ĐỀ CƯƠNG 12 - HK1 (2021 - 2022)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 52

Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

TỪ 1945 ĐẾN 2000



Chương I - Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
I – HỘI NGHỊ IANTA (2- 1945) VÀ NHỮNG THOẢ THUẬN CỦA BA CƯỜNG
QUỐC
1) - Bối cảnh lịch sử:
- Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ II bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề được đặt
ra:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
- Từ ngày 4  11 / 2 / 1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập ở Ianta (Liên Xô) với sự
tham dự của Liên Xô, Mỹ và Anh.
2)-Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta
– Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
– Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á
– Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
– Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu
Á.
3)-Hệ quả: Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thoả thuận sau đó của ba
cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.
II – SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC
 Ngày 25–4  26–6–1945 đại biểu 50 quốc gia họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông
qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- Ngày 24–10–1945 Hiến chương chính thức có hiệu lực.
+ Mục đích: duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị
giữa các dân tộc và hợp tác giữa các nước trên thế giới.
+ Nguyên tắc hoạt động:
 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc;
 Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước;
 Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào;
 Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình;
 Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc).
- Bộ máy tổ chức gồm có 6 cơ quan chính gồm Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Ban thư kí,
Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác quốc tế, Tòa án quốc tế và các cơ quan chuyên
môn. (FAO, UNICEF, UNESCO, WHO, WB, IMF, …)
 Vai trò của Liên hợp quốc:
– Trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế
giới.
 Giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột khu vực, thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế.
 Giúp đỡ các nước về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo v.v…
 Tháng 9-1977 Việt Nam thành thành viên thứ 149 của LHQ.
 Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực HĐBA nhiệm kì 2008 – 2009 và
2020 – 2021.
III. Sự hình thành hai hệ thống xh đối lập (đọc thêm)
BÀI TẬP:
Câu 1: Khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu của Liên Xô theo quyết định của hội
nghị Ianta (2/1945) là
A.Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu. B. Đông Đức, Đông Béclin, Đông Âu.
C. Đông Âu và Tây Âu. D. Tây Đức, Tây Béclin và Đông Âu.

Câu 2: Để phân chia thành quả chiến thắng chủ nghĩa phát xít, tháng 2/1945, các nước Đồng Minh
đã tổ chức hội nghị ở
A. Ianta (Liên Xô). B.Pốtxđam (Đức). C. Xan Phranxixcô (Mĩ). D. Oasinhton
(Mĩ).

Câu 3: Hội nghị Ianta 2/1945 diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đang lan rộng ở Châu Âu. B. đã hoàn toàn kết thúc.
C. đang lan rộng trên thế giới. D. bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 4: Vì sao Hội nghị Ianta (2/1945) chấp nhận điều kiện của Liên Xô để nước này tham chiến
chống Nhật Bản?
A. Liên Xô là trụ cột, đi đầu trong chiến tranh chống phát xít.
B. Liên Xô đã tận dụng được những lợi thế trong chiến tranh.
C. Liên Xô là nước rất giàu mạnh, chi phối cả thế giới.
D. Quân đội Liên Xô là quân đội bách chiến, bách thắng.

Câu 5: Hội nghị Ianta (2/1945) được tổ chức trong hoàn cảnh phần thắng nghiêng về
A. phe các nước xã hội chủ nghĩa (XHCN). B. phe các nước thuộc địa.
C. phe các nước Đồng Minh. D. phe các nước tư bản chủ nghĩa (TBCN).

Câu 6: Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) có sự tham dự của nguyên thủ các quốc
gia
A. Liên Xô, Pháp, Anh. B. Liên Xô, Mĩ, Pháp. C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Mĩ,
Anh.
Câu 7: Vì sao Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) chỉ có sự tham dự của các quốc
gia là Liên Xô, Mĩ, Anh
A. Đây là ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau chiến tranh
B. Đây là ba nước có nhiều thuộc địa trên thế giới bị phát xít chiếm.
C. Lãnh thổ ba nước đều bị quân phát xít tấn công và gây tổn thất.
D. Đây là ba nước nòng cốt trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
Câu 8: Hội nghị Ianta (2/1945) chỉ định quân đội của nước nào sẽ tham chiến ở Châu Á sau khi
đánh bại phát xít Đức?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Liên quân Mĩ – Anh.

Câu 9: Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định thành lập tổ
chức
A. Hội Quốc Liên. B. NATO. C. Vácsava. D. Liên Hợp Quốc.

Câu 10: Hội nghị Ianta (2/1945) thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân
đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
A. Đông Âu và Tây Âu. B. châu Âu và châu Á.
C. Triều Tiên và Nhật Bản. D. châu Âu và Bắc Á.

Câu 11: Khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu của Mĩ, Anh, Pháp theo quyết định
của hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Đông Âu, Đông Béclin và Tây Âu. B. Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu.
C. Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu. D. Tây Đức, Tây Béclin và Đông Âu.

Câu 12. Thực chất hội nghị Ianta (2/1945) là


A. bàn về những vấn đề có liên quan tới hòa bình, an ninh thế giới.
B. cùng sắp xếp một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. thể hiện quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. sự phân chia khu vực đóng quân và ảnh hưởng của các nước thắng trận.

Câu13: Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định quân đội chiếm đóng Nhật sau khi chiến tranh kết thúc

A. Mĩ. B.Mĩ và Liên Xô. C. Anh, Pháp, Mĩ. D.Mĩ, Anh, Liên Xô.

Câu14: Hội nghị Ianta (2/1945) đã quy định vĩ tuyến 38 là ranh giới phân chia khu vực chiếm đóng
của
A.Trung Quốc – Đài Loan. B. bán đảo Triều Tiên.
C. bán đảo Đông Dương. D. Ấn độ-Pakixtan.

Câu 14: Trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự Vécxai- Oasinhton. B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự đa cực. D. trật tự đơn cực do Mĩ làm bá chủ.

Câu 15: Khi cuộc CTTG II sắp kết thúc, các nước Đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng
A. giữ gìn hòa bình, ngăn chặn chiến tranh. B. tiêu diệt tận gốc kẻ gây ra chiến tranh.
C. mở rộng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác.
D. hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 16: Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là
A. phát triển kinh tế - văn hóa. B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ. D. duy trì hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế
giới.

Câu 17: Một trong những nguyên tắc của LHQ về việc giải quyết tranh chấp sau chiến tranh là
A. biện pháp quân sự. B. biện pháp hòa bình.
C. chiến tranh lạnh. D. chiến tranh cục bộ.

Câu 18: Văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc là
A. Tuyên ngôn toàn thế giới về Quyền con người.
B. Công ước Quốc tế về các quyền dân sự và chính trị.
C. Hiến chương Liên hợp quốc. D. Công ước Quốc tế và Luật biển.

Câu 19: Hội nghị Ianta (2/1945) quy định các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn thuộc phạm
vi ảnh hưởng của
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
C. các nước Phương Tây. D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 20: Một trong những nguyên tắc của LHQ về mối quan hệ giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ,
Anh, Pháp, và Trung Quốc) là
A. tạo sự phân chia đối lập giữa hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
B. bình đẳng chủ quyền và sự nhất trí giữa năm nước.
C. hợp tác phát triển có hiệu quả và sự nhất trí của năm nước.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước.

Câu 21: Một trong những mục đích của Liên hợp quốc về phát triển các quan hệ hữu nghị và hợp
tác quốc tế giữa các nước là
A. nỗ lực hợp tác trên tinh thần duy trì hòa bình ổn định quốc tế.
B. tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. tôn trọng nguyên tắc bình đẳng, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. tôn trọng nguyên tắc hợp tác, phát triển và sự nhất trí của các nước lớn.

Câu 22: Cơ quan của Liên hợp quốc gồm đại diện các nước thành viên là
A. Hội đồng Bảo an. B. Hội đồng kinh tế và xã hội.
C. Đại hội đồng. D. Hội đồng Quản thác.

Câu 23: Cơ quan của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình an ninh thế
giới là
A.Tòa án Quốc tế. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Quản thác. D. Hội đồng Bảo
an.

Câu 24: Ngày 16/10/2007, Đại hội Đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không
thường trực nhiệm kì 2008-2009 của
A. Tòa án quốc tế. B. Hội đồng kinh tế và xã hội.
C. Hội đồng Quản thác. D. Hội đồng Bảo an.

Câu 25: Cơ quan của Liên hợp quốc có nhiệm vụ nghiên cứu, báo cáo và xúc tiến việc hợp tác
quốc tế nhằm cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc là
A. Hội đồng kinh tế và xã hội. B. Hội đồng Bảo an.
C. Đại hội đồng. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 26: Cơ quan hành chính – tổ chức của Liên hợp quốc là
A. Hội đồng Bảo an. B. Đại hội đồng. C. Ban thư kí D. Hội đồng Quản thác.

Câu 27: Cơ quan tư pháp Liên hợp quốc, có nhiệm vụ giải quyết tranh chấp giữa các nước trên cơ
sở luật pháp quốc tế là
A. Ban thư kí. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Hội đồng Bảo
an.

Câu 28: Một trong những nguyên tắc của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. chung sống hòa bình sự nhất trí của năm nước lớn.
C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. có sự nhất trí của năm nước ủy viên thường trực.

Câu 29: Năm 1977, thành viên thứ 149 gia nhập Liên hợp quốc là
A. Anh. B. Nhật Bản. C. Việt Nam. D. Lào.

Câu 30: Vai trò của Liên hợp quốc trong hơn nửa thế kỉ qua là
A. trợ giúp các nước đang phát triển, thực hiện cứu trợ nhân đạo đến các nước thành viên.
B. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở các khu vực trên thế giới.
C. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội giữa các thành viên.

Câu 31. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào?
A. Đông Đức. B. Tây Á. C. Đông Âu. D. Bắc Triều
Tiên.

Câu 32. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.

Câu 33. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật thế giới theo hệ thống Vécxai –
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Hình thành gắn liền với chiến tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
D. Đảm bảo quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 34. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

Chương II - Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
(1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70
1) Liên Xô:
a)- Những thành tựu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950
- LX chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh: khoảng 27 triệu người chết, 1710 thành
phố bị phá hủy, … Nhưng với tinh thần tự lực tự cường LX đã hoàn thành thắng lợi kế
hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 – 1950 thời hạn 4 năm 3 tháng.
- 1947 công nghiệp phục hồi ; 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73%
- Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
- KHKT phát triển nhanh chóng: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc
quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ.
b)- Những thành tựu của Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu những năm 70.
Nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH
- Công nghiệp: thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ); dầu mỏ, than,
thép … đạt sản lượng cao nhất thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân. …
- Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm là 16% (những năm 60).
- Khoa học kỹ thuật: 1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo; 1961 đưa I.
Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
- Xã hội: Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% lao động cả nước. Trình độ học vấn được nâng
cao.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới, ủng hộ phong trào
giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN.
2)- Các nước Đông Âu (từ năm 1945 đến giữa những năm 70) (đọc thêm)
3)- Quan hệ quốc tế giữa các nước XHCN ở châu Âu (đọc thêm)
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM
1991
1)- Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô (đọc thêm)
2)- Sự tan rã của CNXH ở các nước Đông Âu (đọc thêm)
3)- Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
1. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế quan liêu bao cấp, đời sống
nhân dân không được cải thiện. Thiếu dân chủ và công bằng.
2. Không bắt kịp sự phát triển của KHKT tiên tiến dẫn tới trì trệ, khủng hoảng về kinh tế và
xã hội.
3. Tiến hành cải tổ phạm sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng.
4. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
III – LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
- Hoàn cảnh: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, được kế
thừa địa vị pháp lý tại Hội đồng Bảo an LHQ và tại các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài.
- Về kinh tế: từ 1990-1995, tăng trưởng GDP luôn là số âm; từ 1996 kinh tế dần phục hồi;
1997 tốc độ tăng trường đạt 0.5%; năm 2000, đạt 9%.
- Về chính trị: 12-1993, Hiến pháp được ban hành quy định thể chế Tổng thống Liên bang,
nhưng bất ổn do tranh chấp giữa các Đảng phái và xung đột sắc tộc (Trécxnia)…
- Về đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây để nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ
kinh tế; mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.
- Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống, Nga có nhiều chuyển biến tích cực về kinh tế,
chính trị, xã hội dần ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao./.
BÀI TẬP

Câu 1. Ngay sau khi kết thúc CTTG II, nhân dân Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 – 1950)
để
A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa. D. đối phó với âm mưu mới của Mĩ.

Câu 2. Nhân tố quyết định hàng đầu để Liên Xô hoàn thành các kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
và xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 – 1973) là
A. Liên Xô là nước thắng trận nên được nhiều quyền lợi.
B. sự thống nhất về chính trị, tư tưởng giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân.
C. không phải xây dựng hệ quốc phòng và an ninh.
D. có sự hợp tác với các nước phương Tây về kinh tế, quân sự.

