Bao Hiem Con Nguoi

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

12/23/2021

Chương 5: Bảo hiểm thương mại

5.4. Bảo hiểm con người

5.4. BẢO HIỂM CON NGƯỜI


Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm con người

Hoạt động của con người vẫn luôn tiềm ẩn nhiều rủi
ro có thể xảy ra, do đó bất kỳ xã hội nào cũng quan
tâm đến phòng ngừa và khắc phục hậu quả rủi ro
(nếu có) nhằm đảm bảo cho cuộc sống của họ

 Bảo hiểm con người được ra đời

Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm con người

 BHCN là một trong 3 loại hình của bảo


hiểm thương mại: BH tài sản, BH con
người và BH TNDS.

 BHCN là hình thức bổ sung cho BHXH


và BHYT.

1
12/23/2021

5.4.1. Khái niệm và vai trò của BH con người

 Khái niệm: BHCN là một loại hình BHTM trong đó


đối tượng BH là tính mạng, tuổi thọ và sức khỏe của
con người hoặc các sự kiện liên quan đến cuộc sống
và có ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.

 STBH được lựa chọn tùy thuộc vào nhu cầu của
người được BH

5.4.1. Khái niệm và vai trò của BH con người

 Những rủi ro được bảo hiểm:

 Ốm đau, tai nạn

 Biến cố liên quan đến tuổi thọ, sinh mạng:

• Tử vong trong thời hạn BH

• Còn sống đến lúc kết thúc thời hạn BH

 Đặc điểm của bảo hiểm con người


 BHCN áp dụng nguyên tắc khoán: STBT không phụ thuộc
vào thiệt hại thực tế mà dựa vào HĐBH

 Không tồn tại khái niệm giá trị BH do sức khỏe, tính
mạng con người là vô giá

 Đối tượng BH có thể đồng thời được BH bằng nhiều hợp


đồng khác nhau và khi sự kiện BH sảy ra, việc trả tiền của
từng HĐ là độc lập với nhau.

 Không áp dụng nguyên tắc thế quyền

2
12/23/2021

 Phân loại
 BH con người phi nhân thọ:
 BH sức khỏe (BH ốm đau, BH y tế)
 BH tai nạn
 BH kết hợp tai nạn – sức khỏe
 BH nhân thọ:
 BH sinh kỳ
 BH tử kỳ
 BH nhân thọ hỗn hợp

5.4.2. BẢO HIỂM NHÂN THỌ


5.4.2.1. Khái niệm và vai trò của BHNT
BHNT là sự cam kết giữa người BH và người tham
gia BH trong đó người BH cam kết chi trả tiền BH
cho người được BH khi sự kiện BH xảy ra có liên
quan đến sinh mạng, cuộc sống và tuổi thọ của con
người.
 Sự kiện BH là khi người được BH bị chết hoặc
sống đến một thời điểm nào đó

5.4.2. BẢO HIỂM NHÂN THỌ


5.4.2.1. Khái niệm và vai trò của BHNT
Vai trò:
 Đối với cá nhân: BHNT giúp ổn định cuộc sống,
giảm bớt khó khăn về mặt tài chính khi rủi ro xảy ra
 Đối với xã hội: BHNT thu hút vốn nhàn rỗi phục
vụ đầu tư, tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập
cho người lao động

3
12/23/2021

5.4.2.2. Đặc điểm của BHNT

 BHNT vừa là BH rủi ro vừa mang tính tiết kiệm

 BHNT đáp ứng được rất nhiều mục đích khác nhau
của người tham gia bảo hiểm (tài trợ rủi ro, thế chấp vay
vốn)
 Các loại hợp đồng trong BHNT rất đa dạng và
phức tạp (về thời hạn, số tiền bảo hiểm,độ tuổi,
phương thức đóng phí, số bên liên quan…)

5.4.2.2. Đặc điểm của BHNT

 Phí BHNT chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố,
vì vậy quá trị định phí khá phức tạp.

