Professional Documents
Culture Documents
15,45 PHÚT HÓA HỌC KỲ 1 LỚP 9
15,45 PHÚT HÓA HỌC KỲ 1 LỚP 9
15,45 PHÚT HÓA HỌC KỲ 1 LỚP 9
Câu 2: Có các chất: Al, Fe, CuO, MgSO4 đựng riêng biệt trong từng bình. Cho lần lượt từng chất
vào dung dịch HCl. Số phản ứng xảy ra là:
A.2 B.1
C.3 D.4.
Câu 3: Trộn 0,1 mol AgNO3 với 0,1 mol HCl, dung dịch tạo ra làm quỳ tím đổi sang
A.màu đỏ B.màu xanh
C.không màu D.màu trắng.
Câu 4: Thể tích khí CO2 bay ra (đktc) khi cho 12,6 gam NaHCO3 tác dụng với một lượng dư dung
dịch HNO3 là (H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A.3,36 lít B.5,6 lít
C.2,24 lít D.1,12 lít.
Câu 5: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa?
A.Na2O và dung dịch H2SO4
B.CuSO4 và dung dịch BaCl2
C.NaOH và dung dịch H2SO4
D.NaOH và dung dịch BaCl2.
Câu 6: Để xác minh sự có mặt của khí SO2 trong một hỗn hợp gồm các khí: SO2, NO, CO ta cho
hỗn hợp sục vào nước côi trong dư, nếu có kết tủa trắng xuất hiện chứng tỏ trong hỗn hợp đó có mặt
SO2. Hãy chọn một trong số các chất sau để thay cho nước vôi trong (vẫn tạo kết tủa trắng)
A.dung dịch Ba(OH)2.
B.dung dịch Na2CO3.
C.dung dịch NaOH.
D.dung dịch NaHSO3.
Câu 7: Các oxit ZnO, CuO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit vì:
7
Câu 16: Người ta có thể loại bỏ bột nhôm lẫn vào bột magie bằng cách dùng:
A.dung dịch HCl dư C.dung dịch NaOH dư.
B.MgCl2 dư. D.dung dịch CuSO4.
Câu 17: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazo?
A.CuO, CO, Mg, CaO.
B.CuO, CaO, MgO, Na2O.
C.CaO, CO2, K2O, Na2O.
D.K2O, MnO, FeO, NO.
Câu 18: Lượng BaO cần cho vào nước để được 50 gam dung dịch Ba(OH)2 3,42% là (Ba = 137, H =
1, O = 16)
A.2,29gam B.1,37 gam
C.3,06 gam D.1,53 gam.
Câu 19: Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí?
A.Cacbon B.Sắt
C.Đồng D.Bạc
Câu 20. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH (dư) tạo sản phẩm chỉ là
dung dịch không màu?
A.H2SO4, CO2, FeCl2.
B.SO2, CuCl2, HCl
C.SO2, HCl, NaHCO3.
D.ZnSO4, FeCl3, SO2
9
Câu 13. Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là:
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Câu 14: Đốt một kim loại (hóa trị II) trong bình kín đựng khí clo, thu được 28,5 gam muối clorua và
nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc).
11
Tên của kim loại đã dùng là: (Cu = 64, Zn = 65, Ca = 40, Mg = 24, Cl = 35,5)
A. Đồng B. Kẽm
C. Canxi D. Magie.
Câu 15: Khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Để khử độc có
thể sục mỗi khí trên vào:
A.Dung dịch NaOH (dư).
B.Dung dịch H2SO4.
C.Dung dịch NaCl.
D.Giấy lọc có tẩm dung dịch NaOH.
Câu 16: Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu thì kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A.Cu B.Ag
C.Al D. Fe
Câu 17: Chất dùng để nhận biết dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HCl là:
A.Fe B.Cu
C.NaOH D.Na2O.
Câu 18: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí?
A.NaOH, Al, Zn.
B.Fe(OH)2, Fe, MgCO3.
C.CaCO3, Al2O3, K2SO3.
D.BaCO3, Mg, K2SO3.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo ra sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Al vào dung dịch HCl.
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Cu
Câu 20: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Cu lẫn Al, Fe ở dạng bột?
A.H2SO4 loãng dư.
B.FeCl2
C.CuSO4
D.AgNO3.
12
Câu 6: Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:
A.2 B.3
C.4 D.5.
13
Câu 7: Cho 10 gam Cu vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lượng AgNO3 trong dung dịch
giảm 17% so với ban đầu thì khối lượng kim loại sau phản ứng sẽ là:
A.11,4 gam B.11,08 gam.
C.10,76 gam D.9,68 gam.
Câu 8: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng
phương pháp hóa học phải dùng:
A.dung dịch HCl
B.khí CO2
C.phenolphtalein.
D.quỳ tím.
Câu 9: Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2 và tạo muối của kim loại hóa trị III. Kim
loại X là:
A.Cu B.Na
C.Al D.Fe.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch được
cần 25 gam dun g dịch HCl 3,65%.
Đây là kim loại (Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, H = 1, Cl = 35,5).
A.Li. B.Na.
C.K D.Rb.
Câu 11. Dung dịch Cu(NO3)2 lẫn tạp chất AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch
dung dịch Cu(NO3)2?
A.Mg B.Cu
C.Fe D.Ag.
Câu 12: Cho phương trình hóa học sau:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + X. X là:
A.CO B.Cl2
C.CO2 D.NaHCO3.
