Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Nguyễn Văn Thủy

Msv: 191202148

Đề tài: Xây dựng website quản lý cửa hàng bán ghế

Chương I: Giới thiệu chung

1. Mở đầu

Phần này mô tả phạm vi và tổng quan về tài liệu đặc tả phần mềm.

1.1 Mục đích


Mục đích của tài liệu này là để cung cấp mô tả chi tiết về các yêu cầu phần mềm
cho hệ thống quản lý cửa hàng bán ghế. Hệ thống sẽ giúp nhân viên có thể quản lý
hiệu quả, cập nhật thông tin về các loại ghế của cửa hàng và thông tin khách mua
hàng. Ngoài ra, cho phép khách hàng tạo tài khoản để xem thông tin về sản phẩm
và đặt hàng mua nhanh chóng.
1.2 Phạm vi
Xây dựng một hệ thống phù hợp cho mô hình cửa hàng vừa hoặc nhỏ, thuận tiện
cho việc quản lý sản phẩm của nhân viên. Khách hàng có thể tự do xem thông tin
chi tiết các sản phẩm đang có cửa hàng để mua trực tiếp tại cửa hàng nếu ưng ý
hoặc tạo, đăng nhập tài khoản để đặt mua trực tuyến. Đồng thời phục vụ cho người
quản lý thống kê, kiểm soát doanh thu của nhà hàng. Là cơ sở giao tiếp của các
thành viên, là căn cứ để thiết kế, kiểm thử.
1.3 Các định nghĩa, thuật ngữ, từ viết tắt

ST
Thuật ngữ, từ viêt tắt Định nghĩa Giải thích
T

Nơi lưu trữ thông tin và cho phép


1 CSDL Cơ sở dữ liệu
truy cập

2 DESC Description Mô tả

3 DEP Dependency Sự phụ thuộc

4 RAT Rational Quân hệ

Mức độ tối thiểu cần thiết để vượt


5 MUST
qua các đợt kiểm thử

2. Tài liệu tham khảo

ST
Tên tài liệu Ghi chú
T

1 Silde bài giảng Đặc tả phần mềm do giáo viên cung cấp.
Chương II: Đặc tả yêu cầu

2.1 Mô tả tổng quan


Phần này cho mô tả tổng quan về toàn hệ thống. Hệ thống sẽ được giải thích trong
bối cảnh của nó để chỉ ra hệ thống tương tác như thế nào với người sử dụng. Nó cũng
sẽ mô tả những loại người dùng nào sẽ sử dụng hệ thống và chức năng nào sẽ cung cấp
cho từng loại người dùng đó. Cuối cùng các ràng buộc và giả thiết được đề xuất cho hệ
thống.
2.1.1 Tổng quát về phần mềm

Hệ thống được xây dựng giới thiệu về cửa hàng, những mẫu ghế đang sẵn có với
nhiều hãng, nhiều màu sắc với các mức giá khác nhau và nhiều loại phù hợp với nhu
cầu mua của mọi khách hàng

2.1.2 Các chức năng phần mềm

Người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm nhanh chóng, xem thông tin sản phẩm, lựa
chọn và đặt mua khi đã ưng ý, khách hàng cũng có thể đặt mua trực tuyến bằng cách
tạo tài khoản và đăng nhập. Nhân viên có thể xử lý đơn đặt của khách hàng; lưu trữ,
cập nhật và quản lý danh sách các mặt hàng đang có của cửa hàng; nhà cung cấp cùng
nhân viên quản lý các phiếu nhập hàng; quản trị viên phân quyền và quản lý danh sách
tài khoản của nhân viên, khách hàng.
2.1.3 Đối tượng sử dụng
Có hai loại người sử dụng mà tương tác với hệ thống: Những người quản trị hay
nhân viên cửa hàng và khách hàng. Mỗi một trong hai loại người sử dụng này dùng hệ
thống theo cách khác nhau, vì vậy họ có các yêu cầu của riêng mình.
Khách hàng có thể sử dụng phần mềm để tìm kiếm sản phẩm theo màu sắc , loại ,
hãng và giá của sản phẩm để đưa ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình để
mua sản phẩm.
Những người quản trị tương tác với website. Họ quản trị toàn bộ hệ thống sao cho
không có thông tin không chính xác ở đó. Người quản trị có thể quản lý thông tin sản
phẩm, nhân viên, nhà cung cấp và khách hàng.

