Professional Documents
Culture Documents
CT105 2 Tong Quan
CT105 2 Tong Quan
Nội dung
DET 2020
Mục đích: Giới thiệu lịch sử phát triển, phân
loại, thành quả của máy tính điện tử và các khái
Tổng quan về máy tính niệm cơ bản về thông tin, các phương pháp mã
hoá thông tin trong máy tính điện tử.
ThS. GVC. Nguyễn Hứa Duy Khang Yêu cầu: Sinh viên nắm được cách phân chia
thế hệ và xu hướng phát triển của máy tính điện
tử; Phương pháp phân loại và đánh giá thành
quả phát triển của máy tính điện tử; Các khái
niệm cơ bản liên quan đến thông tin và phương
pháp biến đổi giữa các hệ thống số được dùng
Bộ môn Điện tử - Viễn thông
trong máy tính điện tử.
DET
Khoa Công Nghệ
Tháng 01/2020 Tổng quan về máy tính - 2020 4
DET 2020
Các thế hệ máy tính DET 2020
Máy tính cơ khí
Charles Babbage (1791 - 1871) - nhà toán học người Anh là người phát
minh ra máy tính cơ khí vạn năng, có thể tự động liên kết các phép tính,
tạo thành những bước khác nhau của một tính toán phức tạp.
Tổng quan về máy tính - 2020 5 Tổng quan về máy tính - 2020 7
(1965 - 1971)
Bàn tính Máy tính cơ khí (1914).
(con số đang hiển thị là Cánh tay được dùng để
6.302.715.408) xoay bánh xe
Tổng quan về máy tính - 2020 9 Tổng quan về máy tính - 2020 11
Tổng quan về máy tính - 2020 10 Tổng quan về máy tính - 2020 12
DET 2020
Bộ nhớ xuyến từ
DET 2020 Thế hệ thứ ba (1965-1971)
Tổng quan về máy tính - 2020 13 Tổng quan về máy tính - 2020 15
DET 2020 Thế hệ thứ hai (1958-1964) DET 2020 Thế hệ thứ ba (1965-1971)
Tổng quan về máy tính - 2020 14 Tổng quan về máy tính - 2020 16
DET 2020 Thế hệ thứ ba (1965-1971) DET 2020 Thế hệ thứ tư (1972-…..)
Tổng quan về máy tính - 2020 17 Tổng quan về máy tính - 2020 19
Việc chuyển từ thế hệ thứ tư sang thế hệ thứ năm chưa rõ ràng.
Máy tính để bàn (Desktop Computers)
Thế hệ của những máy tính thông minh: Chương trình nghiên
cứu của Nhật Là loại máy tính phổ biến nhất
* Dựa trên các ngôn ngữ trí tuệ nhân tạo như LISP và PROLOG Máy tính cá nhân (Personal Computer – PC)
* Giao diện người và máy thông minh. Máy tính trạm làm việc (Workstation Computer)
Thế hệ của máy tính song song: Máy chủ (Servers)
Tiến bộ về mật độ tích hợp trong VLSI các mạch vi xử lý mạnh Là máy phục vụ, theo mô hình Client/Server
* Các bộ xử lý RISC (1986) Tốc độ và hiệu năng tính toán cao, bộ nhớ lớn
* Các bộ xử lý siêu vô hướng (1990).
Độ tin cậy cao
Chính các bộ xử lý này giúp thực hiện các máy tính song song
với từ vài bộ xử lý đến vài ngàn bộ xử lý. Máy tính nhúng (Embedded Computers)
Nhận xét: Ý kiến này cần được bàn cải vì việc ngày có nhiều linh Được đặt trong thiết bị để điều khiển thiết bị đó làm việc
kiện điện tử tích hợp trong một VLSI chưa hẳn là một thay đổi Được thiết kế chuyên dụng: Điện thoại di động, Bộ điều
công nghệ cơ bản như ta đã thấy trong sự chuyển đổi giữa các khiển trong máy giặt, điều hoà nhiệt độ, Router, Tablet.
thế hệ máy tính trước đây.
