15,45 PHÚT HÓA HỌC KỲ 1 LỚP 9

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 66

1

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 1 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (3 điểm): Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa các chất sau:
a)Khí CO2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện).
Câu 2 (3 điểm): Làm thế nào để biết trong BaO có lẫn MgO?
Câu 3 (4 điểm): Cho 3, 2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4, 9%. Tính nồng độ %
của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16).

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 2 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (4 điểm): Có bao nhiêu loại oxit? Mỗi loại lấy một chất làm ví dụ.
Câu 2 (3 điểm): Để hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp CuO và MgO cần dùng 200ml dung dịch
HCl 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp ( Cu = 64, O = 16, Mg = 24).
Câu 3 (3 điểm): Cho 17, 1 gam Ba(OH)2 vào 250 gam dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch sau phản
ứng làm quỳ tím hóa đỏ.
Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng (Ba = 137, S = 32, O = 16, H = 1).

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 3 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (3 điểm): Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất: Cu(OH)2, Fe(OH)3, H2SO3.
Câu 2 (3 điểm): Hãy pha chế dung dịch nước vôi trong từ CaO.
Câu 3 (4 điểm): Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung
dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O =16).

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 4 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (2 điểm): Viết phương trình phản ứng với H2O các chất sau: K2O, CO2.
Câu 2 (4 điểm): Trộn 130ml dung dịch có chứa 4,16 gam BaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 3,4
gam AgNO3, thu được dung dịch có thể tích 200 ml.
Xác định nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau phản ứng.
(Ag = 108, Ba = 137, N = 14, O = 16, Cl = 35, 5)
Câu 3 (4 điểm): Xác định tỉ lệ theo khối lượng của KClO3 và KMnO4 cần điều chế một lượng
O2 như nhau với cùng hiệu suất.
(K = 39, Cl =35,5 , Mn = 55, O = 16).
2

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 5 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1: (1 điểm) Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazo?
A.SO2 B. CuO C. Al2O3 D. CO
Câu 2: (1 điểm) Để phân biết các oxit: Na2O, P2O3, CaO người ta có thể dùng :
A.nước và quỳ tím. C. nước
B. dung dịch HCl D. quỳ tím khô.
Câu 3: ( 1 điểm) Để thu khí O2 từ hỗn hợp gồm: O2, CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua:
A.dung dịch NaOH lấy dư. C. CaO (rắn).
B. nước. D. dung dịch axit sunfuric.
Câu 4: (1 điểm) Oxit canxi tác dụng được với: nước (1), dung dịch axit HCl (2), khí CO 2 (3), khí
CO (4). Các tính chất đúng là:
A.(1), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 5: (1 điểm) Cho Mg, các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH. Số sản phẩm tạo ra (không kể H2O)
khi cho các chất đó tác dụng với nhau từng đôi một là:
A.3 B.4 C.5 D.6.
Câu 6 (2 điểm): Cho sơ đồ sau: cacbon -> X1 -> X2 -> X3 -> Ca(OH)2.
Trong đó: X1, X2, X3 lần lượt là:
A.CO2, CaCO3, CaO. C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO.
B. CO, CO2, CaCl2. D. CO, CaO, CaCl2.
Câu 7 (1 điểm): Để phân biệt oxit canxi và oxit natri có thể dùng:
A.nước.
B. dung dịch axit clohidric.
C. khí cacbon dioxit.
D. phản ứng phân hủy.
Câu 8 (2 điểm): Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó CaCO3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu
suất 90%, khối lượng CaO thu được là:
(Ca = 40, C = 12, O = 16).
A.96 gam B. 48,38 gam.
C. 86,4 gam D. 67,2 gam.
3

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 6 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (1 điểm): Có các oxit: SO3, CO2, CaO, CuO, Na2O, SO2. Những oxit có thể diều chế bằng
phản ứng phân hủy là:
A.CO2, CaO, CuO, SO2. C. SO3, CaO, Na2O, SO2.
B. SO3, CO2, CaO, CuO, Na2O. D. SO3, CO2, CaO, CuO, SO2.
Câu 2 (1 điểm): Người ta loại các khí SO2, CO2 ra khỏi hỗn hợp với khí CO bằng cách cho hỗn hợp
khí đó: A.sục vào H2SO4 đặc. B. tác dụng với cacbon rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2.
C. sục vào dung dịch Na2CO3. D. sục vào dung dịch NaOH (dư).
Câu 3 (1 điểm): Một oxit của mangan trong đó Mn chiếm 49,6 % (theo khối lượng), còn lại là oxi.
Công thức hóa học của oxit đó là (Mn = 55, O = 16).
A.MnO2 B. MnO. C. Mn2O2. D. Mn3O4.
Câu 4 (2 điểm): Các vị trí (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ: Lần lượt có thể là:
A.CaO, Ca(OH)2, CaCl2,AgCl. C.CaO, Ca(HCO3)2, CaCl2, AgCl.
B. CO2, H2CO3, Ca(HCO3)2,Ag2CO3. D. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3, Ag2CO3.
Câu 5 (2 điểm): Để điều chế cùng một lượng CuSO4 từ H2SO4, phương pháp nào sau đây tiết kiệm
axit H2SO4 nhất?
A.Cho CuO tác dụng với dung dịch H2SO4
B. Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
C. Cho Cu tác dụng với H2SO4 loãng.
D. Cho Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau đó cho Cu vào dung dịch vừa tạo thành.
Câu 6 (1 điểm): Dung dịch H2SO4 …(1)… tác dụng với Cu tạo ra dung dịch CuSO4 có …(2)… và
…(3)… SO2 có …(4)….Các vị trí (1), (2), (3), (4) lần lượt là:
A.loãng, màu xanh, khí, mùi chua. C. loãng, màu xanh, rắn, mùi hắc.
B. loãng, màu đen, khí, mùi trứng thối. D. đặc nóng, màu xanh, khí, mùi hắc.
Câu 7 (1 điểm): Có các chất: CuSO4, CaCl2, SO2. Để làm khan chúng, người ta có thể dùng:
A.H2SO4 đặc. C. natri kim loại.
B. dung dịch NaOH đặc. D. dư dung dịch Na(OH)2.
Câu 8 (1 điểm): Khi cho H2SO4 đặc vào cốc bằng thủy tinh đựng đường, người ta thấy:
A.xuất hiện chất rắn màu đen. B.hơi nước và khí SO2.
C. có cacbon và khí CO2. D. xuất hiện chất rắn màu đen đồng thời có nhiều khí thoát ra.
4

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 7 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (1 điểm): Để nhận biết các dung dịch: NaCl, HCl, H2SO4 đựng trong các bình riêng rẽ mất
nhãn, người ta có thể dùng:
A.BaCl2 B. phenolphtalein. C. quỳ tím. D. quỳ tím và BaCl2.
Câu 2 (1 điểm): Trong các chất: CuO, CaCO3, Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3 chất nào khi nung nóng sẽ
bị phân hủy?
A.CuO, CaCO3, Cu(OH)2. C. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)3.
B. CuO, Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3. D. CuO, CaCO3, NaOH, Fe(OH)3.
Câu 3 (2 điểm): Cho sơ đồ:

Trong đó X, Y, Z lần lượt là:


A.O2, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch H2SO4.
B. dung dịch HNO3, CaO (rắn), dung dịch HCl.
C. O2, CaCO3 (rắn), dung dịch HCl.
D. O2, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Na2SO4.
Câu 4 (1 điểm): Khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe người ta thu được:
A.FeCl3. B. FeCl2 và H2 C. FeCl2. C. H2.
Câu 5 (1 điểm): Khối lượng Na2CO3 thu được khi cho 4, 48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với dung
dịch NaOH (dư) là: (Na = 23, C = 12, O = 16).
A.5,3gam B. 26,5 gam C. 38,0 gam. D. 21,2 gam.
Câu 6 (1 điểm): Cho biết lực axit của dung dịch H2CO3 bé hơn lực axit của dung dịch H2SO4.
Gọi độ pH của dung dịch H2CO3 là pH1, độ pH của dung dịch H2SO4 là pH2 thì:
A.pH2 < pH1 B. pH1 > pH2 C. pH1 = pH2 D. pH2 = 2pH1.
Câu 7 (1 điểm): Để phân biệt các dung dịch: HCl, Ca(OH)2, NaCl ta có thể dùng:
A.Giấy đo độ pH. B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch H2SO4 D. dung dịch BaCl2.
Câu 8 (2 điểm): Một hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 có khối lượng 21,6 gam khi tác dụng hết với dung dịch
HCl thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 (Fe = 56, O = 16) là:
A.8 gam B. 32 gam C. 24 gam D. 16 gam.
5

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 8 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (1 điểm): Trong phòng thí nghiệm bình đựng Na2O thường xuất hiện chất rắn xốp phủ ngoài.
Hiện tượng đó xảy ra là do trong không khí có:
A. khí CO2. B. hơi H2O C. khí O2. D. hơi H2O và khí CO2.
Câu 2 (1 điểm): Khi số mol NaOH bé hơn số mol CO2 thì sản phẩm thu được sau phản ứng giữa
NaOH và CO2 là:
A. NaHCO3. B. Na2CO3 và NaOH (dư). C. Na2CO3 và NaHCO3. D. Na2CO3.
Câu 3 (1 điểm): Để điều chế CaO từ CaCO3 người ta:
A. nhiệt phân CaCO3 B. cho CaCO3 tác dụng với oxi.
C. hòa tan CaCO3 vào nước. D. nung CaCO3 với than.
Câu 4 (1 điểm): Biết CuO có màu đen, dung dịch CuSO4 có màu xanh. Hiện tượng nào sau đây
dùng để nhận biết phản ứng CuO với H2SO4 đã xảy ra?
A. Dung dịch sủi bọt.
B. Màu xanh của dung dịch phai dần.
C. Chất rắn (màu đen) tan dần, dung dịch có màu xanh.
D. Tỏa nhiệt mạnh.
Câu 5 (1 điểm): Trộn các dung dịch: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2 lần lượt theo từng cặp. Số sản
phẩm tạo ra không tan trong nước là:
A.1 B.2 C.3 D.4.
Câu 6 (2 điểm): Dung dịch X tác dụng với dung dịch Y đều tạo ra NaCl, X và Y có thể là:
A. a)HCl + NaHCO3 b)MgCl2 + NaNO3 B. a) HCl + NaOH b)HCl + NaHCO3.
C. a) HCl + Na2CO3 b)CaCl2 + NaNO3. D. a) CuCl2 + NaOH b) Hcl + NaNO3.
Câu 7 (1 điểm): Khí CO tác dụng với chất nào trong số các chất sau?
A. O2 B.CO2 C. Na2O D.CaO.
Câu 8 (2 điểm): Tỉ lệ % (theo khối lượng) của N trong hợp chất CO(NH2)2 là:
(N = 14, H = 1, O = 16).
A.35% B.21% C.46% D.64%.
6

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 1 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9

Câu 2: Có các chất: Al, Fe, CuO, MgSO4 đựng riêng biệt trong từng bình. Cho lần lượt từng chất
vào dung dịch HCl. Số phản ứng xảy ra là:
A.2 B.1
C.3 D.4.
Câu 3: Trộn 0,1 mol AgNO3 với 0,1 mol HCl, dung dịch tạo ra làm quỳ tím đổi sang
A.màu đỏ B.màu xanh
C.không màu D.màu trắng.
Câu 4: Thể tích khí CO2 bay ra (đktc) khi cho 12,6 gam NaHCO3 tác dụng với một lượng dư dung
dịch HNO3 là (H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A.3,36 lít B.5,6 lít
C.2,24 lít D.1,12 lít.
Câu 5: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa?
A.Na2O và dung dịch H2SO4
B.CuSO4 và dung dịch BaCl2
C.NaOH và dung dịch H2SO4
D.NaOH và dung dịch BaCl2.
Câu 6: Để xác minh sự có mặt của khí SO2 trong một hỗn hợp gồm các khí: SO2, NO, CO ta cho
hỗn hợp sục vào nước côi trong dư, nếu có kết tủa trắng xuất hiện chứng tỏ trong hỗn hợp đó có mặt
SO2. Hãy chọn một trong số các chất sau để thay cho nước vôi trong (vẫn tạo kết tủa trắng)
A.dung dịch Ba(OH)2.
B.dung dịch Na2CO3.
C.dung dịch NaOH.
D.dung dịch NaHSO3.
Câu 7: Các oxit ZnO, CuO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit vì:
7

A.đó là những oxit lưỡng tính.


