Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

Chương 5

Chuyên chở hàng hóa trong thương


mại quốc tế bằng vận tải đa phương
thức

Nội dung

5.1. Khái niệm


5.2. Đặc điểm
5.3. Các hình thức vận tải đa phương thức
5.4. Phân biệt với vận tải liên phương thức
5.5. Các bên tham gia vận tải đa phương thức
5.6. Chứng từ vận tải đa phương thức
5.7. Các bước tiến hành vận tải đa phương thức

1
5.1. Khái niệm VT ĐPT

 Theo nghị định về VT ĐPT của Việt Nam năm 2019,


- VT ĐPT quốc tế là vận tải đa phương thức từ nơi người kinh
doanh vận tải đa phương thức (Multimodal Transport Operator –
MTO) tiếp nhận hàng hóa ở Việt Nam đến địa điểm được chỉ
định giao trả hàng ở nước khác và ngược lại.

 Là vận tải HH kết hợp ít nhất 2 phương thức vận tải khác
nhau trở lên, trên cơ sở 1 Hợp đồng VT ĐPT

5.2. Đặc điểm VT ĐPT

 Ít nhất 2 phương thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở
một 1 Hợp đồng VT ĐPT
 Chỉ có 1 vận đơn
 Chỉ có 1 Hợp đồng
 Một vận đơn VTĐPT (Multimodal transport Bill of Lading)
hay vận đơn vận tải liên hợp (Combined Transport Bill of
Lading)
 Có một bên chịu trách nhiệm về hàng hóa trước người gửi
hàng đó là người kinh doanh VTĐPT (MTO)

2
5.2. Đặc điểm VT ĐPT

Ưu điểm
 Giao dịch với 1 tổ chức hoạt động
 Giao dịch với 1 chứng từ
 Just in time
 Tiết kiệm chi tiết
 Tiết kiệm thời gian
 Giao hàng Door to Door
 Phù hợp với EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP, DPU

DHL, Geodis, UPS kết hợp tối ưu vận chuyển HH quốc tế bằng
đường sắt và đường bộ để khai thác thị trường TQ- Trung Á- Châu
Âu- Mỹ
- Tiết kiệm 65% chi phí vận chuyển hàng không; nhanh 40% so với
đường biển

3
5.3. Các hình thức VT ĐPT
5.3.1. Mô hình vận tải đường biển – hàng không (Sea-Air)
 When sea is too slow and air is too expensive, why not try a
combination of the two?
 to reduce air transportation costs and ensure faster transit times by
sea.
 the goods from Asia to Europe, North and South America or Africa
in just 2-3 weeks
 costs by up to 40% by not using a full air freight transport solution.

5.3. Các hình thức VT ĐPT

5.3.1. Mô hình vận tải đường biển – hàng không (Sea-Air)


 Hiệu quả thời gian
 By sea: HCM-NYC = 28 days
 By sea/air: HCM-LAX: 19 days + LAX-NYC: 2 days = 21 days
=> Rút ngắn 7 ngày

 Hiệu quả kinh tế


 By Air: HCM – NYC: 18000 kg = $18000
 By Sea/Air: HCM – LAX: $2000 + LAX – NYC: $9000 =$11000
=> Tiết kiệm $7000

4
5.3. Các hình thức VT ĐPT

5.3.2. Mô hình vận tải đường sắt- đường bộ (Rail -


Road)
 Sự an toàn của đường sắt và sự linh hoạt của đường bộ

5.3.3. Mô hình vận tải đường biển- đường sắt (Sea - Rail)

5
5.3. Các hình thức VT ĐPT

5.3.4. Mô hình vận tải đường sắt – đường bộ - thủy nội địa –
đường biển (Rail – Road – Inland waterway - Sea)
- Phổ biến đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Thường áp dụng cho vận tải container

Thường áp dụng cho vận tải container

6
5.4. Phân biệt với vận tải liên phương thức
Vận tải liên phương thức (Intermodal Transport ) và vận tải đa
phương thức (Multimodal Transport)
 Vận tải liên phương thức: Vận chuyển HH bằng nhiều phương thức
khác nhau. Mỗi phương thức có 1 nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
khác nhau với các hợp đồng dịch vụ vận chuyển riêng lẻ, nhiều bên
cung cấp dịch vụ vận chuyển tham gia vào quá trình giao nhận lô
hàng.

