Professional Documents
Culture Documents
De Thidap An HSG QNam 2013
De Thidap An HSG QNam 2013
tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua.
1) Tính P1 và d1.
2) Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nh 1
nước làm tắt.
a. Trong quá trình nến cháy mức nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích?
b. Tính chiều dài l’ của phần nến còn lại sau khi nến tắt.
Câu 3. (4 điểm) R1 R2
Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R 1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế R4
U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
1) Tính U. V
2) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe R3
kế. +U -
Câu 4. (4 điểm) Hình 2
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có điện trở
không đáng kể vào hiệu điện thế U không đổi như sơ đồ hình 3:
- Khi K1 đóng, K2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và công suất
tiêu thụ trên toàn mạch là P1 = 60W.
- Khi K1 mở, K2 đóng thì đèn Đ2 sáng bình thường và công suất
tiêu thụ trên toàn mạch là P2 = 20W.
1) Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai
trường hợp trên.
2) Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn.
Câu 5. (4 điểm)
Một điểm sáng S nằm ngoài trục chính và ở phía trước một thấu kính hội tụ, cách trục chính 2cm, cách mặt
thấu kính 30cm. Tiêu cự của thấu kính f = 10cm như hình 4.
1) Vẽ ảnh S’ của S cho bởi thấu kính. Dùng kiến thức hình S
học để tính khoảng cách từ S' đến trục chính và thấu kính.
2) Điểm sáng S di chuyển từ vị trí ban đầu theo phương F F’
song song với trục chính có vận tốc không đổi v = 2cm/s O
đến vị trí S1 cách mặt thấu kính 12,5cm. Tính vận tốc
trung bình của ảnh S’ trong thời gian chuyển động.
Hình 4
……………Hết…………….
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
QUẢNG NAM NĂM HỌC 2012 – 2013
0,5
1,0
Câu 2 1) Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của nến:
Điều kiện cân bằng vật nổi:
0,5
0,75
P1 = 2.10-4.16.10-2.104 – 0,02 = 0,3 (N)
Vậy trọng lượng của nến là 0,3N
Trọng lượng riêng của nến:
0,75
0,5
Trong quá trình nến cháy trọng lượng của nến giảm nên chiều dài của phần nến ngập 0,5
trong nước giảm do đo mức nước trong cốc giảm.
2b) Tính chiều dài của phần nến còn lại:
Khi nến tắt chiều dài của nến l’ đúng bằng chiều dài của phần nến ngập trong nước khi
đó ta có:
0,5
0,5
Câu 3: 1) Tính hiệu điện thế U
Hiệu điện thế trên các điện trở R1, R2, R3, R4, và Vôn kế là: U1, U2, U3, U4 và UV
0,5
R1 R2
0,5
R4
R3 0,5
0,5
0,5
Dòng điện qua R4 được tính:
0,5
Dòng điện qua Ampekế :
IA= 3,6+0,9 = 4,5(A) 0,5
Câu 4 1) Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên R :
Khi K1 đóng, K2 mở
Công suất tiêu thụ trên mạch :
2)
Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn:
0,25
Công suất định mức của đèn giống nhau:
0,25
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở trong các trường hợp: 0,5
Câu 5 1) Vẽ ảnh
S
0,5
F’ H’
H F O
S’
Khoảng cách từ S’ đến mặt thấu kính và trục chính của thấu kính :
Sử dụng các cặp tam giác đồng dạng OHS, OH’S’và F’OI, F’H’S’
1,0
F’ H’ H’1
H F O 0,5
S’
S’1
Mỗi kết quả tính đúng nhưng không có đơn vị trừ 1/2 số điểm tương ứng
Học sinh giải bằng cách khác đáp án nhưng đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa