Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
1
Nội dung
• Các khái niệm cơ bản
• Phân loại mạng điện
• Yêu cầu đối với mạng điện
• Các bước tính toán thiết kế mạng điện
• Các chế độ làm việc của thiết bị điện
2
I. Các khái niệm cơ bản
• Hệ thống điện
– Tập hợp nhà máy điện, mạng điện và hộ tiêu thụ điện
• Mạng điện
– Tập hợp các đường dây trên không, đường dây cáp, trạm
biến áp và thiết bị đóng cắt
– Mạng điện có nhiệm vụ truyền tải và phân phối điện năng
từ các nhà máy điện đến các hộ tiêu thụ điện
• Điện áp định mức
– Giá trị điện áp quy định ứng với các cấp khác nhau
– Dùng để tính toán lựa chọn các thiết bị điện như máy phát,
máy biến áp, thiết bị điện, cách điện các đường dây
U − U đm
o Độ lệch điện áp: U = (U: điện áp tại phụ tải)
U
3
I. Các khái niệm cơ bản
• Hộ tiêu thụ
– Tập hợp các thiết bị sử dụng điện
– Phụ tải điện: đại lượng đặc trưng cho công suất tiêu thụ
của các hộ dùng điện
– Hộ tiêu thụ điện được chia thành 3 loại theo mức độ yêu
cầu đảm bảo cung cấp điện
4
I. Các khái niệm cơ bản
• Hộ tiêu thụ
• Hộ loại I: nếu ngừng cung cấp điện sẽ gây :
– Nguy hiểm cho con người
– Thiệt hại đáng kể cho nền kinh tế
• Hộ loại II: nếu ngừng cung cấp điện sẽ gây:
– Thiệt hại hàng loạt sản phẩm, công nhân nghĩ việc
– Cản trở sinh hoạt bình thường của một số lớn dân
cư thành thị
• Hộ loại III: những hộ tiêu thụ không thuộc nhóm I và II
– Ví dụ hộ loại I, II, III
5
I. Các khái niêm cơ bản
• Cấu trúc đường dây
– Đường dây: trên không, dây cáp, đường dây trong nhà
– Cột: sắt, bêtông, gỗ
– Loại dây: AC, Al, Cu…
– Cách điện:
– Vật liệu: sứ, thủy tinh, vật liệu tổng hợp
– Dạng: treo, đỡ
6
II. Phân loại mạng điện
• Phân loại theo dòng điện
– Mạng điện xoay chiều
– Mạng điện một chiều
7
II. Phân loại mạng điện
• Phân loại theo hình dáng
– Mạng điện hở: mạng điện trong đó các hộ tiêu thụ chỉ
được cung cấp điện từ một phía
– Mạng điện kín: mạng điện trong đó các hộ tiêu thụ được
cung cấp điện ít nhất từ hai phía
=> 1. vốn đầu tư cao, tổn thất công suất, tổn thất điện
năng cao hơn mạng kín
2. Mức độ đảm bảo cung cấp điện tốt hơn mạng hở
8
II. Phân loại mạng điện
• Phân loại theo khu vực phục vụ
– Mạng truyền tải (U≥ 330 kV)
• Truyền tải điện năng giữa các khu vực
• Liên lạc giữa các hệ thống điện với nhau
– Mạng cung cấp (mạng khu vực, U≥110 kV)
• Cung cấp điện cho các khu vực
• Chiều dài đường dây lớn
• Liên kết các trạm biến áp trung gian với nhau
– Mạng phân phối (U≤ 35 kV)
• Cung cấp điện cho các phụ tải
• Chiều dài đường dây ngắn
• Mạng phân phối được chia làm 3 loại: mạng thành phố,
mạng xí nghiệp, mạng nông nghiệp
9
III. Yêu cầu đối với mạng điện
• Chi phí xây dựng, vận hành mạng điện là ít nhất đồng thời
đảm bảo an toàn và chất lượng điện năng cung cấp
• Có khả năng phát triển trong tương lai khi phụ tải tăng
10
IV. Các bước tính toán thiết kế mạng điện
• Thứ tự khi tiến hành thiết kế mạng điện
– Chọn điện áp tải điện của mạng điện
– Chọn tiết diện dây dẫn hợp lý về mặt kinh tế
– Kiểm tra sự phát nóng của dây dẫn trong chế độ làm việc
bình thường
– Kiểm tra tổn thất và độ lệch điện áp
– Kiểm tra phát sinh vầng quang trên đường dây tải điện
– Kiểm tra phát nóng của dây dẫn khi ngắn mạch
➢ Ngoài ra, trong một số trường hợp cần tính toán:
– Quá điện áp, ổn định của hệ thống điện
– Ảnh hưởng của đường dây điện lực đối với đường dây
thông tin (đường dây điện áp cao)
– …
11
V. Các chế độ làm việc của thiết bị điện
– Chế độ làm việc của các hộ tiêu thụ điện phụ thuộc vào
nhiệm vụ và cách sử dụng, luôn thay đổi theo thời gian
– Đồ thị phụ tải: biểu diễn sự thay đổi phụ tải điện của các
hộ hoặc nhóm hộ tiêu thụ điện trong một ngày đêm hoặc
một năm
12
V. Các chế độ làm việc của thiết bị điện
– Ví dụ về đồ thị phụ tải
13
V. Các chế độ làm việc của thiết bị điện
• Các định nghĩa:
– Phụ tải cực đại ngày (Pmaxng): giá trị phụ tải lớn nhất trong
ngày và tồn tại từ nửa giờ trở lên
– Phụ tải cực đại năm (Pmax): giá trị phụ tải lớn nhất trong
năm và tồn tại từ nửa giờ trở lên
– Phụ tải tiêu thụ trung bình hàng ngày của hộ tiêu thụ:
Ang
Ptbng =
24
– Phụ tải tiêu thụ trung bình hàng năm của hộ tiêu thụ:
An
Ptbn =
8760
14
V. Các chế độ làm việc của thiết bị điện
– Phụ tải cực đại của các thiết bị trong hộ tiêu thụ
kđt .kt . Pđ
Pmax = = K nc . Pđ
tb
o ΣPđ: Tổng công suất tiêu thụ đặt (định mức)
o ɳtb: Trị số hiệu suất trung bình
o Knc : Hệ số nhu cầu của nhóm các thiết bị tiêu thụ điện
kđt .kt
K nc =
tb
15
V. Các chế độ làm việc của thiết bị điện
– Hệ số phụ tải (hệ số điền kín biểu đồ)
A Ptb
K pt = =
T .Pmax Pmax
o T: Số giờ làm việc của thiết bị trong khoảng thời gian đang xét
(24h, 8760h)
o A:Lượng điện năng tiêu thụ (kWh)
o Pmax, Ptb: Phụ tải cực đại và trung bình (kW)
A P
– Hệ số sử dụng công suất đặt: K sđ = = tb
T .Pđ Pđ
A Ptb
– Thời gian sử dụng công suất đặt: Tđ = =
Pđ Pđ
16