Professional Documents
Culture Documents
Bài báo cáo chưng cất
Bài báo cáo chưng cất
🙧🙥
Lớp: DHHC14A
MSSV:18077131 – Tổ 4
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................................3
2.1. Cân bằng vật chất.............................................................................................3
2.2. Phương trình cân bằng vật chất......................................................................3
2.3. Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu).................................................................................3
2.4. Phương trình đường làm việc..........................................................................4
2.5. Xác định số mâm lý thuyết...............................................................................4
2.6. Cân bằng năng lượng.......................................................................................5
2.6.1. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu...........................5
2.6.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ...........................................5
2.6.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm lạnh...........................................6
2.6.4. Cân bằng nhiệt toàn tháp.........................................................................6
3. THÍ NGHIỆM...................................................................................................8
5. KẾT LUẬN....................................................................................................22
2
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Khảo sát và đánh giá sự ảnh hưởng của các thông số: chỉ số hồi lưu, nhiệt độ (trạng
thái) và vị trí mâm nhập liệu đến số mâm lý thuyết, hiệu suất quá trình chưng cất và
lượng nhiệt cần sử dụng.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Cân bằng vật chất
Quá trình tính toán cân bằng vật chất chưng cất dựa trên cơ sở phương pháp Mc
CabeTheile xem gần đúng đường làm việc phần chưng và phần cất là đường thẳng và
chấp nhận một số giả thuyết sau:
Suất lượng mol của pha hơi đi từ dưới lên bằng nhau trong tất cả các tiết diện của tháp.
Nồng độ pha lỏng sau khi ngưng tụ có thành phần bằng thành phần hơi ra khỏi đỉnh tháp.
Dòng hơi vào và ra của tháp ở trạng thái hơi bão hòa.
Suất lượng mol pha lỏng không đổi theo chiều cao của đoạn cất và đoạn chưng.
F=P+W
x F . F=x P . P+ xW . W
Trong đó:
F , P ,W : suất lượng nhập liệu, sản phẩm đáy và sản phẩm đỉnh, kmol/h.
x F , x P , x w : thành phần mol của cấu tử nhẹ trong hỗn hợp nhập liệu, sản phẩm đỉnh,
Chỉ số hồi lưu là tỷ số giữa lưu lượng hoàn lưu ( L0) và lưu lượng của dòng sản phẩm
đỉnh ( P).
3
L0
F=
P
Chỉ số hồi lưu thích hợp ( R ) được xác định thông qua chỉ số hồi lưu tối thiểu ( Rmin ) và
xác định theo công thức: R=b . R min
R xP
y cất = x+
R +1 R+1
R+ f f −1
y chưng = x− x
R+1 R+1 w
Với f là tỷ lệ lưu lượng hỗn hợp nhập liệu so với lưu lượng sản phẩm đỉnh
F
f=
P
Qnl =F .C p . ( t F −t F ) +Q m
F r v nl
Trong đó:
Qnl : nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt nhập liệu, kW
Trong đó:
P : lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kg/s.
5
Qm : nhiệt mất mát ở thiết bị ngưng tụ, kW
ng
Q¿ =P .C p .( t P −t P )=G1 .C 1 . ( t 1r −t 1 v ) +Qm
P P r v ¿P
Q¿ =W . C p .(t W −t W )=G 2 . C2 . ( t 2 r −t 2 v ) +Q m
W W r v ¿W
Trong đó:
C p , C p : nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy, kJ/kg.℃
P W
t 1r ,t 1 v : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh,℃
t 2 r ,t 2 v : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy,℃
G1: lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, kg/s
G 2: lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, kg/s
C 1: nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, J/kg.℃
C 2: nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, J/kg.℃
6
Hình 2.2 Sơ đồ tính toán cân bằng nhiệt lượng
Trong đó:
Qm: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh và thường được lấy gần bằng
Q F=F .C p .t F
F
Q P=P .C p .t P
P
QW =W .C p . t W
W
7
Qng : nhiệt lượng trao đổi trong thiết bị ngưng tụ, kW.