Câu 3: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có
chính sách ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. Anh. B. Brunây. C. Mĩ. D. Liên Xô.

Câu 4. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, những thế lực bên ngoài gây cho Liên
Xô những khó khăn cơ bản nào dưới đây ?
A. Phải giúp đỡ các nước Đông Âu khôi phục kinh tế. B. Phải giúp đỡ cách mạng thuộc địa.
C. Bị các nước phương Tây chống phá, cô lập. D. Phải giúp đỡ phong trào công nhân thế
giới.

Câu 5. Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1945 đến nửa
đầu những năm 70 của TK XX) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với nhân dân Liên Xô ?
A. Liên Xô trở thành đối trọng của Mĩ trong trật tự thế giới hai cực.
B. Liên Xô đủ sức làm trụ cột trong phong trào bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Liên Xô có điều kiện giúp đỡ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Đời sống nhân dân được cải thiện, có đủ sức mạnh để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 6. Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Ấn Độ. D. Trung
Quốc.

Câu 7. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo của Trái Đất.
B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành Gagarin bay quanh Trái Đất.
C. Mĩ phóng tàu vũ trụ, đưa các nhà du hành vũ trụ thám hiểm Mặt Trăng.
D. Trung Quốc phóng tàu vũ trụ “Thần Châu 5” đưa nhà du hành vào vũ trụ.

Câu 8. Trong thời gian sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước đi đầu trong công nghiệp vũ trụ,
công nghiệp điện hạt nhân là
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Pháp. D.Trung Quốc.

Câu 9. Năm 1949, thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ bị phá vỡ khi
A. Liên Xô trở thành nước đi đầu trong công nghiệp điện hạt nhân.
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Liên Xô phóng tài vũ trụ, đưa người bay vòng quanh Trái Đất.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 10. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Liên Xô. B. Anh. C. Mỹ. D. Pháp.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa hoãn với các nước tư bản chủ nghĩa lớn.
B. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ cách mạng thế giới.
C. phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
D. ngã về phương Tây, nhận sự giúp đỡ của các nước đó.

Câu 12. Quan hệ đối ngoại của Liên Xô đối với các nước tư bản trong thời kì Chiến tranh lạnh là
A. coi các nước tư bản là kẻ thù số một. B. hợp tác kinh tế, chính trị, xã hội.
C. chung sống hòa bình, hợp tác cùng có lợi. D. thực hiện chính sách chia rẽ hệ thống TBCN.

Câu 13. Vai trò của Liên Xô đối với phong trào cách mạng thế giới là
A. Liên Xô lên án chính sách thực dân xâm lược.
B. giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
C. ủng hộ phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ.
D. là trụ cột của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 14. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô. B. Italia. C. Mĩ. D. Trung Quốc.

Câu 15. Vai trò quan trọng nhất của Liên Xô với tư cách là một trong những nước sáng lập và là
Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. đề ra nhiều sáng kiến nhằm giữ hòa bình, thúc đẩy hợp tác quốc tế.
B. đóng góp vào lộ trình phi thực dân hóa, nỗ lực giải trừ quân bị.
C. tăng cường giúp đỡ các nước Đông Âu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật.
D. củng cố tình hữu nghị, sự hợp tác và sức mạnh của các nước XHCN.
Câu 16: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia
có chính sách giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa là
A. Anh. B. Brunây. C. Liên Xô. D. Mĩ.

Câu 17. Liên Xô giữ vai trò quyết định trong


A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Liên minh châu Âu (EU). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN).

Câu 18. Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong bối cảnh
A. bị quân đội các nước đế quốc tấn công. B. chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh.
C. chính quyền Xô viết vừa được thành lập. D. vừa hoàn thành cách mạng giải phóng dân
tộc.

Câu 19. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động ngày 28/6/1991 do
A. sự bao vây, cấm vận của phương Tây nhất là Mĩ, Anh, Pháp.
B. sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu.
C. sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô. D. sự bất đồng giữa các nước XHCN.

Câu 20: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quốc gia có
chính sách ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập trên thế giới là
A. Anh. B. Brunây. C. Liên Xô. D. Mĩ.

Câu 21. Liên minh chính trị – quân sự mang tính chất phòng thủ được thành lập nhằm giữ gìn hòa
bình và an ninh ở châu Âu là
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 22. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại
A. các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Liên Xô và Nhà nước Liên Xô.
B. các nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết và các cơ quan ngoại giao.
C. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài.
D. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản.

Câu 23. Liên bang Nga được thành lập trong bối cảnh
A. Liên Xô khủng hoảng trầm trọng. B. Liên Xô và Mĩ đang đẩy mạnh chạy đua vũ
trang.
C. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. Liên bang Xô Viết chính thức giải
thể.

Câu 24. Quốc gia được kế thừa Liên Xô, giữ vai trò Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên
hợp quốc cũng như vai trò tại các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài là
A. Cadắtxtan. B. Liên bang Nga. C. Udơbêkixtan. D. Ucraina.

Câu 25. Theo Hiến pháp năm 1993, Liên bang Nga theo chế độ
A. Tổng thống Liên bang. B. Cộng hòa Liên bang.
C. Dân chủ tư sản. D. Quân chủ lập hiến.

Câu 26. Trong những năm 1992 – 1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại
A. “Cam kết và mở rộng”. B. “Định hướng Đại Tây Dương”.
C. “Định hướng Âu – Á”. D. Trở về châu Á.
Câu 27. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại là
A. “Định hướng Đại Tây Dương”. B. “Cam kết và mở rộng”.
C. trở về châu Á. D. “Định hướng Âu – Á”.

Câu 28. Đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX, Nga thay đổi chính sách đối ngoại từ “Định hướng
Đại Tây Dương” sang “Định hướng Âu – Á” là do
A. quan hệ Mĩ và Nga căng thẳng. B. không đạt được kết quả như mong
muốn.
C. quan hệ Nga và Tây Âu căng thẳng. D. Nga sợ mất châu Á.

Câu 29. Tháng 12 – 1993, hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A.quân chủ chuyến chế B. quân chủ lập hiến
C. Tổng thống liên bang. D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Chương III: CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LATINH (1945 – 2000)
Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I – NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á


– Trước năm 1945 bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
– Sau CTTG II, có nhiều chuyển biến:
 Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời (1–10–1949).
 Cuối những năm 90, Hồng Công, Ma Cao trở về chủ quyền của Trung Quốc.
 Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt theo vĩ tuyến 38 với Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc, 8–
1948) và CHDCND Triều Tiên (9–1948). Từ năm 2000 đã có những bước mới trong
tiến trình hòa hợp, thống nhất BĐ Triều Tiên.
– Nửa sau thế kỉ XX, các nước Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về
kinh tế và đời sống nhân dân cải thiện như Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan thành
những “con rồng” kinh tế Châu Á, và đặc biệt Nhật Bản đứng thứ hai thế giới và Trung
Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
II – TRUNG QUỐC
1)-Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
* Từ 1946 – 1949 diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
- 20/7/1946 Tưởng Giới Thạch phát động cuộc nội chiến.
- 7/1946 – 6/1947 quân giải phóng thực hiện phòng ngự tích cực.
- 6/1947 – 10/1949 chuyển sang phản công Quốc dân đảng thất bại.
- Cuối 1949, nội chiến kết thúc, QDĐ phải chạy ra Đài Loan.
- Ngày 1–10–1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thành lập, đứng đầu là Chủ
tịch Mao Trạch Đông.
- Ý nghĩa: cuộc cách mạng dân tộc dân chủ hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch
và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến đưa Trung Quốc bước vào kỷ
nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH. Ảnh hưởng tới phong trào gpdt trên thế giới.
2)-Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978) (không dạy)
3)-Cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
Đường lối:
- Tháng 12–1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra Đường lối đổi mới do
Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Đến Đại hội XII (9/1982), đường lối này được nâng lên
thành đường lối chung.
- Tại Đại hội XIII (10/1987), đường lối cải cách được xác định là: lấy phát triển kinh tế
làm trung tâm; tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường
XHCN, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH đặc sắc TQ, với mục tiêu biến Trung
Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
Thành tựu:
- Sau 20 năm (1979–1998), kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời
sống nhân dân cải thiện.
 GDP tăng trung bình hằng năm trên 8%, cơ cấu kinh tế có những chuyển dịch căn bản,
thu nhập bình quân đầu người nâng cao.
 Khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt nhiều thành tựu như chế tạo bom nguyên tử,
thám hiểm không gian. Tháng 10–2003, Trung Quốc phóng thành công con tàu “Thần
Châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
 Về đối ngoại: vai trò và địa vị quốc tế ngày càng nâng cao. Thu hồi chủ quyền Hồng
Công (7/1997) và Ma Cao (12/1999). Quan hệ với Đài Loan dần được cải thiện./.
BÀI TẬP:
Câu 1.Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn
thành?
A. Lực lượng Quốc dân đảng rút chạy ra Đài Loan. B. Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa.
C. Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất. D. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế
giới.

Câu 2. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa mở ra kì nguyên mới là
A. độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. nhân dân lao động nắm chính quyền.
C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. D. nhân dân lao động làm chủ đất nước.
Câu 3. Đối với thế giới, cách mạng Trung Quốc thành công đã
A. thu hẹp phạm vi thống trị của chủ nghĩa tư bản.
B. chấm dứt cơ bản sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. làm phá sản mục tiêu ngăn chặn chủ nghĩa xã hội của Mĩ.
D. nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu đến châu Á, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên TG.
Câu 4. Cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi những vùng đất
A. Hồng Công, Ma Cao. B. Hồng Công, Đài Loan.
C. Ma Cao, Thượng Hải. D. Hương Cảng, Ma Cao.

Câu 5. Bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc nằm ngoài sự kiểm soát của nước này là
A. Hồng Công. B. Tây Tạng. C. Đài Loan. D. Ma Cao.
Câu 6. Tính chất của cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946-1949) là
A. giải phóng dân tộc. B. dân tộc, dân chủ. C. cách mạng tư sản. D. cách mạng vô
sản.

Câu 7. Tính chất dân tộc của cuộc nội chiến cách mạng Trung Quốc (1946-1949) thể hiện ở việc
A. chống lại Trung Hoa Dân quốc với sự hậu thuẫn của đế quốc Mĩ.
B. chống lại sự thống trị của đế quốc Mĩ ở Trung Quốc.
C. làm nhiệm vụ thống nhất các vùng các vùng lãnh thổ Trung Quốc.
D. làm nhiệm vụ giải phóng nhân dân lao động Trung Quốc.
Câu 8. Công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc diễn ra khi trên thế giới
A. phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh thành công.
B. các nước XHCN đang xảy ra những bất đồng trầm trọng.
C. Mĩ và Liên Xô đã tuyên bố chấm dứt thời kì Chiến tranh lạnh.
D. nhiều nước XHCN đang khủng hoảng trầm trọng.
Câu 9. Người đề xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là
A. Mao Trạch Đông. B. Đặng Tiểu Bình. C. Lưu Thiếu Kỳ. D. Hoa Quốc
Phong.

Câu 10. Tháng 10/2003, tàu "Thần Châu 5" cùng nhà du hành Dương Lợi Vỹ của Trung Quốc bay
vào vũ trụ, đánh dấu
A. Trung Quốc là quốc gia thứ ba (sau Nga, Mĩ) có tàu và người bay vào vũ trụ.
B. Trung Quốc đứng đầu châu Á về trình độ phát triển khoa học - công nghệ.
C. Trung Quốc là quốc gia chiếm lĩnh đỉnh cao của khoa học - công nghệ.
D. Trung Quốc trở thành một cực trong trật tự đa cực đang hình thành.

Câu 11. Những năm 80-90 của TK XX, nước có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới

A. Nhật Bản. B. Đài Loan. C. Trung Quốc. D. Hàn Quốc.

Câu 12. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật Bản, lãnh thổ bán đảo Triều Tiên có
sự thay đổi là
A. thống nhất toàn bộ bán đảo. B. bị chia cắt làm 2 miền.
C. một số vùng đất vẫn là thuộc địa của Anh. D. một số vùng đất vẫn là thuộc địa của
Mĩ.

Câu 13. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945), việc chiếm đóng phía Bắc vĩ tuyến 38 trên
bán đảo Triều Tiên được giao cho
A. quân đội Mĩ. B. quân đội Trung Hoa Dân quốc.
C. quân đội Anh. D. quân đội Liên Xô.

Câu 14. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945), việc chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 trên
bán đảo Triều Tiên được giao cho
A. quân đội Mĩ. B. quân đội Liên Xô.
C. quân đội Trung Hoa Dân quốc. D. quân đội Anh.

