Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

Chương 5

1
2
3
Nhận thức về kinh trế TTĐHXHCN ở nước ta là
kết quả quá trình phát triển tư duy kinh tế của
Đảng từ thời kỳ đổi mới đến nay

4
Nền kinh tế mước ta vận hành
theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp

 Tích cực: nó cho phép tập trung tối đa các nguồn lực
kinh tế vào các mục tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn
vào điều kiên cụ thể (nhất là trong thời kỳ chiến tranh)
 Tiêu cực : Nhưng nó lại thủ tiêu cạnh tranh, kìm hãm
tiến bộ khoa học - công nghệ, triệt tiêu động lực kinh
tế đối với người lao động.
Đại hội XII của Đảng xác định
“Nền KT thị trường định hướng XHCN Việt Nam
là nền KT vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy
luật của KT thị trường, đồng thời bảo đảm định
hướng XHCN phù hợp với từng giai đoạn phát
triển của đất nước. Đó là nền KT thị trường hiện
đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của Nhà
nước pháp quyền XHCN, do ĐCSVN lãnh đạo,
nhằm mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh". 6
 Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN là
phù hợp quy luật phát triển chung của nhân loại
 Kinh tế thị trường là nền kinnh tế hàng hóa là phát triển
là con đường đi lên sản xuát lớn
 Kinh tế thị trường không phải là cái riêng của CNTB mà
là thành tựu phát triển chung của nhân loại.

 Nước ta có đủ những điều


kiện, đã và đang phát triển
sản xuất hàng hóa, do đó
cũng tất yếu phát triển
thành kinh tế thị trường
 Kinh tế thị trường có nhiều ưu việt, thúc đẩy quá trình
phát triển đi lên CNXH ở nước ta:
 Tạo ra động lực thúc đẩy LLSX phát triển, nâng cao chất lượng
hiệu quả kinh tế đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của đời
sống XH
 Làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng động. Trong nền
kinh tế thị trường, dưới tác động của các quy luật giá trị, cạnh
tranh, cung cầu... buộc mỗi người phải chịu trách nhiệm về hàng
hóa do mình làm ra, luôn luôn phải quan tâm, bám sát thị
trường, tìm nơi đầu tư có lợi, vì thế nền kinh tế trở lên sống động
và phát triển.
 Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội, góp phần mở rộng
ngành nghề, khai thác mọi tiềm năng KT của đất nước, tạo việc
làm cho người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân..
 Tạo điều kiện hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế.
 Phát triển kinh tế thị trường ĐHXHCN phù hợp với
nguyện vọng của nhân dân, thực hiện “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”

 Không có một nền kinh tế thị trường trừu chung chung


cho mọi hình thái kinh tế - xã hội, mọi quốc gia dân tộc.
=> phát triển KTTT phải có mô hình phù hợp.
 Kinh tế thị trương tư bản chủ nghĩa đã đạt đến trình độ
phát triển cao, nhưng đang có nhiều bất cập ►
=> Cần phải có sự thay đổi tích cực hơn.
 Nước ta không thể dập khuôn máy móc mô hình như kinh
tế thị trường đã có ở các nước
=> Phải biết kế thừa những ưu thế, hạn chế những bất cập
để phát triển phù hợp với mục tiêu chung của quá trình xây
dựng CNXH là “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng,văn minh”.
 Về mục tiêu: nhằm phát triển lực lượng sản xuất, xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH; nâng cao đời
sống của nhân dân, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”
Mục tiêu trên thể hiện sự khác biệt với nền KT thị
trường TBCN:
- Mục đích nền KT thị trường TBCN: tất cả vì lợi
nhuận phục vụ lợi ích của các nhà tư bản, bảo vệ và phát
triển CNTB.
- Mục đích nền KT thị trường định hướng XHCN của
ta : vì con người, giải phóng lực LLSX, phát triển KT để
nâng cao đời sống cho mọi người, để đi lên CNXH ►

10
 Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
 Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế nhằm giải phóng mọi tiềm năng, phát
huy tối đa nội lực để phát triển kinh tế.
 Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, là công cụ chủ yếu
để nhà nước điều tiết nền kinh tế, định hướng cho sự
phát triển vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh.
Để giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nước phải nắm
được các vị trí then chốt của nền kinh tế bằng trình độ
khoa học, công nghệ tiên tiến, hiệu quả sản xuất kinh
doanh cao chứ không phải dựa vào bao cấp, cơ chế xin -
cho hay độc quyền kinh doanh.
 Kinh tế tư nhân có vai trò quan trọng, là một trong những
động lực quan trọng của nền kinh tế
11
 Về quan hệ quản lý nền kinh tế
 Nội dung này thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế
thị trường tư bản chủ nghĩa với kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa:
- Trong nền KT thị trường TBCN: Có sự quản lý của
Nhà nước TB, mang bản chất của giai cấp TS, phục vụ
tước hết là phục vụ lợi ích của giai cấp TS
- Trong nền KT thị trường định hướng XHCN Có sự
quản lý của Nhà nước XHCN (nhà nước của dân, do
dân, vì dân) phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu
cực của kinh tế thị trường, bảo đảm quyền lợi chính
đáng của mọi người.
 Nhà nước quản lý nền kinh tế bằng pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và lực lượng
vật chất để định hướng, điều tiết, thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội. 12
 Về định quan hệ phân phối:
Bảo đảm công bằng và tạo động lực cho phát triển:
Phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh
tế, theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác và hệ
thống an sinh XH.

