Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

chào các bạn trong lớp Dược

H E L L O

Đinh Thị Minh Châu Lê Thị Thu Hồng Nguyễn Thanh Dung

Nguyễn Hữu Trường Hoàng Quốc Việt


Phụ Lục
1. Trạng thái tự nhiên của nhóm IA

2. Những đặc tính nguyên tử và vật lý chủ yếu của nhóm IA


3. Liên quan đến cấu tạo và tính chất nhóm IA


Đại học phenikaa Ngày 7 tháng 5 năm 2022

Liên quan đến Chúng ta


nên hiểu
như nào
đây?

cấu tạo và tính chất

nhóm IA

Từ trên xuống dưới theo chiều
chu kì tăng dần thì:

Bán kính nguyên tử tăng dần

Độ âm điện giảm dần

Năng lượng Ion hóa giảm dần

Khối lượng riêng tăng dần


Do hoạt động hóa học mạnh nên các kim loại kiềm
trong thiên nhiên chỉ gặp ở dạng hợp chất
Bán kính nguyên tử tăng dần

Nguyên do bán kính

nguyên tử tăng dần bởi

từ trên xuống theo chiều

tăng của chu kì các phân

lớp e tăng dần lên làm

cho bán kính nguyên tử

tăng lên

Độ âm điện giảm dần

Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên

tử đó khi tạo thành liên kết hoá học. Theo chiều tăng dần của chu kì, số lớp e

tang dần dẫn tới lực liên kết giữa nhân và phân lớp giảm dần.

Độ âm điện được xác định bởi các yếu tố như điện tích hạt nhân

nguyên tử càng có nhiều proton thì càng có nhiều lực kéo lên các

electron. Nguyên tử càng có nhiều electron thì số electron hoá trị

càng xa hạt nhân.


Vì sao năng lượng ion hóa giảm ?

Theo như vật lý lượng tử . Năng lượng ion


hóa của một nguyên tử, phân tử hoặc ion là


Chiều tăng dần điện tích

năng lượng cần thiết để tách electron liên


hạt nhân, lực liên kết giữa

kết yếu nhất ra khỏi một hạt (Thường là ở


hạt nhân và các electron

lớp ngoài cùng của nguyên tử đó) . Đó là

giảm giảm dần , làm cho

năng lượng ion hoá thứ nhất. Các giai đoạn

ion hoá tiếp theo sẽ ứng với các năng lượng

năng lượng ion hóa giảm.


ion hoá thứ hai, thứ ba,....Càng vào lớp

trong cùng thì năng lượng cần để tách hạt

e càng lớn.
HTTPS://WWW.LIENQUANDENCAUTAOVATINHCHAT.COM/MCHAU#

Liên quan giữa cấu tạo và tính chất


Không giống các
kim loại khác, ki
(Na như miếng b m loại kiềm khá
ơ lạnh; K có thể mềm
vắt như đất sét)
.

Na K
Tại sao kim loại Cs
Kim loại kiềm c
ó nhiệt độ nón
kiểm mềm, độ thấp hơn so vớ g chảy, nhiệt đ
i bất kỳ nhóm ộ sôi

Ngoại trừ Li, c kim loại nào kh


húng đều có nh ác.

chảy thấp và nhẹ?


thấp hơn điểm iệt độ nóng chả
sôi của nước. C y

độ chỉ cao hơn s nóng chảy ở


nhiệt độ phòng nhiệt

vài độ.
Chúng có khối

lượng riêng nh
kim loại khác, ỏ hơn hầu hết
có thể nổi trên các

mặt nước (trừ


Rb) Cs,

Những tính chất vật lý không bình thường này là do cấu hình

electron ns’. Chỉ có 1 electron dành cho liên kết kim loại,

đám mây electron và phấn lõi nguyên tử có lực hấp dẫn yếu.

Điều đó có nghĩa là cấu trúc tinh thể kim loại kiểm dễ dàng

bị phá vỡ, tạo ra thể chất mềm và điểm nóng chảy thấp.

Các nguyên tố này cũng có khối lượng mol thấp và bán kính

lại lớn nhất trong chu kỳ chứa chúng nên khối lượng riêng vì

thế nhỏ.
ng ( n hữ ng
k ỳ ho ạ t đ ộ
i kiề m c ực n g t ự
Kim lo ạ qu ả là tr o
n h) n ê n h ệ
t kh ử m ạ ư ớ i d ạ ng
chấ hấ y c h ú ng d
ỉ t ìm t
nhiên ch io n + 1.
ca t