Tổng quan về máy tính - 2020 21
Tổng quan về máy tính - 2020 23
+ Giá vài chục ngàn USD. Các loại khác tăng Máy mini
+ Vài trăm đến vài ngàn USD. 1965 1970 1975 1980 1985 1990 Năm
Tổng quan về máy tính - 2020 22 Tổng quan về máy tính - 2020 24
DET 2020 Thành quả máy tính DET 2020 Thành quả máy tính
Đánh giá thành quả Số transistor
cho mỗi mạch
về mật độ tích hợp 100M
--------------
10M
Mật độ tich hợp
tăng theo hàm mủ 4
M 68040
Mật độ tich hợp 1M 16M
80486
Bộ nhớ
tăng 50 % mỗi M
1K
năm đối với bộ xử 1K
4004
8086
lý. 70 72 74 76 78 80 82 84 86 88 90 92 94
Năm
Tổng quan về máy tính - 2020 25 Tổng quan về máy tính - 2020 27
Tần số (MHz)
400
21164 Quy luật Moore
ALPH A
Đánh giá thành quả
về tần số xung nhịp 200
21 64
0
Khả năng của máy tính tăng lên gấp đôi sau 18
tháng với giá thành là như nhau.
-------- A PHA -A
L R4000
Tăng theo hàm mủ. 100
um
H -PA
Tỷ lệ tăng 24% / năm Pent
Kết quả của quy luật Moore là:
80 P 2
i
60 Po we m
Công suất tính toán P=S*T P enti
r rc
----------
S: Số mạch chức năng
40
RS6 00
0
i86
Sup
e
u
r Spa Chi phí cho máy tính sẽ giảm.
0
T: Tần số thực hiện nhiệm vụ
P tăng theo hàm mủ
20
SPA RC
290 00
Tốc độ hệ thống sẽ tăng lên.
Công suất tiêu thụ điện
-----------
10
8 80 86
Tiết kiệm năng lượng cung cấp.
+ nMOS - 12V; 6
2
+ pMOS - 5V; Các IC thay thế cho các linh kiện rời.
+ CMOS - 3.3V 4 8086
2
Giảm kích thước các linh kiện
1
70 72 74
808
0
76
Máy tính sẽ giảm kích thước.
78 80 82 84 86 88 90 92 94
Năm
Tổng quan về máy tính - 2020 26 Tổng quan về máy tính - 2020 28
DET 2020
Thông tin và sự mã hoá thông tin DET 2020 Thông tin và sự mã hoá thông tin
Thông tin gắn liền với sự hiểu biết Lượng thông tin và sự mã hóa thông tin:
- Thông tin được đo lường bằng đơn vị thông tin mà ta gọi là bít.
- Lượng thông tin được định nghĩa bởi công thức I = Log2(N)
I là lượng thông tin tính bằng bít; N là số trạng thái có thể có.
Ví dụ: Sự hiều biết của một trạng thái trong 8 trạng thái có thể
ứng với một lượng thông tin là: I = Log2(8) = 3 bít
bi.k i 0101
0110
5
6
1101
1110
D
E
im 0111 7 1111 F
-2 -1 0 1 2
Ví dụ: 541.2510 = 5x10 + 2x10 + 1x10 + 4x10 + 5x10 111.1012 =
1x2-3 + 0x2-2 + 1x2-1 + 1x20 + 1x21 + 1x22
Tổng quan về máy tính - 2020 33 Tổng quan về máy tính - 2020 35
DET 2020
Thông tin và sự mã hoá thông tin Thông tin và sự mã hoá thông tin
DET 2020
N di 2
dn-1 dn-2 dn-3 ... ... d2 d1 d0 i
11/2 = 5 1 d1 i0
5/2 = 2 1 d2 (10111)2 Một byte (gồm 8 bít) có thể biểu diễn các số từ 0 tới 255 và một từ 32 bít
2/2 = 1 0 d3 cho phép biểu diễn các số từ 0 tới 4,294,967,295.
d7 d6 d5 d4 d3 d2 d1 d0
1/2 = 0 1 d4
Ví dụ: Cho một số nhị phân 8 bits 0 1 1 0 1 0 1 1
Phần lẻ: 0.375 Kết quả:(10111.011)2
0.375x2 = 0.75 0 d-1 0 5x2
0.75x2 = 1.5 1 d-2 . 1.0 (011)2
d-3
i 0
1x20+1x21+0x22+1x23+0x24+1x25+1x26+0x27
7
= 10710
N di 2 = i
Tổng quan về máy tính - 2020 34 Tổng quan về máy tính - 2020 36
DET 2020
Thông tin và sự mã hoá thông tin DET 2020
Số nguyên có dấu
Số nguyên có dấu
Cách biểu diễn bằng số bù 1
Có nhiều cách để biểu diễn một số n bít có dấu. Trong hầu hết - Trong cách biểu diễn này, số âm -N được có bằng cách
mọi cách thì bít cao nhất luôn tượng trưng cho dấu. thay các số nhị phân di của số dương N bằng số bù của
- Bit dấu = 0 thì số nguyên dương nó (nghĩa là nếu di = 0 thì người ta đổi nó thành 1 và
- Bit dấu = 1 thì số nguyên âm.
