Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

CÁCH SỬ DỤNG CSS

Khái niệm CSS:

+CSS (Cascading Style Sheets) là một ngôn ngữ dùng để định dạng cho các
phần tử HTML (Ví dụ: chỉnh kích cỡ chữ, chỉnh font chữ, màu chữ, màu
nền, hình nền, đường viền,....) dựa trên các cặp thuộc tính: giá trị thuộc
tính.

Cách sử dụng CSS : 3 cách


a. External style sheets.
b. Embedded style sheets.
c. Inline style.

 Inline CSS
 Ta đặt thuộc tính style vào thẻ mở của phần tử HTML, giá trị của
thuộc tính style là các cặp thuộc tính định dạng CSS.
 Chức năng của thuộc tính style là dùng để thiết lập việc định dạng
cho một phần tử HTML.(màu chữ ,font ,kích cỡ ,...).

-Cách sử dụng : Cú pháp

Style=”property:value”
VD: <h1 style="color:red">Hello</h1>

- Là một thuộc tính CSS dùng để đại diện cho đặc điểm (kiểu
dáng) mà bạn muốn định dạng cho phần tử, ví dụ như:
o color(màu sắc)
Property
o font-size (kích cỡ chữ )
o font-family(kiểu phông chữ )
o ......
- Là giá trị mà các bạn muốn gán cho thuộc tính CSS, ví dụ như:
o Để định dạng màu chữ xanh thì ta gán cho thuộc tính color giá
trị blue.
Value o Để định dạng kích cỡ chữ thì ta gán cho thuộc tính font-size giá
trị như 50px,40px,...,npx.

 Để thiết lập nhiều thuộc tính CSS cho một phần tử thì chúng ta cần phải đặt
nhiều cặp property:value , giữa các cặp cần ngăn cách nhau bằng dấu chấm
phẩy.

 Embedded CSS
 Embedded hay Internal CSS chỉ ảnh hưởng đến phần dữ liệu mà chúng nhúng
vào.
 Ta đặt các cặp thuộc tính định dạng CSS vào bên trong cặp thẻ <style
type="text/css"></style> và Cặp thẻ <style type="text/css"></style> thì
được đặt bên trong cặp thẻ <head></head>.
 Cú pháp định dạng phần tử :

selector
{
property1: value;
property2: value;
property3: value;
.....
propertyN: value;

VD:
Thuộc tính Ý nghĩa
Thiết lập màu chữ cho phần tử. Giá trị của thuộc tính color có
thể xác định theo:
color o Tên màu (blue,green,white,...)
o Giá trị Hex,RGB.
Thiết lập màu nền cho phần tử. Giá trị của thuộc tính
background background-color có thể xác định như thuộc tính color.
-color
Thiết lập kích cỡ chữ cho phần tử. Giá trị của thuộc tính
font-size có thể xác định theo:
font-size o px
o em (1em=16px)

font-family Thiết lập kiểu chữ cho phần tử.

Canh lề cho nội dung của phần tử. Thuộc tính text-align có
ba giá trị:
text-align o left( canh nội dung nằm bên trái)
o center(canh nội dung ở trung tâm)
o right(canh nội dung nằm bên phải)
Tạo đường viền bao xung quanh phần tử. Giá trị của thuộc
tính border có 3 tham số:
border o Tham số 1: Độ dày của đường viền .
o Tham số 2: Kiểu đường viền
(groove,ridge,inset,outset...).
o Tham số 3: Màu của đường viền.
Thiết lập chiều rộng và chiều cao cho phần tử. Có thể xác
width, height định theo đơn vị px hoặc %

MỘT SỐ THUỘC TÍNH ĐỊNH DẠNG CSS


VD:
 External CSS
Đặt các bộ định dạng CSS vào bên trong một tập tin CSS .Trong phần <head> ,để nhúng
tập tin css vào trang web ta sử dụng cú pháp

<linkrel="stylesheet"type="text/css"href="đường dẫn đến tập tin


CSS">

VD: File css


o Lưu ý : Cách tạo tập tin css giống với cách tạo tập tin html (chỉ thay .html
bằng .css).

Trong tập tin css không được chứa cặp thẻ <style type="text/css"></style>.

Thứ tự ưu tiên giữa cách cách sử dụng CSS.

1.Inline

2. Embedded

3.External

VD: Thuộc tính color của phần tử <h1> được thiết lập bởi 2 cách sử dụng CSS.
Kiểu Inline có độ ưu tiên cao hơn Embedded , nên thuộc tính color nhận giá trị
blue .

+ Thuộc tính color của phần tử <h1> sẽ nhận giá trị ở lần viết cuối cùng là green

h1 {

color:red;

font-size:25px;
color:green;

You might also like