2.1.4 Các ràng buộc

Phần mềm cần có kết nối Internet để có thể truy cập và sử dụng các chức năng trong
hệ thống.

Với mỗi loại vai trò ( khách hàng, nhân viên, quản trị viên) mà người sử dụng sẽ

có những quyền sử dụng khác nhau.


Chương III: Đặc tả thiết kế

3.1 Sơ đồ phân rã chức năng

3.2 ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG


3.2.1 Các chức năng chính

- Quản lý sản phẩm: Cập nhật thông tin các sản phẩm các đặc trưng đặc trưng từng
sản phẩm, xử lý thông tin hàng hóa trong hóa đơn nhập, cập nhật thông tin chi tiết khi
quản lý kho.

- Quản lý người dùng: Hỗ trợ quản trị, nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp sử dụng,
đăng kí tài khoản, đăng nhập vào hệ thống giúp người quản trị (hoặc nhân viên) có
thể cập nhật tài khoản hoặc các thông tin có trong hệ thống (sản phẩm, nhà cung cấp,
đơn bán/ nhập, khách hàng…)
- Hỗ trợ khách hàng: Hỗ trợ khách hàng tìm kiếm nhanh chóng thông tin sản phẩm
phù hợp để đặt hàng, kết nối trực tuyến với nhân viên xin tư vấn về sản phẩm hoặc để
giải đáp mọi thắc mắc.

- Báo cáo thống kê: Xuất các báo cáo thống kê sản phẩm, doanh thu định kỳ của cửa
hàng.

3.2.2 Các chức năng cơ sở


- Đăng nhập:
- Mục đích: Người dùng (nhân viên, người quản trị, nhà cung cấp, khách
hàng) có thể đăng nhập vào hệ thống với các quyền sử dụng khác nhau.
- Mô tả: Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu để hệ thống kiểm tra.
- Đăng ký: Người dùng thực hiện điền thông tin theo yêu cầu trên giao diện
đăng ký để hệ thống kiểm tra và lưu trữ thông tin.
- Cập nhật tài khoản: Cho phép quản trị viên thêm, sửa, xóa và phân quyền tài
khoản.
- Cập nhật thương hiệu: Thêm, sửa, xóa thương hiệu.
- Cập nhật loại sản phẩm: Phân loại các sản phẩm.
- Cập nhật loại sản phẩm: Thêm, sửa, xóa, phân loại sản phẩm.
- Cập nhật sản phẩm: Thêm, sửa, xóa sản phẩm và phân loại chúng.
- Lập phiếu nhập kho: Khi nhập hàng, nhân viên lập phiếu nhập kho với các
thông tin sau: Ngày lập, Người lập, Trạng thái, Mã số phiếu, Tổng tiền,...
- Cập nhật chi tiết phiếu nhập kho: Phiếu sản phẩm và sản phẩm nhập sẽ được
liên kết thông qua chi tiết phiếu nhập bao gồm một số thông tin như Mã phiếu
nhập, Mã sản phẩm, Đơn giá nhập, Số lượng nhập,...
- Cập nhật chi tiết sản phẩm nhập: Nhập số định danh cho sản phẩm.
- Tìm kiếm sản phẩm: Hỗ trợ tìm kiếm sản phẩm theo thương hiệu, giá cả, kích
thước, màu sắc,... của sản phẩm.
- Chọn giỏ hàng: Giúp khách hàng thêm hoặc xóa sản phẩm trong giỏ hàng, cập
nhật số lượng của mặt hàng và đặt mua những mặt hàng đó.
- Xử lý đơn đặt hàng: Xem xét tính hợp lệ của đơn hàng, mặt hàng, số lượng,
địa điểm nhận để duyệt và lập hóa đơn bán.
- Lập hóa đơn: Lập hóa đơn cho một đơn hàng.
- Cập nhật chi tiết hóa đơn bán: Hóa đơn và sản phẩm bán sẽ liên kết thông
qua chi tiết hóa đơn bán bao gồm một số thông tin như Mã hóa đơn, Mã sản
phẩm, Đơn giá bán, Số lượng bán,...
- Xuất hóa đơn: In hóa đơn cho một đơn hàng.
- Báo cáo kinh doanh: Đưa ra báo cáo doanh thu định kỳ.

