Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Bài tập 1: Tại Ngân hàng thương mại Á Châu có tình hình kinh doanh ngoại tệ 

EUR trong tháng 7/N như sau:


1. Mua vào:
- Ngày 4/7: 1.000 EUR với tỷ giá 26.330
Nợ TK 1031: 1.000 EUR
Có TK 4711: 1000 EUR
Nợ TK 4712: 26.330.000
Có TK 1011: 26.330.000
- Ngày 7/7: 5.000 EUR với tỷ giá 26.290
Nợ TK 1031: 5.000 EUR
Có TK 4711: 5.000 EUR
Nợ TK 4712: 131.450.000
Có TK 1011: 131.450.000
- Ngày 11/7: 12.000 EUR với tỷ giá 26.310
Nợ TK 1031: 12.000 EUR
Có TK 4711: 2.1000 EUR
Nợ TK 4712: 315.720.000
Có TK 1011: 315.720.000
- Ngày 15/7: 8.000 EUR với tỷ giá 26.300
Nợ TK 1031: 8.000 EUR
Có TK 4711: 8.000 EUR
Nợ TK 4712: 210.400.000
Có TK 1011: 210.400.000
- Ngày 26/7: 14.000 EUR với tỷ giá 26.320 
Nợ TK 1031: 14.000 EUR
Có TK 4711: 14.000 EUR
Nợ TK 4712: 368.480.000
Có TK 1011: 368.480.000
2. Bán ra:
- Ngày 3/7: Bán ra 12.000 EUR với tỷ giá 26.510
Nợ TK 1011: 318.120.000
Có TK 4712: 318.120.000
Nợ TK 4711: 12.000 EUR
Có TK 1031:12.000 EUR
- Ngày 8/7: Bán ra 7.000 EUR với tỷ giá 26.500
Nợ TK 1011: 185.500.000
Có TK 4712: 185.500.000
Nợ TK 4711: 7.000 EUR
Có TK 1031:7.000 EUR
- Ngày 16/7: Bán ra 9.000 EUR với tỷ giá 26.490
Nợ TK 1011: 238.410.000
Có TK 4712: 238.410.000
Nợ TK 4711: 9.000 EUR
Có TK 1031:9.000 EUR
- Ngày 20/7: Bán ra 5.000 EUR với tỷ giá 26.520
Nợ TK 1011: 318.120.000
Có TK 4712: 318.120.000
Nợ TK 4711: 5.000 EUR
Có TK 1031:5.000 EUR
- Ngày 31/7: Bán ra 11.000 EUR với tỷ giá 26.530
Nợ TK 1011: 291.830.000
Có TK 4712: 291.830.000
Nợ TK 4711: 11.000 EUR
Có TK 1031:11.000 EUR
Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá hối đoái và định khoản NVKTPS. 
Biết rằng: Số dư có đầu tháng của TK 4711: 20.000 EUR; Số dư nợ đầu tháng của
TK 4712 là 540 triệu đồng; Tỉ giá EUR/VNĐ liên ngân hàng tại ngày 31/7/N:
26.480
Quy đổi VNĐ: 20.000*26.480 = 529.600.000 VNĐ
Số dư có đầu tháng của TK 4711: 529.600.000 VNĐ
Số dư nợ đầu tháng của TK 4712: 540.000.000 VNĐ
Số dư TK 4712 > Số dư TK 4711:
Nợ TK 6311: 10.400
Có TK 4712: 10.400
Bài tập 2:  Ngày 5/10/N, tại NH, các nghiệp vụ sau đã phát sinh:
1. Khách hàng B tới bán 200 EUR
Nợ TK 1031: 200 EUR
Có TK 4711: 200 EUR
Nợ TK 4712: 6.020.000
Có TK 1011: 6.020.000
2. Công ty A yêu cầu NH thực hiện thanh toán cam kết bán 10.000 EUR để ký quỹ
đảm bảo thanh toán thư tín dụng, công ty trả NH VND qua tài khoản tiền gửi thanh
toán của công ty tại NH
Có TK 9232: 10.000 EUR
Nợ TK 4211: 300.600.000
Có TK 4712: 300.600.000
Nợ TK 4711_Ngoại tệ: 10.000 EUR
Có TK 4284: 10.000 EUR
3. Công ty C bán ngay cho NH 15.000 EUR để nhận luôn 100 triệu VND tiền mặt,
phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi VND của công ty tại NH
Nợ TK 1031: 15.000 EUR
Có TK 4711: 15.000 EUR
Nợ TK 4712: 450.150.000
Có TK 1011: 100.000.000
Có TK 4211: 350.150.000
Biết tỷ giá EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 1: 1.Ký hợp đồng bán ngoại tệ trao ngay với công ty cổ phần Hải Sơn, số tiền
10.000 USD.
2.Thực hiện cam kết bán 40.000 USD theo hợp đồng đã ký với công ty XNK Sơn
Hà, theo thỏa thuận giao dịch mua bán đều thanh toán bằng chuyển khoản. Tỷ giá
thực tế 22,08/1 USD. ( tỉ giá 22.080 VNĐ/USD)