Câu 15. Tháng 8/1948, dựa vào sự giúp đỡ của Mĩ, nhà nước mới được thành lập là
A.Cộng hòa Liên bang Đức. B. Cộng hòa Dân chủ Đức.
C. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc). D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Câu 16. Tháng 9/1948, dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô, nhà nước mới được thành lập là
A.Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Cộng hòa Dân chủ Đức. D. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc).

Câu 17. Từ tháng 6/1950 đến tháng 7/1953, sự kiện nào đánh dấu cuộc đối đầu trực tiếp đầu tiên
giữa phe XHCN - TBCN và bất phân thắng bại ?
A. Kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
B. Kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia. C. Khủng hoảng ở Caribê.
D. Chiến tranh hai miền Nam và Bắc Triều Tiên.
Câu 18. Những nước (vùng lãnh thổ) ở Đông Bắc Á được mệnh danh là "con rồng" ở châu Á là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc và Hồng Công. B. Hàn Quốc, Đài Loan và Hồng
Công.
C. Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài Loan. D. Hàn Quốc, Trung Quốc và Đài
Loan.

Câu 19. Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
B. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
C. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
D. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).

Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I – CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1)-Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
a)-Khái quát cuộc đấu tranh giành độc lập
– Trước CTTG II, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa.
– Khi Nhật đầu hàng Đồng minh, các nước Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi dậy
giành chính quyền, tiêu biểu là Inđônêxia, Việt Nam và Lào (tháng 8 và tháng 10–
1945) …
– Sau Chiến tranh các nước phương Tây tiến hành tái chiếm nhưng thất bại và buộc
phải trao trả độc lập cho nhiều nước Đ.N.Á như Philippin, Miến Điện, Inđônêxia,
VN- Lào –Campuchia –1954, Mã Lai, Brunây, Đông Timo, …
b)-Lào (1945 – 1975)
* 1945-1954
– Ngày 23-8-1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
– Ngày 12–10–1945, Lào tuyên bố độc lập.
– Tháng 3-1946, Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào tiến hành kháng chiến chống
Pháp.
– 7/1954, Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết công nhận độc lập chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
* 1954-1975
– Tháng 3-1955, Đảng Nhân dân Lào thành lập
– Tháng 2–1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào
được kí kết.
– Ngày 2–12–1975, nước CHDCND Lào được thành lập, do Hoàng thân Xuhanuvông
làm chủ tịch, Lào bước sang kỉ nguyên xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.
c)-Campuchia (1945 – 1993)
* 1945 -1954:
– 10-1945 Pháp trở lại xâm lược Campuchia.
– Năm 1951, Đảng nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập lãnh đạo cuộc kháng
chiến chống Pháp.
– Ngày 9–11–1953, do hoạt động ngoại giao của Quốc vương Xihanúc, Pháp kí hiệp
ước trao trả độc lập cho Campuchia.
– 1954 Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của
Campuchia.
* 1954 -1975:
– Từ 1954 đến 1970, Chính phủ Campuchia đi theo đường lối hoà bình trung lập,
không tham gia các khối liên minh quân sự.
– 18-3-1970 Xihanúc bị lật đổ, Campuchia bước vào cuộc kháng chiến chống Mĩ.
– Ngày 17–4–1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi kháng
chiến chống Mĩ.
* 1975 -1993:
- Năm 1975, Tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cấm quyền đã thi hành chính sách diệt
chủng tàn bạo, giết hại hàng triệu người dân vô tội.
– Ngày 7–1–1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước CHND Campuchia ra
đời.
– 1979 đến 1991, nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bại của Khơme
đỏ.
– Tháng 10–1991, Hiệp định hoà bình Pari về Campuchia được kí kết.
– Sau tổng tuyển cử, tháng 9/1993, Quốc hội mới thông qua Hiến Pháp, thành lập
Vương quốc Campuchia đứng đầu là quốc vương Xihanúc, Campuchia bước vào thời
kỳ mới.
2)-Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a)-Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
* Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia,
Philíppin, Thái Lan và Xingapo) tiến hành công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu (chiến
lược kinh tế hướng nội) với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền
kinh tế tự chủ. Nội dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển công nghiệp sx hàng tiêu dung thay
thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Đạt được một số thành tựu nhưng bộc lộ những hạn chế nhất là về nguồn vốn,
nguyên liệu và công nghệ…
* Từ những năm 60 – 70, các nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hoá lấy xuất
khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại) – “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn
đầu tư và kĩ thuật nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá, phát triển ngoại thương.
Bộ mặt kinh tế - xã hội có những biến đổi to lớn. Tỷ trọng công nghiệp trong nền
kinh tế cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. Singapore thành “con
rồng” nổi trội nhất châu Á.
b)-Nhóm các nước Đông Dương (đọc thêm)
3)-Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a)-Hoàn cảnh ra đời
– Nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX, các nước trong khu vực sau khi giành được
độc lập thấy cần có sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng
của các cường quốc bên ngoài và xu thế hình thành các tổ chức liên kết khu vực
ngày càng nhiều, tiêu biểu là Cộng đồng châu Âu (nay là Liên minh châu Âu).
– Ngày 8–8–1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng
Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Thái
Lan và Xingapo.
b)-Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa
các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
c)-Quá trình phát triển và thành tựu chính của ASEAN
– 1967- 1975 là tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí
quốc tế.
– Tháng 2–1976, Hội nghị cấp cao lần I tại Bali (Indonexia) đã kí Hiệp ước thân thiện và
hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali). ASEAN bắt đầu khởi sắc.
– Qua đó xác định những nguyên tắc cơ bản sau:
+Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau
+ Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
– Quan hệ giữa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện.
– Mở rộng thành viên, kết nạp Brunây (1984), Việt Nam (7-1995), Lào và Mianma (7-
1997), Campuchia (1999).
– Đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành một Cộng đồng
vững mạnh.
II - ẤN ĐỘ
1)-Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Ấn Độ là một nước lớn và đông dân thứ hai ở châu Á (3,3 triệu km với 1 tỉ 20 triệu người
– năm 2000).
- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh giành độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại phát triển
mạnh mẽ. Thực dân Anh phải nhượng bộ hứa trao quyền tự trị theo “phương án
Maobáttơn”. Ngày 15–8–1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
- Không thoả mãn với qui chế tự trị Ấn độ tiếp tục đấu tranh, ngày 26–1–1950, Ấn Độ tuyên
bố độc lập, thành lập Nhà nước Cộng hoà.
2)-Công cuộc xây dựng đất nước:
- Ấn Độ đạt nhiều thành tựu to lớn:
 Trong nông nghiệp tiến hành cuộc “cách mạng xanh”, Ấn Độ đã tự túc được lương
thực và xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới (từ năm 1995).
 Nền công nghiệp Ấn độ đứng thứ 10 thế giới về sản xuất công nghiệp chế tạo nhiều
loại máy móc và sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
 Về khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục có những bước tiến nhanh chóng, là cường
quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ (1974 thử thành
công bom nguyên tử, 1975 phóng vệ tinh nhân tạo…). Là một trong những cường
quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới
 Về đối ngoại: theo đuổi chính sách hoà bình trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ
phong trào giải phóng dân tộc. Ngày 7-1-1972 thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt
Nam./.
BÀI TẬP:
Câu 1.Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. Việt Nam, Lào và Campuchia. B. Việt Nam, Lào và Philippin.
C. Malaixia, Việt Nam và Lào. D. Inđônêxia, Việt Nam và Lào.
Câu 2.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Đông Nam Á phải đấu tranh chống các thế lực
ngoại xâm nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Tây Ban Nha. B. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha, Hà Lan.
C. Mĩ , Anh, Pháp, Hà Lan. D. Nhật, Anh, Pháp, Hà Lan.
Câu 3.Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, khối quân sự được Mĩ, Anh, Pháp và một số nước thành
lập để ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH và hạn chế thắng lợi của PTGPDT ở Đông Nam Á là
A. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO).
B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 4.Sự kiện đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương

A. chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ở Việt Nam năm 1954.
B. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ở Việt Nam năm 1972.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết.
Câu 5: Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
B. Lào tuyên bố độc lập.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
Câu 6.Từ năm 1946 đến năm 1954, nhân dân Lào trải qua thời kì
A. tiến hành cách mạng giải phóng, giành độc lập dân tộc.
B. kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược.
C. kháng chiến chống thực dân Anh trở lại xâm lược.
D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7.Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương kí kết (7/1954), công nhận vùng giải phóng ở Lào là
A. Phongxalì và Thà Khẹt. B. Sầm Nưa và Phongxalì.
C. Thà Khẹt và Xavannakhét. D. Xavannakhét và Sầm Nưa.
Câu 8.Sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7/1954), nhân dân Lào phải cầm
súng chống lại kẻ thù mới là
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Anh. C. thực dân Hà Lan. D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 9.Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào (1954-1975) đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Mặt trận Lào tự do. C. Chính phủ kháng chiến Lào.
D. Đảng Nhân dân Lào ( sau đổi thành Đảng Nhân dân Cách mạng Lào).
Câu 10: Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
C. Nước Cộng hòa Inđônesia ra đời.
D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.

Câu 11.Sự kiện đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Lào là
A. nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
C. chiến thắng Đường 9 – Nam Lào, bảo vệ hành lang Đông Dương.
D. Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình, hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.

Câu 12.Từ năm 1945 đến năm 1954 là thời kì nhân dân Campuchia tiến hành
A. đấu tranh chống chế độ phong kiến. B. kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. thời kì trung lập, xây dựng nền độc lập. D. kháng chiến chống đế quốc Mĩ.

Câu 13.Từ năm 1970 đến năm 1975 là thời kì nhân dân Campuchia tiến hành
A. cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. thời kì trung lập, xây dựng nền độc lập. D. đấu tranh chống chế độ Khơme đỏ.

Câu 14.Từ năm 1979 đến năm 1991 ở Campuchia là thời kì


A. trung lập tích cực, xây dựng nền độc lập dân tộc.
B. kháng chiến chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.
C. nội chiến giữa các lực lượng cách mạng với phe phái đối lập.
D. nội chiến và tái lập vương quốc Campuchia.

Câu 15: Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. B. Inđônêxia tuyên bố độc lập.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời. D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.

Câu 16. Những biến đổi quan trọng về kinh tế của các nước ĐNam Á sau khi giành được độc lập là
A. nhiều nước trở thành “con rồng châu Á”.
B. trở thành đối thủ cạnh tranh của các nước tư bản.
C. nhiều nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
D. từ chỗ kinh tế phụ thuộc nước ngoài, đến chỗ đạt nhiều thành tựu to lớn.

Câu 17.Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia được mệnh danh “con rồng” kinh tế châu Á là
A. Thái Lan. B. Malaixia. C. Inđônêxia. D. Xingapo.

Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi quan trọng nhất ở Đông Nam Á là
A.từ thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập, có chủ quyền.
B. Xingapo trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
C. cả 10 nước đã thống nhất trong một tổ chức khu vực.
D. tất cả các nước trở thành thành viên của Liên hợp quốc.

Câu 19. Năm nước tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A. Inđônêxia, Malaixia, Brunây, Thái Lan và Xingapo.
B. Inđônêxia, Lào, Philippin, Thái Lan và Xingapo.
C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.
D. Việt Nam, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.

Câu 20: Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời. D. nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.

Câu 21. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ


A. Chiến tranh lạnh chấm dứt (1991). B. Hội nghị cấp cao Bali (1976).
C. khi “ vấn đề Campuchia” được giải quyết (1991).
D. cả 10 nước trong khu vực đứng trong một tổ chức (1999).

Câu 22: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. nhiều nước ở Đông Nam Á đã giành được độc lập.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.

Câu 23. Văn bản được kí kết tại Hội nghị cấp cao ASEAN họp ở Bali (2/1976) là
A. Hiệp đình hòa bình về Campuchia . B. Hiến chương ASEAN.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. D. Tuyên bố của ASEAN.

Câu 24. Việc Campuchia gia nhập ASEAN ( 1999 ) đã đánh dấu
A. “vấn đề Campuchia” được giải quyết.
B. sự hợp tác xây dựng một cộng đồng ASEAN.
C. chấm dứt thời kì khó khăn, phức tạp đối với sự phát triển của ASEAN.
D. lần đầu tiên cả mười nước trong khu vực đứng trong một tổ chức.

Câu 25. Để đẩy mạnh hoạt động hợp tác thương mại, năm 1992, ASEAN quyết định sẽ tổ chức
thành
A. một khu vực mậu dịch tự do (AFTA).
B. Diễn đàn khu vực (ARF) có 23 nước trong và ngoài khu vực.
C. chủ động đề xuất Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
D. tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).

Câu 26. Nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN có vị thế cao và hiệu quả hơn, năm 2007 các
nước ASEAN đã kí kết văn kiện
A. Hiệp định hòa bình về Campuchia. B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
C. Hiến chương ASEAN. D. Tuyên bố của ASEAN.