Câu 13. Dãy kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
A.Na, Fe B.K, Na
C.Al, Cu D.Mg, K.
14
Câu 14: Có 2 chất bột khan trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là:
A.dung dịch HCl
B.NaCl
C.H2O
D.giấy quỳ tím khô.
Câu 15: Cho 7,28 gam một kim loại hóa trị II, tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,912
lit khí (đktc).
Đó là kim loại (Zn = 65, Fe = 56, Cu = 64, Cd = 112)
A.Zn B.Fe C.Cu D.Cd.
Câu 16: Đơn chất khi tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng chỉ sinh ra một chất khí và hơi
nước là:
A.S B.Fe C.Cu D.Ag.
Câu 17: Trong phản ứng:
A.oxi hóa.
B.chất khử
C.vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
D.tạo muối.
Câu 18: Khí SO2 tác dụng được với dung dịch NaOH vì:
A.Khí SO2 có tính axit. B.NaOH tan mạnh trong nước.
C.Đó là một phản ứng hóa hợp. D.Có khả năng tạo muối trung hòa.
Câu 19: Biết ở 25 độ C độ tan của NaCl là 36 gam. Cũng ở 25 độ C khi thêm 1 gam NaCl vào 100
gam dung dịch đó thì:
A.không có NaCl được tách khỏi dung dịch.
B.có 1 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.
C.có 36 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.
D.có 37 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.
Câu 20: Có các khí sau: CO, CO2, H2, Cl2, N2.
Nhóm gồm các khí đều cháy được trong không khí là:
A.CO, CO2 B.CO, H2. C.N2, CO2. D.H2, CO2.
15
Câu 7: Một học sinh viết các công thức hóa học sau: ZnCl3,Al2O3, Fe(NO3)3, NaHSO4, Fe(SO4)3.
Các công thức viết sai là:
A.Al2O3, Fe(NO3)3, NaHSO4
B. ZnCl3, Fe(NO3)3, Fe(SO4)3.
C. ZnCl3,Al2O3, NaHSO4.
D. ZnCl3, Al2O3, Fe(SO4)3.
Câu 8: Có các dung dịch: H2SO4 loãng, NaOH, NaCl.
Độ pH của các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A.H2SO4 loãng < NaOH < NaCl.
B. H2SO4 loãng < NaCl < NaOH.
C.NaCl < NaOH < H2SO4 loãng.
D.NaOH < NaCl < H2SO4 loãng.
Câu 9: Để có dung dịch H2SO4 loãng từ H2SO4 đặc, người ta rót
A.H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.
B.nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều.
C.H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều.
D.nhanh H2O vào H2SO4 .
Câu 10: Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dich AgNO3 0,1M.
Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm tăng là (Zn = 65, Ag = 108)
A.9,5 gam B.0,755 gam
C.1,5 gam D.0,5 gam.
Câu 11: Để phân biệt bột Al và bột Mg, người ta hòa tan lần lượt mỗi chất trên vào dung dịch chất
X, trong đó Al tan được còn Mg không tan. X là chất nào trong các chất sau?
A.AgNO3 B. H2SO4 loãng
C.NaOH D.MgSO4.
Câu 12: Dãy các kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
A.Na, Fe, Al. B.K, Na, Ca.
C.Al, Cu, Ag. D.Mg, K, Ca.
Câu 13: Biết ở 250C độ tạn của AgNO3 là 222 gam. Ở điều kiện đó, nồng độ % của dung dịch
AgNO3 sẽ là:
17
A.22,2% B.68,94%
C.11,1% D.45%.
Câu 14: Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội?
A.Al B.Ag C.Cu D.Zn.
Câu 15: Na2CO3 có thể phản ứng với
A.HCl B.NaOH C.KNO3 D.Mg.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch có khối lượng
lớn hơn lượng nước ban đầu là 2,66 gam.
Đó là kim loại (Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, H = 1)
A.Na B.K C.Rb D.Cs.
Câu 17: Để pha chế 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% từ H2SO4 khan và nước thì lượng nước phải
dùng là:
A.90,2 gam B.109,8 gam C.9,8 gam D.100 gam.
Câu 18: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm các chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch
kiềm là:
A.CuO, CaO, Na2O, K2O.
B.CaO, Na2O, K2O, BaO.
C.Na2O, BaO, CuO, MnO2.
D.MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.
Câu 19: Cacbon dioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A.CaCO3 và HCl.
B.CaSO3 và HCl.
C.NaHSO3 và NaOH.
D.CaCO3 và NaCl.
Câu 20: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím?
A.Trộn 0,1 mol khí CO2 vào 0,3 mol NaOH.
B.Trộn dung dịch chứa 0,1 mol HCl với 0,1 mol KOH.
C.Trộn dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 với 0,1 mol NaOH.
D.Dẫn 0,1 mol khí HCl (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Na2CO3.
18
1 Cu - +
2 MgO + -
3 Na2CO3 - +
4 BaCl2 - ↓↓
Trong đó: dấu - không phản ứng, dấu + có phản ứng, dấu ↓↓ tạo kết tủa trắng.
Các kết luận sai là:
A.1, 2, 3. B.2, 3, 4. C.1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
20
Câu 4: Để phân biệt 4 lọ mỗi lọ đựng một trong các dung dịch: HCl, NaCl, Na2SO4, H2SO4 người ta
có thể sử dụng:
A. quỳ tím và dung dịch Ba(OH)2.
B. phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
C. dung dịch Ba(OH)2.
D. sắt.
Câu 5: Trộn 600ml dung dịch NaCl 1M với 400ml dung dịch NaCl 2M. Nồng độ của dung dịch
NaCl thu được là:
A.1,5M B. 1,4M C. 1,3M D. 1,6M.