 BHNT chỉ ra đời và phát triển trong những điều kiện


kinh tế – xã hội nhất định

 Thời hạn trong hợp đồng BHNT thường rất dài

5.4.2.3- Phân loại BHNT


 Bảo hiểm trong trường hợp tử vong
 Bảo hiểm tử kỳ
 Bảo hiểm sinh mạng trọn đời

 Bảo hiểm trong trường hợp còn sống- BH sinh kỳ

 Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp

4
12/23/2021

a. BH trong trường hợp tử vong


 Bảo hiểm tử kỳ:
Là loại hình BH được ký kết cho cái chết xảy ra trong
thời gian đã quy định của hợp đồng
Đặc điểm:

o Thời hạn bảo hiểm luôn xác định.


o Quyền lợi và trách nhiệm mang tính tạm thời.
o Mức phí bảo hiểm thấp vì không phải lập nên quỹ tiết
kiệm cho người được Bảo hiểm

o Số tiền BH được trả 1 lần khi người được BH chết


trong thời hạn bảo hiểm

a. BH trong trường hợp tử vong


 Bảo hiểm tử kỳ:
Mục đích:

 Bảo đảm các chi phí mai táng, chôn cất, hồi
hương.

 Bảo đảm cuộc sống cho gia đình và người thân


trong một thời gian ngắn; .

 Giúp gia đình trả nợ và thanh toán các khoản tiền


vay thế chấp .

a. BH trong trường hợp tử vong


 Bảo hiểm tử kỳ:
Các loại hình BH tử kỳ
 BH tử kỳ cố định.

 BH tử kỳ có thể tái tục.

 BH tử kỳ có thể chuyển đổi

 BH tử kỳ giảm dần

 BH tử kỳ tăng dần

 BH tử kỳ có điều kiện…

5
12/23/2021

a. BH trong trường hợp tử vong


 Bảo hiểm nhân thọ trọn đời (BH trường
sinh)
Là loại hình bảo hiểm cam kết chi trả cho người
thụ hưởng bao hiểm một số tiền bảo hiểm đã
được ấn định trên hợp đồng, khi người được bảo
hiểm chết vào bất cứ lúc nào kể từ ngày ký hợp
đồng. phương châm của người bảo hiểm ở đây
là: “Bảo hiểm đến khi chết”.

a. BH trong trường hợp tử vong

 Bảo hiểm nhân thọ trọn đời (BH trường sinh)


Đặc điểm:

 Số tiền bảo hiểm trả một lần khi người được


bảo hiểm bị chết bất cứ lúc nào.

 Thời gian là không xác định;

 Phí bảo hiểm của loại hình này thường cao


hơn bảo hiểm tử kỳ vì người được bảo hiểm
chắc chắn sẽ chết, đóng phí nhiều lần và số phí
mỗi lần đóng không thay đổi;

a. BH trong trường hợp tử vong

 Bảo hiểm nhân thọ trọn đời (BH trường


sinh)
Đặc điểm:

 Tạo nên một khoản tiết kiệm cho người thụ


hưởng bảo hiểm vì chắc chắn người bảo hiểm
sẽ phải chi trả.

6
12/23/2021

a. BH trong trường hợp tử vong


 Bảo hiểm nhân thọ trọn đời (BH trường
sinh)
Mục đích:
 Hỗ trợ các chi phí mai tang, chôn cất.
 Đảm bảo cuộc sống của gia đình người được
BH.
 Giữ gìn tài sản, mục đích tiết kiệm.

b. Bảo hiểm trong trường hợp sống


 Bảo hiểm sinh kỳ
Khái niệm:

Loại hình bảo hiểm này là người bảo hiểm cam kết
chi trả những khoản chi đều đặn trong một khoảng
thời gian xác định hoặc trong suốt cuộc đời người
tham gia bảo hiểm. Nếu người được bảo hiểm chết
trước ngày đến hạn thanh toán thì sẽ không được chi
trả bất kỳ một khoản tiền nào

b. Bảo hiểm trong trường hợp sống


 Bảo hiểm sinh kỳ
Đặc điểm
• Trợ cấp định kỳ cho người được bảo hiểm trong thời
gian xác định hoặc cho đến khi chết
• Phí bảo hiểm đóng một lần hoặc định kỳ;
• Nếu trợ cấp định kỳ đến khi chết thì thời gian không
xác định.

