Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

PHẦN CHUNG 5 điểm

PHẦN LÀM VĂN (5.0 điểm)


6 1. YÊU CẦU CHUNG
Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận, bố cục rõ ràng, đầy đủ ba phần (mở bài,
thân bài, kết bài), diễn đạt lưu loát; đảm bảo tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, lỗi
dùng từ và ngữ pháp.

2. YÊU CẦU CỤ THỂ

Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần đáp ứng được các yêu
cầu sau:

a) Bố cục

- Trình bày đầy đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.


0.25
+ Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.

+ Điểm 0: Trình bày thiếu một trong ba phần mở bài, thân bài, kết bài.

- Thân bài có chia đoạn ít nhất 3 đoạn.

+ Điểm 0.25: Thân bài có đủ 3 đoạn: giải thích, chứng minh và bình luận.
0.25
+ Điểm 0: Thân bài không chia đoạn hoặc chỉ chia 2 đoạn.

b) Mở bài 0.5

- Điểm 0.5: Mở bài gián tiếp, dẫn dắt, có trích lại câu thơ và nêu tên vấn đề cần nghị
luận: tình yêu thương

- Điểm 0.25: Mở bài trực tiếp, không dẫn dắt, thiếu phần trích lại câu thơ hoặc chưa
nêu tên vấn đề cần nghị luận: tình yêu thương

c) Luận điểm: Biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng; dẫn chứng phải lấy từ
thực tiễn đời sống, cụ thể và sinh động.

Cần đảm bảo các ý cơ bản sau:


1) Đoạn 1: Giải thích
0.5
- Khái niệm (0,25)

- Biểu hiện chung trong cuộc sống (0,25)

+ Điểm 0.5: Giải thích cặn kẽ đủ 2 ý

+ Điểm 0.25: Giải thích được 1 trong 2 ý

+ Điểm 0: Học sinh không giải thích

2) Đoạn 2: Nêu lý lẽ và dẫn chứng

- Lí lẽ phải hợp lý, xác đáng (0,5);


1.5
- Dẫn chứng: có ít nhất 2 dẫn chứng (0,5đ/dẫn chứng), dẫn chứng phải được sắp
xếp theo trình tự: VN  nước ngoài (hoặc ngược lại); quá khứ  hiện tại, dẫn
chứng phải được phân tích cặn kẽ chứ không chỉ nêu tên người/ sự kiện. (1,0)

+ Điểm 1.25 – 1.5: Có lí lẽ hợp lý, xác đáng, nêu được 2 – 3 dẫn chứng, dẫn
chứng được phân tích.

+ Điểm 0.75 – 1.0: Có lí lẽ hợp lý, xác đáng, nêu được 1 dẫn chứng hoặc 2 dẫn
chứng nhưng dẫn chứng chưa được phân tích.

+ Điểm 0.25 – 0.5: Có lí lẽ nhưng chưa thuyết phục, không nêu dẫn chứng

+ Điểm 0: Học sinh không nêu lí lẽ và dẫn chứng 0.5

3) Đoạn 3: Bình luận

- Phê phán những trường hợp trái với vấn đề(0,25)

- Liên hệ bản thân em (0,25)

+ Điểm 0.5: Đầy đủ các ý bình luận


0.5
+ Điểm 0.25: Thiếu 1 – 2 ý trong số các ý trên

+ Điểm 0: Học sinh không bình luận

d) Kết bài
- Khẳng định lại tính đúng đắn của nói(0,25)

- Lời nhắn nhủ tới người đọc (0,25)

+ Điểm 0.5: Đầy đủ các ý bình luận 0.75

+ Điểm 0.25: Thiếu 1 – 2 ý trong số các ý trên

+ Điểm 0: Học sinh không bình luận

e) Diễn đạt

- Điểm 0,75: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt mượt mà, vận dụng
biện pháp điệp ngữ, so sánh,…

- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát

- Điểm 0.25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25

- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
f) Sáng tạo

- Điểm 0.25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ,
hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,…) ; thể hiện được quan điểm và thái độ riêng, bài
viết có chiều sâu.

- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ
riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

You might also like