1. Nợ TK 9232: 10.000 USD


2. Có TK 9232: 40.000 USD
Nợ TK 4211(XNK Sơn Hà): 883.200.000
Có 4712: 883.200.000
Nợ TK 4711: 40.000 USD
Có TK 4221(XNK Sơn Hà): 40.000 USD
Bài 2:
1. NH thực hiện cam kết bán theo hợp đồng đã ký 20.000 USD của công ty XNK
Xuân Hà. Hai bên đã thống nhất hoạt động mua bán thanh toán trực tiếp bằng
chuyển khoản. Tỷ giá thực tế trong ngày 22.790 đồng/1 USD
Có TK 9232: 20.000 USD
Nợ TK 4211: 455.800.000
Có TK 4712: 455.800.000
Nợ TK 4711_Ngoại tệ: 20.000 USD
Có TK 4221: 20.000 USD
2. NH bán 2.000 USD bằng tiền mặt cho bà Hiền. Tỷ giá bán trong ngày là 22.800
đồng/1 USD. NH đã nhận đủ tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 4211(Bà Hiền): 45.600.000
Có TK 4712: 45.600.000
Nợ TK 4711_Ngoại tệ: 2.000
Có TK 1031: 2.000
3. NH mua 5.000 USD của bà Tiên bằng tiền mặt. NH đã thanh toán toàn bộ tiền
cho bà Tiên bằng chuyển khoản. Tỷ giá mua thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1
USD
Nợ TK 1031: 5.000 USD
Có TK 4711:5.000 USD
Nợ TK 4712: 111.500.000
Có TK 4211(Bà Tiên):111.500.000
4 NH bán 30.000 USD cho công ty cổ phần Hồng Hà. Hai bên thống nhất giao dịch
qua tài khoản NH. Tỷ giá bán trong ngày là 22.300 đồng/ 1 USD
Nợ TK 4211(Hồng Hà): 680.400.000
Có TK 4712: 680.400.000
Nợ TK 4711_Ngoại tệ: 30.000 USD
Có TK 4221: 10.000 USD
Xác định chênh lệch tỷ giá:
Số dư nợ TK 4712: 751.300.000 = 2.232.000.000 + 111.500.000(3) -
455.800.000(1) - 45.600.000(2) - 680.400.000(4) (Nợ +, Có -)
= 1.161.700.000
Số dư có TK 4711: 150.000*22.420 = 3.363.000.000 (100.000 - 20.000(1) -
2.000(2) + 5.000(3) - 30.000(4) = 53.000
Số dư TK 4711 quy đổi: 53.000*22.420 = 1.188.260.000
Số dư TK 4711 quy đổi > Số dư TK 4712
Nợ TK 4712: 1.188.260.000 - 1.161.700.000 = 26.560.000
Có TK 6311: 26.560.000

You might also like