Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

🙧🙥

BÁO CÁO THỰC HÀNH

MÔN THỰC HÀNH QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ HÓA HỌC

BÀI TH: CHƯNG CẤT

GVHD: Trương Văn Minh

Sinh viên: Phan Thị Nguyễn Nhi

Lớp: DHHC14A

MSSV:18077131 – Tổ 4

Ngày thực hành: 14/03/2022

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 3 năm 2022


MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM................................................................................3

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................................3
2.1. Cân bằng vật chất.............................................................................................3
2.2. Phương trình cân bằng vật chất......................................................................3
2.3. Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu).................................................................................3
2.4. Phương trình đường làm việc..........................................................................4
2.5. Xác định số mâm lý thuyết...............................................................................4
2.6. Cân bằng năng lượng.......................................................................................5
2.6.1. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu...........................5
2.6.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ...........................................5
2.6.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm lạnh...........................................6
2.6.4. Cân bằng nhiệt toàn tháp.........................................................................6

3. THÍ NGHIỆM...................................................................................................8

4. KẾT QUẢ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU......................................................................8


Thí nghiệm 1 : Khảo sát sự ảnh hưởng của mâm nhập liệu tại vị trí R = 1,2................10
Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng lưu lượng của dòng hoàn lưu...........................16

5. KẾT LUẬN....................................................................................................22

2
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

Khảo sát và đánh giá sự ảnh hưởng của các thông số: chỉ số hồi lưu, nhiệt độ (trạng
thái) và vị trí mâm nhập liệu đến số mâm lý thuyết, hiệu suất quá trình chưng cất và
lượng nhiệt cần sử dụng.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Cân bằng vật chất

Quá trình tính toán cân bằng vật chất chưng cất dựa trên cơ sở phương pháp Mc
CabeTheile xem gần đúng đường làm việc phần chưng và phần cất là đường thẳng và
chấp nhận một số giả thuyết sau:

Suất lượng mol của pha hơi đi từ dưới lên bằng nhau trong tất cả các tiết diện của tháp.

Nồng độ pha lỏng sau khi ngưng tụ có thành phần bằng thành phần hơi ra khỏi đỉnh tháp.

Dòng hơi vào và ra của tháp ở trạng thái hơi bão hòa.

Dòng hồi lưu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi.

Suất lượng mol pha lỏng không đổi theo chiều cao của đoạn cất và đoạn chưng.

2.2. Phương trình cân bằng vật chất

F=P+W

x F . F=x P . P+ xW . W

Trong đó:

F , P ,W : suất lượng nhập liệu, sản phẩm đáy và sản phẩm đỉnh, kmol/h.

x F , x P , x w : thành phần mol của cấu tử nhẹ trong hỗn hợp nhập liệu, sản phẩm đỉnh,

sản phẩm đáy, mol/mol.

2.3. Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu)

Chỉ số hồi lưu là tỷ số giữa lưu lượng hoàn lưu ( L0) và lưu lượng của dòng sản phẩm
đỉnh ( P).

3
L0
F=
P

Chỉ số hồi lưu thích hợp ( R ) được xác định thông qua chỉ số hồi lưu tối thiểu ( Rmin ) và
xác định theo công thức: R=b . R min

2.4. Phương trình đường làm việc

Phương trình làm việc của đoạn cất:

R xP
y cất = x+
R +1 R+1

Phương trình làm việc của đoạn chưng:

R+ f f −1
y chưng = x− x
R+1 R+1 w

Với f là tỷ lệ lưu lượng hỗn hợp nhập liệu so với lưu lượng sản phẩm đỉnh

F
f=
P

2.5. Xác định số mâm lý thuyết

Hình 2.1 Xác định số mâm lý thuyết


4
2.6. Cân bằng năng lượng
2.6.1. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu

Qnl =F .C p . ( t F −t F ) +Q m
F r v nl

Trong đó:

