Professional Documents
Culture Documents
Hoa - 11 - Bac Ninh
Hoa - 11 - Bac Ninh
Câu 1: (4 điểm) Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học, hoá vô cơ, phức chất
1.
a) Quá trình tổng hợp phức crom(III) ammin thường bắt đầu từ dung dịch muối crom(II) mới điều chế.
Nêu cách thức thu được dung dịch muối crom(II) từ crom kim loại. Chỉ rõ các điều kiện cần thiết.
b) Với dung dịch muối crom(II), dung dịch amoniac và chất rắn amoni clorua được thêm vào. Sau đó thổi
một luồng không khí qua dung dịch. Một kết tủa đỏ được tạo thành, chứa 28,75% nitơ theo khối lượng.
Xác định thành phần của kết tủa và viết phương trình phản ứng.
c) Chất oxi hóa nào có thể thay thế oxi để thu được sản phẩm trên. Viết phương trình với lựa chọn đó.
d) Sản phẩm gì được tạo thành nếu thí nghiệm phần 2) được thực hiện trong khí quyển trơ không chứa
oxi. Viết phương trình phản ứng.
e) Giải thích tại sao phức của crom(III) trong phần 2) không thể được tạo thành bằng tác dụng trực tiếp
của dung dịch amoniac với dung dịch muối crom(III).
f) Sắp xếp các phức hexammin của sắt(II); crom(III) và ruteni(II) theo chiều tăng dần độ bền trong môi
trường axit. Giải thích cách sắp xếp trên.
g) Khi xem xét quá trình thủy phân [Ru(NH 3)6]2+, tốc độ phản ứng thủy phân tăng lên khi thêm axit vào
dung dịch. Đề nghị cơ chế và rút ra phương trình động học cho quá trình thủy phân.
Nội dung điểm
a) Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Điều kiện phản ứng trong môi trường trơ (có thể dùng khí quyển hiđro). 0,25
b) Kết tủa là phức của crom(III) với các phối tử amoniac và clorua, cầu ngoại là ion clorua.
Công thức kết tủa: [Cr(NH3)6-xClx]Cl3-x, kết tủa chứa 28,75% nitơ, dễ dàng tính được x = 1.
Vậy kết tủa: [Cr(NH3)5Cl]Cl2, phương trình phản ứng:
4[Cr(NH3)6]Cl2 + 4NH4Cl + O2 4[Cr(NH3)5Cl]Cl2 + 4NH3 + 2H2O 0,5
c) Sử dụng H2O2 thay thế cho hệ O2, H2O:
2[Cr(NH3)6]Cl2 + 2NH4Cl + H2O2 2[Cr(NH3)5Cl]Cl2 + 2NH3 + 2H2O 0,25
d) Khi không có chất oxi hóa (oxi hoặc H2O2), phức crom(II) sẽ khử H : +
hình electron 3d3 bền vững, nên phức [Cr(NH3)6]3+ kém hoạt động (trơ), quá trình thay thế
phối tử NH3 bởi phối tử Cl- vô cùng chậm, nên sẽ không thu được kết tủa [Cr(NH3)5Cl]Cl2. 0,25
f)
Thứ tự tăng dần độ bền:
Phức rất trơ, không có khả năng tương tác với proton, nên nó phức bền nhất.
Phức rất kém ổn định, phối tử amoniac dễ dàng bị thay thế bởi các phân tử
nước. Fe(II) và Ru(II) có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng, tuy nhiên bán kính của
Ru(II) lớn hơn của Fe(II), nên phức bền hơn (trơ hơn) phức 0,5
g)
Phản ứng thủy phân:
Cơ chế thủy phân trong môi trường axit:
Bước đầu tiên quyết định tốc độ phản ứng phương trình tốc độ: 1,0
2. Sự phụ thuộc của hằng số cân bằng vào nhiệt độ đối với cân bằng:
PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k)
được thể hiện bằng biểu thức: logKp = -4374/T + 1,75logT + 3,78.
trong đó T là nhiệt độ tính theo Kelvin (K).
a. Tính KP, ΔG0, ΔS0 của phản ứng tại 2000C. Coi ΔS0 không phụ thuộc vào nhiệt độ.
b. Phản ứng được tiến hành trong các điều kiện đẳng nhiệt, đẳng áp tại nhiệt độ 200 0C và áp suất 150
kPa trong một bình chứa thể tích có thể thay đổi ban đầu chỉ chứa PCl 5 tới khi cân bằng được thiết
lập. Tính độ chuyển hoá của PCl5 (theo %).
Cho biết: 1 bar = 105 Pa; lna = 2,303loga.
1.2. Tính Kp tại 2000C = 473K:
a.
0,25
1.2. Giả sử ban đầu có 1 mol PCl 5, độ chuyển hóa là x, áp suất trong bình luôn là P =
b. 150 kPa = 1,5 bar.
PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k)
Ban đầu: 1
Cân bằng: 1 – x x x 0,25
P PCl PCl P.x
2
1,5. x
2
K p= 3
= 2
= =0,163
P PCl 5
( 1−x ) (1+ x ) ( 1−x ) (1+ x )
Giải ra x = 0,313
Vậy độ chuyển hóa là 31,3%.
0,5
Bảo toàn crom:
Khi cho Ba(NO3)2 vào dung dịch, điều kiện để xuất hiện các kết tủa lần lượt:
0,25
Vậy thứ tự các kết tủa trong dung dịch lần lượt: BaSO4, Ba(IO3)2 và BaCrO4.
0,5
(vậy ta khẳng định xuất hiện kết tủa BaCrO4 tồn tại cân bằng với dung dịch). 0,25
Vậy kết tủa A gồm ba chất rắn: BaSO4, Ba(IO3)2 và BaCrO4.
ii) Thành phần các ion trong dung dịch B:
Thay vào phương trình (*), thu được: h = 0,2463 M.
Từ đó tính được:
c) Khi thêm sắt(II) vào dung dịch X (đệm pH 2), xảy ra các quá trình:
hoạt độ của nước Xác định sức điện động của acqui chì tại 25oC.
c) (1 điểm) xác định đúng B và B’ mỗi công thức 0,25 điểm. giải thích đúng 0,5 điểm.
a) Hợp chất 1 và 3 có bao nhiêu đồng phân lập thể, coi như không có sự đảo cấu hình nguyên tử Nitơ
trong hợp chất 3?
b) Tìm cấu trúc của 2, biết rằng hợp chất này tồn tại ở dạng ion lưỡng cực?
c) Đề xuất cơ chế cho chuyển hoá trên.
d) Khi nung nóng 2 hoặc 3 ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 180oC), cả hai hợp chất này chuyển dần sang
4 là sản phẩm bền hơn, cũng chứa 3 vòng, mang một phần mảnh cấu trúc của Histrionicotoxins.
Hãy tìm cấu trúc của 4 và giải thích sự hình thành sản phẩm này.
-Hợp chất 3 có năm trung tâm bất đối nên số đồng phân lập thể là: 2^5 = 32 0,125
b,c
b) (0,2 điểm) Cơ chế chuyển hoá bước cuối, học sinh viết được đầy đủ các bước được 0,2 điểm.
Câu 9. (2 điểm) Tổng hợp hữu cơ và xác định cấu trúc chất hữu cơ.
1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Dưới đây là các tác nhân X1-X9 trong sơ đồ không sắp xếp theo thứ tự.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá trên bằng cách tìm các tác nhân phù hợp cho mỗi chuyển hoá và tìm công
thức cấu tạo từ A tới F.
2. A, B, C, D, E đều là các đồng phân của axit xiclobutan đicacboxylic. Tìm công thức của năm chất
này biết rằng:
- Chỉ C dễ dàng tạo anhydrit axit vòng.
- B chỉ tạo anhydrit vòng ở nhiệt độ cao.
- Chỉ có A giải phóng CO2 khi đun nóng.
- D, E không biến đổi khi đun nóng.
Đáp án và hướng dẫn chấm
1. (Tổng 1,5 điểm) Mỗi tác nhân và cấu tạo chất đúng được 0,1 điểm. tổng 0,1x15= 1,5 điểm.
2. (Tổng 0,5 điểm). Mỗi công thức đúng được 0,1 điểm.
b) (0,5 điểm) vẽ đúng cấu trúc D’ được 0,25 điểm, giải thích và vẽ ra được yếu tố không gian 0,25
điểm.