B.chúng không tan trong nước.
C.đó là những oxit có tính bazo.
D.chúng không phải là oxit của kim loại hoạt động mạnh.
Câu 8: Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là:
A.Al, Fe, Cu, Ag.
B.Cu, Fe, Ag, Al.
C.Ag, Cu, Al, Fe.
D.Fe, Al, Ag, Cu.
Câu 9: Để trung hòa 50 gam dung dịch HCl 3,65% cần vừa đủ m gam dung dịch NaOH 4%. Giá trị
của m bằng: (H = 1, Cl = 35,5, Na = 23, O = 16)
A.100 B.75
C.25 D.50
Câu 10: CaO tác dụng được với CO2 vì:
A.CaO là chất oxi hóa, còn CO2 là chất khử.
B.CaO là oxit bazo, còn CO2 là oxit axit.
C.tạo ra CaCO3 không tan trong nước.
D.CaO và CO2 đều tan được trong nước.
Câu 11: Trong một loại oxit sắt, người ta xác định được thành phần của sắt theo khối lượng là 70%.
Công thức của oxit sắt đó là: (Fe = 56, O = 16)
A.FeO B.Fe2O3
C.Fe3O4 D.Fe2O3 hay Fe3O4.
Câu 12: Tính chất nào sau đây nói lên Na có tính kim loại mạnh hơn Mg?
A.Mg không cháy trong không khí còn Na cháy được.
B.Mg không tác dụng với dung dịch axit còn Na tác dụng.
C.Na tác dụng được với Cl2 còn Mg thì không.
D.Ở điều kiện thường Na tác dụng được với nước còn Mg thì không.
Câu 13: Để phản ứng giữa một dung dịch bazo với dung dịch muối xảy ra thì:
A.chất tạo thành phải không tan trong nước.
B.dung dịch tạo ra phải có pH bé hơn 7.
8

C.chất tạo thành phải làm quỳ tím hóa xanh.


D.chất tạo thành phải không phải là chất khí.
Câu 14: lưu huỳnh dioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A.CaSO3 và HCl C.CaSO3 và NaOH
B.CaSO4 và HCl D.CaSO3 và NaCl.

Câu 16: Người ta có thể loại bỏ bột nhôm lẫn vào bột magie bằng cách dùng:
A.dung dịch HCl dư C.dung dịch NaOH dư.
B.MgCl2 dư. D.dung dịch CuSO4.
Câu 17: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazo?
A.CuO, CO, Mg, CaO.
B.CuO, CaO, MgO, Na2O.
C.CaO, CO2, K2O, Na2O.
D.K2O, MnO, FeO, NO.
Câu 18: Lượng BaO cần cho vào nước để được 50 gam dung dịch Ba(OH)2 3,42% là (Ba = 137, H =
1, O = 16)
A.2,29gam B.1,37 gam
C.3,06 gam D.1,53 gam.
Câu 19: Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí?
A.Cacbon B.Sắt
C.Đồng D.Bạc
Câu 20. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH (dư) tạo sản phẩm chỉ là
dung dịch không màu?
A.H2SO4, CO2, FeCl2.
B.SO2, CuCl2, HCl
C.SO2, HCl, NaHCO3.
D.ZnSO4, FeCl3, SO2
9

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 2 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1: Có ống nghiệm đựng các dung dịch: CuSO4, FeSO4, K2CO3. Lần lượt cho dung dịch NaOH
vào mỗi ống nghiệm. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A.CuSO4, FeSO4.
B.CuSO4
C. FeSO4
D. CuSO4, FeSO4, K2CO3
Câu 2: Cho 0,2 mol khí SO2 vào dung dịch có chứa 0,3 mol KOH, sau khi phản ứng kết thúc dung
dịch có:
A.KHSO3 B.K2SO3
C.KHSO3 và K2SO3 D.K2SO4
Câu 3: Cho 5,6 gam sắt vào dung dịch HCl (dư) thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là (Fe = 56):
A.5,6 lít B.3,36 lít
C.4,48 lít D. 2,24 lít.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?
A.BaO và dung dịch HCl
B.Ba(OH)2 và dung dịch HNO3
C.BaCO3 và dung dịch HCl
D.BaCl2 và dung dịch H2SO4.

X là chất nào trong số chất sau?


A.Fe B.Fe2O3
C.Fe3O4 D.FeO.2Fe2O3.
Câu 6: Thêm 8 gam SO3 vào 92 gam dung dịch H2SO4 10%. Dung dịch sau cùng có C% là:
A.18% B.17,2%
C.19% D.10%.
Câu 7: Khi cho CaO vào nước thu được:
A.chất không tan Ca(OH)2.
B.dung dịch Ca(OH)2.
C.chất không tan Ca(OH)2, nước.
10

D.dung dịch Ca(OH)2 và chất không tan Ca(OH)2.


Câu 8: Đề phân biệt các dung dịch: BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 người ta có thể sử dụng:
A.dung dịch H2SO4
B.quỳ tím.
C.phenolphtalein.
D. quỳ tím và AgNO3.
Câu 9: Có bao nhiêu chất không tan được tạo ra khi trộn các dung dịch sau theo từng cặp: CuSO4,
Fe2(SO4)3, NaOH, BaCl2?
A.3 B.4
C.5 D.6.
Câu 10: Cho phương trình hóa học sau:
(?)H2SO4 (đặc, nóng) + (?)Cu → CuSO4 + SO2 + H2O
Hệ số thích hợp đặt vào dấu (?) trong phương trình họa học trên lần lượt là:
A.1,2 B.3,2
C.2,3 D.2,1.
Câu 11: Khi cho bột kẽm dư vào dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng dung
dịch:
A.không đổi B.tăng
C.giảm D.không xác định được.

Câu 13. Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là:
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Câu 14: Đốt một kim loại (hóa trị II) trong bình kín đựng khí clo, thu được 28,5 gam muối clorua và
nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc).
11

Tên của kim loại đã dùng là: (Cu = 64, Zn = 65, Ca = 40, Mg = 24, Cl = 35,5)
A. Đồng B. Kẽm
C. Canxi D. Magie.
Câu 15: Khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Để khử độc có
thể sục mỗi khí trên vào:
A.Dung dịch NaOH (dư).
B.Dung dịch H2SO4.
C.Dung dịch NaCl.
D.Giấy lọc có tẩm dung dịch NaOH.
Câu 16: Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu thì kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A.Cu B.Ag
C.Al D. Fe
Câu 17: Chất dùng để nhận biết dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HCl là:
A.Fe B.Cu
C.NaOH D.Na2O.
Câu 18: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí?
A.NaOH, Al, Zn.
B.Fe(OH)2, Fe, MgCO3.
C.CaCO3, Al2O3, K2SO3.
D.BaCO3, Mg, K2SO3.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo ra sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Al vào dung dịch HCl.
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Cu
Câu 20: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Cu lẫn Al, Fe ở dạng bột?
A.H2SO4 loãng dư.
B.FeCl2
C.CuSO4
D.AgNO3.
12

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 3 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9

Câu 6: Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:
A.2 B.3
C.4 D.5.
13

Câu 7: Cho 10 gam Cu vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lượng AgNO3 trong dung dịch
giảm 17% so với ban đầu thì khối lượng kim loại sau phản ứng sẽ là:
A.11,4 gam B.11,08 gam.
C.10,76 gam D.9,68 gam.
Câu 8: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng
phương pháp hóa học phải dùng:
A.dung dịch HCl
B.khí CO2
C.phenolphtalein.
D.quỳ tím.
Câu 9: Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2 và tạo muối của kim loại hóa trị III. Kim
loại X là:
A.Cu B.Na
C.Al D.Fe.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch được
cần 25 gam dun g dịch HCl 3,65%.
Đây là kim loại (Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, H = 1, Cl = 35,5).
A.Li. B.Na.
C.K D.Rb.
Câu 11. Dung dịch Cu(NO3)2 lẫn tạp chất AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch
dung dịch Cu(NO3)2?
A.Mg B.Cu
C.Fe D.Ag.
Câu 12: Cho phương trình hóa học sau:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + X. X là:
A.CO B.Cl2
C.CO2 D.NaHCO3.
Câu 13. Dãy kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
A.Na, Fe B.K, Na
C.Al, Cu D.Mg, K.
14

Câu 14: Có 2 chất bột khan trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là:
A.dung dịch HCl
B.NaCl
C.H2O
D.giấy quỳ tím khô.
Câu 15: Cho 7,28 gam một kim loại hóa trị II, tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,912
lit khí (đktc).
Đó là kim loại (Zn = 65, Fe = 56, Cu = 64, Cd = 112)
A.Zn B.Fe C.Cu D.Cd.
Câu 16: Đơn chất khi tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng chỉ sinh ra một chất khí và hơi
nước là:
A.S B.Fe C.Cu D.Ag.
Câu 17: Trong phản ứng:

A.oxi hóa.
B.chất khử
C.vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
D.tạo muối.
Câu 18: Khí SO2 tác dụng được với dung dịch NaOH vì:
A.Khí SO2 có tính axit. B.NaOH tan mạnh trong nước.
C.Đó là một phản ứng hóa hợp. D.Có khả năng tạo muối trung hòa.
Câu 19: Biết ở 25 độ C độ tan của NaCl là 36 gam. Cũng ở 25 độ C khi thêm 1 gam NaCl vào 100
gam dung dịch đó thì:
A.không có NaCl được tách khỏi dung dịch.
B.có 1 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.
C.có 36 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.
D.có 37 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.
Câu 20: Có các khí sau: CO, CO2, H2, Cl2, N2.
Nhóm gồm các khí đều cháy được trong không khí là:
A.CO, CO2 B.CO, H2. C.N2, CO2. D.H2, CO2.
15

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 4 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