Qnl : nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt nhập liệu, kW

F : lưu lượng khối lượng hỗn hợp nhập liệu, kg/s

C p là nhiệt dung riêng hỗn hợp nhập liệu, kJ/kg.℃


F

t F , t F : nhiệt độ nhập liệu ra và vào khỏi thiết bị,℃


r v

Qm : nhiệt mất mát ở thiết bị gia nhiệt nhập liệu, kW


nl

2.6.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ

Nếu quá trình ngưng tụ không làm lạnh

Qng=P . ( R+1 ) .r P=G . C . ( t r−t v ) +Qm ng

Nếu quá trình ngưng tụ có làm lạnh

Qng=P . ( R+1 ) .r P + P . ( R+1 ) . C p .(t S −t P)=G .C . ( t r −t v ) +Q m


P P ng

Trong đó:

P : lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kg/s.

r P: nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh, kJ/kg

C p : nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kJ/kg.℃


P

t r ,t v : nhiệt độ ra và vào của nước,℃

G : lưu lượng dòng giải nhiệt, kg/s

C : nhiệt dung riêng của dòng giải nhiệt, J/kg.℃

t S : nhiệt độ sôi hỗn hợp sản phẩm đỉnh,℃


P

t P : nhiệt độ của sản phẩm đỉnh sau làm lạnh,℃

5
Qm : nhiệt mất mát ở thiết bị ngưng tụ, kW
ng

2.6.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm lạnh

Làm lạnh sản phẩm đỉnh:

Q¿ =P .C p .( t P −t P )=G1 .C 1 . ( t 1r −t 1 v ) +Qm
P P r v ¿P

Làm lạnh sản phẩm đáy:

Q¿ =W . C p .(t W −t W )=G 2 . C2 . ( t 2 r −t 2 v ) +Q m
W W r v ¿W

Trong đó:

P , W : lưu lượng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, kg/s

C p , C p : nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy, kJ/kg.℃
P W

t P ,t P : nhiệt độ của sản phẩm đỉnh ra và vào khỏi thiết bị,℃


r v

t Wr , t Wv : nhiệt độ của sản phẩm đáy vào và ra khỏi thiết bị,℃

t 1r ,t 1 v : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh,℃

t 2 r ,t 2 v : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy,℃

G1: lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, kg/s

G 2: lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, kg/s

C 1: nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, J/kg.℃

C 2: nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, J/kg.℃

Q m : nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, kW


¿P

Q m : nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, kW


¿W

2.6.4. Cân bằng nhiệt toàn tháp

6
Hình 2.2 Sơ đồ tính toán cân bằng nhiệt lượng

Phương trình cân bằng nhiệt lượng:

Q F +Q K +QL =Q F +Q K +Q F +Qm +Qng


0

⟹ QK =Q P+ QW +Qm +Qng−Q F −QL 0

Trong đó:

Q K : nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun, kW

Qm: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh và thường được lấy gần bằng

khoảng 5 % đến 10 % lượng nhiệt cần cung cấp.

Q F: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào, kW.

Q F=F .C p .t F
F

Q P: nhiệt lượng do dòng sản phẩm đỉnh mang ra, kW.

Q P=P .C p .t P
P

Q W : nhiệt lượng do dòng sản phẩm đáy mang ra, kW.

QW =W .C p . t W
W

7
Qng : nhiệt lượng trao đổi trong thiết bị ngưng tụ, kW.

Qng=P . r P

Q L : nhiệt lượng do dòng hoàn lưu mang vào, kW.


0

Q L =L0 . C p . t P
0 P

3. THÍ NGHIỆM

Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu, khảo sát mâm nhập liệu cuối cùng

Khảo sát 02 vị trí còn lại của mâm nhập liệu

4. KẾT QUẢ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU

Bảng 4.1 Các thông số nhập liệu và thông số sản phẩm đỉnh

Thông số dòng nhập liệu Thông số dòng sản phẩm đỉnh

Độ rượu 20o Độ rượu 93o

Nhiệt độ ban đầu 30℃ Nhiệt độ 78,3℃

Nhiệt độ sôi của hỗn hợp Khối lượng riêng của


87,7℃ 972,87 kg/m3
nước ở 78,3oC

Khối lượng riêng của Khối lượng riêng của


995,33 kg/m3 935,02 kg/m3
nước ở 30oC rượu ở 78,3oC

Khối lượng riêng của


946 kg/m3 - -
rượu ở 30oC

Tính toán số liệu nhập liệu

V % . ρr 0,2.946
Mr 46
xF = =
V % . ρr (1−V %) . ρn 0,2.946 (1−0,2).995,33
= 0,085 (kmol/kmolhh)
+ +
Mr Mn 46 18
8
xF . Mr 0,085.46
 x F = xF . Mr + ( 1−xF ) . Mn = 0,085.46+ ( 1−0,085 ) .18 = 0,192 (kg/kghh)