3.3 Đặc tả thiết kế quan hệ thực thể

3.3.1 Khái quát các thực thể và quan hệ giữa các thực thể

Sau khi chuẩn hóa xác nhận được 9 thực thể sau:

1. THUONGHIEU (Thương hiệu)

- Các thuộc tính : Tên thương hiệu

2. LOAISP (Loại sản phẩm)

- Các thuộc tính : Tên loại


- Quan hệ : 1 loại sản phẩm có thể được chia ra thành nhiều loại khác => đệ quy

3. TAIKHOAN (Tài khoản)

- Các thuộc tính : Tên TK, Mật khẩu, Loại TK, Số điện thoại, Địa chỉ

4. SANPHAM (Sản phẩm)

- Các thuộc tính : Tên, Màu, Kích thước, Giá nhập, Giá bán, Hình ảnh, Mô tả.
- Quan hệ :
+ SANPHAM – THUONGHIEU (nhiều - 1) : 1 thương hiệu có thể nhiều sản
phẩm nhưng 1 sản phẩm chỉ có trong 1 thương hiệu
+ SANPHAM – LOAISP (nhiều - 1) : 1 loại sp có thể nhiều sản phẩm nhưng 1
sản phẩm chỉ có trong 1 loại sp

5. DONDAT (Đơn đặt)

- Các thuộc tính : Thời gian, Loại đơn đặt, Tổng tiền

- Quan hệ : TAIKHOAN – DONDAT (nhiều - 1)

+ Đối với Loại TK là Nhân viên : 1 nhân viên có thể lập nhiều đơn đặt nhưng 1
đơn đặt có thể không hoặc chỉ được lập bởi 1 nhân viên

+ Đối với Loại TK là Khách hàng : 1 khách hàng có thể tạo nhiều đơn đặt
nhưng 1 đơn đặt chỉ được tạo bởi 1 khách hàng.

6. PHIEUNK (Phiếu nhập kho)

- Các thuộc tính : Thời gian, Tổng tiền

- Quan hệ : TAIKHOAN – PHIEUNK (nhiều - 1)


+ Đối với Loại TK là Nhân viên : 1 nhân viên có thể lập nhiều phiếu nhập kho
nhưng 1 phiếu nhập kho chỉ được lập bởi 1 nhân viên

+ Đối với Loại TK là Nhà cung cấp : 1 Nhà cung cấp có thể tạo nhiều phiếu
nhập kho nhưng 1 phiếu nhập kho có thể không hoặc chỉ được tạo bởi 1 Nhà cung
cấp.

7. CHITIETDD (Chi tiết đơn đặt)

- Các thuộc tính : số lượng

- Quan hệ : CHITIETDD là trung gian của SANPHAM và DONDAT

=> SANPHAM – CHITIETDD : 1 – nhiều

=> DONDAT – CHITIETDD : 1 – nhiều

8. CHITIETPNK (Chi tiết phiếu nhập kho)

- Các thuộc tính : số lượng nhập

- Quan hệ : CHITIETPNK là trung gian của SANPHAM và PHIEUNK

=> SANPHAM – CHITIETPNK : 1 – nhiều

=> PHIEUNK – CHITIETPNK: 1 – nhiều

9. CHITIETSP (Chi tiết sản phẩm)

- Các thuộc tính : số thứ tự, số định danh

- Quan hệ :
+ SANPHAM – CHITIETSP (1 – nhiều) : 1 sản phẩm có nhiều chi tiết sản phẩm
nhưng 1 chi tiết sản phẩm chỉ thuộc 1 sản phẩm