 Về quan hệ giữa tăng trưởng KT với công bằng XH


 Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng
bước và từng chính sách phát triển;
 Tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với
phát triển xã hội, văn hóa, giáo dục và đào tạo, giải quyết
tốt các vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người.
Hạn chế các tác động tiêu cực của kinh tế thị trường.►
14
 Thể chế và thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

 Thể chế là hệ thống các quy tắc, luật pháp, bộ máy


quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt
động của con người trong một chế độ xã hội.
 Thể chế kinh tế là một hệ thống các quy phạm pháp luật
nhằm điều chỉnh các chủ thể kinh tế, các hành vi sản
xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế. Bao gồm:
- Hệ thống pháp luật về kinh tế của nhà nước vá các quy
tắc xã hội được nhà nước thừa nhận.
- Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động KT
- Các cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy
định và vận hành nền kinh tế.
 Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
là những quy tắc chính thức (đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của nhà nước) đảm bảo cho nền kinh tế
vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế
thị trường, đồng thời bảo đảm định hướng xã hội chủ
nghĩa phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất
nước, nhằm hướng đến mục tiêu "dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh”.
 Lý do phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam :

Nghị quyết Trung ương 5


về hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng XHCN

Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta còn
nhiều bất cập, cần phải tiếp tục đổi mới và hoàn thiện, đó là:
 Thể chế chưa đồng bộ
 Hệ thống thể chế chưa đầy đủ
 Hệ thống còn đang kém hiệu lực, kém hiệu quả,
 Các yếu tố thị trường, các loại hình thị trường còn mới mẻ ở
trình độ thấp, chưa đầy đủ.
 Hoàn thiện thể chế về chế độ sở hữu và thành phần
kinh tế
 Hoàn thiện thể chế về sở hữu (trang 121)
- Thể chế hóa đầy đủ quyền sở hữu tài sản của Nhà nước,
tổ chức và cá nhân.
- Hoàn thiện pháp luật về đất đai, tài nguyên
- Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước.
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu trí tuệ
- Hoàn thiện pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh
chấp dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ.
 Hoàn thiện thể chế phát triển các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp (trang 121)
- Thực hiện nhất quán một chế độ pháp lý kinh doanh cho các
doanh nghiệp, không phân biệt hình thức sở hữu, thành phần KT
- Hoàn thiện pháp luật về đầu tư, kinh doanh
- Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đấu thầu
- Tiếp tục hoàn thiện thể chế cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu
quả doanh nghiệp nhà nước
- Hoàn thiện thể chế, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nhà nước có cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các hợp tác , đổi mới
nội dung và phương thức hoạt động của kinh tế tập thể.
- Tiếp tục hoàn thiện thể chế, tạo thuận lợi phát triển khu vực kinh
tế tư nhân thực sự trở thành một động lực quan trọng của nền KT.
- Nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài
 Hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị
trường và các loại thị trường (trang 122)
 Hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
- Thực hiện nhất quán cơ chế giá thị trường; Hoàn thiện pháp luật
về thuế, phí, lệ phí ; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Thực hiện bình đẳng trong tiếp cận các yếu tố đầu, ngăn chặn,
xóa bỏ độc quyền phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường .
 Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt
các thị trường
- Đẩy mạnh phát triển thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính,
chứng khoán bảo hiểm…
- Bổ sung, sửa đổi luật pháp bảo đảm thực hiện chính sách tiền
tệ, kiểm soát lạm phát, phát triển nhanh và an toàn dịch vụ tài
chính, ngân hàng…
- Đổi mới, phát triển mạnh mẽ và đồng bộ thị trường khoa học -
công nghệ.
 Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo
đảm phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội.
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế nhanh và bền vững với phát
triển xã hội bền vững, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.
- Hoàn thiện pháp luật để tăng cường hiệu lực, hiệu quả cơ chế
giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục - đào tạo đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Phát triển y tế, bảo vệ sức khỏe nhân dân. Phát triển văn hóa,
xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
- Hoàn thiện thể chế về kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm
quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng thể chế liên kết vùng phát huy lợi thế so sánh của
từng địa phương; ưu tiên phát triển các vùng kinh tế động lực,
đồng thời có chính sách hỗ trợ các vùng còn nhiều khó khăn
 Hoàn thiện thể chế đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế (trang 123)
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hệ thống pháp luật và các thiết chế,
cơ chế liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế.
- Thực hiện nhất quán chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa,
không để lệ thuộc vào một số ít thị trường. Nâng cao năng l ực
cạnh tranh, phản ứng nhanh nhạy trước các diễn biến bất lợi trên
thị trường thế giới, bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc, giữ vững ổn
định chính trị - xã hội.
 Hoàn thiện nâng cao năng lực hệ thống chính trị (tr 123)
- Đổi mới nội dung và phương thức lãnh đạo của Đảng về kinh tế -
xã hội
- Nâng cao năng lực xây dựng và thực hiện thể chế của Nhà nước
- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, sự tham gia của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề
nghiệp
23
a) Lợi ích kinh tế
 Khái niệm Lợi ích kinh tế: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật
chất, lợi ích thu được khi tham gia vào hoạt động kinh tế
của con người.
 Xét về bản chất,
 lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và động cơ quan hệ của
các chủ thể trong nền SX xã hội.
 Lợi ích kinh tế do QHSX quyết định bởi vì QHSX nó quy
định vai trò, vị trí của đối tượng tham gia vào quá trình
hoạt động kinh tế.
 Hình thưc biểu hiện: Lợi ích kinh tế có thể hiện của mức
độ của cải vật chất mà mỗi chủ thể có được khi tham gia
vào hoạt động kinh tế-xã hội dưới các hình thúc cụ thể
như: Tiền lương, tiền công, lợi nhuận, lợi tức, địa tô …
 Vai trò của lợi ích kinh tế:
 Lợi ich kinh tế là động lưc trực tiếp của cac chủ thể
và hoạt động kinh tế - xã hội