ước, thậm chí nổ. Khi
ớ i n
Tại sao kim loại kiềm
ứ ng m ạ n h v đ i n h a nh
n à
Chúng phả k h ô n g k hí c hú n g b ị m
ệ m , rất hoạt động
ớ i o xy th í n g hi
tiếp xúc v lẽ đ ó , t ro n g p h ò n g
n g
ì n hữ n g (c h ấ t lỏ
chóng. V
ợ c g iữ tr o n g d ầu k h oá ng
a r go n . K h i

Na và K đ ư n g b a o k hí
ả o q u ả n t ro iề u
à C s b ó n g n h
trơ); Rb v vớ i h a log en , gi ải p h
ng k ế t h ợ p n io n .
c hú r a ch ấ t r ắ
v à t ạ o
nhiệt
DA

R A, CANA
T NƠI 015
h ẳ ng n h ữ n g là cơ BE
AL Đ Ế N G 2 - 2
Cấu hình ns' c h ất
ÁN

c
H

sở giải thíc h c h o cá c tí n h 2 4-T

n l à n gu y ê n n h â n
vật lý mà cò 1/ Nhiệt nguyên tử hoá -năng lượng cần để chuyển 1 mol chất rắn

của các tỉn h ch ất h óa h ọ c thành nguyên tử dạng khí: thấp, phù hợp với điểm nóng chảy và

điểm sôi thấp vì vậy liên kết kim loại yếu


2 Năng lượng ion hoá ( I ) nhỏ và mật độ điện tích của Ion cao. ( I )

nhỏ là điều dễ hiểu, vì một electron duy nhất lớp ngoài cùng xa hạt

nhân dễ tách ra để trở về lớp lõi giống khí trơ. Đáng chú ý là khi bị

mất electron, kích thước nguyên tử giảm mạnh: thể tích ion cua Li

chỉ còn bằng 13% thể tích nguyên tử Li Vì vậy, các ion của nhóm

IA có không gian nhỏ và mật độ điện tích lớn. Như hình minh hoạ ở

dưới ta thấy
Nguyên tử Li Ion của Li

5 • 1 7 TH
1

Á
0

NG
G22

22

h ẳ ng n h ữ n g là cơ
Cấu hình ns' c h ất
sở giải thíc h c h o cá c tí n h c
n l à n gu y ê n n h â n
vật lý mà cò
của các tỉn h ch ất h óa h ọ c 3/ Năng lượng mạng tinh thể cao, vì các cation nhỏ có thể tới gần


anion và giải phóng lượng lớn năng lượng khi tạo thành tinh thể với

cấu trúc chặt chẽ (chú ý là năng lượng mạng tinh thể sẽ giảm khi

cation lớn lên)


.
4/ Mặc dù năng lượng liên kết ion trong chất rắn lớn, hầu như tất cả

các muối của nguyên tố IA đều tan trong nước. Mật độ điện tích cao

của E-hút mạnh các phân tử nước, dẫn đến nhiệt hydrat hoá giải

phóng lớn dùng cho phá vỡ mạng tinh thể, và cùng với xu hướng tăng

entropy, quá trình hoà tan xảy ra thuận lợi. Hệ quả đáng chú ý là

những ion nhỏ hơn tạo thành những ion hydrat lớn hơn.
2 20
G
ÁN

1
5

H

17 T

Vì sao hầu hết các muối đơn giản

của kim loại kiềm không màu?


NaCl

Các ion kim loại kiềm mang lõi nguyên tử của khí trơ có 8

electron lớp ngoài khó bị phân cực nên bản thân các ion

KI
đó không màu. Chúng cũng gây phân cực rất kém lên các

anion nên các hợp chất đơn giản của chúng không thể

phát sinh màu sắc. Ở các hợp chất phức tạp, nếu có màu

thì đó là màu riêng của anion đem vào hợp chất

IỆT NAM
C, V
HCM I H À N H
KHỞ 2 - 2 015
H Á NG
7-T
ho á học và độ tan
Li có một số tính chất
iển hình th eo n h óm IA
không đ

Li là nguyên tố duy nhất


phản ứng với Nito và Oxi
trong không khí

Chỉ có Li tạo thành hợp chất đồng hoá trị với HidroCacbon khi phản ứng vs các Halogenid hữu cơ :

2Li (r) + CH₂CH₂Cl (k)→ CH₂CH₂Li (r) + LiCl (r)


Các hợp chất hữu cơ của Li là chất rắn có độ nóng chảy thấp

Các hợp chất của Li là chất lỏng hoà tan trong dung môi k
phân cực vì liên kết C-Li là liên kết dồng hoá trị phân cực

Muối của Li như LiCL, LiBr, LiI tan rất nhiều trong ethanol.

aceton ( hơn các Halogenid của Na, K )

LiCL LiBr

LiOH LiF
Những hợp chất thông dụng

5
HTTPS://WWW.THANKYOU.COM/MCHAU#

Thank You

You might also like