Câu 27. Việc gia nhập ASEAN đem lại những cơ hội nào cho Việt Nam?
A. Việt Nam dễ dàng cạnh tranh với các nước lớn.
B. Nền văn hóa Việt Nam có điều kiện mở rộng.
C. Việt Nam hội nhập, giao lưu, tiếp nhận nguồn vốn và công nghệ từ bên ngoài.
D. Việt Nam dễ dàng giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội với các cường quốc.
Câu 28. Khi gia nhập ASEAN, những vấn đề như cạnh tranh kinh tế, bảo vệ an ninh quốc gia, bản
sắc văn hóa dân tộc trở thành
A. cơ hội phát triển cho Việt Nam. B. những thách thức với Việt Nam.
C. tiềm năng phát triển cho Việt Nam. D. điều kiện phát triển cho Việt
Nam .
Câu 29. Theo Hiệp ước thân thiện và hợp tác ( Hiệp ước Bali, 1976) các tranh chấp được giải quyết
theo nguyên tắc
A. sử dụng biện pháp hòa bình. B. sử dụng vũ lực
C. hợp tác với nước lớn. D. đe dọa bằng vũ lực.

Câu 30: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnh mẽ
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 31. Ý nghĩa của việc kí Hiệp ước Bali( (2/1976) là


A. các mâu thuẫn được giải quyết, ASEAN có điều kiện phát triển.
B. tạo điều kiện hợp tác xây dựng một cộng đồng ASEAN về kinh tế.
C. mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Nam Á.
D. tạo điều kiện hợp tác xây dựng một cộng đồng ASEAN về văn hóa.
Câu 32. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài
và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
D. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
Câu 33. Một trong những tác động của PTGPDT đối với quan hệ quốc tế sau CTTG II là
A. buộc Mỹ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.
C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
Câu 34. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 – 60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng
lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập
khẩu.
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. trở thành những nước công nghiệp mới.

Câu 35. Cuộc KCC Pháp của nhân dân Lào (1946 – 1954) được sự giúp đỡ của quân tình nguyện
A. Inđônêxia. B. Việt Nam. C. Miến Điện. D. Mã Lai.

Câu 36. Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ
XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. trở thành những con rồng kinh tế châu Á. B. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
C. trở thành những nước công nghiệp mới. D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Câu 37. Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.

Câu 38. Năm 1975, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, các nước Đông Nam Á giành
độc lập hoàn toàn gồm
A. Việt Nam, Lào và Campuchia. B. Việt Nam, Lào và Brunây.
C. Việt Nam, Lào và Philippin. D. Malaixia, Việt Nam và Lào.

Câu 39.Một sự kiện về Campuchia diễn ra năm 1991 có tác động lớn đến các vấn đề khu vực. Đó

A. nội chiến giữa các lực lượng cách mạng với phe phái đối lập.
B. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari.
C. thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia.
D. Campuchia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN.

Câu 38. Hiệp định về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết tháng 2/1973

A. Hiệp định Giơnevơ. B. Hiệp định Viên Chăn.
C. Hiệp định Pari. D. Hiệp định SALT – 1.

Câu 40. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời nhằm
A. phát triển kinh tế, văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
B. giảm bớt sức ép của các nước lớn và hạn chế ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. hợp tác giứa các nước tạo nên công đồng Đông Nam Á hùng mạnh.
D. xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, trung lập.

Câu 41. Sau khi lãnh tụ kiệt xuất của Ấn Độ là M. Gandi bị ám sát, người đứng đầu Đảng Quốc đại
lãnh đạo nhân dân đấu tranh vì độc lập dân tộc là
A. Nêru. B. Dêba. C. Nanđa. D. Ređi.
Câu 42. Thắng lợi trong cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã ảnh hưởng lớn đến
A. phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa.
B. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. phong trào vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
D. phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 43. Chủ nghĩa thực dân Anh chính thức sụp đổ từ sự thất bại ở
A. Miến Điện. B. Mã Lai. C. Brunây. D. Ấn Độ.

Câu 44. Trong thời kì xây dựng đất nước, nền công nghiệp Ấn Độ đã đạt được như thế nào ?
A. đứng thứ 3 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
B. đứng thứ 10 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. đứng thứ 4 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
D. đứng thứ 12 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.

Câu 45. Trong lĩnh vực công nghệ cao, Ấn Độ trở thành cường quốc về
A. công nghệ dược phẩm. B. công nghệ sinh học .
C. công nghệ phần mềm. D. năng lượng nguyên tử.
Câu 46. Thực dân Anh phải nhượng bộ, hứa trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án
Maobáttơn”, chia Ấn Độ thành 2 quốc gia trên cơ sở
A. vị trí địa lí. B. tôn giáo. C. dân tộc. D. ngôn ngữ.
Câu 47. Theo “phương án Maobáttơn”, Ấn Độ là quốc gia của những người theo
A. Hinđu giáo. B. Phật giáo. C. Hồi giáo. D. Cơ đốc giáo.

Câu 48. Theo “phương án Maobáttơn”, những người theo Hồi giáo sẽ tách khỏi Ấn Độ để thành lập
quốc gia tự trị là
A. Nêpan. B. Băng-la-đét. C. Ápganixtan. D. Pakitan.

Câu 49. Ấn Độ là một trong những nước sáng lập


A. phong trào không liên kết. B. Liên hợp quốc.
C. phong trào vì hòa bình tiến bộ. D. Tổ chức hợp tác Thượng Hải.

Câu 50. Sau CTTG thứ 2, nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc chống.
A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Hà
Lan.

Câu 51. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau CTTG II diễn ra mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Đại hội dân tộc. B. Đảng Cộng sản. C. Liên đoàn Hồi giáo. D. Đảng Quốc đại.

Câu 52. Sau CTTG II, phong trào đấu tranh nổ ra mạnh nhất ở Ấn Độ là
A. phong trào nổi dậy của nông dân. B. phong trào bãi công của công nhân.
C. phong trào biểu tình của thị dân. D. phong trào Tebhaga của nông dân.

Câu 53. Ngày 26/1/1950, sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ là
A. Ấn Độ tuyên bố tự trị. B. Ấn Độ tuyên bố độc lập.
C. Thực dân Anh rút khỏi Ấn Độ. D. Ấn Độ được thống nhất.

Câu 54: Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời. D. nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.

Câu 55: Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. B. Inđônêxia tuyên bố độc lập.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời. D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.

Câu 56: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. nhiều nước ở Đông Nam Á đã giành được độc lập.
C. Việt Nam đã kết thức cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ

Câu 57: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. trật tự hai cực Ianta sụp đổ hoàn toàn.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. khối thị trường chung châu Âu đang có nhiều khởi sắc
D. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
I – CÁC NƯỚC CHÂU PHI
1)-Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
– Sau CTTG II, nhất là từ những năm 50 TK XX, cuộc đấu tranh giành độc lập diễn ra
sôi nổi, khởi đầu là Ai Cập và Libi thuộc Bắc Phi -1952.
– 1960 được ghi nhận là năm châu Phi với 17 nước được trao trả độc lập. Năm 1975,
Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha  Hệ thống thuộc địa
của CN thực dân cũ cơ bản tan rã ở Châu Phi.
– Sau năm 1975, các thuộc địa còn lại giành được độc lập và quyền sống của con người.
– Đặc biệt tháng 11-1993, tại Nam Phi Hiến pháp chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc (Apácthai) và tháng 4–1994 cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc, Nenxơn
Manđêla – đã trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hoà Nam Phi.  Đây là
thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.
2)-Tình hình phát triển kinh tế – xã hội (không dạy)
II – CÁC NƯỚC MĨ LATINH
1)-Những nét chính về quá trình giành và bảo vệ độc lập
– Nhiều nước ở Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha vào
đầu TK XIX, nhưng sau đó lệ thuộc Mĩ.
– Sau CTTG II, Mỹ biến châu Mĩ latinh thành sân sau của mình dẫn đến cuộc đấu tranh
chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển, tiêu biểu là thắng lợi của cách
mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cáxtơrô.
 Cách mạng Cuba:
3/1952 Mỹ giúp Baxtita thiết lập chế độ độc tài quân sự, xóa bỏ Hiến pháp tiến bộ, tàn
sát những người yêu nước. Nhân dân Cuba đứng lên chống chế độ độc tài mở đầu bằng
cuộc tấn công trại lính Môncađa (26-7-1953). 1/1/1959 chế độ độc tài sụp đổ, nước
Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cáxtơrô đứng đầu.
– Trong thập kỉ 60 – 70 thế kỉ XX, phong trào chống Mĩ và các chế độ độc tài thân Mĩ
đã diễn ra sôi nổi giành nhiều thắng lợi ở Vênêxuêla, Goatêmala, Pêru, Nicaragoa,
Chilê…, biến châu Mĩ latinh thành “lục địa bùng cháy”
– Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ
– Latinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
2)-Tình hình phát triển kinh tế – xã hội (không dạy)
BÀI TẬP
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước thực dân có nhiều thuộc địa ở châu Phi nhất là
A. thực dân Pháp, Hà Lan. B. thực dân Hà Lan, Anh.
C. thực dân Pháp, Anh. D. thực dân Mĩ, Anh.
Câu 2: Sau CTTG II, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là
A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Libi.
Câu 3. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á có điểm chung gì với châu Phi ?
A. Có chung kẻ thù dân tộc. B Là những nước nghèo nàn, lạc hậu.
C. Đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo. D. Được giúp đỡ về vật chất và tinh
thần.
Câu 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở châu Phi bùng nổ sớm nhất tại
A. Bắc Phi. B. Tây Phi . C. Đông Phi. D. Nam Phi.
Câu 5. Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (7/1952) đã mang lại kết quả gì?
A. Lật đổ nền thống trị của Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.
B. Lật đổ nền thống trị của Pháp, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.
C. Lật đổ nền thống trị của Hà Lan, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.
D. Lật đổ vương triều Pharuc, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

Câu 6: Sau CTTG II, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là
A. Ấn Độ. B. Ai Cập. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.

Câu 7. Năm 1975, nhân dân Môdămbich và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống
sự thống trị của chủ nghĩa thực dân, về cơ bản đánh dấu việc
A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
B. lật đổ ách thống trị của chế độ Apacthai ở châu Phi.
C. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
D. hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 8. Từ sau năm 1975 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX, châu Phi hoàn thành cuộc đấu
tranh lật đổ nền thống trị của chủ nghĩa đế quốc có tên là
A. chế độ phát xít. B. chế độ Apacthai. C. chế độ thực dân mới. D. chế độ độc
tài.
Câu 9. Mục tiêu đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân dưới hình thức chế độ Apacthai ở Châu Phi
nhằm
A. giành độc lập dân tộc và quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
B. giành chính quyền dân chủ của nhân dân.
C. bảo vệ nền độc lập dân chủ.
D. giành độc lập độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
Câu 10. Apacthai là chế độ phân biệt chủng tộc cực kì tàn bạo của
A. người da trắng gốc châu Âu đối với người da đen.
B. giai cấp tư sản với người lao động.
C. giữa chủ nghĩa đế quốc với nhân dân châu Phi.
D. người da trắng gốc châu Âu với nông dân gốc Phi.

Câu 11. Sau thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc, quốc gia tuyên bố độc
lập vào tháng 3/1990 là
A. Angieri. B. Dimbabue. C. Nammibia. D. Nam Phi.
Câu 12. Cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai tại Nam Phi đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại
hội dân tộc Phi” (ANC) đòi
A. thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc. B. quyền sống, tự do, dân chủ, tiến bộ xã hội.
C. lên án gay gắt chủ nghĩa Apacthai. D. quyền bình đẳng giữa người da đen và người da
trắng.

Câu 13. Văn kiện chính thức xóa bỏ chế độ Phân biệt chủng tộc Apacthai là
A. Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi tháng 11/1993.
B. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân.
C. Tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Hiến chương của Liên minh châu Phi (AU).

Câu 14: Sau CTTG II, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là
A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Ănggôla.

Câu 15: Sau CTTG II, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là
A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Môdămbich.

Câu 16. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là


A. “Lục địa núi lửa”. B. Năm châu Phi . C. “Lục địa bùng cháy”. D. Năm lịch sử .

Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Pháp, Anh là đế quốc có nhiều thuộc địa bị suy
yếu. Đối với châu Phi, đây là điều kiện thuận lợi
A. để cạnh tranh đưa đất nước phát triển. B. để phát triển kinh tế, xa hội đất
nước.
C. để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược. D. cho phong trào GPDT phát triển.

Câu 18. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau CTTG
II
A. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.
C. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.

Câu 19. Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (11 - 1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ
chế độ nào ở quốc gia này?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chế độ quân chủ lập hiến.
C. Chế dộ phát xít. D. Chế độ phong kiến.