+ CHITETPNK – CHITIETSP (1 – nhiều) : 1 chi tiết phiếu nhập có nhiều chi tiết
sản phẩm nhưng 1 chi tiết sản phẩm có thể không hoặc thuộc 1 chi tiết phiếu nhập

3.3.2 Sơ đồ quan hệ thực thể


3.3.3 Đặc tả thực thể
1. THUONGHIEU
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giải thích Ghi chú
1 IdTH Sequence Id thương hiệu Khóa chính
2 TenTH Nvarchar(50) Tên thương hiệu

2. LOAISP
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giải thích Ghi chú
1 IdLoai Sequence Id loại sản Khóa chính
phẩm
2 TenLoai Nvarchar(50) Tên loại
3 IdLoaiCha Int Id loại cha

3. TAIKHOAN
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giải thích Ghi chú
1 IdTK Sequence Id tài khoản Khóa chính
2 Gmail Nvarchar(50) Gmail
3 TenTK Nvarchar(50) Tên tài khoản
4 MatKhau Nvarchar(50) Mật khẩu
5 LoaiTK Nvarchar(50) Loại tài khoản
6 SDT Int Số điện thoại
7 DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ

4. SANPHAM
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giải thích Ghi chú
1 IdSP Sequence Id sản phẩm Khóa chính
2 TenSP Nvarchar(50) Tên sản phẩm
3 IdTH Int Id thương hiệu Khóa ngoại
4 IdLoai Int Id loại sản phẩm Khóa ngoại
5 Mau Nvarchar(50) Màu
6 KT Nvarchar(20) Kích thước
7 GiaNhap Float Giá nhập
8 GiaBan Float Giá bán
9 HinhAnh Ntext Hình ảnh
10 MoTa Nvarchar(200) Mô tả

5. PHIEUNK
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giải thích Ghi chú
1 IdPNK Sequence Id phiếu nhập Khóa chính
kho
2 ThoiGian DateTime Thời gian
3 IdTKNV Int Id tài khoản Khóa ngoại
nhân viên
4 IdTKNCC Int Id tài khoản Khóa ngoại
nhà cung cấp
5 TongTien Float Tổng tiền

6. DONDAT
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giải thích Ghi chú
1 IdDD Sequence Id đơn đặt Khóa chính
2 ThoiGian DateTime Thời gian
3 IdTKNV Int Id tài khoản Khóa ngoại
nhân viên
4 IdTKKH Int Id tài khoản Khóa ngoại
khách hàng
5 LoaiDD Nvarchar(20) Loại đơn đặt
6 TongTien Float Tổng tiền

7. CHITIETDD
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giải thích Ghi chú
1 IdCTDD Sequence Id chi tiết đơn Khóa chính
đặt
2 IdSP Int Id sản phẩm Khóa ngoại
3 IdDD Int Id đơn đặt Khóa ngoại
4 SoLuong Int Số lượng

8. CHITIETPNK
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giải thích Ghi chú
1 IdCTPNK Sequence Id chi tiết phiếu Khóa chính
nhập kho
2 IdSP Int Id sản phẩm Khóa ngoại
3 IdPNK Int Id phiếu nhập Khóa ngoại
kho
4 SoLuongNhap Int Số lượng nhập
9. CHITIETSP
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giải thích Ghi chú
1 SoThuTu Sequence Số thứ tự Khóa chính
2 IdSP Int Id sản phẩm Khóa ngoại
3 IdCTPNK Int Id chi tiết phiếu Khóa ngoại
nhập kho
4 SoDinhDanh Int Số định danh
5 TrangThai Int Trạng thái

You might also like