Tính toán số liệu sản phẩm đỉnh

V % . ρr 0,783.935,02
Mr 46
xP = = = 0,576
V % . ρr (1−V % ). ρn 0,783.935,02 ( 1−0,783 ) .972,87
+ +
Mr Mn 46 18

(kmol/kmolhh)
xP . Mr 0,576.46
 x P = xP . Mr+ (1−xP ) . Mn = 0,576.46+ ( 1−0,576 ) .18 = 0,776 (kg/kghh)

Bảng 4.2 Số liệu cân bằng lỏng hơi của hệ Etanol – Nước

x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 33,2 44,2 53,1 57,6 61,4 65,4 69,9 75,3 81,8 89,8 100
T(oC) 100 90,5 86,5 83,2 81,7 80,8 80 79,4 79 78,6 78,4 78,4

ĐỒ THỊ ĐƯỜNG CÂN BẰNG HỆ ETANOL-NƯỚC


120.0

100.0

80.0

60.0
Y

40.0

20.0

0.0
0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0
X

Hình 4.1 Đồ thị cân bằng hỗn hợp etanol và nước

9
Dựa vào đồ thị, ta xác định được y* = 0,409 tương ứng xF = 0,085
¿
x P− y F 0 ,576−0,409
Rmin = ¿ = = 0,515
y F−x F 0,409−0,085

R = b.Rmin (b = 1,2 - 1,6)

Bảng 4.3 Các giá trị hằng số b và tỉ số hoàn lưu

b 2,3 2,7 3,1

R 1,2 1,4 1,6

Thí nghiệm 1 : Khảo sát sự ảnh hưởng của mâm nhập liệu tại vị trí R = 1,2
Bảng 4.4 Kết quả khảo sát với R = 1,2

Mâm đỉnh Mâm giữa Mâm đáy


R = 1,2
t = 4’29s t = 9’50s t = 3’3s

Lưu lượng nhập liệu QF (L/h) 6,61 6,61 6,61

Lưu lượng ở đỉnh QP (L/h) 0,75 0,71 0,69

Nhiệt độ nồi đun (℃ ) 96 95,6 96,3

Nhiệt độ đáy tháp (℃ ) 92,5 91,7 93,6

Nhiệt độ giữa tháp (℃ ) 87,6 85,5 91,1

Nhiệt độ đỉnh tháp (℃ ) 82,6 86,7 77,6

Nhiệt độ lạnh vào (℃ ) 30,1 30,1 30,1

Nhiệt độ lạnh ra (℃ ) 31,1 30,6 31,1

10
Lưu lượng dòng 27,5 26,2 27,5

Gia nhiệt (℃ ) 83,3 83,2 82,7

Áp suất 19,46 20,11 19,64

Nhiệt độ hoàn lưu (℃ ) 78,7 76,9 76,5

Độ rượu sản phẩm đỉnh Vp (%) 86 87 92,5

Tính toán mâm nhập liệu

TF = 87,7 oC
1 1
ρhh ( F )= =
x F 1−x F 0,192 1−0,192 = 959,43 (kg/m3)
+ +
ρr ρn 929,38 966,86

Khối lượng mol hỗn hợp:

Mhh = Mr × xF + Mn × (1 - xF) = 46 × 0,085 + 18 × (1 – 0,085) = 20.38


(kg/kmol)

Lưu lượng nhập liệu:

QF × ρhh 6,61× 10−3 ×959,43


F= = = 0,311 (kmol/h)
Mhh 20,38

F = F × Mhh = 0,311 × 20,38 = 6,34 (kg/h)

Tính toán sản phẩm đỉnh

TD = 90,4

Phần mol nồng độ sản phẩm đỉnh:

11
V % . ρr 0,904.789,72
Mr 46
xP= = = 0,751 (
V % . ρr (1−V % ). ρn 0,904.789,72 ( 1−0,904 ) .965,06
+ +
Mr Mn 46 18

kmol/kmolhh )
xP . Mr 0,751.46
 x P = xP . Mr+ (1−xP ) . Mn = 0,751.46+ ( 1−0,751 ) .18 = 0,885 (kg/kghh)

