phiếu ghi bài 4 Cnghe9

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Tiết 6, 7: Bài 4: Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ( CÔNG TƠ

ĐIỆN)
I. Tìm hiểu ý nghĩa các số liệu ghi trên công tơ

Công tơ điện một pha

0 0 0 0 0 0 kWh

220 v 10( 40)A 50Hz


450 vòng/ kWh 270 Cấp 2 2008

1. Dãy số:
0 0 0 0 0 0
10000 1000 100 10 1 0,1

Chữ số phần nguyên Chữ số thập phân

Số chỉ điện năng tiêu thụ ( KWh).

2. 220v : Điện áp định mức.

3. 10 (40)A: cường độ dòng điện định mức là 10A, có thể cho phép quá tải
đến 40A mà vẫn đảm bảo độ chính xác. Nếu sử dụng vượt quá 40 A thì
công tơ chạy không chính xác và có thể hỏng.

4. 450 vòng/ kWh dĩa công tơ quay 450 vòng thì điện năng tiêu thụ 1kWh.

5. Cấp 2: Cấp chính xác của công tơ, sai số 2% trên toàn dãy đo.

6. 50 Hz: tần số dòng điện xoay chiều.

II. Sơ đồ lắp đặt công tơ:


kWh
1 2 3 4

P

N
PT
Cách mắc:
- Dây nguồn nối vào cọc 1 và 3 ( dây pha (P) nối vào cọc 1; dây trung tính
(N) nối vào cọc 3.)
- Tải tiêu thụ ( đèn, quạt, …) nối vào cọc 2 và 4

III. Cách đọc điện năng tiêu thụ

- Dãy số chỉ điện năng tiêu thụ cho ta biết điện năng tiêu thụ tại thời điểm
ta đọc.
- Ví dụ: Với dãy số chỉ ở hình bên thì điện năng tiêu thụ là: 96 733,8 kWh.
- Để tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong một tháng ta đọc số chỉ của
hai tháng liền kề ở cùng một ngày rồi tính hiệu của chúng ( chú ý chỉ đọc
phần nguyên ).

Ví dụ

Ngày 2/ 9/ 2021: 3 9 4 7 2 8

Ngày 2/ 10/ 2021: 3 9 8 5 4 4

Điện năng tiêu thụ trong tháng 9 : 39854 – 39472 = 382 kWh

Nếu giá 1 kWh điện là 2200đ thì số tiền phải trả là:
382 . 2200= 840 400 đ.

You might also like