 Lợi ich kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các


lợi ích khác.

“Cội nguồn phát triển của


xã hội không phải là quá
trình nhận thức, mà là các
quan hệ của đời sống vật
chất, tức là các lợi ích kinh
tế của con người.
b) Quan hệ lợi ích kinh tế
 Khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế:
 Quan hê lợi ích kinh tế là mối liên hệ phản ánh sự tương
tác giữa các lợi ích kinh tế trong một giai đoạn phát triển
nhất định của xã hội.
 Các kiểu quan hệ lợi ich kinh tế
- Quan hệ lợi ich kinh tế theo chiều dọc: là quan hệ giữa
lợi ich kinh tế của một tổ chức kinh tế với một cá nhân
trong tổ chúc kinh tế ấy.
- Quan hệ lợi ích kinh tế theo chiều ngang: là quan hệ
giữa lợi ich kinh tế của các chủ thể, các cộng đồng
người, giữa các tổ chức, các bộ phận hợp thành nền
kinh tế khác nhau, quan hệ của mỗi quốc gia với phần
còn lại của thế giới.
 Sự thống nhất và mâut huẫn trong các quan hệ lơi ích
kinh tế
 Sự thống nhất trong các quan hệ lơi ích kinh tế. Đó là sự
cùng tồn tại, tác động qua lại lẫn nhau của các lợi ích
trong cùng một hệ thống, trong một nền kinh tế.
 Sự mâu thuẫn trong các quan hệ lơi ích kinh tế: Đó là sự
đối lập, trái ngươc nhau của các lợi ich KT:
- Sự đối lập trong quan hệ
hàng ngang của các lợi ich
- Sự đối lập trong quan hệ
hàng dọc của các lợi ich
- Mâu thuẫn về lơi ích kinh
tế là cội nguồn dẫn đến các
xung đột xã hội.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
 Thứ nhất, trình độ phát triển của lưc lương sản xuất.
 Thứ hai, địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản
xuất xã hội
 Thứ ba, chính sách phân phối thu nhập của nhà nước.
 Thứ tư, hội nhâp kinh tế quốc tế.
 Một số quan hệ lợi ich kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị
trường
 Một là, quan hệ lợi ich giữa người lao động và người sử
dụng lao động.
 Hai là, quan hệ lợi ich giữa những người sử dụng lao
động.
 Ba là, quan hệ lợi ich giữa những người lao động.
 Bốn là, quan hệ lợi ich kinh tế cá nhân, lợi ích nhóm và lợi
ích xã hội.
 Phương thức thực hiện lợi ich kinh tế trong các quan hệ
lợi ích chủ yếu.
 Thứ nhất, thưc hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị
trường.
 Thứ hai, thưc hiện lợi ích kinh tế theo chính sách của
nhà nước và vai trò của các tổ chức kinh tế - xã hội.
a) Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trương thuận lợi cho
hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế.
 Giữ vững ổn định chính trị chính trị - xã hội, bảo đảm an
ninh an toàn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
 -Tạo môi trường pháp lý và cơ chế chính sách thuận lợi
để phát huy các nguồn lực cho sự phát triển, bảo vệ lợi
ích chính đáng cho các chủ thể kinh tế
 Đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng KT
 Tạo lập môi trường văn hóa phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế thị trường.
b) Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội.
c) Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh
hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội.
d) Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
31

You might also like