16

Câu 7: Một học sinh viết các công thức hóa học sau: ZnCl3,Al2O3, Fe(NO3)3, NaHSO4, Fe(SO4)3.
Các công thức viết sai là:
A.Al2O3, Fe(NO3)3, NaHSO4
B. ZnCl3, Fe(NO3)3, Fe(SO4)3.
C. ZnCl3,Al2O3, NaHSO4.
D. ZnCl3, Al2O3, Fe(SO4)3.
Câu 8: Có các dung dịch: H2SO4 loãng, NaOH, NaCl.
Độ pH của các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A.H2SO4 loãng < NaOH < NaCl.
B. H2SO4 loãng < NaCl < NaOH.
C.NaCl < NaOH < H2SO4 loãng.
D.NaOH < NaCl < H2SO4 loãng.
Câu 9: Để có dung dịch H2SO4 loãng từ H2SO4 đặc, người ta rót
A.H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.
B.nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều.
C.H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều.
D.nhanh H2O vào H2SO4 .
Câu 10: Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dich AgNO3 0,1M.
Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm tăng là (Zn = 65, Ag = 108)
A.9,5 gam B.0,755 gam
C.1,5 gam D.0,5 gam.
Câu 11: Để phân biệt bột Al và bột Mg, người ta hòa tan lần lượt mỗi chất trên vào dung dịch chất
X, trong đó Al tan được còn Mg không tan. X là chất nào trong các chất sau?
A.AgNO3 B. H2SO4 loãng
C.NaOH D.MgSO4.
Câu 12: Dãy các kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
A.Na, Fe, Al. B.K, Na, Ca.
C.Al, Cu, Ag. D.Mg, K, Ca.
Câu 13: Biết ở 250C độ tạn của AgNO3 là 222 gam. Ở điều kiện đó, nồng độ % của dung dịch
AgNO3 sẽ là:
17

A.22,2% B.68,94%
C.11,1% D.45%.
Câu 14: Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội?
A.Al B.Ag C.Cu D.Zn.
Câu 15: Na2CO3 có thể phản ứng với
A.HCl B.NaOH C.KNO3 D.Mg.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch có khối lượng
lớn hơn lượng nước ban đầu là 2,66 gam.
Đó là kim loại (Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, H = 1)
A.Na B.K C.Rb D.Cs.
Câu 17: Để pha chế 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% từ H2SO4 khan và nước thì lượng nước phải
dùng là:
A.90,2 gam B.109,8 gam C.9,8 gam D.100 gam.
Câu 18: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm các chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch
kiềm là:
A.CuO, CaO, Na2O, K2O.
B.CaO, Na2O, K2O, BaO.
C.Na2O, BaO, CuO, MnO2.
D.MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.
Câu 19: Cacbon dioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A.CaCO3 và HCl.
B.CaSO3 và HCl.
C.NaHSO3 và NaOH.
D.CaCO3 và NaCl.
Câu 20: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím?
A.Trộn 0,1 mol khí CO2 vào 0,3 mol NaOH.
B.Trộn dung dịch chứa 0,1 mol HCl với 0,1 mol KOH.
C.Trộn dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 với 0,1 mol NaOH.
D.Dẫn 0,1 mol khí HCl (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Na2CO3.
18

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 5 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1: Có các chất sau: Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế
bằng phản ứng hóa hợp là:
A. CaO, Fe2O3, SO2, CO2, H2O
B. Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O.
C. Na2O, Fe2O3, CO2, SO2, H2O.
D. Na2O, CaO, CO2, H2O, Fe2O3.
Câu 2: Khí CO có lẫn khí SO2 và khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua:
A. lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
B. dung dịch NaOH.
C.H2O.
D. CuO nung mạnh.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm K2O rất khó bảo quản, vì K2O
A. rất dễ tác dụng với hơi nước và khí CO2 trong không khí.
B. kém bến dễ bị ánh sáng phân hủy.
C. rất dễ tác dụng với khí O2 trong không khí.
D. kém bền dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 4: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 cho khí H2. Khí H2 tác dụng oxit kim loại Y cho
kim loại Y khi nung nóng. Cặp kim loại X - Y có thể là:
A. Zn - Cu B. dung dịch NaOH. C. kim loại Cu. D. quỳ tím.
Câu 6: Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dùng một lượng nước bằng 60% khối lượng
CaO đó. Tỉ lệ nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học là:
A. 2,24. B. 2,63. C. 1,87. D. 3,12.
Câu 7: Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO.Số phản ứng xảy ra khi cho mỗi oxit lần
lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
A. 8 B. 5 C. 6 D. 7.
Câu 8: Chất cần dùng để điều chế Fe từ Fe2O3 là:
A. H2 B. CO2 C. H2SO4 D. Al2O3.
19

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 6 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1: Số chất khí tạo ra khi cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với: Fe, Na2CO3,
NaHCO3, FeO, Na2SO3 là:
A.2 B.3 C.4 D.5.
Câu 2: Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: BaCl2, NaHCO3, BaSO3. Thuốc
thử dùng để nhận biết cả 3 chất là:
A.dung dịch HCl B.dung dịch NaOH.
C.dung dịch Na2CO3 D.dung dịch H2SO4
Câu 3: Khi so sánh tính chất 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng, một học sinh cho kết luận như sau:

Dung dịch HCl Dung dịch


H2SO4 loãng

1 Cu - +

2 MgO + -

3 Na2CO3 - +

4 BaCl2 - ↓↓
Trong đó: dấu - không phản ứng, dấu + có phản ứng, dấu ↓↓ tạo kết tủa trắng.
Các kết luận sai là:
A.1, 2, 3. B.2, 3, 4. C.1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
20

Câu 4: Để phân biệt 4 lọ mỗi lọ đựng một trong các dung dịch: HCl, NaCl, Na2SO4, H2SO4 người ta
có thể sử dụng:
A. quỳ tím và dung dịch Ba(OH)2.
B. phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
C. dung dịch Ba(OH)2.
D. sắt.
Câu 5: Trộn 600ml dung dịch NaCl 1M với 400ml dung dịch NaCl 2M. Nồng độ của dung dịch
NaCl thu được là:
A.1,5M B. 1,4M C. 1,3M D. 1,6M.
Câu 6: Từ Cu, CuCO3 và dung dịch H2SO4 người ta có thể điều chế được khí nào trong các khí sau:
H2, SO2, CO2, O2?
A. H2, SO2, CO2 B. H2, CO2, O2 C. H2, SO2, O2 D. SO2, CO2
Câu 7: Đơn chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nung nóng sản phẩm phản ứng
chỉ gồm một chất khí và hơi nước?
A.Cacbon. B. Nhôm. C. Đồng. D. Lưu huỳnh.
Câu 8: Cho dãy khí sau: H2, SO2, CO2, O2, CO, NO. Khí không có khả năng làm đục nước vôi trong
là:
A. SO2, CO2, O2, CO. B. H2, SO2, CO2, O2
C. H2, O2, CO, NO D. SO2, CO2, CO.
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Cho các chất: SO2, CO2, Cu, MgO, Mg, H2O. Chọn chất thích hợp để điền vào chỗ
trống trong các sơ đồ sau:

Câu 10 (2 điểm): Nêu nhưng tính chất hóa học giống nhau và khác nhau của bazo tan và bazo không
tan. Minh học bằng các phương trình hóa học.
Câu 11 (2 điểm): Xác định công thức phân tử của hợp chất có thành ohaanf khối lượng như sau: H =
3,7%, P = 37,8%, O = 58,5% (Cho H = 1, P = 31, O = 16).
21

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 7 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1: Người ta có thể phân biệt 2 dung dịch Ca(OH)2 và NaOH bằng cách dùng:
A. Khí CO2
B. Khí CO
C. quỳ tím
D. phenolphtalein.
Câu 2: Chỉ dùng các chất Na2CO3, NaCl, Ca(OH)2, Na, H2O để điều chế trực tiếp NaOH. Số phương
trình hóa học (kể cả phương trình điện phân) sẽ là:
A.2 B.3
C.4 D.5.
Câu 3: Cho biết độ pH của một số dung dịch như sau:

Dung dịch I II III IV

pH 12 3 1 9

Các dung dịch bazo là:


A.I, II. B.II, IV.
C.I, IV. D. II, III.
Câu 4: Để nhận ra 2 chất rắn, màu trắng là KOH, BaO đựng riêng trong 2 bình, người ta phải dùng:
A.Dung dịch phenolphtalein.
B.phương pháp nhiệt phân.
C.nước và CO2
D.quỳ tím ướt.
Câu 5: Để điều chế trực tiếp CuCl2 bằng phản ứng tổng quát nào sau đây là đúng (X: đúng, O:
không đúng)?

Axit + Axit + oxit Axit + kim Axit + Muối + Kim loại +


bazo loại muối muối phi kim
A X X X O O X
B O O X X O O
C O O O X X X
D X X O X X X
22

Câu 6: Để chứng minh trong thành phần muối đồng (II) sunfat có nguyên tố đồng và góc sunfat
người ta có thể dùng:
A.dung dịch NaOH
B.dung dịch BaCl2
C.kẽm và dung dịch BaCl2.
D.sắt.

Câu 8: Số chất khí tạo ra khi cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với các chất: NaHCO3,
Na2CO3, Zn, Ba(OH)2, Na2SO3, Cu là:
A.2 B.3
C.5 D.2
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm):Viết các phương trình hóa học điều chế H2 từ Zn, dung dịch H2SO4, dung dịch
HCl.Nếu dùng H2SO4 và HCl cùng số mol thì lượng khí H2 sinh ra trong trường hợp nào nhiều hơn?
Câu 10 (2 điểm): Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng: NaHCO3, K2CO3, CaCO3. Hãy
trình bày cách tìm ra NaHCO3.
Viết phương trình hóa học. Giải thích hiện tượng (nếu có).
Câu 11 (2 điểm): Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, tạo
ra 4,9 gam các muối sunfat. Tính khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu. (Cho Na = 23, K =
39,5, S = 32, O = 16).
23

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 8 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9

Câu 2: Cho các chất: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Chất nào có thể điều chế bằng phản ứng giữa các
muối?
A. CaCO3, CuSO4, MgCl2
B. CuSO4, MgCl2
C. CaCO3, MgCl2
D. CaCO3, CuSO4
Câu 3: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH người ta không thể phân biệt được cặp dung dịch naog trong
các cặp sau đây?
A. Na2SO4 - Fe2(SO4)3
B. NaCl - MgCl2
C. Na2SO4-BaCl2
D. Na2SO4- CuSO4
Câu 4: Phản ứng sau đây:
(NH4)2CO3+Ca(NO3)2→CaCO3↓+2NH4NO3 thuộc loại phản ứng:
A. Hóa hợp.
B. Trao đổi.
C. Phân hủy.
D. Vừa trao đổi vừa hóa hợp.
Câu 5: Khi cho một thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kẽm ra, cân lại
dung dịch thì khối lượng dung dịch sau phản ứng sẽ (Cu = 64, Zn = 65).
A.tăng lên
B.giảm xuống.
C.không đổi.
24