Câu 6: Từ Cu, CuCO3 và dung dịch H2SO4 người ta có thể điều chế được khí nào trong các khí sau:
H2, SO2, CO2, O2?
A. H2, SO2, CO2 B. H2, CO2, O2 C. H2, SO2, O2 D. SO2, CO2
Câu 7: Đơn chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nung nóng sản phẩm phản ứng
chỉ gồm một chất khí và hơi nước?
A.Cacbon. B. Nhôm. C. Đồng. D. Lưu huỳnh.
Câu 8: Cho dãy khí sau: H2, SO2, CO2, O2, CO, NO. Khí không có khả năng làm đục nước vôi trong
là:
A. SO2, CO2, O2, CO. B. H2, SO2, CO2, O2
C. H2, O2, CO, NO D. SO2, CO2, CO.
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Cho các chất: SO2, CO2, Cu, MgO, Mg, H2O. Chọn chất thích hợp để điền vào chỗ
trống trong các sơ đồ sau:
Câu 10 (2 điểm): Nêu nhưng tính chất hóa học giống nhau và khác nhau của bazo tan và bazo không
tan. Minh học bằng các phương trình hóa học.
Câu 11 (2 điểm): Xác định công thức phân tử của hợp chất có thành ohaanf khối lượng như sau: H =
3,7%, P = 37,8%, O = 58,5% (Cho H = 1, P = 31, O = 16).
21
pH 12 3 1 9
Câu 6: Để chứng minh trong thành phần muối đồng (II) sunfat có nguyên tố đồng và góc sunfat
người ta có thể dùng:
A.dung dịch NaOH
B.dung dịch BaCl2
C.kẽm và dung dịch BaCl2.
D.sắt.
Câu 8: Số chất khí tạo ra khi cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với các chất: NaHCO3,
Na2CO3, Zn, Ba(OH)2, Na2SO3, Cu là:
A.2 B.3
C.5 D.2
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm):Viết các phương trình hóa học điều chế H2 từ Zn, dung dịch H2SO4, dung dịch
HCl.Nếu dùng H2SO4 và HCl cùng số mol thì lượng khí H2 sinh ra trong trường hợp nào nhiều hơn?
Câu 10 (2 điểm): Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng: NaHCO3, K2CO3, CaCO3. Hãy
trình bày cách tìm ra NaHCO3.
Viết phương trình hóa học. Giải thích hiện tượng (nếu có).
Câu 11 (2 điểm): Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, tạo
ra 4,9 gam các muối sunfat. Tính khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu. (Cho Na = 23, K =
39,5, S = 32, O = 16).
23
Câu 2: Cho các chất: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Chất nào có thể điều chế bằng phản ứng giữa các
muối?
A. CaCO3, CuSO4, MgCl2
B. CuSO4, MgCl2
C. CaCO3, MgCl2
D. CaCO3, CuSO4
Câu 3: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH người ta không thể phân biệt được cặp dung dịch naog trong
các cặp sau đây?
A. Na2SO4 - Fe2(SO4)3
B. NaCl - MgCl2
C. Na2SO4-BaCl2
D. Na2SO4- CuSO4
Câu 4: Phản ứng sau đây:
(NH4)2CO3+Ca(NO3)2→CaCO3↓+2NH4NO3 thuộc loại phản ứng:
A. Hóa hợp.
B. Trao đổi.
C. Phân hủy.
D. Vừa trao đổi vừa hóa hợp.
Câu 5: Khi cho một thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kẽm ra, cân lại
dung dịch thì khối lượng dung dịch sau phản ứng sẽ (Cu = 64, Zn = 65).
A.tăng lên
B.giảm xuống.
C.không đổi.
24
D.tăng hay giảm còn tùy thuộc lượng kẽm tác dụng.
Câu 6: Khi nung CuCO3 phản ứng xảy ra theo phương trình:
CuCO3(t0)→CuO+CO2
Để xác định phản ứng kết thúc người ta chỉ cần:
A.thấy có màu đen xuất hiện.
B.cho khí thoát ra sục vào dung dịch nước vôi trong thì sẽ thu được kết tủa.
C.Cân lại chất rắn màu đen, sau nhiều lần nung thì khối lượng vẫn bằng nhau.
D.cân lại chất rắn thì khối lượng sẽ giảm đi.
Câu 7: Cho V lít hỗn hợp CO, CO2 sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được một lượng kết tủa
là m1 gam. Cũng cho hỗn hợp trên qua CuO nung nóng, sau đó sục vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được một lượng kết tủa là m2 gam.
So sánh m1 và m2 cho kết quả đúng là:
A.m1 > m2 B.m1 = m2
C.m1 = 2m2 D.m1 < m2.
Câu 8: Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với V lít dung dịch H2SO4 1M sau phản ứng dung
dịch tạo ra làm quỳ tím:
A. hóa đỏ
B. hóa xanh.
C. không đổi màu.
D. không màu.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Từ: Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2.
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) để điều chế Fe.
Câu 10 (2 điểm): Cho 1,2 gam Mg vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%.
Tính nồng độ % của H2SO4 còn dư sau phản ứng.
Câu 11 (2 điểm): Từ 40 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh người ta sản xuất được 73,5 tấn dung
dịch H2SO4 50%. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4 nói trên. (S = 32, H = 1, O = 16, Mg =
24).