Xét 1m3 hỗn hợp sản phẩm đỉnh, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp:

1 1
ρhh ( P)= =
x P 1−x P 0,885 1−0,885 = 806,57 (kg/m3)
+ +
ρr ρn 789,72 965,06

Khối lượng mol hỗn hợp:

Mhh = Mr × xP + Mn × (1 – xP) = 46 × 0,751 + 18 × (1 – 0,751) = 39,028 (kg/kmol)

Lưu lượng sản phẩm đỉnh:

QP × ρ hh 0,75× 10−3 ×806,57


P= = = 0,0155 (kmol/h)
Mhh 39,028

P = P × Mhh = 0,0155 × 39,028 = 0,605 (kg/h)

Tính toán sản phẩm đáy

Áp dụng phương trình cân bằng vật chất: F = P + W

Lưu lượng sản phẩm đáy:

W = F – P = 0,311 – 0,0155= 0,2955 (kmol/h)

W = W(xW.Mr = (1-xW).Mn) = 0,2955( 0,05.46 + (1-0,05).18 ) = 5,7327 (kmol/h)

Phương trình cân bằng vật chất: xF. F = xP. P + xW. W

F . x F −P . x P 0,311.0,085−0,0155.0,751
 xW= = =0,05 ( kmol/kmolhh)
W 0,2955

12
xW . Mr 0,05.46
 x W = xW . Mr + ( 1−xW ) . Mn = 0,05.46+ ( 1−0,05 ) .18 = 0,1186 ( kg/kghh )

R x
Phương trình đường cất có dạng : y = x+ P
R +1 R+1

1,3 0,751
 y = 1,3+1 x+ 1,3+1

 y = 0,565x + 0,326

R+f f −1 F 0 , 311
Phương trình đường chưng có dạng : y = x− x với f = = = 20,06
R +1 R +1 W P 0 , 0155

1,3+20,06 20,06−1
y= x− ×0,05=9,27 x−0,414
1,3+1 1,3+1

Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu

C ρF =C ρr . x F + ( 1−x F ) .C ρn

= 3937,3.0,192+(1 – 0,192).4,185,65= 4137,97


(J/kg.độ)

Tra nhiệt dung riêng ở 58,85 oC: C ρn = 4185,65 (J/kg.độ); C ρr = 3937,3 (J/kg.độ)

Qnl =F .C ρF . ( t sF−t F ) +Qm (giả sử Qm = 0)


nl nl

6,34
¿ . 4136,232 .(87,7−3 0)+ 0=420,31(W )
3600

Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ

Nếu quá trình ngưng tụ không làm lạnh:


Tra nhiệt độ ở 90,4℃ rp = 828,98 (kJ/kg)
Qng=P . ( R+1 ) .r P=G . C . ( t r +t v )+ Qm ng

0,605
¿ .(1,3+1).828,98 = 0,32 (kW) =320 (W)
3600

13
Nếu quá trình ngưng tụ có làm lạnh:

Tra nhiệt dung riêng ở 60,2 oC: C ρn = 4185,56 (J/kg.độ); C ρr = 3932 (J/kg.độ)

C ρP =C ρr . x P + ( 1−x P ) . C ρn

¿ 3232.0,885+(1−0,885).4186,56=3341,77( J / Kg . độ)

Qng=P . ( R+1 ) .r P + P . ( R+1 ) . C ρP . ( t sP−t P )=G . C . ( t r −t v ) +Qm ng

0,605
¿ 320+ .(1,3+1) . 3341,77.(90,4-30)= 398,02 (W)
3600

Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm lạnh

Làm lạnh sản phẩm đỉnh:

Tra nhiệt dung riêng ở 63,35 oC: C ρn = 4187,52 (J/kg.độ); C ρr = 3900,87 (J/kg.độ)

C ρW =C ρr . x W + ( 1−x W ) . C ρn

¿ 3900,87.0,1186+(1−0,1186).4187,52=4153,52(J / Kg . độ)

Q¿ =P .C ρP . ( t v −t r )=G1 .C 1 . ( t 1 r−t 1 v ) +Qmll


P P

0,605
¿ .3341,77 .(90,4−30)=33,92(W )
3600

Làm lạnh sản phẩm đáy:

