệu Happycook dạng hình trụ không nắp chiều cao của nồi 11.4 cm, đường kính dáy là
20.8 cm. Hỏi nhà sản xuất cần miếng kim loại hình tròn có bán kính R tối thiểu là bao nhiêu để làm cái nồi
bo

như vậy (không kể quay nồi)


A. R  18.58cm . B. R  19.58cm .
ce

C. R  13.13cm . D. R  14.13cm .
Hướng dẫn giải.
.fa

Diện tích xung quanh của nồi là


5928
S1  2 rl  2 .10, 4.11, 4  
w

25
w

2704
Diện tích đáy nồi là S2   r 2  
w

25
Suy ra diện tích tối thiểu miếng kim loại hình tròn là
8632
S  S1  S2     R 2  R  18.58cm
25
Chọn A.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 6: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG NGUYÊN HÀM-TÍCH PHÂN

Câu 1: Tại một nơi không có gió, một chiếc khí cầu đang đứng yên ở độ cao 162 (mét) so với mặt đất đã
được phi công cài đặt cho nó chế độ chuyển động đi xuống. Biết rằng, khí cầu đã chuyển động theo phương
thẳng đứng với vận tốc tuân theo quy luật v(t )  10t  t 2 , trong đó t (phút) là thời gian tính từ lúc bắt đầu
chuyển động, v(t ) được tính theo đơn vị mét/phút (m/p). Nếu như vậy thì khi bắt đầu tiếp đất vận tốc v của

01
khí cầu là:
A. v  7  m / p  B. v  9  m / p  C. v  5  m / p  D. v  3  m / p 

oc
- Hướng dẫn:

H
Khi bắt đầu tiếp đất vật chuyển động được quảng đường là s  162m

ai
t
 t3 
t
t3
Ta có: s   10t  t 2  dt   5t 2    5t 2  ( trong đó t là thời điểm vật tiếp đất )

D
0  3 0 3

hi
t3
Cho 5t 2   162  t  9 ( Do v  t   10t  t 2  0  t  10 )

nT
3
Khi đó vận tốc của vật là: v  9   10.9  92  9  m / p  . Chọn B.

uO
Câu 2: Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian được tính bởi công thức v(t )  3t  2 , thời

ie
gian tính theo đơn vị giây, quãng đường vật đi được tính theo đơn vị m . Biết tại thời điểm t  2s thì vật đi
được quãng đường là 10m . Hỏi tại thời điểm t  30s thì vật đi được quãng đường là bao nhiêu? iL
A. 1410m B. 1140m C. 300m D. 240m
Ta
- Hướng dẫn:
3
Ta có: s  t    v  t  dt    3t  2  dt  t 2  2t  C , s  2   10  C  0  S  30   1410  A
s/

2
up

Câu 3: Một công ty phải gánh chịu nợ với tốc độ D  t  đô la mỗi năm, với D '  t   90 1  6  t 2  12t trong
đí t là số lượng thời gian (tính theo năm) kể từ công ty bắt đầy vay nợ. Đến năm thứ tư công ty đã phải chịu
ro

1 626 000 đô la tiền nợ nần. Tìm hàm số biểu diễn tốc độ nợ nần của công ty này ?
/g

A. f  t   30 t  12t   C B. f  t   30 3  t 2  12t   1610640


2 3 2
om

C. f  t   30 t  12t   1595280 D. f  t   30 3  t 2  12t   1610640


2 3 2
.c

- Hướng dẫn:
Thực chất đây là bài toán tìm nguyên hàm. Ta có thể dễ dàng nhận thấy: bài toán cho
ok

đạo hàm của một hàm số, công việc của chúng ta là đi tìm nguyên hàm:
 90 t  6 t 2  12tdt  45 t 2  12td  t 2  12t 
bo

1 1
 45  t  12t  d  t  2t   45.
1
t  12t  t  12t 
1
ce

3
2 2 2 2 2
 30. 2
1
1
.fa

2
Vì đến năm thứ tư công ty đã chịu 1610640 tiền nợ nần nên số tiền mà công ty vay năm đầu sẽ được tính
w

4  12.4   1595280
3
1610640  30 2
w

Vậy công thức tính tiền nợ nần sẽ như sau:


w

D  t   30 t  12t   1595280
2 3

Phân tích sai lầm: Nhiều quý độc giả khi tìm ra được nguyên hàm của hàm số sẽ cộng thêm C luôn như bài
toán tìm nguyên hàm bình thường. Tuy nhiên ở đây khoản nợ vay ban đầu đã cố
định, tức là hằng số C đã cố định. Ta cần tìm hằng số để cộng thêm vào công thức.
Sai lầm thứ hai: Nhiều quý độc giả cộng luôn với 1610640 luôn nên dẫn đến sai lầm.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
m
Sai lầm thứ ba: Không nhớ công thức a n  n a m
Câu 4: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h  t  là thể tích nước bơm được sau t giây. Cho
h '  t   3at 2  bt và ban đầu bể không có nước.
Sau 5 giây thì thể tích nước trong bể là 150m3
Sau 10 giây thi thể tích nước trong bể là 1100m3
Tính thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây.

01
A. 8400 m3 B. 2200 m3 C. 600 m3 D. 4200 m3
- Hướng dẫn:

oc
Nhìn vào bài toán ta có thể nhận ra ngay đây là bài toán tính tích phân, vì đã có đạo hàm. Nên từ các dữ
kiện đề cho ta có:

H
 3 1 2 5
5

0 3at  bt  dt   at  2 bt  0  125a  2 b  150

ai
2 25

D
Tương tự ta có 1000a  50b  1100

hi
Vậy từ đó ta tính được a  1; b  2

nT
20
Vậy thể tích nước sau khi bơm được 20 giây là  h '  t  dt   t 3  t 2 
20
 8400.
0

uO
0

Câu 5: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h  t  là thể tích nước bơm được sau t giây. Cho
h '  t   3at 2  bt và ban đầu bể không có nước. Sau 5 giây thì thể tích nước trong bể là 150m3 , sau 10 giây

ie
iL
thì thể tích nước trong bể là 1100m 3. Tính thể tích của nước trong bể sau khi bơm được 20 giây.
A. 8400 m3 B. 2200 m3 C. 600 m3 D. 4200 m3
Ta
s/

- Hướng dẫn:
up

t2
Ta có: h  t    h '  t  dt    3at  bt  dt  at  b  C
2 3

2
ro

t2
Do ban đầu hồ không có nước nên h  0   0  C  0  h  t   at 3  b
/g

2
52
Lúc 5 giây h  5  a.53  b.  150
om

2
102
Lúc 10 giây h 10   a.103  b.  1100
.c

2
ok

Suy ra a  1, b  2  h  t   t 3  t 2  h  20  203  202  8400m3


bo

Câu 6: Một ca nô đang chạy trên hồ Tây với vận tốc 20m / s thì hết xăng; từ thời điểm đó, ca nô chuyển
động chậm dần đều với vận tốc v(t )  5t  20 , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc hết
ce

xăng. Hỏi từ lúc hết xăng đến lúc ca nô dừng hẳn đi được bao nhiêu mét?
.fa

A. 10m B. 20m C. 30m D. 40m


- Hướng dẫn:
Khi ca nô dừng thì v  t   0  5t  20  0  t  4
w
w

Khi đó quảng đường đi được từ khi hết xăng là


w

4
 5 
4
Ta có s    5t  20  dt   t 2  20t   40 m .
0  2 0
Câu 7: Người ta thả một ít lá bèo vào hồ nước. Biết rằng sau 1 ngày, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ và sau
mỗi giờ lượng lá bèo tăng gấp 10 so với trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì lá bèo phủ
1
kín mặt hồ?
3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
9  log 3
A. 9  log 3 B. 9  log 3 C. D. 3  log 3
3
- Hướng dẫn:
1
Gọi t là thời gian các lá bèo phủ kín cái hồ.Vì tốc độ tăng không đổi, 1 giờ tăng gấp 10 lần nên ta
3
1 1
có 10t  109  log10t  log 109  t  9  log 3 .
3 3

01
Câu 8: Một cái chuông có dạng như hình vẽ. Giả sử khi cắt chuông bởi mặt phẳng qua trục của chuông,
được thiết diện có đường viền là một phần parabol ( hình vẽ ). Biết chuông cao 4m, và bán kính của miệng

oc
chuông là 2 2 . Tính thể tích chuông?