25
Câu 6 (1 điểm): Cặp chất nào có tính hóa học tương tự nhau?
A.Mg và S B.Ca và O2 C.Mg và Al D.C và Na.
Câu 7 (1 điểm): Kim loại nào sau đây được dùng để nhận biết cả 3 dung dịch NaCl, CuCl2, Na2SO4?
A.Mg B.Ba C.Fe D.Al
Câu 8 (2 điểm): Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí Cl2. Khối lượng muối NaCl thu được sẽ là:
A.2 gam B.1 gam C.0,5 gam D.1,647 gam.
33
Câu 4 (1 điểm): Dãy kim loại nào được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học?
A.K, Na, Mg, Al, Zn. B.Fe, H, Cu, Ag, Au.
C.Mg, Zn, Al, Fe, H, Cu. D.Mg, Al, Fe, Zn, Cu, H.
Câu 5 (1 điểm): Người ta dùng dung dịch nào sau đây để tách loại bột nhôm ra khỏi hỗn hợp với bột
sắt?
A.HCl dư B.CuSO4 C.NaOH D.NaOH dư.
Câu 6 (1 điểm): Sự phá hủy kim loại và …..do tác dụng….trong….được gọi là sự ăn mòn kim loại.
Các chỗ trống lần lượt là:
A.hợp kim, hóa học, môi trường. B.phi kim, hóa học, môi trường.
C.hợp kim, cơ học, môi trường D.hợp kim, hóa học, nước.
Câu 7 (2 điểm): Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Tỉ lệ theo số mol của Fe và Mg trong hỗn hợp đó là: (Fe = 56, Mg = 24)
A.2 : 1 B.1 : 2 C.1 : 1 D.1 : 3
Câu 8 (2 điểm): Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình
một lượng dung dịch HCl để hòa tan hết chất rắn. Dung dịch thu được có chứa muối:
A.FeCl2
B.FeCl3
C.FeCl2 và FeCl3
D.FeCl2 và HCl dư.
34
Câu 6 (1 điểm): Những yếu tố nào sau đây tạo ra sự ăn mòn kim loại?
(1)Các chất trong môi trường.
(2)Nhiệt độ.
(3)Tác động cơ học.
(4)Tác dụng sinh học.
A.(1), (3), (4).
B.(1), (2), (4).
C.(2), (3), (4).
D.(1), (2).
Câu 7 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2.
Khối lượng Al2O3 tạo thành là (Al = 27, O = 16)
A.5,2 gam B.5,15 gam.
C.5,1 gam D.5,05 gam.
Câu 8 (2 điểm): Cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với oxi trong một thời gian, nhận thấy khối lượng chất
rắn đã vượt quá 1,4 gam. Nếu chỉ tạo ra một oxit thì oxit đó là:
A.FeO
B.Fe3O4
C.Fe2O3
D.không xác định được.
36
Câu 12: Dãy các bazo bị nhiệt phân hủy tạo B. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit
thành oxit bazo tương ứng với nước C. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2 ; Al(OH)3 axit axit
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3 ; NaOH D. tác dụng với oxit và axit
C. Fe(OH)3 ; Cu(OH)2 ; KOH; Mg(OH)2 Câu 14: Sau khi làm thí nghiệm, có những
Câu 13: Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch chất khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2.
NaOH có những tính chất hóa học của bazo Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt
tan vì: nhất:
A. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit A. Muối NaCl B. Nước vôi trong
axit C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch NaNO3
Câu 15: Hãy chọn công thức hóa học ở cột II ghép với tên phân bón hóa học ở cột I cho phù hợp
Cột I Cột II
a. Urê 1. NH4NO3
B. Tự luận (5 điểm)
1/ Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(NO3)2 → AgNO3
2/ Trộn 30 ml dung dịch có chứa 9,8 g H2SO4 với 70 ml dung dịch chứa 31,2 g BaCl2
a/ Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c/ Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể.
3/ a/ Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: KCl, Ca(OH)2, KOH và
K2SO4. Làm thế nhận biết từng dung dịch?