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh
đạo của Nenxơn-Manđêla?
A. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công. B. Namibia tuyên bố độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa
bỏ.
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
Câu 22. Một trong những tác động của phong trào GPDT đối với quan hệ quốc tế sau CTTG II là
A. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
Câu 23. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau CTTG II
A. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
D. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Câu 24: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của PTGPDT ở châu
Phi sau CTTG II?
A. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
B. Có viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
C. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
D. Có phương pháp đấu tranh phù hợp.
Câu 25: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của PTGPDT ở châu
Phi sau CTTG II?
A. Quần chúng nhân dân tham gia đông đảo.
B. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
C. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
D. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.

Câu 26: Năm 1960, lịch sử châu Phi chỉ nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Angiêri được trao quyền tự trị. B. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
C. Libi được trao quyền tự trị. D. Ai Cập được trao quyền tự trị.

Câu 27: Tháng 11-1993, lịch sử châu Phi ghi nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi sụp đổ.
B. Libi được trao quyền tự trị.
C. Ai Cập được trao quyền tự trị.
D. Angiêri được trao quyền tự trị.

Câu 28: Nước Cộng hòa Cuba ra đời (ngày 1-1-1939) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba
chống
A. thực dân Anh. B. Chế độ độc tài Batita. C. thực dân Pháp. D. thực dân Hà Lan.
Câu 29. Sau CTTG thứ 2, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ La tinh thành” sân sau” của mình bằng
cách
A. giúp cho các nước bảo vệ nền dộc lập. B. giúp đỡ về kinh tế- tài chính.
C. xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ ở nhiều nước. D. xây dựng các căn cứ quân sự.

Câu 30. Sau CTTG thứ II, mục tiêu lớn nhất trong cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh là
A. chống chế độ độc tài thân Mĩ và bảo vệ độc lập. B. chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân
tộc .
C. giải phóng dân tộc, thành lập các nước cộng hòa. D. chống chế độ thân Mĩ và giành chiến
thắng.

Câu 31. Thắng lợi được coi được là “ lá cờ đầu” trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập
ở Mĩ Latinh sau CTTG thứ 2
A. thắng lợi cách mạng Vênêxuêla. B. thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. thắng lợi của cách mạng Nicagaroa. D. thắng lợi của Cách mạng Côlômbia.
Câu 32. Sự kiện mở đầu của Cách mạng Cuba (1953-1959) là
A. cuộc đổ bộ vào đất liền của đội quân 81 chiến sĩ do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy.
B. Phiđen Catxtơrô thành lập Đảng Cộng Sản và dẫn dắt Cách mạng Cuba.
C. nước cộng hòa Cuba ra đời do Phiden Cátxtơrô đứng đầu.
D. cuộc tấn công trại lính Môncađa do Phiden Cátxtơrô chỉ huy.

Câu 33. Đến năm 1983, trong vùng Caribe đã có


A. 13 Quốc gia độc lập. B. 17 quốc gia độc lập.
C. 20 Quốc gia độc lập. D. 23 Quốc gia độc lập.

Câu 34. Những hình thức đấu tranh chống Mỹ và chế độ độc tài thân Mỹ ở Mỹ Latinh là
A. bãi công, nổi dậy, tổng khởi nghĩa.
B. nổi dậy, đấu tranh nghị trường, chiến tranh cách mạng.
C. bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trường, vũ trang.
D. nổi dậy, bãi khóa, đấu tranh nghị trường.

Câu 35. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh sau CTTG II diễn ra
trong bối cảnh
A. Mĩ đang bị sa lầy trên chiến trường Việt Nam.
B. hầu hết các nước bị lệ thuộc vào Mĩ, là “sân sau” của Mĩ.
C. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang phát triền mạnh.
D. về danh nghĩa, một số quốc gia Mĩ Latinh đang có nền độc lập.

Chương IV: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN
Bài 6: NƯỚC MĨ
I – Nước Mĩ 1945-1973:
1)-Về kinh tế
Sau CTTG II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất
thế giới:
– Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp TG (1948 – hơn 56%).
– Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức,
Italia, Nhật Bản cộng lại.
– Hơn 50% tàu bè đi lại trên biển. 3/4 dự trữ vàng của thế giới tập trung ở Mĩ.
– Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Nguyên nhân phát triển kinh tế:
– Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình
độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo.
– Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí và các
phương tiện chiến tranh.
– Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.
– Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có
sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở trong và ngoài nước.
– Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc
đẩy kinh tế phát triển.
2)- Khoa học – kĩ thuật: Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại,
đạt được nhiều thành tựu lớn trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới,
năng lượng mới, chinh phục vũ trụ và “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
3)- Về đối ngoại:
Sau CTTG II, Mĩ triển khai Chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
a)-Ba mục tiêu của Chiến lược toàn cầu là:
– Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏchủ nghĩa xã hội trên thế giới.
– Đàn áp phong trào gpdt, phong trào công nhân và pt cộng sản quốc tế, phong
trào chống chiến tranh, vì hoà bình, dân chủ trên thế giới.
– Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
b)-Biện pháp thực hiện:
– Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
– Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, đảo chính tiêu biểu là cuộc
chiến tranh Việt Nam kéo dài tới hơn 20 năm (1954 – 1975).
– Từ năm 1972, thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn Liên Xô, Trung
Quốc để chống lại phong trào gpdt.
II. Nước Mĩ từ năm 1973-1991
1)- Về kinh tế:
- 1973 tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ suy thoái kéo dài tới
1982.
- 1983 kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển, nhưng tỷ trọng kinh tế Mĩ trong nền kinh tế
thế giới giảm sút nhiều.
- Sự đối đầu Xô – Mĩ làm giảm vị trí kinh tế chính trị của Mĩ trong khi Nhật và tây Âu có
điều kiện vươn lên.
2)- Về đối ngoại:
- 1973 Mĩ ký Hiệp định Pari với Việt Nam, rút quân về nước, tiếp tục triển khai chiến lược
toàn cầu, tăng cường chạy đua vũ trang làm cho vị trí kinh tế chính trị suy giảm.
- Giữa những năm 80, xu hướng đối thoại và hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế trên thế
giới.
- Tháng 12-1989, Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
III. Nước Mĩ 1991-2000:
1)- Về kinh tế:
- Kinh tế Mĩ có những đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới. Có vai trò chi phối
hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế như WTO, WB, IMF.
2)-Khoa học – kĩ thuật: phát triển mạnh mẽ, chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng
chế của toàn thế giới.
3)- Về đối ngoại:
- Chính quyền B. Clintơn đã đề ra Chiến lược Cam kết và Mở rộng với ba mục tiêu:
– Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
– Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế
Mĩ.
– Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của
nước khác.
Mục tiêu bao trùm của Mĩ là thiết lập Trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mĩ là siêu
cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo
-Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 dẫn đến sự thay đổi trong chính sách đối nội và đối ngoại
của Mĩ vào TK XXI./.
-
BÀI TẬP:

Câu 1. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vị thế kinh tế của Mĩ là
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. nước điều phối nền kinh tế thế giới.
D. Mĩ chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính thế giới.

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước TBCN giàu mạnh nhất thế giới, vì
A. Mĩ là nước duy nhất sản xuất bom nguyên tử.
B. là nước đứng đầu về tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Mĩ có thực lực về kinh tế và quân sự.
D. đứng đầu về dự trữ vàng của thế giới.

Câu 3: Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào sau đây chiếm hơn 50% sản lượng
công nghiệp toàn thế giới?
A. Phần Lan. B. Mĩ. C. Đan Mạch. D. Thái Lan.

Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ
trong giai đoạn 1945-1973?
A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
B. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
C. Không phải viện trợ cho đồng minh.
D. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.
Câu 5. Biện pháp của Mĩ để tăng năng suất, hạ giá thành, tăng sức mạnh cạnh tranh và điều chỉnh
hợp lí cơ cấu kinh tế là
A. hiện đại hóa nền kinh tế Mĩ. B. thu hút các nhà khoa học nhiều nơi trên thế giới đến
Mĩ.
C. áp dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại. D. thay thế những kỹ thuật đã lạc hậu.

Câu 6. Chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 có tác động
A. gây cản trở sự phát triển kinh tế Mĩ. B. làm cho nền kinh tế Mĩ phụ thuộc vào các quốc gia
khác.
C. giúp Mĩ chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính thế giới. D. thúc đẩy kinh tế Mĩ phát
triển.

Câu 7. Một trong những thành tựu của kinh tế Mĩ trong thời gian từ năm 1991 đến năm 2000 trong
nền kinh tế thế giới là
A. chi phối nhiều tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế. B. là trung tâm kinh tế - tài chính lớn
nhất.
C. là một trong ba vùng kinh tế - tài chính thế giới. D. chi phối và khống chế các nước đồng
minh.
Câu 8. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới bắt đầu từ
A. Anh. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Pháp.

Câu 9. Mĩ là nước chịu tác động lớn của cuộc khủng hoảng dầu mỏ (năm 1973) vì
A. nền kinh tế phát triển nhanh, nguồn dầu mỏ của Mĩ không đủ.
B. Mĩ chủ quan nên không biết giá dầu tăng.
C. Mĩ bị sa lầy trong chiến tranh ở Trung Đông.
D. Mĩ không còn khả năng sử dụng các nguồn năng lượng khác.
Câu 10. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế và chính trị Mĩ trong giai đoạn 1973 –
1991 bị suy giảm so với các cường quốc khác là
A. công nghệ của Mĩ bị lạc hậu. B. sự cạnh tranh khốc liệt của Nhật Bản và Tây Âu.
C. sự thất bại trong chiến tranh ở Việt Nam. D. sự đối đầu Xô – Mĩ kéo dài.

Câu 11. Mĩ là một trong năm nước Ủy viên thường trực của cơ quan nào thuộc Liên hợp quốc?
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. B. Hội đồng Bảo an.
C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

Câu 12: Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một
trong những mục tiêu là đàn áp phong trào cộng sản quốc tế?
A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Italia.

Câu 13. Cơ sở để Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. dựa vào tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất thế giới.
B. dựa vào sức mạnh kinh tế, quân sự và khoa học – kĩ thuật vượt trội.
C. dựa vào sự suy yếu của các nước tư bản chủ nghĩa.
D. dựa vào việc Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.

Câu 14. “Chiến lược toàn cầu” nhằm thực hiện tham vọng nào của Mĩ?
A. Chi phối các nước tư bản đồng minh.
B. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”. D. Làm bá chủ, thống trị thế giới.

Câu 15. Mục tiêu “chiến lược toàn cầu” của Mĩ đối với các nước XHCN là
A. hòa hoãn, thỏa hiệp. B. trở thành những nước đồng minh.
C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ. D. luôn là đối thủ cạnh tranh.

Câu 16. Trong thời kì “Chiến tranh lạnh”, mưu đồ của Mĩ đối với phong trào cách mạng thế giới là
A. hòa hoãn với phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, công nhân và cộng sản quốc tế.
C. đầu tư vào các nước thuộc địa, phát triển tập đoàn tư bản ở nước ngoài.
D. dùng sức mạnh kinh tế để chia rẽ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 17. Một trong những biện pháp của Mĩ sau CTTG II đã dẫn đến tình trạng đối đầu căng thẳng
với Liên Xô và các nước XHCN, đó là
A. Mĩ trực tiếp tiến hành chiến tranh xâm lược nhiều nơi.
B. Mĩ khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Mĩ gây ra những cuộc đảo chính, bạo loạn ở nhiều nơi.
D. Mĩ dính líu vào những cuộc xung đột ở nhiều nơi.

Câu 18. Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI là
A. Chủ nghĩa khủng bố. B. sự lớn mạnh của Nga.
C. sự lớn mạnh của Trung Quốc. D. sự lớn mạnh của cách mạng thế
giới.
Câu 19. Năm 1949, Mĩ thành lập tổ chức nào để chống Liên Xô và các nước Đông Âu XHCN?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) B. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á
(SEATO)
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 20. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp
của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?
A. Hà Lan. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Tây Ban Nha.

Câu 21. Mục tiêu “chiến lược toàn cầu” của Mĩ đối với các nước TBCN là
A. hòa hoãn, thỏa hiệp. B. luôn là đối thủ cạnh tranh.
C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ. D. khống chế, chi phối.

Câu 22. Năm 1972, Mĩ điều chỉnh “chiến lược toàn cầu” từ ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH
đến hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm
A. tăng khả năng cạnh tranh với Nhật Bản và Tây Âu.
B. mở rộng đồng minh để khống chế, chi phối họ.
C. chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc.
D. tăng cường mối quan hệ quốc tế.