5.4. Phân biệt với vận tải liên phương thức


Giống nhau
 Vận chuyển hàng hóa với nhiều phương thức khác nhau
Khác nhau
 Đa PT sử dụng 1 hợp đồng vận chuyển hay vận đơn giữa người gửi
hàng và một hãng chuyên chở
 Liên PT sử dụng nhiều hợp đồng vận chuyển hay vận đơn giữa
người gửi hàng với những hãng chuyên chở khác nhau

7
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
 Người kinh doanh vận tải đa phương thức (Multimodal Transport
Operator – MTO) là
 “Một người tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt
mình kí một hợp đồng vận tải đa phương thức
 và hoạt động như là một bên chính chứ không phải là một đại
lý hay là người thay mặt người gửi hàng hay những người
chuyên chở tham gia vận tải đa phương thức
 và chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
 MTO có tàu (Vessel Operating MTOs)
 MTO không có tàu (Non-Vessel Operating MTOs)

5.5. Các bên tham gia VT ĐPT

 MTO có tàu (Vessel Operating MTOs)


 Các hãng tàu không sở hữu và khai thác các phương tiện vận
tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không
 Ký hợp đồng phụ với các người chuyên chở của các phương
tiện vận tải và ký hợp đồng thuê kho và các dịch vụ kho bãi

8
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
 MTO không có tàu (Non-Vessel Operating MTOs)
 Người kinh doanh sở hữu một trong các phương tiện vận tải
khác không phải là tàu biển
 Có thể ký hợp đồng lại các chuyến vận chuyển biển
 Có thể có những người kinh doanh không sở hữu bất ký
phương tiện giao thông nào có thể bao gồm
 Freight Forwarders
 Customs Brokers
 Warehouse Operator

5.6. Chứng từ VT ĐPT


 Hợp đồng vận tải đa phương thức
 là hợp đồng được giao kết giữa người gửi hàng và người kinh doanh
VT ĐPT,
 theo đó người kinh doanh VT ĐPT đảm nhận thực hiện dịch vụ vận
chuyển hàng hóa để thu tiền cước cho toàn bộ quá trình vận chuyển
từ địa điểm nhận hàng đến địa điểm trả hàng cho người nhận hàng.
 Người kinh doanh VT ĐPT bị ràng buộc với người gửi hàng bởi
một hợp đồng vận chuyển từ điểm gửi hàng ở nước gửi hàng đến
điểm nhận hàng ở nước nhận hàng nhưng lại phụ thuộc vào các hợp
đồng vận tải ở từng chặng khác nhau của những người tham gia vận
chuyển

9
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
 Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
(Multimodal Transport Operator – MTO):
 Thời hạn trách nhiệm: Kể từ khi tiếp nhận HH cho đến khi
giao trả hang cho người nhận hàng
 Cam kết thực hiện hoặc tổ chức thực hiện tất cả các công việc
cần thiết nhằm đảm bảo việc giao trả HH cho người nhận
hàng.
 Bồi thường tổn thất do mất mát hoặc hư hỏng hoặc giao trả
hàng chậm trễ
 Phải trả chi phí giám định nếu không chứng minh được HH
mất mát, hư hỏng ngoài phạm vi trách nhiệm của mình

5.5. Các bên tham gia VT ĐPT


 Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
(Multimodal Transport Operator – MTO):
 Miễn trừ trách nhiệm do

- Nguyên nhân bất khả kháng;


- Hành vi hoặc sự chểnh mảng của người gửi hàng, người nhận
hàng, người được người gửi hàng, người nhận hàng ủy quyền
hoặc đại lý của họ.
- Đóng gói, ghi ký hiệu, mã hiệu, đánh số hàng hóa không đúng
quy cách hoặc không phù hợp.
- Giao nhận, xếp dỡ, chất xếp hàng hóa dưới hầm tàu do người gửi
hàng, người nhận hàng, người được người gửi hàng, người nhận
hàng ủy quyền hoặc người đại lý thực hiện.
- Ẩn tỳ hoặc tính chất tự nhiên vốn có của hàng hóa.

