Professional Documents
Culture Documents
Chapt 5 VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
Chapt 5 VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
Nội dung
1
5.1. Khái niệm VT ĐPT
Là vận tải HH kết hợp ít nhất 2 phương thức vận tải khác
nhau trở lên, trên cơ sở 1 Hợp đồng VT ĐPT
Ít nhất 2 phương thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở
một 1 Hợp đồng VT ĐPT
Chỉ có 1 vận đơn
Chỉ có 1 Hợp đồng
Một vận đơn VTĐPT (Multimodal transport Bill of Lading)
hay vận đơn vận tải liên hợp (Combined Transport Bill of
Lading)
Có một bên chịu trách nhiệm về hàng hóa trước người gửi
hàng đó là người kinh doanh VTĐPT (MTO)
2
5.2. Đặc điểm VT ĐPT
Ưu điểm
Giao dịch với 1 tổ chức hoạt động
Giao dịch với 1 chứng từ
Just in time
Tiết kiệm chi tiết
Tiết kiệm thời gian
Giao hàng Door to Door
Phù hợp với EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP, DPU
DHL, Geodis, UPS kết hợp tối ưu vận chuyển HH quốc tế bằng
đường sắt và đường bộ để khai thác thị trường TQ- Trung Á- Châu
Âu- Mỹ
- Tiết kiệm 65% chi phí vận chuyển hàng không; nhanh 40% so với
đường biển
3
5.3. Các hình thức VT ĐPT
5.3.1. Mô hình vận tải đường biển – hàng không (Sea-Air)
When sea is too slow and air is too expensive, why not try a
combination of the two?
to reduce air transportation costs and ensure faster transit times by
sea.
the goods from Asia to Europe, North and South America or Africa
in just 2-3 weeks
costs by up to 40% by not using a full air freight transport solution.
4
5.3. Các hình thức VT ĐPT
5.3.3. Mô hình vận tải đường biển- đường sắt (Sea - Rail)
5
5.3. Các hình thức VT ĐPT
5.3.4. Mô hình vận tải đường sắt – đường bộ - thủy nội địa –
đường biển (Rail – Road – Inland waterway - Sea)
- Phổ biến đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Thường áp dụng cho vận tải container
6
5.4. Phân biệt với vận tải liên phương thức
Vận tải liên phương thức (Intermodal Transport ) và vận tải đa
phương thức (Multimodal Transport)
Vận tải liên phương thức: Vận chuyển HH bằng nhiều phương thức
khác nhau. Mỗi phương thức có 1 nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
khác nhau với các hợp đồng dịch vụ vận chuyển riêng lẻ, nhiều bên
cung cấp dịch vụ vận chuyển tham gia vào quá trình giao nhận lô
hàng.
7
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
Người kinh doanh vận tải đa phương thức (Multimodal Transport
Operator – MTO) là
“Một người tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt
mình kí một hợp đồng vận tải đa phương thức
và hoạt động như là một bên chính chứ không phải là một đại
lý hay là người thay mặt người gửi hàng hay những người
chuyên chở tham gia vận tải đa phương thức
và chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
MTO có tàu (Vessel Operating MTOs)
MTO không có tàu (Non-Vessel Operating MTOs)
8
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
MTO không có tàu (Non-Vessel Operating MTOs)
Người kinh doanh sở hữu một trong các phương tiện vận tải
khác không phải là tàu biển
Có thể ký hợp đồng lại các chuyến vận chuyển biển
Có thể có những người kinh doanh không sở hữu bất ký
phương tiện giao thông nào có thể bao gồm
Freight Forwarders
Customs Brokers
Warehouse Operator
9
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
(Multimodal Transport Operator – MTO):
Thời hạn trách nhiệm: Kể từ khi tiếp nhận HH cho đến khi
giao trả hang cho người nhận hàng
Cam kết thực hiện hoặc tổ chức thực hiện tất cả các công việc
cần thiết nhằm đảm bảo việc giao trả HH cho người nhận
hàng.
Bồi thường tổn thất do mất mát hoặc hư hỏng hoặc giao trả
hàng chậm trễ
Phải trả chi phí giám định nếu không chứng minh được HH
mất mát, hư hỏng ngoài phạm vi trách nhiệm của mình
10
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
(Multimodal Transport Operator – MTO):
Miễn trừ trách nhiệm do (tt)
Đình công, bế xưởng, bị ngăn chặn sử dụng một bộ phận hoặc toàn
bộ nhân công.
Trường hợp hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển, hoặc
đường thủy nội địa, khi mất mát, hư hỏng hoặc chậm trễ xảy ra
trong quá trình vận chuyển do:
Hành vi, sự chểnh mảng hoặc lỗi của thuyền trưởng, thuyền viên,
hoa tiêu hoặc người làm công cho người vận chuyển trong điều
hành hoặc quản trị tàu;
Cháy, trừ khi gây ra bởi hành vi cố ý thực hiện hoặc thông đồng
thực hiện của người vận chuyển.
11
5.5. Các bên tham gia VT ĐPT
Trách nhiệm của Nhận hàng
Phải chuẩn bị đầy đủ điều kiện để nhận hàng khi nhận được
thông báo của người vận chuyển
Thanh toán cước và các chi phí khác
12
5.6. Chứng từ VT ĐPT
Chứng từ vận tải đa phương thức
Hình thức
Chứng từ VT ĐPT lưu thông được khi:
Lập theo lệnh hay cho người cầm chứng từ
Nếu lập theo lệnh, nó sẽ chuyển nhượng bằng ký hậu
Nếu lập cho người cầm chứng từ, nó chuyển nhượng
được mà không cần ký hậu
Nếu cấp một bộ nhiều bản gốc thì phải ghi rõ số bản gốc
trong bộ, bản sao ghi “Non-negotiable”.
13
5.6. Chứng từ VT ĐPT
Nội dung
Tương tự như những chứng từ trong vận tải, có một số lưu ý
sau:
Tiền cước cho mỗi phương thức vận tải, nếu có thoả thuận
rõ ràng giữa các bên hoặc tiền cước kể cả loại tiền ở nước
người nhận hàng phải trả
Hình thức dự kiến các phương thức vận tải và các địa điểm
chuyển tải nếu đã biết khi cấp chứng từ vận tải đa phương
thức.
14
5.7. Các bước tiến hành VT ĐPT
Bước 1. Tìm nhà cung cấp VT ĐPTQT
15
5.7. Các bước tiến hành VT ĐPT
Hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế được miễn kiểm
tra thực tế hải quan, trừ một số trường hợp nếu nghi ngờ
có dấu hiệu vận chuyển ma túy, vũ khí và các loại hàng
cấm khác.
16