Câu 23. Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành công đánh dấu Mĩ thất bại trong mục tiêu nào
dưới đây của chiến lược toàn cầu?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi chủ nghĩa xã hội phát triển sang châu Á.
B. Đàn áp phong trào vì hòa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội.
C. Đàn áp phong trào công nhân và phong trào cộng sản thế giới.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu 24. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX, Mĩ triển khai học thuyết Rigân và chiến lược “Đối đầu
trực tiếp” nhằm
A. khắc phục những khó khăn, suy yếu của Mĩ thời kì “sau Việt Nam”.
B. Mĩ trực tiếp đối đầu với Liên Xô và làm sụp đổ hệ thống XHCN.
C. can thiệp vào hầu hết các công việc quốc tế ở các địa bàn chiến lược.
D. đe doạ bằng vũ lực đối với phong trào giải phóng của các dân tộc trên thế giới.

Câu 25. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự chấm dứt khi
A. xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây. B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
C. Liên Xô hoàn toàn tan rã. D. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt.

Câu 26. Kết quả lớn nhất của Mĩ trong việc triển khai chiến lược toàn cầu là
A. làm cho quan hệ quốc tế ngày càng có tính mở rộng.
B. Mĩ bị thất bại ở một số nơi như Trung Quốc, Cuba, Việt Nam.
C. góp phần làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa lớn mạnh.
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 27. Một trong những kết quả Mĩ đạt được trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau
CTTG II đến năm 2000 là
A. duy trì được tất cả các tổ chức quân sự đã thiết lập.
B. chi phối được tất cả các tổ chức hợp tác kinh tế -chính tri khu vực.
C. trực tiếp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. lôi kéo được nhiều quốc gia trở thành đồng minh của Mĩ.
Câu 28. Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây?
A.Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”.
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ờ tất cả các nước.
C. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới.
D. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
Câu 29. Sự kiện chứng tỏ Mĩ điều chỉnh chính sách đối ngoại để chống lại phong trào GPDT là
A. diễn ra nhiều cuộc gặp gỡ cùng những thỏa thuận Xô – Mĩ năm 1972.
B. thỏa hiệp với Trung Quốc và Liên Xô năm 1972.
C. hai nước Liên Xô và Mĩ kí nhiều hiệp định về cắt giảm vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.
D. hai nước Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1989.

Câu 30. Học thuyết và chiến lược nào của Mĩ đánh dấu sự khởi đầu của “Chiến tranh lạnh”?
A. Học thuyết Truman và chiến lược “Ngăn chặn”.
B. Học thuyết Aixenhao và chiến lược “Trả đũa ồ ạt”.
C. Học thuyết Kennơđi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.
D. Học thuyết Níchxơn và chiến lược “Ngăn đe thực tế”.

Câu 31. Để ngăn chặn chủ nghĩa xã hội và hạn chế phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á,
Mĩ và một số nước đã
A. kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950)
B. kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ (1951)
C. thành lập tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO)
D. thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

Câu 32. Trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự thế giới mới chưa định hình, Mĩ đã
triển khai chiến lược
A. “Phản ứng linh hoạt”. B. “Cam kết và mở rộng”.
C. “Ngăn đe thực tế”. D. “Đối đầu trực tiếp”.

Câu 33. Khi triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ can thiệp vào công việc nội bộ của
các nước khác bằng cách
A. tăng cường lực lượng quân sự mạnh. B. viện trợ kinh tế, tài chính.
C. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”. D. tiến hành cuộc chiến tranh xâm
lược.

Câu 34. Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, tham vọng lớn nhất của Mĩ là
A. cùng các cường quốc thiết lập trật tự thế giới “đa cực”, nhiều trung tâm.
B. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối và lãnh đạo.
C. cùng các dân tộc hình thành một thị trường thế giới rộng lớn.
D. thành lập thêm các liên minh quân sự do Mĩ đứng đầu.

Câu 29. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức
thiết lập trật tự thế giới “một cực”?
A. Italia B. Đức. C. Anh. D. Mĩ.

Câu 35. Những nhân tố khiến Mĩ không thể đơn phương sắp đặt một trật tự thế giới mới trong bối
cảnh “Chiến tranh lạnh” chấm dứt là
A. Mĩ bị khủng hoảng về kinh tế và sự bê bối về chính trị.
B. Nga đang trở thành đối trọng của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
C. nhiều thông tin bí mật của Mĩ bị rò rỉ trên phạm vi toàn cầu.
D. sự vươn lên của nhiều cường quốc và chủ nghĩa khủng bố.

Câu 36. Hãy sắp xếp các sự kiện sau: 1. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mác san”; 2. Mĩ thực hiện sách lược
hòa hoãn với hai nước xã hội chủ nghĩa Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải
phóng dân tộc; 3.Mĩ thành lập khối quân sự NATO; 4. Mĩ đề ra và thực hiện chiến lược “Cam kết
và mở rộng”.
A.1,2,3,4. B.1,3,2,4. C.2,3,4,1. D.2,1,3,4.

Câu 37. Nguyên tắc không thay đổi của Mĩ trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” là
A. luôn có một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. luôn sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” để can thiệp vào các nước.
C. luôn viện trợ về kinh tế và tài chính để khống chế các nước.
D. luôn gây áp lực chính trị với các nước để tạo ra các cuộc đảo chính.

Câu 38: Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một
trong những mục tiêu là đàn áp phong trào công nhân quốc tế?
A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Italia.

Câu 39. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc.

Bài 7: TÂY ÂU
I- Tây Âu 1945-1950:
- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề, với sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “kế hoach
Mácsan”, khoảng năm 1950 nền kinh tế được khôi phục, Châu Âu được phục hồi về mọi
mặt thành đối trọng với khối XHCN Đông Âu mới hình thành.
– Sau CTTG II, các nước Tây Âu như Anh, Pháp, Hà Lan…, tiến hành các cuộc chiến tranh
tái chiếm thuộc địa, nhưng cuối cùng thất bại.
– Các nước Tây Âu tham gia “Kế hoạch Mácsan”; gia nhập khối Liên minh quân sự Bắc
Đại Tây Dương (NATO, 4–1949) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN; đứng về
phía Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam; ủng hộ Ixraen trong các cuộc chiến
tranh Trung Đông. Tuy nhiên, quan hệ giữa Mĩ và các nước Tây Âu cũng đã diễn ra những
“trục trặc”, nhất là quan hệ Mĩ – Pháp…
II- Tây Âu 1950-1973:
– Về kinh tế: phát triển nhanh. Thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới. Các
nước Tây Âu có trình độ khoa học – kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
– Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu:
 Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT.
 Vai trò lớn của nhà nước trong việc quản lí và điều tiết nền kinh tế.
 Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài cho sự phát triển của đất nước như nguồn viện
trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba, sự hợp tác trong
Cộng đồng châu Âu (EC)…
- Trong Chiến tranh lạnh, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Tây Âu là liên minh
chặt chẽ với Mĩ.
III- Tây Âu 1973-1991:
– Về kinh tế: bị tác động của khủng hoảng năng lượng 1973, lâm vào tình trạng suy thoái
kéo dài đến thập niên 90. Luôn vấp phải cạnh tranh tranh quyết liệt từ Mĩ, Nhật bản và
các nước NICs. Quá trình nhất thể hóa châu Âu còn nhiều trở ngại.
– Về đối ngoại: Tháng 8 -1975, các nước Tây Âu cùng Liên Xô, các nước XHCN châu
Âu và hai nước Mĩ, Canađa ở Bắc Mĩ đã kí kết Định ước Henxinki về an ninh và hợp
tác châu Âu. Tình hình căng thẳng ở châu Âu đã dịu đi rõ rệt.
– Cuối 1989, diễn ra những sự kiện to lớn: bức tường Béclin bị phá bỏ (11–1989), hai
siêu cường Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12–1989), sau đó nước Đức
tái thống nhất (10–1990).
IV- Tây Âu 1991-2000:
– Về kinh tế: từ năm 1994, nền kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển. Tây Âu vẫn là một
trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
– Về đối ngoại: có những điều chỉnh quan trọng. Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với
Mĩ, Pháp và Đức thành những đối trọng của Mĩ trong những vấn đề quốc tế. Chú ý mở
rộng quan hệ không chỉ với các nước TBCN phát triển mà còn với các nước châu Á,
Phi, Mĩ latinh, Đông Âu và SNG.
V-Liên minh châu Âu (EU)
1)-Quá trình hình thành và phát triển
– Ngày 18-4-1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và
Lúcxămbua) đã thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”.
– Ngày 25-3-1957, sáu nước này ký Hiệp ước Roma, thành lập “Cộng đồng năng lượng
nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” - EEC.
– Ngày 1-7-1967, ba tổ chức này hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC); từ ngày 1-
1–1993, với hiệu lực của Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), EEC đổi tên là “Liên minh
châu Âu” (EU) với 15 nước thành viên và lên tới 27 nước năm 2007.
2)-Mục tiêu: là tổ chức nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên về kinh tế, tiền
tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
3)-Cơ cấu : gồm 5 cơ quan chính : Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, UB Châu Âu,
Quốc hội Châu Âu, Tòa Án Châu Âu và một số UB chuyên môn.
Tháng 6-1979 Bầu cử Nghị viện Châu Âu đầu tiên, ngày 1-1-2002 đồng tiền chung Châu
Âu (EURO) được phát hành và chính thức sử dụng.
 Như vậy, EU thành tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm hơn
1/4 GDP của thế giới. Năm 1990 quan hệ EU Việt Nam được thiết lập.

BÀI TẬP:

Câu 1: Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập nửa sau thế kỉ XX là
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). B. Ngân hàng thế giới (WB).
C. Đại hội dân tộc Phi (ANC). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN).

Câu 2. Đến khoảng năm 1950, các nước Tây Âu cơ bản phục hồi được kinh tế vì
A. bóc lột được nhiều từ những nước thuộc địa.
B. sự cố gắng của từng nước, sự viện trợ của Mĩ với "Kế hoạch Mácsan".
C. sự giúp đỡ của Liên Xô, sự liên kết Kinh tế ở Tây Âu có hiệu quả cao.
D. ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

Câu 3. Từ năm 1945 - 1950, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với
A. Nhật Bản B. Liên Xô C. Các nước thuộc địa D. Mĩ

Câu 4. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành


A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
C. nền kinh tế thứ hai của thế giới, cạnh tranh với Mĩ và Nhật.
D. một trung tâm và là một cực của thế giới đa cực.

Câu 5. Năm 1967, ba tổ chức Cộng đồng than - thép châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) hợp nhất thành
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu. B. Liên minh kinh tế - chính trị châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 6. Điểm nổi bật nhất trong sự liên kết các nước Tây Âu ở nửa sau thập niên 60 của thế kỉ XX

A. liên kết kinh tế, chính trị, an ninh chung.
B. xuất hiện các liên kết quân sự với Mĩ và phương Tây.
C. xuất hiện các liên kết kinh tế trong khuôn khổ Tây Âu.
D. sự hợp tác có hiệu quả trong cộng đồng châu Âu (EC).

Câu 7. Đồng tiền chung châu Âu chính thức được sử dụng là


A. Đô la. B. EURO. C. Yên. D. Rúp.
Câu 8. Các liên kết kinh tế ở Tây Âu được thành lập trong những năm 50 của thế kỉ XX là
A. Cộng đồng than - thép Châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng kinh
tế Châu Âu (EEC)
B. Cộng đồng than - thép C. Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử C. Âu và Cộng đồng Châu Âu
(EC)
C. Cộng đồng than - thép Châu Âu; Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) và Cộng đồng Châu Âu
(EC)
D. Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC); Cộng đồng Châu Âu (EC) và Liên minh Châu Âu (EU)
Câu 9. Các nước tham gia thành lập Cộng đồng than - thép Châu Âu (1951); Cộng đồng năng
lượng nguyên tử Châu Âu (1957) và cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) (1957) gồm
A. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Anh.
B. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lúcxămbua.
C. Áo, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lucxămbua.
D. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Đan Mạch.
Câu 10. EU ra đời nhằm mục tiêu hợp tác giữa các nước thành viên về
A. kinh tế, tiền tệ và chính trị. B. quân sự và chính trị.
C. văn hóa và giáo dục. D. chính trị và xã hội.

Câu 11. Từ 6 nước ban đầu, đến năm 2017, Liên minh châu Âu có 27 nước thành viên. Sự kiện đó
đánh dấu
A. xu thế hợp tác Đông - Tây. B. quá trình liên kết quốc tế ở
châu Âu.
C. quá trình phát triển về phía Đông của chủ nghĩa tư bản.
D. sự liên kết chặt chẽ giữa các nước TBCN với XHCN.
Câu 12. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là
A.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 13. Sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lúcxămbua) thành lập các liên
kết kinh tế nhằm
A. đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Nhật Bản. B. hợp tác cùng phát triển.
C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. D. chống lại Liên Xô và các nước Đông
Âu.
Câu 14. Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Tây Âu giai đoạn 1950 -
1973
A. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Vai trò Nhà nước trong việc quản lí và điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. Mĩ bảo trợ, đầu tư phát triển các ngành dân dụng.
D. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài.