ngược lại).
dn-1 dn-2 dn-3 ... ... d2 d1 d0 - Một byte sẽ biểu diễn tất cả các số có dấu:
Bit dấu Từ -127 đến +127
DET 2020
Số nguyên có dấu DET 2020
Số nguyên có dấu
Cách biểu diễn bằng số bù 2
Cách biểu diễn bằng trị tuyệt đối và dấu: - Để có số bù 2 của một số nào đó, người ta lấy số bù 1
- Bít dn-1 là bít dấu và các bít từ d0 … dn-2 cho giá trị tuyệt đối. rồi cộng thêm 1. Vậy một từ n bít (dn-1 .... d0) có trị thập
- Một từ n bít tương ứng với số nguyên thập phân có dấu. phân.
n2 n -2
N (1) d n1
d i
N d n 1 2
n 1
d i 2i
i =0
2i
i 0
- Một byte có thể biểu diễn các số có dấu: -127 tới +127
(1111 1111)2 – (0111 1111)2 Tổng quan về máy tính - 2020 38
- Có hai cách biểu diễn số 0 là 0000 0000 (+0) và 1000 0000 (-0).
- Một từ 32 bít cho phép biểu diễn các số có dấu:-(231-1)+(231-1)
với hai cách biểu diễn số không.
Ví dụ: Ta có số + 6510 = 010000012
- 6510 = 110000012
- Một từ n bít có thể biểu diễn các số có dấu từ -2n-1
đến 2n-1-1.
- Chỉ có một cách duy nhất để biểu diễn cho số không
là tất cả các bít của số đó đều bằng không.
Ví dụ: Cho số âm -56 đổi ra số nhị phân 8
bit. Ta có số dương 5610 = 001110002
Lấy số bù 1 = 110001112
Sau đó cộng thêm 1 +
000000012 Ta dược số âm -5610 =
110010002
Tổng quan về máy tính - 2020 40
DET 2020 Số nguyên có dấu DET 2020
Thông tin và sự mã hoá thông tin
Tổng quan về máy tính - 2020 42 Tổng quan về máy tính - 2020 44
DET 2020
Thông tin và sự mã hoá thông tin DET 2020 Cách biểu diễn số với dấu chấm động
1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1 1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng quan về máy tính - 2020 45 Tổng quan về máy tính - 2020 47
DET 2020 Cách biểu diễn số với dấu chấm động Các số không thể chuẩn hóa bằng dấu chấm động
DET 2020
Cách này cho phép biểu diễn gần đúng các số thực. Một số sẽ được
biểu diễn bằng dấu của nó, phần định trị và số mũ của nó. Biểu diễn các số thập phân
+ Một vài ứng dụng, đặc biệt ứng dụng quản lý, bắt buộc các
Theo chuẩn IEEE 754 được dùng rộng rãi hiện nay, phần định trị có
phép tính thập phân phải chính xác, không làm tròn số.
dạng 1,f với số 1 ẩn và f là phần số lẽ. Tuỳ theo độ chính xác ta có:
+ Với một số bít cố định, ta không thể đổi một cách chính xác số nhị
Số thực chính xác kép (64 bit) (-1)S x (1,f1 f2...........f52 ) x 2(E - 1023). phân thành số thập phân và ngược lại.
Số thực chính xác đơn (32 bit) (-1)S x (1,f1 f2...........f23 ) x 2(E - 127). + Vì vậy, khi cần phải dùng số thập phân, ta dùng cách biểu diển
Chuẩn IEEE 754: số thập phân mã bằng nhị phân (BCD: Binary Coded Decimal)
theo đó mỗi số thập phân được mã với 4 số nhị phân (bảng I.6).
- Các số chuẩn hóa (các bít của E không cùng lúc bằng 0 hoặc 1)
- Trị số 0 (các bít của E không cùng lúc bằng 0 và phần lẽ = 0), Mã BCD Mã BCD
Số thập phân Số thập phân
d3 d2 d1 d0 d3 d2 d1 d0
0 0 0 0 0 5 0 1 0 1
1 0 0 0 1 6 0 1 1 0
2 0 0 1 0 7 0 1 1 1
3 0 0 1 1 8 1 0 0 0
4 0 1 0 0 9 1 0 0 1
Tổng quan về máy tính - 2020 46 Tổng quan về máy tính - 2020 48
DET 2020 Các số không thể chuẩn hóa bằng dấu chấm động
DET 2020
Tổng quan về máy tính