H
ai
D
hi
nT
uO
A. 6 B. 12 C. 2 3 D. 16

ie
- Hướng dẫn: iL
Xét hệ trục như hình vẽ, dễ thấy parabol đi qua ba điểm
Ta
   y2
 0;0 , 4; 2 2 , 4; 2 2 nên có phương trình x  . Thể
2
tích
s/

của chuông là thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình phẳng
up

y  2 x, x  0, x  4 quay quanh trục Ox. Do đó


4
Ta có V    2 xdx   x 2   16
4
ro

0
0
/g
om

Câu 9: Một mảnh vườn hình tròn tâm O bán kính 6m . Người ta cần
trồng cây trên dải đất rộng 6m nhận O làm tâm đối xứng, biết kinh phí
.c

2
trồng cây là 70000 đồng / m Hỏi cần bao nhiêu tiền để trồng cây trên dải
ok

6m
đất đó (số tiền được làm tròn đến hàng đơn vị) O
bo
ce

A. 8412322 đồng. B. 8142232 đồng. C. 4821232


đồng. D. 4821322 đồng
.fa

- Hướng dẫn:
Xét hệ trục tọa độ oxy đặt vào tâm khu vườn , khi đó phương trình đường tròn tâm O là
w

x 2  y2  36 . Khi đó phần nửa cung tròn phía trên trục Ox có phương trình y  36  x 2  f ( x)
w

Khi đó diện tích S của mảnh đất bằng 2 lần diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, đồ thị y  f ( x) và
w

hai đường thẳng x  3; x  3


3
 S  2  36  x 2 dx
3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
 
Đặt x  6sin t  dx  6cos tdt . Đổi cận : x  3  t   ; x  3 t 
6 6

  6
6 6
 S  2  36cos 2tdt  36  (c os2t+1) dt  18(sin 2 t  2 t)  18 3  12
 
  
6 6 
6

Do đó số tiền cần dùng là 70000.S  4821322 đồng

01
oc
Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ dưới. Lúc đầu tụ điện có điện tích Q0  C  . Khi đóng K
khóa K , tụ điện phóng điện qua cuộn dây L. Giả sử cường độ dòng điện tại thời diểm t

H
phụ thuộc vào thời gian theo công thức I  I  t   Q0 cos t  (A), trong đó  (rad/s) là

ai

tần số góc, t  0 có đơn vị là giây  s  . Tính điện lượng chạy qua một thiết diện thẳng L

D
+
của dây từ lúc bắt đầu đóng khóa K  t  0  đến thời điểm t  6  s  .

hi
nT
A. Q0 sin  6  (C) B. Q0 sin  6  (C) C. Q0 cos  6  (C) D. Q0 cos  6  (C)

uO
- Hướng dẫn:
Ta có biểu thức của cường độ dòng điện tại thời điểm t phụ thuộc vào thời gian là biểu thức đạo hàm

ie
của biểu thức điện lượn chạy qua tiết diện thẳng của dây, hay nói cách khác
t2
iL
Điện lượng chạy qua tiết diện S trong thời gian từ t1 đến t2 là q   i.dt .
Ta
t1
6
6
Vậy q   Qo cos t  dt  Qo sin t   Q0 sin  6  C  .
s/

0
0
up

Đáp án B
Câu 11: Một lực 50 N cần thiết để kéo căng một chiếc lò xo có độ dài tự nhiên 5 cm đến 10 cm. Hãy tìm
ro

công sinh ra khi kéo lò xo từ độ dài từ 10 cm đến 13 cm?


A. 1,95J B. 1,59 J C. 1000 J D. 10000 J
/g

- Hướng dẫn:
Theo định luật Hooke, khi chiếc lò xo bị kéo căng thêm x m so với độ dài tự nhiên thì chiếc lò xo trì lại
om

với một lực f ( x)  kx .Khi kéo căng lò xo từ 5 cm đến 10 cm, thì nó bị kéo căng thêm 5 cm = 0,05 m. Bằng
cách này, ta được f (0, 05)  50 bởi vậy :
.c

50
0.05k  50  k   1000
ok

0.05
Do đó: f ( x)  1000 x và công được sinh ra khi kéo căng lò xo từ 10 cm đến 13 cm là:
bo

0,08 x2
W 1000 xdx  1000 0,08
 1,95 J
ce

0,05
0,05 2
Vậy chọn A
.fa

Câu 12: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h(t) là thể tích nước bơm được sau t giây. Cho
h’  t   3at 2  bt và ban đầu bể không có nước. Sau 5 giây thì thể tích nước trong bể là 150m3 . Sau 10 giây
w

thì thể tích nước trong bể là 1100m3 . Hỏi thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây là bao nhiêu.
w

A. 8400m3 B. 2200m3 C. 6000m3 D. 4200m3


w

- Hướng dẫn:
bt 2
Ta có   
h t  (3at 2
 bt ) dt  at 3
 .
2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
 3 1
5 .a  2 .b.5  150
2
a  1
Khi đo ta có hệ:  
103.a  1 .b.102  1100 b  2
 2
Khi đó h  t   t  t .
3 2

Vậy thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây là h  20   8400m3 .

01
Đáp án: B
Câu 13: Một người có mảnh đất hình tròn có bán kính 5m, người này tính trồng cây trên mảnh đất đó, biết

oc
mỗi mét vuông trồng cây thu hoạch được giá 100 nghìn. Tuy nhiên cần có khoảng trống để dựng chồi và đồ
dùng nên người này căng sợi dây 6m sao cho 2 đầu mút dây nằm trên đường tròn xung quanh mảnh đất. Hỏi

H
người này thu hoạch được bao nhiêu tiền (tính theo đơn vị nghìn và bỏ phần số thập phân).

ai
A. 3722 B. 7445

D
C. 7446 D. 3723

hi
- Hướng dẫn:
Đặt hệ trục tọa độ 4349582 như hình vẽ.

nT
Phương trình đường tròn của miếng đất sẽ là x 2  y 2  25

uO
Diện tích cần tính sẽ bằng 2 lần diện tích phần tô đậm phía trên.
Phần tô đậm được giới hạn bởi đường cong có phương trình là

ie
y  25  x 2 , trục Ox; x  5; x  4 (trong đó giá trị 4 có được
dựa vào bán kính bằng 5 và độ dài dây cung bằng 6) iL
4
Vậy diện tích cần tính là S  2  25  x 2 dx  74, 45228... Do đó,
Ta

5
s/

đáp án là câu B
Câu 14: Một người đứng từ sân thượng một tòa nhà cao 262m,
up

ném một quả bi sắt theo phương thẳng đứng hướng xuống (bỏ qua
ma sát) với vận tốc 20m/s. Hỏi sau 5s thì quả bi sắt cách mặt đất một đoạn d bao nhiêu mét? (Cho gia tốc
ro

trọng trường a  10  m / s 2  )
/g

A. 35 m B. 36 m C. 37 m D. 40 m
om

- Hướng dẫn:
Quả bi sắt chịu tác dụng của trọng lực hướng xuống nên có gia tốc trọng trường a  10  m / s 2 
.c

Ta có biểu thức v theo thời gian t có gia tốc a là:


v   adt   10dt  10t  C
ok

t  0, v  20m / s
Ở đây, với:
bo

 C  20
Vậy ta biểu diễn biểu thức vận tốc có dạng: v  10t  20  m / s 
ce

Lấy nguyên hàm biểu thức vận tốc, ta sẽ được biểu thức quảng đường:
.fa

s   vdt
  10t  20  dt
w
w

 5t 2  20t  K
Theo đề bài, ta được khi t  0  s  0  K  0
w

Vậy biểu thức tọa độ quảng đường là: s  5t 2  20t  m / s 2 


Khi t  5s , ta sẽ được s  225  m 
Vậy quả bi cách mặt đất d  262  225  37  m  .