Qng=P . r P
Q L =L0 . C p . t P
0 P
3. THÍ NGHIỆM
Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu, khảo sát mâm nhập liệu cuối cùng
Bảng 4.1 Các thông số nhập liệu và thông số sản phẩm đỉnh
V % . ρr 0,2.946
Mr 46
xF = =
V % . ρr (1−V %) . ρn 0,2.946 (1−0,2).995,33
= 0,085 (kmol/kmolhh)
+ +
Mr Mn 46 18
8
xF . Mr 0,085.46
x F = xF . Mr + ( 1−xF ) . Mn = 0,085.46+ ( 1−0,085 ) .18 = 0,192 (kg/kghh)
V % . ρr 0,783.935,02
Mr 46
xP = = = 0,576
V % . ρr (1−V % ). ρn 0,783.935,02 ( 1−0,783 ) .972,87
+ +
Mr Mn 46 18
(kmol/kmolhh)
xP . Mr 0,576.46
x P = xP . Mr+ (1−xP ) . Mn = 0,576.46+ ( 1−0,576 ) .18 = 0,776 (kg/kghh)
Bảng 4.2 Số liệu cân bằng lỏng hơi của hệ Etanol – Nước
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 33,2 44,2 53,1 57,6 61,4 65,4 69,9 75,3 81,8 89,8 100
T(oC) 100 90,5 86,5 83,2 81,7 80,8 80 79,4 79 78,6 78,4 78,4
100.0
80.0
60.0
Y
40.0
20.0
0.0
0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0
X
9
Dựa vào đồ thị, ta xác định được y* = 0,409 tương ứng xF = 0,085
¿
x P− y F 0 ,576−0,409
Rmin = ¿ = = 0,515
y F−x F 0,409−0,085
Thí nghiệm 1 : Khảo sát sự ảnh hưởng của mâm nhập liệu tại vị trí R = 1,2
Bảng 4.4 Kết quả khảo sát với R = 1,2
10
Lưu lượng dòng 27,5 26,2 27,5
TF = 87,7 oC
1 1
ρhh ( F )= =
x F 1−x F 0,192 1−0,192 = 959,43 (kg/m3)
+ +
ρr ρn 929,38 966,86
TD = 90,4
11
V % . ρr 0,904.789,72
Mr 46
xP= = = 0,751 (
V % . ρr (1−V % ). ρn 0,904.789,72 ( 1−0,904 ) .965,06
+ +
Mr Mn 46 18
kmol/kmolhh )
xP . Mr 0,751.46
x P = xP . Mr+ (1−xP ) . Mn = 0,751.46+ ( 1−0,751 ) .18 = 0,885 (kg/kghh)
Xét 1m3 hỗn hợp sản phẩm đỉnh, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp:
1 1
ρhh ( P)= =
x P 1−x P 0,885 1−0,885 = 806,57 (kg/m3)
+ +
ρr ρn 789,72 965,06
F . x F −P . x P 0,311.0,085−0,0155.0,751
xW= = =0,05 ( kmol/kmolhh)
W 0,2955
12
xW . Mr 0,05.46
x W = xW . Mr + ( 1−xW ) . Mn = 0,05.46+ ( 1−0,05 ) .18 = 0,1186 ( kg/kghh )
R x
Phương trình đường cất có dạng : y = x+ P
R +1 R+1
1,3 0,751
y = 1,3+1 x+ 1,3+1
y = 0,565x + 0,326
R+f f −1 F 0 , 311
Phương trình đường chưng có dạng : y = x− x với f = = = 20,06
R +1 R +1 W P 0 , 0155
1,3+20,06 20,06−1
y= x− ×0,05=9,27 x−0,414
1,3+1 1,3+1
Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu
C ρF =C ρr . x F + ( 1−x F ) .C ρn