38
Câu 21: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit Câu 26: Có những bazo Ba(OH)2, Mg(OH)2,
clohidric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazo làm quì
được (ở đktc) tím hóa xanh là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít A. Ba(OH)2, Cu(OH)2
C. 11,2 lít D. 22,4 lít B. Ba(OH)2, Ca(OH)2
Câu 22: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít C. Mg(OH)2, Ca(OH)2
khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một D. Mg(OH)2, Ba(OH)2
lượng muối clorua là: Câu 27: Để điều chế dung dịch KOH, người ta
A. 16,25 gam B. 15,25 gam cho:
C. 17,25 gam D. 16,2 gam A. K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
Câu 23: Cho 8 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng B. K2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH
hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 C. K2SO3 tác dụng với dung dịch CaCl2
lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng D. K2CO3 tác dụng với dung dịch NaNO3
của Fe, Mg lần lượt là: Câu 28: Dùng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M
A. 70% và 30% B. 60% và 40% hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc). Sau phản
C. 50% và 50% D. 80% và 20% ứng thu được muối BaSO3 không tan. Gía trị
Câu 24: Dung dịch KOH phản ứng với dãy bằng số của V là:
oxit: A. 0,896 lít B. 0,448 lít
A. CO2, SO2, P2O5, Fe2O3 C. 8,96 lít D. 4,48 lít
B. Fe2O3, SO2, SO3, MgO Câu 29: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam
C. P2O5, CO2, Al2O3, SO3 Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng
D. P2O5, CO2, CuO, SO3 khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được
Câu 25: Nhóm bazo vừa tác dụng được với một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung A. 6,4 gam B. 9,6 gam
dịch KOH C. 12,8 gam D. 16 gam
A. Ba(OH)2 và NaOH Câu 30: Thuốc thử để nhận biết dung dịch
B. NaOH và Cu(OH)2 Ca(OH)2 là:
C. Al(OH)3 và Zn(OH)2 A. Na2CO3 B. KCl
D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2 C. NaOH D. NaNO3
41
Câu 31: Hiện tượng quan sát được khi cho Câu 36: Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M
một ít Na vào nước là: với V2 dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung
A. Mẩu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1 : V2 sẽ là:
dung dịch và tan dần A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 1 : 3 D. 2 : 1
B. Dung dịch có màu xanh Câu 37: Câu 12 gam Mg tan hết trong 600 ml
C. Mẩu Na chìm trong dung dịch dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản
D. Không có khí thoát ra ứng thì
Câu 32: Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, A. Mg còn
KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình
B. H2SO4 còn
riêng rẽ, người ta có thể dùng
A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch NaOH C. H2SO4 còn 0,1 mol
C. Qùy tím D. Sn D. Mg còn 0,1 mol
Câu 33: Phản ứng của Cu với dung dịch Câu 38: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1
AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là:
phản ứng:
A. FeO B. Fe2O3
A. cộng B. hóa hợp
C. Fe3O4 D. Không xác định được
C. thay thế D. trao đổi
Câu 39: Đốt cháy nhôm trong bình khí clo,
Câu 34: Để phân biệt 3 chất bột màu trắng:
sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong
CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử
bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã
dung:
tham gia phản ứng là:
A. Nước và dung dịch NaOH
A. 1,08 gam B. 5,34 gam
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch phenolphtalein C. 6,42 gam D. 5,4 gam
D. Dung dịch Na2SO4 Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Al, Mg
vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung
Câu 35: Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào
dịch chỉ tăng 7 gam. Khối lượng của nhôm là:
dung dịch H2SO4 loãng có mặt giấy đo độ pH
người ta nhận xét trị số pH như sau: A. 5,8 gam B. 2,4 gam
A. Tăng B. Gỉam C. 2,7 gam D. 5,4 gam
C. Không đổi
D. Giảm đến một trị số nào đó rồi tăng
42
Câu 12 : Cho những khí sau: CO2, H2, O2, Câu 14 : Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và
SO2. Khí làm đục nước vôi trong là BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu
A. CO2, O2. B. CO2, H2, SO2. được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X.
C. CO2, SO2. D. CO2, O2, H2. Khối lượng muối trong dung dịch X là
Câu 13 : Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit A. 1,17 g. B. 3,17 g.
của một kim loại hóa trị III người ta phải dùng C. 2,17 g. D. 4,17 g.
43,8 g dung dịch HCl 25%. Kim loại của oxit Câu 15 : Có 3 lọ không nhãn đựng một trong
là các dung dịch sau: BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc
A. Fe. B. Al. thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là
C. Cr. D. Cu. A. H2O. B. khí CO2.
C. dung dịch Na2SO4. D. quỳ tím.
II. TỰ LUẬN
Câu 16 : Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
c) Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH sau đó thêm từ từ đến dư dung dịch
axit HCl.
Câu 17 : Viết phương trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau:
Câu 18 : Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu được 200g
dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc
bỏ kết tủa thu được dung dịch B.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.
44
A. Cu. C. trắng.
B. CuO. D. hồng.
C. Cu2O. Câu 13 : Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để
D. Cu(OH)2. đốt cháy hết 12,8 gam kim loại Cu là
Câu 10 : Dãy gồm các chất đều phản ứng với A. 11,2 lít.
dung dịch HCl là B. 2,24 lít.
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO. C. 4,48 lít.
B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe. D. 1,12 lít.
C. CaO, Al2O3, NaCl, H2SO4. Câu 14 : Để phân biệt ba dung dịch HCl,
D. NaOH, Al, CaCO3, CaO. H2SO4, HNO3 sử dụng hóa chất là
Câu 11 : Dãy sắp xếp kim loại theo chiều hoạt A. quỳ tím, dung dịch AgNO3.
động hóa học giảm dần là B. dung dịch Na2CO3 và AgNO3.
A. Cu, Al, K, Fe, Zn. C. dung dịch NaOH và AgNO3.
B. Cu, Fe, Zn, Al, K. D. dung dịch BaCl2 và AgNO3.
C. K, Al, Zn, Fe, Cu. Câu 15 : Nguyên liệu chính để sản xuất thép
D. K, Fe, Zn, Cu, Al. là
Câu 12 : Phản ứng hóa học giữa Na2SO4 và A. sắt phế liệu.
Ba(OH)2 tạo thành chất kết tủa có màu B. khí oxi.
A. đỏ. C. gang.
B. xanh. D. SiO2, CaCO3.
46
ĐỀ SỐ 1 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1 (2 điểm): Từ MnO2 , dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế
các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.
Câu 2 (2 điểm): Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 với hiệu suất
85% (K = 39, Mn = 55, O = 16).
Câu 3 (2 điểm): Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).
Câu 4 (2 điểm): Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl.
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).
Câu 5 (2 điểm): Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 gam
muối. Xác định tên kim loại (Na = 23, Ag = 108, Li = 7, K = 39, Cl = 35,5).