Câu 15. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế trong hoàn cảnh
A. cơ sở vật chất bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. khủng hoảng kinh tế chu kỳ diễn ra.
C. tác động của khủng hoảng năng lượng. D. phải cạnh tranh lớn với Mĩ, Nhật
Bản.

Câu 16. Vị trí của Liên minh châu Âu trong xu thế “đa cực” của thế giới đang hình thành là
A. trở thành một cực duy nhất của thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất châu Âu.
D. trở thành một cực trong xu thế đa cực của thế giới.

Bài 8: NHẬT BẢN
I. Nhật Bản 1945 – 1952:
-Về Kinh tế
CTTG II để lại cho Nhật hậu quả hết sức nặng nề, bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
Thực hiện ba cuộc cải cách lớn:
1. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, trước hết giải tán các “Daibátxư”.
2. Cải cách ruộng đất quy định địa chủ không sở hữu quá 3 hec ta, còn lại chính phủ đem
bán cho nông dân.
3. Dân chủ hóa lao động
Đến những năm 1950-1951, Nhật khôi phục kinh tế và đạt mức trước chiến tranh.
-Về đối ngoại:
- Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ qua Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (8-9-
1951) chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh và Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Theo đó
Nhật chấp nhận “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ
quân sự.
II. Nhật Bản 1952 – 1973:
1. Về kinh tế:
a./ Thành tựu:
– 1952 - 1960 kinh tế có bước phát triển nhanh,
– 1960 - 1973 kinh tế Nhật bản có tốc độ tăng trưởng cao liên tục gọi là giai đoạn phát
triển thần kỳ.
– 1968, Nhật đã vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai sau Mĩ.
– Đầu những năm 70 trở đi, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn
của thế giới (cùng Mĩ và Liên minh châu Âu).
– Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật, mua bằng phát minh sáng chế.
KHKT và công nghệ tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng như tivi, tủ
lạnh, ôtô…, đóng tàu chở dầu có trọng tải 1 triệu tấn, …
b./ Những nguyên nhân của sự phát triển “thần kì”
1/ Con người được xem là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2/Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
3/Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có tiềm lực và sức
cạnh tranh cao
4/Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm.
5/Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung cho kinh tế.
6/Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ Mĩ, cuộc chiến
tranh Triều Tiên (1950–1953) và Việt Nam (1954 – 1975) để làm giàu.
c./ Những hạn chế và khó khăn:
1/ Lãnh thổ không rộng, tài nguyên nghèo nàn, nền công nghiệp phụ thuộc vào nguyên
nhiên liệu từ bên ngoài.
2/ Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối chỉ tập trung ở Tôkiô, Ôxaca, Nagôia, mất cân đối giữa
công nghiệp và nông nghiệp.
3/ Luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới, Trung
Quốc.
2)-Về đối ngoại:
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật có giá trị trong 10 năm, sau đó kéo dài vĩnh viễn. Tuy nhiên,
phong trào chống Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật ngày càng mạnh mẽ.
1956 bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, là thành viên của Liên Hợp Quốc.
III. Nhật Bản 1973 – 1991:
1. Về kinh tế: Do tác động của khủng hoảng năng lượng, kinh tế Nhật có những giai đoạn
suy thoái ngắn.
Nửa sau thập niên 80, Nhật thành siêu cường tài chính số 1 thế giới với trữ lượng vàng và
ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
2. Về đối ngoại: đề ra Học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991). Nội dung chủ yếu là
tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và
ASEAN.
- Ngày 21-9-1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
IV. Nhật Bản 1991 – 2000:
- Về kinh tế: lâm vào tình trạng suy thoái nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế tài
chính lớn của thế giới.
- KHKT tiếp tục phát triển với trình độ cao. Tính đến năm 1992, Nhật đã phóng 49 vệ tinh
khác nhau và hợp tác tốt với Mĩ, Liên Xô trong các chương trình vũ trụ quốc tế.
- Về đối ngoại: Duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ. Đề ra Học thuyết Miyadaoa (1-1993) và
Học thuyết Hasimôtô (1-1997). Coi trọng quan hệ với Tây Âu, phát triển quan hệ với các
nước Đông Nam Á. Nhật Bản nổ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương
xứng với vị thế siêu cường về kinh tế.
BÀI TẬP:
Câu 1. Giai đoạn 1950-1951, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh vì
A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. vai trò lãnh đạo quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. các công ty của Nhật có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
D. sự nỗ lực của bản thân và sự hỗ trợ của Mĩ.
Câu 2. Giai đoạn phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 được mệnh danh là
A. giai đoạn phát triển “thần kì”. B. trở thành “con rồng” của châu Á.
C. giai đoạn khôi phục kinh tế. D. giai đoạn cạnh tranh quyết liệt.
Câu 3. Thời gian liên tục Nhật Bản đạt tốc độ tăng trưởng cao 10,8% là
A. 1950 – 1951. B. 1951 – 1960. C. 1960 - 1973. D. 1960 - 1969.

Câu 4. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (8/9/1951) được kí giữa Nhật Bản với
A. Mĩ. B. Anh. C. Việt Nam. D. Liên Xô.

Câu 5. Năm 1956, cùng với việc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Nhật Bản tham gia
A. Liên minh Mĩ – Nhật. B. Tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO).
C. Liên minh châu Âu (EU). C. Liên hợp quốc.

Câu 6. Năm 1973, Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với
A. Liên Xô. B. Việt Nam. C. Trung Quốc. D. Triều Tiên.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những khó khăn đối với kinh tế Nhật Bản là
A. bại trận, quân Đồng minh chiếm đóng, chịu hậu quả của bom nguyên tử.
B. thiếu tài nguyên thiên nhiên, hậu quả nặng nề của bom nguyên tử.
C. nền kinh tế theo chế độ tập trung mang tính dòng tộc.
D. phụ thuộc vào Mĩ, bị Mĩ chiếm đóng và biến Nhật thành căn cứ quân sự.

Câu 8. Nội dung nào không phải do Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện ở
Nhật Bản
A. thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung, trước hết là giải tán các “Daibátxư” .
B. để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
C. cải cách ruộng đất (địa chủ dưới 3 hécta, số còn lại đem bán cho nông dân).
D. dân chủ hóa lao động (thông qua thực hiện các đạo luật về lao động).

Câu 9. Những cải cách dân chủ do Bộ Chỉ Huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện có
ý nghĩa như thế nào đối với Nhật Bản?
A. Tạo điều kiện để Nhật cạnh tranh với các nước lớn.
B. Làm cho liên minh Mĩ – Nhật ngày càng chặt chẽ.
C. Giúp Nhật mở rộng quan hệ đối ngoại.
D. Tạo luồng không khí mới trong xã hội Nhật Bản.

Câu 10: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật
Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Tận dụng được nguyên liệu từ các nước thuộc địa.
B. Phát huy được những nguồn lực từ bên ngoài.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
D. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.

Câu 11. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ và Nhật Bản là
A. con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. luôn áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. chi phí cho quốc phòng ít nên tập trung cho phát triển kinh tế.
D. tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển kinh tế.
Câu 12. Nhà nước Nhật luôn làm tốt các vai trò
A. giáo dục, trang bị kiến thức và nghiệp vụ cho người lao động.
B. điều hành các công ty có tầm nhìn xa, quản lí tốt và sức cạnh tranh cao.
C. đề ra các chiến lược, nắm bắt thời cơ và điều tiết cơ cấu kinh tế.
D. tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để thúc đẩy nền kinh tế.

Câu 13: Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới.
B. nền kinh tế lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế duy nhất của thế giới.
D. cường quốc quân sự số một thế giới.

Câu 14. Sự kiện được coi là “ngọn gió thần” giúp Nhật Bản phát triển nhanh nền kinh tế trong
những năm 50 của thế kỉ XX là
A. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh Triều Tiên.
C. Mĩ bị sa lầy trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. Các cuộc cải cách dân chủ của các nước Đồng minh.

Câu 15. Những sự kiện thể hiện sự “trở về” châu Á của Nhật Bản là
A. kí Hiệp ước Hòa bình và Hữu nghị Nhật – Trung.
B. đưa ra học thuyết Phucưda và học thuyết Kaiphu.
C. đưa ra học thuyết Miyadaoa và học thuyết Hasimôtô.
D. kí Hiệp định thương mại tự do với ASEAN.

Câu 16. Mĩ trở thành “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Nhật Bản kể từ sau
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. B. Hiệp ước Xô – Nhật.
C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô. D. Hiệp ước Hòa bình và Hữu nghị Nhật –
Trung.

Câu 17. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với Liên Xô khi Chiến tranh lạnh
A. chưa diễn ra. B. bao trùm thế giới. C. gần kết thúc. D. đã kết thúc.

Câu 18. Để rút ngắn thời gian nghiên cứu khoa học, Nhật Bản thực hiện bằng cách
A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
B. thành lập các viện nghiên cứu, đào tạo cán bộ nghiên cứu.
C. thu hút chất xám từ Ấn Độ và các nước đang phát triển.
D. tăng cường giáo dục – đào tạo để lựa chọn nguồn nhân lực chất lượng.

Câu 19. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn từ 1952 đến 1973 là
A. thực hiện chính sách biệt lập. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. liên minh chặt chẽ với Tây Âu. D. liên minh với Liên Xô.

Câu 20. Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưda và học thuyết Kaiphu là
A. tăng cường các mối quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
B. coi trọng quan hệ với Mĩ và mở rộng quan hệ đối ngoại với Mĩ trên phạm vi toàn cầu
C. tăng cường quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, với Mĩ và Tây Âu.
D. tăng cường quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, với Trung Quốc.

Chương V: QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)
Bài 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ
CHIẾN TRANH LẠNH

I – MÂU THUẪN ĐÔNG - TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH
1. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ:
– Liên Xô trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của
CNXH, đẩy mạnh phong trào CMTG.
– Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào CM nhằm thực
hiện mưu đồ bá chủ TG.
– Với sự ra đời của CHND Trung Hoa, CNXH trở thành hệ thống TG trải dài từ Đông Âu
sang Châu Á. Mĩ vươn thành nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí
nguyên tử có quyền lãnh đạo thế giới.