D.tăng hay giảm còn tùy thuộc lượng kẽm tác dụng.
Câu 6: Khi nung CuCO3 phản ứng xảy ra theo phương trình:
CuCO3(t0)→CuO+CO2
Để xác định phản ứng kết thúc người ta chỉ cần:
A.thấy có màu đen xuất hiện.
B.cho khí thoát ra sục vào dung dịch nước vôi trong thì sẽ thu được kết tủa.
C.Cân lại chất rắn màu đen, sau nhiều lần nung thì khối lượng vẫn bằng nhau.
D.cân lại chất rắn thì khối lượng sẽ giảm đi.
Câu 7: Cho V lít hỗn hợp CO, CO2 sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được một lượng kết tủa
là m1 gam. Cũng cho hỗn hợp trên qua CuO nung nóng, sau đó sục vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được một lượng kết tủa là m2 gam.
So sánh m1 và m2 cho kết quả đúng là:
A.m1 > m2 B.m1 = m2
C.m1 = 2m2 D.m1 < m2.
Câu 8: Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với V lít dung dịch H2SO4 1M sau phản ứng dung
dịch tạo ra làm quỳ tím:
A. hóa đỏ
B. hóa xanh.
C. không đổi màu.
D. không màu.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Từ: Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2.
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) để điều chế Fe.
Câu 10 (2 điểm): Cho 1,2 gam Mg vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%.
Tính nồng độ % của H2SO4 còn dư sau phản ứng.
Câu 11 (2 điểm): Từ 40 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh người ta sản xuất được 73,5 tấn dung
dịch H2SO4 50%. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4 nói trên. (S = 32, H = 1, O = 16, Mg =
24).
25

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 9 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (1,5 điểm): Viết phương trình hóa khi H2SO4 đặc, đun nóng tác dung với Cu. Có hiện tượng
gì để biết phản ứng đã xảy ra?
Câu 2 (2 điểm): Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận ra các chất rắn được dựng riêng trong
mỗi bình: CaO, MgO, MgCO3.
Câu 3 (2 điểm): Tính nồng độ mol/lít của dung dịch tạo ra khi hòa tan 4,7 gam K2O vào nước. Cho
biết thể tích dung dịch thu được là 100ml (K = 39, O = 16).
Câu 4 (2 điểm): Viết công thức các oxit ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố sau: Na, Al, Fe,
Cu, Hg, Cl, S, Cr.
Câu 5 (2,5 điểm): Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.
Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí Y.
Xác định thành phần của khí Y (S = 32, Zn = 65).

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 10 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (2 điểm): Cho các oxit: P2O5, CO2, SO2, CaO, Na2O.
Oxit nào có khả năng tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học.
Câu 2 (1,5 điểm): Hòa tan BaO vào nước thu được dung dịch làm phenolphtalein chuyển thành màu
hồng. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Câu 3 (2,5 điểm): Chọn hóa chất thích hợp và viết phương trình hóa học để loại các khí SO2 và
CO2 ra khỏi hỗn hợp với khí CO.
Câu 4 (1,5 điểm): Dung dịch chứa những chất nào khi cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào dung dịch
HCl dư? Viết phương trình hóa học.
Câu 5 (2,5 điểm): Cho phương trình hóa học:
Zn + CuSO4 → Cu +ZnSO4.
Tính khối lượng Cu bám lên thanh kẽm, khi khối lượng dung dịch tăng 0,2 gam (Cu = 64, Zn = 65).
26

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 11 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (2 điểm): Giấy quỳ tím chuyển màu gì khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:
a) 0,5 mol H2SO4 và 1 mol NaOH?
b) 2 mol HCl và 1 mol KOH?
Câu 2 (1 điểm): Phản ứng:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.
được gọi là phản ứng gì?
Câu 3 (2 điểm): Vì sao K2O tan được trong nước?
Câu 4 (2 điểm): Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X.
Xác định thành phần của chất rắn X (Zn = 65; S = 32).
Câu 5 (3 điểm): Cho 1,52 gam hỗn hợp hai kim loại (có hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (ở dktc).
Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được (H = 1, S = 32, O = 16)

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐỀ SỐ 12 – CHƯƠNG 1 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (2 điểm): Cho 0,8 gam CuO tác dụng với 30ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định các chất có
mặt trong dung dịch thu được sau phản ứng, kèm theo số mol của chúng (Cu = 64, O = 16).
Câu 2 (2 điểm): Chọn 4 loại oxit được điều chế trực tiếp mà không xuất phát từ khí oxi. Cho cí dụ
cụ thể.
Câu 3 (2 điểm): Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để hòa tan hết 24 gam hỗn hợp gồm CuO
và Fe2O3 có số mol bằng nhau (H =1, Cu = 64, Fe = 56, O = 16, Cl = 35,5)
Câu 4 (3 điểm): Có 3 bình: bình 1 đựng CuO và Cu, bình 2 đựng Fe và FeO, bình 3 đựng MgO và
FeO. Chỉ dùng dung dịch H2SO4, hãy nhận biết mỗi bình bằng phương pháp hóa học.
Câu 5 (1 điểm): Hỗn hợp X chứa 2 khí CO và H2, hỗn hợp Y chứa 2 khí N2 và CO2 ở cùng điều
kiện. Hãy so sánh tỉ khối của hỗn hợp X với tỉ khối của hỗn hợp Y.
27
28

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 1 – CHƯƠNG 2 – HÓA HỌC 9


Câu 1: Kim loại vừa tác dụng với dụng dịch Câu 5: Kim loại đồng có thể phản ứng được
HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH: với:
A.Fe, AI A. Dung dịch HCI
B.Ag, Zn B. Dung dịch H2SO4 loãng
C.AI, Zn C. H2SO4 đặc. nóng
D.AI, Cu D.Dung dịch NaOH
Câu 2: Có một mẫu dung dịch FeSO4 bị lẫn Câu 6: Chi dùng nước nhận biết được ba chất
tạp chất CuSO4. Có thể làm sạch mẫu dung rắn riêng biệt:
dịch này bằng kim loại nào? A. AI, Fe, Cu
A. Zn B. AI, Na,Fe
B.Mg C. Fe, Cu, Zn
C. Fe D. Ag, Cu, Fe
D. Cu Câu 7: Hợp chất nào của nhôm đưới đây tan
Câu 3: Nung 6.4g Cu ngoài không khí thu nhiều được trong nước?
được 6.4g CuO. Hiệu suất phản ứng là: A.AICI3
A. 50% B.AI3(PO4)2
B. 70% C.AI2O3
C. 60% D.AI(OH)3
D. 100% Câu 8: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và
Câu 4: Cho 4.6g một kim loại M hóa trị I một sô nguyên tố khác trong đó hàm lượng
phản ứng với khí Clo tạo thành 11.7g muối. M cacbon chiếm:
là kim loại nào sau đây? A.Dưới 2%
A. Ag B.Trên 2%
B. Li C.Từ 2-5%
C. K D.Trên 5%
D. Na
29

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 2 – CHƯƠNG 2 – HÓA HỌC 9


Câu 1: Tính chất vật lý nào sau đây không Câu 5: Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, AI,
phải của kim loại? Al2O3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ
A. Dẫn điện dùng 1 thuốc thử là
B. Dẫn nhiệt A. Nước
C. Giòn, dễ vỡ B. Dung dịch HCI
D. Có ánh kim C. Dung dịch NaOH
Câu 2: Trong các kim loại sau, kim loại nào D. Dung dịch H2SO4 loãng
có tính dẻo lớn nhất? Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho 1 thanh sắt
A. Au vào dung dịch H2SO4 đặc nguội:
B. Zn A. Không có hiện tượng
C. AI B. Thanh sắt tan dần
D. Fe C. Khí không máu và không mùi thoát ra
Câu 3: Kim loại nào sau đây không thể tác D. Khí có mùi hắc thoát ra
dụng với một số axit giải phóng khí hidro? Câu 7: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là
A. Au nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách
B. Fe ngâm nó với
C. AI A. Dung dịch NaOH dư
D. Zn B. Dung dịch H2SO4 loãng
Câu 4: Hiện tượng gì xảy ra khi cho một đinh C. Dung dịch HCI dư
sắt vào dung dịch CuCl2? D. Dung dịch HNO3 loãng .
A. Có khí thoát ra ở miệng ông nghiệm Câu 8: Cho 11,2 gam kim loại M có hóa trị II
B. Có chất rắn mâu nâu tạo thành vào dung dịch HCI dư, thấy thoát ra 4,48 lít
C. Không có hiện tượng gì khi hidro (ở đktc). Vậy kim loại M là :
D. Có một lớp kim loại màu đỏ bám ngoài A. Ca
định sắt, dung dịch ban đầu nhạt dẫn B. Mg
C. Fe
D.Ba
30

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 3 – CHƯƠNG 2 – HÓA HỌC 9


Câu 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với Câu 5: Cho lá sắt có khối lượng 5,6 g vào
nước ở nhiệt độ thường: dung dịch đồng (II) sunfat. Sau mọt thời gian ,
A. Na, Al, K B. Al, Fe, Ca nhắc lá sắt ra, rửa nhẹ , làm khô, cân được 6,4
C. Na, K, Ba D. Ba, Cu, Zn gam. Khối lượng của muối sắt tạo thành là
Câu 2: Dãy các kim loại đều tác dụng với A. 30,4 gam B. 15,2 gam
dung dịch HCl là: C. 12,5 gam D. 14,6 gam
A. Mg, Cu, Zn, Al B. Mg, Al, Zn, Fe Câu 6: Hòa tan 5,1 g oxit một kim loại hóa trị
C. Al, Zn, Fe, Ag D. Cu, Mg, Al, Ag III. Cần dùng 54,75g dung dịch HCl 20%.
Câu 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp nào Công thức oxit kim loại là:
xảy ra phản ứng? A. Fe3O4 B. Fe2O3
A. Ag + dd HCl B. Cu + dd ZnSO4 C. Al2O3 D. Cr2O3
C. Cu + dd H2SO4 D. Fe + dd CuSO4 Câu 7: Kim loại mạnh có thể đẩy kim loại yếu
Câu 4: Có 4 kim loại là: Fe, Mg, Cu, Ag và 4 ra khỏi muối của nó.Thí dụ minh họa là sơ đồ
dung dịch muối: ZnSO4, AgNO3, CuCl2, nào dưới đây.
FeSO4. Kim loại nào A. Na + CuSO4 → B. Cu + FeSO4 →
tác dụng được với cả 4 dung dịch muối trên? C. Mg + NaCl → D. Fe + CuSO4 →
A. Fe B. Ag Câu 8: Hòa tan hêt 19,5gam Kali vào 261gam
C. Mg D. Cu nước . Nồng độ % của dung dịch thu được
(cho rằng nước bay hơi không đáng kể) là
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Câu 1 (3 điểm): Viết các phương trình hóa học (ghi điều kiện phản ứng) xảy ra trong mỗi trường
hợp sau: a) Kẽm tác dụng với lưu huỳnh. b) Canxi tác dụng với brom.
c) Đồng tác dụng với H2SO4 đặc, nung nóng.
Câu 2 (3 điểm): Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch
thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, H = 1, Cl =
35,5). Xác định tên kim loại kiềm.
Câu 3 (4 điểm): Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc,
thấy dung dịch không còn màu xanh, cân lại đinh sắt thì khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Tìm nồng độ
mol/l dung dịch CuSO4 (Fe = 56, Cu = 64).
31