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 15: Một vật có kích thước và hình dáng như hình vẽ dưới đây. Đáy là hình tròn bán kinh 4 cắt vật bởi
các mặt phẳng vuông góc với trục Ox ta được thiết diện là tam giác đều. Thể tích của vật thể là:

256 64
A. V  . B. V  .
3 3
256 3 32 3
C. V  . D. V  .
3 3

01
oc
- Hướng dẫn:

H
Chọn tâm đường tròn làm gốc.

ai
3
Diện tích thiết diện là S  AB 2  3(4  x 2 )

D
4

hi
2 2
64
V   S ( x)dx  4  (4  x 2 )dx 

nT
2 2
3
Câu 16: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 100Km/h thì đạp phanh dừng lại, vận tốc của xe giảm dần theo

uO
công thức v  t   5000t  100 (Km/h) cho đến khi dừng lại. Hỏi xe chạy thêm được bao nhiêu met thì dừng
lại.

ie
A. 25 B. 1 C. 103 D. 10-3
- Hướng dẫn: iL
1
Xe dừng lại nên v  0  t 
Ta
50
Phương trình quảng đường S  t    v  t  dt  2500t 2  100t
s/
up

2
 1  1
Quảng đường xe đi được S  2500.    100.  1Km  103 m
 50  50
ro

Câu 17: Khi quan sát một đám vi khuẩn trong phòng thí nghiệm người ta thấy tại ngày thứ x có số lượng là
/g

N  x  . Biết rằng N   x  
2000
và lúc đầu số lượng vi khuẩn là 5000 con .Vậy ngày thứ 12 số lượng vi
1 x
om

khuẩn là?
A. 10130. B. 5130. C. 5154. D. 10129.
.c

- Hướng dẫn:
Thực chất đây là một bài toán tìm nguyên hàm. Cho N   x  và đi tìm N  x  .
ok

2000
Ta có  dx 2000.ln 1  x  5000 ( Do ban đầu khối lượng vi khuẩn là 5000) .Với x  12 thì số lượng
bo

1 x
vi khuẩn là  10130 con
ce

Câu 18: Một vật chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc a(t )  3t  t . Tính quãng đường
2
.fa

vật đi được trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
4300 430
w

A. m. B. 4300 m. C. 430 m. D. m.
3 3
w

- Hướng dẫn:
w

3t 2 t 3
 
 Hàm vận tốc v  t    a  t  dt   3t  t dt 
2

2 3
 C

 Lấy mốc thời gian lúc tăng tốc  v  0   10  C  10


3t 2 t 3
Ta được: v  t     10
2 3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
 Sau 10 giây, quãng đường vật đi được là:
10
 3t 2 t 3
10
  t3 t4  4300
s     10  dt     10t   m.
0   2 12 0
2 3 3

Câu 19: Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 24,5  m / s  và gia tốc
trọng trường là 9,8  m / s 2  . Quãng đường viên đạn đi từ lúc bắn lên cho tới khi rơi xuống đất là (coi như

01
viên đạn được bắn lên từ mặt đất)
A. 61, 25  m  B. 30,625  m  C. 29, 4  m  D. 59,5  m 

oc
- Hướng dẫn:

H
Chọn chiều dương từ mặt đất hướng lên trên, mốc thời gian t  0 bắt đầu từ khi vật chuyển động.

ai
Ta có vận tốc viên đạn theo thời gian t là v  t   v0  gt  24,5  9,8t  m / s 

D
5
Khi vật ở vị trí cao nhất thì có vận tốc bằng 0 tương ứng tại thời điềm t 

hi
2
Quãng đường viên đạn đi được từ mặt đất đến vị trí cao nhất là

nT
5 5
2 2
245
S  t    v  t  dt   24,5  9,8t dt 

uO
0 0
8
245
 61, 25  m 

ie
Vậy quãng đường viên đạn đi từ lúc bắn lên cho tới khi rơi xuống đất là 2.
iL 8

Câu 20: Một ô tô xuất phát với vận tốc v1 t 2t 10 m / s sau khi đi được một khoảng thời gian t1
Ta

thì bất ngờ gặp chướng ngại vật nên tài xế phanh gấp với vận tốc v2 t 20 4t m / s
s/

và đi thêm
một khoảng thời gian t2 nữa. Biết tổng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại là 4 (s). Hỏi xe đã
up

đi được quãng đường bao nhiêu mét.


A. 57 m B. 64 m C. 50 m D. 47 m
ro

- Hướng dẫn:
Đến lúc phanh vận tốc của xe là: 2t1+10 đó cũng là vận tốc khởi điểm cho quãng đường đạp phanh; sau
/g

khi đi thêm t2 thì vận tốc là 0 nên 2t1 10 20 4t2 t1 2t2 5


om

. Lại có t1 t2 4 lập hệ được t1 =3 s; t2 =1 s.


3 1
.c

. Tổng quãng đường đi được là: S 2x 10 dx 20 4 x dx 57 m chọn A


0 0
ok

Câu 21: Cho một vật thể bằng gỗ có dạng khối trụ với bán kính đáy bằng R. Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng
có giao tuyến với đáy là một đường kính của đáy và tạo với đáy góc 450 . Thể tích của khối gỗ bé là:
bo

2 R3  R3 R3  R3
A. V  . B. V  . C. V  . D. V  .
ce

3 6 3 3
- Hướng dẫn:
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
O y

oc
x

H
ai
D
R2  x2

hi
R2  x2

nT
Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ. Cắt khối gỗ bé bởi các mặt phẳng vuông góc với Ox tại điểm

uO
1
có hoành độ x ta được thiết diện là tam giác vuông có diện tích bằng A( x)  R 2  x 2 . Vậy
2

ie
R
1 2R3
2 R
thể tích khối gỗ bé bằng: V  ( R2
 x 2
)dx  Đáp án A.
iL
3
Ta

Câu 22: Một vật di chuyển với gia tốc a  t   20 1  2t 


2
 m / s  . Khi t  0 thì vận tốc của vật là 30m / s .
2
s/

Tính quảng đường vật đó di chuyển sau 2 giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
up

B. S  106m . B. S  107m . C. S  108m . D. S  109m .


- Hướng dẫn:
ro

10
Ta có v  t    a  t  dt   20 1  2t  dt 
2
 C . Theo đề ta có v  0  30  C  10  30  C  20 .
/g

1  2t
Vậy quãng đường vật đó đi được sau 2 giây là:
om

 10 
2
S    20  dt   5ln 1  2t   20t   5ln 5  100  108m .
2

0
1  2t  0
.c

Câu 23: Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc a(t )  3t  t (m/s2 ). Vận tốc ban đầu của
2
ok

vật là 2 (m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 2s.


bo

A. 10 m/s B. 12 m/s C. 16 m/s D. 8 m/s.


- Hướng dẫn:
ce

t2
Ta có v(t)   a(t ) dt   (3t  t) dt  t   C (m/s).
2 3

2
.fa

Vận tốc ban đầu của vật là 2 (m/s)  v(0)  2  C  2 .


w

22
Vậy vận tốc của vật sau 2s là: V (2)  23  2  12 (m/s).
w

2
Câu 24: Một ô tô chạy với vận tốc 20m/s thì người lái xe đạp phanh còn được gọi là “thắng”. Sau khi đạp
w

phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t )  40t  20(m / s). Trong đó t là khoảng thời gian
tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Quãng đường ô tô di chuyển từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn
là bao nhiêu?
A. 2m B. 3m C. 4m D. 5m
- Hướng dẫn:
Lấy mốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu phanh (t = 0)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Gọi T là thời điểm ô tô dừng lại. Khi đó vận tốc lúc dừng là v(T) = 0
1
Vậy thời gian từ lúc đạp phanh đến lúc dừng là v(T )  0  40T  20  0  T 
2
Gọi s(t) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian T.
Ta có v(t )  s '(t ) suy ra s(t) là nguyên hàm của v(t)
1 1/2
T 2
Vây trong ½ (s) ô tô đi được quãng đường là:  v(t )dt   (40t  20)dt  (20t 2  20t )  5(m)

01
t 0 0

oc
Câu 25: Khẳng định nào sau đây đúng ?
10

H
A. Nếu w '  t  là tốc độ tăng trưởng cân nặng/năm của một đứa trẻ, thì  w '  t  dt là sự cân nặng của

ai
5

đứa trẻ giữa 5 và 10 tuổi.