ĐỀ SỐ 2 – CUỐI HỌC KỲ 1
48
ĐỀ SỐ 3 – CUỐI HỌC KỲ 1
ĐỀ SỐ 4 – CUỐI HỌC KỲ 1
49
ĐỀ SỐ 5 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO 3 (dư). Người ta thu
được:
A.Cu B.Ag C.Fe D.cả Cu lẫn Ag.
Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là:
Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là:
A.FeSO4 B.Fe2(SO4)3 C.FeSO4 và H2 D.Fe2(SO4)3 và SO2.
Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là:
A.brom B.oxi C.clo D.iot
Câu 5 : Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
A.Ag B.Fe C.Cu D.Al
Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là:
A.đốt cháy khí đốt tự nhiên. B.sản xuất vôi sống.
C.sự hô hấp. D.sự tôi vôi.
Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với HCl thu được khí clo
có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là:
A.V1 = 2,5V2 B.V1 = V2 C.V1 = 1,5V2 D.V1 = 0,5V2.
Câu 8: Cho 1,008m3 (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 khử toàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối
lượng sắt thu được sẽ là: (Fe = 56)
A.0,84kg B.2,52kg C.5,04kg D.1,68kg.
50
ĐỀ SỐ 6 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 4: Có những chất sau: NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3. Các chất tác dụng được với dung
dịch HCl là:
A. Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3
B. NaHCO3, Na2SO4, CaCO3.
C. NaHCO3, Ca(OH)2, CaCO3.
D. NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4.
Câu 5: Có 3 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm. Để nhận biết mỗi kim loại người ta có thể dùng dung dịch:
A.NaOH và HCl B.HCl
C.NaOH D.AgNO3
51
Câu 6: Chất X ở điều kiện thường là một chất khí, có tỉ khối đối với hidro bằng 14. X là chất nào
trong các chất sau (C = 12, O = 16, N = 14, Cl = 35,5)?
A.CO B.O2
C.N2 hay CO. D.Cl2.
Câu 7: Cho 1,2 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon ddioxxit
sinh ra (đktc) là (C = 12).
A.1,12 lít B.1,68 lít
C.2,24 lít D.3,36 lít.
Câu 8: Cho 8 gam một oxit có công thức XO3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 14,2 gam
Na2XO4. Nguyên tử khối của nguyên tố X là:
A.32 B.79
C.24 D.40.
52
ĐỀ SỐ 7 – CUỐI HỌC KỲ 1
53
54
ĐỀ SỐ 8 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 5: Có một dung dịch hỗn hợp gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4. Sử dụng kim loại nào sau đây để
dung dịch thu được chỉ có một muối?
A.Cu B.Fe C.Al D.Ag.
Câu 6: Cho các nguyên tố: Si, P, S, Cl. Một học sinh viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp
chất với hidro như sau: SiO2 - SiH4, P2O5 - PH3, SO2 - H2S, Cl2O7 - HCl.
Trong đó công thức viết sai là:
A. SiO2 - SiH4 B. P2O5 - PH3 C. SO2 - H2S D. Cl2O7 - HCl.
55
Câu 7: Khí X có tỉ khối đối với hidro bằng 17. Đốt 1,7 gam X thu được 1,12 lít khí SO 2 (đktc) và
0,9 gam nước. Công thức phân tử của khí X là: (H = 1, O = 16, S = 32).
A.SO2 B.H2S C.SO3 D.H2SO3.
Câu 8: Sản phẩm phản ứng khi cho Cu vào dung dịch AgNO3.
A.Ag B.Cu(NO3)2 C.Ag và Cu(NO3)2 D.Cu, Ag và AgNO3.
ĐỀ SỐ 9 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác
dụng với chất nào sau đây?
A.NaCl B.KCl C.H2SO4 D.MnO2.
Câu 2: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl?
A.Fe2O3, KMnO4, Cu. B.Fe, CuO, Ba(OH)2.
C.CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2. D.AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4.
Câu 3: Khi cho axit sunfuric đặc tác dụng với NaCl (rắn), khí sinh ra là:
A.H2S B.Cl2 C.SO2 D.HCl
Câu 4: Dung dịch axit HCl 30% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
Nồng độ mol/l của dung dịch này là: (H = 1, Cl = 35,5)
A.9,54M B.9,86M C.10,12M D.10,25M.
Câu 5: Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:
A.Al B.Ag C.Fe D.Mg.
Câu 6: Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với axit HCl (dư) sinh ra khí clo. Lượng khí clo này tác dụng
với bao nhiêu gam chất sắt? (Mn = 55, Fe = 56, O = 16)?
A.5,6 gam B.6,5 gam C.6,7 gam D.7,5 gam.
56
ĐỀ SỐ 10 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Số sản phẩm phản ứng không tan trong nước, khi trộn các dung dịch sau đây theo từng cặp:
KOH, CuSO4, FeCl3, Ba(OH)2 là:
A.3 B.4
C.5 D.6.
Câu 3: Khi cho Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm phản ứng là:
A.FeSO4 + SO2 + H2O.
B.FeSO4 + H2.
C.Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
D.FeSO4 + S + H2O.
Câu 4: H2SO4 loãng có thể tác dụng với
A.NaOH, Ag, CuO.
B.S, BaCl2, MgO.
C.Mg, Cu(OH)2, BaCl2.
D.Cu, Mg(OH)2, Ba(NO3)2.