7
12/23/2021

b. Bảo hiểm trong trường hợp sống


 Bảo hiểm sinh kỳ
Mục đích
Đảm bảo thu nhập có được sau khi về hưu hay tuổi
già sức yếu;
 Giảm bớt nhu cầu phụ thuộc vào phúc lợi xã hội
hoăc con cái khi tuổi cao;
>> Trên thực tế loại hình bảo hiểm này có tên: “Bảo
hiểm trợ cấp hưu trí”, “Bảo hiểm tiền hưu”, “Niên
kim nhân thọ”…được các công ty bảo hiểm vận
dụng hết sức linh hoạt

c. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp

Là loại hình bảo hiểm này là bảo hiểm cả trong trường


hợp người được bảo hiểm bị tử vong hay còn sống. Yếu
tố tiết kiệm và rủi ro đan xen vì vậy nó được áp dụng
rộng rãi ở hầu hết các nước trên thế giới..

c. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp

Đặc điểm

 Số tiền bảo hiểm được trả 1 lần khi có các sự


kiện bảo hiểm xảy ra (chết, hết hạn hợp đồng
người được bảo hiểm vẫn còn sống)

 Thời hạn bảo hiểm luôn luôn xác định (thường


là 5 năm, 10 năm, 20 năm

8
12/23/2021

c. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp


Đặc điểm

 Phí bảo hiểm nộp định kỳ và không thay đổi trong


suốt thời hạn hợp đồng
 Có thể được chia lãi thông qua đầu tư phí bảo
hiểm;
 Có thể được hoàn phí khi không có điều kiện tiếp
tục tham gia.

Ví dụ:
Anh A mua:
 BH sinh kỳ với STBH: 200 tr
 BH tử kỳ với STBH : 300 tr
BH nhân thọ hỗn hợp với STBH: 500 tr
Cho giai đoạn 2005 – 2015
Giả thiết 1: 12/7/2014 anh A tử vong, Số tiền
chi trả?
Số tiền bồi thường: 800 tr

Ví dụ:
Anh A mua:
 BH sinh kỳ với STBH: 200 tr
 BH tử kỳ với STBH : 300 tr
BH nhân thọ hỗn hợp với STBH: 500 tr
Cho giai đoạn 2005 – 2015
Giả thiết 2: 31/12/2015 anh A còn sống và đón giao
thừa, Số tiền chi trả?
Số tiền chi trả: 700tr
Chú ý: Việc chi trả của các hợp đồng BH nhân
thọ khác nhau là hoàn toàn độc lập

9
12/23/2021

5.4.2.4. Phí BHNT


Đặc điểm

 Phí bảo hiểm được xác định sao cho đảm bảo
các khoản chi trong tương lai và tạo ra một nguồn
lợi nhuận nhất định
 Phí được xác định dựa trên cơ sở khoa học là
quy luật số lớn trong toán học và bảng tỷ lệ tử
vong trong thống kê, quy luật giới tính, độ tuổi,
STBH, thời gian tham gia…
 Phí BH còn phải đảm bảo yếu tố cạnh tranh

5.4.2.5. Lãi suất trong BHNT

 Người BH sau khi thu phí BH tiến hành đầu


tư để thu lợi nhuận.
 Khi tính toán phí BH, người ta sử dụng lãi
suất kỹ thuật, đó là loại lãi suất nhỏ, được xác
định dựa trên cơ sở lãi suất bình quân của các
khoản vay của nhà nước hoặc lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn.

5.4.2.5. Giá trị hiện tại, giá trị đáo hạn, giá trị hoàn lại

 Giá trị hiện tại: là giá trị cần được đầu tư tại
thời điểm hiện tại để thu được một giá trị nào
đó tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
 Giá trị đáo hạn: là giá trị thu được tại một
thời điểm nào đó trong tương lai từ quỹ được
đầu tư tại thời điểm hiện tại
 Giá trị hoàn lại: là giá trị của khoản tiền mà
công ty BH thanh toán cho người tham gia BH
khi họ hủy bỏ hợp đồng trong thời gian BH

10
12/23/2021

5.4.3. BH con người phi nhân thọ


Khái niệm
 Là loại hình BH cho các rủi ro ốm đau,
bệnh tật, tai nạn làm giảm sức khỏe hoặc
trường hợp xấu gây tử vong cho người được
BH.
Mục đích
 Bù đắp chi phí y tế phát sinh để khám
chữa bệnh và phục hồi sức khỏe, bù đắp
thu nhập bị mất, bù đắp chi phí mai táng và
trợ giúp thân nhân trong trường hợp chết…

5.4.3. BH con người phi nhân thọ


Bồi thường
 Tùy vào hợp đồng được ký kết với STBH xác định
trước
 Chi trả theo nguyên tắc bồi thường thiệt hại: STBT
≤STBH
Ví dụ
 Anh A phẫu thuật và nằm viện hết 38,8 triệu → bồi
thường 38,8 tr (STBH: 50 tr)
Nhưng nếu anh A là công chức, được BHYT chi trả
22,8 tr → công ty BH bồi thường: 38,8 – 22,8 = 16 tr

11

You might also like