D
120
B. Nếu dầu rò rỉ từ một cái thùng với tốc độ r  t  tính bằng galông/phút tại thời gian t , thì  r  t  dt

hi
nT
0

biểu thị lượng galông dầu rò rỉ trong 2 giờ đầu tiên.


C. Nếu r  t  là tốc độ tiêu thụ dầu của thế giới, trong đó t được bằng năm, bắt đầu tại t  0 vào ngày 1

uO
17
tháng 1 năm 2000 và r  t  được tính bằng thùng/năm,  r  t  dt biểu thị số lượng thùng dầu tiêu thụ

ie
0

từ ngày 1 tháng 1 năm 2000 đến ngày 1 tháng 1 năm 2017 . iL


D. Cả A, B, C đều đúng.
Ta
Câu 26: Một khối cầu có bán kính 5dm, người ta cắt bỏ 2 phần bằng 2 mặt phẳng vuông góc bán kính và
cách tâm 3dm để làm một chiếc lu đựng. Tính thể tích mà chiếc lu chứa được.
s/

A. 132 (dm3) B. 41 (dm3)


up

100
C.  (dm3) D. 43 (dm3)
3
ro

3dm
- Hướng dẫn:
/g

5dm
Đặt hệ trục với tâm O, là tâm của mặt cầu; đường thẳng đứng là Ox,
om

đường ngang là Oy; đường tròn lớn có phương trình x 2  y 2  25 . 3dm

Thể tích là do hình giới hạn bởi Ox, đường cong y  25  x 2 ,


.c

x  3, x  3 quay quanh Ox.


ok

3
V    (25  x 2 )dx = 132 (bấm máy)
bo

3

Câu 27: Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc với gia tốc a(t) = 3t + t2 (m/s2). Hỏi quãng
ce

đường vật đi được trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc ?
.fa

6800 4300 5800


A. 11100 B. m C. m D. m
3 3 3
w

- Hướng dẫn:
Ta có v(t) = t3 + t2 + c
w

v(0) = 10  c = 10  v(t) = t3 + t2 + 10
w

10
S= 0
(t 3  t 2  10) dt  (m)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 28: Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc v(t) = 160 – 10t (m/s). Hỏi rằng trong 3s trước khi dừng
hẳn vật chuyển động được bao nhiêu mét ?
A. 16 m B. 130 m C. 170 m D. 45 m

- Hướng dẫn:
v = 0  160 – 10t = 0  t = 16
16
Quãng đường vật đi được trong 3s trước khi dừng hẳn là: S =  (160 – 10t )dt  45m

01
13
Câu 29: Ông An có một mảnh vườn hình elip có độ dài trục
lớn bằng 16m và độ dài trục bé bằng 10m. Ông muốn trồng

oc
hoa trên một dải đất rộng 8m và nhận trục bé của elip làm trục
đối xứng( như hình vẽ). Biết kinh phí để trồng hoa 100.000

H
8m
đồng/1 m2. Hỏi Ông An cần bao nhiêu tiền để trồng hoa trên

ai
dải đất đó? ( Số tiền được làm tròn đến hàng nghìn)

D
A. 7.862.000 đồng B. 7.653.000 đồng
C. 7.128.000 đồng D. 7.826.000 đồng

hi
nT
- Hướng dẫn:
x2 y 2
  1 . Ta có: diện tích mảnh vườn cần tìm được chia làm 2 qua trục lớn, gọi

uO
Phương trình elip là:
64 25
diện tích 1 phần là S.

ie
Gắn tâm elip là O, trục lớn là Ox, trục bé là Oy.
iL
Sử dụng ứng dụng tích phân, diện tích phần này sẽ giới hạn qua đường cong y  25 
25 x 2
và 2 đường
Ta
64
x  4; x  4 .
s/

4
25 x 2
Ta có: S   25  dx  38, 2644591 ( Sử dụng CASIO, tuy nhiên có thể giải thông thường qua đặt
up

4
64
x  8sin t )
ro

Như vậy số tiền cần có là: 38, 2644591.2.100000  7652891  7653000


/g

Câu 30: Gọi h  t  cm  là mực nước ở bồn chứa sau khi bơm nước được t giây. Biết rằng h '  t  
13
t 8
om

5
và lúc đầu bồn không có nước. Tìm mức nước ở bồn sau khi bơm nước được 6 giây (làm tròn kết quả đến
.c

hàng phần trăm):


A. 2,33 cm. B. 5,06 cm. C. 2,66 cm. D. 3,33 cm.
ok

13
bo

- Hướng dẫn: h(t) = 5 t  8dt , h(0) = 0 


 h(6) = 2,66
ce

Câu 31: Thành phố định xây cây cầu bắc ngang con sông dài 500m, biết rằng người ta định xây cầu có 10
.fa

nhịp cầu hình dạng parabol,mỗi nhịp cách nhau 40m,biết 2 bên đầu cầu và giữa mối nhịp nối người ta xây 1
chân trụ rộng 5m. Bề dày nhịp cầu không đổi là 20cm. Biết 1 nhịp cầu như hình vẽ. Hỏi lượng bê tông để
w

xây các nhịp cầu là bao nhiêu (bỏ qua diện tích cốt sắt trong mỗi nhịp cầu)
A. 20m3 B. 50m3 C. 40m3 D. 100m3
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
H
- Hướng dẫn:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ với gốc O(0;0) là chân cầu (điểm tiếp xúc Parabol trên), đỉnh I(25; 2), điểm

ai
A(50;0) (điểm tiếp xúc Parabol trên với chân đế)

D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up

Gọi Parabol trên có phương trình ( P1 ): y1  ax 2  bx  c  ax 2  bx (do (P) đi qua O)


ro

20 1
 y2  ax 2  bx   ax 2  bx  là phương trình parabol dưới
/g

100 5
2 2 4 2 2 4 1
om

Ta có (P1 ) đi qua I và A  ( P1 ) : y1   x  x  y2   x  x
625 25 625 25 5
Khi đó diện tích mỗi nhịp cầu là S  2S1 với S1 là phần giới hạn bởi y1 ; y2 trong khoảng (0; 25)
.c

0,2 25
2 2 4 1
S  2(  ( x  x)dx   dx)  9,9m2
ok

0
625 25 0,2
5
bo

Vì bề dày nhịp cầu không đổi nên coi thể tích là tích diện tích và bề dày
V  S.0, 2  9,9.0, 2  1,98m3  số lượng bê tông cần cho mỗi nhip cầu  2m3
ce

Vậy 10 nhịp cầu 2 bên cần  40m3 bê tông. Chọn đáp án C


Câu 32: Có một người cần làm một cái của cổng cố xưa, có hình dạng một parabol bậc hai như hình vẽ. Giả
.fa

sử đặt cánh cổng vào một hệ trục tọa độ như hình vẽ ( mặt đất là trục Ox). Hãy tính diện tích của cánh cửa
cổng.
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
H
ai
16 32 28
A. B. C. 16 D.

D
3 3 3
- Hướng dẫn:

hi
nT
.Dựa vào đồ thị, ta xây dựng được công thức của hàm số là y  4  x2 .
2

  4  x  dx 
32

uO
.Diện tích là: S  . Vậy đáp án là B.
2

2
3
Câu 33: Trong hệ trục Oxy, cho tam giác OAB vuông ở A, điểm B nằm trong góc phàn tư thứ nhất. A nằm

ie
 
trên trục hoành, OB = 2017. Góc AOB   ,  0     . Khi quay tam giác đó quanh trục Ox ta được khối
iL
 3
Ta
nón tròn xoay. Thể tích của khối nón lớn nhất khi:
6 3 1 2
A. sin   B. cos   C. cos   D. sin  
s/

3 2 2 3
up

- Hướng dẫn:
Phương trình đường thẳng OB : y  x.tan  ; OA  2017cos .
ro

Khi đó thể tích nón tròn xoay là:


2017.cos 
/g

20173. 20173.
V   x tan  .dx 
2 2
.cos  .sin  
2
.cos  1  cos 2  .  
om

0
3 3
 1
Đặt t  cos   t   0;  . Xét hàm số f  t   t 1  t  2
 , t   0; 12  .
.c

 2
ok

3 3 6
Ta tìm được f  t  lớn nhất khi t   cos    sin   .
bo

3 3 3
Câu 34: Từ một khúc gõ hình trụ có đường kính 30cm, người ta cắt khúc gỗ bởi một mặt phẳng đi qua
ce

đường kính đáy và nghiêng với đáy một góc 450 để lấy một hình nêm (xem hình minh họa dưới đây)
.fa
w
w
w

Hình 1 Hình 2
Kí hiệu V là thể tích của hình nêm (Hình 2). Tính V .