Câu 5: Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm được tạo thành từ H2SO4 là:
A.H2S B.SO2
C.S D.H2
Câu 6: Trong công nghiệp, phản ứng 2SO2 + O2 →→ 2SO3 xảy ra trong điều kiện
A.nhiệt độ phòng. B.nhiệt độ phòng và có xúc tác V2O5.
C.đun nóng đến 5000C. D.đun nóng đến 5000C và có xúc tác V2O5.
Câu 7: Kim loại nào sau đây tác dụng được với cả H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, đun nóng đều cho
cùng một loại muối?
A.Cu B.Ag
C.Al D.Fe
59
Câu 8: Oxit nào sau đây khi tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng có thể giải phóng khí SO2?
A.Al2O3 B.FeO
C.Fe2O3 D.MgO.
Câu 9: Sản phẩm tạo ra khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là:
A.NaCl B.NaCl, NaClO, H2O
C.NaClO3, H2O. D.NaClO, H2O.
Câu 10: Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận ra các khí: clo, oxi
đựng trong các bình riêng lẻ?
A.Quỳ tím ẩm.
B.Nước clo.
C.Cacbon (ở nhiệt độ thường).
D.Dung dịch phenolphtalein.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2. Có bao nhiêu gam Al2O3 được tạo thành (Al =
27, O = 16)?
A.5,2 gam B.5,15 gam.
C.5,1 gam D.5,05 gam.
60
Câu 15: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH thì khối lượng dung dịch
A.không đổi. B.giảm xuống.
C.tăng lên. D.không xác định được.
Câu 16: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí SO2 thu là (đktc, Fe = 56)
A.1,56 lít. B.1,68 lít.
C.1,86 lít. D.1,65 lít.
Câu 17: Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng người ta có thể dùng:
A.BaCl2 B.quỳ tím.
C.phenolphtalein. D.NaOH.
Câu 18: Chất M là muối của canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam M tác dụng với dung
dịch AgNO3 (dư) thì thu được 0,376 gam kết tủa.
M có công thức phân tử nào sau đây (Ca = 40, F = 19, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127)?
A.CaCl2 B.CaBr2.
C.CaI2. D.CaF2.
Câu 19: Khi cho NaHCO3 vào dung dịch HCl người ta thấy có hiện tượng sùi bọt là do
A.phản ứng tạo khí CO2 ít tan trong nước nên thoát ra khỏi dung dịch.
B.H2CO3 không tác dụng với nước.
C.NaHCO3 là muối axit.
D.NaCl tạo ra sau phản ứng đã đẩy CO2 ra khỏi dung dịch.
Câu 20: Lấy 2 lít hidro, cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp
khí thu được sau phản ứng (đo ở cùng điều kiện) là:
A.4,5 lít B.4 lít
C.5 lít D.5,5 lít.
61
ĐỀ SỐ 11 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Cho phương trình hóa học: SO2 + Br2 +2H2O →→ 2HBr + H2SO4.
Khi sục khí SO2 (dư) vào dung dịch brom, sau phản ứng dung dịch thu được
A.làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
B.có màu vàng.
C.có màu lục nhạt.
D.tạo kết tủa trắng với BaCl2.
Câu 2: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe3O4 với H2SO4 loãng là:
A.Fe2(SO4)3, H2O.
B.FeSO4, H2O.
C.Fe2(SO4)3, FeSO4, H2O.
D.Fe2(SO4)3, SO2, H2O.
Câu 3: Với m gam Zn thì vừa đủ để tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCl 7,3%. Giá trị của m
bằng (H = 1, Cl =35,5, Zn = 65).
A.3,25 gam B.6,5 gam C.13 gam D.1,625 gam
Câu 4: Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm các chất nào dưới đây?
A.Na, Mg, Ag, S.
B.Na, Al, Fe2O3, C.
C.Mg, Ca, S, Cu.
D.Mg, Ca, Au, S.
Câu 5: Đem 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M.
Thành phần % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu là: (Cu = 64, O = 16).
A.40% B.60%
C.50% D.20%.
Câu 6: Cho hỗn hợp khí gồm: O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta có thể xử lí
bằng cách dẫn hỗn hợp đó đi qua:
A.dung dịch NaCl.
B.dung dịch NaOH.
C.dung dịch HCl.
D.nước clo.
62
Câu 7: Cặp khí không tồn tại trong cùng một hỗn hợp là:
A.H2 và Cl2. B.NO và Cl2
C.CO và NO. D.O2 và Cl2.
Câu 8: Có bốn lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hóa chất để nhận
biết từng dung dịch là:
A.quỳ tím và dung dịch NaOH.
B.quỳ tím và dung dịch BaCl2.
C.dung dịch NaNO3 và dung dịch BaCl2.
D.dung dịch Na2CO3.
Câu 9: Một hỗn hợp khí gồm O2 và CO2 có khối lượng bằng nhau.
Thành phần phần trăm theo thể tích của O2 trong hỗn hợp khí trên là (O = 16, C = 12).
A.57,9% B.46,6%
C.59,9% D.60,8%
Câu 10: Axit clohidric và muối clorua có thể phân biệt được nhờ phản ứng của chúng với:
A.dung dịch AgNO3
B.dung dịch NaHCO3
C.bạc kim loại
D.bạc clorua.
Câu 11: Khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Thể tích khí O2 thu được là: (ở đktc, K = 39,
Cl = 35,5, O = 16)
A.3,36 lít B.1,12 lít
C.4,48 lít D.5,6 lít.