10
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
 Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
(Multimodal Transport Operator – MTO):
 Miễn trừ trách nhiệm do (tt)
 Đình công, bế xưởng, bị ngăn chặn sử dụng một bộ phận hoặc toàn
bộ nhân công.
 Trường hợp hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển, hoặc
đường thủy nội địa, khi mất mát, hư hỏng hoặc chậm trễ xảy ra
trong quá trình vận chuyển do:
 Hành vi, sự chểnh mảng hoặc lỗi của thuyền trưởng, thuyền viên,
hoa tiêu hoặc người làm công cho người vận chuyển trong điều
hành hoặc quản trị tàu;
 Cháy, trừ khi gây ra bởi hành vi cố ý thực hiện hoặc thông đồng
thực hiện của người vận chuyển.

5.5. Các bên tham gia VT ĐPT


 Trách nhiệm của gửi hàng
 Phải bảo đảm cung cấp chính xác thông tin sau đây về hàng
hóa cho người kinh doanh vận tải đa phương thức:
 a) Các chi tiết liên quan đến hàng hóa để ghi vào chứng từ vận
tải đa phương thức:
– Đặc tính tự nhiên chung, ký hiệu, mã hiệu, số lượng, trọng
lượng, khối lượng và chất lượng của hàng hóa;
– Tình trạng bên ngoài của hàng hóa.
b) Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật
hoặc theo thỏa thuận của hợp đồng mua bán.

11
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
 Trách nhiệm của Nhận hàng
 Phải chuẩn bị đầy đủ điều kiện để nhận hàng khi nhận được
thông báo của người vận chuyển
 Thanh toán cước và các chi phí khác

5.6. Chứng từ VT ĐPT

 Chứng từ vận tải đa phương thức


 Là chứng từ chứng minh cho 1 HĐ VT ĐPT cho việc nhận hàng để
chở của người kinh doanh VT ĐPT và cho việc cam kết của họ giao
hàng phù hợp với điều kiện và điều khoản của HĐ

12
5.6. Chứng từ VT ĐPT
 Chứng từ vận tải đa phương thức
 Hình thức
 Chứng từ VT ĐPT lưu thông được khi:
 Lập theo lệnh hay cho người cầm chứng từ
 Nếu lập theo lệnh, nó sẽ chuyển nhượng bằng ký hậu
 Nếu lập cho người cầm chứng từ, nó chuyển nhượng
được mà không cần ký hậu
 Nếu cấp một bộ nhiều bản gốc thì phải ghi rõ số bản gốc
trong bộ, bản sao ghi “Non-negotiable”.

5.6. Chứng từ VT ĐPT


Hình thức chứng từ vận tải đa phương thức thường theo một
trong những mẫu sau đây:
 Vận đơn FIATA (FIATA Negotiable Multimodal transpot Bill
Lading – FB/L. Vận đơn FIATA hiện nay đang được sử dụng rộng
rãi. FB/L là chứng từ có thể lưu thông và được các ngân hàng chấp
nhận thanh toán. FB/L có thể dùng trong vận tải đường biển.
 Chứng từ vận tải liên hợp (COMBIDOC-Conbined transport
document) COMBIDOC do BIMCO soạn thảo để cho người kinh
doanh vận tải đa phương thức có tàu biển sử dụng (VO.MTO).
 Chứng từ vừa dùng cho vận tải liên hợp vừa dùng cho vận tải
đường biển (Bill of Lading for Conbined transport Shipment or port
to port Shipment). Ðây là loại chứng từ do các hãng tàu phát hành.

13
5.6. Chứng từ VT ĐPT
Nội dung
 Tương tự như những chứng từ trong vận tải, có một số lưu ý
sau:

 Tiền cước cho mỗi phương thức vận tải, nếu có thoả thuận
rõ ràng giữa các bên hoặc tiền cước kể cả loại tiền ở nước
người nhận hàng phải trả

 Hình thức dự kiến các phương thức vận tải và các địa điểm
chuyển tải nếu đã biết khi cấp chứng từ vận tải đa phương
thức.

14
5.7. Các bước tiến hành VT ĐPT
 Bước 1. Tìm nhà cung cấp VT ĐPTQT

 Bước 2: Đàm phán và ký hợp đồng VTĐPTQT.

 Bước 3: Giao nhận hàng hóa ở địa điểm xuất phát.

 Bước 4: Hoàn thành chứng từ và thanh toán.

 Bước 5: Giao nhận hàng hóa ở địa điểm cuối cùng.

15
5.7. Các bước tiến hành VT ĐPT
 Hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế được miễn kiểm
tra thực tế hải quan, trừ một số trường hợp nếu nghi ngờ
có dấu hiệu vận chuyển ma túy, vũ khí và các loại hàng
cấm khác.

16

You might also like