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

A. V  2250 cm 3  B. V 
225
4
cm 3  C. V  1250 cm 3    
D. V  1350 cm 3
- Hướng dẫn:

01
oc
H
ai
D
hi
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Khi đó hình nêm có đáy

nT
là nửa hình tròn có phương trình: y  225  x 2 , x  15;15

 

uO
Một một mặt phẳng cắt vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x , x   15;15

cắt hình nêm theo thiết diện có diện tích là S x (xem hình).
ie
iL
Dễ thấy NP  y và MN  NP tan 450  y  15  x 2 khi đó S x   1
2
1

MN .NP  . 225  x 2
2
 suy ra
Ta
15 15
thể tích hình nêm là: V     S x dx 
1
  
. 225  x 2 dx  2250 cm 3  
s/

15
2 15
up

Câu 35: Cho parabol (P) y  x 2 và hai điểm A, B thuộc (P) sao cho AB = 2. Tìm A, B sao cho diện tích
hình phẳng giới hạn bởi (P) và đường thẳng AB đạt giá trị lớn nhất
ro

4 3 2 3
A. B. C. D.
/g

3 4 3 2
- Hướng dẫn:
om

y
.c

B
ok

A
bo

1 x
ce
.fa

Giả sử A  a; a 2  , B  b, b2    P  b  a  sao cho AB = 2


Phương trình đường thẳng AB: y   b  a  x  ab
w
w

Gọi S là diện tích hình phẳng cần tìm, ta có


b b
w

1
S   |  b  a  x  ab  x | dx   [  b  a  x  ab  x 2 ]dx  b  a 
2 3

a a
6
Vì AB = 2 nên | b a | b a  2
4
S
3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 36: Cho hàm số y  x 4  4 x 2  m có đồ thị là (C). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị
(C) với y<0 và trục hoành, S’ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C) với y>0 và trục hoành. Với giá
trị nào của m thì S  S ' ?
2 20
A. m  2 B. m  C. m  D. m  1
9 9
- Hướng dẫn:
Phương trình hoành độ giao điểm x 4  4 x 2  m  0 (*)

01
Đặt x 2  t ; t  0 , phương trình trở thành: t  4t  m  0 (**)
2

oc
Để S>0, S’>0 thì 0<m<4. Khi đó (*) có 4 nghiệm phân biệt  t2 ;  t1 ; t1 ; t2 với t1 ; t2 ,  t1  t2  là hai
nghiệm dương phân biệt của (**)

H
Do ĐTHS hàm bậc 4 nhận Oy làm trục đối xứng nên

ai
t1 t1

S  S '    x 4  4 x 2  m dx    x 4  4 x 2  m dx

D
0 t2

hi
t2
t22 4t2
   x 4  4 x 2  m dx  0   m0

nT
0 5 3
20

uO
Kết hợp với (**) ta được m  .
9
Câu 37: Một ô tô đang chạy đều với vận tốc a(m/s) thì người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển

ie
động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -5t + a(m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh.
iL
Hỏi từ vận tốc ban đầu a của ô tô là bao nhiêu, biết từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô di chuyển được
40 mét.
Ta
A. a 20 B. a 10 C. a 40 D. a 25
- Hướng dẫn:
s/

a
up

Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0 nên 5 t a 0 t


5
a a
ro

5 5
1 2
Ta có S v(t)dt ( 5 t a )dt a
/g

0 0
10
om

1 2
S 40 a 40 a 20
10
Câu 38: Một thanh AB có chiều dài là 2a ban đầu người ta giữ thanh ở góc nghiêng    o , một đầu thanh
.c
ok

tựa không ma sát với bức tường thẳng đứng. Khi buông thanh, nó sẽ trượt xuống dưới tác dụng của trọng
lực. Hãy biểu diễn góc  theo thời gian t (Tính bằng công thức tính phân)
bo

 
d d
A. t    B. t   
ce

3 3g
o
(sin  o  sin  ) o
(sin  o  sin  )
.fa

2a 2a
 
d d
w

C. t    D. t   
3g 3g
w

o
(sin  o  sin  ) o
(sin  o  sin  )
a 2a
w

- Hướng dẫn:
Do trượt không ma sát nên cơ năng của thanh được bảo toàn
mga sin o  mga sin   Kq  Ktt (1)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
ma 2 2 1 2 2
Do khối tâm chuyển động trên đường tròn tâm O bán kính a nên: Ktt   ma  '
2 2
1 2 1 1 1
Động năng quay quanh khối tâm: K q  I  m(2a)2  '2  ma 2 '2
2 2 12 6
2
Thay vào (1) ta được: a '2  g (sin  o  sin  )
3

01
3g
' (sin  o  sin  )

oc
2a

H

d
t  

ai
3g
o
(sin  o  sin  )

D
2a

hi
Câu 39: Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian được tính bởi công thức v(t )  5t  1 , thời

nT
gian tính theo đơn vị giây, quãng đường vật đi được tính theo đơn vị mét. Quãng đường vật đó đi được trong
10 giây đầu tiên là:

uO
A. 15m . B. 620m . C. 51m . D. 260m .
- Hướng dẫn:

ie
10
S   (5 t  1) dt  260 (m) iL
0
Ta
Câu 40: Một vật chuyển động với gia tốc a(t )  20 1  2t  (m / s 2 ) . Khi t  0 thì vận tốc của vật là
2

30(m / s) . Tính quãng đường vật đó di chuyển sau 2 giây ( m là mét, s là giây).
s/

A. 46 m . B. 48 m . C. 47 m . D. 49 m .
up

4000
Câu 41: Một đám vi trùng ngày thứ t có số lượng là N  t  . Biết rằng N '  t   và lúc đầu đám
1  0,5t
ro

vi trùng có 250.000 con. Sau 10 ngày số lượng vi trùng là (lấy xấp xỉ hang đơn vị):
/g

A. 264.334 con. B. 257.167 con. C. 258.959 con D. 253.584 con.


om

- Hướng dẫn:
4000
N(t) = 
.c

dt = 8000.ln(1 + 0,5t) + C
1  0,5t
ok

N(0) = 250000
 C = 250000
bo

N(10) = 264.334 con


Câu 42:Vòm cửa lớn của một trung tâm văn hoá có dạng hình Parabol. Người ta dự
ce

định lắp cửa kính cường lực cho vòm cửa này. Hãy tính diện tích mặt kính cần lắp
vào biết rằng vòm cửa cao 8m và rộng 8m (như hình vẽ)
.fa

28 2 26 128 2 131 2
A. (m ) B. (m 2 ) C. (m ) D. (m )
w

3 3 3 3
w

- Hướng dẫn:
w

Đáp án đúng: C
Các phương án nhiễu:
4
1 28
A. HS tính tích phân sai S   2x  8 dx  (m2 )
2

4
3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
4
1 26
B. HS tính tích phân sai S   2x  8 dx  (m2 ) )
2

4
3
4
1 1 131
D. HS nhầm a =  , b= 8, c = 0 => S    x 2  8 x dx  (m2 )
2 4
2 3

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

DẠNG 7: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG THỰC TẾ KHÁC

Câu 1: Trong nông nghiệp bèo hoa dâu được dùng làm phân bón, nó rất tốt cho cây trồng. Mới đây một
nhóm các nhà khoa học Việt Nam đã phát hiện ra bèo hoa dâu có thể được dùng để chiết xuất ra chất có tác
dụng kích thích hệ miễn dịch và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư. Bèo hoa dâu được thả nuôi trên mặt nước. Một
người đã thả một lượng bèo hoa dâu chiếm 4% diện tích mặt hồ. Biết rằng cứ sau đúng một tuần bèo phát

01
triển thành 3 lần lượng đã có và tốc độ phát triển của bèo ở mọi thời điểm như nhau. Sau bao nhiêu ngày bèo
sẽ vừa phủ kín mặt hồ?

oc
25
24
A. 7  log3 25. B. 3 7 . C. 7  . D. 7  log3 24.