Tra nhiệt dung riêng ở 58,85 oC: C ρn = 4185,65 (J/kg.độ); C ρr = 3937,3 (J/kg.độ)
6,34
¿ . 4136,232 .(87,7−3 0)+ 0=420,31(W )
3600
0,605
¿ .(1,3+1).828,98 = 0,32 (kW) =320 (W)
3600
13
Nếu quá trình ngưng tụ có làm lạnh:
Tra nhiệt dung riêng ở 60,2 oC: C ρn = 4185,56 (J/kg.độ); C ρr = 3932 (J/kg.độ)
C ρP =C ρr . x P + ( 1−x P ) . C ρn
¿ 3232.0,885+(1−0,885).4186,56=3341,77( J / Kg . độ)
0,605
¿ 320+ .(1,3+1) . 3341,77.(90,4-30)= 398,02 (W)
3600
Tra nhiệt dung riêng ở 63,35 oC: C ρn = 4187,52 (J/kg.độ); C ρr = 3900,87 (J/kg.độ)
C ρW =C ρr . x W + ( 1−x W ) . C ρn
¿ 3900,87.0,1186+(1−0,1186).4187,52=4153,52(J / Kg . độ)
0,605
¿ .3341,77 .(90,4−30)=33,92(W )
3600
Q¿ =W . C ρW . ( t v −t W ) =G 2 . C 2 . ( t 2r −t 2 v ) +Qmlw
W r
5,7327
¿ .3900,87 .(96,7−30)=414,33(W )
3600
14
Q F: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào (kW)
6,34
Q F=F .C ρF . t F = . 4120,92.30=217,72(W )
3600
0,605
Q P=P .C ρD . t D = .3707,39.90,4=56,32(W )
3600
C ρW =C ρr . x W + ( 1−x W ) . C ρn
5,7327
QW =W .C ρW . t W = .4195,54 .96,7=646,06(W )
3600
0,605
Qng=P . r P = .828,98=0,139(kW )=139(W )
3600
Lo
=1,3⇒ Lo=1,3. P=1,3.0,0155=0,02015(Kmol/ h)
P
15
L0=L0 . M hh=0,02015.39,028=0,786 (kg /h)
0,786
Q L =L0 . C ρP . t D = 3600 .3707,39 .90,4=73,17(W )
0
Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng lưu lượng của dòng hoàn lưu
Bảng 4.5 Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của lưu lượng dòng hoàn lưu
16
Áp suất 20,11 19,95 20,23
V % . ρr 0,9.785,85
Mr 46 kmol
x P (r) = = =0,742( )
V % . ρr (1−V %). ρn 0,9.785,85 (1−0,9).962,62 kmolhh
+ +
Mr Mn 46 18
x P. M r 0,742.46 kg
x P (r) = = =0,88 ( )
x P . M r + ( 1−x P ) . M n ( )
0,742.46+ 1−0,742 .18 kghh
kg
M hh(F )=x F . M r + ( 1−x F ) . M n=0,085.46+ ( 1−0,085 ) .18=20,38( )
kmol
kg
M hh(P )=x P . M r + ( 1−x P ) . M n=0,742.46+ ( 1−0,742 ) .18=38,776 ( )
kmol
1 1
ρ hh ( F )= =
x F 1−x F 0,192 1−0,192 = 959,43 (kg/m3)
+ +
ρr ρn 929,38 966,86
1 1
ρhh (P)= = =803,5 6 (kg /m3 )
x P 1− x P 0,88 (1−0,88)
+ +
ρr ρn 785,85 962,62
17
F = F × Mhh = 0,311 × 20,38 = 6,34 (kg/h)
F . x F −P . x P 0,311.0,085−0,015.0,742 kmol
xW= = =0,052( )
W 0,296 kmolhh
xW . Mr 0,052.46
xW = =
xW . Mr+ ( 1−xW ) . Mn 0,052.46+ ( 1−0,052 ) .18
= 0,123 ( kg/kghh )
R xD
Phương trình đường cất có dạng : y = x+
R +1 R+1