– Chiến tranh lạnh mở đầu bằng thông điệp của Tổng thống Truman 12-3-1947 khẳng
định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mĩ và đề nghị viện trợ gấp cho Hy
Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để đánh Liên Xô.
2. Sự đối lập về kinh tế - chính trị ở Châu Âu:
- “Kế hoạch Mácsan” (6–1947) của Mĩ giúp Tây Âu để tập hợp các nước này vào liên
minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
– Ngày 4-4-1949, Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) – Đây là
khối liên minh quân sự lớn nhất Tây Âu nhằm chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
– Tháng 1–1949, Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5 – 1955) là liên minh chính trị - quân sự
mang tính phòng thủ của các nước XHCN.
 Sự ra đời của khối NATO và khối VACSAVA đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực
của chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.
II – SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG - TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ (không dạy)
III – XU THẾ HOÀ HOÃN ĐÔNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM
DỨT
1. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây:
Đầu những năm 70, xu hướng hoà hoãn Đông – Tây xuất hiện qua:
– Các cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mĩ.
– Ngày 9-11–1972 Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được
ký kết tại Bon.
– Năm 1972, Liên Xô – Mĩ đã thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược, và ký kết Hiệp ước về
việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công
chiến lược (SALT – 1).
– Mĩ, Châu Âu, Canađa ký kết Định ước Henxinki (8–1975) khẳng định những nguyên tắc
trong quan hệ và hợp tác giữa các quốc gia và tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên
quan đến hoà bình, an ninh ở châu Âu.
– Liên Xô và Mĩ bắt đầu có những cuộc gặp cấp cao dẫn đến hợp tác kinh tế, KHKT, thỏa
thuận về thủ tiêu các tên lửa tầm trung, cắt giảm vũ khí chiến lược và chạy đua vũ trang
giữa hai nước.
– Tháng 12–1989, Tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo là M. Goócbachốp (Liên
Xô) và G. Busơ (Mĩ) đã chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh, mở ra những điều
kiện để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
IV – THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
Sau năm 1991, thế giới đã diễn ra nhiều thay đổi to lớn và phát triển theo các xu thế chính:
1/ Trật tự thế giới hai cực đã sụp đổ. Trật tự thế giới mới hình thành và theo xu thế đa
cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga và Trung Quốc.
2/ Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
3/ Lợi dụng lợi thế tạm thời do Liên Xô ta rã, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn
cực” để làm bá chủ thế giới. Nhưng trong tương quan lực lượng giữa các cường quốc, Myĩ
không dễ dàng thực hiện được.
4/ Sau Chiến tranh lạnh, tuy hoà bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, tranh chấp
và nội chiến lại xảy ra ở nhiều khu vực như bán đảo Bancăng, châu Phi,Trung Á.
- Vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 ở Mĩ đã gây ra những khó khăn, thách thức mới đối với
hoà bình, an ninh của các dân tộc./.
BÀI TẬP:
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa hai cường quốc Xô – Mĩ là
A. quan hệ đối đầu. B. quan hệ đồng minh. C. hợp tác kinh tế. D. liên minh chính trị.
Câu 2. Nội dung được xem là nhân tố chủ yếu tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn
bốn thập niên nửa sau thế kỷ XX là
A. Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất thế giới. B. sự ra đời của 100 quốc gia trẻ tuổi.
C. sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. D. hình thành các liên minh chính trị - kinh
tế.
Câu 3. Sự kiện được xem là khởi đầu của “Chiến tranh lạnh” là
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B.“Kế hoạch Mác san” giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
C. thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ.
D. Mĩ lôi kéo 11 nước châu Âu thành lập khối quân sự NATO.
Câu 4. Học thuyết Truman tác động đến quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Gây quan hệ căng thẳng giữa Mĩ và phương Tây với Liên Xô và Đông Âu.
B. Hình thành quan hệ chi phối giữa Mĩ với các nước Phương Tây
C. Gây quan hệ căng thẳng giữa các nước phương Tây với Liên Xô.
D. Tăng cường quan hệ đồng minh giữa Mĩ với Phương Tây.
Câu 5. “Kế hoạch Mác san” tháng 6/1947 của Mĩ đề ra nhằm thực hiện mục tiêu
A. Mĩ muốn giúp Tây Âu khôi phục kinh tế để Tây Âu lệ thuộc vào Mĩ.
B. Mĩ muốn hạn chế sự phát triển của các nước Tây Âu.
C. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh kinh tế của mình. D. Mĩ muốn cho Tây Âu vay để lấy
lãi.
Câu 6. Việc Mĩ triển khai “Kế hoạch Mác san” có tác động đến quan hệ quốc tế ở Châu Âu thế
nào?
A. Tạo sự đối lập về quân sự giữa Mĩ và Tây Âu với Liên Xô và Đông Âu.
B. Tạo sự liên kết kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu với Đông Âu.
C. Tạo sự đối lập về kinh tế - chính trị giữa Tây Âu với Đông Âu.
D. Tạo sự đối lập về kinh tế - chính trị giữa Mĩ và Tây Âu với Liên Xô.
Câu 7. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước TBCN phương Tây do Mỹ cầm đầu là
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Đông Nam Á. D. Liên minh Châu Âu (EU).
Câu 8. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh là
A. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
D. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 9. Những sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao
trùm thế giới là
A. sự thành lập Hàn Quốc và nước CHDCND Triều Tiên.
B. sự thành lập CHLB Đức và CHDC Đức.
C. sự thành lập Tổ chức NATO và tổ chức Vácsava.
D. sự thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức NATO .
Câu 10. Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của Chiến tranh lạnh là
A. các quốc gia chung sống hòa bình. B. không có nguy cơ chiến tranh thế
giới.
C. thế giới luôn căng thẳng. D. nhiều liên kết quân sự được thành
lập.
Câu 11. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây là xu thế hòa hoãn giữa
A. Mĩ với các nước thuộc địa của Mĩ ở châu Á.
B. Mĩ, các nước TBCN với Liên Xô và các nước XHCN.
C. Mĩ với Nhật Bản. D. Các nước Tây Âu và thuộc địa của họ.
Câu 12. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây được bắt đầu từ khi
A. Hiệp định đình chiến hai miền Nam – Bắc Triều Tiên được ký kết (7/1953).
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết (7/1954).
C. Những cuộc gặp gỡ Xô – Mĩ (đầu những năm 70 của TK XX).
D. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989).

Câu 13. Năm 1972, nguyên nhân nào khiến Liên Xô và Mĩ từng bước thỏa thuận về việc hạn chế
vũ khí tiến công chiến lược?
A. Loại vũ khí này không đem lại lợi nhuận cao cho hai nước.
B. Loại vũ khí này đe dọa sự tồn vong của hai nước.
C. Thế giới đang đứng trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
D. Hai nước bị suy giảm tiềm lực vì chi phí tốn kém.
Câu 14.Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước-Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.

Câu 15. Tình trạng Chiến tranh lạnh chỉ thực sự chấm dứt khi
A. hòa hoãn Đông – Tây. B. trật tự hai cực tan rã.
C. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt. D. có nhiều trung tâm kinh tế -tài chính.

Câu 16. Những nhân tố tác động đến việc hình thành trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực là
A. dựa vào thực lực của các cường quốc. B. hợp tác chống chủ nghĩa khủng bố.
C. cuộc chạy đua về vũ khí hạt nhân. D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 17. Sau khi trật tự hai cực tan rã, trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng
A. một cực. B. hai cực.
C. đa cực, nhiều trung tâm. D. đa cực, một trung tâm.

Câu 18. Sự phát triển thực lực của các cường quốc ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế
A. theo xu hướng đa cực.
B. theo xu hướng gây áp lực cho các nước nghèo.
C. theo hướng khôi phục lại trật tự thế giới cũ.
D.theo hướng thúc đẩy nền văn minh phát triển cao hơn.

Câu 19. Sau thời kỳ Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển theo
hướng
A. tăng cường sản xuất vũ khí nguyên tử. B. đẩy mạnh công nghệ cao.
C. tập trung vào phát triển kinh tế. D. hợp tác để chống khủng bố.

Câu 20. Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới
A. bình đẳng giữa các quốc gia. B. “đa cực” nhiều trung tâm.
C. “đơn cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới. D. hai cực với Nga để Mĩ có đối thủ.

Câu 21. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia tập trung phát triển kinh tế là do
A. kinh tế là nền tảng căn bản tạo nên sức mạnh lâu bền và thực sự.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc tạo điều kiện để tập trung phát triển kinh tế.
C. cuộc cách mạng công nghệ giúp kinh tế phát triển thuận lợi hơn.
D. nhu cầu trao đổi về kinh tế trên thế giới đang diễn ra thuận lợi.

Câu 22. Khó khăn nhất đối với Mĩ khi thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” là
A. kinh tế của Mĩ bị suy giảm so với các cường quốc khác.
B. sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc trên thế giới.
C. Mĩ đã mất hết các thuộc địa. D. Mĩ lo ngại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 23. Để tạo môi trường quốc tế thuận lợi, các nước lớn đã điều chỉnh mối quan hệ theo chiều
hướng
A. tham gia vào các tổ chức kiên kết khu vực.
B. thành lập liên minh quốc tế chống chủ nghĩa khủng bố.
C. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột.
D. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học – công nghệ.
Câu 24. Các nước muốn thực hiện chính sách đối ngoại mở rộng và hội nhập quốc tế cần phải
A. có sức mạnh kinh tế để chi phối các tổ chức quốc tế.
B. là bạn tin cậy, có trách nhhiệm trong cộng đồng quốc tế.
C. có sức mạnh quân sự để chi phối đồng minh.
D. có nền khoa học - công nghệ tiên tiến.

Câu 25. Bước vào thế kỷ XXI, sự kiện nào đã gây những khó khăn, thách thức đối với hòa bình, an
ninh của các quốc gia?
A. CNXH không còn là hệ thống thế giới. B. Chủ nghĩa tư bản đi xâm chiếm thuộc
địa.
C. Nền kinh tế các quốc gia bị giảm sút. D. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001.

Câu 26. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự TG sau Chiến tranh lạnh là
A. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.
B. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.
C. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.

Câu 27. Sự kiện đánh dấu Chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố kết thúc. B. Liên Xô tan rã.
C. Đông Âu tan rã. D. Mĩ thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.

Câu 28: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ Chiến tranh lạnh (1947 – 1989)
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập. D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết
lập.

Câu 29. Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự
thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
D. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.

Câu 30. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình
căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến
tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 32. Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước
Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ.
C. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu. D. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát
động.

Câu 33: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa
(ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho toàn cầu hoá trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
B. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
C. góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
D. chuyển quan hệ hai nước từ thể đối đầu sang đồng minh chiến lược.

Chương VI - Bài 10:: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX

I – CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ


1)-Nguồn gốc và đặc điểm
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản
xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
– Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
– Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật và kĩ thuật lại mở đường cho sản xuất, trở
thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
2)-Những thành tựu tiêu biểu (đọc thêm)
II – XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
– Từ những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hoá.
– Toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng
tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế
giới.
– Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hoá:
 Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế;
 Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia;
 Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn;
 Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
 các tổ chức này có vai trò quan trọng trong giải quyết những vấn đề kinh tế
chung của thế giới và khu vực.
– Toàn cầu hoá là xu thế khách quan, có mặt tích cực và tiêu cực, là cơ hội to lớn cũng
như thách thức không nhỏ, nhất là đối với các nước đang phát triển. Do đó, “nắm bắt
cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý
nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”./.
BÀI TẬP
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại bắt đầu từ
A. đầu những năm 40 của thế kỷ XX. B. cuối thế kỷ XVIII – đầu thế kỷ XIX.
C. thập niên đầu thế kỷ XX. D. đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ bắt đầu từ
A. cuối thế kỷ XVIII – đầu thế kỷ XIX. B. đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
C. thập niên đầu thế kỷ XX. D. đầu những năm 40 của thế kỷ XX.

Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới được khởi đầu từ nước
A. Nhật Bản. B. Đức. C. Pháp. D. Mĩ.

Câu 4. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc CM khoa học - kỹ thuật từ những
năm 40 của TK XX đến năm 2000?
A. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật.
B. Tất cả phát minh luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khơi nguồn từ nước Mĩ.
D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại nhằm đáp ứng
A. yêu cầu phát triển văn hóa. B. yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
C. yêu cầu giao lưu quốc tế. D. yêu cầu của kĩ thuật và yêu cầu của sản xuất.
Câu 6. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. do nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
B. do quá trình toàn cầu hóa, cần phát triển công nghệ thông tin.
C. do đòi hỏi của đời sống, của sản xuất.
D. do sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
Câu 7. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. các phát minh kĩ thuật được ứng dụng rộng rãi. B . khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp.
C. khoa học phát triển độc lập với kỹ thuật. D. kĩ thuật là nhân tố quyết định hàng đầu.

Câu 8. Trong cuộc CM khoa học – công nghệ, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là do
A. nhà khoa học là người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
B. phát minh khoa học đều phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
C. tất cả các phát minh khoa học đều được ứng dụng vào sản xuất.
D. khoa học trở thành nguồn gốc chính của tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1973 đến nay diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực
A. khoa học cơ bản. B. khoa học ứng dụng. C. công nghệ. D. kĩ thuật.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ
những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
D. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau.
Câu 11. Internet là tên gọi của lĩnh vực công nghệ
A. máy nhắn tin. B. rôbốt. C. hệ thống máy tự động. D. mạng thông tin máy tính toàn
cầu.
Câu 12. Việc tạo ra cừu Đôli, lập “Bản đồ gen người”, giải mã “Bản đồ gen người” mở ra
A. triển vọng chinh phục mặt trăng. B. triển vọng chinh phục Sao hỏa.
C. kỷ nguyên mới của y học và sinh học. D. sự phát triển của cuộc “cách mạng
xanh”.
Câu 13. Tác động lớn nhất của Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đối với nền kinh tế thế giới

A. hình thành một thị trường với xu thế toàn cầu hóa.
B. tạo ra nhiều việc làm cho kinh tế các nước đang phát triển.
C. sự sáp nhập của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
D. làm cho nền kinh tế phát triển theo chiều sâu.
Câu 14. Hậu quả nào của Cuộc CM khoa học – công nghệ gây nguy cơ cuộc chiến tranh hạt nhân?
A. Tạo công nghệ biến đổi gen B. Chế tạo các loại vũ khí hạt nhân.
C. Chế tạo điện nguyên tử. D. Chế tạo Rôbốt.

Câu 15. Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết
kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện. B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. D. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.

Câu 16. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. B. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. D. giải quyết triệt để những bất công xã hội.

Câu 17. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ở nửa sau thế kỷ XX được gọi là Cuộc cách mạng
khoa học – công nghệ vì
A. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. tất cả các nghiên cứu khoa học đều bắt nguồn từ công nghệ.
C. công nghệ được phát triển, từng bước thay thế cho nghiên cứu khoa học.
D. ứng dụng hoàn toàn công nghệ trong sản xuất và đời sống của nhân loại.

Câu 18. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới khởi đầu từ Mĩ là do
A. Mĩ đầu tư cho nghiên cứu khoa học, có nhiều nhà khoa học nổi tiếng đến Mĩ.
B. ở Mĩ tổ chức nhiều cuộc thi khoa học – kĩ thuật.
C. sự hợp tác về kinh tế, chính trị, khoa học – kĩ thuật của Mĩ đạt hiệu quả cao.
D. trình độ nghiên cứu khoa học của người Mĩ cao hơn các quốc gia khác.

Câu 19. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ
những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho khoa học.
D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.

***************************

You might also like