H
3
- Hướng dẫn:

ai
100

D
Gọi A là lượng bèo ban đầu, để phủ kín mặt hồ thì lượng bèo là A
4

hi
Sau 1 tuần số lượng bèo là 3A suy ra sau n tuần lượng bèo là: 3n. A

nT
100 100
Để lượng bèo phủ kín mặt hồ thì 3n. A  . A  n  log3  log 3 25  thời gian để bèo phủ kín mặt hồ
4 4

uO
là: t  7log3 25 . Chọn A.
Câu 2: Một đội xây dựng cần hoàn thiện một hệ thống cột tròn của một cửa hàng kinh doanh gồm 17 chiếc.

ie
Trước khi hoàn thiện mỗi chiếc cột là một khối bê tông cốt thép hình lăng trụ lục giác đều có cạnh 14 cm;
iL
sau khi hoàn thiện (bằng cách trát thêm vữa tổng hợp vào xung quanh) mỗi cột là một khối trụ có đường kính
Ta
đáy bằng 30 cm. Biết chiều cao của mỗi cột trước và sau khi hoàn thiện là 390 cm. Tính lượng vữa hỗn hợp
s/

cần dùng (tính theo đơn vị m3, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy). Ta có kết quả:
up

A. 1,3 m3 B. 2,0 m3 C. 1,2 m3 D. 1,9 m3


- Hướng dẫn:
ro

Với cột bê tông hình lăng trụ: Đáy của mỗi cột là hình lục giác đều có diện tích bằng 6 tam giác đều
/g

142 3
 cm3 
om

cạnh 14 cm, mỗi tam giác có diện tích là


4
.c

Với cột bê tông đã trái vữa hình trụ: Đáy của mỗi cột là hình tròn bán kính 15 cm nên có diện tích là
152   cm2 
ok
bo

Số lượng vữa cần trát thêm vào tất cả 17 cột, mỗi cột cao 290 cm là:
 142 3 
ce

17.390 152   6.   1,31.10 cm  1,31m . Chọn A


6 3 3

 4 
.fa

Câu 3: Số giờ có ánh sáng mặt trời của TPHCM năm không nhuận được cho bởi
w

  
y  4sin  ( x  60)   10 với 1  x  365 là số ngày trong năm. Ngày 25 / 5 của năm thì số giờ có
w

 178 
w

ánh sáng mặt trời của TPHCM gần với con số nào nhất ?
A. 2h B. 12h C. 13h30 D. 14h
- Hướng dẫn:
Ngày 25/5 là ngày thứ 145 của năm
Số giờ y = 14

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
Câu 4: Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức s(t )  s(0).2t ,
trong đó s(0) là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, s(t ) là số lượng vi khuẩn A có sau t (phút). Biết sau 3
phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc bắt đầu, số lượng vi khuẩn A là
10 triệu con ?
A. 48 phút. B. 19 phút. C. 7 phút. D. 12 phút.
- Hướng dẫn:
Đáp án C

01
625000
Theo giả thiết  62500  s  0  .23  s  0  

oc
8
khi số vi khuẩn là 10 triệu con thì 10  s  0 .2  2t  128  t  7 (phút)
7 t

H
Câu 5: Người ta khảo sát gia tốc a(t) của một vật thể chuyển động (t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ

ai
lúc vật thể bắt đầu chuyển động) từ giây thứ nhất đến giây thứ 10 và ghi nhận được a(t) là một hàm số liên

D
tục có đồ thị như hình bên. Hỏi trong thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ 10 được khảo sát đó, thời điểm

hi
nào vật thể có vận tốc lớn nhất ?
A. giây thứ nhất B. giây thứ 3 C. giây thứ 10 D. giây thứ 7

nT
- Phương pháp:
+ a là đạo hàm của v, v đạt cực trị khi a = 0

uO
Vậy nên vận tốc của vật sẽ lớn nhất tại thời điểm mà a=0 và gia tốc đổi từ dương sang âm (vận tốc của vật sẽ
nhỏ nhất tại thời điểm mà a=0 và gia tốc đổi từ âm sang dương)

ie
- Hướng dẫn:
+ Nhìn vào đồ thị ta thấy Trong thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ 10 thì chỉ có tại giây thứ 3 gia tốc a =
iL
0 và gia tốc đổi từ dương sang âm
Ta
Vậy nên tại giây thứ 3 thì vận tốc của vật là lớn nhất.
 3t

Câu 6: Một điện thoại đang nạp pin, dung lượng nạp được tính theo công thức Q  t   Q0 1  e 2  với t là
s/

 
up

khoảng thời gian tính bằng giờ và Q0 là dung lượng nạp tối đa (pin đầy). Nếu điện thoại nạp pin từ lúc cạn
pin (tức là dung lượng pin lúc bắt đầu nạp là 0%) thì sau bao lâu sẽ nạp được 90% (kết quả làm tròn đến
ro

hàng phần trăm)?


A. t  1,54h B. t  1, 2h C. t  1h D. t  1,34h
/g

- Phương pháp:
om

e x  a  x  ln a
- Hướng dẫn:
+ Pin nạp được 90% tức là Q  t   Q0 .0,9
.c
ok

 3t
 3t
3t
 Q  t   Q0 .0,9  Q0 1  e 2   e 2  0,1   ln 0,1  t  1,54h
  2
bo

Câu 7: Hai thành phố A và B cách nhau một con


sông. Người ta xây dựng một cây cầu EF bắt
ce

qua
sông biết rằng thành phố A cách con sông một
khoảng là 5 km và thành phố B cách con sông một
.fa

khoảng là 7 km (hình vẽ), biết tổng độ dài


HE  KF  24  km  . Hỏi cây cầu cách thành
w

phố
w

A một khoảng là bao nhiêu để đường đi từ


thành phố A đến thành phố B là ngắn nhất ( i theo
w

đường AEFB)
A. 5 3km B. 10 2km C. 5 5km D. 7,5km
- Hướng dẫn:
Đặt HE  x và KF  y , theo giả thiết ta có HE  KF  x  y  24

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

 AE  AH  HE  x  25
2 2 2

Xét các tam giác vuông AHE và BKF, ta được 


 BF  BK  KF  y  49

2 2 2

Vì độ dài cầu EF là không đổi nên để đường đi từ thành phố A đến thành phố B là ngắn nhất theo con đường
AEFB thì AE  EF  FB ngắn nhất. Hay AE  BF ngắn nhất.
Ta có P  AE  BF  x 2  25  y 2  49 với x  y  24, x  0, y  0

a 2  b2  c2  d 2   a  c   b  d 
2 2
với mọi a, b, c, d 

01
Cách 1. Sử dụng bất đẳng thức

a 2  b2  c 2  d 2   a  c   b  d    ad  bc   0, a, b, c, d 
2 2 2

oc

Sử dụng bất đẳng thức trên, ta được P  x 2  52  y 2  72   x  y   5  7  12 5


2 2

H
ai
x y
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi  suy ra x  10, y  14 nên AE  5 5km

D
5 7
Cách 2: Với x  y  24  y  24  x  P  f  x   x 2  25  x 2  48x  625 , với 0  x  24

hi
x x  24
Có f '  x   ,  x   0; 24  ; f '  x   0  x  10

nT

x 2  25 x 2  48 x  625

uO
Do đó min f  x   12 5  x  10  AE  5 5 km . Chọn C
Câu 8: Chuyện kể rằng: "Ngày xưa, ở đất nước Ấn Độ có một vị quan dâng lên nhà vưa một bàn cờ có 64 ô

ie
kèm theo cách chơi cờ. Nhà vua thích quá, bảo rằng: "Ta muốn dành cho khanh một phần thưởng thật xứng
đáng. Vậy khanh thích gì nào?" Vị quan tâu "Hạ thần chỉ xin Bệ Hạ thưởng cho một số hạt thóc thôi ạ! Cụ
iL
thể như sau: "Bàn cờ có 64 ô thì với ô thứ nhất thần xin nhận một hạt, ô thứ 2 thì gấp đôi ô đầu, ô thứ 3 thì
Ta
lại gấp đôi ô thứ hai, ô sau nhận số hạt gạo đôi phần thưởng dành cho ô liền trước". Thoạt đầu nhà Vua rất
ngạc nhiên vì phần thưởng quá khiêm tốn nhưng đến khi những người lính vét sạch đến hạt thóc cuối cùng
s/

trong kho gạo của triều đình thì nhà Vua mới kinh ngạc mà nhận ra rằng: "Số thóc này là một số vô cùng
lớn, cho dì có gom hết số thóc của cả nước cũng không thể đủ cho một bàn cờ chỉ có vỏn vẹn 64 ô!". Bạn
up

hãy tính xem số hạt thóc mà nhà vua cần để ban cho vị quan là một số có bao nhiêu chữ số?
ro

A. 21 B. 22 C. 19 D. 20
Câu 9: E. coli là vi khuẩn đường ruột gây tiêu chảy, đau bụng dữ dội. Cứ sau 20 phút thì số lượng vi khuẩn
/g

E. coli tăng gấp đôi. Ban đầu, chỉ có 40 vi khuẩn E. coli trong đường ruột. Hỏi sau bao lâu, số lư ợng vi
khuẩn E. coli là 671088640 con?
om

A. 48 giờ. B. 24 giờ. C. 12 giờ. D. 8 giờ.


Câu 10: Một cái tháp hình nón có chu vi đáy bằng 207,5 m. Một học sinh nam muốn đo chiều cao của cái
.c

tháp đã làm như sau. Tại thời điểm nào đó, cậu đo bóng của mình dài 3,32 m và đồng thời đo được bóng của
ok

cái tháp (kể từ chân tháp) dài 207,5 m. Biết cậu học sinh đó cao 1,66 m, hỏi chiều cao của cái tháp dài bao
nhiêu m?
bo

51,875 51,87 25,94


A. h  103, 75  B. h  103  C. h  103, 75  D. h  103, 75
  
ce

- Hướng dẫn:
.fa

Đáp án A.
w

1, 66 h 51,875
Ta có :   h  103, 75 
3,32 207,5  207,5 
w

2
w

Câu 11: Người ta cần trồng hoa tại phần đất nằm phía ngoài đường
1
tròn tâm gốc tọa độ, bán kính bằng và phía trong của Elip có
2
độ dài trục lớn bằng 2 2 và độ dài trục nhỏ bằng 2 (như hình vẽ).

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
100
Trong mỗi một đơn vị diện tích cần bón kg phân hữu cơ. Hỏi cần sử dụng bao nhiêu kg phân
2 2 1 
hữu cơ để bón cho hoa?

A. 30 kg B. 40 kg C. 50 kg D. 45 kg
Câu 12: Bạn A có một đoạn dây dài 20m . Bạn chia đoạn dây thành hai phần. Phần đầu uốn thành một tam
giác đều. Phần còn lại uốn thành một hình vuông. Hỏi độ dài phần đầu bằng bao nhiêu để tổng diện tích hai

01
hình trên là nhỏ nhất?
40 180

oc
A. m B. m
94 3 94 3

H
120 60
C. m D. m

ai
94 3 94 3

D
hi
Câu 13: Một bể nước có dung tích 1000 lít. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước.

nT
Trong giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp
đôi giờ liền trước. Hỏi sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (kết quả gần đúng nhất).

uO
A. 3,14 giờ B. 4,64 giờ C. 4,14 giờ D. 3,64 giờ
Câu 14: Một thanh AB có chiều dài là 2a ban đầu người ta giữ thanh ở góc nghiêng    o , một đầu thanh

ie
tựa không ma sát với bức tường thẳng đứng. Khi buông thanh, nó sẽ trượt xuống dưới tác dụng của trọng
lực. Tính góc sin  khi thanh rời khỏi tường iL
1 2 2 4
A. sin  sin o B. sin  sin o C. sin  sin o D. sin   sin  o
Ta
3 3 5 3
- Hướng dẫn:
s/

Xét chuyển động khối tâm của thanh theo phương Ox:
up

N1  mx '' . Tại thời điểm thanh rời tường thì N1  0  x ''  0


Toạ độ khối tâm theo phương x là:
ro

x  a cos 
Đạo hàm cấp 1 hai vế: x '  a sin  . '
/g

  
Đạo hàm cấp 2 hai vế: x ''  a cos  . '2  sin  . ''  a cos  . '2  sin  . '' 
om

Khi x ''  0  cos  . '2   sin  . '' (2)


.c

2
Từ (1) suy ra: a '2  g sin   g sin  o
ok

3
4 3g
Lấy đạo hàm 2 vế: a ''. ' g cos  . '  0 Hay:  ''   cos 
bo

3 4a
Thay vào (2) ta có phương trình:
ce

3g  3g 
cos  . (sin  o  sin  )   sin  .   cos  
2a  4a 
.fa

2
sin   2(sin  o  sin  )  sin   sin  o
w

3
Câu 15: Từ một miếng tôn hình bán nguyệt có bán kính R  3 , người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật
w

(xem hình) có diện tích lớn nhất. Diện tích lớn nhất có thể có của miếng tôn hình chữ nhật là:
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 6 3 B. 6 2 C. 9 D. 7
- Hướng dẫn:
Gọi O là tâm hình bán nguyệt, MQ  x  OQ  32  x 2
Shcn  4SMQO  2 x. 32  x 2  x 2  32  x 2  9 ( áp dụng bđt côsi)
Vậy S hcn  9
Câu 16: Người ta tiến hành mạ vàng chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật có nắp. Thể tích của hộp là 1000

01
cm3, chiều cao của hộp là 10cm. Biết rằng đơn giá mạ vàng là 10.000 đ/ cm 2. Gọi x ( triệu đồng ) là tổng số
tiền bỏ ra khi mạ vàng cả mặt bên trong và mặt bên ngoài chiếc hộp. Tìm giá trị nhỏ nhất của x .

oc
A. 12 triệu. B. 6triệu. C. 8 triệu. D. 4 triệu.
2
Câu 17: Anh Phong có một cái ao với diện tích 50 m để nuôi cá điêu hồng. Vụ vừa qua, anh nuôi với mật độ 20

H
con/ m 2 và thu được 1,5 tấn cá thành phẩm. Theo kinh nghiệm nuôi cá của mình, anh thấy cứ thả giảm đi 8 con/ m 2 thì

ai
mỗi con cá thành phẩm thu được tăng thêm 0,5kg. Để tổng năng suất cao nhất thì vụ tới ông nên mua bao nhiêu cá

D
giổng để thả ? (giả sử không có hao hụt trong quá trình nuôi).

hi
A. 488 con B. 658 con C. 342 con D. 512 con
Câu 18: Trong phòng thí nghiệm sinh học người ta quan sát 1 tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm với bộ

nT
nhiễm sắc thế 2n = 8, nguyên phân lên tiếp k lần, thì thấy rằng: Sau khi kết thúc k lần nguyên phân thì số
nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cần cung cấp cho quá trình phân bào là 2040. Tính k?

uO
A. k  6 B. k  8 C. k  9 D. k  7
Câu 19: Một bể nước có dung tích 1000 lít .Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước.

ie
Trong giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp
đôi giờ liền trước. Hỏi sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (kết quả gần đúng nhất).
iL
A. 3,14 giờ. B. 4, 64 giờ. C. 4,14 giờ. D. 3, 64 giờ.
Ta
Câu 20: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Ký hiệu  a; b  là kết quả xảy ra sau khi gieo, trong
đó a, b lần lượt là số chấm xuất hiện lần thứ nhất, thứ hai. Gọi A là biến cố số chấm xuất hiện trên hai lần
s/

gieo như nhau. Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố A là tập hợp con của tập hợp các điểm biểu diễn
up

của số phức thỏa mãn điều kiện nào sau đây?