Q¿ =W . C ρW . ( t v −t W ) =G 2 . C 2 . ( t 2r −t 2 v ) +Qmlw
W r

5,7327
¿ .3900,87 .(96,7−30)=414,33(W )
3600

Cân bằng nhiệt toàn tháp

Q F +Q K +QL =Q D +QW +Qm +Q ng


0

 Q K =Q D +QW +Q m+Q ng−QF −Q L 0

14
Q F: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào (kW)

Tra nhiệt dung riêng ở 30 oC: C ρn = 4180,19 (J/kg.độ); C ρr = 3871,5 (J/kg.độ)

C ρF =C ρr . x F +(1−x F ).C ρn =3871,5 .0 , 192+(1−0 ,192).4180,19=4120,92(J /Kg . độ)

6,34
Q F=F .C ρF . t F = . 4120,92.30=217,72(W )
3600

Q D: nhiệt lượng do dòng sản phẩm đỉnh mang ra (kW)

Tra nhiệt dung riêng ở 90,4 oC: C ρn = 4206,81 (J/kg.độ); C ρr = 3541,8(J/kg.độ)

C ρP =C ρr . x P +(1−x P ) .C ρn=3541,8.0,751+(1−0,751).4206,81=3707,39(J / Kg. độ)

0,605
Q P=P .C ρD . t D = .3707,39.90,4=56,32(W )
3600

Q W : nhiệt lượng do dòng sản phẩm đáy mang ra (kW)

Tra nhiệt dung riêng ở 96,7 oC: C ρn = 4214,43 (J/kg.độ); C ρr = 4055,1(J/kg.độ)

C ρW =C ρr . x W + ( 1−x W ) . C ρn

¿ 0,1186.4055,15+ ( 1−0,1186 ) .4214,43=4195,54 (J / Kg. độ)

5,7327
QW =W .C ρW . t W = .4195,54 .96,7=646,06(W )
3600

Qng : nhiệt lượng trao đổi trong thiết bị ngưng tụ (kW)

Ở nhiệt độ 90,4 ℃ trabảng được r P=828,98(kJ /kg)

0,605
Qng=P . r P = .828,98=0,139(kW )=139(W )
3600

Q L : nhiệt lượng do dòng hoàn lưu mang vào (kW)


0

Lo
=1,3⇒ Lo=1,3. P=1,3.0,0155=0,02015(Kmol/ h)
P

15
 L0=L0 . M hh=0,02015.39,028=0,786 (kg /h)

0,786
 Q L =L0 . C ρP . t D = 3600 .3707,39 .90,4=73,17(W )
0

 Q K =Q P +QW +Qm +Q ng −QF −Q L 0

Q K =56,32+646,06+ 0,1Q K +139−217,72−73,17 = 611,66 (W)

Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng lưu lượng của dòng hoàn lưu
Bảng 4.5 Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của lưu lượng dòng hoàn lưu

R = 1,2 R = 1,4 R = 1,6


Mâm giữa
t = 9’50s t = 9’50s t = 10’20s

Lưu lượng nhập liệu QF (L/h) 6,61 6,61 6,61

Lưu lượng ở đỉnh QP (L/h) 0,71 0,52 0,69

Nhiệt độ nồi đun (0C) 95,9 94 93,5

Nhiệt độ đáy tháp (0C) 91,7 90,8 90,5

Nhiệt độ giữa tháp (0C) 85,5 84,1 84

Nhiệt độ đỉnh tháp (0C) 76,7 76,4 76,4

Nhiệt độ lạnh vào (0C) 30,1 30,2 30,3

Nhiệt độ lạnh ra (0C) 30,6 30,7 30,9

Lưu lượng dòng 26,2 25,6 24,2

Gia nhiệt (0C) 83,2 83,3 83,2

16
Áp suất 20,11 19,95 20,23

Nhiệt độ hoàn lưu (0C) 76,9 76,6 76,6

Độ rượu sản phẩm đỉnh Vp (%) 87 93 94,5

Khảo sát mâm nhập liệu giữa tháp (R=1,2)


tD=94,5 oC

V % . ρr 0,9.785,85
Mr 46 kmol
x P (r) = = =0,742( )
V % . ρr (1−V %). ρn 0,9.785,85 (1−0,9).962,62 kmolhh
+ +
Mr Mn 46 18

x P. M r 0,742.46 kg
x P (r) = = =0,88 ( )
x P . M r + ( 1−x P ) . M n ( )
0,742.46+ 1−0,742 .18 kghh

kg
M hh(F )=x F . M r + ( 1−x F ) . M n=0,085.46+ ( 1−0,085 ) .18=20,38( )
kmol

kg
M hh(P )=x P . M r + ( 1−x P ) . M n=0,742.46+ ( 1−0,742 ) .18=38,776 ( )
kmol