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 5 – CHƯƠNG 2 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (1 điểm): Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là:
A.Ag B.Cu C.Al D.Fe
Câu 2 (1 điểm): Nhận xét nào sau đây sai?
A.Ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim tạo tahnhf muối.
B.Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl bao giờ cũng có khi H2 thoát ra.
C.Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.
D. Không thế xác định được độ hoạt động hóa học của đồng và bạc.
Câu 3 (2 điểm): Ba học sinh P, Q, R làm thì nghiệm (độc lập): cho Zn vào dung dịch CuSO4.
P nhận xét: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài Zn, màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Q nhận xét: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài Zn, khối lượng Zn không đổi.
R nhận xét: Zn không đổi màu, chỉ có màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Học sinh nhận xét đúng là:
A.P, Q B. Q, R. C.P, R D.P.
Câu 4 (1 điểm): Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của nhôm?
A.Nhẹ, màu trắng B.Nặng, không bị ăn mòn.
C.Dẻo, dễ dát mỏng, kéo thành sợi. D.Có khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện.
Câu 5 (1 điểm): Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt?
A.HCl loãng B.H2SO4 loãng C.HNO3 đặc, nguội D, HNO3 đặc nóng.
Câu 6 (2 điểm): Khi được đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi. Phương trình phản ứng xảy ra là:

Câu 7 (1 điểm): Quặng manhetit chứa:


A.Fe2O3 B.Fe2O3.nH2O C.Fe3O4 D.FeCO3.
Câu 8 (1 điểm): Nguyên liệu sản xuất thép là:
A.gang B.quặng hematit C.quặng manhetit D.quặng pirit.
32

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 6 – CHƯƠNG 2 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (1 điểm): Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:
A.FeS2 B.FeS C.Fe2S2 D.FeS hoặc FeS2.
Câu 2 (1 điểm): Chọn các phát biểu đúng:
(1)Vàng là kim loại có tính dẻo cao nhất.
(2) Kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
(3) Không phải kim loại nào cũng có tính ánh kim.
(4) Mọi kim loại đều cháy được trong oxi.
A.(1), (2), (4). B.(2), (3), (4). C.(1), (3), (4). D. (1), (2).
Câu 3 (1 điểm): Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí
Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
A.Fe B.Zn B.Cu D.Ag
Câu 4 (1 điểm): Cho phản ứng: Fe3O4 + 8HCl →→ xFeCl2 + yFeCl3+ 4H2O.
Tỉ lệ x : y phải là:
A.1 : 2 B.2 : 1 C. 3 : 1 D. 1 : 1
Câu 5 (1 điểm) : Phản ứng sai là:

Câu 6 (1 điểm): Cặp chất nào có tính hóa học tương tự nhau?
A.Mg và S B.Ca và O2 C.Mg và Al D.C và Na.
Câu 7 (1 điểm): Kim loại nào sau đây được dùng để nhận biết cả 3 dung dịch NaCl, CuCl2, Na2SO4?
A.Mg B.Ba C.Fe D.Al
Câu 8 (2 điểm): Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí Cl2. Khối lượng muối NaCl thu được sẽ là:
A.2 gam B.1 gam C.0,5 gam D.1,647 gam.
33

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 7 – CHƯƠNG 2 – HÓA HỌC 9


Câu 1 (1 điểm): Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây?
A.Fe B.Cu C.Al D.Mg
Câu 2 (1 điểm): Axit H2SO4 đặc nguội không tác dụng với chất nào sau đây?
A.Cu B.Fe C.Ca D.Mg.
Câu 3 (1 điểm): Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng sản phẩm của phản ứng là:

Câu 4 (1 điểm): Dãy kim loại nào được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học?
A.K, Na, Mg, Al, Zn. B.Fe, H, Cu, Ag, Au.
C.Mg, Zn, Al, Fe, H, Cu. D.Mg, Al, Fe, Zn, Cu, H.
Câu 5 (1 điểm): Người ta dùng dung dịch nào sau đây để tách loại bột nhôm ra khỏi hỗn hợp với bột
sắt?
A.HCl dư B.CuSO4 C.NaOH D.NaOH dư.
Câu 6 (1 điểm): Sự phá hủy kim loại và …..do tác dụng….trong….được gọi là sự ăn mòn kim loại.
Các chỗ trống lần lượt là:
A.hợp kim, hóa học, môi trường. B.phi kim, hóa học, môi trường.
C.hợp kim, cơ học, môi trường D.hợp kim, hóa học, nước.
Câu 7 (2 điểm): Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Tỉ lệ theo số mol của Fe và Mg trong hỗn hợp đó là: (Fe = 56, Mg = 24)
A.2 : 1 B.1 : 2 C.1 : 1 D.1 : 3
Câu 8 (2 điểm): Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình
một lượng dung dịch HCl để hòa tan hết chất rắn. Dung dịch thu được có chứa muối:
A.FeCl2
B.FeCl3
C.FeCl2 và FeCl3
D.FeCl2 và HCl dư.
34

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 8 – CHƯƠNG 2 – HÓA HỌC 9

Theo thứ tự sau:


A.(1) < (2) < (3) < (4).
B.(1) < (2) < (4).
C.(1) < (3) < (4).
D.(2) < (3) < (4).
Câu 2 (1 điểm): Hiện tượng gì xảy ra khi cho dây Cu vào dung dịch AgNO3 (thí nghiệm 1) và cho
dây Ag vào dung dịch CuSO4 (thí nghiệm 2)?
A.Ở thí nghiệm 1 có chất rắn màu trắng bám vào dây Cu.
B.Ở thí nghiệm 2 có chất rắn màu đỏ bám vào dây Ag.
C. Dung dịch CuSO4 thí nghiệm 2 nhạt dần.
D. Khối lượng dây Cu ở thí nghiệm 1 giảm dần.
Câu 3 (1 điểm): Hỗn hợp M gồm: Fe2O3, Al, Fe. Để loại Al ra khỏi hỗn hợp M, hóa chất cần chọn
là:
A.dung dịch CuSO4
B.dung dịch HCl
C.dung dịch NaOH
D.dung dịch AgNO3.
Câu 4 (1 điểm): Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng hay H2SO4 đặc,
đun nóng đều cho cùng một loại muối?
A.Cu B.Ag
C.Al D.Fe.
Câu 5 (1 điểm): Nhôm được sản xuất theo phương trình nào sau đây?
35

Câu 6 (1 điểm): Những yếu tố nào sau đây tạo ra sự ăn mòn kim loại?
(1)Các chất trong môi trường.
(2)Nhiệt độ.
(3)Tác động cơ học.
(4)Tác dụng sinh học.
A.(1), (3), (4).
B.(1), (2), (4).
C.(2), (3), (4).
D.(1), (2).
Câu 7 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2.
Khối lượng Al2O3 tạo thành là (Al = 27, O = 16)
A.5,2 gam B.5,15 gam.
C.5,1 gam D.5,05 gam.
Câu 8 (2 điểm): Cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với oxi trong một thời gian, nhận thấy khối lượng chất
rắn đã vượt quá 1,4 gam. Nếu chỉ tạo ra một oxit thì oxit đó là:
A.FeO
B.Fe3O4
C.Fe2O3
D.không xác định được.
36

ĐỀ SỐ 1 - ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - HÓA HỌC 9


A. TRẮC NGHIỆM A. có kết tủa trắng xanh
Câu 1: Nhóm các dung dịch có p H > 7 B. có kết tủa màu đỏ nâu
A. HCl, HNO3 C. có khí thoát ra
B. NaCl, KNO3 D. không có hiện tượng gì
C. NaOH, Ba(OH)2 Câu 7: Cho phương trình hóa học:
D. Nước cất, nước muối a NaCl (dd) + b H2O → c NaOH (dd) +
Câu 2: Dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng dCl2 (k) + e H2 (k)
được với Các hệ số a, b, c, d,e lần lượt là:
A. Dung dịch Na2CO3 A. 1,1,2,1,2 B. 1,2,2,1,1
B. Dung dịch MgSO4 C. 2,2,2,1,1 D. 2,2,1,1,1
C. Dung dịch CuCl2 Câu 8: Cặp chất nào sau đây tác dụng với
D. Dung dịch KNO3 nhau tạo thành sản phẩm khí:
Câu 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một A. Bari oxit và axit sunfuric
dung dịch các chất sau: B. Bari hidroxit và axit sunfuric
CuCl2, Ba(OH)2, K2SO4. Thuốc thử để nhận C. Bari cacbonat và axit sunfuric
biết cả 3 chất là: Câu 9: Để khử chua đất nông nghiệp, người ta
A. H2O B. dung dịch Ba(NO3)2 sử dụng hoá chất:
C. Dung dịch KNO3 D. Dung dịch NaCl A. CaO
Câu 4: Thành phần phần trăm của Na và trong B. Ca(OH)2 dạng bột
hợp chất NaOH và lần lượt là: C. dung dịch Ca(OH)2
A. 54,0% B. 56,0% D. dung dịch NaOH
C. 57,5% D. 54,1% Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau là:
Câu 5: Trong các hợp chất sau hợp chất có A. Na2CO3 + KCl B. NaCl + AgNO3
trong tự nhiên dùng làm phân bón hóa học: C. ZnSO4 + CuCl2 D. Na2SO4 + AlCl3
A. Ca3(PO4)2 B. CaCO3 Câu 11: Chất nào sau đây còn có tên gọi là
C. Ca(OH)2 D. CaCl2 “nước vôi trong”?
Câu 6: Khi cho dung dịch NaOH vào ống A. Ca(OH)2 B. Cu(OH)2
nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng thí C. Zn(OH)2 D. NaOH
nghiệm quan sát được là
37

Câu 12: Dãy các bazo bị nhiệt phân hủy tạo B. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit
thành oxit bazo tương ứng với nước C. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2 ; Al(OH)3 axit axit
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3 ; NaOH D. tác dụng với oxit và axit
C. Fe(OH)3 ; Cu(OH)2 ; KOH; Mg(OH)2 Câu 14: Sau khi làm thí nghiệm, có những
Câu 13: Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch chất khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2.
NaOH có những tính chất hóa học của bazo Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt
tan vì: nhất:
A. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit A. Muối NaCl B. Nước vôi trong
axit C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch NaNO3
Câu 15: Hãy chọn công thức hóa học ở cột II ghép với tên phân bón hóa học ở cột I cho phù hợp

Cột I Cột II

a. Urê 1. NH4NO3

b. Đạm amoni sunfat 2. KNO3

c. Đạm kali nitrat 3. (NH2)2CO

d. Đạm amoni nitrat 4. (NH4)2SO4

B. Tự luận (5 điểm)
1/ Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(NO3)2 → AgNO3
2/ Trộn 30 ml dung dịch có chứa 9,8 g H2SO4 với 70 ml dung dịch chứa 31,2 g BaCl2
a/ Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c/ Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể.
3/ a/ Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: KCl, Ca(OH)2, KOH và
K2SO4. Làm thế nhận biết từng dung dịch?
38

ĐỀ SỐ 2 - ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - HÓA HỌC 9


Câu 1: Oxit là:
A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hóa học khác
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
D. Hợp chất của các nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác
Câu 2: Oxit axit là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazo và dung dịch axit
D. Những oxit chỉ tác dụng với muối
Câu 3: Dãy chất gồm các oxit axit là: Câu 7: Sản phẩm của phản ứng phân hủy
A. CO2, SO2, NO, P2O5 canxicacbonat bởi nhiệt là:
B. CO2, SO3, Na2O, NO2 A. CaO và CO B. CaO và CO2
C. SO2, P2O5, CO2, SO3 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5
D. H2O, CO, NO, Al2O3 Câu 8: Hòa tan hết 12 gam Natrioxit vào nước
Câu 4: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol
90% là Fe3O4 bằng khí hidro. Khối lượng sắt của dung dịch A là:
thu được là: A. 0,8M B. 0,6M
A. 0,378 tấn B. 0,156 tấn C. 0,4M D. 0,2M
C. 0,126 tấn D. 0,467 tấn Câu 9: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II)
Câu 5: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó
hoàn toàn với khí hidro cho 5,6 gam sắt. Công là:
thức oxit sắt là: A. Ca B. Mg C. Fe D. Cu
A. FeO B. Fe2O3 Câu 10: Dãy gồm các kim loại tác dụng được
C. Fe3O4 D. FeO2 với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 6: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung A. Fe, Cu, Mg B. Zn, Fe, Cu
dịch làm quỳ tím hóa xanh là: C. Zn, Fe, Al D. Fe, Zn, Ag
A. CO2 B. P2O5 Câu 11: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo
C. Na2O D. MgO thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
39

A. Mg B. CaCO3 Câu 16: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với


C. MgCO3 D. Na2SO3 một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích
Câu 12: CuO tác dụng với dung dịch dung dịch HCl đã dùng là:
H2SO4 tạo thành: A. 2,5 lít B. 0,25 lít
A. Dung dịch không màu C. 3,5 lít D. 1,5 lít
B. Dung dịch có màu lục nhạt Câu 17: Khi cho 500 ml dung dịch NaOH 1M
C. Dung dịch có màu xanh lam tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo
D. Dung dịch màu vàng nâu thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch
Câu 13: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành H2SO4 2M là:
sản phẩm có chất khí: A. 250 ml B. 400 ml
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng C. 500 ml D. 125 ml
B. Bari hidroxit và axit sunfuric loãng Câu 18: Câu 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần
Câu 14: Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong
dịch: HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ hỗn hợp ban đầu là:
khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để A. 61,9% và 38,1% B. 63% và 37%
nhận biết được chúng là: C. 61,5% và 38,5% D. 65% và 35%
A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím Câu 19: Dung dịch axit clohidric tác dụng với
B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3 đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu:
C. Dùng quỳ tím và dung dịch NaOH A. Vàng đậm B. Đỏ
D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch C. Xanh lam D. Da cam
phenolphtalein Câu 20: Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào
Câu 15: Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát
được là:
khí H2. Dẫn khí hidro qua oxit của kim loại Y
A. Sủi bọt khí, đường không tan
đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi
X, Y lần lượt là: bọt
C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra
A. Ca, Cu B. Ag, Cu
D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh
C. Hg, Ca D. Ag, Cu ra
40

Câu 21: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit Câu 26: Có những bazo Ba(OH)2, Mg(OH)2,
clohidric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazo làm quì
được (ở đktc) tím hóa xanh là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít A. Ba(OH)2, Cu(OH)2
C. 11,2 lít D. 22,4 lít B. Ba(OH)2, Ca(OH)2
Câu 22: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít C. Mg(OH)2, Ca(OH)2
khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một D. Mg(OH)2, Ba(OH)2
lượng muối clorua là: Câu 27: Để điều chế dung dịch KOH, người ta
A. 16,25 gam B. 15,25 gam cho:
C. 17,25 gam D. 16,2 gam A. K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
Câu 23: Cho 8 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng B. K2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH
hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 C. K2SO3 tác dụng với dung dịch CaCl2
lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng D. K2CO3 tác dụng với dung dịch NaNO3
của Fe, Mg lần lượt là: Câu 28: Dùng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M
A. 70% và 30% B. 60% và 40% hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc). Sau phản
C. 50% và 50% D. 80% và 20% ứng thu được muối BaSO3 không tan. Gía trị
Câu 24: Dung dịch KOH phản ứng với dãy bằng số của V là:
oxit: A. 0,896 lít B. 0,448 lít
A. CO2, SO2, P2O5, Fe2O3 C. 8,96 lít D. 4,48 lít
B. Fe2O3, SO2, SO3, MgO Câu 29: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam
C. P2O5, CO2, Al2O3, SO3 Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng
D. P2O5, CO2, CuO, SO3 khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được
Câu 25: Nhóm bazo vừa tác dụng được với một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung A. 6,4 gam B. 9,6 gam
dịch KOH C. 12,8 gam D. 16 gam
A. Ba(OH)2 và NaOH Câu 30: Thuốc thử để nhận biết dung dịch
B. NaOH và Cu(OH)2 Ca(OH)2 là:
C. Al(OH)3 và Zn(OH)2 A. Na2CO3 B. KCl
D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2 C. NaOH D. NaNO3
41

Câu 31: Hiện tượng quan sát được khi cho Câu 36: Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M
một ít Na vào nước là: với V2 dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung
A. Mẩu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1 : V2 sẽ là:
dung dịch và tan dần A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 1 : 3 D. 2 : 1
B. Dung dịch có màu xanh Câu 37: Câu 12 gam Mg tan hết trong 600 ml
C. Mẩu Na chìm trong dung dịch dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản
D. Không có khí thoát ra ứng thì
Câu 32: Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, A. Mg còn
KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình
B. H2SO4 còn
riêng rẽ, người ta có thể dùng
A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch NaOH C. H2SO4 còn 0,1 mol
C. Qùy tím D. Sn D. Mg còn 0,1 mol
Câu 33: Phản ứng của Cu với dung dịch Câu 38: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1
AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là:
phản ứng:
A. FeO B. Fe2O3
A. cộng B. hóa hợp
C. Fe3O4 D. Không xác định được
C. thay thế D. trao đổi
Câu 39: Đốt cháy nhôm trong bình khí clo,
Câu 34: Để phân biệt 3 chất bột màu trắng:
sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong
CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử
bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã
dung:
tham gia phản ứng là:
A. Nước và dung dịch NaOH
A. 1,08 gam B. 5,34 gam
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch phenolphtalein C. 6,42 gam D. 5,4 gam
D. Dung dịch Na2SO4 Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Al, Mg
vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung
Câu 35: Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào
dịch chỉ tăng 7 gam. Khối lượng của nhôm là:
dung dịch H2SO4 loãng có mặt giấy đo độ pH
người ta nhận xét trị số pH như sau: A. 5,8 gam B. 2,4 gam
A. Tăng B. Gỉam C. 2,7 gam D. 5,4 gam
C. Không đổi
D. Giảm đến một trị số nào đó rồi tăng
42

ĐỀ SỐ 3 - ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - HÓA HỌC 9


I. TRẮC NGHIỆM Câu 6 : Dãy gồm cả oxit, axit, bazơ, muối là
Câu 1 : Dãy gồm các chất là bazơ là A. P2O5; KMnO4; H2SO4; KCl.
A. NaOH; BaO; Ca(OH)2. B. CuO; HNO3; NaOH; CuS.
B. Ba(OH)2; MgCl2; C. CuSO4; MnO2; H2S; H3PO4.
Al(OH)3. D. CuCl2; O2; H2SO4; KOH.
C. KOH, Cu(OH)2; Ca(OH)2. Câu 7 : Các chất phản ứng được với nước ở
D. HCl; H2SO4, HNO3. điều kiện thường là
Câu 2 : Các chất tan trong nước là A. P2O5; HCl; CaO; CO2.
A. CuCl2; H2SO4; AgNO3. B. NaCl; KOH; Na2O; FeO.
B. S; NaNO3; KCl. C. BaO; K2O; CuO; SO2.
C. BaSO4; NaOH; K2SO3. D. CaO; Na2O; P2O5; SO3.
D. HBr; Fe2O3; K2CO3. Câu 8 : Các chất có thể phản ứng với dung
Câu 3 : Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dịch axit HCl là
Na2CO3 ta dùng thuốc thử là A. Fe2O3; Cu; Mg(OH)2; AgNO3.
A. dung dịch BaCl2. B. Fe(OH)3; Na2SO4; K; MnO2.
B. dung dịch HCl. C. CuO; CaCO3; Ba; Al(OH)3.
C. dung dịch BaCO3. D. P2O5; KOH; Fe; K2CO3.
D. dung dịch Na2SO4. Câu 9 : Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
Câu 4 : Axit H2SO4 loãng phản ứng được với A. HCl. B. K2SO4.
tất cả các chất trong dãy C. NaOH. D. KOH.
A. Ag; CuO, KOH, Na2CO3. Câu 10 : Hóa chất có thể dùng để nhận biết
B. Mg, BaCl2, Al(OH)3, axit sunfuric và natri sunfat là dung dịch
CuO. A. NaCl. B. BaCl2.
C. Al, Fe3O4, Cu(OH)2; K2SO4. C. Na2CO3. D. Na2SO4.
D. Na; P2O5, Mg(OH)2, CaSO3. Câu 11 : Cặp chất có thể phản ứng với nhau là
Câu 5 : Để nhận biết các dung dịch: Na2SO4; A. HCl và Na2SO4.
Ba(OH)2; NaOH cần sử dụng ít nhất số hoá B. NaOH và BaCl2.
chất là C. AgCl và NaNO3.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D. H2SO4 và BaCO3.
43

Câu 12 : Cho những khí sau: CO2, H2, O2, Câu 14 : Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và
SO2. Khí làm đục nước vôi trong là BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu
A. CO2, O2. B. CO2, H2, SO2. được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X.
C. CO2, SO2. D. CO2, O2, H2. Khối lượng muối trong dung dịch X là
Câu 13 : Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit A. 1,17 g. B. 3,17 g.
của một kim loại hóa trị III người ta phải dùng C. 2,17 g. D. 4,17 g.
43,8 g dung dịch HCl 25%. Kim loại của oxit Câu 15 : Có 3 lọ không nhãn đựng một trong
là các dung dịch sau: BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc
A. Fe. B. Al. thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là
C. Cr. D. Cu. A. H2O. B. khí CO2.
C. dung dịch Na2SO4. D. quỳ tím.
II. TỰ LUẬN
Câu 16 : Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
c) Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH sau đó thêm từ từ đến dư dung dịch
axit HCl.
Câu 17 : Viết phương trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau:

Câu 18 : Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu được 200g
dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc
bỏ kết tủa thu được dung dịch B.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.
44

ĐỀ SỐ 4 - ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - HÓA HỌC 9


I. TRẮC NGHIỆM (4,5 điểm) Câu 5 : Muốn nhận biết dung dịch
Câu 1 : Dãy các oxit tác dụng được với Na2SO4 người ta sử dụng hóa chất làm thuốc
H2SO4 loãng là thử là dung dịch
A. FeO, Na2O, NO2. A. HCl.
B. CaO, MgO, P2O5. B. NaCl.
C. K2O, FeO, CaO. C. K2SO4.
D. SO2, BaO, Al2O3. D. Ba(OH)2.
Câu 2 : Trộn hai dung dịch với nhau sẽ có kết Câu 6 : Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với
tủa xuất hiện là 300ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được
A. Ba(NO3)2 và NaCl. dung dịch mới có nồng độ mol có giá trị là
B. K2SO4 và AlCl3. A. 0,5M.
C. KCl và AgNO3. B. 1,5M.
D. CuCl2 và ZnSO4. C. 1M.
Câu 3 : Nung 100g CaCO3 ở nhiệt độ cao, sau D. 0,7M.
phản ứng thu được 44,8g CaO. Hiệu suất phản Câu 7 : Khi cho vài viên kẽm vào dung dịch
ứng là CuSO4 để yên vài phút, hiện tượng quan sát
A. 75%. được là
B. 80%. A. xuất hiện kết tủa trắng.
C. 85%. B. có 1 lớp màu nâu đỏ bám xung quanh viên
D. 90%. kẽm.
Câu 4 : Cho 5,4 gam Al vào dung dịch C. không có hiện tượng gì.
H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở D. xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
đktc là V (lít). Giá trị của V là Câu 8 : Oxit là oxit bazơ là
A. 2,24. A. CaO.
B. 6,72. B. CO2.
C. 4,48. C. P2O5.
D. 5,6. D. NO.
Câu 9 : Nhiệt phân Cu(OH)2 thu được chất rắn

45

A. Cu. C. trắng.
B. CuO. D. hồng.
C. Cu2O. Câu 13 : Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để
D. Cu(OH)2. đốt cháy hết 12,8 gam kim loại Cu là
Câu 10 : Dãy gồm các chất đều phản ứng với A. 11,2 lít.
dung dịch HCl là B. 2,24 lít.
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO. C. 4,48 lít.
B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe. D. 1,12 lít.
C. CaO, Al2O3, NaCl, H2SO4. Câu 14 : Để phân biệt ba dung dịch HCl,
D. NaOH, Al, CaCO3, CaO. H2SO4, HNO3 sử dụng hóa chất là
Câu 11 : Dãy sắp xếp kim loại theo chiều hoạt A. quỳ tím, dung dịch AgNO3.
động hóa học giảm dần là B. dung dịch Na2CO3 và AgNO3.
A. Cu, Al, K, Fe, Zn. C. dung dịch NaOH và AgNO3.
B. Cu, Fe, Zn, Al, K. D. dung dịch BaCl2 và AgNO3.
C. K, Al, Zn, Fe, Cu. Câu 15 : Nguyên liệu chính để sản xuất thép
D. K, Fe, Zn, Cu, Al. là
Câu 12 : Phản ứng hóa học giữa Na2SO4 và A. sắt phế liệu.
Ba(OH)2 tạo thành chất kết tủa có màu B. khí oxi.
A. đỏ. C. gang.
B. xanh. D. SiO2, CaCO3.
46

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HÓA 9 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI NĂM


HỌC 2020 - 2021
Câu 1: (2 điểm)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a. Mg + HCl → ? + ?
b. SO2 + Ca(OH)2 → ? + ?
c. HNO3 + KOH → ? +?
d. ZnO + H2SO4 → ? + ?
Câu 2: (2 điểm)
Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl
Câu 3: (2 điểm)
Viết các phương trình hóa học sau:
Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO
Câu 4: (1 điểm)
Khi pha loãng axit sunfuric đặc cần làm như thế nào ? Giải thích
Câu 5 : (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại Zn với 200 ml dung dịch axit clohidric HCl thu được 11,2 lít
khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng kim loại Zn đã hòa tan
b. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric đã dùng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thu được
thay đổi không đáng kể
d. Nếu trung hòa lượng axit clohidric ở trên bằng dung dịch KOH 8% thì cần bao nhiêu ml dung dịch
KOH? Biết khối lượng riêng của dung dịch KOH 8% là 1,065g/ml.
47

ĐỀ SỐ 1 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1 (2 điểm): Từ MnO2 , dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế
các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.
Câu 2 (2 điểm): Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 với hiệu suất
85% (K = 39, Mn = 55, O = 16).
Câu 3 (2 điểm): Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).
Câu 4 (2 điểm): Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl.
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).
Câu 5 (2 điểm): Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 gam
muối. Xác định tên kim loại (Na = 23, Ag = 108, Li = 7, K = 39, Cl = 35,5).

ĐỀ SỐ 2 – CUỐI HỌC KỲ 1
48

ĐỀ SỐ 3 – CUỐI HỌC KỲ 1

ĐỀ SỐ 4 – CUỐI HỌC KỲ 1
49

ĐỀ SỐ 5 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO 3 (dư). Người ta thu
được:
A.Cu B.Ag C.Fe D.cả Cu lẫn Ag.
Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là:

Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là:
A.FeSO4 B.Fe2(SO4)3 C.FeSO4 và H2 D.Fe2(SO4)3 và SO2.
Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là:
A.brom B.oxi C.clo D.iot
Câu 5 : Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
A.Ag B.Fe C.Cu D.Al
Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là:
A.đốt cháy khí đốt tự nhiên. B.sản xuất vôi sống.
C.sự hô hấp. D.sự tôi vôi.
Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với HCl thu được khí clo
có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là:
A.V1 = 2,5V2 B.V1 = V2 C.V1 = 1,5V2 D.V1 = 0,5V2.
Câu 8: Cho 1,008m3 (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 khử toàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối
lượng sắt thu được sẽ là: (Fe = 56)
A.0,84kg B.2,52kg C.5,04kg D.1,68kg.
50

ĐỀ SỐ 6 – CUỐI HỌC KỲ 1

Câu 4: Có những chất sau: NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3. Các chất tác dụng được với dung
dịch HCl là:
A. Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3
B. NaHCO3, Na2SO4, CaCO3.
C. NaHCO3, Ca(OH)2, CaCO3.
D. NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4.
Câu 5: Có 3 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm. Để nhận biết mỗi kim loại người ta có thể dùng dung dịch:
A.NaOH và HCl B.HCl
C.NaOH D.AgNO3
51

Câu 6: Chất X ở điều kiện thường là một chất khí, có tỉ khối đối với hidro bằng 14. X là chất nào
trong các chất sau (C = 12, O = 16, N = 14, Cl = 35,5)?
A.CO B.O2
C.N2 hay CO. D.Cl2.
Câu 7: Cho 1,2 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon ddioxxit
sinh ra (đktc) là (C = 12).
A.1,12 lít B.1,68 lít
C.2,24 lít D.3,36 lít.
Câu 8: Cho 8 gam một oxit có công thức XO3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 14,2 gam
Na2XO4. Nguyên tử khối của nguyên tố X là:
A.32 B.79
C.24 D.40.
52

ĐỀ SỐ 7 – CUỐI HỌC KỲ 1
53
54

ĐỀ SỐ 8 – CUỐI HỌC KỲ 1

Câu 5: Có một dung dịch hỗn hợp gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4. Sử dụng kim loại nào sau đây để
dung dịch thu được chỉ có một muối?
A.Cu B.Fe C.Al D.Ag.
Câu 6: Cho các nguyên tố: Si, P, S, Cl. Một học sinh viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp
chất với hidro như sau: SiO2 - SiH4, P2O5 - PH3, SO2 - H2S, Cl2O7 - HCl.
Trong đó công thức viết sai là:
A. SiO2 - SiH4 B. P2O5 - PH3 C. SO2 - H2S D. Cl2O7 - HCl.
55

Câu 7: Khí X có tỉ khối đối với hidro bằng 17. Đốt 1,7 gam X thu được 1,12 lít khí SO 2 (đktc) và
0,9 gam nước. Công thức phân tử của khí X là: (H = 1, O = 16, S = 32).
A.SO2 B.H2S C.SO3 D.H2SO3.
Câu 8: Sản phẩm phản ứng khi cho Cu vào dung dịch AgNO3.
A.Ag B.Cu(NO3)2 C.Ag và Cu(NO3)2 D.Cu, Ag và AgNO3.

ĐỀ SỐ 9 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác
dụng với chất nào sau đây?
A.NaCl B.KCl C.H2SO4 D.MnO2.
Câu 2: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl?
A.Fe2O3, KMnO4, Cu. B.Fe, CuO, Ba(OH)2.
C.CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2. D.AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4.
Câu 3: Khi cho axit sunfuric đặc tác dụng với NaCl (rắn), khí sinh ra là:
A.H2S B.Cl2 C.SO2 D.HCl
Câu 4: Dung dịch axit HCl 30% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
Nồng độ mol/l của dung dịch này là: (H = 1, Cl = 35,5)
A.9,54M B.9,86M C.10,12M D.10,25M.
Câu 5: Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:
A.Al B.Ag C.Fe D.Mg.
Câu 6: Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với axit HCl (dư) sinh ra khí clo. Lượng khí clo này tác dụng
với bao nhiêu gam chất sắt? (Mn = 55, Fe = 56, O = 16)?
A.5,6 gam B.6,5 gam C.6,7 gam D.7,5 gam.
56

Câu 7: Cho phương trình hóa học: Na2SO3 +HCl →→ NaHCO3 +X


X là?
A.SO2 B.H2O C.Na2SO4 D.NaCl.
Câu 8: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với 109,5 gam dung dịch HCl.
Nồng độ của dung dịch HCl đã dùng là: (Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, H = 1)
A.10% B.15%
C.20% D.25%
Câu 9: Số phản ứng xảy ra khi cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các chất Fe 3O4, CuO,
AgNO3, Cu, H2SO4 đặc là:
A.5 B.4 C.6 D.3
Câu 10: Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí Cl2 thu được bao nhiêu gam muối NaCl? (Na = 23,
Cl = 35,5)
A.2 gam B.1 gam C.0,5 gam D.1,647 gam.
Câu 11: Trộn 150 ml dung dịch HCl 3M với 350ml dung dịch HCl 2M.
CM của dung dịch sau khi pha trộn là:
A.2,25M B.2,30M C.2,35M D.2,40M.
Câu 12: Cho phương trình hóa học: HCl +KClO3 →→ KCl + Cl2 +H2O
Tổng các hệ số cân bằng phương trình trên là:
A.14 B.13 C.15 D.16.
Câu 13: Muốn tinh chế H2 có lẫn H2S ta dẫn hỗn hợp khí vào lượng dư dung dịch chứa:
A.NaCl B.Na2SO4
C.NaOH D.NaNO3.
Câu 14: Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,8M.
Các chất thu được sau phản ứng ngoài Na2SO3 còn có:
A.NaOH, H2O B.NaHSO3, H2O
C.NaHSO3. D.H2O.
Câu 15: nước Gia - ven là dung dịch hỗn hợp muối
A.NaCl và NaClO. B.NaClO và KClO
C.CaOCl2 và KClO3 D.NaHCO3 và NaClO.
57

Câu 18: Khí CO có tính chất:


A.Không tác dụng với dung dịch nước vôi trong.
B.Tác dụng với CuO khi đốt nóng.
C.Cháy được trong không khí khi bị đốt.
D.Không độc.
Tìm tính chất sai.
Câu 19: Kim loại không tan trong dung dịch FeSO4 là:
A.Mg B.Zn C.Cu D.Al
Câu 20: Hòa tan hết 5 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối
cacbonat của kim loại kiềm thô bằng dung dịch HCl được 1,68 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng sẽ thu được hỗn hợp muối khan nặng (Cl = 35,5)
A.7,8 gam B.8,9 gam C.11,1 gam D.5,825 gam.
58

ĐỀ SỐ 10 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Số sản phẩm phản ứng không tan trong nước, khi trộn các dung dịch sau đây theo từng cặp:
KOH, CuSO4, FeCl3, Ba(OH)2 là:
A.3 B.4
C.5 D.6.

Câu 3: Khi cho Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm phản ứng là:
A.FeSO4 + SO2 + H2O.
B.FeSO4 + H2.
C.Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
D.FeSO4 + S + H2O.
Câu 4: H2SO4 loãng có thể tác dụng với
A.NaOH, Ag, CuO.
B.S, BaCl2, MgO.
C.Mg, Cu(OH)2, BaCl2.
D.Cu, Mg(OH)2, Ba(NO3)2.
Câu 5: Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm được tạo thành từ H2SO4 là:
A.H2S B.SO2
C.S D.H2
Câu 6: Trong công nghiệp, phản ứng 2SO2 + O2 →→ 2SO3 xảy ra trong điều kiện
A.nhiệt độ phòng. B.nhiệt độ phòng và có xúc tác V2O5.
C.đun nóng đến 5000C. D.đun nóng đến 5000C và có xúc tác V2O5.
Câu 7: Kim loại nào sau đây tác dụng được với cả H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, đun nóng đều cho
cùng một loại muối?
A.Cu B.Ag
C.Al D.Fe
59

Câu 8: Oxit nào sau đây khi tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng có thể giải phóng khí SO2?
A.Al2O3 B.FeO
C.Fe2O3 D.MgO.
Câu 9: Sản phẩm tạo ra khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là:
A.NaCl B.NaCl, NaClO, H2O
C.NaClO3, H2O. D.NaClO, H2O.
Câu 10: Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận ra các khí: clo, oxi
đựng trong các bình riêng lẻ?
A.Quỳ tím ẩm.
B.Nước clo.
C.Cacbon (ở nhiệt độ thường).
D.Dung dịch phenolphtalein.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2. Có bao nhiêu gam Al2O3 được tạo thành (Al =
27, O = 16)?
A.5,2 gam B.5,15 gam.
C.5,1 gam D.5,05 gam.
60

Câu 15: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH thì khối lượng dung dịch
A.không đổi. B.giảm xuống.
C.tăng lên. D.không xác định được.
Câu 16: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí SO2 thu là (đktc, Fe = 56)
A.1,56 lít. B.1,68 lít.
C.1,86 lít. D.1,65 lít.
Câu 17: Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng người ta có thể dùng:
A.BaCl2 B.quỳ tím.
C.phenolphtalein. D.NaOH.
Câu 18: Chất M là muối của canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam M tác dụng với dung
dịch AgNO3 (dư) thì thu được 0,376 gam kết tủa.
M có công thức phân tử nào sau đây (Ca = 40, F = 19, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127)?
A.CaCl2 B.CaBr2.
C.CaI2. D.CaF2.
Câu 19: Khi cho NaHCO3 vào dung dịch HCl người ta thấy có hiện tượng sùi bọt là do
A.phản ứng tạo khí CO2 ít tan trong nước nên thoát ra khỏi dung dịch.
B.H2CO3 không tác dụng với nước.
C.NaHCO3 là muối axit.
D.NaCl tạo ra sau phản ứng đã đẩy CO2 ra khỏi dung dịch.
Câu 20: Lấy 2 lít hidro, cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp
khí thu được sau phản ứng (đo ở cùng điều kiện) là:
A.4,5 lít B.4 lít
C.5 lít D.5,5 lít.
61

ĐỀ SỐ 11 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Cho phương trình hóa học: SO2 + Br2 +2H2O →→ 2HBr + H2SO4.
Khi sục khí SO2 (dư) vào dung dịch brom, sau phản ứng dung dịch thu được
A.làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
B.có màu vàng.
C.có màu lục nhạt.
D.tạo kết tủa trắng với BaCl2.
Câu 2: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe3O4 với H2SO4 loãng là:
A.Fe2(SO4)3, H2O.
B.FeSO4, H2O.
C.Fe2(SO4)3, FeSO4, H2O.
D.Fe2(SO4)3, SO2, H2O.
Câu 3: Với m gam Zn thì vừa đủ để tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCl 7,3%. Giá trị của m
bằng (H = 1, Cl =35,5, Zn = 65).
A.3,25 gam B.6,5 gam C.13 gam D.1,625 gam
Câu 4: Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm các chất nào dưới đây?
A.Na, Mg, Ag, S.
B.Na, Al, Fe2O3, C.
C.Mg, Ca, S, Cu.
D.Mg, Ca, Au, S.
Câu 5: Đem 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M.
Thành phần % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu là: (Cu = 64, O = 16).
A.40% B.60%
C.50% D.20%.
Câu 6: Cho hỗn hợp khí gồm: O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta có thể xử lí
bằng cách dẫn hỗn hợp đó đi qua:
A.dung dịch NaCl.
B.dung dịch NaOH.
C.dung dịch HCl.
D.nước clo.
62

Câu 7: Cặp khí không tồn tại trong cùng một hỗn hợp là:
A.H2 và Cl2. B.NO và Cl2
C.CO và NO. D.O2 và Cl2.
Câu 8: Có bốn lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hóa chất để nhận
biết từng dung dịch là:
A.quỳ tím và dung dịch NaOH.
B.quỳ tím và dung dịch BaCl2.
C.dung dịch NaNO3 và dung dịch BaCl2.
D.dung dịch Na2CO3.
Câu 9: Một hỗn hợp khí gồm O2 và CO2 có khối lượng bằng nhau.
Thành phần phần trăm theo thể tích của O2 trong hỗn hợp khí trên là (O = 16, C = 12).
A.57,9% B.46,6%
C.59,9% D.60,8%
Câu 10: Axit clohidric và muối clorua có thể phân biệt được nhờ phản ứng của chúng với:
A.dung dịch AgNO3
B.dung dịch NaHCO3
C.bạc kim loại
D.bạc clorua.
Câu 11: Khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Thể tích khí O2 thu được là: (ở đktc, K = 39,
Cl = 35,5, O = 16)
A.3,36 lít B.1,12 lít
C.4,48 lít D.5,6 lít.
Câu 12: Cho FeS2 tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 64 gam khí SO2. Số mol FeS2 đã tham gia
phản ứng là: (O = 16, S = 32).
A.0,25 mol B.0,50 mol
C.1,00 mol D.2.00 mol.
Câu 13: Phi kim nào sau đây khi tác dụng cùng một kim loại thì phản ứng xảy ra mạnh nhất?
A.Clo B.Lưu huỳnh
C.Cacbon D.Photpho.
63

Câu 14: Cho 4,48 lít (đktc) khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản
ứng thu được muối.
A.Na2SO3
B.NaHCO3
C.Na2SO3 và NaHCO3
D.NaHSO4.
Câu 15: Nung một hỗn hợp gồm: NaCl, H2SO4 đặc, MnO2 người ta có thể thu được khi
A.H2 B.O2 C.SO2 D.Cl2.
Câu 16: Hòa tan hết 2,7 gam một kim loại R có hóa trị III bằng H2SO4 đặc, đun nóng, thu được 3,36
lít khí SO2 (đktc).
Biết: 2R + 6H2SO4 (đặc, nóng) → R2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
R là (Al = 27, Fe = 56, Cr = 52, Au = 197)
A.Al B.Fe C.Cr D.Au.
Câu 17: Cho 0,8 gam O2 tác dụng với 0,8 gam H2. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng nước thu
được là (H = 1, O = 16)
A.0,45 gam B.0,9 gam C.1,60 gam D.7,2 gam.
Câu 18: Khi clo ẩm có tính tẩy màu vì:
A.trong nước có hòa tan khí oxi.
B.clo tác dụng với nước cho axit hipocloro có tính oxi hóa mạnh.
C.có oxi nguyên tử thoát ra.
D.tạo ra môi trường axit.
Câu 19: Kim loại tác dụng với khí clo phản ứng mãnh kiệt tương tự phản ứng của
A.sắt với H2SO4 đặc nóng. B.kẽm với lưu huỳnh.
C.nhôm với cacbon. D.natri với clo.
Câu 20: Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản phẩm thu
được tác dụng với dung dịch HCl (dư) được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm H 2 và H2S có cùng số
mol.
Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu tương ứng là (Fe = 56, S = 32)
A.5,6 gam và 1,6 gam B.2,8 gam và 3,2 gam
C.2,8 gam và 1,6 gam D.5,6 gam và 3,2 gam.
64

ĐỀ SỐ 12 – CUỐI HỌC KỲ 1
Câu 1: Dung dịch axit clohidric có có những tính chất sau:
1.Làm đỏ quỳ tím.
2.Làm biến đổi màu thuốc thử phenolphtalein.
3.Hòa tan được đồng (II) oxit.
4.Tác dụng được với dung dịch FeCl2 cho FeCl3.
Trong những tính chất trên, số tính chất sai là:
A.3 B.2 C.1 D.4.
Câu 2: Một hỗn hợp gồm Cl2 và O2 có thể tích 4,48 lít (đktc) có số mol bằng nhau. Khối lượng của
Al cần để tác dụng hết với hỗn hợp 2 khí đó là: (Al = 27)
A.2,7 gam B.1,35 gam C.5,4 gam D.8,1 gam
Câu 3: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe2O3 với H2SO4 đặc, đun nóng là:
A.FeSO4, H2O. B.Fe2(SO4)3, H2O.
C.FeSO4, SO2, H2O. D.Fe2(SO4)3, SO2, H2o.
Câu 4: Khí clo khô không có tính tẩy màu vì có khí clo khô
A.không có tính axit. B.không tạo ra HClO
C.kém bền D.phản ứng với không khí.
Câu 5: Hóa chất dùng để điều chế nước Gia – ven là:
A.axit HCl và MnO2. B.Cl2 và dung dịch Ca(OH)2.
C.Cl2 và dung dịch NaOH. D.dung dịch NaCl và khí SO2.
Câu 6: Sản phẩm tạo ra khí cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl là:
A.FeCl3 B.FeCl2 C.FeCl3, FeCl2. D.FeCl3, FeCl2, H2O.
Câu 7: Từ các phương trình hóa học:

A.(3) B.(1) C.(2) D.(1), (3).


65

Câu 8: Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết được các dung dịch bị mất nhãn sau:
Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl. Hóa chất đó là:
A.quỳ tím
B.dung dịch BaCl2.
C.dung dịch AgNO3.
D.BaCO3.
Câu 9: Một hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 phản ứng hết với dung dịch HCl người ta thu hỗn hợp khí
gồm H2 và CO2 có thể tích 5,6 lít (đktc) và có cùng số mol.
Khối lượng FeCO3 ban đầu (Fe = 56, C = 12, O = 16)
A.29,5 gam B.32,8 gam
C.45,6 gam C.14,5 gam

Câu 11: Từ Cl2 , Fe, Na, H2O có thể điều chế trực tiếp các muối:
A.FeCl3, NaCl. B.FeCl2, NaClO.
C.KClO3, KClO4. D.NaCl, NaClO.
Câu 12: Khi hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 100 ml dung dịch HCl 1,2M. Giả sử thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol/lít của dung dịch mới là:
A.2,20M B.1,4M C.1,12M D.0,22M.
Câu 13: Khi cho Na2O vào nước, dung dịch tạo ra ngoài nước còn có:
A.NaOH B.H2 C.NaOH và H2 D.Na2O.
Câu 14: Hệ số a và b trong phương trình hóa học:
2KMnO4 + 16HCl →→ 2KCl + aMnCl2 + bCl2 + 8H2O.
Lần lượt là:
66

A.2 và 5 B.3 và 4 C.4 và 3 D.5 và 2


Câu 15: Một dòng khí clo dư đi qua ống đựng 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra được 23,4 gam
muối.
Kim loại đó là: (Li = 7, Na = 23, K = 39, Ag = 108, Cl = 35,5)
A.Li B.K C.Na C.Ag.
Câu 16: Sản phẩm khí thu được khi nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 là:
A.K2MnO4 B.MnO2 C.O2 D.O3.

You might also like