A. z  2  3i  12 B. z  2  3i  10
ro

C. z  2  3i  13 D. z  2  3i  11
/g

- Hướng dẫn:

Ta có A  1;1 ,  2;2  ,  3;3 ,  4;4  ,  5;5  ,  6;6  
om

Gọi z  x  yi; x, y  R khi đó z  2  3i   x  2    y  3


2 2
.c

Giả sử z  2  3i  R   x  2    y  3 R
2 2
ok

  x  2    y  3  R 2 . Khi đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức là những điểm thuộc miền trong
2 2
bo

và trên đường tròn tâm I  2; 3 và bán kính R.


ce

Để tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố A là tập hợp con của tập hợp các điểm biểu diễn của số phư c
thì IM  R; M  A
.fa

Khi đó ta được R=13


Câu 21: Trong phòng thí nghiệm sinh học người ta quan sát 1 tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm với bộ
w

nhiễm sắc thế 2n = 8, nguyên phân lên tiếp k lần, thì thấy rằng: Sau khi kết thúc k lần nguyên phân thì số
w

nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cần cung cấp cho quá trình phân bào là 2040. Tính k?
A. k  6 B. k  8 C. k  9 D. k  7
w

Câu 22: Một đoàn tàu chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi v0.Vào thời
điểm nào đó người ta tắt máy. Lực hãm và lực cản tổng hợp cả đoàn tàu bằng 1/10 trọng lượng P của nó.
Hãy xác định chuyển động của đoàn tàu khi tắt máy và hãm.
g.t 2 g.t 2 g.t 2 t2
A. x  v0 .t  B. x  v0 .t  C. x  v0 .t  D. x  v0 .t 
20 10 30 20

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
- Hướng dẫn:
- Khảo sát đoàn tàu như một chất điểm có khối lượng m, chịu tác
dụng của P, N , Fc .
- Phương trình động lực học là: ma  P  N  Fc (1)
Chọn trục Ox nằm ngang, chiều (+) theo chiều chuyển động gốc thời gian lúc tắt máy.Do vậy chiếu
(1) lên trục Ox ta có:
p g
max   Fc hay viết: mx"   F hay F  ; x  

01
"
(2)
10 10

oc
dv g g
hay     dt (2')
dt 10 10

H
g
nguyên hàm hai vế (2') ta có: V   t  C1

ai
10
dx g g

D
hay   t  C1  dx  t.dt  C1dx
dt 10 10

hi
g
nguyên hàm tiếp 2 vế ta được x   t 2  C1.t  C2 (3)

nT
20
Dựa vào điều kiện ban đầu để xác định các hằng số C 1 và C 2 như sau:

uO
t0 = 0; v = v0; v0 = 0 Ta có: C2 = 0 và C1 = v0 thay C1 và C2 vào (3)
g .t 2
x  v0 .t 

ie
20
Câu 23: Một xí nghiệp chế biến thực phẩm muốn sản xuất những loại hộp hình trụ có thể tích V cho trước
iL
để đựng thịt bò. Gọi x, h (x > 0, h > 0) lần lượt là độ dài bán kính đáy và chiều cao của hình trụ. Để sản xuất
Ta
hộp hình trụ tốn ít vật liệu nhất thì giá trị của tổng x + h là:
V 3V V V
s/

A. 3 B. 3 C. 2 3 D. 3. 3
2 2 2 2
up

- Hướng dẫn:
Đây là một bài toán sử dụng bất đẳng thức AM-GM !
ro

Thể tích hình trụ được tính theo công thức V   x 2 h


/g

   x  x  2h  4
3

Ta có: V   x 2 h  x 2 2h     x  h
3

2 
om

2 3 54
54V V
 xh 3  33
4 2
.c

 x  x  ...  xn 
n
ok

Lưu ý: Với bài toán này, các bạn biết sử dụng bất đẳng thức AM-GM x1 x2 ....xn   1 2 
 n 
bo

Câu 24: Khi quan sát qua trình sao chéo tế bào trong phòng thí nghiệm sinh học, nhà sinh vật học nhận thấy
các tế báo tăng gấp đôi mỗi phút. Biết sau một thời gian t giờ thì có 100 000 tế bào và ban đầu có 1 tế bào
ce

duy nhất. Tìm t:


A. t  16, 61 phút B. t  16,5 phút C. t  15 phút D. t  15,5 phút
.fa

- Hướng dẫn:
Đây là bài toán đơn giản sử dụng ứng dụng của số mũ.
w

Do ban đầu có một tế bào duy nhất nên:


w

Sau phút sao chép thứ nhất số tế bào là: N1  2


w

Sau phút sao chép thứ hai số tế bào là: N 2  22



Sau phút sao chép thứ t số tế bào là: Nt  2t  100000
 t  log 2 100000  16, 61 phút.
Câu 25: Giả sử tỉ lệ lạm phát của Việt Nam trong 10 năm qua là 5%. Hỏi nếu năm 2007, giá xăng là
12000VND/lít. Hỏi năm 2016 giá tiền xăng là bao nhiêu tiền một lít?

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem
A. 11340,00 VND/lít B. 113400 VND/lít C. 18616,94 VND/lít D. 18615,94 VND/lít
- Hướng dẫn:
Đây là bài toán ứng dụng về hàm số mũ mà chúng ta đã học, bài toán rất hơn giản. Tuy nhiên nhiều độc
giả có thể mắc sai lầm như sau:
Lời giải sai
Giá xăng 9 năm sau là
12000 1  0.05  .9  113400 VND / lit . Và chọn A hay B (do nhìn nhầm chẳng hạn)

01
Lời giải đúng:
Giá xăng năm 2008 là 12000 1  0.05 

oc
Giá xăng năm 2009 là 12000 1  0.05  ………………………
2

H
Giá xăng năm 2016 là
12 1  0.05   18615,94 VND / lit

ai
9

D
Câu 26: Một khu rừng ban đầu có trữ lượng gỗ là 4.105 mét khối gỗ. Gọi tốc độ sinh trưởng mỗi năm của

hi
5
khu rừng đó là a% . Biết sau năm năm thì sản lượng gỗ là xấp xỉ 4 , 8666.10 mét khối. Giá trị của a xấp xỉ:

nT
A. 3,5%. B. 4%. C. 4,5%. D. 5%
-Hướng dẫn:
Trữ lượng gỗ sau một năm của khu rừng là: N  4.10 5  4.10 5.a%  4.10 5  1  a% 

uO
Trữ lượng gỗ sau năm thứ hai của khu rừng là:

ie
N  4.10 5  1  a%
2

...
iL
Ta
Trữ lượng gỗ sau năm nămcủa khu rừng là: N  4.10 5 1  a%  4 , 8666.10 5  a  4%
5

Chọn B.
s/

Câu 27: Trong một trận mưa, cứ một mét vuông mặt đất thì hứng thì hứng 1,5 lít nước mưa rơi xuống. Hỏi
up

mực nước trong một bể bơi ngoài trừi tăng lên bao nhiêu ?
A. 1,5 (cm) B. 0,15 (cm)
ro

C. Phụ thuộc vào kích thước của bể bơi D. 15 (cm)


Câu 28: Các kích thước của một bể bơi được cho trên hình vẽ (mặt nước có dạng hình chữ nhật). Hãy tính
/g

xem bể chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy ắp nước ?
om
.c
ok
bo
ce

A. 1000m3 B. 640m3 C. 570m3 D. 500m3


-Hướng dẫn:
.fa

Đáp án đúng: C
1
HD: V  10.25.2  .7.2.10  570 (dvtt)
w

2
w

Các phương án nhiễu:


w

A.HS nhầm V = 10.25.4=1000


B.HS nhầm V  10.25.2  7.2.10  640
D. HS nhầm V = 10.25.2=500

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mua file word dạy thêm toán 10 – 11 – 12 LH T.Thái 0982708664 hoặc fp facebook.com/muctieutren8diem

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

You might also like