1 1
ρ hh ( F )= =
x F 1−x F 0,192 1−0,192 = 959,43 (kg/m3)
+ +
ρr ρn 929,38 966,86

1 1
ρhh (P)= = =803,5 6 (kg /m3 )
x P 1− x P 0,88 (1−0,88)
+ +
ρr ρn 785,85 962,62

Suất lượng mol của dòng nhập liệu:

QF × ρhh 6,61× 10−3 ×959,43


F= = = 0,311 (kmol/h)
Mhh 20,38

17
F = F × Mhh = 0,311 × 20,38 = 6,34 (kg/h)

Suất lượng mol của sản phẩm đỉnh:

ρhh .Q 803,56.0,71 .10−3


P= P
= =0,015(kmol /h)
M hh 38,776

P=P × M hh=0,015× 38,776=0,58(kg /h)

Phương trình cân bằng vật chất: F= P+W

W =F−P=0,311−0,015=0,296 (kmol /h)

F.xF = D.xD + W.xW

F . x F −P . x P 0,311.0,085−0,015.0,742 kmol
xW= = =0,052( )
W 0,296 kmolhh

xW . Mr 0,052.46
xW = =
xW . Mr+ ( 1−xW ) . Mn 0,052.46+ ( 1−0,052 ) .18
= 0,123 ( kg/kghh )

W = W(xW.Mr + (1-xW).Mn) = 0,296( 0,052.46 + (1-0,052).18 ) = 5,76 (kmol/h)

R xD
Phương trình đường cất có dạng : y = x+
R +1 R+1

1,3 0,742
y= x+
1,3+1 1,3+1

 y = 0,565x + 0,323

R+f f −1 F 0 , 311
Phương trình đường chưng có dạng: y = x− x với f = = = 20,73
R +1 R +1 W D 0 , 015

1,3+20,73 20,73−1
y= x− × 0,052=9,58 x−¿ 0,47
1,3+1 1,3+1

18
Mâm giữa R=1,2

Qnl (W) Qng (làm lạnh) QLL(đỉnh) QLL(đáy) - -

430,21 385,1 36,3 455,66 - -

QF(W) QD(W) QW(W) Qng(W) QLo(W) QK (W)

217,72 55,74 659,37 132,45 2,667 619,09


Tương tự với bảng số liệu R=1,4 và R=1,6 ( mâm giữa )

Lưu ρhh
Độ kg
R = 1,4 T( C)
o
lượng x x Mhh( )
rượu kmol (kg /m 3)
(l/h)

Nhập liệu 87,7 20 6,61 0,085 0,192 20,38 959,43

SP đỉnh 97,1 88 0,53 0,71 0,86 37,88 805,64

Lưu ρhh
kg
R=1,6 T( C)
o
Độ rượu lượng x x Mhh( )
kmol
(l/h) (kg /m3)

Nhập liệu 87,7 20 6,61 0,085 0,192 20,38 959,43

SP đỉnh 93,7 94 0,42 0,84 0,93 41,52 797,58

19
R F (kmol/h) P(kmol/h) W(kmol/h) kmol f
xW(
kmolhh
)

1,4 0,311 0,011 0,3 0,062 28,27

1,6 0,311 0,0081 0,3029 0,065 38,4

R Phương trình phần cất Phương trình phần chưng

1,4 y= 0,524x + 0,338 y= 13,98x – 0,805

1,6 y=0,6x + 0,336 y= 15,96x – 0,9724

R F (kg/h) P (kg/h) W (kg/h) x F ( kg/kghh ) x P ( kg/kghh ) x W ( kg/kghh )