1,3 0,742
y= x+
1,3+1 1,3+1
y = 0,565x + 0,323
R+f f −1 F 0 , 311
Phương trình đường chưng có dạng: y = x− x với f = = = 20,73
R +1 R +1 W D 0 , 015
1,3+20,73 20,73−1
y= x− × 0,052=9,58 x−¿ 0,47
1,3+1 1,3+1
18
Mâm giữa R=1,2
Lưu ρhh
Độ kg
R = 1,4 T( C)
o
lượng x x Mhh( )
rượu kmol (kg /m 3)
(l/h)
Lưu ρhh
kg
R=1,6 T( C)
o
Độ rượu lượng x x Mhh( )
kmol
(l/h) (kg /m3)
19
R F (kmol/h) P(kmol/h) W(kmol/h) kmol f
xW(
kmolhh
)
20
Mâm giữa R=1,6
V % . ρr 0,92.789,79
Mr 46 kmol
x P (r) = = =0,786( )
V % . ρr (1−V %). ρn 0,92.789,79 (1−0,92).965,34 kmolhh
+ +
Mr Mn 46 18
x P. M r 0,786.46 kg
x P (r) = = =0,904( )
x P . M r + ( 1−x P ) . M n ( )
0,786.46+ 1−0,786 .18 kghh
kg
M hh(P )=x P . M r + ( 1−x P ) . M n=0,786.46+ ( 1−0,786 ) .18=40,008( )
kmol
1 1
ρhh (P)= = =803,82(kg /m3 )
x P 1− x P 0,904 (1−0,904)
+ +
ρr ρn 789,79 965,34
Lưu
3
R=1,2 Độ rượu lượng x x Mhh ρ hh (kg /m )
(l/h)
ρhh .Q −3
803,82.0,69 . 10 kmol
P= P
= =0,014 ( )
M hh 40,008 h
kg
P=P × M hh=0,014 × 40,008=0,0,56( )
h
kmol
F= D+W ⇒W =F−P=0,311−0,014=0 , 297( )
h
F . x F −P . x P 0,311.0,085−0,014.0,786
F.xF = D.xD + W.xW ⇒ x W = = =0,05
W 0,297
R x
Phương trình đường cất có dạng : y = x+ D
R +1 R+1
1,3 0,786
y = 1,3+1 x+ 1,3+1
y = 0,565x + 0,341
R+f f −1 F 0 , 311
Phương trình đường chưng có dạng: y = x− x với f = = = 22,21
R +1 R +1 W D 0 , 014
1,3+22,21 22,21−1
y= x− × 0,052=10,22 x −0,48
1,3+1 1,3+1
5. KẾT LUẬN
Qua thực nghiệm, ta thấy ở cùng một nhiệt độ nhập liệu ở mâm trên, mâm giữa và
mâm dưới khi chỉ số hồi lưu R không đổi thì nồng độ sản phẩm đỉnh giảm.
Nhập liệu ở mâm dưới được xem là tối ưu nhất bởi thời gian lưu của dòng lưu lượng
nhập liệu khi chảy xuống nồi đun sẽ thấp hơn nhiều, do quãng đường ngắn hơn nên nồng
độ sản phẩm đỉnh cũng cao hơn sao với nhập liệu mâm giữa và mâm đỉnh. (minh chứng
qua số mâm lý thuyết).
22
Nguyên nhân gây sai số trong quá trình thực nghiệm: do ảnh hưởng của điều kiện môi
trường xung quanh tới thiết bị; trong quá trình tính toán, xử lý số liệu có làm tròn số.
Ngoài ra, quá trình hoạt động của tháp chưng không ổn định do thời tiết, các thông số
làm việc không phù hợp với trạng thái nhập liệu; thiết bị cũ kỹ; bảo ôn, cách nhiệt kém;
thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh làm việc thiếu hiệu quả.
23