Câu 12: Cho FeS2 tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 64 gam khí SO2. Số mol FeS2 đã tham gia
phản ứng là: (O = 16, S = 32).
A.0,25 mol B.0,50 mol
C.1,00 mol D.2.00 mol.
Câu 13: Phi kim nào sau đây khi tác dụng cùng một kim loại thì phản ứng xảy ra mạnh nhất?
A.Clo B.Lưu huỳnh
C.Cacbon D.Photpho.
63
Câu 14: Cho 4,48 lít (đktc) khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản
ứng thu được muối.
A.Na2SO3
B.NaHCO3
C.Na2SO3 và NaHCO3
D.NaHSO4.
Câu 15: Nung một hỗn hợp gồm: NaCl, H2SO4 đặc, MnO2 người ta có thể thu được khi
A.H2 B.O2 C.SO2 D.Cl2.
Câu 16: Hòa tan hết 2,7 gam một kim loại R có hóa trị III bằng H2SO4 đặc, đun nóng, thu được 3,36
lít khí SO2 (đktc).
Biết: 2R + 6H2SO4 (đặc, nóng) → R2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
R là (Al = 27, Fe = 56, Cr = 52, Au = 197)
A.Al B.Fe C.Cr D.Au.
Câu 17: Cho 0,8 gam O2 tác dụng với 0,8 gam H2. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng nước thu
được là (H = 1, O = 16)
A.0,45 gam B.0,9 gam C.1,60 gam D.7,2 gam.
Câu 18: Khi clo ẩm có tính tẩy màu vì:
A.trong nước có hòa tan khí oxi.
B.clo tác dụng với nước cho axit hipocloro có tính oxi hóa mạnh.
C.có oxi nguyên tử thoát ra.
D.tạo ra môi trường axit.
Câu 19: Kim loại tác dụng với khí clo phản ứng mãnh kiệt tương tự phản ứng của
A.sắt với H2SO4 đặc nóng. B.kẽm với lưu huỳnh.
C.nhôm với cacbon. D.natri với clo.
Câu 20: Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản phẩm thu
được tác dụng với dung dịch HCl (dư) được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm H 2 và H2S có cùng số
mol.
Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu tương ứng là (Fe = 56, S = 32)
A.5,6 gam và 1,6 gam B.2,8 gam và 3,2 gam
C.2,8 gam và 1,6 gam D.5,6 gam và 3,2 gam.
64
ĐỀ SỐ 12 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Dung dịch axit clohidric có có những tính chất sau:
1.Làm đỏ quỳ tím.
2.Làm biến đổi màu thuốc thử phenolphtalein.
3.Hòa tan được đồng (II) oxit.
4.Tác dụng được với dung dịch FeCl2 cho FeCl3.
Trong những tính chất trên, số tính chất sai là:
A.3 B.2 C.1 D.4.
Câu 2: Một hỗn hợp gồm Cl2 và O2 có thể tích 4,48 lít (đktc) có số mol bằng nhau. Khối lượng của
Al cần để tác dụng hết với hỗn hợp 2 khí đó là: (Al = 27)
A.2,7 gam B.1,35 gam C.5,4 gam D.8,1 gam
Câu 3: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe2O3 với H2SO4 đặc, đun nóng là:
A.FeSO4, H2O. B.Fe2(SO4)3, H2O.
C.FeSO4, SO2, H2O. D.Fe2(SO4)3, SO2, H2o.
Câu 4: Khí clo khô không có tính tẩy màu vì có khí clo khô
A.không có tính axit. B.không tạo ra HClO
C.kém bền D.phản ứng với không khí.
Câu 5: Hóa chất dùng để điều chế nước Gia – ven là:
A.axit HCl và MnO2. B.Cl2 và dung dịch Ca(OH)2.
C.Cl2 và dung dịch NaOH. D.dung dịch NaCl và khí SO2.
Câu 6: Sản phẩm tạo ra khí cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl là:
A.FeCl3 B.FeCl2 C.FeCl3, FeCl2. D.FeCl3, FeCl2, H2O.
Câu 7: Từ các phương trình hóa học:
Câu 8: Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết được các dung dịch bị mất nhãn sau:
Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl. Hóa chất đó là:
A.quỳ tím
B.dung dịch BaCl2.
C.dung dịch AgNO3.
D.BaCO3.
Câu 9: Một hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 phản ứng hết với dung dịch HCl người ta thu hỗn hợp khí
gồm H2 và CO2 có thể tích 5,6 lít (đktc) và có cùng số mol.
Khối lượng FeCO3 ban đầu (Fe = 56, C = 12, O = 16)
A.29,5 gam B.32,8 gam
C.45,6 gam C.14,5 gam
Câu 11: Từ Cl2 , Fe, Na, H2O có thể điều chế trực tiếp các muối:
A.FeCl3, NaCl. B.FeCl2, NaClO.
C.KClO3, KClO4. D.NaCl, NaClO.
Câu 12: Khi hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 100 ml dung dịch HCl 1,2M. Giả sử thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol/lít của dung dịch mới là:
A.2,20M B.1,4M C.1,12M D.0,22M.
Câu 13: Khi cho Na2O vào nước, dung dịch tạo ra ngoài nước còn có:
A.NaOH B.H2 C.NaOH và H2 D.Na2O.
Câu 14: Hệ số a và b trong phương trình hóa học:
2KMnO4 + 16HCl →→ 2KCl + aMnCl2 + bCl2 + 8H2O.
Lần lượt là:
66