1,4 6,34 0,42 5,92 0,192 0,86 0,145

1,6 6,34 0,34 6 0,192 0,93 0,151

Mâm giữa R=1,1

Qnl (W) Qng (làm lạnh) QLL(đỉnh) QLL(đáy)

430,21 256,16 26,57 472,71

QF(W) QD(W) QW(W) Qng(W) QLo(W) QK (W)

217,72 32,05 684,31 95,41 45,72 622,41

20
Mâm giữa R=1,6

Qnl (W) Qng (làm lạnh) QLL(đỉnh) QLL(đáy)

430,21 224,27 19,94 480,91

QF(W) QD(W) QW(W) Qng(W) QLo(W) QK (W)

217,72 55,74 696,42 77,77 45,55 619,09

Khảo sát mâm nhập liệu đáy tháp (R=1,2) tD = 90,3 oC

V % . ρr 0,92.789,79
Mr 46 kmol
x P (r) = = =0,786( )
V % . ρr (1−V %). ρn 0,92.789,79 (1−0,92).965,34 kmolhh
+ +
Mr Mn 46 18

x P. M r 0,786.46 kg
x P (r) = = =0,904( )
x P . M r + ( 1−x P ) . M n ( )
0,786.46+ 1−0,786 .18 kghh
kg
M hh(P )=x P . M r + ( 1−x P ) . M n=0,786.46+ ( 1−0,786 ) .18=40,008( )
kmol
1 1
ρhh (P)= = =803,82(kg /m3 )
x P 1− x P 0,904 (1−0,904)
+ +
ρr ρn 789,79 965,34

Lưu
3
R=1,2 Độ rượu lượng x x Mhh ρ hh (kg /m )
(l/h)

Nhập liệu 20 6,61 0,085 0,192 20,38 959,43

SP đỉnh 90,3 0,69 0,786 0,904 40,008 803,82

Suất lượng mol của dòng nhập liệu:

QF × ρhh 6,61× 10−3 ×959,43 kmol


F= = = 0,311 ( )
Mhh 20,38 h
21
kg
F = F × Mhh = 0,311 × 20,38 = 6,34 ( )
h

Suất lượng mol của sản phẩm đỉnh:

ρhh .Q −3
803,82.0,69 . 10 kmol
P= P
= =0,014 ( )
M hh 40,008 h
kg
P=P × M hh=0,014 × 40,008=0,0,56( )
h

Phương trình cân bằng vật chất

kmol
F= D+W ⇒W =F−P=0,311−0,014=0 , 297( )
h

F . x F −P . x P 0,311.0,085−0,014.0,786
F.xF = D.xD + W.xW ⇒ x W = = =0,05
W 0,297

R x
Phương trình đường cất có dạng : y = x+ D
R +1 R+1

1,3 0,786
 y = 1,3+1 x+ 1,3+1

 y = 0,565x + 0,341

R+f f −1 F 0 , 311
Phương trình đường chưng có dạng: y = x− x với f = = = 22,21
R +1 R +1 W D 0 , 014

1,3+22,21 22,21−1
y= x− × 0,052=10,22 x −0,48
1,3+1 1,3+1

5. KẾT LUẬN
Qua thực nghiệm, ta thấy ở cùng một nhiệt độ nhập liệu ở mâm trên, mâm giữa và
mâm dưới khi chỉ số hồi lưu R không đổi thì nồng độ sản phẩm đỉnh giảm.

Nhập liệu ở mâm dưới được xem là tối ưu nhất bởi thời gian lưu của dòng lưu lượng
nhập liệu khi chảy xuống nồi đun sẽ thấp hơn nhiều, do quãng đường ngắn hơn nên nồng
độ sản phẩm đỉnh cũng cao hơn sao với nhập liệu mâm giữa và mâm đỉnh. (minh chứng
qua số mâm lý thuyết).
22
Nguyên nhân gây sai số trong quá trình thực nghiệm: do ảnh hưởng của điều kiện môi
trường xung quanh tới thiết bị; trong quá trình tính toán, xử lý số liệu có làm tròn số.

Ngoài ra, quá trình hoạt động của tháp chưng không ổn định do thời tiết, các thông số
làm việc không phù hợp với trạng thái nhập liệu; thiết bị cũ kỹ; bảo ôn, cách nhiệt kém;
thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh làm việc thiếu hiệu quả.

23

You might also like